Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

giao an lơp 3 cưc hot t24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.45 KB, 33 trang )

TU ẦN 24:
Tiết 1 Thứ hai, ngày 22tháng 2 năm 2010
Tập đọc – kể chuyện
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I.MỤC TIÊU: T ẬP ĐỌC
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Qt thơng minh, đối đáp giỏi, có
bản lĩnh từ nhỏ.
KỂ CHUYỆN
- Biết sắp xếp các tranh(SGK) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn
câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- Học sinh khá giỏi kể được cả câu chuyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ trong SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
-2 HS đọc bài Chương trình xiếc đặc sắc và trả lời câu hỏi về nội dung
bài.
-GV nhận xét, cho điểm.
TẬP ĐỌC
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Cao Bá Quát là nhà thơ, nhà lãnh tụ của
phong trào nông dân khởi nghóa thế kỉ XIX. Truyện Đối đáp với vua thể
hiện tài năng và bản lónh của ông ngay từ nhỏ.
HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH
1
Luyện đọc
- GV đọc toàn bài
-GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghóa từ
+ Đọc từng câu




+ Đọc từng đoạn trước lớp.
-GV nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng,
đọc từng đoạn với giọng thích hợp.
-HS kết hợp đọc thầm
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu. Đọc
đúng các từ: ngự giá, xa giá, truyền
lệnh, náo động, trong leo lẻo, chang
chang
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
ngắt nghỉ câu phù hợp theo dấu câu.
- HS đọc các từ chú giải trong bài
2
3

+Đọc từng đoạn trong nhóm
-GV theo dõi , hướng dẫn các nhóm
đọc đúng.
+Thi đọc giữa các nhóm
+Đọc đồng thanh
Hướng dẫn tìm hiểu bài
1.Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu?

2.Cậu bé cao Bá Quát có mong muốn
gì?
3. Cậu đã làm gì để thực hiện mong
muốn đó?

4. Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?

5.Vua ra vế đối như thế nào?
6. Cao Bá Quát đối lại như thế nào?
- GV chốt lại câu trả lời đúng
Luyện đọc lại
-GV đọc mẫu đoạn 3 , hướng dẫn HS
đọc đúng lời các nhân vật.
-GV nhận xét, tuyên dương những HS
đọc tốt nhất.
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn
trong nhóm đọc từng đoạn
- Cá nhân các nhóm thi đọc với nhau
.
-Các nhóm đọc đồng thanh .
-Các nhóm thảo luận ,trao đổi về nội
dung bài
-1 HS đọc câu hỏi ,các HS khác trả
lời
-Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Hồ
Tây
- Cao Bá Quát muốn nhìn rõ mặt
vua. Nhưng xa giá đi đến đâu, quân
lính cũng thét đuổi mọi người, không
cho ai đến gần
- Cậu nghó đến cách gây chuyện ầm ó
, náo động: cởi quần áo nhảy xuống
hồ tắm làm cho quân lính hốt hoảng
xúm vào bắt trói. Cậu không chòu, la
hét ầm ó, khiến vua phải truyền dẫn
cậu tới.
- Vì vua thấy cậu bé tự xưng là học

trò nên muốn thử tài cậu, cho cậu có
cơ hội chuộc tội.
- Nước trong leo lẻo cá đớp cá.
-Trời nắng chang chang người trói
người.
-HS thi đọc đoạn văn.
KỂ CHUYỆN
HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH
1
2
3
GV nêu nhiệm vụ:
- Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự
của câu chuyện Đối đáp với vua rồi kể
toàn bộ câu chuyện.
-GV yêu cầu HS quan sát 4 tranh đã
đánh số và tự sắp xếp lại các tranh
-GV yêu cầu HS dựa vào 4 tranh kể
lại từng đoạn câu chuyện
Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ
tự 4 đoạn trong truyện
-HS quan sát tranh và viết vào bảng
con thứ tự đúng của 4 tranh: 3-1-2-4
-4 HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn
câu chuyện
-1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-HS lắng nghe.
IV

CỦNG CỐ-DẶN DÒ
-Cao Bá Quát là cậu bé như thế nào?
-Em biết câu tục ngữ nào có hai vế đối?
-GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện kể toàn bộ câu
chuyện cho người thân nghe.

Tiết 3 Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
-Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có bốn chữ
số (trường hựp có chữ số 0 ở thương).
-Vận dụng phép chia để làm tính và giải tốn.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
SGK, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.
HS 1: Đặt tính rồi tính: 6415 : 5 8334 : 6
HS 2: Có hai thùng dầu mỗi thùng đựng 4250 lít dầu người ta đã lấy
ra số lít dầu đó. Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu?
B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Luyện tập
2
1
HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH
1
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và
thực hiện phép tính chia số có bốn chữ số
với số có một chữ số.

- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS nêu rõ từng bước tính của
mình.
- Chữa bài và cho điểm HS.
- Yêu cầu HS rút ra nhận xét sau khi thực
hiện 6 phép tính trên.
Bài 2:
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép
tính của mình.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- HS thực hiện theo yêu cầu của
GV.
- 3 em lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào bảng con.
- HS nêu cách tính của mình.
- Các phép tính ở hàng trên là
phép chia không có dư.
- Các phép tính ở hàng dưới là
phép chia có dư.
- 3 em lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào bảng con.
X x 7 = 2107 X x 9 = 2763
X = 2107 : 7 X = 2763 : 9
X = 301 X = 307

8 x X = 1640
X = 1640 : 8

X = 205
- Lần lượt từng HS nêu cách thực
hiện: Muốn tìm thừa số chưa biết
ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Một cửa hàng có 2024 kg gạo,
cửa hàng đã bán số gạo đó. Hỏi
cửa hàng còn lại bao nhiêu kg
4
1
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
-Viết lên bảng phép cộng 6000 : 3 = ? và
yêu cầu HS phải tính nhẩm.
- Yêu cầu HS tự làm bài tiếp.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
* Bài dành cho HS giỏi:
Tính biểu thức:
a) 3753 + 5418 : 6
b) 9872 - 1346 x 6
gạo?
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở.
Bài giải
Số kg gạo cửa hàng đã bán:
2024 : 4 = 506 (kg)
Số kg gạo còn lại là:
2024 - 506 = 1518 (kg)
Đáp số : 1518 kg
- HS tự nêu cách nhân nhẩm: 6

nghìn : 3 = 2 nghìn, vậy: 6000 : 3 =
2000.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở.
6000 : 2 = 3000
8000 : 4 = 2000
9000 : 3 = 3000
- Làm bài.
IV
CỦNG CỐ-DĂN DÒ
- Nêu cách tìm thừa số chưa biết?
- Về nhà luyện tập về phép chia.
- Chuẩn bò bài : Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.

Tiết 1 Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
-Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có bốn chữ số.
-Vận dụng giải bài tốn có hai phép tính.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Muốn tìm thừa số chưa biết em làm như thế nào?
- Vận dụng: X x 6 = 8850
- Thực hiện phép chia sau: 6318 : 6 7440 : 8
- Nhận xét bài cũ.
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Luyện tập chung

HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH
1
Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và
thực hiện phép tính chia, nhân số có bốn
chữ số với số có một chữ số.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS nêu rõ từng bước tính của
mình.
- Yêu cầu HS rút ra nhận xét sau khi
thực hiện 6 phép tính trên.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, yêu cầu một số HS nêu cách
tính của một số phép tính cụ thểã trong
bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
nhiêu quyển sách em phải biết gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
- HS thực hiện theo yêu cầu của
GV.
- 4 em lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào bảng con.
- HS nêu cách tính của mình.
- Từ kết quả của phép tính nhân ở

hàng trên suy ra kết quả của phép
tính chia ở hàng dưới mà không
phải làm tính chia cũng được.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở, sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài
lẫn nhau.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.


- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Một sân vận động hình chữ nhật có
- Bài toán yêu cầu tính gì?
- Muốn tính chu vi sân vận động đó em
phải biết gì?
- Muốn tìm chiều dài sân vận động em
làm phép tính gì?
- Biết được chiều dài, chiều rộng của
sân vận động em tính chu vi như thế
nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
chiều rộng 95 m và chiều dài gấp 3
lần chiều rộng.
- Tính chu vi sân vận động đó.
- Ta phải biết được chiều dài của
sân vận động.
- Muốn tìm chiều dài sân vận động
em phép tính nhân.
- Em lấy số đo chiều dài cộng với số

đo chiều rộng rồi nhân với hai.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở.
Bài giải
Chiều rộng sân vân động đó là:
95 x 3 = 285 (m)
Chu vi sân vận động đó là:
(285 + 95) x 2 = 760 (m)
Đáp số: 760 m
IV
CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật?
- Về nhà luyện tập thêm về phép nhân và phép chia.
- Xem trước bài : Làm quen với số La Mã.
- Nhận xét tiết học.

Tiết 2 Chính tả
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I .MỤC TIÊU
-Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
-L mà đúng BT(2) a/ b, hoặc BT(3) a/b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bút dạ, giấy khổ to cho các nhóm làm bài 3b
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
GV mời 1 HS đọc cho các ban viết 4 từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n
GV theo dõi, nhận xét
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết
một đoạn trong bài Đối đáp với vua và Tìm đúng, viết đúng các từ chứa
tiếng bắt đầu bằng s/xhoặc có thanh hõi thanh ngã theo nghóa đã cho.

HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH
1
2

Hướng dẫn HS viết chính tả
- GV đọc bài viết.
-Đoạn viết này cho em biết điều gì?
-Hai vế đối trong đoạn chính tả viết
như thế nào?
-GV hướng dẫn HS viết đúng các từ
ngữ: ra lệnh, vế đối, đuổi nhau, tức
cảnh, bò trói
-Nêu cách trình bày bài viết?

