1
9
3
TÊN TRƯỜNG VÀ KÝ HIỆU TRƯỜNG, MÃ QUY ƯỚC CỦA NHÓM NGÀNH, NGÀNH,
CHUYÊN NGÀNH, KHỐI THI QUY ƯỚC, CHỈ TIÊU TUYỂN SINH, NGÀY THI VÀO CÁC ĐẠI
HỌC, HỌC VIỆN, CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHÍA NAM NĂM 2009
Ghi chú: Các trường ĐH, CĐ có đánh dấu (*) là các trường ngoài công lập (dân lập hoặc tư thục).
STT Tên trường, ngành học
Ký
hiệu
trườn
g
Mã
ngành
quy ước
để làm
máy tính
trong TS
Khối thi
quy ước
Chỉ
tiêu
tuyển
sinh
hệ
chính
quy
Ghi chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
III. CÁC ĐẠI HỌC, HỌC VIỆN, CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHÍA NAM
C ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HỒ CHÍ MINH 12.96
5
- ĐH Quốc gia TP.Hồ Chí Minh tuyển sinh
trong cả nước.
- Ngày thi và khối thi theo qui định của Bộ
GD&ĐT.
- Điểm trúng tuyển theo ngành, nhóm
ngành.
- Hệ Cao đẳng của QSB, QST không tổ
chức thi tuyển, mà lấy kết quả thi đại học
của những thí sinh đã dự thi khối A vào các
trường đại học trong cả nước theo đề thi
chung của Bộ GD&ĐT để xét tuyển, trên cơ
sở hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh.
- Chỉ tiêu hệ không chính quy: 6100 (QSB:
1800; QSX: 3000; QST: 600; QSK: 700).
- Ký túc xá có thể tiếp nhận năm 2009:
Khu phố 6, phường Linh Trung, Q.Thủ Đức,
TP.Hồ Chí Minh; ĐT: (08) 37242181-
37242160 (Số nội bộ 1344); Fax: (08)
37242190
Đại học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh có 5
trường Đại học thành viên, một khoa và một
trung tâm trực thuộc có đào tạo trình độ đại
học là: Trường ĐH Bách khoa (QSB);
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên (QST);
Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn
(QSX); Trường ĐH Quốc tế (QSQ); Trường
Đại học Công nghệ Thông tin (QSC); Khoa
Kinh tế (QSK); Trung tâm Đào tạo Quốc tế.
ĐH:
CĐ:
12.01
5
950
203 TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA QSB 3.600
1
9
3
+ QSB: 800 tại Thủ Đức, 200 KTX tại Quận
10 cho SV các lớp Việt-Pháp, AUF, lớp liên
kết Quốc tế;
+ QST: 1000; QSQ: 300; QSX: 1200; QSK:
1000; QSC: 500.
Trường Đại học Bách khoa
1. Chương trình hợp tác Việt-Pháp đào
tạo kỹ sư chất lượng cao: Tuyển 150 SV
từ thí sinh trúng tuyển vào trường ở tất cả
các ngành. Hai năm đầu học theo chương
trình chung, sau đó thi tuyển vào các
ngành Hàng không, Cơ - Điện tử, Hệ thống
năng lượng, Viễn thông, Vật liệu mới, Vật
liệu Polyme.
2. Chương trình Kỹ sư tài năng: Tuyển
213 sinh viên cho các ngành hoặc chuyên
ngành: Kỹ thuật Chế tạo, Tự động hóa,
Công nghệ Hóa học, Xây dựng Dân dụng
& Công nghiệp, Công nghệ Thông tin
(tuyển từ những SV năm trên trong cùng
Khoa).
3. Chương trình tiên tiến: Tuyển 50 SV
vào chuyên ngành Hệ thống năng lượng
thuộc ngành Điện-Điện tử theo quy trình
và chương trình của Đại học Illinois - Hoa
kỳ.
4. Chương trình liên kết đào tạo quốc tế
(với các đại học Úc, Nhật): Tuyển sinh vào
các lớp đại học các ngành: Điện-Điện tử,
CNTT, KS Dầu khí; Xây dựng,
5. Tuyển sinh các lớp tăng cường tiếng
Pháp trong khuôn khổ AUF (Cộng đồng
Pháp ngữ). Lớp tăng cường tiếng Nhật cho
ngành Điện-Điện tử.
268 Lý Thường Kiệt, phường 14, Q.10,
Tp.Hồ Chí Minh;
ĐT: (08) 3865 4087 ;Fax: (08) 3863 7002
Website: />_sinh/index.html
* Các ngành đào tạo đại học: 3.450
- Công nghệ thông tin (Kỹ thuật Máy tính;
Khoa học Máy tính)
106 A 330
- Điện - Điện tử (Điện năng; Điều khiển tự
động; Điện tử - Viễn thông)
108 A 650
- Cơ khí - Cơ Điện tử (Cơ điện tử; Kỹ thuật
Chế tạo; Kỹ thuật Nhiệt lạnh; Kỹ thuật Máy
Xây dựng & Nâng chuyển)
109 A 370
- Công nghệ Dệt may 112 A 70
- Công nghệ Hoá - Thực phẩm - Sinh học
(CN Hoá; CN Chế biến dầu khí; Quá trình và
thiết bị; CN Hoá Lý, CN Thực phẩm; Công
nghệ Sinh học)
114 A 410
- Xây dựng (XD Dân dụng và Công nghiệp;
XD Cầu đường; Cảng và Công trình biển;
XD Công trình thuỷ - Cấp thoát nước)
115 A 470
- Kỹ thuật Địa chất - Dầu khí (Địa chất dầu
khí; Công nghệ khoan và khai thác dầu khí;
Địa kỹ thuật, Địa chất khoáng sản; Địa chất
môi trường)
120 A 150
- Quản lý công nghiệp (Quản lý Công
nghiệp; Quản trị kinh doanh)
123 A 160
- Kỹ thuật và Quản lý môi trường 125 A 160
- Kỹ thuật giao thông (Hàng không, Ôtô, Tàu
thủy)
126 A 120
- Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp 127 A 80
- Công nghệ vật liệu 129 A 200
- Trắc địa (Trắc địa, Địa chính) 130 A 80
- Vật liệu và Cấu kiện xây dựng 131 A 70
1
9
3
Thí sinh có nguyện vọng học các chương
trình 1, 3, 4, 5 nói trên theo dõi thông tin
trên trang web tuyển sinh của trường và
liên hệ đăng ký với Phòng Đào tạo vào thời
điểm công bố kết quả tuyển sinh 2009.
- Cơ Kỹ thuật 133 A 70
- Vật lý kỹ thuật 135 A 60
Các ngành đào tạo cao đẳng: 150
-Bảo dưỡng công nghiệp C65 A 150
204 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ
NHIÊN
227 Nguyễn Văn Cừ, Q.5, TP.Hồ Chí Minh;
ĐT: (08) 3 8354394
Website:
QST 3.550 Trường Đại học Khoa học Tự nhiên:
Nhóm ngành Công nghệ Thông tin: điểm
trúng tuyển chung cho tất cả các ngành.
Căn cứ kết quả học tập 3 học kỳ đầu và
nguyện vọng của sinh viên, Trường sẽ xét
sinh viên vào học 1 trong các ngành thuộc
nhóm ngành Công nghệ Thông tin.
1. Chương trình Cử nhân tài năng:
− Chỉ tiêu: 120 SV, trong đó: Nhóm ngành
Công nghệ thông tin: 40 SV; Ngành Toán-
Tin, Hóa học, Vật lý, Điện tử viễn thông:
mỗi ngành 20 SV.
− Đối tượng: thí sinh trúng tuyển kỳ thi
ĐH chính quy vào trường QST hoặc thí
sinh tuyển thẳng và có nguyện vọng học hệ
cử nhân tài năng.
− Phương thức xét tuyển:
+ Sơ tuyển: chọn 50 thí sinh trúng tuyển
nguyện vọng 1 có điểm thi cao nhất/ngành
trong tổng số thí sinh đăng ký học hệ cử
nhân tài năng.
+ Xét tuyển chính thức theo chỉ tiêu và thứ
tự ưu tiên như sau:
* Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng.
* Thí sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học
sinh giỏi quốc gia trung học.
* Thí sinh có gốc là học sinh từ trường
phổ thông năng khiếu, đăng ký theo đúng
ngành học phổ thông.
Các ngành đào tạo đại học: 2.750
- Toán - Tin học (Giải tích, Đại số, Giải tích
số, Tin học ứng dụng, Toán kinh tế, Thống
kê, Toán cơ, Phương pháp toán trong tin
học)
101 A 300
- Vật lý (VL lý thuyết, VL chất rắn, VL điện
tử, VL ứng dụng, VL hạt nhân, VL trái đất,
Vật lý-Tin học, Vật lý môi trường)
104 A 250
- Điện tử viễn thông (Điện tử Nano, Máy tính
& Mạng, Viễn thông, Điện tử y sinh)
105 A 200
- Hải dương học-Khí tượng-Thủy văn (Hải
dương học Vật lý, Hải dương học Toán Tin,
Hải dương học Hóa Sinh, Hải dương học Kỹ
thuật Kinh tế, Khí tượng và thủy văn)
109 A, B 100
- Nhóm ngành Công nghệ thông tin 107 A 550
+ Mạng máy tính & Viễn thông
+ Khoa học máy tính
+ Kỹ thuật phần mềm
+ Hệ thống thông tin
- Hóa học (Hóa hữu cơ, Hóa vô cơ, Hóa
phân tích, Hóa lý).
