Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

GA lớp 5 tuần 23(Đủ môn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.23 KB, 45 trang )

Tuần 23
Thứ hai ngày 22 tháng 02 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Nghe phương hướng tuần 23
Tiết 2: Anh
(Cô Thu soạn giảng)
Tiết 3: Tập đọc
$45: PHÂN XỬ TÀI TÌNH

I.Mục tiêu:
Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện.(Trả lời được các câu hỏi
trong SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc (SGK).
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Kiểm tra: 4

- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Cao
Bằng .
- GV nhận xét, cho điểm.
2- Bài mới: 32


+ giới thiệu bài, ghi bài (1’).
) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a) Luyện đọc: 10

*Gọi HS đọc toàn bài văn .


- Cho HS quan sát tranh, giới thiệu.
- GV chia đoạn đọc : 3 đoạn.
Đ 1: từ đầu đến Bà này lấy trộm
Đ 2: Tiếp theo đến kẻ kia cúi đầu nhận tội.
Đ 3: Phần còn lại
- 2HS đọc bài trả lời câu hỏi bài đọc.
- 1 HS đọc bài văn.
- HS quan sát thảo luận, nêu tên nhân
vật.

135
- Gọi HS đọc nối tiếp, kết hợp sửa lỗi phát
âm.
- GV rút ra từ khó để HS luyện đọc.
- Gọi HS đọc phần giải nghĩa từ SGK.
- HS đọc các đoạn giải nghĩa thêm từ ngữ.
giải nghĩa thêm từ: Cơng đường ,khung
cửi, niệm phật.
- HD đọc theo cặp và luyện đọc tồn bài
- GV đọc mẫu: Cần đọc với giọng nhẹ
nhàng, chậm rãi thể hiện niềm khâm phục
trí thơng minh, tài xử kiện của viên quan
án….
b) Tìm hiểu bài: 12

+ Đoạn 1: Cho HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi.
- Vò quan án được giới thiệu là người như
thế nào?
*Là một vị quan án rất tài. Vụ án nào ơng

cũng tìm ra manh mối và phân xử cơng
bằng.
- Hai người đàn bà đến cơng đường nhờ
quan phân xử việc gì?
*Người nọ tố cáo người kia lấy vải của
mình và nhờ quan xét xử.
- GV kết luận ghi bảng: Tố cáo lẫn nhau
– Nhờ quan xét xử.
- Mở đầu câu chuyện, vị quan án được giới
thiệu là một vị quan có tài phân xử và câu
chuyện của hai người đàn bà cùng nhờ quan
phân xử việc mình bị trộm vải sẽ dẫn ta đến
cơng đường xem quan phân xử như thế nào?
+ Đoạn 2 : Cho HS đọc lướt và trả lời câu
hỏi
+ Quan án đã dùng những biện pháp nào để
tìm ra người lấy cắp?
*Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
+ Cho đòi người làm chứng nhưng khơng
có.
+ Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem
- HS đọc nối tiếp tồn bài. (lượt 1)
- Dự đốn: rưng rưng, khung cửi, vãn
cảnh, sư vãi,
+ Cơng đường: nơi làm việc của quan
lại.
+ Khung cửi: cơng cụ dệt vải thơ sơ,
đóng bằng gỗ.
+ Niệm Phật: đọc kinh lầm rầm để
khấn phật.

- HS luyện đọc tồn bài theo cặp.
- 1 HS đọc tồn bài
- HS theo dõi
- 1 hs trả lời
- 1 hs trả lời
- HS nhận xét.
(HS đọc thầm thảo luận nhóm 4(2 phút)
- Nêu miệng

136
xét, thấy cũng có khung cửi, cũng đi chợ
bán vải.
+ Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một
nửa. Thấy một trong hai người bật khóc,
quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi
thét trói người kia lại.
- GV kết luận ghi bảng: Tìm người làm
chứng – cho xem khung cửi – sai xé vải.
- Vì sao quan cho rằng người không khóc
chính là người lấy cắp?
*Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải,
đặt hi vọng bán vải để kiếm tiền nên bỗng
dưng bị mất một nửa nên bật khóc vì đau
xót.
- GV kết luận ghi bảng: Vì chỉ có người
làm ra vải mới thấy đau xót.
- Quan án thông minh hiểu tâm lý con
người nên đã nghĩ ra phép thử đặc biệt – xé
đôi tấm vải để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật
làm cho vụ án tưởng đi vào ngõ cụt, bất ngờ

bị phá nhanh chóng.
+ Đoạn 3 : HS đọc thành tiếng, đọc thầm .
- Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền
nhà chùa?
- Yêu cầu HS sử dụng thẻ chọn đáp án
đúng.
- Vì sao quan án lại dùng cách trên?
+ Đáp án b.
- Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên dễ lộ
mặt.
- Nhờ quan thông minh quyết đoán, nắm
vững được đặc điểm tâm lí của kẻ phạm
tội…
- Quan án phá được các vụ án nhờ đâu?
- Câu chuyện nói lên điều gì?
- GV ghi bảng.
* Nội dung: Ca ngợi quan án là người
thông minh, có tài xử kiện.
- Từ xưa đã có những vị quan án tài giỏi,
xét xử công minh bằng trí tuệ, óc phán đoán
đã phá được nhiều vụ án khó. Hiện nay, các
chú công an bảo vệ luật pháp vừa có tri
thức, năng lực, đạo đức, vừa có phương tiện
- HS nhận xét.
- 1 hs trả lời
- HS nhận xét.
- HS đọc và trao đổi với bạn thuật lại.
- Đại diện một số nhóm thuật lại.
- 2HS nhắc lại.
- 4HS đọc phân vai: Người dẫn chuyện,

hai người đàn bà bán vải, quan án.
- HS nêu ý kiến.
- HS nhận xét, nêu cách đọc.

