Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

lop 2 tuan 26 cac mon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.81 KB, 19 trang )

TUẦN 26
MÔN: TẬP ĐỌC
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. Mục tiêu
-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.
-Hiếu ND : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được banm5 qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ
vì vậy càng khăng khít. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5)
+HS khá, giỏi trả lời được CH4 (hoặc CH: Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con ? ).
II. Chuẩn bị
-Tranh minh họa truyện trong SGK.
III. Các hoạt động
TIẾT 1
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ:
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển, TL CH về nội
dung bài đọc.
3. Bài mới
Giới thiệu: Tôm Càng và Cá Con
 Hoạt động 1:
+GV đọc mẫu toàn bài : giọng kể thong thả, nhẹ nhàng ở
đoạn đầu; nhấn giọng những từ ngữ tả đặc điểm, tài năng
riêng của mỗi con vật.
+Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu
-HS đọc các từ khó: lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, xuýt xoa.
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
-GV hướng dẫn HS đọc nhấn giọng những từ gợi tả biệt tài
của Cá Con trong đoạn văn : Cá Con lao về phía trước, đuôi
ngoắt sang trái. Vút cái, nó đã quẹo phải. Bơi một lát, Cá
Con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái, nó lại quẹo trái .


Tôm Càng thấy vậy phục lăn.
-HS đọc các từ ngữ được chú giải cuối bài.
-GV giúp HS hiểu thêm các từ : phục lăn (rất khâm phục), áo
giáp.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
d) Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài; ĐT, CN)
-Cá nhân, cả lớp đọc.
-4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn .
-Một số HS đọc.
TIẾT 2

 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
-Gọi HS khá đọc lại đoạn 1, 2.
-Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông?
-Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dánh ntn?
-Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn?
-Đuôi của Cá Con có ích lợi gì?
-Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con.
-Tôm Càng có thái độ ntn với Cá Con?
-1HS đọc toàn bài
-1 HS đọc.
-Tôm Càng đang tập búng càng.
-Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn
xoe, người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh.
-Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời
chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn.
Tôi là cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới
nước như họ nhà tôm các bạn…”
-Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là
Trang - 1 -

-Gọi 1 HS khá đọc phần còn lại.
-Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra?
-Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.
 Hoạt động 2: Thảo luận lớp
-Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi:
-Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen?
-Tôm Càng rất thông minh, nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu
bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn.
-Gọi HS lên bảng chỉ vào tranh và kể lại việc Tôm Càng cứu
Cá Con.
4. Củng cố – Dặn dò :
-Gọi HS đọc lại truyện theo vai.
-Em học tập ở Tôm Càng đức tính gì?
-Nhận xét, cho điểm HS.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
bánh lái.
-Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái,
quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi.
-Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn.
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
-Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ ngầu,
nhằm Cá Con lao tới.
-Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào
một ngách đá nhỏ. (Nhiều HS được kể.)
-2, 3 HS lên bảng.
-Mỗi nhóm 3 HS (vai người dẫn chuyện, vai
Tôm Càng, vai Cá Con).
-Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn.





MÔN: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
-Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6.
-Biết thời điểm, khoảng thời gian.
-Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.
+ BT cần làm : BT1, BT2.
II. Chuẩn bị
Mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức
2. Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ.
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số
3 và số 6.
-GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: Luyện tập.
 Hoạt động 1: Giúp HS lần lượt làm các bài tập.
+ Bài 1: (miệng)
-Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm
diễn ra các hoạt động đó (được mô tả trong tranh vẽ).
-Trả lời từng câu hỏi của bài toán.
-Cuối cùng yêu cầu HS tổng hợp toàn bài và phát biểu dưới
dạng một đoạn tường thuật lại hoạt động ngoại khóa của tập thể
lớp.
-1,2 HS nhắc lại.

-Lớp quan sát tranh và TL CH.
-Một số HS trình bày trước lớp: Lúc 8 giờ
30 phút, Nam cùng các bạn đến vườn thú.
Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng voi để
xem voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút, các
bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 giờ 15 phút,
các bạn cùng nhau ngồi nghỉ và lúc 11 giờ
thì tất cả cùng ra về.
Trang - 2 -
+ Bài 2: (nhóm)
- HS phải nhận biết được các thời điểm trong hoạt động “Đến
trường học”. Các thời điểm diễn ra hoạt động đó: “7 giờ” và “7
giờ 15 phút”.
-So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi của bài tốn.
-Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm các câu, chẳng hạn:
-Hà đến trường sớm hơn Tồn bao nhiêu phút?
-Qun đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút?
-Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút (hay 30 phút) là mấy giờ?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò
-Đại diện nhóm trình bày.
-Hà đến trường sớm hơn Tồn 15 phút
-Qun đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút
-Là 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút






MƠN: ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (TIẾT 1)
I. Mục tiêu
-Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
-Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen.
+Biết được ý nghóa của việc cư xử lòch sự khi đến nhà người khác.
II. Chuẩn bị
Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cu : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
-Nêu những việc cần làm và khơng nên làm để thể hiện lịch
sự khi gọi điện thoại.
-GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: Lịch sự khi đến nhà người khác.
 Hoạt động 1: Kể chuyện “Đến chơi nhà bạn”
-Một lần Tuấn và An cùng đến nhà Trâm chơi. Vừa đến nơi,
Tuấn đã nhảy xuống xe, đập ầm ầm vào cổng nhà Trâm và
gọi to: “Trâm ơi có nhà khơng?”. Mẹ Trâm ra mở cửa, cánh
cửa vừa hé ra Tuấn đã chui tọt vào trong nhà và hỏi mẹ
Trâm: “ Trâm có nhà khơng bác?” Mẹ Trâm có vẻ giận lắm
nhưng bác chưa nói gì. An thì từ nãy giờ q ngỡ ngàng
trước hành động của Tuấn nên vẫn đứng im. Lúc này An
mới đến trước mặt mẹ Trâm và nói: “Cháu chào bạn ạ!
Cháu là An còn đây là Tuấn bạn cháu, chúng cháu học cùng
lớp với Trâm. Chúng cháu xin lỗi bác vì bạn Tuấn đã làm
phiền lòng. Bác cho cháu hỏi bạn Trâm có nhà khơng ạ?”.
Nghe An nói mẹ Trâm ngi giận và mời hai bạn vào nhà.

Lúc vào nhà An dặn nhỏ với Tuấn: “ Cậu hãy cư xử cho lịch
sự, nếu khơng biết thì thấy tớ làm thế nào thì cậu làm theo
thế nhé. “Ở nhà Trâm ba bạn chơi rất vui vẻ nhưng lúc nào
Tuấn cũng để ý xem An cư xử ra sao. Thấy An cười nói rất
vui vẻ, thoải mái nhưng lại rất nhẹ nhàng Tuấn cũng hạ
giọng của mình xuống. Thấy An trước khi muốn xem một
quyển sách hay một món đồ chơi nào đều hỏi Trâm rất lịch
sự, Tuấn cũng làmtheo. Lúc ra về, An kéo Tuấn đến trước
-Hát
-1,2 HS trả lời.
-Lớp lắng nghe.
Trang - 3 -
mặt Trâm và nói: “Cháu chào bác, cháu về ạ!”. Tuấn cũng
còn ngượng ngùng về chuyện trước nên lí nhí nói: “Cháu
xin phép bác cháu về. Bác thứ lỗi cho cháu về chuyện ban
nãy”. Mẹ Trâm cười vui vẻ: “Bác đã không còn nghĩ gì về
chuyện đó nữa rồi vì bác biết cháu sẽ không bao giờ cư xử
như thế nữa, thỉnh thoảng hai đứa lại sang chơi với Trâm
cho vui nhé.”
 Hoạt động 2: Phân tích truyện.
Tổ chức đàm thoại
-Khi đến nhà Trâm, Tuấn đã làm gì?
-Thái độ của mẹ Trâm khi đó thế nào?
-Lúc đó An đã làm gì?
-An dặn Tuấn điều gì?
-Khi chơi ở nhà Trâm, bạn An đã cư xử ntn?
-Vì sao mẹ Trâm lại không giận Tuấn nữa?
Em rút ra bài học gì từ câu chuyện?
+GV tổng kết hoạt động và nhắc nhở các em phải luôn lịch
sự khi đến chơi nhà người khác như thế mới là tôn trọng

chính bản thân mình.
 Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
-Yêu cầu HS nhớ lại những lần mình đến nhà người khác
chơi và kể lại cách cư xử của mình lúc đó.
-Yêu cầu cả lớp theo dõi và phát biểu ý kiến về tình huống
của bạn sau mỗi lần có HS kể.
-Khen ngợi các em đã biết cư xử lịch sự khi đến chơi nhà
người khác và động viên các em chưa biết cách cư xử lần
sau chú ý hơn để cư xử sao cho lịch sự.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Khi đến nhà người khác cần cư xử thế nào?
-Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện điều gì?
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị: Tiết 2
-Tuấn đập cửa ầm ầm và gọi rất to. Khi mẹ
Trâm ra mở cửa, Tuấn không chào mà hỏi
luôn xem Trâm có nhà không?
-Mẹ Trâm rất giận nhưng bác chưa nói gì.
-Anh chào mẹ Trâm, tự giới thiệu là bạn
cùng lớp với Trâm. An xin lỗi bác rồi mới
hỏi bác xem Trâm có nhà không?
-An dặn Tuấn phải cư xử lịch sự, nếu không
biết thì làm theo những gì An làm.
-An nói năng nhẹ nhàng. Khi muốn dùng đồ
chơi của Trâm, An đều xin phép Trâm.
-Vì bác thấy Tuấn đã nhận ra cách cư xử của
mình là mất lịch sự và Tuấn đã được An
nhắc nhở, chỉ cho cách cư xử lịch sự.
-Cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác
chơi.

-1,2 HS kể trước lớp.
-2 HS trả lời.