201 A 250
- Địa chất (Địa chất dầu khí, Địa chất công
trình-Thủy văn, Điều tra khoáng sản, Địa
chất môi trường)
203 A, B 150
1
9
3
+ Thí sinh đăng ký vào ngành nào sẽ được
xét điểm môn thi tương ứng đạt điểm cao
nhất, các môn còn lại phải đạt điểm quy định
của từng năm.
+ Thí sinh phải qua một cuộc khảo sát
năng khiếu nếu cần thiết.
2. Chương trình tiên tiến: Tuyển 50 thí
sinh đã trúng tuyển vào khối ngành Công
nghệ Thông tin có điểm TOEFL > 450 hoặc
IELTS > 5,0.
3. Chương trình đào tạo từ xa qua
mạng:
+ Chỉ tiêu: tuyển 3000 SV.
+ Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp PTTH
hoặc tương đương.
Thông tin chi tiết xem tại website:
//www.e-
learning.vn/KHTN/Pages/Home.aspx
- Khoa học môi trường (Khoa học môi
trường, Tài nguyên môi trường, Quản lý môi
trường, Tin học môi trường, Môi trường &
Tài nguyên biển)
205 A, B 150
- Công nghệ môi trường 206 A, B 120
- Khoa học vật liệu (Vật liệu màng mỏng,
Vật liệu Polyme)
207 A 180
- Sinh học (Tài nguyên môi trường, SH thực
vật, SH động vật, Vi sinh sinh hóa)
301 B 300
- Công nghệ sinh học (Sinh học y dược,
CNSH nông nghiệp, CNSH môi trường,
CNSH công nghệp, Sinh tin học)
312 A, B 200
Các ngành đào tạo cao đẳng: 800
- Tin học C67 A 800
205 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI
VÀ NHÂN VĂN
12 Đinh Tiên Hoàng, Q.1, TP. HCM;
ĐT: (08) 38221909, 3.8293828
Website: />QSX 2.800 Trường Đại học Khoa học Xã hội và
Nhân văn:
− Chương trình Cử nhân tài năng:
Tuyển 106 sinh viên cho các ngành Văn
học, Đông phương học, Ngữ văn Anh và
Lịch sử.
+ Đối tượng: thí sinh trúng tuyển nguyện
vọng 1 vào trường QSX, có nguyện vọng
học hệ cử nhân tài năng, không có môn thi
nào có điểm dưới 5 và môn thi thuộc
ngành đào tạo Cử nhân tài năng đạt từ 7
điểm trở lên.
+ Phương thức xét tuyển: theo chỉ tiêu và
thứ tự ưu tiên như sau:
* Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng và có
môn thi phù hợp với ngành đăng ký.
* Các ngành đào tạo đại học:
- Văn học và Ngôn ngữ 601 C,D
1
200
- Báo chí và Truyền thông 603 C,D
1
130
- Lịch sử 604 C,D
1
170
- Nhân học 606 C,D
1
80
- Triết học 607 A,C,D
1
120
- Địa lý 608 A,B,C,D
1
180
- Xã hội học 609 A,C,D
1
180
- Thư viện thông tin 610 A,C,D
1
140
- Giáo dục 612 C,D
1
130
- Lưu trữ học 613 C,D
1
70
1
9
3
* Thí sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học
sinh giỏi quốc gia trung học.
* Có điểm thi tuyển sinh cao.
+ Căn cứ kết quả tuyển sinh, trường sẽ
công bố mức điểm đăng ký xét tuyển. Việc
tuyển chọn do Khoa đào tạo quy định cụ
thể, gồm hai nội dung: kiểm tra trình độ
chuyên môn theo ngành dự tuyển, trắc
nghiệm kiến thức tổng quát nhằm đánh giá
trình độ.
- Văn hóa học 614 C,D
1
70
- Công tác xã hội 615 C,D
1
70
- Tâm lý học 616 B,C, D
1
70
- Đô thị học 617 A,D
1
70
- Đông phương học 611 D
1
280
- Ngữ văn Anh 701 D
1
280
- Song ngữ Nga - Anh 702 D
1,2
70
- Ngữ văn Pháp 703 D
1,3
100
- Ngữ văn Trung Quốc 704 D
1,4
150
- Ngữ văn Đức 705 D
1,5
70
- Quan hệ Quốc tế 706 D
1
170
206 TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ QSQ Trường Đại học Quốc tế
Tuyển 605 sinh viên do trường QSQ cấp
bằng.
Thông tin chung:
Yêu cầu về ngoại ngữ: Điểm TOEFL ≥ 430
(TOEFL quốc tế) hoặc chứng chỉ tương
đương để bắt đầu học một phần chương
trình chuyên môn cho đến khi đạt được
TOEFL ≥ 500 (chứng chỉ TOEFL
International) thì học hoàn toàn chương
trình chuyên môn. Thí sinh trúng tuyển
chưa có chứng chỉ TOEFL hoặc tương
đương sẽ dự kỳ thi kiểm tra tiếng Anh tại
trường. Nếu chưa đạt yêu cầu về điểm
TOEFL sẽ được bảo lưu 01 năm hoặc học
tiếng Anh tăng cường tại trường.
− Học phí: thu học phí theo số tín chỉ
đăng ký học tập
+ Chương trình do trường Đại học Quốc
tế cấp bằng: khoảng 1.500 USD/năm.
+ Các chương trình liên kết: Học phí 2
năm đầu tại Việt Nam khoảng 2.500 - 3.000
Khu phố 6, phường Linh Trung, quận Thủ
Đức, TP.HCM; ĐT: (08) 22114021
Website: /> *Các ngành đào tạo đại học do ĐHQT
cấp bằng:
705
- Công nghệ Thông tin 150 A 130
- Quản trị Kinh doanh 450 A,D
1
200
- Công nghệ Sinh học 350 A, B, D
1
180
- Điện tử - Viễn thông 151 A 115
- Khoa học Máy tính 152 A 80
1.Chương trình liên kết cấp bằng của
trường ĐH Nottingham:
210
- Công nghệ thông tin 160 A 50
- Quản trị Kinh doanh 460 A,D
1
60
- Công nghệ Sinh học 360 A, B,D
1
50
- Điện tử - Viễn thông 161 A 50
2. Chương trình liên kết cấp bằng của
trường ĐH West England (UK)
150
- Công nghệ Thông tin 162 A 35
- Quản trị Kinh doanh 461 A,D
1
40
- Điện tử - Viễn thông 163 A 35
1
9
3
USD/năm. Học phí các trường liên kết tại
nước ngoài dự kiến:
* Học tại trường ĐH Nottingham, Anh
(mỗi ngành 10 sinh viên, không có ngành
QTKD): khoảng 7.500 bảng Anh/năm.
* Học tại trường ĐH Nottingham,
Malayxia: khoảng 4.000 bảng Anh/năm.
* Học tại ĐH West England: khoảng
7.000 bảng Anh/năm.
* Học tại ĐH Auckland: khoảng 11.000
USD/năm.
* Học tại ĐH New South Wales:
khoảng 23.000 AUD/năm.
* Học tại ĐH Rutgers, State university
of New Jersey (USA): khoảng 22.000
USD/năm.
* Học tại ĐH SUNY Binghamton
(USA): khoảng 13.000 USD/năm.
* Học tại Học viện Công nghệ Châu á
(AIT): khoảng 6.000 USD/năm.
− Học bổng: 5% số sinh viên trúng tuyển
nguyện vọng 1 có điểm đầu vào cao nhất
sẽ được xét cấp học bổng 100% mức học
phí học kỳ I; học bổng của các học kỳ tiếp
theo tại Việt Nam được xét dựa vào kết
quả học tập của sinh viên.
- Công nghệ Sinh học 361 A, B,D
1
40
3. Chương trình liên kết cấp bằng của
trường ĐH Auckland (AUT- New
Zealand).
30
- Quản trị Kinh doanh 462 A,D
1
30
4. Chương trình liên kết cấp bằng của
trường ĐH New South Wales (Australia).
90
- Công nghệ Điện - Điện tử 164 A 30
- Công nghệ Viễn thông 165 A 30
- Công nghệ Máy tính 166 A 30
5. Chương trình liên kết cấp bằng của
trường ĐH Rutgers, State university of
New Jersey (USA).
80
- Kỹ thuật Điện tử 167 A 25
- Kỹ thuật Máy tính 168 A 25
- Kỹ thuật Công nghiệp và Hệ thống 362 A 30
6. Chương trình liên kết cấp bằng của
trường ĐH SUNY Binghamton (USA). (dự
kiến)
150
- Kỹ thuật Sinh học 363 A, B, D
1
30
- Kỹ thuật Máy tính 169 A 30
- Khoa học Máy tính 153 A 30
- Kỹ thuật Công nghiệp và Hệ thống 364 A 30
- Kỹ thuật Điện tử 170 A 30
7. Chương trình liên kết cấp bằng của
Học viện Công nghệ Châu Á (AIT). (Dự
kiến)
120
- Công nghệ Thông tin & truyền thông 171 A 40
- Kỹ thuật Điện tử 172 A 40
- Cơ điện tử 173 A 40
1
9
3
207 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN
Khu phố 6, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức,
TP.HCM; ĐT: (08) 39301471 - 39304897
Website: />QSC 660 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN
1. Chương trình Kỹ sư tài năng: Tuyển
30 sinh viên cho ngành Khoa học Máy tính
từ nguồn sinh viên hệ chính qui đã hoàn
thành giai đoạn 1 (4 học kỳ) của trường và
có kết quả học tập giỏi, xuất sắc và thứ tự
ưu tiên như sau:
* Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng.
* Thí sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học
sinh giỏi quốc gia trung học.
2. Chương trình tiên tiến: Tuyển 60 SV
cho ngành Hệ thống thông tin theo quy
trình và chương trình của Đại học
Oklahoma State University, Hoa kỳ.