137
khoa học kĩ thuật hỗ trợ đã góp phần bảo vệ
cuộc sống thanh bình trên đất nước ta.
c. Luyện đọc diễn cảm: 11

- Gọi HS đọc bài văn theo cách phân vai,
GV giúp HS nhận xét, nêu giọng đọc từng
nhân vật
*HD luyện đọc kỹ đoạn : Quan nói Nhận
tội. dùng phấn màu đánh dấu ngắt giọng ,
gạch dưới những từ cần nhấn giọng.(biện lễ,
gọi hết, nắm thóc, bảo, chưa rõ, chạy đàn,
niệm Phật, hé bàn tay, lập tức, có tật, giật
mình,… )
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức luyện đọc và thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc diễn cảm nhất.
3.Củng cố - dặn dò (2’):
- Gv gọi HS đọc toàn bài , nêu ND bài
- GV nhận xét tiết học, dặn dò về nhà đọc
lại bài và đọc trước bài sau
- Luyện đọc theo cặp.
- 3 nhóm thi đọc trước lớp
* 2 HS nêu lại đại ý của bài
Tiết 4: Toán

$ 111:XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI-MÉT KHỐI
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : xăng-ti-mét khối và đề-xi-
mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- HS khá, giỏi BT 2b.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng dạy học toán 5(GV)
III- Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra: 5

Nêu khái niệm về xăng – ti -mét vuông và đề-
xi- mét vuông
- vài HS nêu và nhận xét.

138
2.Bài mới: 32

Giới thiệu bài (1 phút)
* Hình thành biểu tượng về xăng-ti-mét
khối, đề-xi- mét khối
+ GV giới thiệu từng hình lập phương cạnh
1dm và 1cm để HS quan sát
- GV giới thiệu cm
3
và dm
3

*Xăng- ti- mét khối là thể tích của HLP có
cạch dài 1 xăng ti mét.
* Xăng- ti- mét khối viết tắt là : cm
3
*Đề- xi- mét khối là thể tích của HLP có cạch
dài 1 đề- xi- mét.
* Đề- xi- mét khối viết tắt là : dm
3
- GV đưa ra mô hình quan hệ giữa để HS
nhận xét, kết luận về mối quan hệ Xăng- ti-
mét khối và Đề- xi- mét khối, yêu cầu HS
quan sát.
- Hướng dãn HS nhận xét dể tìm mối quan hệ
giữa Xăng- ti- mét khối và Đề- xi- mét khối.
+ Xếp các hình lập phương có thể tích một
1cm
3
vào “đầy kín” trong hình lập phương có
thể tích 1dm
3
. trên mô hình là lớp xếp đầu
tiên. Hãy quan sát và cho biết lớp này xếp
được bao nhiêu hình lập phương có thể tích
1cm
3
.
+ Xếp được bao nhiêu lóp như thế thì sẽ “đậy
kín” hình lập phương 1 dm
3
?

+ Như vậy hình lập phương thể tích 1dm
3
gồm bao nhiêu hình lập phương thể tích
1cm
3
?
- GV nêu : Hình lập phương cạnh 1dm gồm
10 x 10 x 10 = 1000 hình lập phương cạnh
1cm.
Ta có : 1dm
3
= 1000 cm
3
3) Thực hành:( 20 phút)
BT1:(116) Gọi HS nêu yêu cầu
- Giao phiếu
+ HS quan sát mô hình trực quan và
nhắc lại về cm
3
và dm
3
- HS nghe và nhắc lại.
- Đọc và viết kí hiệu cm
3
- HS nghe và nhắc lại.
- Đọc và viết kí hiệu dm
3
- HS quan sát mô hình.
- Trả lời câu hỏi của GV.
+ Lớp xếp đầu tiên có 10 hàng, mỗi

hàng có 10 hình, vậy có 10 x 10 =
100 hình.
+ Xếp được 10 lớp như thế (vì 1dm =
10cm)
+ Hình lập phương thể tích 1dm
3
gồm
1000 hình lập phương thể tích 1cm
3
- HS nhắc lại.

1dm
3

= 1000cm
3
- 1vài HS nhắc lại kết luận
BT1:1 HS nêu y/c
- Cả lớp làm bài vào phiếu 1số HS
nêu kết quả để thống nhất.
- HS đổi phiếu để kiểm tra kết quả

139
- Nhận xét, chốt ý đúng
* Chốt lại kĩ năng đọc, viết các số đo
Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu
- HD HS làm bài.
- GV viết lên bảng các trường hợp sau:
5,8 dm
3

= …… cm
3
154000 cm
3
= ……. dm
3
- Yêu cầu làm 2 trường hợp trên.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- GV yêu cầu HS làm bài đúng nêu cách làm
của mình.
- GV nhận xét, giải thích lại cách làm.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
- Phần b dành cho HS khá, giỏi.
- GV nhận xét, kết luận.
a/ 1 dm
3
= 1000 cm
3 ;
375 dm
3
= 375000 cm
3
5,8 dm
3
= 5800cm
3
;
4
5

dm
3
= 800 cm
3
b/ 2000 cm
3
= 2 dm
3
; 154000 cm
3
= 154 dm
3
490000 cm
3
= 490 dm
3
; 5100 cm
3
= 5,1 dm
3
- Củng cố mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo cm
3
và dm
3
4) Củng cố – dặn dò: 3

- 1-2 HS đọc số của bài.
BT2:1 HS đọc y/c
- 1 HS khá lên bảng làm, HS cả lớp
làm vào vở.

