Tải bản đầy đủ (.doc) (134 trang)

Quản Lý Giáo Viên Học Sinh Ở Trường THPT Chuyên Ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.77 MB, 134 trang )

Luận Văn Tốt Nghiệp Quản Lý Giáo Viên & Học Sinh Ở Trường THPT Chuyên Ban
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Hiện Trạng
Trong công tác quản lý giáo viên và học sinh của một trường THPT chuyên ban,
thì khối lượng thông tin cần quản lý hằng năm tăng lên rất đáng kể, số lượng thông tin về
học sinh, giáo viên cần quản lý ngày càng nhiều, lượng thông tin cần lưu trữ là rất lớn.
Dẫn đến việc quản lý về lý lịch, giảng dạy, học tập, quản lý điểm học sinh, kết quả học
tập của học sinh, tiền lương của giáo viên và cán bộ quản lý gặp rất nhiều khó khăn, phức
tạp và tốn kém. Nhất là việc tìm kiếm các thông tin của giáo viên và học sinh, dữ liệu cũ
khi cần là công việc vô cùng khó khăn và mất nhiều thời gian do lượng dữ liệu rất lớn. Để
việc quản lý có hiệu quả cần rất nhiều công sức của cán bộ quản lý và giáo viên.
Để công việc quản lý được nhẹ nhàng hơn, đáp ứng nhu cầu thực tế, tạo điều kiện
thuận lợi cho công tác quản lý, giảng dạy, và học tập của học sinh, nhà trường cần phải
đổi mới phương pháp quản lý để đạt được hiệu quả cao hơn.
Ngày nay, với sự phát triển của công nghệ thông tin và ứng dụng của công nghệ
thông tin vào đời sống là một thực tế mà chúng ta không thể phủ nhận được. Hầu hết các
ngành, các lĩnh vực đều được tin học hóa, trong đó lĩnh việc được quan tâm hàng đầu là
giáo dục.
I.2. Mục Tiêu
Mục tiêu chính của đề tài này là xây dựng website “Quản lý giáo viên và học sinh ở
trường THPT chuyên ban” để khắc phục những khó khăn đã nêu trên, đồng thời để việc
quản lý đạt hiệu quả hơn.
II. LỊCH SỬ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Tin học hoá công tác quản lý giáo dục và xây dựng hệ thống thông tin quản lý giáo
dục là một nhiệm vụ trọng tâm của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) trong chương trình
tin học hoá quản lý hành chính nhà nước và chương trình xây dựng chính phủ điện tử. Để
GVHD: Nguyễn Thanh Hải SVTH: Lê Văn Quan – Huỳnh Công Trứ 1
Luận Văn Tốt Nghiệp Quản Lý Giáo Viên & Học Sinh Ở Trường THPT Chuyên Ban
triển khai công tác tin học hoá quản lý nhà nước về giáo dục phổ thông bao gồm cấp sở,
cấp phòng và cấp trường, Cục Công nghệ thông tin (CNTT) - Bộ Giáo dục và Đào tạo đã


nghiên cứu và triển khai xây dựng các hệ thống thông tin quản lý giáo dục và phần mềm
quản lý giáo dục cho các cấp quản lý khác nhau (trường phổ thông, phòng, sở, bộ) một
cách tương đối hoàn chỉnh. Hệ thống này không chỉ đơn thuần làm nhiệm vụ tổng hợp
báo cáo thống kê, mà còn có thể quản lý cả những thông tin chi tiết về học sinh, giáo viên
ở mỗi cấp quản lý phòng và sở. Hệ thống quan trọng đầu tiên là hệ thống phần mềm quản
lý học sinh và giáo viên trong một trường phổ thông. Ngoài việc hỗ trợ các trường học
quản lý các hoạt động giáo dục trong nhà trường hiệu quả, hệ thống này còn có thể cung
cấp thông tin giáo dục cho các cấp quản lý giáo dục cao hơn (phòng, sở, Bộ) dưới dạng
điện tử đã được chuẩn hóa.
Phần mềm được Cục Công nghệ thông tin cung cấp miễn phí nhằm khuyến khích các
nhà trường đưa CNTT vào quản lý giáo dục, thực hiện tốt một trong các nhiệm vụ của
năm học đẩy mạnh ứng dụng CNTT 2008 – 2009.
Luận văn tốt nghiệp học kỳ 2, niên khóa 2008-2009 của Bộ Môn Hệ Thống Thông Tin
& Toán Ứng Dụng, khoa CNTT & TT có đề tài “Quản lý kết quả học tập của học sinh ở
một trường trung học” do thầy Trương Quốc Định hướng dẫn, nhưng phạm vi đề tài này
là một phần của công tác “Quản lý giáo viên & học sinh ở trường THPT chuyên ban”.
Hiện tại, hầu hết các trường đã có website thông tin, nhưng chỉ đơn thuần là website
giới thiệu. Trường THPT chuyên Hùng Vương, nơi chọn tìm hiểu thực tế đề tài, trường đã
từng bước cải thiện việc quản lý thông tin bằng cách ứng dụng website vào quản lý.
III. PHẠM VI – Ý NGHĨA
III.1. Phạm Vi Yêu Cầu
Về cơ sở lý thuyết:
• Nghiên cứu và vận dụng lý thuyết phân tích hệ thống, để tìm hiểu hệ thống hiện
tại, xây dựng các mô hình hệ thống thực thể kết hợp, mô hình luận lý, lưu đồ dòng
dữ liệu phục vụ cho đề tài.
GVHD: Nguyễn Thanh Hải SVTH: Lê Văn Quan – Huỳnh Công Trứ 2
Luận Văn Tốt Nghiệp Quản Lý Giáo Viên & Học Sinh Ở Trường THPT Chuyên Ban
• Nghiên cứu một số ngôn ngữ lập trình cơ sở dữ liệu, trên cơ sở đó, lựa chọn một
ngôn ngữ lập trình phù hợp cho việc ứng dụng. Một số kỹ thuật mới ứng dụng vào
lập trình.

