LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP
Tiê ̉ u luâ ̣ n:
Quản l rừng Việt Nam
MỤC LỤC
LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP 1
Tiu lun: 1
Qun l rng Vit Nam 1
MỤC LỤC 2
PHẦN MỞ ĐẦU
Vit Nam có 47 tỉnh thành (trong số 613 tỉnh thành của c nước) có một
phần hay toàn bộ din tch thuộc vùng trung du-miền núi (sau đây được gọi
chung là vùng núi hay vùng cao) với din tch bằng 3/4 din tch c nước. Khu
vực này là nơi sinh sống của khong 25 triu người, chiếm 1/3 dân số c nước,
trong đó có cư dân của 53 trên 54 dân tộc anh em. Tài nguyên rng là nguồn
đóng góp quan trọng nhất đối với cuộc sống của người dân nơi đây.
Sinh kế và cuộc sống của người dân vùng cao có th bị nh hưởng bởi bất
kỳ một biến động nào t rng. Ở Vit Nam, din tch rng đã gim t 33% giai
đoạn 1954-1975 xuống còn 29% trong giai đoạn 1976-1985, và 28% giai đoạn
1986-1999 (Bộ NN&PTNT, 2000 trong Quang, 2003); trong đó din tch rng
già tự nhiên chỉ còn chiếm 6% din tch đất của Vit Nam (Dũng, 1996 trong
Poffenberger, 1998). Những con số ước tnh gần đây cho biết khong 200.000 ha
rng biến mất hàng năm do nhiều nguyên nhân khác nhau (Thắng, 1995 trong
Rambo và cộng sự, 1995). Din tch đất cằn cũng tăng lên với tỉ l 400% t 3
triu ha năm 1943 đến 12 triu ha năm 1995 và có thời đã chiếm khong 40%
din tch c nước (Poffenberger, 1999). Những năm gần đây, nhờ một số chnh
sách và chương trình bo v và phát trin rng, din tch che phủ của rng đã
tăng lên đáng k, chiếm tỷ l gần 35%, nhưng chất lượng rng thì vẫn tiếp tục bị
suy gim. Sự suy gim din tch rng dẫn đến sự thiếu hụt lương thực, gim các
nguồn thu nhp, tác động xấu tới điều kin kinh tế của người dân và tăng độ rủi
ro cho khong 25 triu người dân sống phụ
thuộc vào rng.
Qua các thời kỳ, Chnh phủ Vit Nam đã ban hành nhiều chnh sách và quy
định đ gii quyết những vấn đề này với những kết qu đạt được ở các mức độ
khác nhau. Trong đó có chương trình 661 hay chương trình Trồng mới 5 triu hec
ta rng.
1. Bối cảnh
Vit Nam là một trong các quốc gia có tnh đa dạng sinh học cao nhất trên
thế giới. Tuy nhiên, sự tăng trưởng kinh tế rất nhanh của nước ta cùng với vic
mở rộng các vùng đô thị, thay đổi nhanh chóng mục đch sử dụng đất và tăng
khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên, đã tạo một sức ép lớn lên môi trường.
Đất nước đang thay đổi rất nhanh và sâu rộng. Nếu không được qun lý
chặt chẽ, thì có th sự mất mát về đa dạng sinh học sẽ cn trở sự phát trin trong
tương lai và gây thit hại cho các di sn thiên nhiên và văn hóa của đất nước.
Cách đây một thế kỷ, Vit Nam còn rất nhiều rng giàu chất lượng cao,
che phủ gần như c nước. Năm 1943, độ che phủ rng gim xuống chỉ còn 14,3
triu hecta ( 43% din tch lãnh thổ ). K t đó, rng không ngng suy gim với
một tốc độ nhanh chóng, đặc bit là trong những năm chiến tranh và giai đoạn
1976-1985. Chnh phủ ước tnh tới năm 1990, độ che phủ rng đã gim xuống
còn 10,88 triu hecta ( 28,2%). T năm 1993, các chương trình quốc gia lớn như
327, 556 và 661 đã đẩy mạnh phủ xanh, tái trồng rng và ci thin công tác qun
lý rng, góp phần làm xoay chuyn chiều hướng tiêu cực đó.