* Thông tin chi tiết xem tại website:
/> Các ngành đào tạo đại học:
- Khoa học Máy tính 171 A 120
- Kỹ thuật Máy tính 172 A 120
- Kỹ thuật Phần mềm 173 A 150
- Hệ thống Thông tin 174 A 120
- Mạng máy tính và truyền thông 175 A 150
3. Chương trình đào tạo từ xa qua mạng: tuyển 5000 sinh viên.
+ Học phí: 2.500.000 đồng/năm.
+ Đối tượng xét tuyển: thì sinh tốt nghiệp PTTH hoặc tương đương,
+ Phương thức học tập: 2/3 thời gian học qua mạng tin học viễn thông, 1/3 thời
gian học tập trung để ôn tập và giải đáp thắc mắc.
+ Bằng cấp: Bằng ngành Công nghệ Thông tin hệ từ xa qua mạng của trường Đại
học Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.
208 KHOA KINH TẾ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA
TP.HCM
QSK 1650
Khoa Kinh tế - Đại học Quốc gia Tp.HCM
− Chương trình Cử nhân tài năng:
* Chỉ tiêu: tuyển 60 sinh viên cho các
ngành: Kinh tế đối ngoại (402); Kế toán -
Kiểm toán (405).
* Đối tượng: thí sinh tuyển thẳng và thí sinh
trúng tuyển nguyện vọng 1 có điểm thi cao
trong kỳ thi đại học chính qui vào QSK.
* Thí sinh trúng tuyển có nguyện vọng học
chương trình cử nhân tài năng đăng ký với
Phòng Đào tạo & QLSV của Khoa theo
mẫu gửi kèm theo giấy báo trúng tuyển.
* Website:
Khu phố 6, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức,
TP.HCM ; ĐT: (08) 37243062
* Các ngành đào tạo đại học:
- Kinh tế học 401 A,D
1
100
- Kinh tế đối ngoại 402 A,D
1
240
- Kinh tế và quản lý công 403 A,D
1
100
- Tài chính - Ngân hàng 404 A,D
1
240
- Kế toán - Kiểm toán 405 A,D
1
240
- Hệ thống thông tin quản lý 406 A 100
- Quản trị kinh doanh 407 A,D
1
230
- Luật kinh doanh 501 A,D
1
100
- Luật thương mại quốc tế 502 A,D
1
100
1
9
3
- Luật dân sự 503 A,D
1
100
- Luật tài chính- ngân hàng- chứng khoán 504 A,D
1
100
209 TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUỐC TẾ - ĐẠI
HỌC QUỐC GIA TP. HCM
Trung tâm Đào tạo Quốc tế - Đại học
Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
Chương trình Hợp tác Đào tạo Cử nhân
Hoa Kỳ (2+2), giữa TTĐTQT, ĐHQG-HCM
và 15 trường đại học công lập uy tín của
Hoa Kỳ.
Chỉ tiêu tuyển sinh : 120
* Ngành đào tạo: Tài chính, Kế toán, Nhân
sự, Marketing, Quản trị kinh doanh, Quản
lý khách sạn nhà hàng, Kinh doanh quốc
tế, Quản lý y tế, Quản lý môi trường, Quản
lý hệ thống thông tin, Khoa học máy tính,
Kỹ sư máy tính, Kỹ sư hệ thống máy tính,
Đồ họa đa truyền thông.
146 Bis Nguyễn Văn Thủ, quận 1, TP. HCM
ĐT (08) 39118311 - 39118312
* Điều kiện tuyển sinh: tốt nghiệp THPT (điểm TB 3 năm PTTH > 6,5) và tham gia
kỳ thi tiếng Anh (nếu chưa có bằng TOEFL >500 hoặc IELTS > 5,5).
* Học phí : 3.900USD/năm cho giai đoạn 1 tại ĐHQG-HCM và 10.500USD/năm
cho giai đoạn 2 tại một trường đại học ở Hoa Kỳ.
* Thời gian học: từ 2 đến 3 năm tại Việt Nam và từ 1 đến 2 năm tại Hoa Kỳ. Bằng
tốt nghiệp do các trường đại học Hoa Kỳ cấp.
* Học bổng: hàng năm có nhiều xuất học bổng (2.000 - 4.000 USD) dành cho học
sinh có điểm trung bình 3 năm THPT > 8,0.
D ĐẠI HỌC HUẾ
9050
Đại học Huế có 7 trường đại học thành
viên, 2 khoa trực thuộc và 1 phân hiệu là:
Trường ĐH Khoa học (DHT), Trường ĐH
Sư phạm (DHS), Trường ĐH Y Dược
(DHY), Trường ĐH Nông Lâm (DHL),
Trường ĐH Nghệ thuật (DHN), Trường ĐH
Kinh tế (DHK), Trường ĐH Ngoại ngữ
(DHF), Khoa Giáo dục Thể chất (DHC),
Khoa Du lịch (DHD) và Phân hiệu Đại học
Huế tại Quảng Trị (DHQ).
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Đại học Huế tổ chức một HĐTS chung để
tuyển sinh cho tất cả các trường thành
viên, khoa trực thuộc và phân hiệu Đại học
Huế tại Quảng Trị.
- Từ năm học 2009-2010, Đại học Huế liên
kết đào tạo đại học chính quy theo địa chỉ
ở các Trường ĐH Sư phạm, ĐH Kinh tế,
Số 3 - Lê Lợi , TP Huế;
ĐT: (054) 3828 493, 3833 329.
ĐH
CĐ
8750
300
210 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC DHT
Các ngành đào tạo đại học : 1.680
- Toán học 101 A 60
- Tin học 102 A 200
- Vật lý 103 A 60
- Kiến trúc công trình 104 V 50
- Điện tử – Viễn thông 105 A 60
- Toán Tin ứng dụng 106 A 60
- Hoá học 201 A 60
- Địa chất 202 A 50
- Địa chất công trình và địa chất thuỷ văn 203 A 50
- Sinh học 301 B 50
- Địa lý (có các chuyên ngành: Địa lý tài
nguyên và môi trường, Bản đồ – Viễn thám)
302 A, B 50
- Khoa học môi trường 303 A, B 50
1
9
3
ĐH Ngoại ngữ (xem ở mục Liên kết đào
tạo).
- Ngày thi và khối thi theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo. Riêng các khối V, H,
M, T có các môn thi như sau:
+ Khối V: Toán, Lý (đề thi khối A), Vẽ mỹ
thuật (điểm môn Vẽ mỹ thuật hệ số 2);
+ Khối H: Văn (đề thi khối C), Năng khiếu
(tuỳ theo ngành học, điểm môn năng khiếu
hệ số 2);
+ Khối M: Văn,Toán (đề thi khối D), Năng
khiếu (Hát, Đọc diễn cảm, Kể chuyện; điểm
môn năng khiếu hệ số 1);
+ Khối T: Sinh,Toán (đề thi khối B), Năng
khiếu (Gập thân trên thang dóng, Bật xa tại
chỗ, Chạy cự ly 100m; điểm môn năng
khiếu hệ số 2).
- Thi vào các ngành năng khiếu không phải
qua sơ tuyển, thí sinh phải dự thi đầy đủ
các phần trong môn năng khiếu của khối
thi.
- Đối với môn Vẽ mỹ thuật (khối V), các
môn thi năng khiếu (khối H) phải đạt 5
điểm trở lên (chưa nhân hệ số) mới được
xét tuyển.
- Các ngành có thi môn năng khiếu không
xét tuyển đợt 2, 3.
- Các ngành sư phạm không tuyển những
thí sinh dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
- Các ngành SP Thể chất-GD quốc phòng,
SP Giáo dục thể chất: Yêu cầu thí sinh có
thể hình cân đối, nam cao 1,65m, nặng
45kg; nữ cao 1,55m, nặng 40 kg trở lên.
- Công nghệ Sinh học 304 A, B 50
- Luật 501 C 200
- Văn học 601 C 120
- Lịch sử 602 C 120
- Triết học 603 A, C 60
- Hán - Nôm 604 C 40
- Báo chí 605 C 70
- Công tác xã hội 606 C 60
- Xã hội học 607 C, D
1
60
- Ngôn ngữ 608 C, D
1
40
- Đông phương học 609 C, D
1
60
211 TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM DHS
Các ngành đào tạo đại học : 1.430
- Sư phạm Toán học 101 A 100
- Sư phạm Tin học 102 A 100
- Sư phạm Vật lý 103 A 130
- Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp 104 A 50
- Sư phạm Công nghệ thiết bị trường học 105 A, B 50
- Sư phạm Hoá học 201 A 100
- Sư phạm Sinh học 301 B 100
- Sư phạm Kỹ thuật nông lâm 302 B 50
- Tâm lý giáo dục 501 C 50
- Giáo dục chính trị 502 C 100
- Giáo dục chính trị – Giáo dục quốc phòng 503 C 50
- Sư phạm Ngữ văn 601 C 150
- Sư phạm Lịch sử 602 C 100
- Sư phạm Địa lý 603 C 100
- Giáo dục tiểu học 901 D
1
100
- Sư phạm Mẫu giáo 902 M 100
212 TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC DHY
Các ngành đào tạo đại học: 850
1
9
3
Thí sinh không đạt yêu cầu về thể hình sẽ
không được dự thi.
- Điểm trúng tuyển theo ngành học.
- Các ngành: Công tác xã hội (Trường đại
học Khoa học), Sư phạm Kỹ thuật công
nghiệp (Trường đại học Sư phạm) đào tạo
tại Phân hiệu của Đại học Huế đặt ở Thị xã
Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
- Số chỗ ở trong KTX: 900 chỗ ở cho khoá
TS 2009.
