Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

giáo án tuần 24 KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.19 KB, 25 trang )

Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
Ngày soạn 6 tháng 2 năm 2010
Ngày dạy thứ hai ngày 8 tháng 2 năm 2010
TIẾT 1: CHÀO CỜ
(Nhận xét hoạt động tuần 22)
……………………………………………………………………………………………
TIẾT 2: TOÁN
XĂNG – TI – MÉT KHỐI, ĐỀ – XI – MÉT KHỐI
. MỤC TIÊU:
-Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
-Biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích : xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
-Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
-Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
-HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bộ đồ dùng dạy học Toán 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài :
HĐ 2 : Hình thành biểu tượng xăng - ti -
mét khối và đề - xi - mét khối : 10-12'
- HS trả lời BT1
- GV giới thiệu lần lượt từng hình lập
phương cạnh 1dm và 1cm để HS quan
sát, nhận xét. Từ đó GV giới thiệu về đề -
xi - mét khối và xăng - ti - mét khối.
- HS quan sát
- HS nhắc lại.
- GV đưa hình vẽ để HS quan sát, nhận


xét và tự rút ra được mối quan hệ giữa đề
- xi - mét khối và xăng - ti - mét khối.
- HS quan sát, nhận xét và tự rút ra được
mối quan hệ giữa đề - xi - mét khối và
xăng - ti - mét khối.
1 dm
3
= 1000 cm
3
H Đ 3 : Thực hành :
Bài 1: Bài 1:
- HS tự làm bài, sau đó đổi bài làm cho bạn
kiểm tra và HS tự nhận xét.
- HS nêu kết quả.
Bài 2: Củng cố mối quan hệ giữa cm
3

dm
3
.
- Nhận xét bài làm của HS
Bài 2: HS làm như bài tập 1.
- HS tự làm bài, sau đó đổi bài làm
cho bạn kiểm tra và HS tự nhận xét.
a) 1 dm
3
= 1000 cm
3
5,8 dm
3

= 5800 cm
3
375 dm
3
= 375 000 cm
3
4/5 dm
3
= 800 cm
3
3. Củng cố dặn dò - Nhắc lại mối liên hệ giữa cm
3
và dm
3
.
GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
TIẾT 3: TẬP ĐỌC:
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn ; giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật.
- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài sử kiện. (Trả lời được các câu hỏi
SGK).
-Khâm phục trí thông minh và sự phân xử tài tình của vị quan phán.
II. CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra 2 HS

- Nhận xét, cho điểm
- Đọc thuộc lòng bài Cao Bằng + trả lời
câu hỏi
2.Bài mới
HĐ 1 :Giới thiệu bài: - HS lắng nghe
HĐ 2 :Luyện đọc : - 1 HS giỏi đọc
- GV chia 3 đoạn - HS đánh dấu trong SGK
- Đọc nối tiếp 3 đoạn
- HD đọc từ khó:
Vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, chạy đàn, khung
cửi, công đường
+ Đọc đoạn + từ ngữ khó
+ Đọc chú giải
GV đọc diễn cảm cả bài thơ một lượt
- HS đọc theo nhóm
- 1HS đọc cả bài
HĐ 3 :Tìm hiểu bài :
Đoạn 1: + Hai người đàn bà đến công
đường nhờ quan phân xử việc gì?
- HS đọc thầm và TLCH
*Về việc mình bị mất cắp vải, người nọ tố
cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ
quan phân xử
Đoạn 2: + Quan án đã dùng những biện
pháp nào để tìm ra người lấy cắp?
* Quan dùng nhiều cách khác nhau:
+Cho đòi người làm chứng
+Cho lính về nhà 2 người đàn bà
+ Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người 1
mảnh. Thấy 1 trong 2 người bật khóc, quan

sai trói người này và trả vải cho người kia.
+ Vì sao quan cho rằng người không
khóc chính là người lấy cắp?
* Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm
vải bị xé đôi không phải là người đã tốn mồ
hôi, công sức dệt nên tấm vải.
Đoạn 3:
+ Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy chộm
tiền nhà chùa?
+ Vì sao quan án lại dùng cách trên?
- 1HS kể lại
* HS chọn đáp án b
GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
- GV chốt lại: Vì biết kẻ gian thường lo
lắng nên dễ lộ mặt
+ Quan án phá được các vụ án nhờ
đâu?
+ Câu chuyện nói lên điều gì?

*Nhờ thông minh, quyết đoán; nắm được
tâm lí kẻ gian
* Nêu ý nghĩa câu chuyện.
H Đ 4 : Đọc diễn cảm :
- Cho HS đọc phân vai.
- Đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn cần
luyện đọc và hướng dẫn HS đọc
- Nhận xét + khen nhóm đọc tốt
- HS đọc phân vai
- HS đọc theo hướng dẫn của GV

- HS thi đọc
- Lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS tìm đọc những truyện về xử
án.
Dặn HS kể câu chuyện cho người thân
nghe
HS lắng nghe
HS thực hiện, nhắc lại ghi nhớ.

TIẾT 4: TIN HỌC
(Giáo viên chuyên dạy)