Các Quyết định 08/1997/QH10 và 661/QĐ-TTg được ban hành lần lượt
vào tháng 12/1997 và tháng 7/1998 nhằm xây dựng chương trình trồng rng
quốc gia, thường được gọi là Chương trình 661, hay Chương trình trồng 5
triu ha rng. Chương trình này thực chất là nối tiếp Chương trình 327 (Đây là
chương trình hỗ trợ phát trin lâm nghip được thành lp theo Nghị định 327/CT
của Hội đồng Bộ trưởng ban hành vào tháng 9 năm 1992. Mục tiêu của chương
trình là nhằm khuyến khch vic trồng và bo v rng, ci thin điều kin sử dụng
đất, nâng cao mức sống của người dân địa phương (sống dựa vào rng) và hỗ trợ
chương trình định cư).
Chương trình có 3 mục tiêu cơ bn:
(1) Trồng mới 5 triu ha rng nhằm tăng din tch che phủ của rng lên
43% trong giai đoạn 1998 đến 2010 (Bộ NN&PTNT, 1998:9-10). Điều
này góp phần vào bo v môi trường, gim thiên tai, tăng lượng nước, bo v
nguồn gien và đa dạng sinh học.
(2) Sử dụng đất trống như một công cụ sn xuất đ tạo vic làm, góp phần
xóa đói gim nghèo; định canh định cư; tăng thu nhp của người dân tại các vùng
nông thôn miền núi, đặc bit là người dân tộc thiu số và đm bo ổn định chnh
trị và xã hội, quốc phòng và an ninh, đặc bit tại khu vực biên giới.
(3) Cung cấp gỗ cho các hoạt động công nghip, củi và các sn phẩm rng
khác cho nhu cầu trong nước và sn xuất hàng xuất khẩu. Tóm lại, mục tiêu của
chương trình này nhằm biến rng thành một nguồn đóng góp quan trọng cho phát
trin kinh tế-xã hội miền núi.
2. Một số nội dung chính của chương trình.
Những hướng dẫn thực hin Chương trình th hin được những đim tch
cực của chương trình và đã được lên kế hoạch cụ th. Dự kiến din tch rng
trồng mới được chia thành 3 loại như sau:
Rng phòng hộ: Khong 1 triu ha rng sẽ được khoanh nuôi tái sinh kết
hợp với trồng bổ sung tại các khu vực cần thiết.
Rng đặc dụng: Khong 1 triu ha rng mới sẽ được phục vụ cho các mục
đch bo v ở các khu vực xung yếu như đầu nguồn nước, khu vực đất xói mòn
ven bin và những khu vực cần khôi phục h sinh thái. Những hoạt động này
được tp trung tại các vùng miền núi pha bắc nơi có độ che phủ rng thấp và khu
vực hay có lũ ở miền trung.
Rng sn xuất: Bao gồm 3 triu ha trong đó khong 2 triu ha cây rng của
các hộ như cây keo, tre, thông và bạch đàn cùng với một số cây có giá trị kinh tế
cao hoặc được dùng cho các mục đch đặc bit. Din tch còn lại sẽ được dùng
cho các loài cây công nghip mang tnh thương mại như cao su, chè, cà phê, cây
thuốc và cây ăn qu.
Chương trình sẽ được thực hin thông qua các dự án có sự tham gia của
người dân địa phương. Quyết định 661/QĐ-TTg nêu rõ “Nhân dân là lực lượng
chủ yếu trồng, bo v, khoanh nuôi tái sinh rng và hưởng lợi ch t nghề
rng…”
Vic phân bổ quỹ cũng tương tự như Chương trình 327, bao gồm c các
tiêu ch được đặt ra cho vic chi tr các hoạt động trồng và bo v rng. V dụ,
những hộ chăm sóc rng đặc dụng và rng phòng hộ được tr 50.000
đồng/năm/ha. Với những hoạt động như trồng mới rng, đặc bit trong các khu
vực cần khôi phục h sinh thái thì còn có th được tr cao hơn (khong 2 triu
đồng/ha).
Vic gii quyết thủ tục giao đất giao rng và trao giấy chứng nhn quyền
sử dụng đất cho “các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân” cũng được đặc bit quan
tâm. Công vic này được dự định hoàn thành vào cuối năm 2000 (theo Nghị định
24/1999/CT-TTg).
3. Kết quả thực hiện chương trình 661 ở TT Huế, giai đoạn 2004 –
2007.
3.1 Các văn bản pháp lý liên quan.
• Quyết định số 661/QĐ-TTg ngày 29/7/1998.
• QĐ 100/2007/QĐ-TTg về sửa đổi, bổ sung.
• QĐ số 245/1998/TTg về phân cấp qun lý.
• NQ số 28-NQ/TW và NĐ 200/2004/NĐ-CP.
• Kết qua rà soát, phân cấp QH 3 loại rng.