- HS nhận xét.
- HS trình bày:
5,8 dm
3
= …… cm
3
Ta có 1dm
3
= 1000 cm
3
Mà 5,8 x 1000 = 5800 cm
3
Nên 5,8 dm
3
= 5800cm
3
154000 cm
3
= ……. dm
3
Ta có 1000cm
3
= 1 dm
3
Mà 154000 : 1000 = 154
Nên 154000 cm
3
= 154 dm
3
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài

vào vở.
- HS nhận xét.
* 1-2 HS nêu lại mối quan hệ về cm
3
và dm
3

140
Viết số Đọc số
76cm
3
Bảy mươi sáu xăng – ti –mét khối.
519 dm
3
Năm trăm mười chín đề - xi – mét khối.
85,08 dm
3
Tám mươi lăm phẩy không tám đề - xi – mét khối.
4
5
cm
3
Bốn phần năm xăng – ti –mét khối.
192 cm
3
Một trăm chín mươi xăng – ti –mét khối.
2001 dm
3
Hai nghìn không trăm linh một đề - xi – mét khối.
3

8
cm
3
Ba phần tám xăng – ti –mét khối.
-YC HS hệ thống lại kiến thức cm
3
và dm
3
-
Chuẩn bị tiết : Mét khối
Tiết 5: Đạo đức
Bài: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM ( tiết 1)
TCT: 23
I. Mục tiêu:
- Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội
nhập vào đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của Tổ quốc
Việt Nam.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam.
II Đồ dùng dạy học : Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 . Kiểm tra: không
2. Bài mới: 35

- GV GT bài, GT nội dung truyện
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin
SGK( tr34)
* Mục tiêu:Hs có hiểu biết ban đầu về văn

hóa kinh tế, về truyền thống và con người
Việt Nam
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm nghiên cứu
chuẩn bị giới thiệu 1 nội dung SGK
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn
- Gọi HS đại diện trình bày
- GV kết luận: Việt Nam có nền văn hóa lâu
đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước
và giữ nước đáng tự hào. Việt Nam đang
phát triển và thay đổi từng ngày.
GDBVMT:
GV: Việt Nam có rất nhiều cảnh quan thiên
nhiên nổi tiếng, vì vậy chúng ta cần phải có ý
thức bảo vệ.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* Mục tiêu:HS có hiểu biết và tự hào về đất
nước Việt Nam.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Các nhóm chuẩn bị, đại diện nhóm
trình bày kết quả.
- Các nhóm thảo luận và bổ sung ý
kiến.
- 2 HS nêu kết luận.
- HS nêu ghi nhớ, 2 HS đọc.

- HS khá, giỏi: Tự hào về truyền
thống tốt đẹp của dân tộc và quan
tâm đến sự phát triển của đất

141

HS:
+) Em biết thêm gì về Tổ Quốc Việt Nam?
+) Em nghĩ gì về đất nước và con người Việt
Nam?
+) Nước ta còn có khó khăn gì?
+) Chúng ta cần làm gì để xây dựng đất
nước?
- Gọi HS trình bày, Gv kết luận.
- GV kết luận: Tổ quốc chúng ta rất đáng
quý và tự hào, chúng ta cần học tập và rèn
luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc
Hoạt động 3: Làm BT2 SGK.
* Mục tiêu: HS củng cố những hiểu biết về
Tổ quốc Việt Nam
- GV giao nhiệm vụ.
Gọi HS nêu kết quả; liên hệ gia đình.
GV kết luận:
+ Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có
ngôi sao vàng năm cánh.
+ Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc
Việt Nam, là danh nhân văn hóa thế giới.
+ Văn Miếu nằm ở Thủ đô Hà Nội , là
trường đại học đầu tiên của nước ta.
+ Áo dài Việt Nam là một nét văn hóa
truyền thống của dân tộc ta.
HĐ nối tiếp 5

- GV tóm tắt nội dung, gọi HS nêu ghi nhớ
- Giao bài về nhà “ Chuẩn bị ND tiết 2”

nước.
- H S thảo luận nhóm 4.
- Đại diện báo cáo, nhận xét.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS làm việc cá nhân, bày tỏ ý kiến
trước lớp.
- Liên hệ bản thân
* 2 HS nêu ghi nhớ
Thứ ba ngày 23 tháng 02 năm 2010
Tiết 1: Thể dục
$45: NHẢY DÂY-BẬT CAO. TRÒ CHƠI “ QUA CẦU
TIẾP SỨC”
I.Mục tiêu:
- Thực hiện được động tác di chuyển tung và bắt bóng.
- Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
- Thực hiện được động tác bật cao.

142
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
(Làm quen với bật lên cao: có thể có đà hoặc tại chỗ).
II. Địa điểm- ph ương tiện
Địa điểm: sân trường, HS vệ sinh sân tập
Phương tiện:1 còi , mỗi hs 1 dây nhảy, bóng cho hs luyện tập,kẻ vạch giới hạn
III. Nội dung và ph ương pháp lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Phần mở đầu
- Gv nhận lớp, phổ biến ND yêu cầu.
- Tổ chức cho HS khởi động
- Chơi trò chơi “Lăn bóng”
2. Phần cơ bản

a, Ôn di chuyển tung và bắt bóng theo
nhóm 2-3 người
- GV đi lại quan sát và sửa sai nhắc nhở HS
thực hiện chưa đúng.
- GV nhận xét, biểu dương
b) Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau
- GV chọn 1 số HS nhảy tốt của các tổ lên
biểu diễn, tổ nào thắng được biểu dương.
c) Tập bật cao, tập chạy, mang vác.
*Gv giải thích động tác, chỉ định HS làm
mẫu động tác, sau đó cho cả lớp bật thử, rồi
mới bật chính thức theo hiệu lệnh của GV.
- Gv làm mẫu 1 lần, sau đó HS làm theo.
d)Chơi trò chơi “ qua cầu tiếp sức”
*Gv nêu tên trò chơi, phổ biến và quy định
cách chơi và quy định khu vực chơi.
- GV nhắc nhở HS an toàn trong khi tập
3. Phần kết thúc
- Gv cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét, giao bài về nhà.
*Cán sự tập chung lớp 3 hàng dọc,
điểm số báo cáo.
- Đội hình chạy trên địa hình tự
nhiên quanh sân tập.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối,
hông, cổ tay, vai.
- Chuyển dội hình chơi trò chơi :
“lăn bóng.
*Các tổ tập luyện theo khu vực đã
quy định. Tổ trưởng chỉ huy tổ của

mình tập luyện, tập di chuyển theo
nhóm 2 người không để bóng rơi
* Thi di chuyển tung bóng từng đôi,
mỗi lần tung bóng từ 3 lần trở lên.
*HS ôn đồng loạt theo tổ.
- HS làm mẫu động tác.
- HS cả lớp bật thử.
- HS cả lớp bật chính thức.
* Thi bật cao với tay lên chạm vật
chuẩn
- Chia các đội chơi bằng nhau
- HS chơi thử 1 lần, sau đó chơi
chính thức.
*HS nêu ND bài
Thả lỏng, nhận xét.