-Nêu tư thế khi viết bài ?

-GV nhắc HS ngồi ngay ngắn , viết
nắn nót .
-GV đọc bài
-GV đọc lại bài
-GV thống kê lỗi lên bảng.
-Thu khoảng 7 vở chấm và nhận xét
Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
-GV cho HS làm phần a/b
- GV yêu cầu HS đọc đề
- Đề bài yêu cầu gì ?
-GV theo dõi, nhận xét.
-2 HS đọc lại.
-Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ

tài năng xuất sắc, giỏi đối đáp.
-Viết giữa trang vở, cách lề vở 2 ô li.
-HS viết bảng con các từ GV vừa
hướng dẫn.
-Viết đề bài ở giữa trang vở, chữ cái
đầu câu, đầu dòng và tên riêng chỉ
người phải viết hoa.
-Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, mắt
cách quyển vở từ 25- 30 cm. Vở để
hơi nghiêng so với mặt bàn.Viết nắn
nót từng chữ.
-HS thực hiện.
-HS nghe đọc và viết bài vào vở.
-HS soát lỗi.
-HS báo lỗi


-1HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
- Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x
theo nghóa đã cho.
-1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp
Bài 3
-GV chọn cho HS làm phần a
- GV yêu cầu HS đọc đề
- Đề bài yêu cầu gì ?
-GV phát bảng nhóm và yêu cầu các
nhóm làm bài.
-GV theo dõi, tuyên dương những
nhóm làm bài đúng.


làm vào bảng con. Cả lớp theo dõi,
nhận xét.
+Nhạc cụ hình ống, có nhi6ù lỗ nhỏ,
thổi bằng hơi: sáo
+Môn nghệ thuật sân khấu trình diễn
những động tác leo, nhảy, nhào lộn,…
khéo léo của người và thú: xiếc
-1HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
-Tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chứa
tiếng có thanh hỏi/ thanh ngã.
-Các nhóm nhận bảng nhóm và bút
dạ, thảo luận nhóm và viết kết quả
tìm được vào bảng. Đại diện nhóm
trình bày, các nhóm khác theo dõi,
nhận xét.
+nhổ cỏ, ngủ, kể chuyện, trổ tài,
xẻo thòt, thổi, san sẻ
+gõ, vẽ, nỗ lực, đẽo cày, cõng em.
IV CỦNG CỐ –DẶN DÒ
- Vừa viết chính tả bài gì ?
- Nêu cách trình bày bài chính tả dưới dạng một đoạn văn ?
- Nêu tư thế khi ngồi viết chính tả?
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng.

Tiết 3 Tập viết
ÔN CHỮ HOA R
I MỤC TIÊU:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R(1 dòng),PH,H(1 dòng); viết
đúng tên riêng Phan Rang(1 dòng) và câu ứng dụng: Rủ nhau đi cấy…có
ngày phong lưu(1 lần) bằng chữ cở nhỏ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ viết hoa R
-Tên riêng Phan Rang và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li
III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A . KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Kiểm tra bài viết ở nhà
-1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng tiết trước
-2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Quang Trung, Quê
B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI:
Tiếât tập viết hôm nay các em sẽ được củng cố cách viết chữ viết hoa
R có trong tên riêng và câu ứng dụng.
HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH
1

2
3

Hướng dẫn viết chữ hoa
-Tìm các chữ hoa có trong bài?
- -GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách
viết chữ R, Ph
Chữ R: Đặt bút ở giữa dòng kẻ thứ hai
và thứba viết nét móc ngược trái như nét
1 của chữ B hoặc P, dừng bút ở giữa dòng
1. Lia bút lên ĐK 3 viết tiếp nét cong
trêncuối nét lượn vào cuối thân chữ, tạo
vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp tạo thành nét
móc ngược DB ở giữa dòng 1.
Chữ Ph; Viết nét móc ngược trái như nét
1 của chữ B. Từ điểm dừng bút của chữ B

viết nét cong trên có hai đầu uốn vào
trong.Sau đó đặt bút ở giữa dòng kẻ 1
viết tiếp chữ h.
Luyện viết từ ứng dụng
-GV yêu cầu HS đọc từ ứng dụng
-GV giới thiệu: Phan Rang là tên một thò
xã thuộc tỉnh Ninh Thuận
Luyện viết câu ứng dụng
-GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng
-GV giúp HS nội dung câu thơ: Ca ngợi
cảnh đẹp của Hồ Gươm.
-Nêu độ cao của các chữ cái?
- Cách đặt dấu thanh ở các chư õ?
- Chữ P(Ph), R
-HS theo dõi để nắm được cách
viết.
- Viết bảng con chữ : R, Ph
-2 HS đọc từ ứng dụng
-Viết bảng con từ ứng dụng
-2 HS đọc câu ứng dụng
-Các chữ cao 2,5 li: R, h, y, k, g,l
-Các chữ cao 2 li: đ, p
-Các chữ còn lại cao 1li
-Dấu sắc đặt trên chữ ê, u, . Dấu
huyền đặt trên chữ u, ô, â. Dấu hỏi
4

5
- Khoảng cách giữa các chữ ?


