Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo an tuần 24- L2 ( CKT- BVMT) - Hiền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.82 KB, 33 trang )

TUẦN 24
Ngày soạn: Ngày 20 tháng 02 năm 20010
Ngày dạy: Thứ hai ngày 22 tháng 02 năm 2010

Tiết 1,2: TẬP ĐỌC
Tiết 70, 71: QUẢ TIM KHỈ
I.MỤC TIÊU :
• Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
• Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bò Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát
nạn. Nhưng kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. ( Trả lời được CH 1,2,3,5 ).
HS khá, giỏi trả lời được CH4
• Qua câu chuyện muốn khuyên chúng ta phải chân thật trong tình bạn.
II.Đồ dùng dạy và học:
• Tranh minh họa bài tập đọc.
• Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy và học: TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh lớp
2.Bài cũ ( 5 phút)
-Gọi 2 học sinh học sinh đọc bài “Nội quy Đảo Khỉ”
và trả lời câu hỏi:
+Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều ?
+Vì sao đọc xong nội quy Khỉ Nâu lại khoái chí ?
-Giáo viên nhận xét ghi điểm .
-Giáo viên nhận xét , tuyên dương , ghi điểm .
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài ( 2 phút )
3.2.Hoạt động 1: Luyện đọc từng câu (15 phút)
a.Đọc mẫu
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt.
-Yêu cầu học sinh đọc lại bài.


b.Luyện phát âm
-Yêu cầu học sinh tìm từ khó , giáo viên ghi lên bảng .
-Cho học sinh đọc , tập trung vào những học sinh mắc
lỗi phát âm :leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt,
lưỡi cưa, trấn tónh, lủi mất
-Cho học sinh luyện đọc từng câu
-Theo dõi uốn nắn, nhận xét tuyên dương.
3.3.Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn và ngắt giọng (15
phút)
-Hát.
-2 em.
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Cả lớp lắng nghe .
-1 em khá đọc lại toàn bài ,
lớp đọc thầm theo.
-Tìm và nêu.
-5 đến 7 học sinh đọc cá
nhân , cả lớp đọc đồng
thanh.
-Nối tiếp đọc từng câu . Mỗi
em đọc một câu trong bài
,đọc từ đầu cho đến hết bài.
1
-Giáo viên hỏi :
+Để đọc bài này , chúng ta phải sử dụng mấy giọng
đọc khác nhau?
*3 giọng đọc khác nhau: giọng người kể chuyện, giọng
của Cá Sấu và giọng của Khỉ.
+Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia như
thế nào ?

*Chia làm 4 đoạn:
+Đoạn 1 :Từ đầu … Khỉ hái cho.
+ Đoạn 2 : Tiếp … dâng lên vua của bạn.
+ Đoạn 3 :Tiếp giả dối như mi đâu.
+Đoạn 4 : Phần còn lại.
-Gọi học sinh đọc đoạn 1.
-Giáo viên hỏi :
+Dài thượt là dài như thế nào?
*Là dài quá mức bình thường.
+Thế nào là mắt ti hí?
*Mắt quá hẹp và nhỏ.
+Cá Sấu trườn lên bãi cát, trườn là gì?
*Trườn là cách di chuyển mà thân mình,bụng luôn sát
đất.
-Yêu cầu học sinh tìm cách mgắt gọng và đọc đúng
các câu sau :
+ Bạn là ai?// Vì sao bạn khóc?// ( Giọng lo lắng, quan
tâm.)
+Tôi là Cá Sấu .// Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi.//
(Giọng buồn bả, tủi thân.)
-Gọi học sinh khác đọc lại đoạn 1 .
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 .
-Gọi học sinh đọc lại 2 câu nói của Khỉ và Cá Sấu:
+Vua của chúng tôi ốm nặng,/ phải ăn một quả tim Khỉ
mới khỏi.// Tôi cần quả tim của bạn.//
+Chuyện quan trọng vậy// mà bạn chẳng báo trước.//
Quả tim tôi để ở nhà.// Mau đưa tôi về,// tôi sẽ lấy tim
dâng lên vua của bạn,// ( Giọng bình tónh, tự tin.)
-Giáo viên nhận xét và gọi nhiều em đọc.
-Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 2 .

-Gọi học sinh đọc phần còn lại.
-Gọi học sinh đọc lời của Khỉ mắng Cá Sấu.
-Yêu cầu học sinh luyện đọc câu : Con vật bội bạc
kia!// Đi đi !// Chẳng ai thèm kết bạn/ với những kẻ giả
dối như mi đâu.// ( Giọng phẫn nộ.)
Giáo viên nghe và chỉnh sửa .
-1 số em trả lời .
-1 em đọc đoạn 1.
- 1 số em trả lời .
-Tìm cách ngắt giọng và hai
em đọc lại .
-1 số em đọc lại đoạn 1, các
em khác nghe và nhận xét.
-1 em khá đọc.
-3 đến 5 em đọc cá nhân , cả
lớp đọc đồng thanh .
-Một số em đọc .
-Luyện đọc đoạn 2.
-1 em khá đọc.
-1 em đọc các bạn khác
nhận xét.
-1 số em đọc.
2
-Gọi học sinh đọc lại đoạn cuối bài.
 Luyện đọc theo nhóm
-Yêu cầu học sinh đọc trong nhóm.
-Giáo viên theo dõi uốn nắn.
 Thi đọc
-Yêu cầu học sinh thi đọc đoạn hoặc cả bài.
-Giáo viên và học sinh khác nhận xét tuyên dương.

 Đọc đồng thanh
-Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh cả bài.
-Giáo viên chuyển ý sang tiết 2
-Một số em đọc lại .
-4 em 1 nhóm đọc cho nhau
nghe , các bạn khác bổ sung.
-Đại diện các nhóm thi đọc
đoạn hoặc cả bài.
-Cả lớp đọc .
TIẾT 2
3.4.Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài (25 phút)
-Gọi học sinh đọc đoạn 1 của bài.
-Giáo viên hỏi :
+Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu?
*Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí.
+Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?
*Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi.
-Gọi học sinh đọc đoạn 2,3,4.
-Giáo viên hỏi :
+Cá Sấu đònh lừa Khỉ như thế nào ?
*Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và đònh lấy quả
tim của Khỉ.
+Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết
Cá Sấu lừa mình ?
*Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình tónh.
+Khỉ đã nghó ra mẹo gì để thoát nạn?
*Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói
rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về
nhà mới lấy được.
+Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc?

*Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là
bạn thân.
+Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất?
*Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu.
+Theo em Khỉ là con vật như thế nào?
*Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh.
+Còn Cá Sấu thì sao?
*Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối , xấu tính.
+Qua chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
*Qua chuyện muốn nói với chúng ta là không ai muốn
chơi với kẻ ác./ Phải chân thật trong tình bạn./ Những
kẻ giả dối, bội bạc thì không bao giờ có bạn .
-1 em đọc , lớp nhẩm theo.
-1 số em trả lời .
-1 em đọc bài.
-1 số em trả lời.
3
3.5.Hoạt động 4 : Luyện đọc lại bài (10 phút)
-Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc lại bài theo hình
thức phân vai .
4.Củng cố (2 phút )
-Giáo dục học sinh cảnh giác đối với người xấu và
phải chân thật trong tình bạn.
-Giáo viên nhận xét tiết học.
5.Dặn dò( 1 phút )
-Về học bài và chuẩn bò bài sau.
-Luyện đọc lại bài theo vai
(người dẫn chuyện, Cá Sấu,
Khỉ.)
-Cả lớp nghe và ghi nhớ.


Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 3: TOÁN
Tiết 116: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
• Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x = b.Biết tìm một
thừa số chưa biết.
• Rèn học sinh biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 3 ).
• Bài tập cần làm 1, 3, 4.
• Học sinh làm bài cẩn thận, trình bày bài khoa học.
II.Đồ dùng dạy và học :
• Chuẩn bò một số bài tập .
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh lớp
2.Bài cũ ( 5 phút)
-Giáo viên gọi học sinh làm bài tập sau:
Tìm
:x x
x 3 = 18 ; 2 x
x
= 14 ;
x
x 3 = 21
-Giáo viên nhận xét và ghi điểm .
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài ( 2 phút )

3.2.Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập (16 phút)
 Bài 1
-Nêu yêu cầu của bài .
Tìm
x
-Giáo viên hỏi :
+
x
là gì trong các phép tính của bài?
*
x
là một thừa số trong phép nhân.
+Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như
thế nào ?
*Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết .
-Hát
-2 em.
- Cả lớp làm vào giấy nháp.
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Một em nêu.
-Cả lớp suy nghó và1 số em
trả lời .
-Hai em lên bảng làm ,lớp
4
-Yêu cầu học sinh tự làm bài
-Yêu cầu các em khác nhận xét bài làm của bạn
-Nhận xét tuyên dương
 Bài 3
-Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3 .
*Viết số thích hợp vào ô trống

-Treo bảng đã viết sẵn nội dung bài tập, chỉ bảng cho
học sinh đọc tên các dòng trong bảng.
-Hỏi lại cách tìm tích , cách tìm thừa số trong phép
nhân và yêu cầu tự làm bài.
- Gọi học sinh sửa bài .
-Giáo viên sửa bài và nhận xét kết quả đúng.
3.3.Hoạt động 2: Hướng dẫn giải toán có lời văn (14
phút)
 Bài 4
-Gọi học sinh đọc đề bài.
-Yêu cầu sinh làm bài .
-Giáo viên sửa bài và nhận xét đưa ra kết qủa đúng:
Tóm tắt
3 túiù : 12 kg gạo
1tù :…….kg gạo ?
Giải
Mỗi túi có số kg gạo là:
12 : 3 = 4( kg gạo )
Đáp số : 4 kg gạo .
- Giáo viên chấm một số bài nhận xét tuyên dương .
4.Củng cố ( 2 phút )
-Nhận xét tiết học , tuyên dương những em học tốt.
5.Dặn dò ( 1 phút )
-Về học bài , chuẩn bò bài sau.
làm vào vở .
-Một vài em nhận xét .
-1 em nêu.
-2 em nhắc quy tắc.
-2 em lên bảng , dưới lớp
làm vào vở .

-Đổi vở sửa bài .
-1 em đọc.
-1 em tóm tắt bài , 1 em
giải , dưới lớp làm vào vở .
-Đổi vở sửa bài.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
Tiết 24: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI ( T2 )
I. Mục tiêu:
5
Thừa số
2 2 2
3
3 3
Thừa số
6
6
3 2 5
5
Tích 12
12
6
6
15
15
- Nêu được một số u cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự
giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.

- Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
- Biết: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh
II.Đồ dùng dạy và học:
• 1,2 điện thoại bằng đồ chơi.
• Bảng phụ ghi sẵn các tình huống.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh lớp
2.Bài cũ ( 5 phút)
-Gọi học sinh lên bảng kiểm tra bài tiết 1:Thực hành
gọi điện theo cuộc hội thoại ở bài tập 2.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài ( 2 phút )
3.2.Hoạt động 1: Đóng vai ( 15 phút)
a.Mục tiêu: Học sinh thực hành kỹ năng nhận và gọi
điện thoại trong một số tình huống.
b.Cách tiến hành
-Giáo viên treo bảng phụ có ghi sẵn các tình huống và
yêu cầu học sinh đọc:
1. Bạn Nam gọi điện cho bà ngoại để hỏi thăm sức
khỏe .
2. Một người gọi điện nhầm số máy nhà Nam.
3. Bạn Tâm đònh gọi điện thoại cho bạn nhưng lại
bấm nhầm số máy nhà người khác.
-Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận và đóng vai
theo cặp cùng bàn.
-Giáo viên mời 1 số cặp lên đóng vai.
-Giáo viên nhận xét , tuyên dương.
Kết luận : Dù ở trong tình huống nào khi nhận và

gọi điện thoại em cần cư xử lòch sự để tỏ thái độ tôn
trọng người khác.
3.3.Hoạt động 2 : Xử lý tình huống ( 15 phút)
a.Mục tiêu: Học sinh biết lựa chọn cách ứng xử phù
hợp trong một số tình huống nhận hộ điện thoại.
b.Cách tiến hành
-Giáo viên nêu 1 số tình huống và yêu cầu học sinh
thảo luận nhận xét.
a. Có điện thoại cho mẹ khi mẹ vắng nhà.
-Hát.
- 2 em.
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-3 em đọc 3 tình huống, cả
lớp theo dõi .
-Các nhóm học sinh suy nghó
thảo luận và ghi lại các việc
làm cụ thể.
-2,3 cặp đóng vai trước lớp,
các nhóm khác nhận xét , bổ
sung.
-Cả lớp nghe và ghi nhớ.
-Cả lớp nghe và ghi nhớ.
Thảo luận và ghi lại các việc
làm cụ thể.
6
b. Có điện thoại gọi cho bố nhưng bố đang bận .
c. Em đang ở nhà bạn chơi , bạn vừa ra ngoài thì
chuông điện thoại reo.
h. Em làm gì trong các tình huống trên? Vì sao?
-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày cách giải quyết

