GV soạn: NguyÔn V¨n QuyÒn Năm học: 2010 - 2011
Thứ hai ngày tháng 12 năm 2010
Chào cờ
NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
…………………………………………………..
Tập đọc
KÉO CO
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: thượng võ,
giữa, đối phương, Hữu Trấp, khuyến khích,…
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi
kéo co sôi nổi trong bài.
2. Đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thượng võ, giáp, ...
- Hiểu nội dung bài: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân
tọc ta cầ dược phát huy( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1- GV: Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách
giáo khoa trang 154.
2- HS: Thuộc bài Tuổi ngựa. Đọc trước bài Kéo co
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: Cho HS đọc thuộc long
bài Tuổi ngựa. Nêu nội dung bài.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và THB:
* Luyện đọc:
- 3 HS đọc từng đoạn của bài.
- Chú ý các câu văn:
+ Hội làng Hữu Trấp/ thuộc huyện Quế
Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức kéo
co giữa nam và nữ. Có năm/ bên nam
tháng, có năm/ bên nữ thắng ".
- HS đọc phần chú giải.
- HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát và lắng nghe.
- 3 HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: kéo co … bên ấy thắng.
+ Đoạn 2: Hội làng... người xem hội.
+ Đoạn 3: Làng Tích Sơn ...thắng cuộc
- 1 HS đọc.
- 2 HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe.
- HS đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi.
Giáo án lớp 4G
1
TUẦN 16
GV soạn: NguyÔn V¨n QuyÒn Năm học: 2010 - 2011
hỏi.
- Dựa vào phần đầu bài văn và tranh
minh hoạ để tìm hiểu cách chơi kéo co.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
+ Ghi ý chính đoạn 1.
- HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời.
+ Đoạn 2 giới thiệu điều gì ?
+ Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở
làng Hữu Trấp ?
- Ghi ý chính đoạn 2.
- HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời.
- Ghi ý chính đoạn 3: Cách chơi kéo co
ở làng Tích Sơn.
* Đọc diễn cảm:
- HS đọc bài
- Hướng dẫn đoạn văn cần luyện đọc.
- HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn
văn và cả bài văn.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm
HS.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Trò chơi kéo co có gì vui ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
+ Đoạn 1 giới thiệu cách chơi kéo co.
- Đoạn 2 giới thiệu về cách thức chơi kéo
co ở làng Hữu Trấp.
+ Lắng nghe và nhắc lại 2 HS.
- HS đọc. Lớp đọc thầm, thảo luận và trả
lời.
- Kéo co là một trò chơi thú vị về thể hiện
tinh thần thượng võ của người Việt Nam ta.
- HS đọc
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3, 5 HS thi đọc toàn bài.
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên.
…………………………………………………..
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1-KT: Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số.
2- KN: Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số. Giải bài toán có lời văn
3- GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1- GV: bảng nhóm, nội dung bài
2- HS: vở, giấy nháp
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: HS tính
10 340 : 46 11 750 : 44
- HS lên bảng làm bài.
lớp theo dõi nhận xét.
Giáo án lớp 4G
2
GV soạn: NguyÔn V¨n QuyÒn Năm học: 2010 - 2011
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b ) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
4725 : 15 35136 :
18
4674 : 82 18408 :
52
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Lớp nhận xét bài làm của
bạn.
- GV nhận xét và cho điểm
HS.
Bài 2: Tóm tắt
25 viên gạch hoa : 1m
2
nền nhà
1050 viên loại đó: … mét
vuông nền nhà
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3(dành cho HS giỏi)
- HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm
HS.
Bài 4: Sai ở đâu (dành cho HS
giỏi)
12345 67 12345 67
564 1714 564 184
95 285
285 47
17
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- HS làm bài tập và chuẩn bị
bài sau.
- HS nghe giới thiệu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép
tính, lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài bạn, đổi chéo vở để kiểm tra bài
của nhau.
4725 15 4674 82 35136 18 18408 52
22 315 574 57 171 1952 280 354
75 0 93 208
0 36 0
0
- HS đọc đề bài.
- Phân tích bài toán – lập kế họch giải toán.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
1050 viên gạch loại đó thì lát được số mét vuông
nền nhà là: 1050 : 25 = 42 (m
2
)
Đáp số : 42m
2
- HS đọc đề bài
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- HS thực hiện.
- HS nêu yêu cầu
a, sai ở lần chia thứ hai: 564 : 67 = 7. do đó có số dư
là 95 lớn hơn 67. Từ đó dẫn đến kết quả của phép
chia sai
b, Sai ở số dư cuối cùng của phép chia
- HS thực hiện lại phép chia.