CHIỀU, TIẾT 1: ĐẠO ĐỨC :
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU:
- Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập
vào đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của Tổ quốc
Việt Nam.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
-Yêu Tổ quốc Việt Nam; tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu
đất nước.
II. CHUẨN BỊ :
+ Bản đồ Việt Nam, tranh ảnh về các danh lam thắng cảnh, cảnh đẹp ở Việt Nam
+ Giấy rô ki, bút dạ
+ Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định :
2. Bài mới :
- Cả lớp hát bài Hạt gạo làng ta
GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
HĐ 1 : Giới thiệu bài :
HĐ 2 : Tìm hiểu về Tổ quốc VN : - Một HS đọc 1 thông tin trang 34 SGK. -
Cả lớp theo dõi SGK và lắng nghe.
Từ các thông tin đó, em suy nghĩ gì về đất
nước và con người Việt Nam?
* Đất nước Việt Nam đang phát triển.
+ Đất nước Việt Nam có những truyền
thống văn hoá quý báu.
+ Đất nước Việt Nam là 1 đất nước hiếu
khách.
- Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 ý
1. Về diện tích, vị trí địa lý.
- HS thảo luận theo nhóm 4
1. Về diện tích, vị trí địa lý: diện tích vùng
đất liền là 33 nghìn km
2
, nằm ở bán đảo
Đông Nam á, giáp với biển Đông, thuận
lợi cho các loại hình giao thông và giao
lưu với nước ngoài.
Kể tên các danh lam thắng cảnh. 2. Việt Nam có nhiều danh lam thắng cảnh
nổi tiếng ( hầu như vùng nào cũng có
thắng cảnh) như: Quảng Ninh có Vịnh Hạ
Long, Hà Nội : Chùa Một Cột, Văn Miếu
Quốc tử giám, Hồ Gươm, Huế: Kinh đo

Huế, TPHCM: Bến cảng Nhà Rồng, Đà
Nẵng: Bãi biển đẹp, Quảng Nam: Hội
An…) Đặc biệt có nhiều di sản thế giới.
3. Kể một số phong tục truyền thống trong
cách ăn mặc, ăn uống, cách giao tiếp.
3. Về phong tục ăn mặc: người Việt Nam
có phong cách ăn mặc đa dạng: người
miền Bắc thường mặc áo nâu, mặc váy,
người Tây Nguyên đóng khố, người miền
Nam mặc áo bà ba, các cô gái Việt Nam có
tà áo dài truyền thống. Về phong tục ăn
uống: Mỗi vùng lại có 1 sản vật ăn uống
đặc trưng: Hà Nội: có phở, bánh cốm, Huế:
có kẹo Mè Xửng…
Về cách giao tiếp. Người Việt Nam có
phong tục: Miếng trầu là đầu câu chuyện,
lời chào cao hơn mâm cỗ, coi trọng sự
chào hỏi, tôn trọng nhau trong giao tiếp.
4. Kể thêm công trình xây dựng lớn của
đất nước.
4. Về những công trình xây dựng lớn:
Thuỷ điện Sơn La, đường mòn Hồ Chí
Minh…
5. Kể thêm truyền thống dựng nước và giữ
nước.
5. Về truyền thống dựng nước giữ nước:
các cuộc khởi nghĩa của Bà Trưng, Bà
GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
Triệu; 3 lần đánh tan quân Nguyên Mông (

thời Trần); đánh tan thực dân Pháp, đế
quốc Mỹ xâm lược.
6. Kể thêm thành tựu khoa học kĩ thuật,
chăn nuôi, trồng trọt.
6. Về thành tựu KHKT : sản xuất được
nhiều phần mềm điện tử, sản xuất được
nhiều lúa gạo, cà phê, bông, mía…
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các
HS khác lắng nghe, bổ sung ý kiến.
- 3, 4 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
HĐ 3 : Tìm hiểu những địa danh và mốc
thời gian quan trọng.
- GV treo bảng phụ ghi các thông tin và
nêu tình huống cho HS cả lớp.
- HS lắng nghe, quan sát trên bảng phụ và
trả lời cá nhân
1. Ngày 2/9/1945. 1. Ngày 2/9 / 1945 là ngày Quốc khánh đất
nước Việt Nam.
2. Ngày 7/5/1954. 2. Ngày 7/5/1954 là ngày chiến thắng Điện
Biên Phủ, dân tộc Việt Nam chiến thắng
thực dân Pháp.
3. Ngày 30/4/1975. 3. Ngày 30/4/1975. là ngày giải phóng
miền Nam, thống nhất đất nước.
4. Sông Bạch Đằng. 4. Sông Bạch Đằng: Nơi Ngô Quyền chiến
thắng quân Nam Hán, nhà Trần chiến
thắng quân Nguyên Mông.
5. Bến Nhà Rồng. 5. Bến Nhà Rồng nơi Bác Hồ ra đi tìm
đường cứu nước.
HĐ 4 : Những hình ảnh tiêu biểu của
đất nước VN

+ Yêu cầu HS trong nhóm thảo luận với
nhau, chọn ra trong số các hình ảnh trong
SGK những hình ảnh về Việt Nam.
- HS chia nhóm làm việc.
+ Chọn ra các bức ảnh: cở đỏ sao vàng,
Bác Hồ, bản đồ Việt Nam , áo dài Việt
Nam, Văn miếu – Quốc Tử Giám.
+ Viết lời giới thiệu.
+ Cờ đỏ sao vàng: đây là quốc kì của Việt
Nam, nền màu đỏ với ngôi sao vàng năm
cánh ở giữa.
+ Bác Hồ: là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc
Việt Nam, danh nhân văn hoá thế giới,
người có công đưa đất nước ta thoát khỏi
GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
ách đô hộ của giặc ngoại xâm Pháp, Mỹ.
+ Bản đồ Việt Nam: đất nước Việt Nam
trên bản đồ có hình dạng chữ S, nằm sát
biển Đông có diện tích phần đất lion là
330.000km
2
+ áo dài Việt Nam: là trang phục truyền
thống của phụ nữ Việt Nam, xuất hiện từ
thế kỷ thứ 18, bộ áo dài làm cho người phụ
nữ Việt Nam thêm duyên dáng.
+ Văn Miếu Quốc tử giám: nằm ở thủ đô
Hà Nội là trường đại học đầu tiên của cả
nước
- Đại diện từng nhóm lên bảng chọn tranh

