Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

giáo án tuần 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.32 KB, 23 trang )

TUẦN 24 Thứ hai, ngày 18 tháng 2 năm 2008
Học vần
VẦN: uân - uyên
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh đọc và viết đúng: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền.
- Đọc được từ và câu ứng dụng: Chim én bận đi đâu
Hôm nay về mở hội
Lượn bay như mở lối
Rủ mùa xuân cùng về.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em thích đọc truyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng tranh SGK bài 100
- Bộ thực hành Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- 3 HS đọc các từ: huơ vòi, thuở xưa, giấy pơ-luya, phéc-mơ-tuya
- HS viết bảng con từ: đêm khuya
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
* Giới thiệu bài: Thông qua tranh minh hoạ. GV giới thiệu và hướng dẫn HS
rút ra vần uân, uyên
- GV ghi bảng và đọc, HS đọc theo.
* Dạy vần:
Vần uân
a. Nhận diện:
- GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét cấu tạo vần uân trên bảng.
H: Vần uân do mấy âm ghép lại? (3 âm: u – â - n)
+ HS ghép vần uân
+ GV giúp đỡ HS yếu ghép vần.
b. Phát âm, đánh vần:
- GV yêu cầu: Hãy đánh vần và đọc trơn vần uân?


+ HS khá giỏi đọc: u – â – nờ - uân/ uân. GV nhận xét, chỉnh sửa.
+ HS yếu đọc lại
+ HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng, từ: xuân, mùa xuân và hướng dẫn cách đánh
vần rồi đọc trơn.
+ HS khá, giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo.
- HS đọc lại: uân – xuân – mùa xuân (cá nhân, nhóm, lớp)
- GV kết hợp cho HS phân tích vần, tiếng, từ.
c. Viết:
Viết vần đứng riêng
- GV viết mẫu vần uân vừa viết vừa hướng dẫn quy trình.
- Yêu cầu HS quan sát chữ viết và viết trên không trung.
1
- HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa.
Viết tiếng và từ
- GV viết mẫu từ mùa xuân
- HS quan sát nhận xét, GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa x và uân đồng
thời viết đúng khoảng cách giữa các chữ.
- HS viết vào bảng con.GV nhận xét.
Vần uyên
(Quy trình dạy tương tự vần uân)
Lưu ý:
Nhận diện:
- GV gắn vần uyên lên bảng, yêu cầu HS nhận xét cấu tạo vần uyên gồm 3
âm: u - yê - n
- Yêu cầu HS so sánh uân và uyên.
+ Giống nhau âm đầu vần và âm cuối vần (u - n).
+ Khác nhau âm giữa vần (â - yê).
Đánh vần:
- GV yêu cầu học sinh khá, giỏi tự đánh vần và đọc

- GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc cho HS yếu.
+ HS đọc cá nhân (nối tiếp), đọc đồng thanh
- Ghép tiếng, từ: chuyền, bóng chuyền.
- GV kết hợp cho HS tìm hiểu nghĩa từ thông qua tranh minh hoạ.
Viết:
+ HS viết vào bảng con.
- GV lưu ý cách viết các nét nối từ ch sang vần uyên và vị trí dấu thanh
huyền, khoảng cách giữa các chữ.
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới.
- GV gọi 3 - 4 HS đọc lại trên bảng lớp, 1 HS lên gạch chân tiếng mới
- HS đọc đánh vần (đối với HS yếu); đọc trơn (HS khá, giỏi).
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: huân chương, tuần lễ, chim khuyên, kể
chuyện (Bằng lời và vật thật).
- HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh).
TIẾT 2
* Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK ở tiết 1
+ HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
+ GV nhận xét, chỉnh sửa.
- Đọc câu ứng dụng SGK: Chim én bận đi đâu
Hôm nay về mở hội
Lượn bay như mở lối
Rủ mùa xuân cùng về.
2
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK rút ra câu ứng dụng. HS đọc thầm.
- Gọi 2 HS khá đọc. GV chỉnh sửa cách đọc.
- GV hướng dẫn cách đọc cho HS yếu.