trong mỗi tình huống.
-Giáo viên nhận xét và chốt lại ý đúng.
-Giáo viên liên hệ thực tế.
Kết luận : Cần phải lòch sự khi nhận và gọi điện
thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng
người khác.
4.Củng cố ( 2 phút )
-Tuyên dương những em đã thực hành tốt bài học.
-Giáo viên nhận xét tiết học .
5.Dặn dò ( 1 phút )
-Về ôn lại bài và thực hành nhận và gọi điện thoại
lòch sự , nhẹ nhàng .
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Cả lớp nghe và ghi nhớ.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: Ngày 20 tháng 02 năm 20010
Ngày dạy: Thứ ba ngày 23 tháng 02 năm 2010
Tiết 1: CHÍNH TẢ ( Nghe - viết)
Tiết47: QUẢ TIM KHỈ
I.Mục tiêu:
• Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật .
• Làm đúng bài tập ( 2) a/ b, hoặc BT ( 3) a/b,
• Rèn học sinh viết bài cận thận , sạch, đẹp.
• Học sinh có thói quen nghe đọc kó trước khi viết bài vào vở.
II. Đồ dùng dạy và học:
• Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
III.Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh lớp
2.Bài cũ ( 5 phút)
-Gọi học sinh lên bảng viết :
+ Le te, long lanh, nồng nàn, lo lắng.
+lướt, lược, trượt , phước.
-Giáo viên nhận xét tuyên dương , ghi điểm .
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài ( 2 phút )
3.2.Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả ( 20 phút)
-Hát.
-3 em.
-Lớp viết vào bảng con .
-Lắng nghe và đọc đề bài.
7
a.Ghi nhớ nội dung đoạn văn :
-Giáo viên treo bảng phụ đọc mẫu và yêu cầu học
sinh đọc lại đoạn chép .
-Giáo viên hỏi :
+Đoạn văn có những nhân vật nào?
*Khỉ và Cá Sấu.
+Vì sao cá Sấu lại khóc?
*Vì chẳng có ai chơi với nó.
+Khỉ đã đối xử với Cá Sấu như thế nào?
*Thăm hỏi , kết bạn và hái hoa quả cho Cá Sấu ăn.
b.Hướng dẫn cách trình bày :
-Đoạn văn có mấy câu ?
*Đoạn văn có 6 câu.
-Chữ đầu đoạn văn ta viết như thế nào ?
*Viết lùi vào 1 ô và viết hoa chữ cái đầu .

-Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa ?
*Cá Sấu, Khỉ viết hoa vì tên riêng.
*Bạn, Vì, Tôi, Từ viết hoa vì những chữ đầu dòng.
-Hãy đọc lời của Khỉ.
*Bạn là ai ? Vì sao bạn khóc?
-Hãy đọc lời của Cá Sấu.
*Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.
Những câu đó được đặt sau dấu gì?
*Đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng.
c.Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu học sinh tìm trong đoạn chép các chữ bắt
đầu bằng c, nh , ngh
-Yêu cầu học sinh viết những từ : Cá Sấu, nghe,
những, hoa quả
-Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
d.Viết bài
-Giáo viên đọc lần lượt từng câu cho học sinh viết bài
vào vở.
e.Soát lỗi
-Đọc lại bài , dừng lại và phân tích các từ khó cho học
sinh soát lỗi.
g.Chấm bài
-Thu và chấm 1 số bài , nhận xét tuyên dương
3.3.Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập ( 10 phút)
 Bài 2
-Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
*Điền s hoặc x vào chỗ trống.
-yêu cầu học sinh làm bài .
*Đáp án :
-1 em đọc.

-1 số em trả lời .
-1 số em trả lời .
-1 vài em đọc .
-Tìm và nêu các từ khó .
-2 em lên bảng viết , dưới
lớp viết vào bảng con.
-Viết bài theo yêu cầu.
-Cả lớp soát lỗi .
-1 em nêu yêu cầu .
-2 em lên bảng làm , dưới
lớp làm vào vở bài tập.
8
+say sưa, xay lúa, xông lên, dòng sông.
+chúc mừng, chăm chút, lụt lội, lục lọi.
-Yêu cầu học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp.
-Nhận xét cho điểm học sinh .
 Bài 3 : Trò chơi (Phần a ).
-Giáo viên treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài tập.
-Giáo viên nêu yêu cầu và chia lớp thành 2 nhóm ,
gọi lần lượt các nhóm nêu tên con vật thường bắt đầu
bằng chữ s.Mỗi tiếng tìm được tính 1 điểm
-Tổng kết cuộc thi, giáo viên nêu 1 số đáp án đúng:
+sói, sư tử, sóc, sứa, sò, sao biển, sên , sơn ca,
sam
-Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4.Củng cố ( 2 phút)
-Nhận xét tiết học , tuyên dương 1 số em viết đẹp.
5.Dặn dò (1 phút)
-Hướng dẫn về nhà làm tiếp bài tập 3 phần b vào vở.
-Nhận xét bài bạn và chữa

lại nếu sai .
-Chơi theo yêu cầu.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết2: TOÁN
Tiết 117: BẢNG CHIA 4
I.Mục tiêu:
- Lập được bảng chia 4.
- Nhớ được bảng chia 4.
- Biết giải bài tốn có một phép tính chia.(trong bảng chia 4)
- Bài tập cần làm bài: 1, 2
• Học sinh làm bài chính xác, trình bày bài khoa học.
II.Đồ dùng dạy và học :
• Các tấm bìa , mỗi tấm bìa có 4 hình tròn .
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh lớp
2.Bài cũ ( 5 phút)
-Gọi học sinh lên bảng :
+Tìm x : x+ 3 = 18 ; 2 + x = 18 ; x x 3 = 27
+Đọc thuộc lòng bảng nhân 4.
-Giáo viên nhận xét và ghi điểm .
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài ( 2 phút )
3.2.Hoạt động 1 : Lập bảng chia 4 (5 phút)
-Giáo viên gắn lên bảng 3 tấm bìa có 4 chấm tròn ,
sau đó nêu bài toán : Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn và
-Hát.

-2 em.
-Lớp làm vào vở nháp .
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Cả lớp quan sát và phân
tích câu hỏi của giáo viên
9
hỏi :
+3 tấm bìa có mấy chấm tròn ?
*Ba tấm bìa có 12 chấm tròn.
+Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có
trong cả 3 tấm bìa .
*Phép tính : 4 x 3 = 12
+Nêu bài toán ; Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm
tròn . Biết mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn . Hỏi có tất cả
bao nhiêu tấm bìa ?
*Có tất cả 3 tấm bìa .
+Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà
bài toán yêu cầu .
*Phép tính : 12 : 4 = 3
-Giáo viên viết lên bảng phép tính : 12 : 4 = 3 và yêu
cầu học sinh đọc phép tính này .
-Tiến hành tương tự với 1 vài phép tính khác .
3.3.Hoạt động 2 :Học thuộc lòng bảng chia 4 (5 phút)
-Yêu cầu học sinh đọc bảng chia 4 vừa xây dựng được
Giáo viên xóa dần kết qủa học sinh đọc .
-Yêu cầu học sinh tìm điểm chung của các phép tính
chia trong bảng chia 4 .
*Phép tính này đều có dạng một số chia cho 4.
-Có nhận xét gì về kết qủa của các phép chia trong
bảng chia 4 .