• Quyết định phê duyt rà soát lại qui mô phạm vi hoạt động, xây
dựng dự án 661.
• QĐ 178/2001/QĐ-TTg về CS hưởng lợi.
3.2 Kết quả đạt được.
Din tch trồng rng mới trên địa bàn tỉnh Tha Thiên Huế t năm 2004
đến 2007
Năm
trồng
Tổng DT
(ha)
Chia ra
661 Tỉnh 661 TW JBIC NSĐP Khác
2004 3613,1 1313,3 235 1758,1 86 220,7
2005 4017,4 1199,7 317 1161,9 1338,8
2006
4805,3
969
196
300
3340,3
2007
3580
1130
150
2300
Tcộng 16.015,8 4.612 898 3220 86 7199,8
Din tch trồng rng mới trên địa bàn huyn A Lưới t năm 2004 đến 2007
Năm
trồng
Tổng DT
(ha)
Chia ra
661 Tỉnh 661 TW JBIC NS ĐP Khác
2004 111,0 111,0
2005 487,8 94,8 393,0
2006 204,4 79 60 27,2 38,2
2007
TCộng 803,2 284,8 60,0 420,2 38,2
Din tch trồng rng mới trên địa bàn huyn Nam Đông t năm 2004 đến
2007:
Năm trồng
Tổng DT
(ha)
Chia ra
661 Tỉnh 661 TW JBIC NS ĐP Khác
2004 244,7 121,2 123,5
2005 23,2 23,2
2006 125,3 42 83,3
2007 307,0 307,0
TCộng 700,2 144,4 42 513,8
Din tch trồng rng mới trên địa bàn huyn Hương Thuỷ t năm 2004 đến
2007
Năm trồng
Tổng DT
(ha)
Chia ra
661 Tỉnh 661 TW JBIC NS ĐP Khác
2004
1061,4
1061,4
2005 346,0 346,0
2006 547,9 9,9 538,0
2007 390,6 25,6 365,0
Tcộng 2345,9 25,6 1417,3 903,0
Din tch trồng rng mới trên địa bàn vùng Dự án Hành Lang Xanh (tổng
cộng 3 huyn trên) t năm 2004 đến 2007
Năm trồng
Tổng DT
(ha)
Chia ra
661
Tỉnh
661
TW
JBIC NS ĐP Khác
2004 1417,1 232,2 1061,4 123,5
2005 857,0 118,0 739,0
2006 877,6 79,0 102,0 37,1 659,5
2007 697,6 25,6 672,0
Tcộng 3849,3 454,8 102,0 1837,5 1455,0
Tổng nguồn vốn trồng rng trên địa bàn vùng Dự án HLX (tổng cộng 3
huyn trên) t năm 2004 đến 2007
Cơ cấu
cây
trồng
Năm thực
hin
Tổng số
(triu đ)
Trong đó theo huyn
A Lưới Nam đông Hương Thuỷ
2004 5331,32 275,8 1022,2 4033,32
2005 3144,8 1763,5 66,5 1314,8
2006 4525,76 764,48 603,26 3158,02
2007 4014,9 1780,6 2234,3
Tổng cộng 17016,78 2803,78 3472,56 10740,44
Nơi trồng Tổng DT
(ha)
Chia ra
Bn địa BĐ+ Keo Keo thuần
A Lưới 803,2 458,4 344,8
Nam Đông 700,2 700,2
Hương Thuỷ 2345,9 1417,3 928,6
Tổng cộng 3849,3 1875,7 1913,6
Chất lượng rng trồng
Trồng rng theo dự án 661 đã có nhiều chuyn biến tch cực t khâu giống
cho đến kỹ thut thi công, vì vy chất lượng rng tốt hơn rất nhiều, kh năng
thành rng cao (>85%), nhất là t các năm 2004 trở lại đây. Tuy nhiên, rng
trồng chất lượng kém vẫn còn chiếm tỷ l lớn (10-15%), cơ cấu cây trồng còn
hạn chế, tnh đa dạng thấp . Nguyên nhân chnh là do vốn đầu tư thấp nên phi
gim bớt chỉ tiêu kỹ thut thi công đ đm bo với mức vốn đầu tư, mặc khác là
do khâu giống chưa được chú trọng, nên chất lượng rng và kh năng thành rng
còn hạn chế.