12345 67
564 184
285
17
………………………………………………….
Giáo án lớp 4G
3
GV soạn: NguyÔn V¨n QuyÒn Năm học: 2010 - 2011
Lịch sử
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC
MÔNG - NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
1- KT: Biết được cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên – Mông.
2- KN: Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về 3 lần chiến thắng chống quân xâm
lược Mông - Nguyên, thể hiện:
+ Quyết tâm chống quân giặc của quân dân nhà trần: tập trung vào các sự kiện
như Hội nghị Diên hồng, Hịch tướng sỹ, việc chiến sỹ thích vào tay 2 chữ “Sát Thát”
và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam.
+ tài thao lược của các tướng sỹ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo (thể hiện ở việc
khi giặc mạnh, quân ta chủ đọng rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tấn
công quyết liệt và dành được thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ trên sông
bạch Đằng).
3- GD: Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ông nói chung và
quân dân nhà Trần nói riêng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1- GV: PHT của HS.
2- GS: Sưu tầm những mẩu chuyện về Trần Quốc Toản.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định:
Chuẩn bị SGK.
2. KTBC :
- Nhà Trần có biện pháp gì và thu được kết
quả như thế nào trong việc đắp đê?
- Ở địa phương em nhân dân đã làm gì để
phòng chống lũ lụt ?
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: GV treo tranh minh hoạ về
hội nghị Diên Hồng và giới thiệu.
b. Phát triển bài :
GV nêu một số nét về ba lần kháng chiến
chống quân xâm lược Mông –Nguyên.
*Hoạt động cá nhân:
- GV cho HS đọc SGK từ “lúc đó…..sát
thác.”
- GV phát PHT cho HS với nội dung sau:
+ Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời : “Đầu
thần … đừng lo”.
+ Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng
- HS cả lớp .
- HS hỏi đáp nhau
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS điền vào chỗ chấm cho đúng
câu nói, câu viết của một số nhân
vật thời nhà Trần (đã trình bày trong
SGK) .
Giáo án lớp 4G
4
GV soạn: NguyÔn V¨n QuyÒn Năm học: 2010 - 2011
thanh của các bô lão : “…”
+ Trong bài Hịch tướng sĩ có câu: “… phơi
ngoài nội cỏ … gói trong da ngựa , ta cũng
cam lòng”.
+ Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay
hai chữ “…”
- GV nhận xét, kết luận: Rõ ràng từ vua tôi,
quân dân nhà Trần đều nhất trí đánh tan quân
xâm lược. Đó chính là ý chí mang tính truyền
thống của dân tộc ta.
*Hoạt động cả lớp :
- GV gọi một HS đọc SGK đoạn : “Cả ba
lần … xâm lược nước ta nữa”.
- Cho cả lớp thảo luận: Việc quân dân nhà
Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là đúng hay
sai ? Vì sao ?
- GV cho HS đọc tiếp SGK và hỏi: KC
chống quân xâm lược Mông - Nguyên kết
thúc thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với
lịch sử dân tộc ta?
- Theo em vì sao nhân dân ta đạt được thắng
lợi vẻ vang này?
* Hoạt đông cá nhân:
GV cho HS kể về tấm gương quyết tâm
đánh giặc của Trần Quốc Toản.
- GV tổng kết đôi nét về vị tướng trẻ yêu
nước này.
4. Củng cố :
- Cho HS đọc phần bài học trong SGK.
- Nguyên nhân nào dẫn tới ba lần Đại Việt
thắng quân xâm lược Mông–Nguyên?
5. Tổng kết - Dặn dò:
- Về nhà học bài và sưu tầm một số gương
anh hùng cảu dân tộc; chuẩn bị trước bài :
“Nước ta cuối thời Trần”.
- Nhận xét tiết học.
- Dựa vào kết quả làm việc ở trên ,
HS trình bày tinh thần quyết tâm
đánh giặc Mông –Nguyên của quân
dân nhà Trần.
- HS nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc.
- Cả lớp thảo luận, và trả lời
- Sau 3 lần thất bại, quân Mông -
Nguyên không dám sang xâm lược
nước ta nữa, đất nước ta sạch bóng
quân thù, độc lập dân tộc được giữ
vững.
- Vì dân ta đoàn kết, quyết tâm cầm
vũ khí và mưu trí đánh giặc.
- HS kể.
- 2 HS đọc.
- HS trả lời.
- HS cả lớp.