143
Tiết 2: Anh
(Đ/C Thu soạn giảng)
Tiết 3: Toán
$112: MÉT KHỐI
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề - xi – mét khối, xăng – ti – mét khối.
- HS khá, giỏi làm BT3.
II- Đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bị tranh vẽ về mét khối và mối quan hệ về mét khối , đề- xi -mét khối
,xăng- ti -mét khối
III- Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra: 5

- Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo cm
3
và dm
3
.
- GV nhận xét, kết luận.
2.Bài mới: 32

Giới thiệu bài(1 phút)
* Hình thành biểu tượng về mét khối và
mối quan hệ giữa mét khối với đề-xi- mét
khối với xăng-ti-mét khối.
+ GV giới thiệu các mô hình về m
3
; cm
3

dm
3
- GV gợi ý để HS nêu nhận xét
- YC HS nhắc lại.
- GV đưa hình vẽ để HS nhận xét, kết luận
về mối quan hệ
+ GV KL về dm
3
, cm
3
, cách đọc, viết và

mối quan hệ
- Yêu cầu HS nêu nhận xét về mối quan hệ
- 1 vài HS nêu và nhận xét.
* HS quan sát mô hình trực quan nhận
xét và nêu: Mét khối là thể tích của
hình lập phương có cạnh dài 1m
- Viết tắt: m
3
- HS quan sát hình vẽ và nêu mối quan
hệ giữa m
3
; dm
3
và cm
3
- HS tự rút ra KL về mối quan hệ giữa
m
3
; dm
3
và cm
3
1m
3

= 1000dm
3
1m
3


= 1 000 000 cm
3

(100
×
100
×
100 )

144
giữa 3 đại lượng đo thể tích.
* Nhận xét:
+ Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn
vị bé hơn tiếp liền.
+ Mỗi đơn vị đo thể tích bằng
1
1000
đơn vị
lớn hơn tiếp liền
3) Thực hành:( 20 phút)
Bài tập 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Nhận xét, chốt ý đúng
15m
3
, 205 m
3
,
25
100

m
3
, 0,911 m
3
7200 m
3
, 400 m
3
,
1
8
m
3
, 0,05 m
3
* Chốt lại kĩ năng đọc, viết các số đo.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Em hiểu yêu cầu của bài như thế nào ?
* Bài yêu cầu chúng ta đổi các số đo thể tích
đã cho sang dạng số đo có đơn vị là đề - xi –
mét khối ở ý a và xăng – ti- mét khối ở ý b.
- Yêu cầu HS làm bài.
a/ 1cm
3
=
1
1000
dm
3

;
5,216m
3
= 5216dm
3
13,8m
3
= 13800dm
3
;
0,22m
3
= 220dm
3
b/ 1dm
3
= 1000cm
3
;
1,969dm
3
= 1969cm
3
1
4
m
3
= 250000cm
3
;

19,54m
3
= 19540000cm
3
- 1vài HS nêu nhận xét.
Bài tập 1:
- 1 HS nêu yêu cầu.
a) HS đọc các số đo theo dãy một lượt.
- HS khác nhận xét
b)2 HS lên bảng viết các số đo.
- HS khác tự làm bài rồi nhận xét.
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS trả lời
- 2 HS lên bảng điền kết quả, HS khác
nhận xét.

145
m
3
dm
3
cm
3
1 m
3
1 dm
3
1 cm
3

= 1000 dm
3
= 1000 cm
3
=
1
1000
m
3
=
1
1000
dm
3
- Chẳng hạn:
* 13,8m
3
= dm
3

Ta có: 1m
3
= 1000dm
3

Mà 13,8 x 1000 = 13800
Vậy 13,8m
3
= 13800dm
3


- GV yêu cầu HS giải thích cách làm của
một số trường hợp.
- GV nhận xét, kết luận.
* Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo thể tích.
Bài 3: (HS khá, giỏi)
- Gọi HS đọc, phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS: Quan sát hình và dự đoán
xem sau khi xếp đầy hộp ta được mấy lớp
hình lập phương 1dm
3
?
- Yêu cầu HS làm bài.
2dm
3dm
5dm
- Trong khi HS làm bài, GV giúp đỡ các HS
yếu kém bằng cách vẽ hình để HS hình
dung ra cách xếp và số hình cần để xếp cho
đầy hộp như sau:
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
Bài làm:
- Sau khi xếp đầy hộp ta được hai lớp HLP
1dm
3
Mỗi lớp có số hình lập phương 1dm
3
là:
5

×
3 = 15 (hình)
Số hình lập phương 1dm
3
để xếp đầy hộp

Bài 3:
- HS nêu: Được 2 lớp vì:
2dm : 1dm = 2.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
vở.
- HS nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài
tập.
* 1-2 HS nêu lại mối quan hệ giữa 3
đơn vị đo thể tích đã học.

146
là:
15
×
2 = 30 (hình)
4) Củng cố – dặn dò: 3

-YC HS hệ thống lại kiến thức m
3
dm
3

cm
3

- Chuẩn bị tiết : Luyện tập
Ti ế t 4: Chính tả (Nhớ viết)
$23: CAO BẰNG
I - Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; toàn bài không sai quả 5 lỗi ; trình bày đúng hình thức
bài thơ.
- Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên người,
tên địa lí Việt Nam(BT2, BT3).
II - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết quy tắc viết hoa tên người tên địa lý Việt Nam
III - Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Kiểm tra : 5

- Gọi HS nêu quy tắc viết hoa tên người, tên
địa lý Việt Nam.
- GV nhận xét, cho điểm.
2- Bài mới : 32

Giới thiệu, ghi bài.
* HDHS nhớ - viết.
- Gọi HS đọc HTL 4 khổ thơ bài chính tả
bài Cao Bằng.
- GV YC HS đọc thầm bài tìm từ khó viết,
- GV chốt ,YC HS viết bảng con.
* gv lưu ý các từ cần viết hoa, và cách trình
bày khổ thơ 5 chữ, các dấu câu, những chữ
dễ viết sai chính tả.
- GV y/c HS gấp SGK viết bài, GV bao quát
lớp.