MÔN: CHÍNH TẢ
VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI?
I. Mục tiêu
-Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui.
-Làm được BT(2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị
Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
Trang - 4 -
2. Bài cũ: Bé nhìn biển
-GV đọc cho HS viết bảng con từ: mứt dừa, tức tưởi.
-Nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: Vì sao cá không biết nói.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
-Treo bảng phụ và đọc bài chính tả.
-Câu chuyện kể về ai?
-Việt hỏi anh điều gì?
-Lân trả lời em ntn?
-Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười?
b) Hướng dẫn cách trình bày

-Câu chuyện có mấy câu?
-Hãy đọc câu nói của Lân và Việt?
-Lời nói của hai anh em được viết sau những dấu câu nào?
-Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-say sưa, bỗng, ngớ ngẩn.
-Đọc cho HS viết.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
+Bài 2: (a)
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Treo bảng phụ.
-Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
-Cả lớp viết bảng con.
-Lớp theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại bài.
-Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện giữa hai
anh em Việt.
-Việt hỏi anh: “Anh này, vì sao cá không
biết nói nhỉ?”
-Lân trả lời em: “Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu
miệng em ngậm đầy nước, em có nói được
không?”
-Lân chê Việt ngớ ngẩn nhưng thực ra Lân
cũng ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói
được vì miệng nó ngậm đầy nước.

-Có 5 câu.
-Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?
-Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm
đầy nước, em có nói được không?
-Dấu hai chấm và dấu gạch ngang.
-Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên riêng:
Việt, Lân.
-HS đọc cá nhân.
-Cả lớp viết bảng con.
-Lớp chép bài.
-1 HS đọc.
-2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở









Trang - 5 -
MÔN: TẬP ĐỌC
SÔNG HƯƠNG
I. Mục tiêu
-Ngắt nghỉ hơi đúngở các dấu câu và cụm từ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.
-Hiểu ND : Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương. (trả lời được các câu hỏi trong
SGK)
II. Chuẩn bị
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động củ HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ: Tôm Càng và Cá Con.
-Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Tôm Càng và
Cá Con.
-Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
-Treo bức tranh minh hoạ và hỏi: Đây là cảnh đẹp ở đâu?
-Treo bản đồ, chỉ vị trí của Huế, của sông Hương trên bản đồ.
-Huế là cố đô của nước ta. Đây là một thành phố nổi tiếng với
những cảnh đẹp thiên nhiên và các di tích lịch sử. Nhắc đến
Huế, chúng ta không thể không nhắc tới sông Hương, một đặc
ân mà thiên nhiên ban tặng cho Huế. Chính sông Hương đã
tạo cho Huế một nét đẹp riêng, rất êm đềm, quyến rũ. Bài học
hôm nay sẽ đưa các con đến thăm Huế, thăm sông Hương.
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
-GV đọc mẫu.
Chú ý: giọng nhẹ nhàng, thán phục vẻ đẹp của sông Hương.
b) Luyện phát âm
-Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1
câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát
hiện lỗi phát âm của HS.
-Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và
ghi những từ này lên bảng lớp)
-Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa
lỗi phát âm cho HS, nếu có.

c) Luyện đọc đoạn
-HS đọc từng đoạn, tìm cách ngắt giọng các câu dài.
-Ngoài ra các con cần nhấn giọng ở một số từ gợi tả sau: nở
đỏ rực, đường trăng lung linh, đặc ân, tan biến, êm đềm.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết
bài.
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu
luyện đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
-GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức
cho các cá nhân thi đọc đoạn 2.
-2 HS đọc.
-Lớp theo dõi và trả lời.
-Theo dõi và đọc thầm theo.
-Đọc bài.
-Từ: phong cảnh, xanh thẳm, bãi ngô, thảm
cỏ, dải lụa, ửng hồng,…
-Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp
đọc đồng thanh.
-Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết,
mỗi HS chỉ đọc một câu.
-Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu:
Bao trùm lên cả bức tranh/ là một màu
xanh/ có nhiều sắc độ đậm nhạt khác
nhau:/ màu xanh thẳm của da trời,/ màu
xanh biếc của cây lá,/ màu xanh non của
những bãi ngô,/ thảm cỏ in trên mặt
nước.//
Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh

hằng ngày/ thành dải lụa đào ửng hồng
cả phố phường.//
-3 HS đọc.
-Một số HS đọc.
-Luyện đọc theo nhóm.
-Thi đọc theo hướng dẫn của GV.
Trang - 6 -
-Nhận xét và tuyên dương các em đọc tốt.
e) Đọc đồng thanh
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc thầm và gạch chân dưới những từ chỉ các
màu xanh khác nhau của sông Hương?
-Gọi HS đọc các từ tìm được.
-Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên?
-Vào mùa hè, sông Hương đổi màu ntn?
-Do đâu mà sông Hương có sự thay đổi ấy?
-Vào những đêm trăng sáng, sông Hương đổi màu ntn?
-Lung linh dát vàng có nghĩa là gì?
-Do đâu có sự thay đổi ấy?
-Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành
cho thành phố Huế?
4. Củng cố – Dặn dò
- Em cảm nhận được điều gì về sông Hương?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò
-Cả lớp đọc.
-Đọc thầm tìm và dùng bút chì gạch chân
dưới các từ chỉ màu xanh.
-Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.