…………………………………………………….
Thứ ba ngày tháng 12 năm 2010
Thể dục
ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG HAI TAY CHỐNG HÔNG VÀ DANG NGANG
TRÒ CHƠI : “LÒ CÒ TIẾP SỨC”
I. MỤC TIÊU :
Giáo án lớp 4G
5
GV soạn: NguyÔn V¨n QuyÒn Năm học: 2010 - 2011
1- KT: Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay
dang ngang. Trò chơi: “Lò cò tiếp sức”.
2- KN: Thực hiện động tác cơ bản đúng đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và
đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. Trò chơi: “Lò cò tiếp sức”: Biết cách chơi
và tham gia được trò chơi
3- GD HS có ý thức tập luyện
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
1- GV: Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bị 1- 2 còi, dụng cụ, kẻ sẵn các vạch để tập đi theo
vạch kẻ thẳng và dụng cụ phục vụ cho chơi trò chơi.
2- HS: Trang phục gọn gàng
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, ổn định, phổ biến nội dung, mục tiêu,
yêu cầu giờ học.
- Khởi động: Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối,
hông, vai.
+ Trò chơi : “Trò chơi chẵn lẻ”.
2. Phần cơ bản:
a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản:
* Ôn : Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi
theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang
+ HS cả lớp đi theo đội hình 4 hàng dọc
+ Chia nhóm cho HS tập luyện.
+ Mỗi tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng,
điểm số và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và
đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
+ Sau khi các tổ biễu diễn, GV cho HS nhận xét và đánh
giá.
b) Trò chơi : “Lò cò tiếp sức”
- Tập hợp HS theo đội hình chơi: cho HS khởi động lại
các khớp.
- Nêu tên trò chơi.
- GV giải thích lại cách chơi và phổ biến luật chơi.
- Cho HS chơi thử và chơi chính thức, cho các em thay
nhau làm trọng tài để tất cả HS đều được tham gia chơi.
- Nhận xét, biểu dương.
3. Phần kết thúc:
- HS làm động tác thả lỏng tại chỗ, sau đó hát và vỗ tay
theo nhịp.
- GV cùng học sinh hệ thống bài học.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Lớp trưởng tập hợp
báo cáo.
- HS đứng theo đội
hình 4 hàng ngang.
- Học sinh 4 tổ ở vị trí
khác nhau để luyện tập.
- Đội hình hồi tĩnh và
kết thúc.
Giáo án lớp 4G
6
GV soạn: NguyÔn V¨n QuyÒn Năm học: 2010 - 2011
- GV giao bài tập về nhà ôn luyện rèn luyện tư thế cơ
bản đã học ở lớp 3.
- GV hô giải tán. - HS hô “khỏe”.
…………………………………………………….
Tập đọc
TRONG QUÁN ĂN " BA CÁ BỐNG "
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: Bu - ra -
ti - nô, tooc - ti - la , Đu - rê - ma, A - li - xa , A - di - li - ô, Ba - ra - ba, chủ
quán, ngả mũ, lổm ngổm, ngơ ngác, …
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu-ra-ti-nô,
Toóc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô); bước đầu đọc phân biệt rõ lời
nhân vật với lời người dẫn chuyện.
2. Đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : mê tín , ngay dưới mũi ,…
- Hiểu ND: Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến
thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 159/SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Tập truyện chiếc chìa khoá vàng hay chuyện li kì của Bu - ra - ti - nô ( nếu có )
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng đọc tiếp nối bài" Kéo
co
và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài (3 lượt HS đọc). GV chú ý sửa lỗi
phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có).
- Gọi một em đọc chú giải.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu chú ý cách đọc.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát, lắng nghe.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc.
+ Phần giới thiệu
+ Đ1 : Biết là Ba - ra - ba ...lò sưởi này
+ Đ2 : Bu - ra - ti - nô hét ...Các - lô ạ
+ Đ3 : Vừa lúc ấy ...nhanh như mũi tên
- Một HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc toàn bài.
Giáo án lớp 4G
7
GV soạn: NguyÔn V¨n QuyÒn Năm học: 2010 - 2011
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn giới thiệu truyện ,
trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Bu - ra - ti nô cần moi bí mật gì từ lão Ba
- ra - ha ?
+ Yêu cầu HS đọc thầm cả bài, 1 HS hỏi 2
nhóm trong lớp trả lời câu hỏi và bổ sung.
- GV kết luận nhằm hiểu bài.
