Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án Lớp 3-Tuần 23-CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.52 KB, 26 trang )

Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
TUẦN 23:
Thứ 2 : Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 1 :Chào cờ :
Tiết 2:Anh văn:
ANH VĂN
( Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Tiết 3+ 4 : Tập đọc + kể chuyện :
NHÀ ẢO THUẬT
A / Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Luyện đọc đúng các từ: ảo thuật, biểu diễn, nằm viện, bất ngờ, thán phục,
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cac cụm từ.
-Hiểu nội dung: Khen ngợi hai chị em Xô – phi là những em bé ngoan, sẳn sàng giúp đỡ
người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em (trả tời được các câu
hỏi trong SGK)
-Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.(HS khá giỏi kể
được từng đoạn của câu chuyện bằng lời của Xô-phi hoặc Mác.
* Kĩ năng:
Rèn kĩ năng đọc và kể chuyện cho HS
* Thái độ:
- GDHS biết giúp đỡ lẫn nhau trong học tập.
B / Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Tập đọc
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng
bài “Bàn tay cô giáo“ và TLCH.
- Nhận xét ghi điểm.


2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết giải
nghĩa từ:
+Yêu cầu học sinh đọc từng câu.
- Lần 1 đọc liền mạch giáo viên theo dõi
- Hai em đọc thuộc lòng bài Bàn tay cô giáo
và TLCH theo yêu của GV.
- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc tên riêng Xô - phi và các từ
Giáo án lớp 3 1 Hồ Thị Huế
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
sửa sai khi học sinh phát âm sai.
- Lần 2 đọc lô- gic
+đọc từng đoạn trước lớp.
- Lần 1 đọc liền mạch.
- Lần 2 đọc cuốn chiếu .Hướng dẫn
luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó .
- Lần 3 Dọc nối tiếp liền mạch.
+ Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong
nhóm.
+ Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh .
c) Tìm hiểu nội dung:
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi :
+ Vì sao chị em Xô - phi không đi xem
ảo thuật ?

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Hai chị em Xô - phi đã gặp và giúp đỡ
nhà ảo thuật như thế nào ?
+ Vì sao hai chị em không chờ chú Lí
dẫn vào rạp ?
- Yêu cầu 2 đọc thành tiếng đoan 3, 4
cả lớp đọc thầm lại.
+ Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô - phi và
Mác?
+ Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi
người ngồi uống trà ?
+ Theo em, chị em Xô - phi đã được
xem ảo thuật chưa ?
d) Luyện đọc lại :
- Nhắc lại cách đọc.
- Mời 3HS tiếp nối thi đọc 3 đoạn
truyện.
- Nhận xét, tuyên dương những em đọc
tốt.
Kể chuyện
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ (SGK).ï
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện.
khó ở mục A.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu
chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú
thích).
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi

+ Vì bố đang nằm bệnh viện mẹ đang cần
tiền cho bố, hai chị em không dám xin tiền
mẹ.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Mang giúp chú lí những đồ đạc lỉnh kỉnh
đến rạp xiếc.
+ Nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền
người khác nên không muốn chú trả ơn.
- 2 em đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm
đoạn 3 và 4.
+ Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan
đã giúp đỡ chú.
+ Rất nhiều điều bất ngờ đã xảy ra: một cái
bánh biến thành hai cái, các dải băng đủ
mà sắc bắn ra từ lọ đường, chú thỏ bỗng
nhiên nằm trên chân Mác.
+ Đã được xem ảo thuật tại nhà.
- Lớp lắng nghe.
- 3 em nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn của bài.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nắm nhiệm vụ của tiết học.
Giáo án lớp 3 2 Hồ Thị Huế
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
- Cho học sinh quan sát 4 tranh.
- Lưu ý học sinh nói lời nhân vật do
mình nhập vai của Xô – phi hay Mác
rồi dựa vào từng bức tranh để kể lại từng
đoạn của câu chuyện.
- Mời 1HS giỏi kể mẫu đoạn 1, GV
nhắc nhở.

- Mời 4 em nối tiếp nhau thi kể từng
đoạn câu chuyện.
- Mời một học sinh kể lại toàn bộû câu
chuyện
- Nhận xét, tuyên dương HS kể hay
nhất.
đ) Củng cố, dặn dò :
- Em học được ở Xô - phi và Mác
những phẩm chất tốt đẹp nào ?
- Dặn về nhà học bài xem trước bài “
Em vẽ Bác Hồ ”.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa.
- 4HS lên nối tiếp nhau nhập vai Xô - phi
hay Mác kể lại từng đoạn câu chuyện trước
lớp.
- Một học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
- Yêu thương mẹ và giúp đỡ người khác.
Thứ 3 : Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 1 :Toán:
LUYỆN TẬP
* Kiến thức:
A/ Mục tiêu
- Học sinh biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 2lần không liền nhau)
- Củng cố kĩ năng giải toán có hai phép tính, tìm số bị chia.
* Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tính toán cho HS
* Thái độ:

- GDHS tính cẩn thận trong làm tính giải toán
B/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
C/ Hoạt động dạy - học::
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi 3HS lên bảng làm bài:
+ Đặt tính rồi tính: 1008 x 6 1705 x
- 3 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
Giáo án lớp 3 3 Hồ Thị Huế
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
5
+ Tính chu vi khu đất HV cạnh là 1324
m.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS luyện tập - thực
hành:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở để
KT bài nhau.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Mời một học sinh lên bảng giải bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại QT tìm SBC chưa
biết.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời hai em lên giải bài trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm của học
sinh.

Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- 1HS đọc yêu cầu bài: Đặt tính rồi tính.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Hai học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ
sung.
1324 1719 2308 1206
x 2 x 4 x 3 x 5
2648 6876 6924 6030
- Từng cặp đổi vở để KT bài nhau.
- Một em đọc đề bài 2.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận
xét bổ sung:
Giải :
Số tiền mua ba cái bút là :
2500 x 3 = 7500 ( đồng )
Số tiền An còn lại là:
8000 – 7500 = 500 ( đồng )
Đ/S : 500 đồng
- Một em đọc yêu cầu bài.

- 2 em nêu lại cách tìm SBC chưa biết.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận
xét chữa bài.
a / x : 3 = 1527 b/ x : 4 = 1823
x = 1527 x 3 x = 1823 x
4
x = 4581 x = 7292
- Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ
sung.
Giáo án lớp 3 4 Hồ Thị Huế
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
c) Củng cố - dặn dò:
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Nhắc lại ND bài học.
Tiết 2:Chính tả :
NGHE NHẠC
A/ Mục tiêu
* Kiến thức:
- Rèn kỉ năng viết chính tả: Nghe viết chính xác bài thơ “ Nghe nhạc.Trình bàyddungs
khổ thơ, dòng thơ 4 chữ
- Làm đúng bài tập 2
* Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết chính tả cho HS
* Thái độ:

- GDHS rèn chữ viết.
B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2. Ba tờ giấy khổ to viết
nội dung bài tập 3.
C/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết
vào bảng con các từ : tập dượt, dược sĩ,
ướt áo, mong ước.
- Nhận xét đánh giá chung.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc bài chính tả 1 lần.
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc
thầm.
+ Bài thơ kể chuyện gì ?
- 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng
con.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Bài thơ kể bé Thương thích âm nhạc,
nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bi,
nhún nhảy theo tiếng nhạc. Tiếng nhạc
làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn
tròn rồi nằm im.
Giáo án lớp 3 5 Hồ Thị Huế

Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng
con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2b : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Mời 2 em lên bảng thi làm bài đúng
nhanh và đọc lại kết quả.
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
- Mời 5 – 7 học sinh đọc lại lời giải đúng.
Bài 3b:
- Giúp học sinh nắm vững yêu cầu đề bài
- Dán ba tờ phiếu lên bảng. Mời ba nhóm
làm bài dưới hình thức thi tiếp sức.
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại kết quả.
- Cả lớp viết lời giải đúng.

d) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà KT lại các bài tập đã làm.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng
thơ, tên riêng của người.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: mải
miết, nổi nhạc, réo rắt , …
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm vào vở.
- Hai học sinh lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng
cuộc.
- Chữa bài theo lời giải đúng: ông bụt -
bục gỗ; chim cút - hoa cúc.
- 2HS đọc yêu cầu bài.
- 3 nhóm lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng
cuộc.
- 5 - 7 em đọc lại lời giải đúng.
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải
đúng.
+ rút tiền, đút lót, nhút nhát, sút bóng,
thụt chân,
+ múc nước, lục lọi, chui rúc, thúc giục,
chúc mừng,
Tiết 3:Mĩ thuật:
VẼ CÁI BÌNH ĐỰNG NƯỚC
( Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Tiết 4 :Tập đọc:
CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC
A/ Mục tiêu:
* Kiến thức:
Giáo án lớp 3 6 Hồ Thị Huế
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
- Rèn kỉ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy cả bài.Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm
sai do ảnh hướng của phương ngữ như : tiết mục, vui nhộn, thoáng mát, hân hạnh Biết
ngắt nghỉ hơi đúng ,đọc chính xác các chữ số, các tỉ lệ phần trăm và số điện thoại.
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu : Hiểu được nội dung tờ quảng cáo trong bài. Bước đầu

biết về một số đặc điểm về nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng
cáo.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Kĩ năng:
Rèn kĩ năng đọc cho HS
* Thái độ:
- GDHS biết yêu quý các loại hình nghệ thuật.
B/ Chuẩn bị: Tranh minh họa tờ quảng cáo trong SGK, một số tờ quảng cáo đẹp.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài :“ Em vẽ Bác Hồ “
- Gọi 3 học sinh lên đọc bài, trả lời câu
hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc :
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết giải
nghĩa từ:
+Yêu cầu học sinh đọc từng câu.
- Lần 1 đọc liền mạch giáo viên theo dõi
sửa sai khi học sinh phát âm sai.
- Lần 2 đọc lô- gic
+đọc từng đoạn trước lớp.
- Lần 1 đọc liền mạch.
- Lần 2 đọc cuốn chiếu .Hướng dẫn
luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó .
- Lần 3 đọc nối tiếp liền mạch.
+ Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong

nhóm.
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm bản quảng cáo trả
lời câu hỏi:
- Ba học sinh lên bảng đọc bài
“ Em vẽ Bác Hồ “
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu giáo viên.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu
để nắm được cách đọc đúng của tờ quảng
cáo.
- Học sinh đọc từng câu văn trước lớp.
- Luyện đọc các từ ở mục A.
- Học sinh đọc từng đoạn trước lớp, giải
nghĩa các từ: tiết mục, tu bổ, mở màn, hân
hạnh (SGK).
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc thầm tờ quảng cáo và trả lời câu
hỏi
Giáo án lớp 3 7 Hồ Thị Huế
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xn
+ Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm
gì ?
- u cầu cả lớp đọc thầm lại tờ quảng
cáo và trả lời câu hỏi:
+ Em thích những nội dung nào trong
tờ quảng cáo? Cho biết vì sao em
thích ?
- u cầu HS đọc thầm lại cả tờ quảng
cáo.