và tình bày bài giới thiệu về tranh. - Các
nhóm khác lắng nghe, bổ sung, nhận xét.
Em có nhận xét gì về truyền thống lịch sử
của dân tộc Việt Nam ( nhất là đối với
công cuộc bảo vệ đất nước).
- Dân tộc Việt Nam có lịch sử hào hùng
chống giặc ngoại xâm, gìn giữ độc lập dân
tộc, dân tộc Việt Nam có nhiều con người
ưu tú đóng góp sức mình để bảo vệ đất
nước.
HĐ 4 :Việt Nam đang trên đà đổi mới và
phát triển, do đó chúng ta gặp rất nhiều
khó khăn, trở ngại.
- HS làm việc theo nhóm, thảo luận
và hoàn thành bảng sau :
Những khó khăn
đất nước ta còn gặp
phải
Bạn có thể làm gì
đê góp phần khắc
phục
- Nạn phá rừng còn
nhiều
- Bảo vệ rừng, cây
trồng, không bẻ
cây
- ô nhiễm môi
trường
- Bỏ rác đúng nơi
quy định, tham gia

làm vệ sinh môi
trường.
- Lãng phí nước,
điện
- Sử dụng điện,
nước tiết kiệm.
- Tham ô, tham
nhũng
- Phải trung thực,
ngay thẳng.
3, Củng cố, dặn dò :
- Dặn sưu tầm tranh ảnh, chuẩn bị cho
tiết học sau
GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
TIẾT 2: KHOA HỌC:

SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU :
-Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện
-Biết tiết kiệm điện trong sinh hoạt.
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
- Hình trang 92, 93 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- 2 HS trình bày

HĐ 2 : Thảo luận:
- Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện
mà bạn biết.
- Nồi cơm điện, bàn là điện, quạt điện,ti vi, ra-
đi-ô,
- Năng lượng điện mà các đồ dùng trên
sử dụng được lấy từ đâu?
- Năng lượng điện do pin, do nhà máy điện,
cung cấp.
- Ngoài năng lượng điện kể trên, còn
có các nguồn điện nào khác nữa?
- Các nguồn năng lượng điện khác như: ắc-
quy, đi-na-mô,
HĐ 3: Quan sát và thảo luận :
GV chia nhóm
* HS làm việc theo nhóm.
* HS làm việc theo nhóm: Quan sát các vật
thật hay mô hình hoặc tranh ảnh những đồ
dùng, máy móc dùng động cơ điện đã sưu tầm
được:
- Kể tên của chúng.
- Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng.
- Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ
dùng máy móc đó.
* GV cho từng nhóm trình bày. - Đại diện từng nhóm giới thiệu với cả lớp.
Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
HĐ 4 : Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” :
* GV chia thành 2 đội tham gia chơi.
GV đưa ra phương án chơi.
* Lớp chia thành 2 đội.

* Tìm loại hoạt động và các dụng cụ,
phương tiện sử dụng điện và các dụng
cụ, phương tiện không sủ dụng điện
tương ứng cùng thực hiện hoạt động
đó.
* GV cho 2 đội trình bày vào 2 bảng
nhóm đính ở bảng.
* 2 đội trình bày vào 2 bảng nhóm.
GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
- Đội nào tìm được nhiều ví dụ hơn
trong cùng thời gian là thắng.
* GV cùng HS nhận xét kết quả 2 đội
* Qua trò chơi, GV cũng cho HS thảo
luận để nhận thấy vai trò quan trọng
cũng như những tiện lợi mà điện đã
mang lại cho cuộc sống của con người.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS nhắc lại nội dung bài
học.
- Về học bài và chuẩn bị bài học sau.
- GV nhận xét tiết học.

TIẾT 3: TOÁN (ÔN)
ÔN: ĐỀ XI MÉT KHỐI, XĂNG TI MÉT KHỐI
I. Mục tiêu
Củng cố về đề xi mét khối, xăng ti mét khối, giải các bài toán có liên quan
II. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ
2. Bài mới

a. giới thiệu bài
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: VBT – 31 HS đọc yêu cầu bài tập
HS làm bài và chữa bài trước lớp
Nhận xét, chốt bài làm đúng
Bài 2: VBT – 32 Viết số thích hợp vào chỗ chấm
1 dm
3
= 1000 cm
3
4,5 dm
3
= 4500 cm
3
251 dm
3
= 251000 cm
3

5
2
dm
3
= 400 cm
3
(Tương tự ý b)
Bài 3: VBT 32 HS đọc yêu cầu bài tập
HS làm bài và chữa bài trước lớp
Nhận xét chốt bài làm đúng
GV: Nguyễn Thị Minh Thu

Hoạt động Các dụng
cụ, phương
tiện không
sử dụng
điện
Các dụng
cụ, phương
tiện sử dụng
điện
Thắp sáng Đèn dầu,
nến
Bóng đèn
điện, đèn
pin,
Truyền tin Ngựa, bồ
câu truyền
tin,
Điện thoại,
vệ tinh,

Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
3. Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học và giao bài VN
Ngày soạn 7 tháng 2 năm 2010
Ngày dạy thứ ba ngày 9 tháng 2 năm 2010
TIẾT 1: TOÁN
MÉT KHỐI
I. MỤC TIÊU:
- Biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích : mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa mét khối, xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.

-HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ
- GV: GV chuẩn bị tranh vẽ về mét khối và mối quan hệ giữa mét khối, đề - xi - mét
khối, xăng - ti - mét khối
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài
HĐ 2: Hình thành biểu tượng về mét khối
và mối quan hệ giữa: m
3
, dm
3
, cm
3
:12-14'
- GV giới thiệu các mô hình về mét khối
và mối quan hệ giữa mét khối, đề - xi -
mét khối, xăng - ti - mét khối.
- HS quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu về mét khối - HS nhận biết được hoàn toàn tương tự như
đề - xi - mét khối và xăng - ti - mét khối.
- HS quan sát hình vẽ, nhận xét để rút ra
mối quan hệ giữa mét khối, đề - xi - mét
khối và xăng - ti - mét khối.
1 m
3
= 1000 dm
3

1 m
3
= 1000 000 cm
3
HĐ 3 : Thực hành :
Bài 1: Rèn kĩ năng đọc, viết đúng các số
đo thể tích theo mét khối.
Bài 1:
- HS đọc các số đo, HS khác nhận xét.
- 2 HS lên bảng viết các số đo, các HS
- GV nhận xét và kết luận.
khác tự làm và nhận xét bài làm trên bảng.
Bài 2: Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo thể tích. Bài 2:
- HS tự làm trên giấy nháp sau đó trao đổi
bài làm cho bạn và nhận xét bài của bạn.
- HS lên bảng viết kết quả.
a. Đơn vị đo là đề -xi - mét khối
1 cm
3
= 1/1000 dm
3
5,216 m
3
=5 216 dm
3
13,8 m
3
= 13 800 dm
3
0,22 m

3
= 220 dm
3
GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
b. Đơn vị đo là xăng - ti - mét khối
1 dm
3
= 1000 cm
3
1,969 dm
3
= 1969 cm
3
1/4 dm
3
= 0,25dm
3
= 250 cm
3
19,54 m
3
= 19 540 000 cm
3
- GV nhận xét, chữa chung cho cả lớp.
Bài 3:
GV yêu cầu HS nhận xét được: Sau khi
xếp đầy hộp ta được 2 lớp hình lập
phương 1dm
3

.
Bài 3:Dành cho HSKG
Một lớp có số hình lập phương 1dm
3
là:
5 x 3 = 15 (hình)
Số hình lập phương 1dm
3
xếp đầy hộp là:
15 x 2 = 30 (hình)
3. Củng cố dặn dò :
Nhận xét giờ học và giao bài VN
- Xem trước bài Luyện tập
…………………………………………………………………………………
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu nghĩa các từ trật tự, an ninh. Làm được BT1, BT2, BT3
- Yêu thích sự trong sáng của TV.
II.CHUẨN BỊ :
Từ điển Tiếng Việt
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét, cho điểm
- Làm lại BT2, 3 tiết trước
2. Bài mới:
HĐ 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC : 1' HS lắng nghe
HĐ 2: HD HS làm BT1:

Cho HS đoc yêu cầu BT1
- Yêu cầu HS tìm đúng nghĩa của từ trật
tự
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Trao đổi theo nhóm 2,phát biểu ý kiến:
Trật tự là tình trạng ổn định, có tổ chức, có
kỉ luật.
- Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng: c
HĐ 3: HD HS làm BT2:
GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc đoạn văn
- GV giao việc
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Cho HS làm bài + phát phiếu cho các
nhóm
- Làm bài theo nhóm 4
- Cho HS trình bày kết quả -Trình bày
+ Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao
thông: cảnh sát giao thông
+ Hiện tượng trái ngược với trật tự,an toàn
giao thông: tai nạn, tai nạn giao thông, va
chạm giao thông
+ Nguyên nhân gây tai nạn giao thông: vi
phạm tốc độ, thiết bị kém an toàn, lấn
chiếm lòng đường và vỉa hè.
-Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng

HĐ 4: HD HS làm BT3:
Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật
tự, an toàn giao thông ?
- HS đọc yêu cầu của BT, đọc cả mẩu
chuyện vui : Lí do
*cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu-
li-gân
Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng,
hoạt động liên quan đến trật tự an ninh?
* giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị
thương
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS nhớ những từ ngữ mới các em
vừa được mở rộng.
- Dặn HS về nhà giải nghĩa 3 từ vừa tìm
được ở BT3.
- HS nhắc lại 1 số từ ngữ liên quan đến chủ
đề.
…………………………………………………………………………………………………
TIẾT 3: MĨ THUẬT
(Giáo viên chuyên dạy)
………………………………………………………………………………………………
TIẾT 4: TIẾNG ANH
(Giáo viên chuyên dạy)
……………………………………………………………………………………………
CHIỀU, TIẾT 1: TOÁN (ÔN)
ÔN: MÉT KHỐI
I. MỤC TIÊU
Củng cố cho HS đơn vị đo thể tích mới học là mét khối và giải các bài toán có liên quan

II. CHUẨN BỊ : VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
1. Bài cũ
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: VBT – 32 HS đọc yêu cầu bài tập
Hướng dẫn HS làm bài tập
HS làm bài và chữa bài trước lớp. Nhận xét và chốt kết quả đúng
Bài 2: VBT – 33 HS đọc yêu cầu bài tập Viết các số đo có đơn vị là đề xi mét khối.
Hướng dẫn HS làm bài và chữa bài trước lớp
1 m
3
= 1000 dm
3
87,2 m
3
= 87200 dm
3

15 m
3
= 15000 dm
3
5
3
m
3
= 600 dm
3


3,128 m
3
= 3128 dm
3
0,202 m
3
= 202 dm
3
(Tương tự ý b)
Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập
HS làm bài và chữa bài trước lớp
Ý a Đ
Ý b S
Ý c Đ
3. Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học và giao bài VN
………………………………………………………………………………………………………………………
TIẾT 2: LỊCH SỬ
NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA
I. MỤC TIÊU :
- Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội : tháng 12-1955 với sự giúp đỡ của
Liên Xô nhà máy được khởi công và tháng tư năm 1958 thì hoàn thành
- Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo
vệ đất nước : góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội.
-Tự hào với sự đổi mới của đất nước
II. CHUẨN BỊ :
- Một số ảnh tư liệu về Nhà máy Cơ khí Hà Nội.
- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài:
- 2 HS trình bày
- HS chú ý lắng nghe.
HĐ 2 : ( làm việc cả lớp) : - 1, 2 HS đọc bài và chú thích
GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
HĐ 3 : ( làm việc theo nhóm : - Chia nhóm 4 :
Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định * Miền Bắc bước vào xây dựng CNXH và
xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội? trở thành hậu phương lớn cho miền
Nam.Để góp phần trang bị máy móc cho
sản xuất ở miền Bắc, từng bước thay thế
công cụ SX thô sơ quyết định xây dựng
một nhà máy cơ khí hiện đại, làm nòng cốt
cho ngành công nghiệp ở nước ta.
+ Thời gian khởi công, địa điểm xây
dựng và thời giam khánh thành Nhà máy
Cơ khí Hà Nội có ý nghĩa như thế nào?
* Tháng 12-1955, với sự giúp đỡ của Liên
Xô nhà máy được khởi công xây tháng tư
năm 1958 thì hoàn thành dựng trên DT
hơn 10 vạn mét vuông ở phía tây nam Hà
Nội, Sau gần 1000 ngày đêm lao động
kiên trì gian khổ tháng tư năm 1958 thì
hoàn thành.
+ Thành tích tiêu biểu của Nhà máy Cơ
khí Hà Nội ?
* Nhà máy Cơ khí Hà Nội luôn đạt được