- Trong 400 chỉ tiêu BS Đa khoa của trường
ĐH Y Dược có 100 chỉ tiêu theo ngân sách
địa phương.
- Đối với ngành Kỹ thuật y học (DHY-305)
sau khi học xong năm thứ hai, SV được xét
vào học các chuyên ngành Kỹ thuật xét
nghiệm và Kỹ thuật hình ảnh dựa vào
nguyện vọng và kết quả học tập 2 năm của
SV .
- Năm học 2009-2010, Đại học Huế tiếp tục
đào tạo ngành Vật lý theo chương trình
tiên tiến của Trường đại học Virginia Hoa
kỳ, giảng dạy bằng tiếng Anh. Lớp này sẽ
chọn những thí sinh thi khối A đã trúng
tuyển (bất cứ ngành nào, trong cả nước),
có điểm thi cao và tự nguyện đăng ký xét
tuyển. Thí sinh phải qua kỳ kiểm tra trình
độ tiếng Anh để xét tuyển. Chỉ tiêu dự kiến
tuyển lớp này là 30 sinh viên.
- Đối với các ngành tuyển sinh cả 2 khối A,
B đào tạo trình độ đại học và cao đẳng của
Trường đại học Nông Lâm lấy điểm trúng
tuyển theo khối thi. Sau khi học chung năm
thứ nhất, sinh viên được xét vào học các
ngành đào tạo dựa vào nguyện vọng ghi
- Bác sĩ đa khoa (học 6 năm) 301 B 400
- Bác sĩ Răng – Hàm – Mặt (học 6 năm) 302 B 50
- Dược sĩ (học 5 năm) 303 A 80
- Điều dưỡng (học 4 năm) 304 B 50
- Kỹ thuật Y học (học 4 năm) 305 B 60
- Y tế công cộng (học 4 năm) 306 B 80
- Bác sĩ Y học dự phòng (học 6 năm) 307 B 80
- Bác sĩ Y học cổ truyền (học 6 năm) 308 B 50
213 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM DHL
Các ngành đào tạo đại học : 1.300
- Công nghiệp và công trình nông thôn 101 A 50
- Cơ khí bảo quản chế biến nông sản thực
phẩm
102 A 50
- Công nghệ thực phẩm 103 A 100
- Khoa học cây trồng 301 A, B 100
- Bảo vệ thực vật 302 A, B 50
- Bảo quản chế biến nông sản 303 A, B 50
- Khoa học nghề vườn 304 A, B 50
- Lâm nghiệp 305 A, B 100
- Chăn nuôi – Thú y 306 A, B 100
- Thú y 307 A, B 50
- Nuôi trồng thuỷ sản (có các chuyên ngành:
Nuôi trồng thuỷ sản, Ngư y)
308 A, B 150
- Nông học 309 A, B 50
- Khuyến nông và phát triển nông thôn 310 A, B 100
- Quản lý tài nguyên rừng và môi trường 311 A, B 50
- Chế biến lâm sản 312 A 50
- Khoa học đất 313 A, B 50
- Quản lý môi trường và nguồn lợi thuỷ sản 314 A, B 50
- Quản lý đất đai 401 A 100
Các ngành đào tạo cao đẳng : 300
1
9
3
trong hồ sơ ĐKDT tuyển sinh 2009 và kết
quả học tập năm thứ nhất (lấy từ cao
xuống thấp cho đủ chỉ tiêu của ngành đó,
số còn lại được phân bổ vào các ngành
khác còn chỉ tiêu).
- Các ngành đào tạo cao đẳng của Trường
ĐH Nông Lâm không tổ chức thi tuyển sinh
mà lấy kết quả thi đại học năm 2009 của
những thí sinh đã dự thi khối A, B vào các
trường đại học trong cả nước theo đề thi
chung của Bộ GD&ĐT để xét tuyển trên cơ
sở hồ sơ đăng ký năm 2009 của thí sinh.
- Đối với các ngành: Kinh tế (401), Quản trị
kinh doanh (402), Kế toán (404) của
Trường đại học Kinh tế, sau khi học xong
năm thứ nhất, sinh viên được xét vào học
các chuyên ngành đào tạo dựa vào nguyện
vọng đăng ký của sinh viên và kết quả học
tập năm thứ nhất (lấy từ cao xuống thấp
cho đủ chỉ tiêu của chuyên ngành đó, số
còn lại được phân bổ vào các chuyên
ngành khác còn chỉ tiêu).
Ngành Tài chính - Ngân hàng (Liên kết đào
tạo đồng cấp bằng với trường ĐH Rennes I,
Cộng hòa Pháp) không tổ chức thi tuyển sinh
mà sẽ có thông báo xét tuyển dựa vào kết
quả kỳ thi tuyển sinh ĐH năm 2009 các khối
A, D trong cả nước theo đề thi chung của Bộ
GD&ĐT. Mọi thông tin chi tiết, thí sinh liên
hệ Phòng Đào tạo ĐH-CTSV, ĐT: 054.
3538329 hoặc Khoa Kế toán-Tài chính,
Trường Đại học Kinh tế, 100 Phùng Hưng
– Huế. ĐT: 054. 3516143.
Website: www.hce.edu.vn/khoaketoan/
- Trồng trọt C65 A, B
- Chăn nuôi – Thú y C66 A, B
- Nuôi trồng thuỷ sản C67 A, B
- Quản lý đất đai C68 A
- Công nghiệp và công trình nông thôn C69 A
214 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ DHK
Các ngành đào tạo đại học : 1.160
- Kinh tế, có các chuyên ngành: 401 A, D
1,2, 3,4
+ Kinh tế nông nghiệp và phát triển nông
thôn
160
+ Kinh tế tài nguyên và môi trường 60
+ Kế hoạch - Đầu tư 60
- Quản trị kinh doanh, có các chuyên ngành: 402 A, D
1,2, 3,4
+ Quản trị kinh doanh tổng hợp 120
+ Quản trị kinh doanh thương mại 80
+ Marketing 70
+ Kinh doanh nông nghiệp 60
+ Thống kê kinh doanh 60
- Kinh tế chính trị 403 A, D
1,2, 3,4
50
- Kế toán, có các chuyên ngành: 404 A, D
1,2, 3,4
+ Kế toán doanh nghiệp 160
+ Kế toán - Kiểm toán 80
- Tài chính - Ngân hàng 405 A, D
1,2, 3,4
80
- Hệ thống thông tin kinh tế (chuyên ngành Tin
học kinh tế)
406 A, D
1,2, 3,4
60
* Tài chính - Ngân hàng (Liên kết đào tạo đồng
cấp bằng với trường ĐH Rennes I, Cộng hòa
Pháp)
60
215 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGHỆ THUẬT DHN
Các ngành đào tạo đại học : 200
- Hội hoạ 801 H 45
1
9
3
- Nội dung thi môn năng khiếu khối H:
+ Các ngành: Hội hoạ, Sư phạm Mỹ thuật,
Mỹ thuật ứng dụng, Đồ họa: Hình hoạ,
Trang trí;
+ Ngành Điêu khắc: Tượng tròn, Phù điêu.
* Muốn biết nội dung thi cụ thể các môn
năng khiếu khối H, thí sinh cần liên hệ tại
Phòng Đào tạo-CTSV Trường đại học
Nghệ thuật, số 10 Tô Ngọc Vân - Huế. ĐT:
054. 3527 746.
- Các ngành đào tạo của Trường Đại học
Ngoại ngữ, điểm thi môn ngoại ngữ hệ số
2.
- Đối với các ngành có mã ngành từ 751
đến 754 của Trường Đại học Ngoại ngữ,
sau khi học xong năm thứ hai, SV sẽ được
xét vào học theo các chuyên ngành dựa
vào nguyên vọng đăng ký và kết quả học
tập của SV.
- Đối với ngành Du lịch học (401) của Khoa
Du lịch, Khoa sẽ có thông báo hướng dẫn
việc đăng ký học các chuyên ngành đào
tạo khi sinh viên nhập học.
• Các lớp liên kết đào tạo với nước
ngoài:
- Những thí sinh thi vào khối A của Đại học
Huế, trúng tuyển với điểm thi cao, có thể dự
tuyển vào lớp Cử nhân chất lượng cao (25
chỉ tiêu) các ngành Toán, Vật lý theo dự án
đào tạo phối hợp giữa Đại học Huế với
trường Đại học Tổng hợp Quốc gia Belarus
(bằng ngân sách nhà nước).
- Những thí sinh có điểm thi từ điểm sàn đại
học trở lên có thể đăng ký học lớp Cử nhân
- Điêu khắc 802 H 10
- Sư phạm Mỹ thuật 803 H 50
- Mỹ thuật ứng dụng 804 H 75
- Đồ họa (chuyên ngành Đồ họa tạo hình) 805 H 20
216 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ DHF
Các ngành đào tạo đại học : 830
- Sư phạm Tiếng Anh 701 D
1
200
- Việt Nam học (chuyên ngành Ngôn ngữ-
Văn hóa và Du lịch)
705 D
1,3
40
- Quốc tế học (chuyên ngành Hoa Kỳ học) 706 D
1
40
- Tiếng Anh (có các chuyên ngành Tiếng
Anh Ngữ văn, Tiếng Anh Phiên dịch, Tiếng
Anh Biên dịch, Tiếng Anh Du lịch)
751 D
1
200
- Tiếng Nga (chuyên ngành Tiếng Nga Ngữ
văn)
752 D
1,2,3,4
30
- Tiếng Pháp (có các chuyên ngành Tiếng
Pháp Ngữ văn, Tiếng Pháp Phiên dịch,
Tiếng Pháp Biên dịch, Tiếng Pháp Du lịch)
753 D
1,3
80
- Tiếng Trung (có các chuyên ngành Tiếng
Trung Ngữ văn, Tiếng Trung Phiên dịch,
Tiếng Trung Biên dịch, Tiếng Trung Thương
mại)
754 D
1,2,3,4
80
- Tiếng Nhật 755 D
1,2,3,4
120
- Tiếng Hàn 756 D
1,2,3,4
40
217 KHOA GIÁO DỤC THỂ CHẤT DHC
Các ngành đào tạo đại học : 220
- Sư phạm Thể chất - Giáo dục quốc phòng 901 T 100
- Sư phạm Giáo dục thể chất 902 T 120
218 KHOA DU LỊCH DHD
Các ngành đào tạo đại học : 230
- Du lịch học, có các chuyên ngành: 401 A, D
1,2,3,4
+ Kinh tế du lịch
+ Quản lý lữ hành và hướng dẫn du lịch
1
9
3
ngành Quản trị du lịch và Công nghệ giải trí
(50 chỉ tiêu) theo dự án đào tạo phối hợp
giữa Đại học Huế với trường Đại học khoa
học ứng dụng IMC-Krems, Cộng hòa áo
(theo mức học phí liên kết).