Chăm sóc rng
Năm thực
hin
Tổng số
(lược/ha)
Trong đó theo huyn
A Lưới
Nam Đông
Hương
2004 1417,1 111 244,7 1061,4
2005 2274,1 598,8 267,9 1407,4
2006 3151,7 803,2 393,2 1955,3
2007 3849,3 803,2 700,2 2345,9
Tổng cộng 3849,3 803,2 700,2 2345,9
Qun lý, bo v rng
Năm thực
hin
Tổng số
toàn tỉnh
(lược/ha)
Trong đó theo huyn
A Lưới
Nam
Đông
Hương
Thuỷ
2004 7317,6 4257,2 500 1571,4
2005 9323,6 5267,0 1485,2 2571,4
2006 9323,4 5267,0 1485,0 2571,4
2007 9703,2 5567,0 1564,8 2571,4
Tổng cộng 9703,2 5567,0 1564,8 2571,4
Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên(KN L1)
Năm thực
hin
Tổng số
toàn tỉnh
(ha)
Trong đó theo huyn
A Lưới Nam Đông Hương Thuỷ
2004 640,5 268,5 372,0
2005 1200,0 1200,0
2006 2200,0 1000,0 1200,0
2007 1812,5 612,5 1200,0
Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh có trồng bổ sung
Năm
thực hin
Tổng số
toàn tỉnh
(ha)
Trong đó theo huyn
A Lưới Nam Đông
Hương
Thuỷ
2004 799,5 388,1 411,4
2005 106,0 106,0
2006
2007 53,3 53,3
Tổng hợp vốn đầu tư 2004 – 2007
Năm thực
hin
Tổng số
toàn tỉnh
(triu đ)
Trong đó theo huyn
A Lưới Nam Đông Hương Thuỷ
2004
12759,93
5913,1
1458,15
5388,68
2005 6358,24 2639,43 555,71 3163,1
2006 9536,72 1870,91 1330,8 6335,01
2007 10131,13 1149,93 2512,12 6469,08
Tổng cộng 38786,02 11573,37 5856,78 21355,87
Ưu điểm
Độ che phủ rng đạt 48,1 % trong năm 2005 và chất lượng rng đủ đ tạo
ra nguồn cung cấp nguyên liu ổn định cho các ngành công nghip đ thỏa mãn
nhu cầu lâm sn.
Chnh phủ đã điều chỉnh suất đầu tư trồng rng phòng hộ t 2,5 triu
đồng/ha lên 4 triu đồng/ha và hin nay đã được điều chỉnh bởi QĐ 100/TTg
Xác lp tp đoàn cây trồng, cơ chế chnh sách đầu tư
Các Ban qun lý dự án cơ sở đã có kinh nghim về tổ chức chỉ đạo với tinh
thần trách nhim cao
Một số loài cây trồng phù hợp với điều kin lp địa và gim bớt được
những rủi ro về tài chnh của rng trồng .
Chương trình hỗ trợ ngành lâm nghip. Quy hoạch 3 loại rng và phân cấp
phòng hộ, đặc dụng, sn xuất được xác lp .
Dân số nông thôn, đặc bit là các cộng đồng nghèo ở vùng miền núi, được
tham gia vào các hoạt động sn xuất lâm nghip góp phần ổn định đời sống, xoá
đói gim nghèo và tạo thêm thu nhp.
Nhược điểm
Suất đầu tư của Nhà nước đối với các hạng mục lâm sinh còn quá thấp.
Các đơn vị Ban qun lý rng chưa được cấp giấy chứng nhn quyền sử
dụng đất, quy hoạch sử dụng đất thiếu ổn định.
Kinh ph qun lý thấp (6%) chỉ đủ tr lương cho 1-2 cán bộ.
Tham gia của chnh quyền địa phương đối với vấn đề này còn hạn chế,
người dân chỉ nhn khoán theo công đoạn, theo mùa vụ nên trách nhim của
người nhn khoán đối với công trình chưa cao.
Cơ hội
Sự phối hợp giữa các ban ngành liên quan và chnh quyền địa phương các
cấp đã có những bin pháp chỉ đạo.
Đã tng bước tạo sự chuyn biến tch cực theo hướng xã hội hoá công tác
Bo v rng, PCCCR.
Ổn định được lâm phần của các đơn vị về quy hoạch rà soát đất đai của các
lâm trường, BQL sau đổi mới.
Hin nay dự án 661 được điều chỉnh bởi QĐ 100/TTg về mục tiêu, nhim
vụ, chnh sách và tổ chức thực hin .
Thách thức
Din tch đất trống đồi núi trọc của tỉnh còn khá lớn nhưng phân tán, manh
mún, chủ yếu ở vùng sâu, vùng xa, địa hình khó khăn phức tạp.