- GV chấm bài, nêu nhận xét chung.
3- Thực hành (15’):
Bài 2:
- 2 HS nêu, nhận xét.
- 2 HS viết 2 tên người, 2 tên địa lý
Việt Nam trên bảng lớp.
- HS nhận xét.
- 2 HS đọc HTL, Hs khác đọc thầm,
- Viết bảng con từ khó.
- HS viết bài, đổi vở soát lỗi, chữa lỗi.

Bài 2:

147
- HS đọc yêu cầu bài .
- GV yc HS đọc và điền nhanh vào chỗ
chấm
- Nhận xét sửa sai
a/ Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà
tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.
b/ Người lấy thân mình làm giá súng trong
chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn
Đàn.
c/ Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn
trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na– ma –
ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.
- Một số HS nêu quy tắc viết hoa tên người,
tên địa lý Việt Nam
- Gọi HS đọc quy tắc viết hoa.
Bài 3:

- Gọi hs đọc yc bài tập và ND bài tập.
Gv nói về địa danh trong bài: Tùng Chinh
là địa danh thuộc huyện Quảng Hóa tỉnh
Thanh Hóa; Pù Mo, Pù Xai là địa danh
thuộc tỉnh Mai Châu
- Giao việc: Tìm DT riêng và viết hoa lại
cho đúng.
Các DT đã sửa lại viết đúng là:
Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo , Pù xai
GDBVMT:
Tìm hiểu nội dung bài thơ : Cửa gió Tùng
Chinh
Qua bài tập 3, các em cần có ý thức giữ
gìn, bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước.
4- Củng cố - Dặn dò: (3’):
- Yêu cầu nêu lại cách viết hoa tên người
tên ,địa lý Việt Nam.
GV nhận xét giờ học.
* 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm SGK.
- Hs ghi kết quả vào vở BT, 1 HS ghi
bảng lớp.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 3:
*2 HS nêu yc bài tập
- HS làm bài cá nhân, 2 Hs làm bảng
lớp.
- Tổ chức chữa bài , nhận xét.
* 1 số HS nêu quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lý Việt Nam.
Tiết 5: Luyện từ và câu

$45: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ – AN NINH
I.Mục tiêu :
1. Hiểu nghĩa các từ : Trật tự, an ninh.
2. Làm được các BT1, BT2, BT3.
II. Đồ dùng dạy học :

148
Bộ thẻ A,B,C.
Từ điển tiếng Việt. Bảng phụ kẻ sẵn BT2.
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra : 5

- Mời 2 HS đặt câu ghép thể hiện mối quan
hệ tương phản : “Tuy nhưng ”
- GV nhận xét , ghi điểm.
2. Bài mới : 32

Hôm nay các em tìm hiểu bài : MRVT:
trật tự, an ninh.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS trao đổi cùng bạn, nêu
nghĩa của từ Trật tự bằng cách giơ thẻ đúng
chữ cái trước ý đúng.
- GV gõ lệnh để HS giơ thẻ.
- GV nhận xét, kết luận.
- Thống nhất lời giải (ý c): Tình trạng ổn
định, có tổ chức, có kỉ luật.
Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gv chia nhóm, giao việc, phát bảng nhóm
cho các nhóm ghi kết quả.
- Gọi đại diện trình bày.
- GV chốt lời giải đúng. GV giúp HS giải
nghĩa 1số từ( có dùng từ điển)
- Gọi HS đọc lại ND bài tập.

- HS đặt câu.
- HS nhận xét.
Bài 1:
- 2 HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS trao đổi cặp, trình bày bằng cách
giơ thẻ.
- HS nhận xét.
( HS có thể tra từ điển)
Bài 2:
-2 hs nêu YC, lớp đọc thầm
- HS làm việc nhóm 4 ghi kết quả ra
bảng nhóm:
2 HS đọc kết quả bài làm.

149
* Gv liên hệ GD về việc tham gia giao
thông đường bộ của HS trên đường đi học
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV lưu ý HS đọc kỹ, phát hiện ra những
từ chỉ người, sự việc liên quan đến nội
dung bảo vệ trật tự An toàn giao thông.

- GV nhận xét, kết luận.
* Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật
tự, an ninh: cảnh sát, trọng tài, bọn càn
quấy, bọn hu –li –gân.
* Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng,
hoạt động liên quan đến trật tự, an ninh: giữ
trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị
thương.
3. Củng cố , dăn dò : 3

- Gọi hs nêu lại các từ ngữ về chủ điểm Trật
tự
- Về nhà ghi nhớ những từ BT3 và giải
nghĩa từ, chuẩn bị bài sau

Bài 3:
- HS nêu yc ,lớp đọc thầm.
- HS trao đổi cặp, tìm và nêu kết quả.
- HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
* 2HS nêu lại các từ ngữ mới học về
chủ điểm trật tự – an ninh.
Ti ế t 6: Kể chuyện
$23: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I - Mục tiêu:

150
Lực lượng bảo vệ
trật tự, an toàn
giao thông.
Cảnh sát giao

thông
Hiện tượng trái
ngược với trật tự
an toàn giao
thông.
Tai nạn, tai nạn
giao thông, va
chạm giao thông
Nguyên nhân gây
tai nạn giao thông
Vi phạm, quy
định về tốc độ,
thiết bị kém an
toàn, lấn chiếm
lòng đường vỉa hè
Kể lại được câu chuyện dã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh;
sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II - Đồ dùng dạy học:
- HS sưu tầm câu chuyện có ND theo YC của đề bài.
III- Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Kiểm tra: 5