Hai lớp trên, sinh viên học theo chương
trình đào tạo của trường nước ngoài và do
nước ngoài cấp bằng. Giai đoạn I học tại
Đại học Huế, giai đoạn II học tại nước
ngoài. Mọi thông tin chi tiết, xin liên hệ
Trung tâm Bồi dưỡng nguồn đào tạo tiến sĩ
- Đại học Huế, 27 Phan Đình Phùng, Huế,
ĐT: 054. 3848 561.
* Liên kết đào tạo hệ chính qui theo địa
chỉ: Có 730 chỉ tiêu đào tạo theo địa chỉ sử
dung. Trong đó:
- Trường Đại học Sư phạm có 130 chỉ tiêu
liên kết với Sở GD&ĐT Quảng Trị; 250 chỉ
tiêu liên kết Trường Đại học Quảng Nam;
160 chỉ tiêu liên kết với CĐ Sư phạm Tây
Ninh; 40 chỉ tiêu với Đại học An Giang.
- Trường Đại học Kinh tế có 100 chỉ tiêu
liên kết với Trường Đại học Phú Yên.
- Trường Đại học Ngoại ngữ có 50 chỉ tiêu
liên kết với ĐH Phú Yên.
Thông tin cụ thể về ngành nghề, vùng
tuyển, liên hệ trực tiếp tại Ban Đào tạo -
Đại học Huế
- Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản
trị kinh doanh du lịch)
402 A, D
1,2,3,4
219 PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC HUẾ TẠI QUẢNG
TRỊ
DHQ
Các ngành đào tạo đại học : 120
- Công nghệ kỹ thuật môi trường 101 A,B 60
- Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ 201 A 60
E ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
9930
- Đại học Đà Nằng có 6 trường thành viên,
1 Phân hiệu và 1 khoa trực thuộc là:
Trường Đại học Bách khoa (DDK), Trường
Đại học Kinh tế (DDQ), Trường Đại học
Ngoại ngữ (DDF), Trường Đại học Sư
phạm (DDS), Trường Cao đẳng công nghệ
41 Lê Duẩn, Thành phố Đà Nẵng
Ban đào tạo: (0511) 3835345
ĐH
CĐ
7930
2000
220 TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA DDK 2950
Các ngành đào tạo đại học:
- Cơ khí chế tạo 101 A 240
1
9
3
(DDC), Trường Cao đẳng Công nghệ thông
tin (DDI), Phân hiệu ĐHĐN tại KonTum
(DDP), Khoa Y Dược (DDY).
- Đại học Đà Nẵng tổ chức một Hội đồng
tuyển sinh chung để tuyển sinh cho tất cả
các Trường thành viên, Phân hiệu tại
KonTum và Khoa Y Dược trực thuộc.
- Những thí sinh thi vào ĐHĐN đạt từ 27
điểm trở lên (chưa tính điểm ưu tiên và
chưa nhân hệ số) sẽ được miễn học phí,
miễn tiền ở ký túc xá, được cấp học bổng
trong năm học đầu tiên và được chọn
ngành học theo nguyện vọng trong phạm vi
cùng khối thi. Những chế độ này thí sinh
tiếp tục được hưởng những năm tiếp theo
nếu kết quả học tập đạt loại giỏi.
- Trường Đại học Bách khoa:
* Tuyển sinh trong cả nước
* Ngày thi và khối thi: Theo qui định của Bộ
GD&ĐT
* Khối V thi: Tóan, Lý, Vẽ mỹ thuật; Môn
thi Vẽ mỹ thuật hệ số 2 và phải đạt 10 điểm
trở lên.
* Điểm xét trúng tuyển cho toàn trường:
+ Xét trúng tuyển vào ngành đào tạo
căn cứ vào điểm thi và nguyện vọng đăng
ký dự thi của thí sinh cho đến hết chỉ tiêu
từng ngành
- Điện Kĩ thuật (Thiết bị Điện - Điện tử, Hệ
thống điện, Tự động hóa điện công nghiệp) 102 A 250
- Điện tử – Viễn thông 103 A 230
- Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp 104 A 240
- Xây dựng Công trình thủy 105 A 120
- Xây dựng Cầu đường 106 A 240
- Công nghệ Nhiệt - Điện lạnh 107 A 120
- Cơ khí động lực (Ô tô và máy động lực
công trình, Động cơ đốt trong, Cơ khí tàu
thuyền)
108 A 110
- Công nghệ Thông tin 109 A 240
- Sư phạm Kĩ thuật Điện - Điện tử 110 A 60
- Cơ - Điện tử 111 A 120
- Công nghệ Môi trường 112 A 100
- Kiến trúc 113 V 120
- Vật liệu và cấu kiện xây dựng 114 A 60
- Tin học Xây dựng 115 A 60
- Kĩ thuật tàu thuỷ 116 A 60
- Kỹ thuật năng lượng và môi trường 117 A 60
- Quản lý môi trường 118 A 60
- Công nghệ Hóa thực phẩm 201 A 100
- Công nghệ Hoá học gồm:
+ Công nghệ Chế biến dầu và khí
+ Công nghệ Vật liệu (Silicat, Polyme)
202
203
A
A
60
120
- Công nghệ Sinh học 206 A 60
- Kinh tế Xây dựng và Quản lí dự án 400 A 120
1
9
3
+ Số trúng tuyển còn lại sẽ được Nhà
trường bố trí ngành đào tạo căn cứ vào
điểm thi và nguyện vọng mới của thí sinh
khi đến nhập học.
* Trong 2950 chỉ tiêu đào tạo đại học hệ
chính quy có 60 chỉ tiêu đào tạo Sư phạm
kỹ thuật Điện - Điện tử (110), thời gian đào
tạo 04 năm và sinh viên không phải đóng
học phí.
- Trường Đại học Kinh tế:
* Tuyển sinh trong cả nước
* Ngày thi và khối thi: Theo qui định của Bộ
GD&ĐT
* Điểm xét trúng tuyển cho tòan trường:
+ Xét trúng tuyển vào ngành đào tạo
căn cứ vào điểm thi và nguyện vọng đăng
ký dự thi của thí sinh cho đến hết chỉ tiêu
từng ngành
+ Số trúng tuyển còn lại sẽ được Nhà
trường bố trí ngành đào tạo căn cứ vào
điểm thi và nguyện vọng mới của thí sinh
khi đến nhập học.
* Chương trình hợp tác đào tạo quốc tế:
- Chương trình đào tạo cử nhân QTKD
trong khuôn khổ hợp tác đào tạo giữa
trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng,
tập đoàn giáo dục Tyndale, Singapore; Tổ
chức Edexcel và Trường đại học
Sunderland, Vương quốc Anh; Đại học
Towson, Hoa Kỳ đào tạo theo chương trình
chuẩn của hệ thống giáo dục Hoa Kỳ và
Anh quốc. Chương trình do các Giảng viên
quốc tế và các Giảng viên hàng đầu của
ĐH Kinh tế giảng dạy, được kiểm sóat chất
* Trường Đại học Bách khoa đào tạo các
chương trình đào tạo hợp tác quốc tế:
- Chương trình đào tạo Kỹ sư chất lượng
cao hợp tác Việt - Pháp chuyên ngành Sản
xuất tự động
- Đào tạo theo chương trình tiên tiến ngành
Điện tử - Viễn thông với đại học Washington
(UW) Hoa Kỳ và Hệ thống nhúng với đại học
Portland State (PSU) Hoa Kì
- Chương trình đào tạo tăng cường Pháp
ngữ Kỹ sư Công nghệ hóa học - Dầu và Khí,
Kỹ sư Công nghệ thông tin
- Chương trình đào tạo liên kết Việt Nam -
Nhật Bản chuyên ngành Xây dựng
- Sau khi thí sinh trúng tuyển nhập học vào
Trường, Nhà trường sẽ có hướng dẫn cụ
thể.
221 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ: DDQ 1750
Các ngành đào tạo đại học:
- Kế toán bao gồm các chuyên ngành:
+ Kế toán 401 A 220
+ Kiểm toán 418 A 80
- Quản trị Kinh doanh bao gồm các chuyên
ngành:
+ Quản trị Kinh doanh tổng quát 402 A 160
+ Quản trị Kinh doanh du lịch và dịch vụ 403 A 125
+ Quản trị Kinh doanh thương mại 404 A 90
+ Quản trị Kinh doanh quốc tế 405 A 120
+ Quản trị Kinh doanh Marketing 406 A 100
+ Quản trị tài chính 416 A 100
+ Quản trị nhân lực 417 A 80
- Kinh tế gồm:
1
9
3
lượng chặt chẽ bởi tổ chức Edexcel, Đại
học Towson, Hoa Kỳ.