Hướng dẫn HS viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu:
+ Viết chữ R: 1 dòng
+ Viết chữ Ph, H : 1 dòng
+ Viết tên Phan Rang :2 dòng
+ Viết câu ca dao: 2 lần
Chấm, chữa bài
-GV thu khoảng 7 bài chấm, nhận xét.
đặt trên chữ u, a
- Bằng khoảng cách viết một chữ o
-Viết trên bảng con chữ : Rủ, Xem
- HS nghe hướng dẫn để viết đúng
theo yêu cầu.
- HS viết bài vào vở.
-HS nghe, rút kinh nghiệm cho bài
viết sau.
IV CỦNG CỐ- DẶN DÒ
- Các em vừa viết chữ hoa gì ? từ ứng dụng gì?
- Chữ hoa cỡ nhỏ cao bao nhiêu?
- Nêu tư thế khi viết bài ?
- Về nhà hoàn thành bài viết ở nhà.
- GV nhận xét tiết học.

Ti ết 3: Luyện tiếng việt
ƠN TẬP
A/ M ỤC TIÊU
- Giúp hs nhớ và điền được :
- Thanh hỏi và thanh ngã
- Biết dựa theo truyện để trả lời câu hỏi
- Giúp hs mở rộng vốn từ đã học thêm phong phú

- Giáo dục hs ham học , tự giác trong học tập , độc lập suy nghó , óc sáng
tạo .
B/ CHU ẨN BỊ
- bảng phụ , phấn màu …
- Ôn lại kiến thức đã học , vở .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 35’
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
HĐ1: Ôn lại kiến thức đã học
MT : Giúp hs điền đúng :
PP: Thi đua , hỏi đáp , giảng giải , thảo
luận
Thanh hỏi và thanh ngã
Câu 1: Em hãy đặt dấu hỏi hoặc
dấu ngã trên chữ in đậm.
Trừơng mới cua em xây trên nền
ngôi trường cu lợp lá. Nhìn từ xa,
nhưng mang tường vàng ngói đo
như nhưng cánh hoa lấp ló trong
cây.
Em bước vào lớp , vừa bơ ngơ vừa
thấy quen thân . Tường vôi trắng ,
cánh cưa xanh , bàn hế gô xoan
đào nôi vân như lụa .Em thấy tất
ca đều sáng lên và thơm thơm
trong nắng mùa thu .
Gv nhận xét , bổ sung , giúp đỡ .
HĐ2: Tập làm văn
MT : Hs biết dựa theo truyện để trả
lời câu hỏi.
Câu 2 : Dựa theo truyện “ Lê Lai

cứu chúa” trả lời các câu hỏi dưới
đây.
a. Giặc nào đã xâm chiếm nước
ta ? Chúng đã làm gì khiến lòng
dân vô cùng căm giận?
b. Ai đã phất cờ khởi nghóa? Ở đâu?
c. Chuyện gì xảy ra lúc nghóa quân
còn yếu?
d.Lê Lai đã cứu chúa cứu dân như
thế nào?
e.Em có nhận xét gì về người anh
HT : Lớp , cá nhân
Hs đọc yêu cầu của đề bài
Hs làm vào vở
Trừơng mới của em xây trên nền ngôi
trường cũ lợp lá. Nhìn từ xa, những
mảng tường vàng ngói đỏ như những
cánh hoa lấp ló trong cây
Em bước vào lớp , vừa bỡ ngỡ vừa
thấy quen thân . Tường vôi trắng , cánh
cửa xanh , bàn ghế gỗ xoan đào nổi
vân như lụa .Em thấy tất cả đều sáng
lên và thơm thơm trong nắng mùa thu
- HS nhận xét
PP: Thực hành , thi đua .
HT : Cá nhân , lớp
a. Giặc Minh đã xâm chiếm nước ta
.chúng đã làm nhiều điều bạo ngược
khiến lòng dân vô cùng căn giận.
b. Ông Lê Lợi đã phất cờ khởi

nghóa ở Lam Sơn.
c. Trong những năm đầu nghóa
quân còn yếu thường bò giặc vây
,quyết bắt bằng được chủ tướng Lê
Lợi.
d. Lê Lai liền đóng giả làm Lê Lợi
đem một toán quân đi phá vòng vây
nhờ vậy mà Lê Lợi và số quân còn
lại được cứu thoát .
e. Ông là một người có tài , có
nhiều công lao , dũng cảm đã hi sinh
bảo vệ đất nước.
hùng dân tộc đó? HS làm bài vào vở
HS nhận xét
Tổng kết – dặn dò (1’)
Về làm lại các bài tập và ôn lại kiến thức dã học cho chắc chắn hơn .
Nhận xét tiết học .