- Yêu cầu HS kể lại truyện : Ông Nguyễn
Khoa Đăng và nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét, cho điểm.
2- Bài mới (32’):Giới thiệu, ghi bài.
* Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Gọi HS đọc đề bài; GV gạch chân.
Hãy kể câu chuyện em đã nghe hay đã

đọc nói về những những người đã góp
phần bảo về trật tự – an ninh
- GV yêu cầu HS giải nghĩa cụm từ “ bảo
vệ trật tự – an ninh”.
- Gọi HS đọc gợi ý sgk.
- Gọi h/s giới thiệu câu chuyện đã chuẩn
bị trước lớp.
* HD HS thực hành kể và trao đổi với
bạn về ý nghĩa câu chuyện
- Tổ chức theo cặp.
- GV đến các nhóm nghe HS kể.
- Thi kể trước lớp.
5 - Củng cố, dặn dò (3’):
- Nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị bài
sau: KC được chứng kiến hoặc tham gia
- HS kể lại chuyện.
- HS nhận xét.
- 2 HS đọc lại đề, xác định yêu cầu của
đề.
- 3HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1,2,3
- 1 số HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ
kể. (5,6 HS)


- HS kể theo cặp, trao đổi ý nghĩa
- Thi kể trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn (theo tiêu chí)
*2 HS nêu ND bài học
Thứ tư ngày 24 tháng 02 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc

$46: CHÚ ĐI TUẦN
I - Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ.

151
- Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần.(Trả
lời được các câu hỏi 1,2,3; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích).
II - Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài đọc(SGK)
III - Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Kiểm tra: (3’):
- Gọi HS đọc bài: Phân xử tài tình , trả lời
câu hỏi bài đọc.
- GV nhận xét, cho điểm.
2- Bài mới:
Giới thiệu bài (1’):
*) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc (10’):
- Gọi HS đọc toàn bài,(Lưu ý HS đọc cả lời
đề tựa của tác giả)
- Gọi HS đọc phần chú giải từ ngữ sau bài:
HS miền Nam, đi tuần
- GV nói về tác giả và hoàn cảnh ra đời của
bài thơ: Ông Trần Ngọc, tác giả của bài thơ
này là một nhà báo quân đội. Vào năm
1956, ông là chính trị viên đại đội thuộc
trung đoàn có nhiệm vụ bảo vệ thành phố
Hải Phòng, nơi có nhiều trường nội trú dành
cho con em cán bộ miền Nam học tập. Ngôi

trường mà ông thường đi tuần là trường
miền Nam số 4 dành cho các em tuổi mẫu
giáo. Xúc động trước hoàn cảnh của các em
còn nhỏ đã phải sống xa cha mẹ ông đã làm
bài thơ Chú đi tuần để tặng các em.
- GV gọi HS đọc nối tiếp toàn bài thơ.
- Tổ chức cho HS đọc theo cặp và luyện đọc
trước lớp.
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu nội dung bài (10’):
- Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời
câu hỏi.
1/ Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh
như thế nào?
- Giáo viên gọi 2 học sinh tiếp nối nhau đọc
- 2 HS đọc , trả lời câu hỏi, nhận xét.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc, HS theo dõi, đọc thầm.
- 1 HS đọc chú giải các từ : HS miền
Nam, đi tuần
- HS lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp (hai lượt bài); phát
hiện và luyện đọc từ khó, các câu cảm.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1-2 HS đọc cả bài.
- 1 học sinh đọc 1 khổ thơ.Cả lớp đọc
thầm và trả lời câu hỏi.
- Người chiến sĩ đi tuần trong đêm
khuya, gió rét, khi mọi người đã yên
giấc ngủ say.

- 2 học sinh đọc khổ thơ tiếp nối nhau.

152
các khổ thơ 2 và nêu câu hỏi.
2/ Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần bên
hình ảnh giấc ngủ yên bình của học sinh, tác
giả bài thơ muốn nói lên điều gì?
- Giáo viên chốt: Các chiến sĩ đi tuần trong
đêm khuya qua trường lúc mọi người đã yên
giấc ngủ say tác giả đã đặt hai hình ảnh đối
lập nhau để nhằm ngợi ca những tấm lòng
tận tuỵ hy sinh quên mình vì hạnh phúc trẻ
thơ của các chiến sĩ an ninh.
- Yêu cầu học sinh đọc 2 khổ thơ còn lại và
nêu câu hỏi.
3/ Em hãy gạch dưới những từ ngữ và chi
tiết thể hiện tình cảm và mong ước của
người chiến sĩ đối với các bạn học sinh?
- Giáo viên chốt: Các chiến sĩ an ninh yêu
thương các cháu học sinh, quan tâm, lo
lắng cho các cháu, sẵn sàng chịu gian khổ,
khó khăn để giữ cho cuộc sống của các
cháu bình yên, mong các cháu học hành
giỏi giang, có một tương lai tốt đẹp.
- GV cho HS rút nội dung bài.
- nhận xét bổ sung.
* Nội dung: sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ
cuộc sống bình yên của các chú đi tuần.
c)Luyện đọc diễn cảm+ HTL,(10’):
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài

- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định
cách đọc diễn cảm bài thơ, cách nhấn giọng,
ngắt nhịp các khổ thơ.
Gió hun hút/ lạnh lùng/
Trong đêm khuya/ phố vắng/
Súng trong tay im lặng/
Chú đi tuần/ đêm nay/
- GV HD HS đọcdiễn cảm khổ thơ 1 +2.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo
nhóm đôi.
- Tác giả bài thơ muốn ngợi ca những
chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì hạnh
phúc của trẻ thơ.
- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc 2 khổ thơ
còn lại.
- Học sinh tìm và gạch dưới các từ ngữ
và chi tiết.
- Từ ngữ: yêu mến, lưu luyến.
- Chi tiết: thăm hỏi các cháu ngủ có
ngon không? Đi tuần mà vẫn nghĩ mãi
đến các cháu, mong giữ mãi nơi cháu
nằm ấm mãi.
- Mong ước: Mai các cháu học hành
tiến bộ, đời đẹp tươi khăn đỏ tung bay.
- HS nêu - nhận xét
- Nhắc lại.
- 4HS đọc nối tiếp bài.
- HS nhận xét, nêu các từ cần nhấn
giọng: hun hút, khuya,im lặng, yên
giấc,rung , bay , yêu mến…,

- HS đọc bài theo nhóm 2.