- GV gọi 5- 6 HS đọc lại đoạn thơ đó.
- H: Tìm tiếng có vần vừa học trong câu? HS phân tích tiếng xuân
- GV nhận xét, đánh giá.
b. Luyện viết:
- GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 100.
- HS mở vở tập viết viết bài.
- GV lưu ý HS viết đúng quy trình.GV giúp đỡ HS yếu.
- Thu chấm bài và nhận xét.
c. Luyện nói:
- Yêu cầu 3 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Em thích đọc truyện
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (Dựa theo câu
hỏi gợi ý của GV).
- GV giúp đỡ các nhóm nói đúng chủ đề.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV và HS nhận xét, đánh giá.
- GV lưu ý cách diễn đạt của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần uân, uyên vừa học.
- Về nhà chuẩn bị bài 101.
Đạo đức
ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (tiết 2)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Giúp HS hiểu:
- Phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường.
- Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi theo đèn hiệu và đi vào vạch quy định.
- Đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người.
2. HS thực hiện đi bộ đúng quy định.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Vở bài tập đạo đức.
- Ba chiếc đèn hiệu làm bằng bìa ba màu đỏ, xanh, vàng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: HS làm bài tập 3
- GV yêu cầu hs quan sát tranh trong vở bài tập và thảo luận nhóm đôi theo
câu hỏi:
+ Các bạn nhỏ trong tranh có đi bộ đúng quy định không?
+ Điều gì có thể xảy ra? Vì sao?
+ Em sẽ làm gì khi thấy bạn mình như thế?
- HS thảo luận nhóm đôi. GV quan sát giúp đỡ nhóm yếu.
3
- Gọi 1 số đôi trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: Đi dưới lòng đường là sai quy định, có thể gây nguy hiểm cho
bản thân và cho ngưới khác.
Hoạt động 2: HS làm bài tập 4
- GV nêu yêu cầu bài: Hãy quan sát tranh và nối các tranh vẽ người đi bộ
đúng quy định với khuôn mặt cười.
- HS làm bài cá nhân. GV giúp đỡ hs yếu.
- Gọi hs trình bày trước lớp.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận:
+ Tranh 1, 2, 3, 4, 6: đúng quy định.
+ Tranh 5, 7, 8: sai quy định.
+ Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác.
Hoạt động 3: HS chơi trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ”
- GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi như SGV.
- HS tiến hành chơi.
- HS, GV nhận xét tuyên dương những bạn đi đúng quy định.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các câu thơ:
Đi bộ trên vỉa hè
Lòng đường để cho xe,

Nếu hè đường không có,
Sát lề phải ta đi.
Đến ngã tư đèn hiệu,
Nhớ đi vào vạch sơn.
Em chớ quên luật lệ,
An toàn còn gì hơn.
Hoạt động tiếp nối: củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về thực hành đi bộ đúng quy định.

Thủ công
CẮT, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- HS kẻ được hình chữ nhật.
- HS cắt, dán được hình chữ nhật.
- Giáo dục hs ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bài mẫu
- HS, GV: 1 tờ giấy hs kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán, vở thủ công.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
1. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs.
2. Bài mới:
4
Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.
Hoạt động 1: GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét
- GV treo bài mẫu yêu cầu hs quan sát
H: + Hình chữ nhật có mấy cạnh?
+ Độ dài các cạnh như thế nào?
- GV: Hình chữ nhật có 2 hai cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau.

Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu
GV vừa hướng dẫn vừa thao tác mẫu hs quan sát
* GV hướng dẫn cách kẻ hình chữ nhật
- Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo
đường kẻ được điểm D.
- Từ điểm A, D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ được điểm B, C.
- Nối điểm A và B; B và C; C và D; A và D được hình chữ nhật ABCD.
* GV hướng dẫn cắt rời hình chữ nhật và dán
- Cắt theo các cạnh AB, BC, CD, AD được hình chữ nhật.
- Bôi hồ , dán cân đối, phẳng.
- HS thực hành vẽ, cắt hình chữ nhật trên tờ giấy kẻ ô.
- GV quan sát giúp đỡ hs thực hành.
Hoạt động tiếp nối: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về chuẩn bị để tiết sau thực hành.
Thứ ba, ngày 19 tháng 2 năm 2008
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Củng cố về đọc, viết, so sánh các số tròn chục.
- Bước đầu nhận ra “cấu tạo” của các số tròn chục.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- GV cho HS đọc, viết các số: 30, 60, 90, 40.
- GV nhận xét.
2. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp

b. Hướng dẫn làm bài tập
HS làm bài vào vở bài tập
Bài 1:Nối (theo mẫu)
- HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát mẫu và tự làm bài. GV giúp đỡ hs yếu.
- HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.
5
- GV củng cố cách đọc viết số tròn chục.
Bài 2: Viết (theo mẫu)
- HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn mẫu:
H: 50 gồm mấy chục và mấy đơn vị? (50 gồm 5 chục và 0 đơn vị).
- Các bài khác tương tự HS tự làm bài. GV giúp đỡ hs yếu.
- Gọi hs lên bảng chữa bài
- HS, GV nhận xét.
- GV yêu cầu hs đọc đồng thanh cấu tạo các số tròn chục.
Bài 3:- HS nêu yêu cầu: a, Khoanh vào số bé nhất: 60, 30, 50, 90, 40
b, Khoanh vào số lớn nhất: 40, 70, 20, 80, 50
- GV hướng dẫn hs so sánh các số để tìm ra số bé nhất và số lớn nhất.
- HS làm bài. GV quan sát, giúp đỡ hs yếu.
- Gọi hs trả lời miệng kết quả.
- HS, GV nhận xét.
Bài 4: - GV yêu cầu hs: Hãy quan sát các số ghi trong các hình và viết các số
theo thứ tự từ bé đến lớn; từ lớn đến bé.
- HS tự làm bài.
- Gọi hs lên chữa bài.
- GV, hs nhận xét.
Bài 5: - GV nêu yêu cầu: Điền số tròn chục thích hợp vào ô trống
- HS tự làm bài.
- Gọi hs chữa bài.

- HS, GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau: cộng các số tròn chục.
Mĩ thuật
VẼ CÂY ĐƠN GIẢN
(GV hoạ dạy)
Học vần
VẦN: uât - uyêt
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh đọc và viết được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh.
- Đọc được từ và câu ứng dụng: Những đêm nào trăng khuyết
Trông giống con thuyền trôi
Em đi trăng theo bước
Như muốn cùng đi chơi.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đất nước ta tươi đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng tranh SGK bài 101.
6
- Bộ thực hành Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 học sinh đọc bài 100
- Cả lớp viết từ: tuần lễ
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
* Giới thiệu bài: Thông qua tranh minh hoạ. GV giới thiệu và hướng dẫn HS
rút ra vần uât, uyêt
- GV ghi bảng và đọc, HS đọc theo.
* Dạy vần:

Vần uât
a. Nhận diện:
- GV gắn vần uât lên bảng cài
- GV yêu cầu HS quan sát vần uât trên bảng và nhận xét cấu tạo vần uât
H: Vần uât gồm mấy âm ghép lại?
+ HS: 3 âm u, â, t
- GV yêu cầu: Hãy ghép vần uât?
+ HS ghép vần uât
GV quan sát giúp đỡ HS yếu ghép vần.
b. Phát âm, đánh vần:
- GV yêu cầu HS khá giỏi đọc vần này? GV nhận xét.
+ HS yếu đọc lại u - â - tờ - uât/ uât
+ HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.GV nhận xét chỉnh sửa lỗi phát âm
- GV yêu cầu HS ghép tiếng xuất, từ sản xuất và suy nghĩ đánh vần rồi đọc
trơn.
+ HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo.
- HS khá, giỏi đọc và hướng dẫn cách đọc cho HS yếu.
- Yêu cầu HS đọc lại: uât – xuất – sản xuất
+ HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
- GV kết hợp hỏi HS phân tích vần, tiếng, từ.
c. Viết:
Viết vần đứng riêng
- GV viết mẫu vần uât vừa viết, vừa hướng dẫn quy trình.
- Yêu cầu HS quan sát chữ viết và viết trên không trung.
- HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa.
Viết tiếng và từ
- GV viết mẫu từ: sản xuất
- HS quan sát nhận xét, GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa x và uât đồng
thời viết đúng vị trí dấu thanh sắc, viết đúng khoảng cách giữa các chữ.
- HS viết vào bảng con.GV nhận xét