• Tìm hiểu một số hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Từ đó cho ra một hệ quản trị tương thích
với ngôn ngữ lập trình đã chọn, sao cho phù hợp với ứng dụng.
Về chức năng:
Đề tài xây dựng website “Quản lý giáo viên và học sinh ở trường THPT chuyên ban”
phải đảm bảo các chức năng sau:
Một số chức năng chung:
• Các chức năng cập nhật (thêm, sửa, xóa, in).
• Các chức năng nhập xuất dữ liệu ở các dạng file pdf, excel.
• Các chức năng tìm kiếm dạng Autocomplete.
• Thiết kế menu chức năng dạng tự động đóng, mở theo kiểu cây menu.
Một số chức năng quản lý giáo viên:
- Quản lý tiền lương gồm có:
o Tạo bảng lương giáo viên.
o Thông tin ngạch – bậc lương.
o Cập nhật hệ số lương giáo viên.
o Cập nhật phụ cấp cho giáo viên.
- Quản lý các thông tin giáo viên:
o Cập nhật thông tin giáo viên.
o Cập nhật thông tin giáo viên về trình độ chuyên môn: ngoại ngữ, bằng cấp,
tổ chuyên môn.
o Cập nhật ghi nhận chức vụ mà giáo viên đã làm ở trước đó, hiện tại (có lưu
vết).
- Quản lý các hoạt động phong trào của nhà trường.
- Quản lý lịch công tác của trường:
GVHD: Nguyễn Thanh Hải SVTH: Lê Văn Quan – Huỳnh Công Trứ 3
Luận Văn Tốt Nghiệp Quản Lý Giáo Viên & Học Sinh Ở Trường THPT Chuyên Ban
o Ghi công tác.
o Kết xuất lịch công tác.
o Cập nhật danh sách thực hiện công tác.
- Quản lý các vấn đề về khen thưởng giáo viên.

- Quản lý các vấn đề về kỷ luật giáo viên.
Một số chức năng quản lý học sinh:
- Quản lý điểm học sinh:
o Nhập điểm học sinh với nhiều cách: nhập theo học kỳ, theo lớp, theo môn
học.
o Chức năng xem điểm.
o Kết xuất ra học bạ của học sinh.
- Quản lý các thông tin học sinh:
o Cập nhật danh sách học sinh tổ chức theo khối chuyên ban.
o Cập nhật lớp học.
o Cập nhật các đối tượng ưu đãi.
o Chức năng quản lý thông tin phụ huynh học sinh.
- Quản lý học phí của học sinh.
- Quản lý việc xếp loại học sinh.
- Quản lý khen thưởng học sinh.
Quản lý tài liệu học tập:
- Cập nhật thông tin về môn học.
- Cập nhật các loại tài liệu học tập.
- Cập nhật các thông báo, thông tin học tập, thông tin của trường.
Tài khoản người dùng:
- Tài khoản dành cho quản trị (thường là Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng).
- Tài khoản giáo viên chủ nhiệm.
- Tài khoản của giáo viên khác.
- Tài khoản của học sinh.
Về kỹ thuật:
GVHD: Nguyễn Thanh Hải SVTH: Lê Văn Quan – Huỳnh Công Trứ 4
Luận Văn Tốt Nghiệp Quản Lý Giáo Viên & Học Sinh Ở Trường THPT Chuyên Ban
- Đảm bảo tính chính xác, kiểm tra toàn vẹn dữ liệu, kiểm tra lỗi phát sinh do người
dùng, đảm bảo an toàn, bảo mật.
- Giao diện thân thiện.

- Tốc độ truy xuất nhanh.
- Chương trình mềm dẻo, dễ mở rộng và phát triển.
- Tương thích với các ứng dụng khác đang sử dụng trên windows.
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL.
- Ngôn ngữ lập trình web: PHP
- Một số kỹ thuật hỗ trợ: Ajax, Autocomplete, Java Script, fckeditor, jQuery.
- Môi trường cài đặt web Server.
- Sử dụng code mã nguồn vBulletin 4.0.3.
III. 2. Ý Nghĩa Của Đề Tài
Việc ứng dụng tin học vào các hoạt động quản lý các lĩnh vực, các ngành nghề thực sự
đã mang lại nhiều lợi ích to lớn như:
Với người dùng:
- Tiết kiệm thời gian tìm kiếm, ghi chép, tính toán số liệu, ít sai sót.
- Thuận tiện tìm kiếm thông tin khi cần thiết.
- Lưu trữ sẽ tiết kiệm tài nguyên, chính xác, thao tác nhanh trên dữ liệu.
- Có thể dùng mọi lúc, mọi nơi nếu có thể truy cập internet.
- Đảm bảo đồng bộ về dữ liệu.
Với bản thân:
- Tiếp cận dữ liệu thực tế khi khảo sát hệ thống.
- Nâng cao kỹ thuật phân tích hệ thống thông tin, mô hình hóa hệ thống, biết các hệ
thống có sẵn, nhận thấy những ưu nhược điểm.
- Thành thạo hơn trong lập trình các ứng dụng quản lý trên web.
- Hiểu biết thêm và đầy đủ hơn về các công tác quản lý giáo viên và học sinh ở
trường THPT chuyên ban.
VI. Phương Pháp Thực Hiện
GVHD: Nguyễn Thanh Hải SVTH: Lê Văn Quan – Huỳnh Công Trứ 5
Luận Văn Tốt Nghiệp Quản Lý Giáo Viên & Học Sinh Ở Trường THPT Chuyên Ban
Nhằm đảm bảo tiến độ thực hiện đề tài, nhóm thực hiện đã phân chia thời gian, công
việc, lập kế hoạch và báo cáo tiến độ thực hiện đề tài. Từ đó, xem xét và điều chỉnh công
việc cho phù hợp với tiến độ. Trong quá trình làm việc, nhóm tranh thủ sự quan tâm của