-Màu xanh thẳm do da trời tạo nên, màu
xanh biếc do cây lá, màu xanh non do những
thảm cỏ, bãi ngô in trên mặt nước tạo nên.
-Sông Hương thay chiếc áo xanh hàng ngày
thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.
-Do hoa phượng vĩ đỏ rực hai bên bờ sông in
bóng xuống mặt nước.
-Dòng sông là một đường trăng lung linh dát
vàng.
-Anh trăng vàng chiếu xuống làm dòng sông
ánh lên một màu vàng lóng lánh.
-Do dòng sông được ánh trăng vàng chiếu
vào.
-Vì sông Hương làm cho không khí thành
phố trở nên trong lành, làm tan biến những
tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố
một vẻ êm đềm.
-: Sông Hương thật đẹp và luôn chuyển đổi
theo mùa. Sông Hương là một đặc ân thiên
nhiên dành cho xứ Huế.





MÔN: TOÁN
TÌM SỐ BỊ CHIA
I. Mục tiêu
-Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
-Biết tìm x trong các bài tập dạng: x : a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm

vi bảng tính đã học ).
-Biết giải bài toán có một phép nhân.
+ BT cần làm: BT1, BT2, BT3.
II. Chuẩn bị
Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ: Luyện tập.
-GV yêu cầu HS thực hành trên đồng hồ.
-GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: Tìm số bị chia.
 Hoạt động 1: Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia
* Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng
-GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng
-2HS.
-Lớp quan sát.
-HS trả lời: Có 3 ô vuông.
Trang - 7 -
có mấy ô vuông?
-GV gợi ý để HS tự viết được:
6 : 2 = 3
Số bị chia Số chia Thương
-Yêu cầu HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3.
a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có
tất cả mấy ô vuông?
-HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6.
Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết: 6 = 3 x 2.
b) Nhận xét:

-Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi
số trong phép chia và phép nhân tương ứng:
6 : 2 = 3 6 = 3 x 2
Số bị chia Số chia Thương
+Số bị chia bằng thương nhân với số chia.
* Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết:
a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5
-Giải thích: Số X là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được
thương là 5.
-Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau:
-Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số chia) được 10 (là số bị
chia).
-Vậy X = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5.
Trình bày: X : 2 = 5
X = 5 x 2
X = 10
b) Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với
số chia.
-Gọi HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
 Hoạt động 2: Thực hành
+Bài 1: (miệng) HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và
phép chia theo từng cột.
+ Bài 2: (bảng con)
-GV nhận xét, sửa chữa.
X : 2 = 3
X = 3 x 2
X = 6
+ Bài 3:
-Gọi HS đọc đề bài
-Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo?

-Có bao nhiêu em được nhận kẹo?
-Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo ta làm ntn?
-Yêu cầu HS trình bày bài giải
GV nhận xét , sửa chữa.
4. Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
-HS tự viết
6 : 2 = 3
Số bị chia Sốchia Thương
-1,2HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2;
thương là 3.
-2 hàng có tất cả 6 ô vuông
-HS viết: 3 x 2 = 6.
6 = 3 x 2.
-HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò
của mỗi số trong phép chia và phép nhân
-1,2 HS nhắc lại
-Lớp quan sát
-2 HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
-HS nêu miệng kết quả.
-Cả lớp làm vào bảng con.
-1HS đọc bài.
-Mỗi em nhận được 5 chiếc kẹo
-Có 3 em được nhận kẹo
-HS chọn phép tính và tính 5 x 3 = 15
-HS làm và chữa bài.
Bài giải
Số kẹo có tất cả là:
5 x 3 = 15 (chiếc)

Đáp số: 15 chiếc kẹo


Trang - 8 -
MÔN: LUYỆN TỪ
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY
I. Mục tiêu
-Nhận biết được một số loài cá nước mặn, nước ngọt (BT1); kể tên được một số con vật sống dưới nước (BT2).
-Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy (BT3).
II. Chuẩn bị
Tranh minh hoạ trong SGK. Thẻ từ ghi tên các loài cá ở bài 1. Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ: Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi: Vì
sao?
- GV viết sẵn bảng lớp 2 câu văn.
+ Đêm qua cây đổ vì gió to.
+ Cỏ cây héo khô vì han hán.
-Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
+ Bài 1: (miệng)
-Treo bức tranh về các loài cá.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS đọc tên các loài cá trong tranh.
-Cho HS suy nghĩ. Sau đó gọi 2 nhóm, mỗi nhóm 3 HS lên gắn
vào bảng theo yêu cầu.
-Cả lóp và GV nhận xét.