Chiều thứ ba, ngày 23 tháng 2 năm 2010
Ti ết 1: Ôn Tập làm văn
NGHE- KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN
I . M ỤC TIÊU:
- Biết nghe kể câu chuyện “ Người bán quạt may mắn” .
- Nhớ và kể lại câu chuyện một cách mạnh dạng tự nhiên.
- Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
II . CHU ẨN BỊ
* GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý.
Tranh ảnh minh họa.
* HS: VBT, bút.
III .HO ẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
- Gv kể chuyện.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài và các gợi
ý
- Gv yêu cầu Hs quan sát tranh minh họa
trong SGK.
- Kể xong lần 1, Gv hỏi:
+ Bà lão bán quạt gặp ai và bà phàn nàn
điều gì ?
+Ơng Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc
quạt để làm gì?
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt?
Hs đọc yêu cầu của bài và gợi ý.
Hs quan sát tranh minh họa.
Bà lão bán quạt đến nghỉ dưới gốc
cây, gặp ông Vương Hi Chi, phàn
nàn quạt bán ế nên chiều nay cả
nhà bà không có cơm ăn.
Vì ông tin rằng bằng cách ấy sẽ
giúp được bà lão. Chữ ông đẹp, nổi
tiếng, nhận ra chữ ông, mọi người sẽ
mua quạt.
Vì mọi người nhận ra nét chữ , lời
thơ của Vương Hi Chi trên quạt. Họ
- Sau đó Gv kể chuyện lần 2, lần 3 cho Hs
nghe.
* Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, tìm
hiểu câu chuyện.
- Gv yêu cầu lớp chia nhóm tập kể lại câu
chuyện.

- Gv mời đại diện các nhóm lên thi kể
chuyện.
- Gv mời từng cặp hs kể
- Gv mời 4 – 5 Hs thi kể trước lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại.
- Gv nhận xét, tuyên dương những bạn kể
tốt.
- Gv hỏi: Qua câu chuyện này, em biết gì về
Vương Hi Chi?
mua quạt như mua một tác phẩm
nghệ thuật quý giá.
Các nhóm tập kể lại câu chuyện.
Từng cặp Hs kể .
Hs thi kể chuyện.
Hs lắng nghe.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs: Vương Hi Chi là một người có
tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ
những người nghèo khổ.
III.CỦNG CỐ DẶN DỊ:
-Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện kể lại câu chuyện.

Ti ết 2: Luy ện viết:
CHỮ HOA: P
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: ôn lại quy trình viết chữ hoa: P
- Kó năng :biết viết chữ P ( hoa ) theo cỡ nhỏ và vừa . Biết viết
cụm từ theo cỡ nhỏ đều nét , đúng mẫu ,nối nét đúng quy đònh
-Thái độ : giáo dục HS tính cẩn thận , thẩm mỹ.

II. CHUẨN BỊ :
-GV : Mẫu chữ
-HS: vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG : 35’
HĐ1 : Nhắc lại quy trình viết chữ hoa P
. Cấu tạo , chiều cao , cách viết .
HĐ2 : Yêu cầu HS viết vào vở
. HS nhắc lại cách quy trình , tư thế ngồi.
. GV viết chữ mẫu từng dòng – HS viết vở
- GV: theo dõi , uốn nắn.
- GV :thu chấm nhận xét.
Tiết 3 Luy ện tốn
ƠN TẬP
I- M ỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Củng cố về chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
- Rèn kó năng giải toán bằng hai phép tính
II- HO ẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A/ Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Thực hành
* Bài 1. Đặt tính rồi tính:
2464 : 4 3693 : 6 2064 : 4
2169 : 3 2484 : 2 5015 : 5
* Bài 2. Có 2484 quyển vở chia đều cho 2
lớp. Hỏi mỗi lớp được bao nhiêu quyển
vở?
* Bài 3. Một mảnh vườn hình vuông có
chu vi 4208m. Tính cạnh của mảnh vườn
đó?

* B i d nhà à cho h ọc sinh giỏi
Tuổi của Linh bằng1/5 tuổi ơng và bằng1/3
tuổi của bố. Ơng hơn bố 32 tuổi .Hỏi mỗi
người bao nhiêu tuổi
Giáo viên chấm – chữa bài.

Học sinh làm bảng con
3 học sinh ÝK lên bảng làm.