Vần uyêt
(Quy trình dạy tương tự vần uât)
7
Lưu ý:
Nhận diện:
- GV gắn vần uyêt lên bảng, yêu cầu HS phân tích cấu tạo vần uyêt
- HS đọc trơn và nhận xét vần uyêt gồm 3 âm: u, yê, t
GV yêu cầu hs so sánh vần uât và uyêt ?
+ Giống nhau âm đầu vần và âm cuối vần (u – t).
+ Khác nhau âm giữa vần ( â – yê).
Đánh vần:
- Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc
- HS yếu: GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc
+ HS đọc cá nhân (nối tiếp)
+ Đọc đồng thanh
- Ghép tiếng, từ: duyệt, duyệt binh
- HS đọc lại kết hợp phân tích vần, tiếng, từ
Viết:
+ HS viết vào bảng con.
- GV lưu ý cách viết các nét nối từ d sang vần uyêt và vị trí viết dấu thanh
nặng, khoảng cách giữa các chữ.
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng
mới.
- GV gọi 3 - 4 HS đọc lại trên bảng lớp, 1 HS lên gạch chân tiếng mới
- HS đọc cá nhân: đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi).
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- GV gợi ý cho HS tìm hiểu nghĩa các từ: luật giao thông, nghệ thuật, băng
tuyết, tuyệt đẹp (bằng lời).
- HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh).

TIẾT 2
* Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1
+ HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
+ GV nhận xét chỉnh sửa.
- Đọc câu ứng dụng: Những đêm nào trăng khuyết
Trông giống con thuyền trôi
Em đi trăng theo bước
Như muốn cùng đi chơi.
+ Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra câu đọc. HS cả lớp nhẩm đọc.
+ 3 HS khá đọc lại. GV chỉnh sửa cách đọc và hướng dẫn cách đọc cho
HS yếu.
+ GV gọi 1 số HS đọc lại đoạn thơ ứng dụng đó.
H: Tìm tiếng có vần vừa học trong đoạn thơ trên?
+ HS: khuyết và kết hợp phân tích tiếng
8
- GV nhận xét.
b. Luyện viết:
- GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết in bài 101
- HS viết bài.
- GV lưu ý HS viết đúng quy trình.GV giúp đỡ HS yếu.
- Thu chấm bài và nhận xét.
c. Luyện đọc:
- Yêu cầu 2 – 3 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Đất nước ta tươi đẹp
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi dựa theo câu
hỏi gợi ý của GV.
- GV quan sát giúp các nhóm nói đúng chủ đề.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- HS, GV nhận xét, đánh giá.

- GV lưu ý cách diễn đạt của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần uât, uyêt vừa học.
- Về chuẩn bị bài 102.
Thứ tư, ngày 20 tháng 2 năm 2008
Toán
CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I. MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố về:
- Biết cộng một số tròn chục với một số tròn chục trong phạm vi 100 (đặt tính,
thực hiện phép tính)
- Tập cộng nhẩm một số tròn chục với một số tròn chục (trong phạm vi 100)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính (hay các thẻ một chục que tính trong bộ
đồ dùng học Toán lớp 1)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc số yêu cầu cả lớp viết số vào bảng con: 10, 50, 60 và kết hợp nêu
cấu tạo từng số.
- GV nhận xét.
2. Dạy học bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 30 + 20 (theo cột dọc)
Bước 1:
- Yêu cầu HS lấy 30 que tính (3 bó que tính).
+ HS thực hành lấy theo yêu cầu.
- H: 30 que tính gồm mấy chục que tính và mấy que tính rời?
+ HS: Gồm 3 chục que tính và 0 que tính rời
( GV kết hợp ghi bảng: viết 3 ở cột chục, viết 0 ở cột đơn vị, như ở trong
SGK).
9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×