Hoạt động 2: Thực hành, thi đua.
+ Bài 2
-Treo tranh minh hoạ.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi 1 HS đọc tên các con vật trong tranh.
-Chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức. Mỗi HS viết nhanh tên
một con vật sống dưới nước rồi chuyển phấn cho bạn. Sau thời
gian quy định, HS các nhóm đọc các từ ngữ tìm được. Nhóm
nào tìm được nhiều từ sẽ thắng.
-Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
+ Bài 3: (viết)
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Treo bảng phụ và đọc đoạn văn.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố – Dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò
-2 HS lên bảng đặt câu hỏi cho phần được
gạch chân.
-Quan sát tranh.
-1 HS đọc đề bài.
-1,2 HS đọc.
Cá nước mặn Cá nước ngọt
(cá biển) (cá ở sông, hồ, ao)
cá thu cá mè
cá chim cá chép
cá chuồn cá trê
cá nục cá quả (cá chuối)

-Quan sát tranh.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
-Tôm, sứa, ba ba.
-2 nhóm thi tìm từ ngữ:
cá chép, cá mè, cá trôi, cá trắm, cá chày,
cá diếc, cá rô, ốc, tôm, cua, cáy, trạch,
hải cẩu, sứa, sao biển,…
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
-1,2 HS đọc lại đoạn văn.
-1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở
-Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê,
tôi đã thấy nhiều … Càng lên cao, trăng
càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần.
Trang - 9 -




MÔN: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
-Biết cách tìm số bị chia.
-Nhận biết số bị chia, số chia, thương.
-Biết giải bài toán có một phép nhân.
+BT cần làm: BT1, BT2 (a,b), BT3 (cột 1,2 3,4), BT4.
II. Chuẩn bị
Bảng phụ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:

2. Bài cũ: Tìm số bị chia
-Gọi HS lên bảng làm các bài tập sau:
x : 4 = 3 , x : 3 = 5
-GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: Luyện tập.
 Hoạt động 1:
+Bài 1:
-HS vận dụng cách tìm số bị chia đã học để làm bài.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài
Chẳng hạn:
Y : 2 = 3
Y = 3 x 2
Y = 6 (Có thể nhắc lại cách tìm số bị chia)
+Bài 2: (nhóm)
-GV chia nhóm để HS làm.
-Nhắc HS phân biệt cách tìm số bị trừ và số bị chia.
-HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, cách tìm số bị chia.
-Cả lớp và GV nhận xét.
+Bài 3: (phiếu)
-HS nêu cách tìm số chưa biết ở ô trống trong mỗi cột rồi tính
nhẩm.
Cột 1: Tìm thương 10 : 2 = 5
Cột 2: Tìm số bị chia 5 x 2 = 10
Cột 3: Tìm thương 18 : 2 = 9
Cột 4: Tìm số bị chia 3 x 3 = 9
Cột 5: Tìm thương 21 : 3 = 7
Cột 6: Tìm số bị chia 4 x 3 = 12
-GV nhận xét.

 Hoạt động 2: Thực hành.
+ Bài 4:
-Gọi HS đọc đề bài.
-1 can dầu đựng mấy lít?
-Có tất cả mấy can
-Bài toán yêu cầu ta làm gì?
-Tổng số lít dầu được chia làm 6 can bằng nhau, mỗi can có 3
lít, vậy để tìm tổng số lít dầu ta thực hiện phép tính gì?
- Trình bày:
-2 HS lên bảng làm bài
-Tìm y
-3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài
vào bảng con cột 1.
-1,.2 HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
-4 nhóm thực hiện. Đại diện nhóm trình bày.
-1HS đọc đề bài
-1 can dầu đựng 3 lít
-Có tất cả 6 can
-Bài toán yêu cầu tìm tổng số lít dầu.
-HS chọn phép tính và tính: 3 x 6 = 18
-1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài
vào vở.
Trang - 10 -
Bài giải
Số lít dầu có tất cả là:
3 x 6 = 17 (lít)
Đáp số: 18 lít dầu
4. Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.






MÔN: KỂ CHUYỆN
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. Mục tiêu
-Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
+ HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2).
II. Chuẩn bị
Tranh. Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. Mũ Tôm, Cá để dựng lại câu chuyện
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ : Sơn Tinh, Thủy Tinh.
-Gọi HS lên bảng nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện.
-Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: Tôm Càng và Cá Con.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn truyện
+Bước 1: Kể trong nhóm.
-GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhómkể lại nội dung 1 bức tranh
trong nhóm.
+Bước 2: Kể trước lớp.
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
-Yêu cầu HS nhận xét.
-Yêu cầu các nhóm có cùng yêu cầu bổ sung.
-Truyện được kể 2 lần.