*Các kết qủa lần lượt là : 1 , 2 , ………… 10.
-Giáo viên chỉ vào các số đem chia cho 4 , yêu cầu
học sinh đọc .
-Đây chính là dãy số đếm thêm 4 bắt đầu từ số 4 .
-Giáo viên chỉ bất kỳ 1 phép tính nào đó trong bảng
để học sinh đọc .
-Gọi 1 số em luyện học thuộc tại lớp.
-Giáo viên nhận xét , tuyên dương , ghi điểm.
3.4.Hoạt động 3 : Luyện tập thực hành (20 phút)
 Bài 1
-Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
-Học sinh tự làm bài .
-Giáo viên nhận xét sửa bài đưa ra kết qủa đúng .
 Bài 2
-Yêu cầu học sinh đọc đề .
-Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải bài toán .
-Gọi học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng .
-Giáo viên nhận xét sửa bài đưa ra đáp án đúng ,
chấm 1 số bài:
vơp1 số em trả lời .
-Phân tích bài toán , sau đó1
em trả lời.
-Đọc cá nhân , đọc đồng
thanh .
-Cả lớp đọc đồng thanh .
-Lắng nghe và trả lời .
-1 vài em đọc .
-5 đến 7 em .
-1 số em đọc.
-1 em nêu yêu cầu của bài.

-3 em lên bảng làm.Dưới lớp
làm vào vở, sau đó đổi vở để
kiểm tra vở lẫn nhau. .
- 1 em đọc
-1 em tóm tắt , 1 em giải ,
dưới lớp làm vào vở .
-1 vài em nhận xét bài bạn.
-Dưới lớp đổi vở sửa bài.
10
Tóm tắt
4 hàng : 32 học sinh .
1 hàng : …. Học sinh ?
Bài giải
Mỗi hàng có số học sinh là :
32 : 4 = 8 (học sinh )
Đáp số : 8 học sinh
4.Củng cố (2 phút)
-Chúng ta vừa học bài gì ?
-Nhận xét tiết học , tuyên dương những em học tốt.
5.Dặn dò ( 1 phút)
-Về học bài và chuẩn bò bài sau.
-Hai em đọc bảng chia 4 .
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 3: THỂ DỤC
CÓ GIÁO VIÊN CHUYÊN
……………………………………… 000………………………………
Tiết 4: THỦ CÔNG

CÓ GIÁO VIÊN CHUYÊN
……………………………………… 000………………………………
Ngày soạn: Ngày 20 tháng 02 năm 20010
Ngày dạy: Thứ tư ngày 24 tháng 02 năm 2010
Tiết 1: TẬP ĐỌC
Tiết 72: VOI NHÀ
I.Mục tiêu :
• Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
• Hiểu ND : Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con
người( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
• Giáo dục học sinh tìm hiểu thêm về loài voi.
II.Đồ dùng dạy và học:
• Tranh minh họa bài tập đọc phóng to .
• Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh lớp
2.Bài cũ ( 5 phút)
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài : Quả tim
Khỉ:
+Đọc đoạn 1 , 2 và trả lời câu hỏi : Khỉ đối xử với Cá
Sấu như thế nào?
-Hát.
-2 em.
11
+ Đọc đoạn 2 , 3 và 5ø trả lời câu hỏi : Tại sao Cá Sấu
lại tẽn tò lủi mất?
-Giáo viên nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài ( 2 phút )

3.2.Hoạt động 1: Luyện đọc ( 15 phút)
a.Đọc mẫu
-Giáo viên đọc mẫu , yêu cầu học sinh đọc lại .
Chú ý giọng đọc thể hiện đúng các nhân vật .
b.Luyện phát âm
-Yêu cầu học sinh tìm những từ khó đọc : voi nhà,
khựng lại, rú ga, vục, thù lù, lừng lững
-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng câu .
-Giáo viên nghe chỉnh sửa lỗi cho học sinh .
d.Luyện đọc đoạn.
-Gọi học sinh đọc phần chú giải của bài .
-Nêu yêu cầu đọc đoạn , sau đó hướng dẫn học sinh
chia bài tập đọc thành 3 đoạn .
+Đoạn 1: Từ đầu chòu rét qua đêm.
+Đoạn 2: Tiếp phải bắn thôi.
+Đoạn 3: Phần còn lại của bài .
-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn . Nghe và
phát hiện lỗi ngắt giọng để chỉnh sửa cho học sinh .
Có thể hướng dẫn ngắt giọng các câu sau:
+Thế này thì hết cách rồi ! ( Giọng thất vọng)
+Chạy đi ! Voi rừng đấy ! ( Giọng hốt hoảng.)
+Không được bắn ! (Giọng dứt khoát, ra lệnh.)
+Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi ! (Giọng gấp gáp,
lo sợ.)
-Chia nhóm học sinh , mỗi nhóm 4 học sinh và yêu
cầu học sinh đọc bài trong nhóm . Giáo viên theo dõi
uốn nắn
d.Thi đọc giữa các nhóm
-Yêu cầu các nhóm đọc thi .
-Giáo viên và các em khác nhận xét .

g.Đọc đồng thanh
-Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh cả bài.
-Giáo viên chuyển ý sang tìm hiểu bài .
3.3.Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài ( 15 phút)
-Gọi học sinh lên đọc lại toàn bài .
-Giáo viên hỏi :
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-1 em học khá đọc mẫu 2
lần , cả lớp theo dõi trong
sách giáo khoa .
-Tìm từ và đọc .

-Đọc nối tiếp từng câu từ
đầu cho đến hết bài.
-Nhìn sách giáo khoa đọc .
-Dùng bút chì gạch chéo để
phân cách giữa các đoạn của
bài.
-3 em đọc từng đoạn của
bài.Tìm cách đọc và luyện
đọc câu khó.
-Lần lượt học từng em đọc
bài trong nhóm của mình ,
các bạn cùng 1 nhóm nghe
và chỉnh sửa lỗi cho nhau .
-Cử đại diện nhóm lên đọc.

-Cả lớp đọc .
-1 em đọc thành tiếng , lớp
đọc thầm theo.