- u cầu cả lớp thảo luận theo nhóm
+ Cách trình bày tờ quảng cáo có gì
đặc biệt?
+ Em thường thấy quảng cáo ở những
đâu ?
- Giáo viên tổng kết nội dung bài.
d) Luyện đọc lại :
- Mời một học sinh khá đọc lại cả tờ
quảng cáo.
- Hướng dẫn học sinh cách đọc đoạn 2.
- Mời 3 – 4 em thi đọc đoạn 2.
- Mời 2 học sinh thi đọc lại cả bài.
- Nhận xét đánh giá, bình chọn em đọc
hay.
đ) Củng cố - dặn dò:
- Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị ND để
học tiết TLV tới.
+ Lơi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc.
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung của tờ quảng
cáo.
+ Thích những tiết mục mới vì phần này
cho biết chương trình rất đặc sắc …Phần
rạp vừa tu bổ và giảm giá vé 50 % đối với
trẻ em …
- Đọc thầm cả bài rồi tự phân ra các nhóm
thảo luận. Các nhóm cử đại diện lên báo
cáo :
+ Thơng báo những tin cần thiết, tiết mục,
điều kiện rạp hát, mức giảm giá vé, thời
gian biểu diễn …

+ Được giăng hoặc dán trên đường phố,
trên ti vi, trong các lễ hội, sân vận động …
- Một học sinh khá đọc cả bài một lần.
- Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của giáo
viên.
- Lần lượt từng em thi đọc đoạn của tờ
quảng cáo.
- 2 em thi đọc lại cả bài.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
- 2 đến 4 em nêu nội dung vừa học.
Tiết 5 : Luyện tiếng việt
LUYỆN TỪ VÀ CÂU – TẬP LÀM VĂN TUẦN 22
A/ Mục tiêu :
Mở rộng vốn từ : Sáng tạo.Ôn tập về dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi.
- Kể được một vài điều về một người lao động trí óc mà em biết
( tên , nghề nghiệp và công việc họ đang làm ). Và viết lại được những điều em vừa
nói thành một đoạn văn ( từ 7 - 10 câu ) diễn đạt rõ ràng, sáng sủa
b / Hoạt động dạy - học:
Giáo án lớp 3 8 Hồ Thị Huế
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xn
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài tập 2 và
3 của tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A 4

yêu cầu dựa vào các bài tập đọc, và
chính tả ở các tuần 21, 22 để tìm các từ
ngữ chỉ trí thức và hoạt động trí thức.
- Mời đại diện các nhóm dán nhanh bài
làm lên bảng và đọc kết quả.
- Nhận xét chốt lại câu đúng, bình chọn
nhóm thắng cuộc .
Bài 2 : - Yêu cầu một em đọc thành
tiếng về yêu cầu bài tập 2.
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm .
- Dán lên bảng 2 băng giấy đã viết sẵn 4
câu .
- Mời hai học sinh lên bảng làm bài .
- Yêu cầu đọc lại 4 câu sau khi đã điền
dấu xong
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và truyện vui :
“Điện“.
+ Yêu cầu của bài tập là gì ?
- Yêu cầu lớp làm việc cá nhân.
- Dán 2 tờ giấy lớn lên bảng.
- Mời 2 em đại diện lên bảng thi làm bài
nhanh rồi đọc kết quả.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung nếu
có .
- 2HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em ọc yêu cầu bài tập1.
- Hai em đọc lại bài .

- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Các nhóm thảo luận làm bài.
- Đại diện nhóm dán bài lên bảng, đọc
kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung: tiến só , đọc
sách , học , mày mò, nhớ nhập tâm ,
nghề thêu, nhà bác học , viết , sáng
tạo , người trí thức yêu nước vv…
- Lớp quan sát bình chọn nhóm thắng
cuộc .
- Một học sinh đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo .
- Học sinh tự làm bài và chữa bài .
- Hai em lên bảng làm bài, lớp bổ sung:
a/ Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim .
b/ Trong lớp, Liên luôn chú ý nghe
giảng .
- Một học sinh đọc đề bài tập 3.
+ Bài tập 3 trong truyện vui “ Điện “
bạn Hoa điền toàn dấu chấm vào ô
trống , chúng ta cần kiểm tra lại .
- Lớp độc lập suy nghó và làm bài vào
nháp.
- Hai học sinh lên thi làm trên bảng.
- Cả lớp nhận xét tuyên dương bạn
thắng cuộc.
- 3 em đọc lại truyện vui sau khi đã
điền đúng dấu câu.
Giáo án lớp 3 9 Hồ Thị Huế
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xn