những thành tích to lớn, Nhà máy vinh dự
được 9 lần đón Bác về thăm.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
theo dõi và nhận xét.
- GV theo dõi và nhận xét kết quả làm việc
của mỗi nhóm.
HĐ 4 : ( làm việc cả lớp) : - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
Nêu một số sản phẩm do Nhà máy Cơ khí
Hà Nội sản xuất ?
* HS chú ý tìm hiểu về các sản phẩm của
Nhà máy Cơ khí Hà Nội: máy phay, máy
tiện, máy khoan, tên lửa A12,
+ Những sản phẩm do Cơ khí Hà Nội sản
xuất có tác dụng như thế nào đối với sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
* Góp phần to lớn vào việc xây dựng
CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất
đất nước.
* Kết luận: Năm 1958, Nhà máy Cơ khí Hà
Nội ra đời, góp phần to lớn vào công cuộc
xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và
đấu tranh thống nhất đất nước.
- 2HS nhắc lại.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Xem trước bài Đường Trường Sơn.

TIẾT 3: CHÍNH TẢ
CAO BĂNG
I.MỤC TIÊU:

- Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa đúng tên người,
tên dịa lý Việt Nam (BT2, BT3).
GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
-Có ý thức giữ gìn, bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước.
II. CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ hoặc giấy khổ lớn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra 1 HS.
- Nhận xét, cho điểm
- HS lên bảng viết tên riêng : Nông Văn
Dền, Lê Thị Hồng Gấm
2. Bài mới
HĐ 1: Giới thiệu bài :
HS lắng nghe
HĐ 2 : HD nghe - viết chính tả : - 1 HS đọc thuộc lòng + lớp lắng nghe,
nhận xét
- HS đọc nhẩm thuộc lòng 4 khổ thơ
- Viết từ khó ở nháp
- Nhắc HS cách trình bày bài chính tả
theo khổ thơ, mỗi dòng 5 chữ. Viết hoa
tên riêng
- HS gấp SGK, viết chính tả
- Chấm, chữa bài
- Đọc toàn bài một lượt
- Chấm 5 → 7 bài
- Nhận xét chung

- HS tự soát lỗi
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi
HĐ 3 :Làm BT
Hướng dẫn HS làm BT2:
- GV giao việc
- Cho HS làm bài (đưa bảng phụ cho HS
làm)
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- HS đoc yêu cầu BT2 + đọc 3 câu a, b, c
a.Ngưòi Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu
b.Người ĐBP là anh Bế Văn Đàn.
c.Người Nguyễn văn Trỗi.
Hướng dẫn HS làm BT3:
- GV nói về các địa danh trong bài. - Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc bài thơ
Cửa gió Tùng Chinh.
+ Viết sai: Hai ngàn, Ngã ba, Pù mo, pù sai
+ Viết đúng: Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, pù
xai
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
3.Củng cố, dặn dò ;
Nhận xét tiết học
Nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lí Việt Nam.
HS lắng nghe
HS thực hiện
GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
Ngày soạn 9 tháng 2 năm 2010
Ngày dạy thứ năm ngày 11 tháng 2 năm 2010
TIẾT 1: TOÁN

THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU:
- Có biểu tượng về thể tích HHCN
- Biết tính thể tích HHCN
- Biết vận dụng công thức tính thể tích HHCN vào giải các bài tập liên quan.
-HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ
GV: GV chuẩn bị hình hộp chữ nhật có kích thước xác định trước (theo đơn vị đề - xi -
mét) và một số hình lập phương có cạnh 1cm, hình vẽ hình hộp chữ nhật và hình hộp
chữ nhật có hình lập phương xếp ở trong.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài :
HĐ 2 : Hình thành biểu tượng và công
thức tính thể tích HHCN :
- 2HS giải bài 3a,b
- GV giới thiệu mô hình trực quan về
hình hộp chữ nhật và khối lập phương
xếp trong hình hộp chữ nhật.
- HS quan sát.
- GV đặt câu hỏi gợi ý
- HS nhận xét rút ra được quy tắc tính thể
tích của hình hộp chữ nhật (đồng thời có
được biểu tượng về thể tích của hình hộp
chữ nhật).
V = a x b x h
- HDHS cách giải - HS giải một bài toán cụ thể về tính thể
tích của hình hộp chữ nhật (có thể lấy một

phần của bài 1 trong SGK).
HS nêu lại quy tắc và công thức tính thể
tích hình hộp chữ nhật.
HĐ 3 : Thực hành:
Bài 1: Bài 1:
- Tất cả HS tự làm bài tập vào vở bài tập.
-3 HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét.
V = 5 x 4 x 9 = 180 cm
3
GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
V = 1,5 x 1,1 x 0,5 = 0,825 m
3
GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 3: Bài 3: Dành cho HSKG
- HS quan sát bể nước trước và sau khi bỏ
hòn đá vào và nhận xét: lượng nước dâng
cao hơn (so với khi chưa bỏ hòn đá vào bể)
là thể tích của hòn đá.
- GV nhận xét các ý kiến của HS và kết
luận: lượng nước dâng cao hơn (so với
khi chưa bỏ hòn đá vào bể) là thể tích của
hòn đá.
- Từ đó GV yêu cầu HS nêu hướng giải
bài toán và tự làm bài, nêu kết quả.
- GV đánh giá bài làm của HS và nêu lời
giải bài toán.
* Có thể cho HS nêu cách giải khác. Bài giải:
Thể tích của hòn đá bằng thể tích của
hình hộp chữ nhật (phần nước dâng lên)