Học sinh làm vào vở
2 học sinh lên bảng giải 2 bài

Giáo viên hướng dẫn
HSKG làm bài
B/ C ỦNG CỐ DẶN DỊ:
- Ôn lại các bảng chia đã học.
- Nhắc lại cách tính cạnh hình vng.
- GV nhận xét tiết học

Thứ tư ,ngày 24 tháng 2 năm 2010
Tập đọc
TIẾNG ĐÀN
I MỤC TIÊU:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
-Hiểu nội dung,ý nghóa của bài: Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo, hồn
nhiên như tuổi thơ của em. Nó hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và
cuộc sống xung quanh.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- 3 HS đọc bài Đối đáp với vua và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI : Trong các môn nghệ thuật có âm nhạc. m
nhạc được thể hiện bằng các dụng cụ như đàn, kèn, trống, sáo. Bài hôm
nay sẽ đưa các em đến với tiếng đàn vi-ô-lông của một bạn nhỏ, giúp các
em thấy tiếng đàn đã mang lại những điều kì diệu cho con người.
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1
2
Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ
nhàng, chậm rãi, giàu cảm xúc.
-GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghóa từ.
+ Đọc từng câu trước lớp
GV viết bảng vi-ô-lông; ắc sê
+ Đọc từng đoạn trước lớp
GV chia bài thành 2 đoạn (mỗi lần
xuống dòng là một đoạn)
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
+ Thi đọc giữa các nhóm
Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV chốt lại câu trả lời đúng
-HS kết hợp đọc thầm
-HS đọc cá nhân - đồng thanh
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn

-HS đọc các từ được chú giải cuối

bài.
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn
trong nhóm đọc từng đoạn
-Cá nhân các nhóm thi đọc với nhau

3
1. Thuỷ làm những gì để chuẩn bò vào
phòng thi?
2. Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh
của cây đàn?
3. Cử chỉ nét mặt của Thuỷ khi kéo
đàn thể hiện điều gì?
4. Tìm những chi tiết miêu tả khung
cảnh thanh bình ngoài gian phòng như
hoà với tiếng đàn?
-GV : Tiếng đàn rất trong trẻo, hồn
nhiên và hoà hợp với không gian thanh
bình xung quanh
Luyện đọc lại
-GV yêu cầu HS luyện đọc đoạn văn
tả âm thanh của tiếng đàn.
-GV nhận xét, tuyên dương những HS
đọc hay nhất, diễn cảm nhất.
-Các nhóm thảo luận trao đổi về nội
dung bài.
-1 HS đọc câu hỏi , các HS khác trả
lời
- Thuỷ nhận đàn, lên dây và kéo thử
vài nốt nhạc.
- trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng

của gian phòng.
- Thuỷ rất cố gắng, tập trung vào việc
thể hiện bản nhạc, Thuỷ rung động
với bản nhạc.
- Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống
nền đất mát rượi ; lũ trẻ dưới đøng
đang rủ nhau thả những chiếc thuyền
giấy trên những vũng nước mưa; dân
chài đang tung lưới bắt cá; hoa mười
giờ nở đỏ quanh lối đi ven hồ.
-HS luyện đọc và thi đọc trước lớp.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét những HS
đọc hay nhất.
IV
CỦNG CỐ –DẶN DÒ
-Bài văn cho em biết điều gì?
-GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS đọc bài hay nhất .Nhắc HS về nhà
tiếp tục luyện đọc bài văn.

Tiết 2 Toán
LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ
I. MỤC TIÊU
-Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
-Nhận biết các số từ I đến XII(để xem được đồng hồ); số XX,
XXI(đọc và viết,thế kỷ XX, thế kỷ XXI”)
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mặt đồng hồ (loại to) có các số ghi bằng số La Mã.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- HS 1: Thực hiện phép nhân sau: 1230 x 6 1012 x 5

- HS 2: Thực hiện phép chia sau: 6318 : 6 7440 : 8
Nhận xét bài cũ.
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Làm Quen Với Chữ Số La Mã

HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH
1
Giới thiệu một số chữ số La Mã và một
vài số La Mã thường gặp.
- GV cho HS quan sát mặt đồng hồ có ghi
các chữ số bằng số La Mã và hỏi: Đồng
hồ chỉ mấy giờ?
- GV nói : các số ghi trên mặt đồng hồ là
các số ghi bằng chữ số La Mã.
- Viết lên bảng chữ số I, chỉ vào và nói:
đây là chữ số La Mã, đọc là “một”.
- Yêu cầu HS chỉ vào và đọc.
- Tiến hành tương tự với chữ số V (năm)
và X (mười).
- Giới thiệu cách đọc và viết từ số một (I)
đến mười hai (XII).
+ Viết lên bảng số III, chỉ vào số III và
yêu cầu HS đọc. Yêu cầu HS nhận xét về
số ba.
+ Viết lên bảng số IV, chỉ vào số IV và
yêu cầu HS đọc. Yêu cầu HS nhận xét về
số bốn.
+ Tiến hành tương tự với các số: VI (sáu),
XI (mười một), XII (mười hai).
- Quan sát và trả lời.
- Theo dõi.