-1 số em trả lời .
12
+Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng?
*Vì mưa rừng ập xuống, chiếc xe bò lún xuống vũng
lầy.
+Tìm câu văn cho thấy các chiến só cố gắng mà chiếc
xe vẫn không di chuyển?
*Tứ rú ga mấy lần nhưng xe không nhúc nhích.
+Chuyện gì đã xảy ra khi trời gần sáng?
*Một con voi già lững thững xuất hiện.
+Vì sao mọi người rất sợ voi?
*Vì voi khỏe mạnh và rất hung dữ.
+Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến
gần xe?
*Nép vào lùm cây , đònh bắn voi vì nghó nó sẽ đập nát
xe
+Con voi đã giúp họ thế nào?
*Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc
xe qua vũng lầy.
+Vì sao tác giả lại viết: Thật may cho chúng tôi đã
gặp được voi nhà ?
*Vì con voi rất gần gũi với người, biết giúp người qua
cơn hoạn nạn.
4.Củng cố (2 phút)
-Yêu cầu học sinh đọc lại bài .
-Giáo viên nhận xét tiết học.
5.Dặn dò (1 phút)
-Về học bài và chuẩn bò bài sau .
-Từ 1 đến 2 em đọc .
Rút kinh nghiệm

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 2: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết24: CÂY SỐNG Ở ĐÂU?
I.Mục tiêu:
• Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước.
• Nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất, trên núi cao, trên cây khác ( tầm gửi)
dưới nước.
• Giáo dục học sinh ưa sưu tầm các loại cây và luôn bảo vệ cây cối.
• GDBVMT( Liên hệ ) : Biết cây cối , các con vật có thể sống ở các môi trường
khác nhau: đất, nước , không khí.
II.Đồ dùng dạy học :
• Hình vẽ trong sách giáo khoa trang 50, 51.
• Sưu tầm tranh ảnh các loại cây sống ở các môi trường khác nhau.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
13
1.Ổn đònh lớp
2.Bài cũ ( 5 phút)
-Gọi học sinh lên kiểm tra bài “ Ôn tập : Xã hội”:
+Hãy kể về gia đình của em? Những lúc nghỉ ngơi mọi
người trong gia đình em thường làm gì?
+Hãy kể về trường học của em? Trong trường em có
những thành viên nào?
+Hãy kể về cuộc sống xung quanh nơi em ở?
-Giáo viên nhận xét , tuyên dương , ghi điểm .
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài( 2 phút )
3.2.Hoạt động 1: Làm việc với Sách giáo khoa (15

phút)
a.Mục tiêu: Học sinh nhận ra cây cối sống được khắp
nơi: Trên cạn, dưới nước.
b.Cách tiến hành
 Bước 1: Làm việc theo nhóm.
-Yêu cầu học sinh quan sát các hình trong sách giáo
khoa và nói về nơi sống của cây cối trong từng hình.
 Bước 2: Trình bày ý kiến.
-Yêu cầu học sinh các nhóm lên trình bày trước lớp.
-Cây sống ở đâu?
*Cây sống trên cạn, dưới nước.
Kết luận : Cây có thể sống ở khắp nơi : Trên cạn,
dưới nước.
3.3.Hoạt động 2 : Triển lãm về cây cối (15 phút)
a.Mục tiêu: Học sinh củng cố lại những kiến thức đã
học về nơi sống của cây . Thích sưu tầm bảo vệ các
loài cây.
b.Cách tiến hành
 Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
-Yêu cầu các thành viên trong nhóm đưa những tranh
ảnh, cây lá thật đã sưu tầm được cho cả nhóm quan
sát.
-Mỗi cá nhân trong nhóm nói tên các cây mình đã sưu
tầm và nơi sống của chúng.
-Yêu cầu học sinh phân nhóm cây sống dưới nước và
nhóm cây sống trên cạn.
 Bước 2: Hoạt động cả lớp.
-Yêu cầu các nhóm lên trình bày sản phẩm của nhóm
mình. Các nhóm khác quan sát và đánh giá lẫn nhau.
-Giáo viên nhận xét , tuyên dương các nhóm trình bày

-Hát.
-3 em.
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Thảo luận nhóm 4 em theo
yêu cầu của giáo viên.
-Đại diện các nhóm trình
bày. Nhóm khác lắng nghe
và nhận xét bổ sung .
-1 vài em trả lời .
-Nghe và ghi nhớ.
-Thực hiện nhóm theo yêu
cầu của giáo viên.
-Phân nhóm cây theo yêu
cầu và ghi ra giấy.
-Trình bày sản phẩm và
đánh giá.
14
tốt.
4.Củng cố ( 2 phút ) Liên hệ
• GDBVMT : Biết cây cối , các con vật có thể -
sống ở các môi trường khác nhau: đất, nước ,
không khí.
-Giáo viên nhận xét tiết học .
-Tuyên dương 1 số em sưu tầm được nhiều cây.
5.Dạên dò ( 1 phút )
-Về học bài chuẩn bò bài sau.
- Lắng nghe
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …….
Tiết 3: TOÁN
Tiết 118 : MỘT PHẦN TƯ
I.MỤC TIÊU
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần tư", biết đọc, viết 1/4.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
- Bài tập cần làm: bài 1, 3 .
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
• Các hình vuông , hình tròn , hình tam giác đều giống như hình vẽ trong sách giáo
khoa .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh lớp
2.Bài cũ ( 5 phút)
-Gọi học sinh lên bảng điền dấu thích hợp vào chỗ
trống.
12 : 4 6 : 2
28 : 4 2 x 3
4 x 2 32 : 4
-Gọi học sinh đọc bảng chia 4.
-Giáo viên sửa bài và ghi điểm .
3.1.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài ( 2 phút )
3.2.Hoạt động 1 : Giới thiệu “ Một phần tư ” ( 15
phút)
-Giáo viên cho học sinh quan sát hình vuông như trong
phần bài học của sách giáo khoa , sau đó dùng kéo cắt
hình vuông ra làm bốn phần bằng nhau và giới thiệu :
“ Có một hình vuông , chia làm 4 phần bằng nhau ,
lấy 1 phần , được 1 phần tư hình vuông”

-Tiến hành tương tự với hình tròn , hình tam giác để
học sinh rút ra kết luận :
-Hát
-2 em.
-Lớp làm vào bảng con.
-Cả lớp đọc bảng chia 4 theo
yêu cầu.
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Theo dõi thao tác của giáo
viên , phân tích bài toán và
trả lời : Được một phần tư
hình vuông .
-Nghe và ghi nhớ.
15
+ Có 1 hình tròn , chia làm bốn phần , lấy 1 phần ,
được một phần tư hình tròn .
+ Có 1 hình tam giác , chia làm bốn phần , lấy 1 phần
, được một phần tư hình tam giác .
-Trong toán học , để thể hiện một phần tư hình vuông ,
một phần tư hình tròn , một phần tư hình tam giác ,
người ta dùng số “ Một phần tư ” viết là
1
4
3.3.Hoạt động 2:Luyện tập thực hành ( 15 phút)
 Bài 1
-Gọi học sinh đọc đề bài tập 1 .
*Đã tô màu
1
4
hình nào ?