có đáy là đáy của bể cá và có chiều cao
là:
7 - 5 = 2 (cm)
Thể tích hòn đá là:
10 x 10 x 2 = 200 (cm
3
)
Đáp số: 200cm
3
3. Củng cố dặn dò :
Nhận xét giờ học và giao bài VN
-Nhắc lại cách tính thể tích HHCN.
-HSG về nhà làm thêm bài 2
………………………………………………………………………………………………
TIẾT 2: KHOA HỌC
LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN
I. MỤC TIÊU
-Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
-Cẩn thận trong khi làm thí nghiệm, thực hành tiết kiệm điện.
II. CHUẨN BỊ :
- Chuẩn bị theo nhóm: Một cục pin, dây đồng có võ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin,
một số vật bằng kim loại ( đồng, nhôm, sắt, ) và một số vật bằng nhựa, cao su, sứ,
- Chuẩn bị chung: Bóng đèn điện hỏng có tháo đui ( có thể nhìn thấy rõ 2 đầu
dây).
- Hình trang 94, 95 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
- 2 HS trình bày

GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
HĐ 1. Giới thiệu bài:
HĐ 2 : Thực hành lắp mạch điện:
* GV chia nhóm - HS hoạt động theo nhóm.
* Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn
ở mục “Thực hành”trang 94 SGK.
- Tạo ra một dòng điện có nguồn điện là
pin trong mạch kín làm sáng bóng đèn pin.
- Một cục pin, một số đoạn dây, một bóng
đèn pin.
- Lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc
vào giấy.
* GV cho từng nhóm giới thiệu hình vẽ về
mạch điện của nhóm mình.
* Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch
điện của nhóm mình.
* GV đặt vấn đề: Phải lắp mạch như thế
nào thì đèn mới sáng?
- HS đọc mục bạn cần biết ở trang 94, 95
SGK và chỉ cho bạn xem: cực dương (+),
cực âm (-) của pin; chỉ 2 đầu của dây tóc
bóng đèn và nơi 2 đầu này được đưa ra
ngoài.
- HS chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua
( hình 4 trang 95 SGK) và nêu được:
+ Pin đã tạo trong mạch kín 1 dòng điện.
+ Dòng điện này chạy qua dây tóc bóng
đèn làm cho dây tóc nóng tới mức phát ra
ánh sáng.

HĐ 3 : HS làm việc theo cặp : * HS quan sát H5 trang 95 SGK và dự
đoán mạch điện ở hình nào thì đèn sáng.
Giải thích tại sao?
* Lắp mạch điện để kiểm tra. So sánh với
kết quả dự đoán ban đầu. Giải thích kết quả
thí nghiệm.
HĐ 4 : HS làm thí nghiệm phát hiện vật
dẫn điện, vật cách điện :
- HS làm việc theo nhóm
- Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn
ở mục Thực hành trang 96 SGK.
- Lắp mạch điện thắp sáng đèn. Sau đó tách
một đầu dây đồng ra khỏi bóng đèn ( hoặc
một đầu của pin) để tạo ra một chỗ hở
trong mạch.
Kết quả và kết luận: Đèn không sáng,
vậy không có dòng điện chạy qua bóng đèn
khi mạch bị hở.
- Chèn một vật bằng kim loại, bằng nhựa,
bằng cao su, sứ, vào chỗ hở của mạch và
quan sát xem đèn có sáng không.
* Đại diện nhóm nêu kết quả các nhóm
khác theo dõi và nhận xét.
GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
* Cho HS thảo luận chung cả lớp về điều
kiện để mạch thắp sáng đèn.
* GV theo dõi và nhận xét.
* Kết luận:
- Các vật bằng kim loại cho dòng điện

chạy qua nên mạch đang hở thành mạch
kín, vì vậy đèn sáng.
- Các vật bằng cao su, sứ, nhựa, không
cho dòng điện chạy qua nên mạch vẫn bị
hở, vì vậy đèn không sáng.
- Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? - Gọi là vật dẫn điện.
- Kể tên một số vật liệu cho dòng điện
chạy qua.
- Một số vật liệu cho dòng điện chạy qua
như: nhôm, sắt, đồng,
- Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là
gì?
- Gọi là vật cách điện.
- Kể tên một số vật liệu không cho dòng
điện chạy qua.
- Một số vật liệu không cho dòng điện chạy
qua như: nhựa, cao su, sứ,
HĐ 5 : Quan sát và thảo luận :
- GV cho HS chỉ ra và quan sát một số cái
ngắt điện.
- HS thực hiện & và thảo luận về vai trò
của cái ngắt điện.
- HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới
lắp ( có thể sử dụng cái ghim giấy ).
3. Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là vật cách điện, vật dẫn điện?
- Về học lại bài và chuẩn bị bài học sau.
- GV nhận xét tiết học.
……………………………………………………………………………………………….
TIẾT 3: TẬP LÀM VĂN


LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:
-Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự , an ninh (theo
gợi ý trong SGK).
-Biết góp phần giữ gìn trật tự, an ninh nơi mình sinh sống.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Bảng phụ viết vắn tắt cấu trúc 3 phần của CTHĐ.
- Những ghi chép HS đã ghi chép được.
GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
- Bút dạ + một vài tờ giấy khổ to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài:
- Nêu MĐYC của tiết học. - HS lắng nghe
2.HD HS lập CTHĐ
HĐ 1: HD HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
- Cho HS đọc đề bài + gợi ý trong SGK
- Lưu ý HS: chọn hoạt động để lập CTHĐ
- 2 HS đọc đề bài + gợi
- Treo bảng phụ đã viết sẵn cấu trúc
chương trình của CTHĐ
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, lựa chọn 1
trong 5 đề bài đã chọn.
- 1 số HS nối tiếp nhau nói tên hoạt động
HĐ 2: Cho HS lập CTHĐ:
- Cho HS lập CTHĐ + phát phiếu cho một
vài HS
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe

- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS đọc bài của mình, 2em dán bài lên
bảng
- Nhận xét từng CTHĐ + hướng dẫn HS
bổ sung thêm vào 1 CTHĐ của HS để
hoàn thiện
- Cùng HS bình chọn CTHĐ tốt nhất - Bình chọn CTHĐ tốt nhất
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh lại CTHĐ đã
viết ở lớp, viết lại vào vở.
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
………………………………………………………………………………………………
TIẾT 4: ÂM NHẠC
(Giáo viên chuyên dạy)
Ngày soạn 10 tháng 2 năm 2010
Ngày dạy thứ sáu ngày 12 tháng 2 năm 2010
TIẾT 1: TOÁN
THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
I. MỤC TIÊU:
-Biết công thức tính thể tích HLP
-Biết vận dụng công thức tính thể tích HLP để giải một số bài tập liên quan.
-HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ
- GV chuẩn bị mô hình trực quan về hình lập phương có số đo độ dài cạnh là số tự nhiên
(đơn vị đo xăng - ti - mét) và một số hình lập phương có cạnh 1cm, hình vẽ hình lập
phương.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài :
HĐ 2 : Hình thành công thức tính thể tích
HLP :
- GV tổ chức để HS tự tìm ra được cách
tính và công thức tính thể tích của hình
lập phương
- HS tự tìm ra được cách tính và công thức
tính thể tích của hình lập phương như là
một trường hợp đặc biệt của hình hộp chữ
nhật.
V = a x a x a
- GV nhận xét và đánh giá.
HĐ 3 : Thực hành :
Bài 1: Bài 1:
- HS tự làm bài vào vở bài tập. HS trao đổi
bài làm cho bạn kiểm tra và nhận xét bài
làm của bạn.
HLP 1 2 3
ĐDC 1,5m 6cm 10dm
DT1M 2,25 m
2
36cm
2
100 dm
2
DTTP 13,5 m

2
216 cm
2
600 dm
2
TT 3,375m
3
216 cm
3
1000
dm
3
- HS nêu kết quả.
- GV yêu cầu HS trao đổi bài làm cho bạn
kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.
GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 2: Bài 2:Dành cho HSKG
Bài 3: Bài 3: Đọc đề, làm bài vào nháp
Bài giải:
a) Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
8 x 7 x 9 = 504 (cm
3
)
b) Số đo của cạnh hình lập phương là:
GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
(8 + 7 + 9) : 3 = 8 (cm)
Thể tích của hình lập phương là:
8 x 8 x 8 = 512 (cm
3

)
Đáp số: a) 504cm
3
; b) 512cm
3
3. Củng cố dặn dò : - Nhắc lại cách tính thể tích HLP.
………………………………………………………………………………………….
TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I MỤC TIÊU:
-Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung ; viết lại một đoạn
văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn.
-Tự giác, chăm chỉ làm bài.
II.CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ ghi 3 đề bài + ghi loại lỗi HS mắc phải.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét + cho điểm
- Đọc chương trình hoạt động lập trong
tiết trước
2.Bài mới
HĐ 1.Giới thiệu bài :
Nêu MĐYC - HS lắng nghe
HĐ 2: Nhận xét chung :
Nhận xét về kết quả làm bài
- Đưa bảng phụ đã chép 3 đề bài và các
loại lỗi điển hình lên
- Nhận xét chung

- Thông báo điểm số cụ thể
- Quan sát trên bảng
- Lắng nghe
HĐ 2:Chữa bài :
Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
- Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ -HS chữa lỗi trên bảng phụ: câu, cách
diễn đạt, dùng từ, chính tả
- Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài
- Theo dõi, kiểm tra HS làm việc
- Đọc nhận xét, sửa lỗi
- Đổi bài cho nhau sửa lỗi
HĐ 3 :HDHS học tập những đoạn văn
hay :
- Đọc những đoạn, bài văn hay - HS trao đổi, thảo luận
HĐ 4 : HD HS chọn viết lại đoạn văn - HS chọn đoạn văn viết lại
cho hay hơn : - Viết lại đoạn văn
- Đọc đoạn văn viết lại
Chấm 1 số đoạn viết của HS
GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
3.Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học
Biểu dương những HS làm bài tốt
Yêu cầu những HS làm chưa đạt về nhà
viết lại; chuẩn bị cho tiết Tập làm văn kế
tiếp.
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
………………………………………………………………………………………………
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ

I. MỤC TIÊU :
- Hiểu được câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến (ND Ghi nhớ ).
- Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục III) ;
tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2).
-Yêu thích sự phong phú của TV.
II.CHUẨN BỊ :
Bảng lớp.
Bút dạ + giấy khổ to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét, cho điểm
- Làm lại BT 1,2 tiết trước
2.Bài mới :
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu MĐYC của tiết học - HS lắng nghe
HĐ 2 : Nhận xét
HD HS làm BT1: - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
GV giao việc:
Chẳng những Hồng /chăm học mà bạn
ấy /còn rất chăm làm.
- 1HS lên bảng phân tích cấu tạo của
câu.
QHT: chẳng những mà
- Lớp nhận xét
-Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HD HS làm BT2: - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Nhắc lại yêu cầu của bài
- Làm bài + trình bày