giáo viên hướng dẫn. Nhìn chung hệ thống được xây dựng qua các giai đoạn sau:
 Phân tích yêu cầu, mô tả đầy đủ về hệ thống thông tin sắp xây dựng, mô tả các
chức năng, tính năng của hệ thống. Khả năng mở rộng, các loại tài liệu đòi hỏi,
thời gian đáp ứng hoặc các yêu cầu về độ tin cậy (chất lượng) cũng như chất
lượng của hệ thống, nghiên cứu khả thi.
 Tìm hiểu các ứng dụng liên quan đến hệ thống đã được xây dựng trước đó, tìm
hiểu hiện trạng, yêu cầu mục tiêu đề tài. Xác định phạm vi và kết quả cần đạt
được cho đề tài. Phân tích và thiết kế chi tiết, tìm các tài liệu có liên quan.
 Phân tích mô hình hệ thống, mô hình hóa (MCD, MLD, DFD), module hóa hệ
thống -> tiến hành thiết kế website.
 Cài đặt và kiểm thử: tập trung vào từng chức năng, module.
 Thực hiện và kiểm tra lỗi, xác nhận tính hợp lệ của tài liệu đặc tả, thiết kế
module chuyển tiếp giữa các giai đoạn.
 Cài đặt website (trước tiên chạy thử trên localhost).
 Viết báo cáo kết quả thực nghiệm.
 Lưu trữ, đăng tải website lên internet – Hướng dẫn quản trị website (giai đoạn
thực hiện cuối cùng).
Bảng Phân Công
Lê Văn Quan Huỳnh Công Trứ Thời Gian
• Tìm hiểu dữ liệu thực tế
• Mô tả hệ thống
• Phân tích hệ thống
• Tìm hiểu ngôn ngữ
lập trình PHP
• Tìm hiểu công nghệ,
kỹ thuật Ajax,
Autocomplete
3/1/2010 đến 23/1/2011
GVHD: Nguyễn Thanh Hải SVTH: Lê Văn Quan – Huỳnh Công Trứ 6
Luận Văn Tốt Nghiệp Quản Lý Giáo Viên & Học Sinh Ở Trường THPT Chuyên Ban

• Vẽ mô hình MCD-
MLD- DFD
• Xây dựng cơ sở dữ
liệu
24/1/2011 đến 30/1/2011
14/2/2011 đến 20/2/2011
• Viết code, xây dựng giao
diện, nền cơ bản,
template, menu tree
• Viết code các chức
năng Thêm/Sửa/Xóa
21/2/2011 đến 6/3/2011
• Viết code tìm kiếm
Autocomplete
• Viết code nhập –
xuất dữ liệu
7/3/2011 đến 9/3/2011
11/3/2011 đến 13/3/2011
• Viết code các năng quản
lý giáo viên
• Viết code các năng
quản lý học sinh
14/3/2011 đến 10/4/2011
• Kiểm thử chương trình • Viết code xây dựng
hoàn chỉnh giao diện
11/4/2011 đến 17/4/2011
• Viết báo cáo + Slide báo
cáo
• Chuẩn bị kế hoạch
demo

18/4/2011 đến 29/4/2011
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I. HTML
HTML (hay Hypertext Markup Language-Ngôn ngữ liên kết siêu văn bản) là ngôn
ngữ đánh dấu chuẩn dùng lập trình các tài liệu World Wide Web, tài liệu là các tập tin
văn bản đơn giản.
Ngôn ngữ HTML dùng các tag hoặc các đoạn mã lệnh để chỉ cho các trình duyệt
(Web browsers) cách hiển thị các thành phần của trang như text và graphics, đáp lại
GVHD: Nguyễn Thanh Hải SVTH: Lê Văn Quan – Huỳnh Công Trứ 7
Luận Văn Tốt Nghiệp Quản Lý Giáo Viên & Học Sinh Ở Trường THPT Chuyên Ban
những thao tác của người dùng bởi các thao tác ấn phím và nhắp chuột. Hầu hết các
Web browser, đặc biệt là Microsoft Internet Explorer và Netscape Navigator, nhận
biết các tag của HTML vượt xa những chuẩn HTML đặt ra. Microsoft FrontPage chỉ
dùng để đọc và viết các tập tin HTML mà không hiểu ngôn ngữ HTML yêu cầu phải
làm gì.
Dynamic HTML(DHTML-HTML động): là ngôn ngữ HTML mở rộng làm tăng
hiệu ứng trình bày văn bản và đối tượng khác.
URL(Uniform Resource Locator): địa chỉ tới một trạm Internet hay mạng nội bộ,
là một chuỗi cung cấp địa chỉ Internet của một Web site tài nguyên trên World Wide
Web, đi theo sau một nghi thức. URL thường dùng là http://, để chỉ định địa chỉ Web
site trên Internet. Những URL khác là gopher://, ftp://, mailto://
Web browser (Trình duyệt web): Phần mềm phiên dịch đánh dấu của các file bằng
HTML, định dạng chúng sang các trang Web, và thể hiện chúng cho người dùng. Vài
browser có thể cho phép người dùng gởi nhận e-mail, đọc newsgroups, và thực hiện
các file sound hoặc video đã được nhúng và trong tài liệu Web.
Script: Một tập các chỉ lệnh dùng để báo cho chương trình biết cách thực hiện một
thủ tục qui định, như đang nhập vào hệ thống thư điện tử chẳng hạn. Các khả năng
script được cài sẵn trong một số chương trình.
Hypertext Transfer Protocol-HTTP: Giao thức truyền siêu văn bản.
Hyperlink: Siêu liên kết.