- Văn bằng: Hoàn thành chương trình, sinh
viên được nhận bằng Đại học quốc tế của
Trường đại học Sunderland cấp (nếu học
tại Việt Nam) hoặc nhận bằng Đại học của
các trường Đại học Anh, Úc, Hoa Kỳ cấp
(nếu chuyển tiếp sang học tại các trường
này vào năm thứ 4).
- Sinh viên theo học chương trình liên kết
với đại học Towson, Hoa Kỳ sẽ học 2 năm
tại trường Đại học Kinh tế, 2 năm học tại
Đại học Towson, Bang Maryland, Hoa Kỳ,
do trường Đại học Towson cấp bằng Đại
học.
- Tuyển sinh trong cả nước 2 đợt vào
tháng 2 và tháng 8 hàng năm.
- Thí sinh liên hệ với Trung tâm Đào tạo
quốc tế, trường Đại học Kinh tế - Đại học
Đà Nẵng theo địa chỉ: Trung tâm Đào tạo
quốc tế, Trường đại học Kinh tế, 71 Ngũ
Hành Sơn, Đà Nẵng; Điện thoại
05113952904. Website: www.due.edu.vn.
Tuyển sinh dựa vào:
+ Điểm trung bình lớp 12 (yêu cầu tối
thiểu là 6,0)
+ Điểm thi đại học (tối thiểu điểm sàn
trong kỳ thi đại học do Bộ GD&ĐT qui định)
hoặc kết quả kỳ thi của Chương trình.
+ Kết quả phỏng vấn và bài luận (bài
luận được viết theo chủ đề yêu cầu của
Chương trình).
+ Đạt điểm điều kiện về tiếng Anh.
- Kỳ thi tuyển của Chương trình sẽ theo
hình thức trắc nghiệm, gồm những kiến
+ Kinh tế phát triển 407 A 95
+ Kinh tế lao động 408 A 50
+ Kinh tế và quản lí công 409 A 50
- Kinh tế chính trị 410 A 40
- Hệ thống thông tin quản lí gồm:
+ Thống kê - Tin học 411 A 50
+ Tin học quản lí 414 A 60
- Tài chính - Ngân hàng
+ Ngân hàng 412 A 170
+ Tài chính doanh nghiệp 415 A 110
- Luật học 501 A 50
222 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ: DDF 1200
Các ngành đào tạo đại học:
- Sư phạm tiếng Anh các gồm chuyên
ngành:
+ Sư phạm tiếng Anh 701 D
1
70
+ Sư phạm tiếng Anh bậc tiểu học 705 D
1
35
- Sư phạm tiếng Pháp 703 D
1,3
35
- Sư phạm tiếng Trung 704 D
1,4
35
- Cử nhân tiếng Anh gồm các chuyên
ngành:
+ Cử nhân tiếng Anh 751 D
1
400
+ Cử nhân tiếng Anh Thương mại 759 D
1
140
- Cử nhân tiếng Nga 752 D
1,2
35
- Cử nhân tiếng Pháp gồm các chuyên
ngành:
+ Cử nhân tiếng Pháp 753 D
1,3
35
+ Cử nhân tiếng Pháp du lịch 763 D
1,3
35
- Cử nhân tiếng Trung gồm các chuyên
ngành
+ Cử nhân tiếng Trung 754 D
1,4
105
+ Cử nhân tiếng Trung thương mại 764 D
1,4
35
1
9
3
thức tổng hợp về Tư duy Logic, Tiếng Việt,
Tóan theo chương trình phổ thông.
- Học sinh dự thi ở tất cả các khối (A, B, C,
D, V, ) đều có thể đăng ký dự tuyển vào
Chương trình.
- Sinh viên phải đóng học phí theo quy định
của Chương trình.
- Trường Đại học Ngoại ngữ
* Tuyển sinh trong cả nước
* Ngày thi và khối thi: Theo qui định của Bộ
GD&ĐT
* Điểm thi môn Ngoại ngữ tính hệ số 2.
* Điểm xét trúng tuyển theo ngành đào tạo.
- Trường Đại học Sư phạm
* Tuyển sinh trong cả nước
* Ngày thi và khối thi: Theo qui định của Bộ
GD&ĐT
* Khối D1 thi: Toán, Văn, tiếng Anh (tiếng
Anh hệ số 1)
* Khối M thi: Toán, Văn, Năng khiếu (Hát,
Đọc, Kể chuyện diễn cảm) Năng khiếu hệ
số 1.
* Khối T thi: Toán, Sinh, Năng khiếu TDTT
(Chạy cự ly ngắn, Bật xa tại chỗ, Gập thân)
Năng khiếu hệ số 2.
* Ngành Sư phạm Giáo dục thể chất -
GDQP (904): Yêu cầu thí sinh có thể hình
cân đối, nam cao 1,65 m, nặng 45 kg; nữ
cao 1,55 m, nặmg 40 kg trở lên.
* Ngành Cao đẳng Sư phạm Âm nhạc (khối
N): Không thi tuyển mà sử dụng kết quả thi
theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT những
- Cử nhân tiếng Nhật 755 D
1
70
- Cử nhân tiếng Hàn quốc 756 D
1
35
- Cử nhân tiếng Thái lan 757 D
1
35
- Cử nhân Quốc tế học 758 D
1
100
223
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM: DDS 1550
Các ngành đào tạo đại học:
- Sư phạm Toán 101 A 50
- Sư phạm Vật lí 102 A 50
- Cử nhân Toán - Tin 103 A 100
- Cử nhân Công nghệ Thông tin 104 A 150
- Sư phạm Tin 105 A 50
- Cử nhân Vật lí 106 A 50
- Sư phạm Hóa học 201 A 50
- CN Hoá học (phân tích - Môi trường) 202 A 50
- Cử nhân Hóa dược 203 A 50
- Cử nhân Khoa học môi trường (chuyên
ngành Quản lý Môi trường) 204 A 50
- Sư phạm Sinh học 301 B 50
- Cử nhân Sinh - Môi trường 302 B 50
- Giáo dục chính trị 500 C 50
- Sư phạm Ngữ văn 601 C 50
- Sư phạm Lịch sử 602 C 50
- Sư phạm Địa lí 603 C 50
- Cử nhân Văn học 604 C 50
- Cử nhân Tâm lí học 605 C 50
- Cử nhân Địa lí 606 C 50
- Việt Nam học (Văn hoá du lịch) 607 C 50
- Văn hoá học 608 C 50
- Cử nhân báo chí 609 C 50
- Giáo dục Tiểu học 901 D
1
100
- Giáo dục Mầm non 902 M 100
1
9
3
thí sinh dự thi đại học khối N để xét tuyển
(không xét tuyển thí sinh dự thi cao đẳng).
* Điểm xét trúng tuyển theo ngành đào tạo.
* Trong 1550 chỉ tiêu đào tạo hệ chính quy
có 750 chỉ tiêu đào tạo Sư phạm cấp Đại
học và 50 chỉ tiêu đào tạo Sư phạm cấp
Cao đẳng.
- Khoa Y Dược:
* Tuyển sinh trong cả nước.
* Ngày thi và khối thi theo quy định của Bộ
GD&ĐT.
* Điểm xét tuyển theo ngành đào tạo.
- Phân hiệu tại KonTum
* Tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại
các tỉnh Khu vực Miền trung và Tây
nguyên.
* Ngày thi và khối thi: Theo qui định của Bộ
GD&ĐT.
* Điểm xét trúng tuyển theo ngành đào tạo.
- Trường Cao đẳng công nghệ
* Tuyển sinh trong cả nước
* Không tổ chức thi tuyển mà sử dụng kết
quả thi theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT
những thí sinh dự thi đại học khối A để xét
tuyển (không xét tuyển thí sinh dự thi cao
đẳng).
* Điểm xét trúng tuyển cho tòan trường:
+ Xét trúng tuyển vào ngành đào tạo
căn cứ vào điểm thi và nguyện vọng đăng
ký dự thi của thí sinh cho đến hết chỉ tiêu
từng ngành
+ Số trúng tuyển còn lại sẽ được Nhà
trường bố trí ngành đào tạo căn cứ vào điểm
thi và nguyện vọng mới của thí sinh khi đến
nhập học.
- Giáo dục đặc biệt (chuyên ngành giáo dục
hòa nhập bậc tiểu học)
903 D
1
50
- GD Thể chất - Giáo dục quốc phòng 904 T 50
Các ngành đào tạo cao đẳng
- Sư phạm Âm nhạc C65 N 50
224 PHÂN HIỆU ĐHĐN TẠI KONTUM DDP 380
Các ngành đào tạo đại học:
- Kinh tế xây dựng và Quản Lí dự án 400 A
- Quản trị Kinh doanh 402 A
- QTKD Quốc tế 405 A
- Tài chính doanh nghiệp 415 A
- Cử nhân Tiếng Anh Thương mại 759 D
1
225 KHOA Y DƯỢC DDY 100
Các ngành đào tạo đại học
- Bác sĩ đa khoa 301 B 50
- Dược sĩ đại học 303 B 50
226 TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ DDC 1320
Các ngành đào tạo cao đẳng:
- Công nghệ Kĩ thuật Cơ khí chế tạo C71 A 120
- Công nghệ Kĩ thuật Điện C72 A 180
- Công nghệ Kĩ thuật Ô tô (ô tô và máy động
lực công trình, Động cơ đốt trong, Cơ khí
tàu thuyền)
C73 A
120
- Công nghệ Thông tin C74 A 120
- Công nghệ Kĩ thuật Điện tử - Viễn thông C75 A 120
- Công nghệ Kĩ thuật Công trình xây dựng C76 A 120
- Công nghệ Kĩ thuật Công trình giao thông
C77 A 60
- Công nghệ Kĩ thuật Nhiệt - Lạnh
C78 A 60
- Công nghệ Kĩ thuật Hóa học
C79 A 60
- Công nghệ Kĩ thuật Môi trường C80 A 60
- Công nghệ Kĩ thuật Công trình thủy C81 A 60
- Công nghệ Kĩ thuật Cơ - Điện tử C82 A 60
1
9
3
- Trường Cao đẳng công nghệ thông tin
* Tuyển sinh trong cả nước
* Không tổ chức thi tuyển mà sử dụng kết
quả thi theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT
những thí sinh dự thi đại học khối A, D1, V
để xét tuyển (không xét tuyển thí sinh dự
thi cao đẳng).