-Yêu cầu học sinh suy nghó và tự làm bài, sau đó gọi
học sinh phát biểu ý kiến .
-Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh .
 Bài 3
-Yêu cầu học sinh đọc đề
*Hình nào đã khoanh vào một phần ba số con thỏ?
-Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo
khoa và tự làm bài .
-Vì sao em biết hình A đã khoanh vào một phần tư số
con thỏ ?
*Vì hình A có tất cả 8 con thỏ , chia làm 4 phần bằng
nhau thì mỗi phần sẽ có 2 con thỏ , hình A có 2 con
thỏ được khoanh .
-Giáo viên nhận xét cho điểm.
4.Củng cố (2 phút)
-Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi nhận biết
“Một phần tư ” tương tự như trò chơi nhận biết “ Một
phần hai “ ở tiết 105 .
-Tuyên dương nhóm thắng cuộc và tổng kết giờ học .
5.Dặn dò (1 phút)
-Về nhà ôn bài chuẩn bò bài sau .
-Viết vào bảng con, 2 em
lên bảng viết.
-1 em đọc đề .
-Tự làm bài và phát biểu ý
kiến .
-1 em đọc .
-Cả lớp quan sát và tự làm
bài.
Rút kinh nghiệm

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 4: TẬP VIẾT
Tiết 24: CHỮ HOA U, Ư
. I.MỤC TIÊU:
- Viết đúng 2 chữ hoa U, Ư (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - U hoặc Ư ); chữ và câu ứng
dụng; Ươm (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); “Ươm cây gây rừng” (3 lần).
II CHUẨN BỊ
16
-Chữ mẫu
-Bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng
-Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh lớp
2.Bài cũ ( 5 phút)
-Gọi học sinh viết chữ T và chữ Thẳng cụm từ ứng
dụng Thẳng như ruột ngựa .
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm .
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài ( 1 phút )
3.2.Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ U ,Ư hoa (5
phút)
a. Quan sát , nhận xé
-Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn chữ U.
-Yêu cầu học sinh quan sát chữ U và hỏi :
+Chữ U hoa cao mấy li ?
*Cao 5 li .
+Gồm mấy nét là những nét nào ?

*Gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét móc ngược
phải
+Điểm đặt bút của nét thứ nhất nằm ở vò trí nào?
*Điểm đặt bút của nét móc hai đầu nằm trên đường kẻ
dọc 6 và nằm giữa đường kẻ dọc 2 và 3 .
+Điểm dừng bút của nét này nằm ở đâu?
*Điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 2, giữa
đường kẻ dọc 2 và 3 .
+Hãy tìm điểm đặt bút và dừng bút của nét móc ngược
phải?
*Điểm đặt bút nằm tại giao điểm của đường kẻ 6 và
đường kẻ ngang 5. Điểm dừng bút nằm trên đường kẻ
ngang 2.
-Giáo viên giảng lại quy trình viết , vừa giảng vừa
viết mẫu vào khung chữ.
-Yêu cầu học sinh so sánh chữ U hoa và chữ Ư.
*Chữ Ư hoa chỉ khác chữ U hoa ở nét râu nhỏ trên
đầu nét 2.
b.Viết bảng .
-Yêu cầu học sinh luyện viết chữ U ,Ư trong không
trung , sau đó viết vào bảng con .
-Giáo viên nhận xét sửa sai.
3.3.Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ (10 phút)
a.Giới thiệu cụm từ :
-Hát
-2 em.
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Cả lớp quan sát chữ mẫu
và trả lời.
-Cả lớp quan sát và ghi nhớ.

-Tự so sánh .
17
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng
dụng : Ươm cây gây rừng .
-Giảng :Ươm cây gây rừng là công việc mà tất cả mọi
người cần tham gia để bảo vệ môi trường, chống hạn
hán và lũ lụt.
b.Quan sát và nhận xét
-Giáo viên hỏi :
+Cụm từ có mấy chữ ? là những chữ nào ?
+Cụm từ có 4 chữ : Ươm, cây, gây,rừng.
+Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ U ,Ư hoa
và cao mấy li ?
*Chữ g , y cao 2 li rưỡi.
+Các chữ còn lại cao mấy li ?
*Các chữ còn lại cao 1 li .
+Khi viết chữ Ươm ta viết nét nối giữa chữ
Ư và ơ như thế nào?
*Từ điểm cuối của chữ Ư rê bút lên điểm đầu của chữ
ơ và viết chữ ơ.
+Hãy nêu vò trí các dấu thanh có trong cụm tư ø?
*Dấu huyền đặt trên chữ Ư.
c.Viết bảng
-Yêu cầu học sinh viết chữ : Ươm vào bảng con.
-Giáo viên nhận xét uốn nắn .
3.4.Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở tập viết (15
phút)
- Yêu cầu học sinh viết vào vở.
*2 dòng chữ U ,Ư cỡ to. 2 dòng chữ U ,Ư cỡ vừa .
*1 dòng cụm tư øứng dụng:Ươm cây gây rừng cỡ chữ

nhỏ.
-Giáo viên theo dõi uốn nắn .
-Thu và chấm 10 bài .
4.Củng cố ( 2 phút )
-Nhận xét tiết học .
5.Dặn dò ( 1 phút )
-Yêu cầu học sinh về hoàn thành nốt bài trong vở .
-Viết vào bảng con, 2 em
lên bảng viết.
-Cả lớp đọc cụm từ .

-Nghe và ghi nhớ.
-Quan sát và trả lời .
-Lớp viết vào bảng con, 2
em lên bảng viết.
-Viết theo yêu cầu
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: Ngày 21 tháng 02 năm 20010
Ngày dạy: Thứ năm ngày 25 tháng 02 năm 2010
Tiết 1: CHÍNH TẢ ( Nghe - viết )
Tiết 48 : VOI NHÀ
I.Mục tiêu :
18
• Nghe và viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
• Làm được BT (2) a/b
• Rèn học sinh viết bài đúng, đẹp và sạch sẽ.
• Học sinh có thói quen chú ý nghe đọc và nhớ để viết bài tốt.