- Theo dõi.
- Chỉ vào và đọc “một”.
- Theo dõi.
- Chỉ vào và đọc “ba”, Số III do ba
chữ số I viết liền nhau và có giá trò
là “ba”.
- Chỉ vào và đọc “bốn”, Số IV do
chữ số V (năm) ghép với chữ số I
(một) viết liền bên trái để có giá
trò ít hơn năm một đơn vò.
2
- GV nêu: ghép với chữ số I, II vào bên
phải để giá trò tăng thêm một, hai đơn vò.
Luyện tập thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV tổ chức cho HS đọc và viết vào
bảng con các số La Mã theo hàng ngang,
theo cột dọc, theo thứ tự bất kì.
Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 3:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
B ià 4
- Gọi HS đọc bài làm của mình trứơc lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Nhắc lại.
- Đọc các số viết bằng chữ số La
Mã sau đây:

I; III; V; VI; IX; XI; XXI;
II; IV; VI; VIII; X; XII; XX.
- HS thực hiện theo yêu cầu của
GV.
- Theo dõi.
- Làm bài miệng 2 HS ngồi cạnh
nhau trao đổi để kiểm tra lẫn nhau.
- Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài
lẫn nhau.
a) Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
là: II, IV, V, VI, VII, IX, XI.
b) Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé
là: XI, IX, VII, VI, V, IV, II.
- HS nối tiếp nhau đọc bài là của
mình trước lớp.
IV CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- Đọc các số 7, 6, 9, 11 yêu cầu HS viết vào bảng con.
- Viết số La Mã lên bảng yêu cầu HS đọc.
- Về nhà luyện tập thêm về đọc và viết số La Mã. Làm bài tập 4/ 121.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.

Ti ế t 3: Luy ện toán
ƠN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Củng cố cách đặt tính và thực hiện chia số có bốn chữ số cho số có
một chữ số
-Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính

II- HO ẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A/ Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Thực hành
* Bài 1. Đặt tính rồi tính:
1237 : 3 2821 : 7 6427 : 3
4532 : 2 3570 : 5 9456 : 3
* Bài 2. Tìm x:
x x 5 = 1540 x x 8 = 4080
x : 2 = 1172 x 3 x : 3 = 382 x 4
* Bài 3. Một cửa hàng có 1245 kg gạo, đã
bán được
1
5
số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại
bao nhiêu ki lô gam gạo?
* B i d nh cho hà à ọ c sinh gi ỏ i:
Hiện nay Lan học lớp 3 và lên 9 tuổi. Mẹ
hơn Lan 22 tuổi. Hỏi khi Lan học lớp 6(mỗi
năm Lan lên một lớp) thì mẹ Lan bao nhiêu
tuổi?
Giáo viên chấm – chữa bài.
B/ Củng cố- dặn dò
- Ôn lại các bảng nhân, chia đã học
- GV nhận xét tiết học
Bài 1 và 2 học sinh làm bảng con.
3 học sinh Ýk và 2 học sinh khá lên
bảng làm
Cả lớp làm vào vở.
1 học sinh lên bảng làm.

Học sinh khá, giỏi làm vào vở.
1 học sinh lên bảng giải.

Tiết 1 Thứ năm, ngày 24 tháng 2 năm 2010
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU:
-Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật(BT1).
-Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn(BT2).
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu bài tập để HS làm bài tập 1
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A KIỂM TRA BÀI CŨ:
-GV đọc khổ thơ và yêu cầu 2 HS tìm phép nhân hoá trong khổ thơ:
Hương rừng thơm đồi vắng
Nước suối trong thì thầm
Cọ xoè ô che nắng
Râm mát đường em đi.
(Nước suối và cọ được nhân hoá. Chúng có hành động như người: nước
suối thì thầm với bạn HS. Cọ xoè ô che nắng suốt trên đường bạn tới
trường.)
B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Trong tiết LTVC hôm nay các em mở rộng
vốn từ về nghệ thuật và tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy.
HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH
1
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-Đề bài yêu cầu gì ?
-GV phát phiếu học tập cho HS

-GV theo dõi, nhận xét , tuyên
-1 HS đọc yêu cầu , cả lớp đọc thầm
-Tìm và ghi lại những từ ngữ chỉ nghệ
thuật.
- HS nhận phiếu học tập và điền vào
phiếu theo yêu cầu. Một số em trình bày
trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
Chỉ những người
hoạt động nghệ
thuật
Diễn viên, ca só,
nhà văn, nhà
thơ, nhà soạn
kòch, nhà ảo
thuật, đạo diễn,
kiến trúc sư, nhà
tạo một, nhà
dương,
khen ngợi những HS đọc bài tốt.
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài
-Đề bài yêu cầu gì?
-GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
-GV theo dõi, tuyên dương những
HS làm bài đúng.
quay phim, nhà
điêu khắc.
Chỉ các hoạt
động nghệ thuật
Đóng phim, ca

hát, múa, vẽ,
biểu diễn, nặn
tượng, quay
phim, thiết kế
công trình kiến
trúc.
Chỉ các môn
nghệ thuật
Điện ảnh, kòch
nói, chèo,
tuồng, cải
lương, ca vọng
cổ, hài, xiếc, ảo
thuật, âm nhạc,
hội hoạ, kiến
trúc, múa rối,
điêu khắc.
-1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
-Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong
đoạn văn.
-HS làm bài cá nhân. 1 em làm trên
bảng lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh, mỗi
câu chuyện, mỗi vở kòch, mỗi cuốn
phim… đều là một tác phẩm nghệ thuật.
Người tạo nên tác phẩm nghệ thuật là
các nhạc só, hoạ só, nhà văn, nghệ só sân
khấu hay đạo diễn. Họ đang lao động
miệt mài, say mê để đem lại cho ta
những giờ giải trí tuyệt vời, giúp ta nâng