153
- Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn
cảm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
thuộc lòng từng khổ thơ.
- GV nhận xét ,tuyên dương
3.Củng cố - dặn dò (2’):
Gọi HS nêu ý nghĩa bài văn
- GV nhận xét tiết học, dặn dò về HTL bài
thơ , đọc trước bài sau
- 4 HS thi đọc bài diễn cảm.
- HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Lớp nhận xét tuyên dương.
+)HS trả lời câu hỏi ND bài, liên hệ
bản thân
+) HS nối tiếp nêu, nhận xét
Tiết 2: Toán
$113: LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu:
- Biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề - xi – mét khối, xăng – ti – mét khối và mối
quan hệ giữa chúng.
- Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích.
- HS khá, giỏi làm BT1(b) dòng 4; BT3(c).
II- Đồ dùng dạy học:
Bảng nhóm để HS làm BT
III- Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra: 5


- Nêu mối quan hệ giữa đơn vị đo mét
khối, đề-xi- mét khối, xăng-ti-mét khối.
- GV nhận xét.
2.Bài mới: Giới thiệu bài(1 phút)
3. Thực hành:( 33 phút)
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu
a)GV viết lần lượt các số đo và gọi HS đọc
- 1-2 HS nêu.
- HS nhận xét.

Bài 1:
- 1 HS nêu y/c
a) 1 số HS đọc số.

154
Số Đọc số
5m
3
Năm mét khối.
2010cm
3
Hai nghìn không trăm mười xăng – ti – mét khối.
2005dm
3
Hai nghìn không trăm linh năm đề - xi – mét khối.
10,125m
3
Mười phẩy một trăm hai mươi lăm mét khối.
0,109cm

3
Không phẩy một trăm linh chín xăng – ti – mét khối.
0,015dm
3
Không phẩy không trăm mười lăm đề - xi – mét khối.
1
4
m
3
Một phần tư mét khối.
95
1000
dm
3
Chín mươi lăm phần một nghìn đề - xi – mét khối.
- GV nhận xét cách đọc.
b) Đọc cho HS viết.
* Củng cố cách đọc, viết số đo thể tích.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS tự đọc số và chọn cách
đọc đúng.

- GV nhắc lai cho HS cách đọc các số đo
thể tích: Đọc phần giá trị như đọc số (ở
dạng số tự nhiên, phân số, số thập phân)
bình thường sau đó kèm theo tên đơn vị.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV lưu ý HS: Để so sánh đúng, các em

phải đổi các số đo cần so sánh với nhau về
cùng một đơn vị. Thực hiện so sánh như
với các đại lượng khác.
- GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm
đôi.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét, kết luận.
a) 913,232413m
3
= 913 232 413cm
3
b)
1000
12345
m
3
= 12,345m
3
c)
100
8372361
m
3
> 8 372 361dm
3
- HS nhận xét cách đọc.
b)1 HS lên bảng viết, các HS khác viết
vào bảng con.
- Nhận xét đánh giá bài làm của bạn.
Bài 2:

- 1 HS đọc yêu cầu.
+ HS đọc: Không phẩy hai mươi lăm
mét khối.
+ Hoặc: Hai mươi lăm phần trăm mét
khối.
- HS làm bài vào vở, đổi vở cho bạn tự
nhận xét.
- 1 số HS nêu kết quả và đánh giá bài
làm của bạn
a) Đ b) S c) Đ d) S
Bài 3:
- 1HS đọc yêu cầu.
- Làm việc theo nhóm bàn.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét đánh giá, thống nhất kết quả.

155
Giáo viên đọc Học sinh viết số
Một nghìn chín trăm năm mươi hai xăng – ti – mét khối. 1952cm
3
Hai nghìn không trăm mười lăm mét khối. 2015m
3
Ba phần tám đề - xi – mét khối.
3
8
dm
3
Không phẩy chín trăm mười chín mét khối. 0,919m
3
- Yêu cầu các nhóm HS giải thích cách

làm.
- Củng cố cách so sánh các số đo thể tích.
4) Củng cố – dặn dò: 2

- YC HS hệ thống lại kiến thức về đọc,
viết, so sánh số đo thể tích.
- Chuẩn bị tiết : Thể tích hình hộp chữ nhật
chẳng hạn:
Vì 1m
3
= 1000 000cm
3
Nên 913, 232413m
3
x 1 000 000 = 913 232
413cm
3
*1–2 HS nêu mối quan hệ giữa các đơn
vị đo thể tích đã học
Tiết 3: Tập làm văn
$45: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I - Mục tiêu:
Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an
ninh(theo gợi ý trong SGK).
II - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết cấu tạo của 1 chương trình hoạt động( Mục đích-Phân công chuẩn bị-
Chương trình cụ thể); bảng nhóm cho HS lập CTHĐ
HS : Ghi chép 1 HĐ tập thể
III - Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1- Kiểm tra : 5

- Gọi HS nêu tác dụng của lập chương trình
hoạt động ?
- GV nhận xét, cho điểm.
2- Bài mới 33

Giới thiệu, nêu mục đích YC tiết học.
*Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt
động
a)Tìm hiểu yêu cầu của đề.
- Gọi HS đọc to rõ đề bài và gợi ý SGK
- GV gọi 1số HS nêu CTHĐ đã chọn để lập
CTHĐ.
- Mục tiêu của CTHĐ đó là gì ?
- Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào đối
với lứa tuổi các em ?
- Địa điểm tổ chức hoạt động ở đâu ?
- 2 HS nêu, HS khác nhận xét.