+ Chú bé Bu - ra - ti nô làm cách nào để
buộc lão Ba - ra - ha phải nói ra bí mật
+ Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã
thoát thân như thế nào ?
+ Những hình ảnh chi tiết nào trong truyện
em cho là ngộ nghĩnh và lí thú ?
+ Truyện nói lên điều gì ?
- Ghi ý chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- Gọi 4 HS phân vai.
- Giới thiệu đoạn cần luyện đọc.
Cáo lễ phép ...ra ngoài , nhanh như mũi tên.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn
văn và toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài và
chuẩn bị tiết sau.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Bu - ra - ti nô cần biết kho báu ở đâu.
+ Đọc bài, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Chú đã chui vào .....nói ra bí mật.
+ Cáo A - li - xa vào nhìn bình. Thừa
dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc
nhiên, chú lao ra ngoài.
+ Tiếp nối phát biểu.
+ Nhờ trí thông minh Bu - ra - ti - nô
đã biết được điều bí mật về nơi cất kho
báu ở lão Ba - ra - ba.
- 4 HS tham gia đọc thành tiếng.
- HS cả lớp theo dõi , tìm giọng đọc
như hướng dẫn.
+ 3 lượt HS thi đọc.
- HS thi kể chuyện. Nhận xét.
- Về thực hiện theo lời dặn giáo viên .
………………………………………
Toán
THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
I. MỤC TIÊU :
1- KT: Thực hiện phép tính chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ
số 0 ở thương
2- KN: Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có
chữ số 0 ở thương
3- GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1- GV: Nội dung bài, bảng nhóm
2- HS: Vở, giấy nháp.
Giáo án lớp 4G
8
GV soạn: NguyÔn V¨n QuyÒn Năm học: 2010 - 2011
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Cho HS chữa bài 3 trang 84
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn thực hiện phép chia
* Phép chia 9450 : 35
- GV viết phép chia, yêu cầu HS thực
hiện đặt tính và tính.
- GV theo dõi HS làm bài.
- GV hướng dẫn lại, như nội dung SGK
trình bày.
Vậy 9450 : 35 = 270
- Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết
hay phép chia có dư ?
* Phép chia 2448 : 24 (trường hợp có chữ
số 0 ở hàng chục của thương)
- GV viết phép chia, HS thực hiện đặt
tính và tính.
- GV hướng dẫn lại như nội dung SGK.
Vậy 2448 :24 = 102
- Phép chia 2 448 : 24 là phép chia hết
hay phép chia có dư ?
- GV nên nhấn mạnh lần chia thứ hai 4
chia 24 được 0, viết 0 vào thương bên
phải của 1.
c) Luyện tập , thực hành
Bài 1(bỏ 11780:42 và 13870:45)
8750 : 35 2996 : 28
23520 : 42 2420 : 12
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV cho HS tự đặt tính rồi tính.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 (đành cho HS giỏi )
- HS đọc đề bài, tóm tắt và trình bày lời
giải của bài toán.
HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để
nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.
- HS nêu cách tính của mình.
- Là phép chia hết vì số dư là 0.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào nháp.
- HS nêu cách tính của mình.
- Là phép chia hết vì số dư là 0.
- Đặt tính rồi tính.
- HS nhận xét, đổi chéo vở để kiểm tra.
8750 35 2996 28
175 250 19 107
0000 196
0 000
23520 42 2420 12
252 560 002 101
0000 20
0 8
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
vở.
Giáo án lớp 4G
9
GV soạn: NguyÔn V¨n QuyÒn Năm học: 2010 - 2011
- GV chữa bài nhận xét.
Bài 3 (đành cho HS giỏi )
- HS đọc đề bài, tóm tắt và trình bày lời
giải của bài toán.
- GV chữa bài nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS cả lớp thực hiện.
…………………………………………………….
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHÚNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
1- KT: Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi
của mình hoặc của bạn.
2- KN: Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. Biết nhận xét
đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn.
3- GD: Có ý thức học tập chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1- GV: Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
2- HS : Mỗi HS chuẩn bị một câu chuyện để kể.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn kể chuyện:
* Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch
các từ: đồ chơi của các em, của các bạn.
Câu chuyện mà các em phải kể là câu
chuyện có thật, nghĩa là liên quan đến đồ
chơi của em hoặc của bạn em. Nhân vật ke
chuyện là em hoặc bạn em.
a/ Gợi ý kể chuyện :
- HS đọc 3 gợi ý và mẫu.
? Khi kể em nên dung từ xưng hô như thế
nào?
? Hãy giới thiệu câu chuyện về đồ chơi mà
mình định kể ?