- Mời 3 – 4 học sinh đọc lại đoạn văn khi
đã sửa xong các dấu.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT theo lời
giải đúng.
Bài tập 4 :Kể về người lao động trí óc
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS dựa vào những điều vừa
nói để viết thành đoạn văn 7 – 10 câu
nói về chủ đề đang học.
- Yêu cầu HS viết bài vào VBT.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Mời 5 -7 học sinh đọc bài trước lớp.
- Nhận xét chấm điểm một số bài.
- Thu bài học sinh về nhà chấm
d) Củng cố - dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài học .
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- HS viết
- Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học.
Tiết 6:Luyện tự nhiên xã hội:
RỄ CÂY ( T T )
A/ Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
- Nêu được chức năng của rễ cây. Kể ra được ích lợi của một số rễ cây.
- Giáo dục HS thích tìm tòi học hỏi về tự nhiên.
B/ Chuẩn bò : Các hình trong sách trang 84, 85.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra các kiến thức bài “ rễ cây tiết
1“
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1:
Bước 1: Thảo luận theo nhóm
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận
theo gợi ý:
- 2HS trả lời câu hỏi: Kể tên một số
cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm tiến hành thảo luận.
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả
thảo luận.
Giáo án lớp 3 10 Hồ Thị Huế
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xn
+ Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu
trong SGK trang 82.
+ Theo bạn vì sao nếu không có rễ , cây
không sống được?
+ Theo bạn, rễ cây có chức năng gì ?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả
thảo luận.
- Nhận xét và kết luận: SGK.
* Hoạt động 2:

Bước 1: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu 2 em ngồi quay mặt vào nhau
và chỉ vào rễ của những cây có trong các
hình 2, 3, 4 , 5 trang 85 sách giáo khoa
cho biết những rễ đó được dùng để làm gì
?
Bước 2 : Hoạt động cả lớp .
- Cho HS thi đua đặt ra những câu hỏi và
đố nhau về việc con người sử dụng một số
loại rễ cây để làm gì ?
- Giáo viên nêu kết luân: sách giáo
khoa.
c) Củng cố - Dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng
ngày.
- Xem trước bài mới .
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung:
Rễ cây đâm sâu xuống đất hút các
chất dinh dưỡng , nước và muối
khoáng để nuôi cây và giữ cho cây
không bò đổ vì vậy nếu không có rễ thì
cây sẽ chết.
-
- Quan sát các hình 4,5,6,7,8 trang 80,
81 sách giáo khoa .
- Các cặp trao đổi thảo luận, sau đó
một số em đại diện lên đứng trước lớp
đố nhau
-Lần lượt em này hỏi một câu em kia
trả lời sang câu khác lại đổi cho nhau.

Nếu cặp nào trả lời đúng nhiều câu
hơn thì cặp đó thắng .
- Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng
cuộc.
- Hai học sinh nhắc lại nội dung bài
học .
Tiết 7 :Hoạt động ngồi giờ:
AN TỒN GIAO THƠNG BÀI 4
I . MỤC TIÊU
1 . Kiến thức: Biết các đặc điểm an tồn, kém an tồn của đường phố.
2 . Kĩ năng :
- Biết chọn nơi qua đường an tồn.
- Biết xử lí khi đi bộ trên đường gặp tình huống khơng an tồn.
3 . Thái độ
- Chấp hành những qui định của luật giao thơng đường bộ.
II . CHUẨN BỊ
- Phiếu giao việc
- Năm bức tranh về những nơi qua đường khong an tồn.
Giáo án lớp 3 11 Hồ Thị Huế
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Đi bộ an toàn trên đường
- Để đi bộ được an toàn, em phải đi trên
đường nào và đi như thế nào ?
GV nêu tình huống : Nếu vỉa hè có nhiều
vật cản hoặc không có vỉa hè, em sẽ đi như
thế nào ?
* Hoạt động 2 : Qua đường an toàn
- Nhũng tình huống qua đường không an

toàn
Gv gợi ý cho các em nhận xét về những
nơi qua đường khong an toàn .

+Muốn qua đường an toàn phải tránh
những điều gì ?
* Qua đường ở nơi không có tín hiệu giao
thông
- Nếu qua đường ở nơi không có tín hiệu
đèn giao thông , em sẽ đi như thế nào ?
+ Em quan sát như thế nào ?
+ Em nghe, nhìn thấy gì ?
+ Theo em khi nào qua đường an toàn ?
- đi bộ trên vỉa hè
- Đi với người lớn và năm tay người lớn .
- Phải chú ý quan sát trên đường đi, không
mải nhìn của hàng hoặc qung cảnh trên
đường.
… đi sát lề đường bên phải .
- HS cả lớp chia lớp thành 6 nhóm, thảo luận
về nội dung 5 bức tranh
+ Không qua đường ở giữa đoạn đườn, nơi
nhiều xe đi lại.
+ Không qua đường chéo qua ng4 tư, ngả
năm.
+ Không qua đường ở gần xe buýt hoặc xe ô
tô đang đỗ, hoặc ngay sau khi vừa xuống xe.
+ Không qua đường trên đường cao tố. đường
có dải phân cách.
+ Không qua đường ở nơi đường dốc, ở sát

đầu cầu, đường có khúc quanh hoặc có vật
cản che tầm nhìn của xe đang đi tới.
… nhìn bên trái trước, sau đó nhìn bên phải,
có thể cả đằng trước và đằng sau nếu ở gần
đường giao nhau xem có nhiều xe đang đi tới
không)
… có nhiều xe đi tới phía trái không ? Các xe
đó có nhanh không ? tiếng còi là loại xe to là
xe đã đến gần hay ở xa ? …
… không có xe đến gần hoặc có đủ thời gian
để qua đường trước khi xe tới .
… đi theo đường thẳng vì đó là đường ngắn
nhất, cùng qua đường với nhiều người ,
không vừa tiến vừa lùi .
HS cả lớp làm phiếu HT. Sau đó đại diện các
nhóm báo cáo kết quả .
- Cả lớp nhận xét
Giáo án lớp 3 12 Hồ Thị Huế
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
+ Em nên qua đường như thế nào ?
* GV kết luận :
* Hoạt động 3 : Bài tập thực hành
- Làm bài tập
+ Em hãy sắp xếp theo trình tự các độnh
tác khi qua đường : (suy nghĩ, đi thẳng,
lắng nghe, quan sát, dừng lại)
- GV nhận xét sửa sai
* Củng cố .
- Làm thế nào để qua đường an toàn ở nơi
không có tín hiệu.