Với HS khi kể còn lúng túng, GV có thể gợi ý:
+Tranh 1
-Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau trong trường hợp
nào?
-Hai bạn đã nói gì với nhau?
-Cá Con có hình dáng bên ngoài ntn?
+Tranh 2
-Cá Con khoe gì với bạn?
-Cá Con đã trổ tài bơi lội của mình cho Tôm Càng xem ntn?
+Tranh 3
-Câu chuyện có thêm nhân vật nào?
-3 HS.
-Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 lần. Các
HS khác nghe, nhận xét và sửa cho bạn.
-Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS
kể 1 đoạn.
-Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
-Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
- HS kể trước lớp.
-HS trả lời.
Trang - 11 -
-Con Cá đó định làm gì?
-Tôm Càng đã làm gì khi đó?
+Tranh 4
-Tôm Càng quan tâm đến Cá Con ra sao?
-Cá Con nói gì với Tôm Càng?
-Vì sao cả hai lại kết bạn thân với nhau?
b) Kể lại câu chuyện theo vai
-GV gọi HS xung phong lên kể lại.
-Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể.

-Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
-3 HS lên bảng, tự nhận vai: Người dẫn
chuyện, Tôm Càng, Cá Con.
-Mỗi nhóm kể 1 lần. Mỗi lần 3 HS.




MÔN: CHÍNH TẢ
SÔNG HƯƠNG
I. Mục tiêu
Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
-Làm được BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị
Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ: Vì sao cá không biết nói?
-Gọi HS lên bảng tìm từ theo yêu cầu của GV.
-Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
Sông Hương là một cảnh đẹp nổi tiếng ở Huế. Hôm nay lớp
mình sẽ viết 1 đoạn trong bài Sông Hương và làm các bài tập
chính tả .
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả

a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
-GV đọc bài viết.
-Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào?
-Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm
nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn những từ nào được viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-GV đọc các từ khó cho HS viết.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
+Bài 2:(b)
-3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết bảng con
.
-Lớp theo dõi.
-Sông Hương.
-Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và khi
đêm xuống.
-3 câu.
-1,2 HS trả lời.
-Cả lớp viết bảng con: đỏ rực, Hương Giang,
lung linh.
Trang - 12 -
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa.
+Bài 3: (a) (bảng con)

-Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Gọi HS tìm các tiếng có âm r/d/gi hoặc ưc/ưt.
-Tuyên dương đội thắng cuộc.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
-1 HS.
-2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào vở
b) sức khỏe, sứt mẻ
cắt đứt, đạo đức
nức nở, nứt nẻ.
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm, và làm bài vào
bảng con.
- tìm tiếng: dở, giấy, mực, bút.
-HS thi đua tìm từ:




MÔN: TOÁN
CHU VI HÌNH TAM GIÁC – CHU VI HÌNH TỨ GIÁC
I. Mục tiêu
-Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
-Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó.
+ BT cần làm: BT1, BT2.
II. Chuẩn bị
Thước đo độ dài.
III. Các hoạt động

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ: Luyện tập.
-Gọi HS lên bảng làm bài
Tìm x:
x : 3 = 2 ; x : 2 = 5
-GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu:
Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
 Hoạt động 1: Giúp HS nhận biết về chu vi hình tam giác,
chu vi hình tứ giác.
+ Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ
giác.
-GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng rồi vừa chỉ vào từng cạnh
vừa giới thiệu, chẳng hạn: Tam giác ABC có ba cạnh là AB,
BC, CA. Cho HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh.
-Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để tự nêu độ dài của mỗi
cạnh, chẳng hạn: Độ dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnh BC là
5cm, độ dài cạnh CA là 4cm.
-GV cho HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác
ABC:
3cm + 5cm + 4cm = 12cm
+GV giới thiệu: Chu vi của hình tam giác là tổng độ dài các
cạnh của hình tam giác đó. Như vậy, chu vi hình tam giác
ABC là 12cm. GV nêu rồi cho HS nhắc lại: Tổng độ dài các
-Hát
-2 HS làm bài.
-Lớp quan sát.
-1,2 HS nhắc lại.

-HS quan sát hình vẽ, tự nêu độ dài của mỗi
cạnh: Độ dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnh
BC là 5cm, độ dài cạnh CA là 4cm.
-HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình
tam giác ABC
-HS nhắc lại: Tổng độ dài các cạnh của
hình tam giác là chu vi của hình tam giác
đó.
Trang - 13 -
cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó.
-GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh của hình tứ giác DEGH, tự
tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó rồi GV giới thiệu
về chu vi hình tứ giác (tương tự như đối với chu vi hình tam
giác).
-GV hướng dẫn HS tự nêu: Tổng độ dài các cạnh của hình tam
giác (Hình tứ giác) là chu vi của hình đó. Từ đó, muốn tính chu
vi hình tam giác (hình tứ giác) ta tính tổng độ dài các cạnh của
hình tam giác (hình tứ giác) đó.
 Hoạt động 2: Thực hành
+Bài 1: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài.
a) Theo mẫu trong SGK.
b) Chu vi hình tam giác là:
20 + 30 + 40 = 90(dm)
Đáp số: 90dm
c) Chu vi hình tam giác là:
8 + 12 + 7 = 27 (cm)
Đáp số: 27cm
+Bài 2: HS tự làm bài,
-GV gọi HS lên bảng làm.
a) Chu vi hình tứ giác là:

-Cả lớp và GV nhận xét.
3 + 4 + 5 + 6 = 18(dm)
Đáp số: 18dm
b) Chu vi hình tứ giác là:
10 + 20 + 10 + 20 = 60(cm)
Đáp số: 60cm.
4. Củng cố – Dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
-HS nhắc lại: Tổng độ dài các cạnh của
hình tứ giác là chu vi của hình đó.
-HS tự làm rồi chữa bài.
-2 HS.