Không những Hồng chăm học mà
Hồng không chỉ chăm học mà bạn ấy
còn rất chăm làm.
- Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng : Các
cặp QHT nối các vế trong câu ghép chỉ
quan hệ tăng tiến : không những mà;
không chỉ mà; không phải chỉ mà
GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
HĐ 3 : Ghi nhớ :
HĐ 4 : Luyện tập :
3HS đọc ghi nhớ
- Bài 1 :
GV lưu ý HS 2 yêu cầu:
+Tìm câu ghép chỉ QH tăng tiến
+ Phân tích cấu tạo của câu ghép đó
HSKG phân tích được câu ghép trong
BT 1
- HS đoc yêu cầu BT1 + đọc câu chuyện
vui Người lái xe đãng trí
Bọn bất lương ấy/ không chỉ ăn cắp tay
lái mà chúng/ còn lấy luôn cả bàn đạp
phanh.
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- Bài 2 : - HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ làm
bài
- Dán 3 băng giấy lên bảng

- 3HS lên bảng làm bài trên băng giấy

a. không chỉ mà
b.không những mà; chẳng những

c. không chỉ mà
- Lớp nhận xét.
- GV chốt lại ý đúng.
3.Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về
câu ghép có quan hệ từ tăng tiến.
- HS nhắc lại phần ghi nhớ
……………………………………………………………………………………………………
TIẾT 4: TIẾNG ANH
(Giáo viên chuyên dạy)
……………………………………………………………………………………………………….
CHIỀU, TIẾT 1: ĐỊA LÍ
MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của 2 quốc gia Liên bang (LB) Nga, Pháp.
- Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu, có DT lớn nhất thế giới và dân số khá
đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo đk thuận lợi để Nga phát triến KT.
- Nước Pháp nằm ơ Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch.
- Chỉ vị trí và thủ đô của Nga , Pháp trên bản đồ.
-Thích tìm hiểu, khám phá về nước bạn
II. CHUẨN BỊ :
- Bản đồ Các nước châu Âu.
- Một số ảnh về LB Nga và Pháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS

GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
2. Bài mới:
HĐ 1 :Giới thiệu bài: - HS chú ý lắng nghe.
1. Liên bang Nga
HĐ 2 : Làm việc theo nhóm 4
- HS thảo luận theo nhóm
HS kẻ bảng có 2 cột: 1 cột ghi Các yếu
tố,cột kia ghi Đặc điểm- sản phẩm chính
của ngành sản xuất.
- GV yêu cầu HS sử dụng tư liệu
trong bài để điền vào bảng như mẫu
dưới đây:
Liên bang Nga
Các yếu tố
- Vị trí địa lí
- Thủ đô
- Diện tích
- Dân số
- Khí hậu
- Tài nguyên,
SP CN
- SP NN
Khoáng sản
- GV cần có ý kiến nhận xét, bổ sung
kịp thời hoặc khẳng định kết quả làm
việc của HS.
Kết luận: LB Nga nằm ở Đông Âu,
Bắc Á, có diện tích lớn nhất thế giới,
có nhiều tài nguyên thiên nhiên và

phát triển nhiều ngành kinh tế .
Đặc điểm – sản phẩm chính của ngành sx
- Nằm ở Đông Âu, Bắc Á
- Mat- xcơ- va
- Lớn nhất thế giới, 17 triệu km2
- 144,1 triệu người
- Ôn đới lục địa
- Rừng Tai-ga, dầu mỏ, than đá,
- Máy móc, thiết bị, ptiện gthông
- Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò,
2. Pháp
HĐ 3 : ( Làm việc cả lớp): 4-5' - QS lược đồ
- Nước Pháp nằm ở vị trí nào của
châu Âu? Giáp với những nước và
đại dương nào?
* Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp với I-ta-
li-a, Tâu Ban Nha, Đức, Đại Tây Dương.
Kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây Âu,
giáp biển, có khí hậu ôn hoà.
HĐ 4 : ( làm việc theo nhóm 2) ; * HS đọc SGK rồi trao đổi theo gợi ý của
các câu hỏi trong SGK.
- GV yêu cầu HS nêu tên các SP
công nghiệp, nông nghiệp của nước
Pháp.
* - SP công nghiệp: máy móc, thiết bị,
phương tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ
phẩm, thực phẩm.
- Nông phẩm: khoai tây, củ cải đường, lúa
mì, nho, chăn nuôi gia súc lớn.
- Các nhóm lên trình bày kết quả làm việc.

Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
Kết luận: Nước Pháp có công
nghiệp, nông nghiệp phát triển, có
nhiều mặt hàng nổi tiếng, có ngành
du lịch rất phát triển.
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học v à giao bài VN
…………………………………………………………………………………………………………………
TIẾT 2: THỂ DỤC
(Giáo viên chuyên dạy)
……………………………………………………………………………………………………………….
TIẾT 3: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ (5 A, B)
SINH HOẠT
I. MỤC TIÊU.
- Đánh giá các hoạt đã làm được trong tuần qua.Nhắc nhở HS nghỉ tết an toàn
- Phương hướng tuần tới.
- Học sinh thấy được ưu điểm , khuyết điểm của mình để khắc phục , phát huy.
II. CHUẨN BỊ.
GV: Nội dung, phương hướng tuần mới
HS: Tự kiểm điểm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức
2. Tiến hành
a. Nhận xét các hoạt động tuần qua.
- Cho học sinh nhận xét hoạt động tuần
qua.
- Giáo viên đánh giá chung ưu điểm,

khuyết điểm.
- Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều
thành tích.
3. Phương hướng tuần tới.
- Học chương trình tuần 24
Ổn định nề nếp sau tết, vệ sinh lớp học v à
khu vực được phân công sau đợt nghỉ d ài
- Nghe
- Các tổ trưởng lên nhận xét những việc
đã làm được của tổ mình
- Lớp trưởng đánh giá .
GV: Nguyễn Thị Minh Thu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×