- Các bước để qua đường an toàn ?
- Các em phải có thói quen quan sát xe cộ
trên những đường phố cụ thể đường em
thường đi qua .
Thứ 5 : Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 1:Thể dục:
TRÒ CHƠI “ CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC”
( Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Tiết 2 :Toán :
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP THEO)
A/ Mục tiêu :
* Kiến thức:
- Học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số : (trường
hợp có dư với thương có 4 chữ số và có 3 chữ số.
- Vận dụng phép chia để làm phép tính và giải toán.
* Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tính toán cho HS
* Thái độ:
- Giáo dục HS chăm học.
B/Đồ dùng dạy học:Bảng phụ
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm bài tập:
Đặt tính rồi tính: 4862 : 2 2896 :
- Hai em lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
Giáo án lớp 3 13 Hồ Thị Huế
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân

4
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hướng dẫn phép chia 9365 : 3.
- Giáo viên ghi lên bảng phép chia :
9365 : 3 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính trên nháp.
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện, nêu cách
thực hiện.
- GV nhận xét và ghi lên bảng như
SGK.
* Hướng dẫn phép chia 2249 : 4.
- Giáo viên ghi bảng : 2249 : 4 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính tương tự
như ví dụ 1.

c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở
nháp.
- Mời 3HS lên bảng thực hiện.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Lớp theo dõi giới thiệu
- cả lớp thực hiện trên nháp.

- 1HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung:
9365 3
03 3121
06
05
2
9365 : 3 = 3121 (dư 2)
- 3 em nhắc lại cách thực hiện: Đặt tính và
thực hiện chia từ trái sang phải hoặc từ hàng
cao nhất đến hàng thấp nhất. Mỗi lần chia
đều thực hiện chia – nhân – trừ.
- Một học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm.
2249 4
24 562
09
1
- Hai học sinh nêu lại cách chia.
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở nháp.
- Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ
sung.
2469 2 6487 3 4159 5
04 1234 04 2162 15 831
06 18 09
09 07 4
1 1
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán.
- Tự làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận

xét chữa bài:
Giáo án lớp 3 14 Hồ Thị Huế
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp tự xếp hình theo mẫu.
- Mời 1HS lên bảng xếp hình.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
d) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
Giải :
1250 : 4 = 312 (dư 2 )
Vậy 1250 bánh xe lắp đựoc nhiều nhất vào
312 xe thừa 2 bánh xe.
ĐS: 312 xe, dư 2 bánh
xe
- 1 em nêu yêu cầu bài.
- Lớp thực hiện xếp các hình tam giác tạo
thành một hình 6 mặt theo mẫu.
- Một học sinh lên bảng xếp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.
Tiết 3 : Tập viết:
ÔN CHỮ HOA Q
A/ Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q thông qua bài tập ứng dụng: Viết tên riêng
(Quang Trung ) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng Quê em đồng lúa nương dâu /

Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang bằng cỡ chữ nhỏ.
* Kĩ năng:
Rèn kĩ năng viết chữ hoa cho HS
* Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
B/Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa Q, tên riêng Quang Trung và câu ứng dụng
trên dòng kẻ ô li.
C / hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- KT bài viết ở nhà của học sinh của HS.
-Yêu cầu nêu từ và câu ứng dụng đã học
tiết trước.
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết trên bảng con
- 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở
tiết trước.
- Hai em lên bảng viết : Phan Bội Châu
- Lớp viết vào bảng con.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
Giáo án lớp 3 15 Hồ Thị Huế
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong
bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết
chữ Q, T.
- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con

chữ Q, T.
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng:
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: Quang Trung (1753 – 1792),
là một anh hùng dân tộc có công trong cuộc
đại phá quân Thanh.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.
+ Câu thơ nói gì ?
- Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Quê,
Bên.
c) Hướng dẫn viết vào vở :
Q T
Quang Trung
Quê em đồng lúa nương dâu
Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang
- Nêu yêu cầu viết chữ Q một dòng cỡ nhỏ.
Các chữ T, S : 1 dòng.
- Viết tên riêng Quang Trung 2 dòng cỡ
nhỏ
- Viết câu thơ 2 lần.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết,
cách viết các con chữ và câu ứng dụng
đúng mẫu.
d/ Chấm chữa bài
đ/ Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.
- Các chữ hoa có trong bài: Q, T, B.

- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực
hiện viết vào bảng con.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Quang
Trung.
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
Quê em đồng lúa nương dâu
Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc
ngang.
+ Tả về cảnh đẹp bình dị của một miền
quê.
- Lớp thực hành viết trên bảng con:
Quê, Bên.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng
dẫn của giáo viên
- Nộp tập lên giáo viên từ 5- 7 em để
chấm điểm.
- Nêu lại cách viết hoa chữ Q, T.
Tiết 4 :Tự nhiên xã hội :
KHẢ NĂNG KÌ DIỆU CỦA LÁ CÂY
Giáo án lớp 3 16 Hồ Thị Huế
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
A/ Mục tiêu:
* Kiến thức:
Sau bài học, HS biết:Nêu được chức năng của lá cây đối với đời sống của thực vật và
ích lợi của lá cây đối với đời sống con người
-Biết được quá trình quang hợp của lá cây diễn ra ban ngày dưới ánh sáng mặt trời còn
quá trình hô hấp của cây diễn ra suốt ban đêm.
* Kĩ năng:

Rèn kĩ năng bảo vệ môi trường
* Thái độ:
- GDHS biết bảo vệ cây xanh xung quanh các em.
B/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong SGK trang 88, 89.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 em.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1:
Bước 1: Thảo luận theo cặp
- Yêu cầu từng cặp dựa vào hình 1
SGK trang 88 tự đặt câu hỏi và trả lời
câu hỏi của nhau.
+ Trong quá trình quang hợp thì lá cây
hấp thụ khí gì và thải ra khí gì ?
+ Quá trình quang hợp xảy ra trong
điều kiện nào ?
+ Quá trình hô hấp lá cây hấp thụ khí
gì và thải ra khí gì ?
+ Ngoài chức năng quang hợp và hô
hấp, lá cây còn có chức năng gì ?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Mời một số cặp trình bày kết quả thảo
luận trước lớp.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
+ Vậy lá cây có có những chức năng

nào ?
- 2 em trả lời câu hỏi: Nêu đặc điểm của lá
cây.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi.
- Các cặp ngồi xoay mặt vào với nhau để
quan sát hình 1 trong sách giáo khoa trang
88 để đặt câu hỏi và trả lời với nhau.
+ Lá cây khi quang hợp hấp thụ khí các bon
níc và thải ra khí ô xi, quá trình này xảy ra
vào ban ngày. Ngược lại trong quá trình hô
hấp lá cây hấp thụ khí ô - xi và thải ra các
bon - níc, quá trình này xảy ra vào ban đêm.
+ Ngoài ra lá cây còn tham gia vào việc
thoát hơi nước.
- Lần lượt một số cặp trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
Giáo án lớp 3 17 Hồ Thị Huế
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm.
Bước 1 :
- Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận
dựa vào thực tế cuộc sống và hình
trong sách giáo khoa trang 89 để:
+ Nêu ích lợi của lá cây ?
+ Kể tên 1 số lá cây dùng để gói bánh,
làm thuốc, để ăn, làm nón, lợp nhanh[
Bước 2:
- Mời đại diện các nhóm thi kể trước
lớp.

- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống
hàng ngày.
- Về nhà học bài và ghi nhớ.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm
khác bổ sung: Lá cây để ăn, làm thuốc, gói
bánh, gói hàng, làm nón, lợp nhà, làm phân
bón …
- Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng
cuộc.
- Hai học sinh nhắc lại nội dung bài học.
Tiết 5 :Thủ công:
ĐAN NONG ĐÔI
A/ Mục đích yêu cầu:
* Kiến thức:
- HS biết cách đan nong đôi. Đan được nong đôi dồn được nan nhưng có thể chưa khít ,
Dán được nẹp xung quanh tấm đan, đúng qui trình kĩ thuật.
* Kĩ năng:
Rèn kĩ năng đan lát cho HS
* Thái độ:
- GDHS Yêu thích các sản phẩm đan lát , biết bảo vệ môi trường
B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu tấm đan nong đôi, mẫu tấm đan nong mốt để HS so
sánh.
- Tranh quy trình và sơ đồ đan nong đôi. Các nan để đan mẫu.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của
các tổ viên trong tổ mình.
Giáo án lớp 3 18 Hồ Thị Huế
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát
và nhận xét.
- Cho HS quan sát tấm đan nong đôi và
giới thiệu.
- Cho HS quan sát cả hai tấm đan nong
đôi và đan nong mốt, TLCH:
+ Em hãy so sánh hai tấm đan nong đôi
và đan nong mốt ?
+ Trong thực tế người ta sử dụng cách
đan nong đôi để làm gì ?
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu
- Treo tranh quy trình vừa hướng dẫn,
vừa làm mẫu.
+ Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan.
Cách cắt nan dọc, nan ngang và nẹp như
cách cắt để đan nong mốt.
+ Bước 2: Đan nong đôi.
Cách đan nong đôi là nhấc 2 nan, đè 2
nan và lệch nhau 1 nan dọc giữa 2 hàng
ngang liền kề.
- Cho HS xem sơ đồ đan nong đôi ở tranh

quy trình.
+ Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- Cho HS cắt các nan đan và tập đan nong
đôi.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước kẻ, cắt
và đan nong đôi.
- Về nhà tập đan, chuẩn bị giờ sau thực
hành.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài .
- Cả lớp quan sát tấm đan nong đôi.
- Quan sát cả hai tấm đan nong đôi và đan
nong mốt rồi nêu nhận xét:
+ Cả hai tấm đan có kích thước các nan
đan bằng nhau nhưng cách đan khác nhau.
+ Người ta sử dụng cách đan này để đan
rá, nong, nia,
- Quan sát tranh quy trình và theo dõi GV
hướng dẫn cách đan nong đôi.
- 2HS nhắc lại cách đan.
- Cả lớp cắt các nan và tập đan nong đôi.
- HS dọn dẹp, vệ sinh lớp học.
Tiết 6 : Luyện tập viết:
OÂN CHÖÕ HOA : BÀI 15
I. MUÏC TIEÂU :
Giáo án lớp 3 19 Hồ Thị Huế
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xn
* Ki ế n th ứ c:
- Viết đúng chữ hoa và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ.
* K ĩ n ă ng :