Vốn đầu tư cho cơ sở hạ tầng rất hạn chế (5%).
Địa bàn sn xuất lâm nghip chủ yếu là miền núi, cơ sở hạ tầng yếu kém,
trình độ dân tr thấp, đối tượng thực hin phần lớn là đồng bào dân tộc và ngườì
có thu nhp, mức sống thấp.
Chu kỳ kinh doanh cây lâm nghip dài ngày, nhất là các loài cây bn địa
tăng trưởng chm, trong lúc vốn đầu tư lớn trong giai đoạn đầu.
KẾT LUẬN
Những thay đổi trong chnh sách phân cấp về phân chia và qun lý đất
rng đã mang lại một số tác động tch cực. Một số chương trình và dự án đi kèm
với chnh sách phân quyền đã mang lại nhiều lợi ch cho người dân địa phương.
Nhn thức của người dân về vic cần thiết phi bo v tài nguyên thiên nhiên, đặc
bit là tài nguyên rng, đã tăng lên đáng k. Tuy nhiên, sự thay đổi chnh sách
này vẫn chưa đạt được mục tiêu chnh của nó. Chnh sách chưa đem lại sự qun
lý, bo tồn, và phát trin tài nguyên rng tốt hơn.
Vic áp dụng mô hình qun lý tài nguyên trên cộng đồng có hiu qu vẫn
chưa rộng rãi. Cán bộ địa phương vẫn chưa có quyền tự quyết định sẽ làm gì với
din tch rng trên địa bàn họ qun lý.
Họ phi làm theo kế hoạch, thiết kế được xây dựng sẵn t cấp cao hơn.
Ngân sách cấp cho vic phân chia và qun lý đất rng ở các cộng đồng vẫn được
qun lý bởi các cơ quan không trực tiếp tham gia vào quá trình phân chia và qun
lý đất rng. Do đó vic thực hin giao đất chm diễn ra phổ biến. Quyền và nghĩa
vụ của các bên liên quan không rõ ràng. Thiếu sự khch l trong vic thực hin
chnh sách. Và chất lượng rng tiếp tục bị suy gim.
Sự tham gia nhiều hơn của người dân đã có tác động tch cực lên quá trình
Giao đất giao rng và ở kha cạnh nhất định đã ci thin được tình trạng qun lý
tài nguyên rng. Tuy nhiên như thế vẫn chưa đủ. Các cán bộ chịu trách nhim
Giao đất giao rng đã không thông báo đầy đủ tới người dân về nội dung của
chnh sách. Sự tham gia của người dân vẫn bị hạn chế. Kết qu là mục tiêu của
chnh sách vẫn chưa đạt được. Nhiều người dân tiếp tục khai thác lâm sn và mở
rộng din tch đất nương rãy của họ vào các khu rng. Và sự thiếu công bằng
trong tiếp cp và sử dụng lâm sn giữa những người nhn đất rng cũng là một
vấn đề còn tồn tại.
Có th nói rằng hin nay, chnh sách phân quyền hay chnh sách giao đất
giao rng hin tại đã không tht sự thành công như mong đợi với mục tiêu bo
tồn nguồn tài nguyên rng, nâng cao chất lượng rng, và ci thin cuộc sống và
sinh kế của người dân sống dựa vào rng. Do đó đ đạt được những mục tiêu
này, cần thiết phi có những thay đổi. Đó là cần (1) Phân quyền nhiều hơn; (2)
Tp trung nhiều hơn vào sinh kế của người dân; và (3) Nâng cao vai trò của tổ
chức cộng đồng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Quyết định 08/1997/QH10: Thành lp Chương trình Quốc gia về
trồng mới 5 triu ha rng. 1997.
Quyết định 327/CT. Những Quy định về Sử dụng Đất trống, Đồi núi trọc,
Rng, Đất bãi và Mặt nước. Hội đồng Bộ trưởng. 9/1992.
Quyết định 556/TTg: Sửa đổi Quyết định 327/CT. Hội đồng Bộ trưởng.
12/9/1995.
Quyết định 661/QĐ-TTg: Mục đch, Nhim vụ, Quy định và Thực hin
Chương trình 5 triu ha rng. Thủ tướng Chnh phủ. 29/7/1998.
Trần Đức Viên, Phân cấp trong qun lý tài nguyên rng và sinh kế người
dân, NXB Nông Nghip Hà Nội, 2005.
Báo cáo đánh giá 4 năm dự án trồng mới 5 triu hecta rng, Dự án Hành
Lang Xanh Tỉnh Tha Thiên Huế, 2004 – 2007.