* Kể trước lớp :
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- 3 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Khi kể chuyện xưng tôi, mình.
- HS trả lời
Giáo án lớp 4G
10
GV soạn: NguyÔn V¨n QuyÒn Năm học: 2010 - 2011
- Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm.
- Kể trước lớp :
+ Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp.
HS dưới lớp theo dõi, hỏi lại bạn về nội
dung, các sư việc, ý nghĩa của truyện, nhận
xét từng bạn kể, bình chọn bạn có câu
chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe
các bạn kể cho người thân nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện.
- 3 đến 5 HS thi kể.
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí
đã nêu
…………………………………………………….
Khoa học
KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?
I,MỤC TIÊU:
1- KT: Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính châta của không
khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có
thể bị nén lại hoặc giãn ra.
2- KN: Nêu được ứng dụng về một số tính chất của không khí trong đời sống:
bơm xe, ...
3- GD: Có ý thức giữ sạch bầu không khí chung. Giáo dục HS BVMT theo
hướng tích hợp mức độ liên hệ
*GD KĨ NĂNG SỐNG: Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên
nhiên
II,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1- GV chuẩn bị: Bơm tiêm, bơm xe đạp, quả bóng đá, 1 lọ nước hoa hay xà bông
thơm.
2- HS chuẩn bị bóng bay và dây thun hoặc chỉ để buộc.
III,HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng.
? Không khí có ở đâu ? Lấy ví dụ chứng minh ?
? Em hãy nêu định nghĩa về khí quyển ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Hoạt động 1: Không khí trong suốt, không có
màu, không có mùi, không có vị.
- GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.
- 2 HS trả lời,
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp.
Giáo án lớp 4G
11
GV soạn: NguyÔn V¨n QuyÒn Năm học: 2010 - 2011
- GV giơ cho cả lớp quan sát chiếc cốc thuỷ
tinh rỗng và hỏi. Trong cốc có chứa gì?
- Y/c 3 HS lên bảng thực hiện: sờ, ngửi, nhìn
nếm trong chiếc cốc và lần lượt TLCH:
+ Em nhìn thấy gì ? Vì sao ?
+ Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm thấy có vị gì?
- GV xịt nước hoa: Em ngửi thấy mùi gì ?
+ Đó có phải là mùi của không khí không?
- GV giải thích: Vậy không khí có tính chất gì ?
- GV nhận xét và kết luận câu trả lời của HS.
* Hoạt động 2: Trò chơi: Thi thổi bóng.
GV tổ chức cho HS hoạt động theo tổ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Yêu cầu HS trong nhóm thi thổi bóng trong 3
đến 5 phút.
- GV nhận xét, tuyên dương những tổ thổi
nhanh, có nhiều bóng bay đủ màu sắc, hình dạng.
1) Cái gì làm cho những quả bóng căng phồng
lên ?
2) Các quả bóng này có hình dạng như thế nào?
3) Điều đó chứng tỏ không khí có hình dạng
nhất định không ? Vì sao ?
* Kết luận.
* Hoạt động 3:
Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
- GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.
- GV có thể dùng hình minh hoạ 2 trang 65
hoặc dùng bơm tiêm thật để mô tả lại thí nghiệm.
+ Dùng ngón tay bịt kín đầu dưới của chiếc
bơm tiêm và hỏi: Trong chiếc bơm tiêm này có
chứa gì ?
+ Khi dùng ngón tay ấn thân bơm vào sâu
trong vỏ bơm còn có chứa đầy không khí không?
- Lúc này không khí vẫn còn và nó đã bị nén lại
dưới sức nén của thân bơm.
+ Khi thả tay ra, thân bơm trở về vị trí ban đầu
thì không khí ở đây có hiện tượng gì ?
- Lúc này không khí đã giãn ra ở vị trí ban đầu.
- Qua thí nghiệm này các em thấy không khí có
tính chất gì ?
- HS dùng các giác quan để phát
hiện ra tình chất của không khí.
+ Mắt em không nhìn ..., không
có vị.
+ Em ngửi thấy mùi thơm.
+ Đó không phải là ... có trong
không khí.
- HS lắng nghe.
- Không khí trong suốt, không có
màu, không có mùi, không có vị.
- HS hoạt động.
- HS cùng thổi bóng, buộc bóng
theo tổ.
- Trả lời.
- HS cả lớp.
- HS quan sát, lắng nghe và trả
lời.
-Không khí có thể bị nén lại hoặc
giãn ra.
Giáo án lớp 4G
12