II. PHP
PHP (viết tắt hồi quy "PHP: Hypertext Preprocessor") là một ngôn ngữ lập trình
kịch bản hay một loại mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển các ứng dụng viết cho
máy chủ, mã nguồn mở, dùng cho mục đích tổng quát. Nó rất thích hợp với web và có thể
dễ dàng nhúng vào trang HTML. Do được tối ưu hóa cho các ứng dụng web, tốc độ
nhanh, nhỏ gọn, cú pháp giống C và Java, dễ học và thời gian xây dựng sản phẩm tương
GVHD: Nguyễn Thanh Hải SVTH: Lê Văn Quan – Huỳnh Công Trứ 8
Luận Văn Tốt Nghiệp Quản Lý Giáo Viên & Học Sinh Ở Trường THPT Chuyên Ban
đối ngắn hơn so với các ngôn ngữ khác nên PHP đã nhanh chóng trở thành một ngôn ngữ
lập trình web phổ biến nhất thế giới.
Ngôn ngữ script chạy trên Server.
PHP scripts chứa text, thẻ HTML, script.
Sử dụng phần mở rộng tên file : .php, .phtml.
PHP scripts sẽ trả về kết quả cho trình duyệt một plain HTML.
PHP hỗ trợ để làm việc với nhiều hệ QTCSDL khác nhau: MySQL, Informix,
Oracle, Sybase, Solid, PostgreSQL, Generic ODBC
Phần mềm mã nguồn mở, miễn phí.
Chạy trên nhiều platforms (Unix, Linux, Windows).
Tương thích với hầu hết các web Server (Apache, IIS, etc).
III. MySQL
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu, dùng cho các ứng dụng vừa và nhỏ, hỗ trợ chuẩn SQL,
phần mềm mã nguồn mở, miễn phí. MySQL Chạy trên nhiều platforms (Unix, Linux,
Windows), rất phổ biến. PHP + MySQL : Web động chạy trên nhiều platforms khác nhau.
IV. JavaScript
JavaScript, theo phiên bản hiện hành, là một ngôn ngữ lập trình kịch bản dựa trên
đối tượng được phát triển từ các ý niệm nguyên mẫu. Ngôn ngữ này được dùng rộng rãi
cho các trang web, nhưng cũng được dùng để tạo khả năng viết script sử dụng các đối
tượng nằm sẵn trong các ứng dụng. Nó vốn được phát triển bởi Brendan Eich tại Hãng
truyền thông Netscape với cái tên đầu tiên Mocha, rồi sau đó đổi tên thành LiveScript, và
cuối cùng thành JavaScript. Giống Java, JavaScript có cú pháp tương tự C, nhưng nó gần

với Self hơn Java. .js là phần mở rộng thường được dùng cho tập tin mã nguồn
JavaScript.
GVHD: Nguyễn Thanh Hải SVTH: Lê Văn Quan – Huỳnh Công Trứ 9
Luận Văn Tốt Nghiệp Quản Lý Giáo Viên & Học Sinh Ở Trường THPT Chuyên Ban
V. Ajax
Ajax viết tắt của cụm từ: Asynchronous Javascript And XML. Ajax là một ý
tưởng, mô tả việc sử dụng kết hợp một nhóm nhiều công nghệ với nhau:
 HTML (hoặc XHTML) kết hợp với CSS.
 Mô hình DOM (Document Object Model).
 Đối tượng XMLHttpRequest.
 Công nghệ XML.
 AJAX được viết bằng Javascript.
Mô hình hoạt động:
GVHD: Nguyễn Thanh Hải SVTH: Lê Văn Quan – Huỳnh Công Trứ 10
Luận Văn Tốt Nghiệp Quản Lý Giáo Viên & Học Sinh Ở Trường THPT Chuyên Ban
Ưu điểm của Ajax
 Dễ học và dễ sử dụng.
 Dễ tiếp cận.
 Giảm băng thông.
 Thời gian hiển thị trang web nhanh hơn.
 Tăng tính tương tác giữa trang web với người dùng.
 Được hỗ trợ trên hầu hết các trình duyệt thông dụng: Internet Explorer,
Firefox, Opera…
Ưu điểm của mô hình MVC
 Sự phân chia rõ ràng giữa ba phần Model, View và Controller giúp dễ quản lý
và dễ mở rộng.
 Mối liên kết giữa ba phần cũng được nêu cụ thể.
GVHD: Nguyễn Thanh Hải SVTH: Lê Văn Quan – Huỳnh Công Trứ 11
Luận Văn Tốt Nghiệp Quản Lý Giáo Viên & Học Sinh Ở Trường THPT Chuyên Ban
 Thích hợp cho làm việc theo nhóm.

Ajax & MVC.
 Model: PHP, ASP.NET & MySQL, SQL Server…
 View: HTML (XHTML) & CSS
 Controller: Ajax và Javascript.
VI. jQuery
jQuery chính là một thư viện kiểu mới của Javascript giúp đơn giản hóa cách viết
Javascript và tăng tốc độ xử lý các sự kiện trên trang web. jQuery thêm tương tác Ajax
vào trong trang web. jQuery được thiết kế để thay đổi cách viết Javascript. Trong quá
trình thực hiện cài đặt hệ thống có sử dụng một Ajax Plugin cho jQuery Autocomplete
cho chức năng tìm kiếm.
V. vBulletin
vBulletin là một sản phẩm phần mềm thương mại về diễn đàn Internet của công ty
Jelsoft. Nó được viết bằng PHP và lấy MySQL làm cơ sở dữ liệu. vBulletin là một giải
pháp dùng để xây dựng cộng đồng trên internet (forum). Ưu điểm của nó là giao diện đẹp,
tính bảo mật cao, quản lý dễ dàng, nhiều chức năng.
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
GVHD: Nguyễn Thanh Hải SVTH: Lê Văn Quan – Huỳnh Công Trứ 12
Luận Văn Tốt Nghiệp Quản Lý Giáo Viên & Học Sinh Ở Trường THPT Chuyên Ban
I. KẾT QUẢ KHẢO SÁT VÀ THU THẬP THÔNG TIN
I.1. Mô tả hệ thống
I.1.1. Quản lý học sinh
Một trường THPT chuyên ban cần quản lý toàn diện học sinh trên máy tính trong
suốt quá trình theo học tại trường (kể từ khi vào học lớp 10 - 12) . Sau khi khảo sát hiện
trạng, đã nắm được những thông tin sau:
Quản lý lý lịch học sinh
Mỗi học sinh nhà trường quản lý các thông tin: Họ tên, giới tính, ngày sinh, nơi
sinh, địa chỉ, đối tượng, cha mẹ, anh chị em ruột học cùng trường.
Tổ chức học tập
Học sinh được tổ chức thành lớp học theo chuyên ban của khối, mỗi lớp có ban cán
sự lớp. Mỗi khối học có một số môn học với số tiết và hệ số khác nhau cho từng chuyên