- Rèn kĩ năng viết chữ hoa
* Thái độ:
- Giáao dục HS đđức tính cẩn thận, tỉ mỉ.
II.CHUẨN BỊ
* Giáo viên:
-Mẫu chữ hoa.
* H ọ c sinh:
Vở tập viết
III.LÊN LỚP :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV chấm vở nhận xét
2 . Bài mới
Giới thiệu bài:GV giới thiệu trực tiếp ghi
tựa :
Hoạt động 1:Hướng dẫn viết bảng con
*Viết chữ hoa
-GV hướng dẫn hs viết hoa
-GV viết mẫu lên bảng vừa giải thích
cách viết .
-GV nhận xét
*Luyện viết từ ứng dụng
-GV gọi HS đọc từ ứng dụng .
-GV giảng
- GV đưa mẫu, viết mẫu lên bảng .
*Luyện viết câu ứng dụng
-GV gọi hs đọc câu ứng dụng
-GV giảng.
-GV yêu cầu HS viết bảng con :
Hoạt động 2:Hướng dẫn viết

vào vở tập viết
-GV yêu cầu HS viết bài vào vở
-GV theo dõi uốn nắn tư thế ngồi cho hs
,chú ý đến hs yếu .
Hoạt động 3:
-GV thu 1 số vở chấm, nhận xét .
-HS nộp vở
-HSnhắc lại tựa bài.
HS nêu các chữ hoa có trong bài,
nêu cách viết.
-HS theo dõi từng nét chữ .
-HS viết bảng con.
3 hs đọc, lớp đọc thầm .
HS nhận xét cấu tạo
-HS quan sát mẫu chữ trên bảng.
-Cả lớp viết bảng .
3HS đọc, cả lớp đọc thầm
-HS nêu cách hiểu câu tục ngữ.
HS viết bảng con
HS viết bài
-Lớp trưởng thu bài theo từng bàn
Giáo án lớp 3 20 Hồ Thị Huế
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xn
-GV tuyên dương 1 số HS viết đẹp.
3. Củng cố - dặn dò
-GV trả vở, nhắc nhở 1 số em viết chưa
đạt .
-Về nhà viết bài ở nhà ,chuẩn bò bài sau .
-GV nhận xét tiết học .
Tiết 7 :Luyện mĩ thuật:

VẼ CÁI BÌNH ĐỰNG NƯỚC
A/ Mục đích u cầu :
Củng cố Học sinh có thói quen quan sát nhận xét về hình dáng , đặc điểm màu sắc
cái bình đựng nước .Nắm được cách vẽ và vẽ đúng hình dáng cái bình đựng nước gần
giống mẫu .
B/ Chuẩn bị
-Giáo viên : - Một số cái bình đựng nước với hình dáng , màu sắc , chất liệu khác .
-Hình gợi ý cách vẽ cái bình đựng nước , phấn màu ,…
-Học sinh : ,Các đồ dùng liên quan tiết hocï
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra các đồ dùng học tập của học sinh
-Giáo viên nhận xét và ghi điểm
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Hơm nay chúng ta vẽ theo mẫu cái bình
đựng nước .
b) Hoạt động 1 :quan sát và nhận xét:
-Cho quan sát một số cái bình đựng nước kết
hợp nhận xét .
-Hãy nêu tên từng phần của cái bình đựng
nước ?
-Qua một số Bình đựng nước vừa quan sát
em thấy đặc điểm hình dáng các bình như
thế nào?
-Chất liệu và màu sắc từng cái ra sao?
-Tóm tắt về đặc điểm , hình dáng , màu sắc
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
chuẩn bị của các tổ viên của tổ mình

-Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Hai đến ba em nhắc lại tựa bài
-Lớp theo dõi mẫu vật là các bình đựng
nước để nhận xét
-Tùy theo mẫu từng cái bình mà nêu
nhận xét khác nhau .
-Bình đựng nước có các phần chính
như : Nắp , miệng , thân tay cầm và
đáy bình .
- Đa số Bình đựng nước đều được làm
bằng , nhựa , thủy tinh hoặc gốm sứ có
Giáo án lớp 3 21 Hồ Thị Huế
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
một số cái Bình đựng nước .
c) Hoạt động 2 : cách vẽ :
-Đặt mẫu cái bình đựng nước lên bàn chỗ
thích hợp cho cả lớp cùng quan sát được .
-Hướng dẫn vẽ Bình đựng nước ta cần chú
ý :
-Ước lượng chiều cao và chiều rộng nhất của
bình rồi vẽ khung hình bình đựng nước và
trục (H.2a).
-Quan sát để so sánh tỉ lệ các phần chính của
Bình
( nắp , miệng , tay cầm , thân H3b)
-Sau đó vẽ phác mờ hình cái bình .Sửa hình
cho giống mẫu .
- Tô màu theo ý thích .
d) Hoạt động 3 : Thực hành
-Yêu cầu quan sát kĩ mẫu và thực hành vẽ

vào giấy .
-Giáo viên theo dõi và giúp đỡ học sinh
-Hướng dẫn lựa chọn vị trí quan sát thích
hợp để nhìn thấy rõ cái bình đựng nước đặt
mẫu hợp lí trước khi vẽ vào bài .