II.Đồ dùng dạy và học:
• Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả .
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh lớp
2.Bài cũ ( 5 phút)
-Gọi học sinh lên bảng , đọc các từ sau cho học sinh
viết :phù sa, xa xôi, ngôi sao, lao xao, cúc áo, chim
cút, nhút nhát, nhúc nhắc
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài ( 2 phút )
3.2.Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả ( 20 phút)
a.Ghi nhớ nội dung bài viết
-Giáo viên đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc lại .
-Mọi người lo lắng như thế nào?
*Lo lắng voi đập tan xe và phải bắn chết nó.
-Con voi đã làm gì để giúp các chiến só?
*Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc
xe qua vũng lầy.
b.Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn văn có mấy câu ?
*Có 7 câu .
-Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào ?
*Viết hoa và lùi vào một ô .
-Câu của Tứ được viết cùng những dấu câu nào ?
*Được đặt sau dấu hai chấm , dấu gạch ngang, cuối
câu có dấu chấm than.
-Những chữ nào trong bài được viết hoa?Vì sao?
*Con , Nó, Phải, Nhưng, Thật vì đầu câu.Tứ , Tun là
tên riêng cửa người và đòa danh.

c.Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu học sinh tìm trong đoạn trích các chữ khó:lúc
lắc, lo lắng, quặp, lôi mạnh, vũng lầy, h vòi, lững
thững
-Yêu cầu học sinh viết vào bảng con .
d.Viết bài
-Giáo viên đọc bài thong thả từng câu .
e.Soát lỗi
-Đọc toàn bài phân tích từ khó cho học sinh soát lỗi.
g.Chấm bài
-Hát
-2 em.
-Lớp viết vào giấy nháp.
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-2 em đọc.
-1 số em trả lời
-1 số em trả lời.
-Tìm và đọc theo yêu cầu.
-Viết vào bảng con.
-Nghe và viết vào vở .
-Cả lớp soát lỗi .
19
-Chấm 1 số bài nhận xét tuyên dương
3.3.Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập ( 10 phút)
 Bài 2
a. Phần a
-Gọi học sinh đọc đề bài tập 2a .
-Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập.
-Yêu cầu học sinh tự làm bài
-Giáo viên nhận xét và chấm bài.

*Đáp án:
+Sâu bọ, xâu kim, củ sắn, xắn tay áo, sinh sống, xinh
đẹp, xát gạo, sát bên cạnh.
b.Phần b :
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài .
-Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-Giáo viên sửa bài nhận xét tuyên dương .
4.Củng cố ( 2 phút)
-Nhận xét tiết học ,tuyên dương 1 số em viết đẹp.
5.Dặn dò (1 phút)
-Về viết lại những lỗi chính tả.
-1 em đọc .
-1 em lên bảng , dưới lớp
làm vào vở.
-1 vài em nhận xét bài trên
bảng .
-Nghe và ghi nhớ.
-Nêu yêu cầu của bài.
-1 em lên bảng , dưới lớp
làm vàovở.
-1 vài em nhận xét bài trên
bảng .
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 2: MĨ THUẬT
CÓ GIÁO VIÊN CHUYÊN
…………………………………………………………….000……………………………………………………
Tiết 3: TOÁN

Tiết 119: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
• Học thuộc lòng bảng chia 4 .
• Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 4).
• Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
• Bài tập cần làm 1,2,3,5
• Học sinh làm bài chính xác, trình bày bài khoa học.
II.Đồ dùng dạy và học:
• Chuẩn bò một số bài tập .
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh lớp
2.Bài cũ ( 5 phút)
-Hát.
-2 em.
20
-Giáo viên đưa một số hình kẻ
1
2
,
1
3

1
4
để học
sinh quan sát và nêu kết quả với những hình đã lấy đi
1
4


-Giáo viên nhận xét và ghi điểm .
3.Bài mới
3.1. Hoạt động 1:Giới thiệu bài ( 2 phút )
3.2.Hoạt động 2:Luyện tập ( 30 phút)
 Bài 1
-Nêu yêu cầu của bài .
-Yêu cầu học sinh tự làm bài
-Yêu cầu các em khác nhận xét bài làm của bạn
-Nhận xét tuyên dương
- Yêu cầu học sinh đọc bảng chia 4.
 Bài 2
-Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài .
-Yêu cầu học sinh tự làm bài .
-Giáo viên gọi học sinh đọc , sửa bài và nhận xét .
 Bài 3
-Gọi học sinh đề bài 3 .
-Yêu cầu học sinh làm bài tập vào vở .
-Giáo viên sửa bài và nhận xét đưa ra kết qủa đúng:
Tóm tắt
4 tổ : 40 học sinh
1 tổ :……. học sinh ?
Giải
Mỗi tổ có số học sinh là :
40 : 4 = 10(học sinh)
Đáp số : 10 học sinh.
- Giáo viên chấm một số bài nhận xét tuyên dương
 Bài 5
-Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài .
*Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con hươu?
-Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ trong SGK và tự

làm bài.
-Vì sao hình A đã khoanh vào một phần tư số con
hươu?
*Vì hình A có tất cả 8 con Hươu , chia làm 4 phần
bằng nhau thì mỗi phần sẽ có 2 con hươu , hình A có 2
con hươu được khoanh .
-Giáo viên chấm 1 số bài và nhận xét.
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Một em nêu.
-Hai em lên bảng làm ,lớp
làm vào vở .
-Một vài em nhận xét .
- 3 đến 4 em đọc.
- 1em nêu.
- 4 em lên bảng làm 4 cột,
cả lớp làm vào sách.
-Đổi vở sửa bài
-Hai em đọc.
-1 em tóm tắt bài , 1 em
giải , dưới lớp làm vào vở .
-Đổi vở sửa bài.
-1 em đọc đề bài.
-Tự làm bài theo yêu cầu.
-1 vài em trả lời .
21
4.Củng cố ( 2 phút)
-Nhận xét tiết học , tuyên dương những em học tốt.
5.Dặn dò (1 phút)
-Về học bài , chuẩn bò bài sau.
Rút kinh nghiệm