ban. Mỗi môn học của mỗi lớp học được giáo viên dạy trong suốt năm học.
Quản lý học tập
Điểm của mỗi học sinh được quản lý theo từng học kỳ (mỗi năm có hai hoặc ba
học kỳ); Mỗi giáo viên lưu điểm môn học do mình giảng dạy, cuối khóa học điểm này sẽ
được chuyển cho giáo viên chủ nhiệm. Số điểm được phân chia thành các cột sau:
Kiểm tra miệng (hệ số 1): Kiểm tra tối đa 3 lần trong một học kỳ, có thể không
kiểm tra.
Kiểm tra 15’ (hệ số 1): Kiểm tra tối đa 5 lần trong một học kỳ, tối thiểu 2 lần trong
một học kỳ.
Kiểm tra thực hành (hệ số 1): Kiểm tra tối đa 2 lần trong một học kỳ, có thể không
kiểm tra.
Kiểm tra 1 tiết (hệ số 2): Kiểm tra đúng 3 lần trong một học kỳ.
Thi học kỳ: Thi đúng một lần trong một học kỳ.
Quy tắc tính điểm trung bình: Mỗi chuyên ban có một số môn có hệ số tính riêng
của nó: Ban Khoa học tự nhiên (KHTN) có hệ số 2 cho các môn Toán, Vật lý, Hóa học,
Sinh học, hệ số 1 cho các môn còn lại. Ban Khoa học xã hội và Nhân văn (KHXH-NV) có
hệ số 2 cho các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Ngoại ngữ thứ nhất, hệ số 1 cho các môn
còn lại. Riêng đối với các môn chuyên thì điểm của môn đó sẽ nhân với hệ số 3.
Kiểm tra thường xuyên (KTtx), kiểm tra định kỳ (KTđk), kiểm tra học kỳ hay thi
học kỳ (KThk), trung bình môn học kỳ (TBmhk), trung bình môn cả năm (TBmcn), trung
bình kiểm tra (TBkt).
GVHD: Nguyễn Thanh Hải SVTH: Lê Văn Quan – Huỳnh Công Trứ 13
Luận Văn Tốt Nghiệp Quản Lý Giáo Viên & Học Sinh Ở Trường THPT Chuyên Ban
Điểm trung bình các môn học kỳ (TBhk), cả năm học (TBcn) là điểm trung bình
môn học kỳ của tất cả các môn với hệ số của từng môn học:
Điểm trung bình các môn cả năm (TBcn) là trung bình cộng của điểm trung bình
cả năm của tất cả các môn học, với hệ số của từng môn học:
Điểm trung bình môn học các môn học kỳ (TBhk) hoặc cả năm học (TBcn) là số
nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi đã làm tròn số.
Đối với các môn chỉ dạy học trong 1 học kỳ thì lấy kết quả đánh giá, xếp loại của học kỳ

đó làm kết quả đánh giá, xếp loại cho cả năm.
Tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và xếp loại cả năm: Loại giỏi: Điểm trung bình các
môn học từ 8.0 trở lên, đối với học sinh THPT chuyên thì điểm môn chuyên từ 8.0 trở lên,
không có môn học nào điểm trung bình dưới 6.5; Loại khá: Điểm trung bình các môn học
từ 6.5 trở lên, đối với học sinh THPT chuyên thì điểm môn chuyên từ 6.5 trở lên, không
có môn học nào điểm trung bình dưới 5.0; Loại trung bình: Điểm trung bình các môn học
từ 5.0 trở lên, đối với học sinh THPT chuyên thì điểm môn chuyên từ 5.0 trở lên, không
có môn học nào điểm trung bình dưới 3.5; Loại yếu: Điểm trung bình các môn học từ 3.5
trở lên, không có môn học nào điểm trung bình dưới 2.0; Loại kém: các trường hợp còn
lại.
Hạnh kiểm của học sinh chủ yếu được xếp loại theo ý kiến của giáo viên chủ
nhiệm, người theo dõi trong suốt quá trình học của học sinh, có sự đóng góp của cán sự
lớp. Hạnh kiểm được xếp loại ở các mức tốt, khá, trung bình, yếu.
Học bạ
Dựa vào kết quả học tập của học sinh, mỗi học sinh sẽ có một sổ học bạ ghi nhận,
theo dõi tổng quát về việc học.
Khen thưởng, kỷ luật học sinh
GVHD: Nguyễn Thanh Hải SVTH: Lê Văn Quan – Huỳnh Công Trứ 14
Luận Văn Tốt Nghiệp Quản Lý Giáo Viên & Học Sinh Ở Trường THPT Chuyên Ban
Xét công nhận danh hiệu học sinh xuất sắc học kỳ hoặc cả năm học, nếu đạt hạnh
kiểm loại tốt và học lực giỏi. Công nhận đạt danh hiệu học sinh tiên tiến học kỳ hoặc cả
năm học, nếu đạt hạnh kiểm từ loại khá trở lên và học lực từ loại khá trở lên.
Học sinh vi phạm quy chế giáo dục sẽ bị xử lý theo quy định của bộ giáo dục và
đào tạo.
I.1.2. Quản lý giáo viên
Giáo viên trường THPT chuyên ban là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục
trong nhà trường gồm: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, giáo viên bộ môn, giáo viên làm
công tác hoạt động phong trào, …. Các thông tin cần quản lý như sau:
Quản lý lý lịch giáo viên
Mỗi giáo viên nhà trường quản lý các thông tin: Họ tên, giới tính, ngày sinh, nơi