MÔN: TẬP VIẾT
CHỮ HOA X
I. Mục tiêu:
-Viết đúng chữ hoa X (I dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Xuôi (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ
nhỏ), Xuôi chèo mát mái (3 lần).
II. Chuẩn bị:
Chữ mẫu X . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ
-Kiểm tra vở viết.
-Yêu cầu viết: V , Vượt.

-GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: GV nêu mục đích và yêu cầu.
Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết
thường đứng liền sau chúng.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Cả lớp viết bảng con.
Trang - 14 -
* Gắn mẫu chữ X
-Chữ X cao mấy li?
-Viết bởi mấy nét?
-GV chỉ vào chữ X và miêu tả:
+ Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét móc hai
đầu và 1 nét xiên.
-GV viết bảng lớp.
-GV hướng dẫn cách viết:
-Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 5, viết nét móc hai đầu bên trái,
dừng bút giữa đường kẽ 1 với đường kẽ 2.
-Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét xiên (lượn) từ trái
sang phải, từ dưới lên trên, dừng bút trên đường kẽ 6.
- Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết
nét móc hai đầu bên phải từ trên xuống dưới, cuối nét
uốn vào trong, dừng bút ở đường kẽ 2.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV u cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ

1. Giới thiệu câu: X – Xi chèo mát máy.
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Xi lưu ý nối nét X và i.
3. HS viết bảng con: * Viết: : X
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
-GV nêu u cầu viết.
-GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
-Chấm, chữa bài.
-GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò :
-GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
- HS quan sát
- 5 li.
- 3 nét
- HS quan sát
- Lớp quan sát.
-Cả lớp.
- HS đọc câu
- X : 5 li
- h, y : 2,5 li
- t : 1,5 li
- u, ơ, i, e, o, m, a : 1 li
- Dấu huyền ( `)trên e
- Dấu sắc (/) trên a

- Khoảng chữ cái o
-Cả lớp viết bảng con.
- HS viết vở
- Mỗi đội 4 HS thi đua viết chữ đẹp trên
bảng lớp.




MƠN: TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TÀ NGẮN VỀ BIỂN.
I. Mục tiêu
-Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước (BT1).
-Viết được những câu trả lời về cảnh biển (đã nói ở tiết Tập làm văn tuần trước – BT2).
Trang - 15 -
II. Chuẩn bị
Tranh minh hoạ cảnh biển ở tuần. Các tình huống viết vào giấy. Vở bài tập Tiếng Việt
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn đònh tổ chức:
2. Bài c ũ: Đáp lời đồng ý. QST, TLCH:
-Gọi HS hoạt động theo cặp trong tình huống sau.
Tình huống
HS 1: Hỏi mượn bạn cái thước.
HS 2: Nói đồng ý.
HS 1: Đáp lại lời đồng ý của bạn.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập

+Bài 1: (miệng)
-GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên bảng thực hành đáp
lại.
-Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS thực hành.
-Cả lớp và GV nhận xét.

Hoạt động 2: Thực hành
+ Bài 2: (viết)
-Treo bức tranh và hỏi.
-Tranh vẽ cảnh gì?
-Sóng biển ntn?
-Trên mặt biển có những gì?
-Trên bầu trời có những gì?
-Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình.
-Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa câu từ cho từng
HS.
-GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
-2 HS lên bảng thực hành.
-HS trả lời theo u cầu của GV.
-Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.
-Sóng biển xanh như dềnh lên./
Sóng nhấp nhơ trên mặt biển xanh.
[[-Trên mặt biển có những cánh buồm đang
lướt sóng và những chú hải âu đang chao
lượn.
-Mặt trời đang dần dần nhơ lên, những đám
mây đang trơi nhẹ nhàng.

-Lớp viết bài.
-2,3 HS đọc.





MƠN: TỐN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
-Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
+ BT cần làm: BT2, BT3, BT4.
Trang - 16 -
II. Chuẩn bị
Bảng phụ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức
2. Bài cũ: Chu vi hình tam giác. Chu vi hình tứ giác
-Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là:
a. 4 cm, 6 cm, 5 cm
b. 5 cm, 10 cm, 8 cm
-GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: Luyện tập.
 Hoạt động 1: Thực hành:
+Bài 2: HS tự làm, chẳng hạn:
Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là:

2 + 4 + 5 = 11(cm)
Đáp số: 11 cm.
-GV nhận xét, sửa chữa.
+Bài 3: HS tự làm
-Gọi HS lên bảng làm bài.
Chu vi hình tứ giác DEGH là:
4 + 3 + 5 + 6 = 18(cm)
Đáp số: 18cm.
 Hoạt động 2: Thi đua: giải bằng 2 cách.
Bài 4:
a) Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm)
Đáp số: 12cm.
b) Bài giải
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm)
Đáp số: 12 cm.
-GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò :
-Trò chơi: Thi tính chu vi
-GV hướng dẫn cách chơi.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
-2 HS lên bảng làm bài
-HS làm bài.
-1 HS.
-HS 2 dãy thi đua
-HS có thể thay tổng trên bằng phép nhân:
3 x 4 = 12 (cm).