* Điểm xét trúng tuyển cho tòan trường:
+ Xét trúng tuyển vào ngành đào tạo
căn cứ vào điểm thi và nguyện vọng đăng
ký dự thi của thí sinh cho đến hết chỉ tiêu
từng ngành
+ Số trúng tuyển còn lại sẽ được Nhà
trường bố trí ngành đào tạo căn cứ vào
điểm thi và nguyện vọng mới của thí sinh
khi đến nhập học.
- Công nghệ Kĩ thuật Thực phẩm C83 A 60
- Xây dựng hạ tầng đô thị C84 A 60
- Kiến trúc Công trình C85 A 60
227
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN DDI 630
Các ngành đào tạo cao đẳng:
- Công nghệ Thông tin C90 A, D
1
, V
- Công nghệ phần mềm C91 A, D
1
, V
- Công nghệ Mạng và Truyền thông C92 A, D
1
, V
- Kế toán - Tin học C93 A, D
1
, V
228 HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM HHK
720
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Ngày thi và khối thi: theo quy định của Bộ
GD&ĐT.
- Điểm trúng tuyển theo ngành và khối thi.
- Hệ cao đẳng không tổ chức mà xét tuyển
những thí sinh dự thi đại học năm 2009 theo
khối thi từng ngành.
104 Nguyễn Văn Trỗi, P. 8, quận Phú
Nhuân, TP. HCM. (08) 38447521; (08)
38424762; Fax: (08) 38447523
Các ngành đào tạo đại học: 600
- Quản trị Kinh doanh (chuyên ngành Quản trị
Kinh doanh vận tải hàng không; Quản trị
doanh nghiệp hàng không; Quản trị cảng hàng
không, Quản trị dịch vụ) 01 A, D
1
- Công nghệ Kĩ thuật Điện tử - Viễn thông
(chuyên ngành Công nghệ Kĩ thuật Điện tử -
Viễn thông hàng không) 02 A
- Quản lý hoạt động bay
03 A, D
1
Các ngành đào tạo cao đẳng
120
- Quản trị Kinh doanh
C65 A,D
1
- Công nghệ kỹ thuật Điện tử - Viễn thông
(chuyên ngành Công nghệ Kĩ thuật Điện tử -
Viễn thông hàng không)
C66 A
229 HỌC VIỆN ÂM NHẠC HUẾ HVA
155
- Tuyển sinh trong cả nước.
1
9
3
- Ngày thi : theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Khối N thi Văn (đề thi khối C); Năng khiếu
(tuỳ theo ngành học, điểm năng khiếu nhân
hệ số 2). Thí sinh phải dự thi đầy đủ các
phần trong môn năng khiếu của ngành dự
thi. Ngành sư phạm không tuyển thí sinh bị
dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
- Điểm trúng tuyển theo ngành học. Không
xét tuyển NV2,3.
- Nội dung thi năng khiếu:
+ Ngành Sáng tác - Lí luận: Ký - Xướng
âm, Hoà Âm, Piano, chuyên ngành;
+ Ngành Biểu diễn âm nhạc và Nhã nhạc:
Ký - Xướng âm, Chuyên ngành).
+ Ngành Sư phạm Âm nhạc: Ký – Xướng
âm, Năng khiếu (Đàn Organ hoặc đàn
Guitare và Hát).
Số 1, Lê Lợi, Thành phố Huế. ĐT:
054.3838002
Các ngành đào tạo đại học
- Sáng tác – Lí luận (có các chuyên ngành:
Sáng tác âm nhạc; Lí luận âm nhạc; Chỉ huy
âm nhạc; Dân tộc nhạc học)
805 N 20
- Biểu diễm âm nhạc: có các chuyên ngành: 806 N 50
+ Giao hưởng thanh nhạc phím: Piano,
Violon, Violar, Violoncelle, Guitare, Thanh
nhạc, Clarinette, Oboe, Trompette, Fagotte,
Flute, Trombone
+ Nhạc cụ dân tộc: Tranh, Bầu, Nhị,
Nguyệt, Tỳ, Tham thập lục, Sáo trúc.
- Sư phạm Âm nhạc 807 N 75
- Nhã nhạc, Đàn ca Huế 808 N 10
- Mọi thông tin chi tiết hỏi trực tiếp tại Phòng Đào tạo, Học viện Âm nhạc Huế. ĐT.
054.3838002.
230 TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG TAG
2260
- Các ngành ĐH sư phạm chỉ tuyển thí sinh
có hộ khẩu thường trú tại An Giang, Đồng
Tháp, Kiên Giang và huyện Thốt Nốt, Vĩnh
Thạnh của Tp. Cần Thơ.
- Các ngành ĐH ngoài sư phạm: tuyển thí
sinh An Giang và thí sinh có hộ khẩu
thường trú tại các tỉnh đồng bằng sông
Cửu Long.
- Các ngành ĐHSP Mỹ thuật, ĐHSP Âm
nhạc, ĐHSP Thể dục lấy thí sinh đạt điểm
quy định các môn văn hoá sau đó phải thi
môn Năng khiếu đạt mới được tuyển.
- Hệ CĐSP chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu
thường trú tại tỉnh An Giang.
- Ngày thi và khối thi theo quy định của Bộ
GD&ĐT.
25 đường Võ Thị Sáu, TP. Long Xuyên;
ĐT: (0763)-846074 - 847567
Các ngành đào tạo đại học: 1860
I. Các ngành Sư phạm
- Sư phạm Toán 101 A
- Sư phạm Vật lý 102 A
- Sư phạm Kỹ thuật Công nghiệp 104 A
- Sư phạm Tin học 106 A
- Sư phạm Thể dục 107 T
- Sư phạm Hoá học 201 A
- Sư phạm Sinh 301 B
- Sư phạm Ngữ văn 601 C
- Sư phạm Lịch sử 602 C
- Sư phạm Địa lý 603 C
1
9
3
- Hệ CĐSP khối A,B,C,D1 không tổ chức
thi riêng mà xét tuyển thí sinh trong vùng
tuyển, đã dự thi vào các trường đại học, có
cùng khối thi và có nộp hồ sơ đăng ký xét
tuyển; lấy điểm từ cao trở xuống cho đủ chỉ
tiêu từng ngành. Riêng các ngành CĐSP
Âm Nhạc, CĐSP Mĩ thuật và CĐSP Thể
dục, CĐSP Mầm non, CĐSP Tiểu học lấy
thí sinh đạt điểm quy định các môn văn hoá
sau đó phải thi môn Năng khiếu đạt mới
được tuyển.
- Ngày thi các môn năng khiếu: Nhạc, Hoạ,
Mầm non, TDTT, trường sẽ thông báo sau.
+ Ngành ĐHSP TD, ĐHSP Âm nhạc, ĐHSP
Mỹ thuật, CĐSP TD, CĐSP Nhạc, CĐSP
Mĩ thuậthợp đồng đào tạo với trường ĐH
Sài Gòn và trường ĐHSP TDTT TP.HCM.
+ Ngành ĐHSP Kỹ thuật CN, liên kết đào
tạo với trường ĐHSP Đồng Tháp.
+ Ngành ĐH Giáo dục chính trị – Quốc
phòng liên kết đào tạo với ĐH SP Huế
- Điểm xét tuyển theo ngành học.
- Số chỗ trong ký túc xá năm 2009: 1650.
- Sư phạm Giáo dục Chính trị 604 C
- Sư phạm Tiếng Anh 701 D
1
- Giáo dục chính trị - Quốc phòng 503 C
- Âm nhạc 811 N
- Mĩ thuật 812 H
- Giáo dục tiểu học 901 D
1
II. Kinh tế
- Tài chính doanh nghiệp 401 A,D
1
- Kế toán doanh nghiệp 402 A,D
1
- Kinh tế đối ngoại 405 A,D
1
- Quản trị Kinh doanh 407 A,D
1
- Tài chính – Ngân hàng 408 A,D
1
III. Nông nghiệp
- Nuôi trồng thủy sản 304 B
- Chăn nuôi 305 B
- Trồng trọt 306 B
- Phát triển nông thôn 404 A,B
IV. Khoa học công nghệ
- Tin học 103 A,D
1
- Công nghệ Thực phẩm 202 A
- Công nghệ Sinh học 302 B
- Kỹ thuật Môi trường 310 A
V. Xã hội nhân văn
- Việt Nam học (Văn hoá du lịch) 605 A, D
1
- Tiếng Anh 702 D
1
Đào tạo cao đẳng sư phạm các ngành: 400
- Sư phạm Âm nhạc C72 N
- Sư phạm Mỹ thuật C73 H
- Sư phạm Thể dục C74 T
- Giáo dục Tiểu học C75 A,C,D
1
- Giáo dục Mầm non C76 M
- Sư phạm Tin học C77 A, D
1
231 TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN NINH NHÂN DÂN ANS
410
- Tuyển sinh từ Quảng Trị trở vào.
1
9
3
- Ngày thi và khối thi theo quy định của Bộ
GD&ĐT.