sinh, địa chỉ, quê quán, ngày bắt đầu làm việc, số điện thoại liên lạc, bằng cấp, trình độ,
ngoại ngữ, chức vụ. Ghi nhận các chức vụ mà một giáo viên kể từ khi bắt đầu vào làm
việc tại trường cho đến khi thôi việc, những bằng cấp có liên quan.
Đối với trình độ ngoại ngữ, chỉ quản lý thông tin tổng quát, nếu cùng một loại bằng
cấp chỉ lấy bằng ngoại ngữ cao nhất.
Về phụ cấp được quy định theo bộ giáo dục, tùy vào thời gian giảng dạy, nơi công
tác mà có các loại phụ cấp khác nhau.
Tổ chức giảng dạy
Giáo viên được tổ chức giảng dạy theo từng tổ chuyên môn, tùy theo chuyên môn
của mỗi giáo viên. Dạy học và giáo dục theo chương trình kế hoạch giáo dục; soạn bài;
dạy thực hành thí nghiệm, kiểm tra, đánh giá theo quy định; vào sổ điểm, sổ học bạ đầy
đủ, lên lớp đúng giờ, quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ
chức.
Quản lý việc giảng dạy
Giáo viên chủ nhiệm lớp, tìm hiểu nắm vững học sinh trong lớp về mọi mặt nhằm
thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp. Cộng tác chặt chẽ với gia đình học sinh, chủ động phối
hợp với các giáo viên của tổ, các tổ chức xã hội có liên quan trong hoạt động giảng dạy và
giáo dục học sinh do lớp mình chủ nhiệm.
Nhận xét đánh giá và xếp loại học sinh về học lực, hạnh kiểm cuối kỳ và cuối năm,
đề nghị khen thưởng và kỷ luật học sinh. Báo cáo thường kỳ hoặc đột xuất về tình hình
của lớp với Hiệu trưởng.
Quản lý về tiền lương, phụ cấp giáo viên
GVHD: Nguyễn Thanh Hải SVTH: Lê Văn Quan – Huỳnh Công Trứ 15
Luận Văn Tốt Nghiệp Quản Lý Giáo Viên & Học Sinh Ở Trường THPT Chuyên Ban
Nhà trường quản lý tiền lương giáo viên, mỗi tháng bảng lương sẽ được tạo để tiến
hành thanh toán tiền lương cho giáo viên. Tổ chức lưu vết các thông tin về tiền lương
Ngạch – Bậc mà giáo viên đã hưởng.
Giáo viên được nhà trường tạo điều kiện để giảng dạy và giáo dục học sinh. Được
hưởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần và được chăm sóc, bảo vệ sức khỏe theo các
chế độ, chính sách quy định đối với nhà giáo. Được trực tiếp hoặc thông qua các tổ chức

tham gia quản lý nhà trường.
Giáo viên được hưởng lương theo ngạch bậc và phụ cấp (nếu có) theo quy định của
nhà nước tùy theo trình độ chuyên môn. Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên, đối
với giáo viên THPT có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư
phạm theo đúng chuyên ngành tại các khoa các trường đại học sư phạm.
Quản lý hoạt động phong trào, công tác của giáo viên
Tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn, trường, các tổ chức đoàn thể, tổ chức
xã hội. Việc tham gia các hoạt động phong trào sẽ được ghi nhận làm cơ sở đánh giá xếp
loại thi đua của giáo viên. Giáo viên công tác sẽ có lịch cụ thể: ngày, địa điểm, nội dung
công tác.
Khen thưởng, kỷ luật giáo viên
Giáo viên có thành tích sẽ được khen thưởng, được tặng các danh hiệu thi đua và
các danh hiệu cao quý khác, giáo viên có hành vi vi phạm quy định sẽ bị xử lý tùy vào
hình thức kỷ luật.
I.2. Một số biểu mẫu
SƠ YẾU LÝ LỊCH HỌC SINH
Trường THPT Chuyên Hùng Vương

SƠ YẾU LÝ LỊCH HỌC SINH
I. Phần bản thân:
1. Họ và tên:
2. Ngày tháng năm sinh: Nam/nữ:
3. Dân tộc: Đoàn viên TNCS HCM: 
4. Địa chỉ liên lạc:
GVHD: Nguyễn Thanh Hải SVTH: Lê Văn Quan – Huỳnh Công Trứ 16
Luận Văn Tốt Nghiệp Quản Lý Giáo Viên & Học Sinh Ở Trường THPT Chuyên Ban
Điện thoại:
5. Số anh chị em : Là con thứ mấy ?
6. Diện gia đình (TB, LS, KK, XĐGN):
7. Thành tích đạt được ở THCS:


ĐTB(07-08):
8. Môn học thích nhất: ĐTB:
9. Năng khiếu, sở trường:

10.Nguyện vọng:

11. Các chức vụ đã tham gia:

12.Nếu được đề cử vào BCS lớp, em thấy bản thân thích hợp với vai trò nào ?
13.Đề xuất, đóng góp ý kiến:

II. Phần gia đình
1. Họ tên Cha:
Nghề nghiệp: Số ĐT:
Địa chỉ:
Đã tham gia BCH Hội PHHS: Có  Chưa: 
2. Họ tên Mẹ:
Nghề nghiệp: Số ĐT:
Địa chỉ:
GVHD: Nguyễn Thanh Hải SVTH: Lê Văn Quan – Huỳnh Công Trứ 17
Luận Văn Tốt Nghiệp Quản Lý Giáo Viên & Học Sinh Ở Trường THPT Chuyên Ban
Đã tham gia BCH Hội PHHS: Có  Chưa: 
3. Hiện đang sống với ai ?
Nếu không sống với ba mẹ thì điền các thông tin sau đây:
Họ tên người nuôi dưỡng:
Nghề nghiệp: Số ĐT:
Địa chỉ:
Đã tham gia BCH Hội PHHS: Có  Chưa: 
GVCN:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TRƯỜNG ………………………………
Số: / *- ** ……, ngày tháng năm 20
Về bổ nhiệm ngạch viên chức.
Kính gởi: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
Căn cứ Thông tư số 04/2007/TT-BNV ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Bộ Nội vụ
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10
năm 2003 của Chính phủ và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;
GVHD: Nguyễn Thanh Hải SVTH: Lê Văn Quan – Huỳnh Công Trứ 18
Luận Văn Tốt Nghiệp Quản Lý Giáo Viên & Học Sinh Ở Trường THPT Chuyên Ban
Căn cứ Công văn số 302/GDĐT-TC ngày 22 tháng 02 năm 2010 của Sở Giáo dục
và Đào tạo hướng dẫn về xếp lương khi bổ nhiệm ngạch giáo viên theo Thông tư số
04/2007/TT-BNV của Bộ nội vụ,
Trường đề nghị Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố
Hồ Chí Minh ban hành quyết định bổ nhiệm ngạch đối với giáo viên mới tuyển dụng năm
2009, gồm …………… Ông ( Bà ) có tên như sau: ( Ví dụ)
1. Ông Nguyễn Văn A;
- Tham gia bảo hiểm xã hội: Từ …………/………… đến …………/…………: năm
tháng; ……………………………. (công việc của đơn vị cũ), Trường ………………………….(đơn
vị cũ); Hệ số lương ………………….;
- Đề nghị bổ nhiệm ngạch: …………………………………………… ….;
Loại viên chức: ………………… ; Mã số ngạch: ……………… … ;
Xếp lương bậc ………………… ; Hệ số lương: …………… …… ;
Mốc hưởng lương và mốc nâng bậc lương kể từ ngày …… tháng …… năm 20
2. …………………………………………………………………………………………………………………………………
3. …………………………………………………………………………………………………………………………………
Kính đề nghị Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh xem xét, giải

quyết./.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Nơi nhận:
- Sở GDĐT (Phòng TCCB);
- …… ;
- Lưu: VT,
Ghi chú: * Chữ viết tắt cơ quan ban hành;
** Chữ viết tắt tên đơn vị hoặc bộ phận soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo
công văn.
GVHD: Nguyễn Thanh Hải SVTH: Lê Văn Quan – Huỳnh Công Trứ 19
Luận Văn Tốt Nghiệp Quản Lý Giáo Viên & Học Sinh Ở Trường THPT Chuyên Ban

Mẫu 1: TĐG/TCTW
BẢN TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CỦA CÁN BỘ NĂM 2010
(Đối với viên chức chuyên môn, nghiệp vụ)
Họ và tên: ……………………………………………………………………
Đơn vị công tác: ……………………………………………………………….
Nhiệm vụ được phân công: ……………………………………………………
I. TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ
1. Thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao:
- Kết quả về khối lượng, chất lượng, hiệu quả công việc:
…………………………………………………………… ………………………….
…………………………………… …………………………………………………….
………… …………………………………………………… ……… ……………….
…………………………………………… …………………………………………….
……………
GVHD: Nguyễn Thanh Hải SVTH: Lê Văn Quan – Huỳnh Công Trứ 20
Luận Văn Tốt Nghiệp Quản Lý Giáo Viên & Học Sinh Ở Trường THPT Chuyên Ban
2. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống:
- Nhận thức, tư tưởng chính trị; việc chấp hành chủ trương, đường lối của đảng, chính

sách pháp luật của nhà nước và ý thức tổ chức kỷ luật:
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………
- Tinh thần học tập nâng cao trình độ:
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………
- Việc giữ gìn đạo đức, lối sống lành mạnh; chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và các
biểu hiện tiêu cực khác:
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………
- Tính trung thực, khách quan trong công tác:
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………
- Tác phong, quan hệ phối hợp công tác; tinh thần và thái độ phục vụ nhân dân:
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………
3. Tóm tắt ưu, khuyết điểm chính về thực hiện chức trách, nhiệm vụ:
………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

……………………….…….……
4. Tự phân loại theo mức độ hoàn thành chức trách, nhiệm vụ: (Hoàn thành xuất sắc,
hoàn thành, chưa hoàn thành)
GVHD: Nguyễn Thanh Hải SVTH: Lê Văn Quan – Huỳnh Công Trứ 21
Luận Văn Tốt Nghiệp Quản Lý Giáo Viên & Học Sinh Ở Trường THPT Chuyên Ban
……………………………………………………………………… ……………………
Tóm tắt nhận xét, đánh giá … , ngày tháng năm 2010
của tập thể P/K/BM Người tự nhận xét, đánh giá
Nhận xét phân loại cúaấp có thẩm quyền
(ký tên và dấu)
II. PHẦN GÓP Ý KIẾN CỦA TẬP THỂ
(ghi tóm tắt ý kiến của các đồng chí trong đơn vị)
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………
III. NHẬN XÉT CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CƠ SỞ.
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………
IV. KẾT QUẢ TỔNG HỢP XẾP LOẠI VIÊN CHỨC
(Phần này Thủ trưởng đơn vị cơ sở trực tiếp ghi)
TT Nội dung Xếp loại Ghi chú
1 Chấp hành chính sách, pháp luật của nhà nước
2 Kết quả công tác
3 Tinh thần kỷ luật