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 24: TỪ NGỮ VỀ LỒI THÚ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I.Mục tiêu :
• Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các lồi vật ( BT1, BT2).
• Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT3).
• Rèn học sinh làm bài chính xác , cẩn thận.
• Khuyến khích học sinh tìm hiểu thêm về muông thú.
II.Đồ dùng dạy và học:
• Tranh minh họa trong bài.
• Thẻ từ có ghi các đặc điểm và tên con vật.
• Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 2, 3 .
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh lớp
2.Bài cũ ( 5 phút)
-Gọi học sinh lên bảng thực hành hỏi đáp theo mẫu
“ như thế nào?”
-Giáo viên nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài (2 phút )
3.2.Hoạt động 1 : Hướng dẫn chọn tên con vật phù
hợp với đặc điểm ( 15 phút)
 Bài 1
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
*Chọn tên mỗi con vật trong tranh vẽ một từ chỉ đúng
đặc điểm của nó.
-Treo bức tranh minh họa và yêu cầu học sinh quan

sát tranh.
-Tranh minh họa hình ảnh của các con vật nào?
*Tranh vẽ : cáo , gấu trắng, thỏ, sóc, nai, hổ.
-Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài đưa ra.
-Gọi 3 học sinh lên bảng , nhận thẻ từ và gắn vào tên
từng con vật với đúng đặc điểm của nó.
*Đáp án :
+Gấu trắng : tò mò.
+Cáo :tinh ranh.
-Hát
-6 em.
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-1 em đọc .
-Quan sát tranh.
-1 vài em trả lời .
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-3 học sinh lên bảng làm,
học sinh dưới lớp làm vào
vở bài tập .
22
+Sóc : nhanh nhẹn.
+Nai:hiền lành.
+Thỏ: nhút nhát.
+Hổ: dữ tợn.
-Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng .
-Giáo viên nhận xét , tuyên dương .
 Bài 2
-Gọi học sinh đọc đề bài tập 2
-Bài tập này có gì khác với bài tập 1?
*Bài tập 2 yêu cầu tìm con vật tương ứng với đặc điểm

được đưa ra.
-Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp đôi để làm bài
tập.
-Gọi 1 số học sinh đọc bài làm của mình.
-Nhận xét , cho điểm học sinh và nêu đáp án:
a.Dữ như hổ ( cọp ): chỉ người nóng tính, dữ tợn.
b.Nhát như thỏ : chỉ người nhút nhát.
c.Khỏe như voi : khen người có sức khỏe tốt.
d.Nhanh như sóc: khen người nhanh nhẹn.
-Tổ chức hoạt động nối tiếp theo chủ đề: Tìm thành
ngữ có tên các con vật.
*Ví dụ : Chậm như rùa. Chậm như sên. Hót như khướu.
Nói như vẹt. Nhanh như cắt. Buồn như chấu cắn. Nhát
như cáy. Khỏe như trâu. Ngu như bò. Hiền như nai
-Yêu cầu cả lớp đọc tất cả các thành ngữ vừa tìm
được.
3.3.Hoạt động 2 : Hướng dẫn điền dấu chấm , dấu
phẩy vào ô trống ( 15 phút)
-Bài tập 3 yêu cầu chúng ta làm gì ?
*Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu chấm, dấu phẩy
vào ô trống.
-Gọi học sinh đọc đoạn văn trong bài.
-Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-Gọi học sinh nhận xét bài làm trên bảng của bạn ,
sau đó chữa bài.
-Gọi học sinh đọc lại bài vừa làm.
-Khi nào phải dùng dấu chấm?
*Khi viết hết câu ta phải ghi dấu chấm.
-Giáo viên chấm 1 số bài .
4.Củng cố ( 2 phút )

-1 em đọc đề bài.
-1 vài em trả lời .
-Từng cặp làm bài tập.
-Mỗi em đọc 1 câu, cả lớp
nhận xét và nêu ý nghóa của
câu đó. Sau đó , chuyển sang
câu thứ hai.
-Nghe và ghi nhớ.
-Hoạt động theo lớp, nối tiếp
nhau phát biểu ý kiến.
-Đọc đồng thanh cả lớp.
-1 em nêu .
-1 em đọc .
- 1 em lên bảng làm. Lớp
làm bài vào vở.
-1 vài em nhận xét.
-2,3 em đọc lại bài của mình.
-1 vài em trả lời .
23
-Giáo viên nhận xét tiết học .
5.Dặn dò ( 1 phút )
-Về học bài và hoàn thành tiếp bài tập .
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 5: THỂ DỤC
CÓ GIÁO VIÊN CHUYÊN
…………………………………………………………….000……………………………………………………
Ngày soạn: Ngày 21 tháng 02 năm 2010
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 26 tháng 02 năm 2010

Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
Tiết 24: ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH .NGHE TRẢ LỜI CÂU HỎI
I.Mục tiêu:
• Biết đáp lại lời phủ đònh của người khác bằng lời của em trong những tình huống
giao tiếp đơn giản ( BT1,BT2).
• Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẫu chuyện vui ( BT3).
• Rèn học sinh ghi nhớ và kể lại câu chuyện theo lời của mình . Đáp lời phủ đònh
phù hợp.
• Học sinh có thói quen thực hành đáp lời phủ đònh lòch sự trong giao tiếp hằng ngày.
II.Đồ dùng dạy học
• Ghi sẵn các tình huống.
• Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ .
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh lớp
2.Bài cũ ( 5 phút)
-Gọi học sinh lên bảng thực hành đọc 2,3 nội quy của
nhà trường.
-Giáo viên nhận xét , ghi điểm.
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài ( 2 phút )
3.2.Hoạt động 1 : Đọc lời các nhân vật trong tranh (10
phút)
-Giáo viên treo tranh minh hoạ và yêu cầu học sinh
đọc lời của các nhân vật của bài tập 1.
-Bức tranh minh họa điều gì?
-Hát.
-2 em:Huyền, Hương.
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-1 em đọc , cả lớp theo dõi.

-1 số em trả lời .
24
*Tranh minh họa cảnh một bạn học sinh gọi điện
thoại đến nhà bạn.
-Khi gọi điện thoại đến , bạn nói thế nào?
*Bạn nói : Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ.
-Cô chủ nhà nói thế nào?
*Ở đây không có ai tên là Hoa đâu cháu ạ.
-Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ đònh, khi nghe
thấy chủ nhà phủ đònh điều mình hỏi, bạn học sinh đã
nói thế nào?
*Bạn nói :Thế ạ ? Cháu xin lỗi cô.
Kết luận : Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta sẽ
thường xuyên được nghe lời phủ đònh của người khác ,
khi đáp lại những lời này các em cần có thái độ lòch
sự, nhã nhặn.
-Gọi 2 học sinh lên đóng vai thể hiện lại tình huống
trên.
-Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
3.3.Hoạt động 2 : Thực hành. ( 10 phút)
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 2.
-Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng đóng vai thể
hiện lại từng tình huống trong bài . Chú ý học sinh có
thể thêm lời thoại nếu muốn.
-Yêu cầu học sinh đóng lại tình huống a.
* Ví dụ :
HS 1 : Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ.
HS 2 : Rất tiếc, cô không biết , vì cô không phải người
ở đây.
HS 1 : Dạ, xin lỗi cô.

-Nghe và ghi nhớ.
-2 em lên đóng vai và diễn
lại tình huống trong bài. Cả
lớp theo dõi .
-1 em đọc yêu cầu , cả lớp
cùng suy nghó .
-Đóng vai theo cặp.
-1 cặp đóng lại tình huống
a.
25

×