- Điểm trúng tuyển theo mã ngành, khối thi
của từng loại chỉ tiêu.
- Ngoài ra, có 30 chỉ tiêu gửi đi đào tạo tại Đại
học Bách khoa TP.HCM lấy trong số thí sinh
trúng tuyển khối A tự nguyện đi học và xét
tuyển trong số thí sinh dự thi khối A có nguyện
vọng.
- Thí sinh phái qua sơ tuyển tại công an
tỉnh, TP trực thuộc Trung ương.
Km 18, xa lộ Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh đi
Biên Hoà; phường Linh Trung, quận Thủ
Đức, TP. Hồ Chí Minh. ĐT: (08) 38963884
Các ngành đào tạo đại học 502 A,C,D
1
410
+ Nam
360
+ Nữ
50
232 TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁN CÔNG
MARKETING
DMS
2000
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Ngày thi: theo quy định chung của Bộ
GD&ĐT.
- Hệ Cao đẳng: không thi mà lấy kết quả thi
đại học của những thí sinh đã dự thi khối A,
D
1
theo đề thi chung của Bộ để xét tuyển
trên cơ sở hồ sơ đăng kí xét tuyển của thí
sinh.
- Số chỗ trong kí túc xá: 100.
- Mức học phí năm 2009-2010:
+ Bậc Đại học: 5,5 triệu đồng / sinh viên/
năm
+ Bậc Cao đẳng: 5,0 triệu đồng/ sinh
viên/năm
(không tính học phí học Giáo dục quốc
phòng)
306 đường Nguyễn Trọng Tuyển, phường
01,
Q.Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh;
ĐT: (08) 39970940; (08)39970941
Các ngành đào tạo đại học: 1000
- Ngành Quản trị Kinh doanh (gồm các
chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh tổng
hợp; Thương mại quốc tế; Kinh doanh quốc
tế; Du lịch lữ hành; Thẩm định giá; Kinh
doanh bất động sản).
401 A,D
1
- Ngành Kế toán (chuyên ngành Kế toán
doanh nghiệp, Kế toán Ngân hàng)
405 A,D
1
- Ngành Tài chính – Ngân hàng (gồm các
chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp; Ngân
hàng)
403 A,D
1
- Ngành Hệ thống thông tin kinh tế (gồm các
chuyên ngành: Tin học ứng dụng trong kinh
doanh; Tin học kế toán; Tin học ứng dụng
trong Thương mại điện tử)
406 A,D
1
- Ngành Marketing (gồm các chuyên ngành:
Marketing tổng hợp; Quản trị thương hiệu)
407 A,D
1
1
9
3
- Ngành Tiếng Anh (Tiếng Anh kinh doanh) 751 D
1
Các ngành đào tạo cao đẳng: 1000
- Ngành Quản trị Kinh doanh (đào tạo các
chuyên ngành như đào tạo đại học).
C65 A,D
1
- Ngành Kế toán (đào tạo các chuyên ngành
như đào tạo đại học)
C66 A,D
1
- Hệ thống thông tin kinh tế (đào tạo các
chuyên ngành như đào tạo đại học.)
C67 A,D
1
- Tiếng Anh (Tiếng Anh kinh doanh) C68 D
1
233 TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG DTT
3300
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Ngày thi và khối thi theo quy định của Bộ
GD&ĐT
- Điểm các môn thi hệ số 1.
- Điểm xét tuyển theo ngành và khối thi.
- Khối H: điểm 2 môn năng khiếu phải từ 5
điểm trở lên.
- Hệ cao đẳng không thi tuyển, mà lấy kết
quả thi đại học của những thí sinh đã dự
thi ĐH theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT,
để xét trên cơ sở hồ sơ đăng kí xét tuyển
của thí sinh.
98 Ngô Tất Tố, phường 19, quận Bình
Thạnh, TP. Hồ Chí Minh; ĐT: (08) 38405008
Các ngành đào tạo đại học: 2500
- Công nghệ Thông tin 101 A,D
1
- Toán - Tin ứng dụng 102 A
- Kĩ thuật Điện - Điện tử và Viễn thông
(chuyên ngành: Hệ thống điện, Điện tử viễn
thông, Tự động điều khiển)
103 A
- Bảo hộ lao động 104 A,B
- Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp 105 A
- Xây dựng Cầu đường 106 A
- Cấp thoát nước - Môi trường nước 107 A,B
- Quy hoạch Đô thị (chuyên ngành Quản Lí đô
thị)
108 A
- Công nghệ Hóa học 201 A,B
- Khoa học Môi trường 300 A,B
- Công nghệ Sinh học 301 B
- Tài chính - Tín dụng 401 A,D
1
- Kế toán - Kiểm toán 402 A,D
1
- Quản trị Kinh doanh
+ Chuyên ngành Quản trị Kinh doanh 403 A,D
1
1
9
3
+ Chuyên ngành Quản trị Kinh doanh
quốc tế
404 A,D
1
+ Chuyên ngành QT Nhà hàng - Khách
sạn
405 A,D
1
- Quan hệ lao động 406 A, D
1
- Xã hội học 501 C,D
1
- Việt Nam học (chuyên ngành du lịch) 502 C,D
1
- Tiếng Anh 701 D
1
- Tiếng Trung Quốc 704 D
1,4
- Tiếng Trung - Anh 707 D
1,4
- Mĩ thuật công nghiệp 800 H
Các ngành đào tạo cao đẳng: 800
- Công nghệ Thông tin C65 A,D
1
- Kĩ thuật Điện - Điện tử và Viễn thông
(chuyên ngành: Hệ thống Điện, Điện tử viễn
thông, Tự động điều khiển).
C66 A
- Xây dựng Dân dụng và công nghiệp C67 A
- Kế toán - Kiểm toán C69 A,D
1
- Quản trị Kinh doanh C70 A,D
1
- Tài chính - Tín dụng C71 A,D
1
- Tiếng Anh C72 D
1
234 TRƯỜNG ĐẠI HỌC BẠC LIÊU DBL
1060
- Ngành Giáo dục mầm non chỉ tuyển thí
sinh có hộ khẩu thường trú tại Bạc Liêu.
- Các ngành khác tuyển sinh toàn quốc.
- Trường không tổ chức thi mà xét tuyển
những thí sinh đã dự thi ĐH theo đề thi
chung của Bộ GD&ĐT năm 2009 vào các
trường ĐH trên toàn quốc.
- Riêng khối M, N trường tổ chức thi tuyển,
ngày thi theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Số 108, đường Võ Thị Sáu, phường 8, thị
xã Bạc Liêu; ĐT, Fax: (0781) 3821107;
Các ngành đào tạo đại học: 760
- Tin học 101 A
- Quản trị kinh doanh 103 A, D
1
- Kế toán 104 A, D
1
- Sư phạm Hoá học 105 A
- Nuôi trồng thuỷ sản 303 A, B
- Cử nhân Ngữ văn 201 C
1
9
3
- Khối M: Toán, Văn, Năng khiếu (đọc, kể
chuyện).
- Khối N: Văn, Thẩm âm, Tiết tấu Thanh
nhạc
- Điểm trúng tuyển theo ngành học.
- Số chỗ trong kí túc xá: 40.
Các ngành đào tạo cao đẳng: 300
- Giáo dục Mầm non C66 M
- Công nghệ Thông tin (ngoài sư phạm) C67 A
- Sư phạm Âm nhạc C68 N
- NuôI trồng thuỷ sản C69 A, B
- Kế toán C70 A, D
1
235 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ TCT
6500
+ Tuyển sinh trong cả nước
+ Ngày thi: theo quy định của Bộ GD&ĐT.
+ Số chỗ trong kí túc xá có thể tiếp nhận
đối với khóa TS 2009: 1400
+ Điểm xét tuyển theo ngành học
+ Trong tổng số 6500 chỉ tiêu đại học dành
1190 chỉ tiêu cho khối sư phạm (Trong đó
990 đào tạo tại trường, 200 đào tạo theo
địa chỉ)
+ Chỉ tiêu hệ dự bị: 120
+ Khối T: điểm môn thi Năng khiếu TDTT
phải đạt từ 10 trở lên sau khi nhân hệ số 2
mới được xét tuyển. (Thí sinh không phải
sơ tuyển nhưng phải đảm bảo chiều cao và
cân nặng theo quy định chung của ngành
học TDTT: Tối thiểu nam cao 1,65m nặng
45kg trở lên, nữ cao 1,55m nặng 40kg trở
lên)
Đường 3/2, Q.Ninh Kiều, TP. Cần Thơ;
ĐT: (0710) 3831156
Các ngành đào tạo đại học: 6500
- Toán học (có 3 chuyên ngành)
+ Sư phạm Toán học 101 A
+ Sư phạm Toán - Tin học 102 A
+ Toán ứng dụng 103 A
- Vật Lí (có 3 chuyên ngành)
+ Sư phạm Vật lí 104 A
+ Sư phạm Vật lí - Tin học 105 A
+ Sư phạm Vật lí - Công nghệ 106 A
- Giáo dục Tiểu học 107 A,D
1
- Cơ khí (có 3 chuyên ngành)
+ Cơ khí chế tạo máy 108 A
+ Cơ khí chế biến 109 A
+ Cơ khí giao thông 110 A
- Kĩ thuật Công trình (có 3 chuyên ngành)
+ Xây dựng Công trình thuỷ 111 A
+ Xây dựng Dân dụng và công nghiệp 112 A
+ Xây dựng Cầu đường 113 A
- Kĩ thuật Môi trường 114 A
- Điện tử (có 3 chuyên ngành: Kĩ thuật Điện tử
Viễn thông; Kĩ thuật điều khiển; Kĩ thuật máy
tính)
115 A