4 Tinh thần phối hợp trong công tác
5 Tính trung thực trong công tác
GVHD: Nguyễn Thanh Hải SVTH: Lê Văn Quan – Huỳnh Công Trứ 22
Luận Văn Tốt Nghiệp Quản Lý Giáo Viên & Học Sinh Ở Trường THPT Chuyên Ban
6 Lối sống đạo đức
7 Tinh thần học tập, nâng cao trình độ
8 Đánh giá chung về tinh thần thái độ công tác
Kết luận: Ông (bà)…………………………………… đạt loại: (Xuất sắc, Khá, Trung
bình, Kém)…………………………………………………………………………………
… , ngày ……tháng… năm 2010
Thủ trưởng đơn vị cơ sở
Mã đơn vị QHNS: 1066446 BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Có:….……
Stt Họ và tên
Hệ số
lương
HSTN
vượt
khung
HSPC
chức
vụ
HSPC
thu
hút
HSPC
độc
hại
HSPC
ưu đãi
HSPC

trách
nhiệm
Cộng
hệ
số
lương
và PC
Thành
tiền
(Tổng
lương
và PC)
Tiền
lương
Thực
Lãnh

Nhận





Cộng
chung

- - - - - - - -

-


-

Thủ quỹ …, ngày … tháng … năm 20…
Hiệu trưởng
II. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
II.1 Xây dựng các thực thể
Một số thực thể quan trọng
 Thực thể GIAO_VIEN
Diễn giải: Thể hiện các thông tin của Giáo viên. Trong đó MA_GV (Mã giáo viên)
làm khóa chính gồm 7 ký tự trong đó 2 ký tự đầu cho biết mã của Giáo viên, 2 ký tự
tiếp theo là năm bắt đầu công tác tại trường, 3 ký tự cuối là số thứ tự.
GVHD: Nguyễn Thanh Hải SVTH: Lê Văn Quan – Huỳnh Công Trứ 23
Luận Văn Tốt Nghiệp Quản Lý Giáo Viên & Học Sinh Ở Trường THPT Chuyên Ban
GIAO_VIEN
MA_GV
HO_GV
TEN_GV
EMAIL_GV
MAT_KHAU_GV
DIA_CHI_GV
NGAY_SINH_GV
PHAI_GV
SDT_GV
NGAY_BD_LV
QUE_QUAN_GV
<pi> Characters (7)
Characters (20)
Characters (7)
Characters (25)
Characters (20)

Characters (100)
Date
Boolean
Characters (11)
Date
Characters (100)
<M>
<M>
<M>
<M>
<M>
<M>
<M>
<M>
<M>
<M>
 Thực thể NGACH_LUONG
Diễn giải: Thể hiện danh sách ngạch lương có liên quan đến giáo dục. Trong đó
MA_NGACH (Mã ngạch) làm khóa chính, kiểu số tự động tăng.
NGACH_LUONG
MA_NGACH
TEN_NGACH
<pi> Integer
Variable characters (50)
<M>
<M>
 Thực thể BAC_LUONG
Diễn giải: Thể hiện bậc lương có liên quan trong ngành giáo dục, tối đa có 12 bậc
lương ứng với từng ngạch khác nhau sẽ có số bậc khác nhau. Trong đó STT_BAC (Số
thứ tự bậc) làm khóa chính, kiểu số tự động tăng.

BAC_LUONG
ST T_BAC
DG_BAC
<pi> Integer
Characters (50)
<M>
 Thực thể CHUC_VU
Diễn giải: Thể hiện danh sách tất cả chức vụ có thể có của trường. Trong đó
MA_CV (Mã chức vụ) làm khóa chính, mã này thường được viết tắt của diễn giải chức
vụ.
CHUC_VU
MA_CV
DIEN_GIAI_CV
PC_CV
<pi> Characters (5)
Characters (50)
Float (5)
<M>
<M>
<M>
 Thực thể PHU_CAP_KHAC
GVHD: Nguyễn Thanh Hải SVTH: Lê Văn Quan – Huỳnh Công Trứ 24
Luận Văn Tốt Nghiệp Quản Lý Giáo Viên & Học Sinh Ở Trường THPT Chuyên Ban
Diễn giải: Thể hiện danh sách tất cả các phụ cấp khác có thể có của trường ngoại
trừ phụ cấp chức vụ thuộc thực thể chức vụ. Trong đó MA_PC (Mã phụ cấp) làm khóa
chính, mã này thường được viết tắt của diễn giải phụ cấp.
PHU_CAP_KHAC
MA_PC
TEN_PC
<pi> Characters (10)

Characters (100)
<M>
<M>
 Thực thể KHEN_THUONG_GIAO_VIEN
Diễn giải: Thể hiện danh sách khen thưởng giáo viên trong trường. Trong đó
MA_KT_GV (Mã khen thưởng giáo viên) làm khóa chính, mã này được lấy tự động.
KHEN_THUONG_GIAO_VIEN
MA_KT_GV
LY_DO_KT_GV
<pi> Characters (5)
Characters (200)
 Thực thể KY_LUAT_GIAO_VIEN
Diễn giải: Thể hiện danh sách giáo viên bị kỷ luật trong trường. Trong đó
MA_KL_GV (Mã kỷ luật giáo viên) làm khóa chính, mã này được lấy tự động.
KY_LUAT_GIAO_VIEN
MA_KL_GV
LY_DO_KL_GV
<pi> Characters (5)
Characters (200)
 Thực thể NGOAI_NGU
Diễn giải: Thể hiện thông tin ngoại ngữ của giáo viên. Trong đó MA_NN (Mã
ngoại ngữ) làm khóa chính, kiểu số tự động tăng.
NGOAI_NGU
MA_NN
TEN_NN
TRINH_DO_NN
XEP_LOAI_NN
NOI_CAP
NGAY_CAP
<pi> Integer

Characters (50)
Characters (30)
Characters (50)
Characters (100)
Date
<M>
<M>
<M>
<M>
<M>
<M>
 Thực thể NGANH
GVHD: Nguyễn Thanh Hải SVTH: Lê Văn Quan – Huỳnh Công Trứ 25

×