- 1 HS đọc đề bài, gợi ý SGK.
- Lớp đọc thầm,H s suy nghĩ , lựa chọn
HĐ để lập CTHĐ.
+ HS nói tên CTHĐ mình chọn để lập
trước lớp.
+ Tuyên truyền, vận động mọi người
cùng nghiêm chỉnh chấp hành trật tự,
an toàn giao thông/ Tuyên truyền, vận
động mọi người cùng chấp hành phòng

cháy, chữa cháy
+ Gắn bó thêm tình bạn bè, rèn ý thức
cộng đồng.
+ Địa điểm ở các trục đường chính của
địa phương gần khu vực trường em.
+ Loa cầm tay, cờ tổ quốc, khẩu hiệu,

156
- Hoạt động đó cần các dụng cụ và phương
tiện gì ?
GV: Đây là những hoạt động do Ban chỉ
huy liên đội của trường tổ chức. Em tưởng
tượng mình là Liên đội trưởng hoặc Liên
đội phó của Liên đội để lập CTHĐ. Khi lập
CTHĐ em nên chọn hoạt động mình đã
tham gia, nếu chưa tham gia vào hoạt động
nào, em dựa vào kinh nghiệm tham gia các
hoạt động khác để lập CTHĐ.
- Gv mở bảng phụ chép sẵn cấu tạo 3 phần
của CTHĐ gọi HS đọc.
b) HS lập CTHĐ.
- GV giao việc, giao bảng nhóm cho 2 HS.
- Gọi HS trình bày trước lớp, nhận xét
- GV giúp HS nhận xét từng CTHĐ và bình
chọn bản CTHĐ tốt nhất; người giỏi nhất
trong tổ chức công việc tập thể.
4- Củng cố, dặn dò (2’):
- GV nhận xét tinh thần làm việc của lớp,
khen những HS lập CTHĐ tốt.
-Về nhà viết lại CTHĐ vào vở.

biểu ngữ
- 2 HS đọc lại cấu tạo 3 phần của
CTHĐ.
- HS lập CTHĐ ra vở nháp, 2 HS lập
bảng nhóm.
- Một số HS đọc KQ trước lớp.
* 2 HS nêu cấu tạo của CTHĐ
Tiết 4: Địa lý
$23: MỘT SỐ NƯỚC CHÂU ÂU
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên Bang Nga.
- Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ các nước châu Âu .Tranh ảnh về Liên Bang Nga, Pháp
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra : 5


157
- Gọi 2 HS nêu:
- Nêu vị trí, giới hạn của châu Âu, đặc điểm
tự nhiên của châu Âu?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: 32

GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
1. Liên Bang Nga
Hoạt động 1: ( làm việc theo nhóm nhỏ)
- Gv YC HS làm việc theo nhóm , điền KQ

vào phiếu học tập, 1 nhóm điền vào bảng
nhóm.
- Gọi đại diện trình bày , nhận xét
Các yếu tố Đ
2,
, sản phẩm chính
- GV: Em có biết vì sao khí hậu của Liên
bang Nga, nhất là phần thuộc châu Á rất lạnh
và khắc nghiệt không ?
- Khí hậu khô, lạnh tác động đến cảnh quan
thiên nhiên ở đây thế nào ?
- Yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê, trình
bày lại các yếu tố địa lí tự nhiên và các sản
phẩm chính của các nghành sản xuất của
Liên bang Nga.
- GV chốt: Liên Bang Nga nằm ở Đông Âu,
Bắc Á, có diện tích lớn nhất thế giới. Liên
bang Nga có khí hậu khắc nghiệt, có nhiều
tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều
- 2 HS nêu.
- HS nhận xét.
- Hs làm việc vào phiếu theo nhóm 4,
ghi kết quả vào phiếu, 1 nhóm
trình bày KQ bảng nhóm.
- Gắn KQ trình bày, nhóm khác nhận
xét , thống nhất KQ chính xác

+ Lãnh thổ rộng lớn khô.
+ Chịu ảnh hưởng của Bắc Băng
Dương

Lạnh.
- Khí hậu khô, lạnh rừng tai – ga phát
triển. Hầu hết lãnh thổ nước Nga ở
châu Á đều có rừng tai – ga bao phủ.
- HS trình bày kết hợp chỉ lược đồ.
- HS nghe và nhắc lại.

158
Các yếu tố Đặc điểm

, sản phẩm chính của ngành sản xuất
Vị trí địa lí - Nằm ở Đông Âu và Bắc Á.
Diện tích - 17 triệu km
2
, lớn nhất thế giới.
Dân số - 144,1 triệu người (2004)
Khí hậu - Ôn đới lục địa (chủ yếu phần châu Á thuộc Liên bang Nga)
Tài nguyên,
khoáng sản
- Rừng tai – ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt.
Sản phẩm công
nghiệp.
- Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông.
Sản phẩm nông
nghiệp.
- Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm.
ngành kinh tế.
2,Pháp
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- Gv yêu cầu HS xác định vị trí của Pháp

trên bản đồ H1, sau đó GV treo lược đồ bảng
lớp, gọi Hs xác định bảng lớp.
- chốt: Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển có khí
hậu ôn hòa.
* Hoạt động 3: ( Làm việc theo cặp)
- YC HS đọc SGK,, trao đổi cùng bạn bên
cạnh, nêu tên các sản phẩm công nghiệp,
nông nghiệp của Pháp.
- Gọi HS trình bày kết quả trước lớp, nhận
xét.
* KL : Nước Pháp có nền công nghiệp, nông
nghiệp phát triển, có nhiều mặt hàng nổi
tiếng có ngành du lịch phát triển
3. Củng cố, dặn dò: 3

- Gọi hs nêu ND bài.
- Giao bài về nhà.
- 3,4 HS xác định lược đồ bảng lớp,
HS nhận xét.
- HS làm việc nhóm cặp, đại diện nêu ,
nhận xét.
*2 HS nêu KL sgk.
Tiết 5: Khoa học
$45: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết.
- Kể tên 1 số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện . Một số đồ dùng, máy móc sử
dụng điện.Hình trang 92; 93 SGK.
III. Các hoạt động dạy và học.


159

×