-Cả lớp thực hiện trò chơi theo hướng dẫn
của GV.





MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC
Trang - 17 -
I. Mục tiêu
-Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống dưới nước.
+Kể được tên một số cây sống trơi nổi hoặc cây có rễ cắm sâu trong bùn.
II. Chuẩn bị
Tranh, ảnh trong SGK trang 54, 55. Các tranh, ảnh sưu tầm các loại cây sống dưới nước. Phấn màu, giấy, bút
viết bảng. Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen, …
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ: Một số lồi cây sống trên cạn.
-Kể tên một số lồi cây sống trên cạn mà các em biết.
-Nêu tên và lợi ích của các loại cây đó?
-GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: Một số lồi cây sống dưới nước.
 Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
-u cầu HS thảo luận các câu hỏi sau:
1. Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3.
2. Nêu nơi sống của cây.

3. Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước.
NHĨM PHIẾU THẢO LUẬN
* Bước 2: Làm việc theo lớp.
-GV u cầu các nhóm báo cáo.
-GV nhận xét và ghi vào phiếu thảo luận (phóng to) trên bảng.
-GV tiếp tục nhận xét và tổng kết vào tờ phiếu lớn trên bảng.
KẾT QUẢ THẢO LUẬN
-Cây sen đã đi vào thơ ca. Vậy ai cho cơ biết 1 đoạn thơ nào
đã miêu tả cả đặc điểm, nơi sống của cây sen?
 Hoạt động 2: Trưng bày tranh ảnh, vật thật
-u cầu: HS chuẩn bị các tranh ảnh và các cây thật sống ở
dưới nước.
-u cầu HS dán các tranh ảnh vào 1 tờ giấy to ghi tên các
cây đó. Bày các cây sưu tầm được lên bàn, ghi tên cây.
-GV nhận xét và đánh giá kết quả của từng tổ.
 Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức
-Chia làm 3 nhóm chơi.
Phổ biến cách chơi: Khi GV có lệnh, từng nhóm một đứng
lên nói tên một loại cây sống dưới nước. Cứ lần lượt các
thành viên trong nhóm tiếp sức nói tên. Nhóm nào nói
được nhiều cây dưới nước đúng và nhanh thì là nhóm
thắng cuộc.
- GV tổ chức cho HS chơi.
4. Củng cố – Dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
-Hát
-2 HS trả lời.
-2,3 S trả lời.
-HS thảo luận và ghi vào phiếu.

-HS trang trí tranh ảnh, cây thật của các
thành viên trong tổ.
-Trưng bày sản phẩm.
.
- 3 nhóm chơi theo hướng dẫn của GV.





THỦ CÔNG
LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ
(TIẾT 2)
Trang - 18 -
I. Mục tiêu
-Biết cách làm dây xúc xích trang trí.
-Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Có thể chỉ cắt, dán được ít nhất ba vòng
tròn. Kích thước các vòng tròn của dây xúc xích tương đối đều nhau.
+Với HS khéo tay : Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Kích thước các vòng dây xúc xích đều nhau.
Màu sắc đẹp.
II. Chuẩn bò:
-Dây xúc xích mẫu bằng giấy thủ công hoặc giấy màu.
-Quy trình làm dây xúc xích.
-Giấy thủ công hoặc giấy màu, giấy trắng, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø
A. Ổn đònh tổ chức:
B . Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS.
C .Bài mới : Giới thiệu bài.
3.Học sinh thực hành làm dây xúc xích trang trí

-HS nhắc lại quy trình làm dây xúc xích bằng giấy thủ
công:
+ Bước 1: Cắt thành các nan giấy.
+ Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích.
-HS thực hành làm dây xúc xích bằng giấy thủ công. Có thể
tổ chức thực hành cá nhân hoặc theo nhóm. GV nhấc HS
cắt các nan giấy cho thẳng theo đường kẻ và có độ dài
bằng nhau.
-Trong khi HS thực hành, GV quan sát và giúp những em
còn lúng túng.
Động viên các em làm dây xúc xích dài cới nhiều vòng và
nhiều màu sắc khác nhau để có thể sử dụng trang trí trong
hợi vui học tập ở lớp hoặc ở gia đình.
-Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
-Đánh giá sản phẩm của HS.
IV. Nhận xét – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- Hát
- Cả lớp.
-1,2 HS nhắc lại.
-Lớp quan sát mẫu và làm bài.
-HS trưng bày sản phẩm.






Trang - 19 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×