cao hiểu biết và góp phần làm cho cuộc
sống mỗi ngày một tốt hơn.
- Những người hoạt động nghệ thuật đã
cống hiến hết mình cho công chúng.
- Đoạn văn cho em biết điều gì? Chúng ta phải cảm ơn họ vì họ góp phần
làm cho cuộc sống của con người mỗi
ngày một tốt đẹp hơn.
IV CỦNG CỐ –DẶN DÒ
- Các em vừa học những nội dung gì ?
-GV nhận xét tiết học :nhắc HS về nhà ôn lại các từ chỉ nghệ thuật trong bài
tập 1.

Tiết 2 Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số Lã Mã đã học.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Mô hình đồng hồ.
Que diêm.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập 4/ 121.
- Đọc các số 4, 5, 6, 9, 11, 12 yêu cầu HS viết vào bảng con, một
em viết trên bảng lớp.
- Viết số La Mã lên bảng yêu cầu HS đọc.
- Nhận xét bài cũ.
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Luyện tập
HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH
1
Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1:
- Yêu cầu HS nhìn vào mặt đồng hồ
rồi đọc.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Làm bài miệng 2 HS ngồi cạnh nhau
trao đổi để kiểm tra lẫn nhau.
A. 4 giờ.
B. 8 giờ 15 phút.
C. 8 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc xuôi, đọc ngược
các số La Mã đã cho.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS dùng que diêm và xếp
các số La Mã theo yêu cầu của bài
tập lên mặt bàn.
- Theo dõi nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5:
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS quan sát hình trong
SGK và tự làm bài bằng que diêm
trên mặt bàn.
- Yêu cầu HS nhận xét hai số vừa

xếp.
- Theo dõi nhận xét và cho điểm HS.
- Đọc các số sau:
I; III; IV; VI; VII; IX; XI; VIII;
XII.
- Đọc theo yêu cầu của GV.
- Theo dõi.
- Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau
đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
III : ba Đ VII : bảy Đ
VI : sáu Đ VIIII : chín S
IIII : bốn S IX : chín Đ
IV : bốn Đ XII : mười hai Đ
- HS nêu yêu cầu
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau
trao đổi để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS nêu yêu cầu
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
XI IX
- Chữ số I đặt ở bên phải để chỉ giá trò
tăng thêm một đơn vò, đặt ở bên trái để
chỉ giá trò giảm đi một đơn vò.
IV CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- GV tổ chức cho HS tiếp tục trò chơi xếp số La Mã bằng que diêm : Cho 5
que diêm xếp thành số XIV (mười bốn) hãy nhấc một que diêm và xếp lại để
được số 16.
- Về nhà luyện tập thêm về đọc và viết số La Mã.
- Chuẩn bò bài: Thực hành xem đồng hồ.
- Nhận xét tiết học.

Ti ế t 3: ÔÂn luyện từ và câu
ƠN TẬP
A/ M ỤC TIÊU :
- Giúp hs nhớ và điền được :
- Giúp hs mở rộng vốn từ đã học thêm phong phú
- Giáo dục hs ham học , tự giác trong học tập , độc lập suy nghó , óc sáng
tạo .
B/ CHU ẨN BỊ:
- Bảng phụ , phấn màu …
- Ôn lại kiến thức đã học , vở .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 35’
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
* Luyện từ & câu
BT1: Đọc những dòng thơ sau rồi điền vào
chỗ trống từ ngữ thích hợp:
a. Phì phò như bễ .
Biển mệt thở rung
b. Ngàn con sóng khoẻ
lon ta lon ton
- Từ ngữ chỉ các sự vật được nhân
hoá trong những dòng thơ a và b :
…………………………………
BT2 : Ghi lại những từ ngữ chỉ đặc điểm và
chỉ hoạt động của người được lấy để tả đặc
điểm và hoạt động của sự vật trong các
dòng thơ nêu ở bài tập 1. Cho biết nghóa
của từng từ ngữ đó.
BT3 : Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dưới
trong mỗi câu sau:
a.Khi còn bé , Anh – xtanh rất tinh nghòch.

b.Mô-da là một nhạc só thiên tài .
c.Cầu thủ Hồng Sơn đi bóng rất điêu luyện.
BT4 : Điền tiếp bộ phận câu trả lời câu hỏi
Như thế nào? Để các dòng sau thành câu :
a.Mảnh vườn nhà bà em



HS đọc kỹ đề và làm bài vào vở
4 học sinh lên bảng làm.
HS nhận xét

Học sinh đặt câu hỏi
Học sinh khác nhận xét.
-Giáo viên gọi một số em đọc câu đã

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×