e) Củng cố - Dặn dò :
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về quan sát các vật có dạng trang trí
hình vuông .
thể là màu trắng trong suốt , màu xanh
đậm hoặc màu nâu
-Quan sát và nhận xét ở từng vị trí của
mình ngồi
-Có chỗ bình nước bị che khuất mất
một phần …
-Vẽ làm sao để bình nước nhìn thấy
đầy đủ các phần là đẹp nhất .
-Em khác nhận xét ý kiến của bạn mình
-Phải vẽ cân đối và nhìn thấy các phần
của Bình đựng nước .
-Lớp theo dõi hướng dẫn để chốc nữa
làm bài luyện tập .
-Ước lượng chiều cao và chiều ngang
của bình .
-Vẽ phác khung hình cái bình đựng
nước và đường trục (H3a )
-Vẽ phác các nét chính sau đó hoàn
chỉnh các nét vẽ .
-Học sinh tiến hành vẽ vào giấy .

-Phác khung hình chung ước lượng tỉ lệ
các phần của bình đựng nước .
-Vẽ phác các nét chính mờ , sau đó
nhìn mẫu để sửa cho gần giống với
mẫu vẽ màu chì cần vẽ mờ không nên
vẽ đen quá .
-Quan sát các đồ vật trang trí hình
vuông
Thứ 6 : Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 1 :Anh văn :
ANH VĂN
( Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Tiết 2 :Toán :
Giáo án lớp 3 22 Hồ Thị Huế
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP THEO)
A/ Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp
có chữ số 0 ở thương).
- Vận dụng phép chia để làm tính giải toán
* Kĩ năng:
Rèn kĩ năng giải toán có hai phép tính.
* Thái độ:
- GDHS Ý thức cẩn thận , tỉ mỉ
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm bài tập:

Đặt tính rồi tính: 4267 : 2 4658 : 4
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hướng dẫn phép chia 4218 : 6 .
- Giáo viên ghi lên bảng phép chia :
4218 : 6 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính trên nháp.
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện, nêu cách
thực hiện.
- GV nhận xét và ghi lên bảng như
SGK.
* Hướng dẫn phép chia 2407 : 4.
- Giáo viên ghi bảng : 2407 : 4 = ?
- Yêu cầu đặt tính và tính tương tự như
ví dụ 1.
- Hai em lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- cả lớp thực hiện trên nháp.
- 1HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung:
4218 6
01 703
18
0
- 3 em nhắc lại cách thực hiện: Đặt tính và
thực hiện chia từ trái sang phải hoặc từ hàng
cao nhất đến hàng thấp nhất. Mỗi lần chia
đều thực hiện chia – nhân – trừ.

- Cả lớp cùng thực hiện phép tính.
- Một học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm,
lớp theo dõi bổ sung.
2407 4
00 601
07
3
Giáo án lớp 3 23 Hồ Thị Huế
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở.
- Mời 3HS lên bảng thực hiện.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
d) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
Vậy 2407 : 4 = 601 ( dư 3 )
- Hai học sinh nêu lại cách chia.

- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ
sung.
3224 4 1516 3 2819 7
02 806 01 505 01 402
24 16 19
0 1 5
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm
bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ
sung:
Giải:
Số mét đường đã sửa là :
1215: 3 = 405 (m )
Số mét đường còn phải sửa :
1215 – 405 = 810 ( m )
Đ/S : 810m.
- Một em đọc yêu cầu bài: Điền Đ/S vào ô
trống.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một học sinh lên bảng tính và điền.
- Lớp nhận xét sửa chữa: a) Đ ; b) S ; c)
S.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.
Tiết 3:Thể dục:
ÔN TRÒ CHƠI “ CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC”
( Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Tiết 4 :Tập làm văn :

KỂ LẠI MỘT BUỔI BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT
A/ Mục tiêu:
* Kiến thức:
Giáo án lớp 3 24 Hồ Thị Huế
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
- Rèn kĩ năng nói: Kể được một vài nét nổi bật về một buổi biểu diễn nghệ thuật theo
gợi ý trong SGK.
-Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều em vừa nói thành một đoạn văn (từ 7 –10
câu ) diễn đạt rõ ràng, trình bày sach sẽ .
* Kĩ năng:
Rèn kĩ năng nói viết cho HS
* Thái độ:
- GDHS yêu thích học tiếng việt
B/ Đồ dùng dạy học;: - Tranh ảnh về các loại hình nghệ thuật của HS trong trường

- Bảng lớp viết các gợi ý cho bài kể.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai học sinh đọc bài viết về một
người lao động trí óc (tiết TLV tuần
22)
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài :
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu
bài tập và gợi ý.
- Mời một em kể mẫu (trả lời theo các
gợi ý)

- Yêu cầu lần lượt nói về một buổi biểu
diễn nghệ thuật mà em chọn để kể theo
gợi ý.
- Mời 1 số học sinh thi kể trước lớp.
- Lắng nghe và nhận xét từng em.
Bài tập 2 :
- Gọi 1em đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn học sinh dựa vào những
điều vừa nói để viết thành đoạn văn 7 -
10 câu nói về chủ đề đang học. Viết rõ
ràng, diễn đạt thành câu.
- Mời 5 -7 học sinh đọc bài trước lớp.
- Nhận xét cho điểm một số bài viết
- Hai em đọc bài viết của mình.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Lắng nghe.
- 1 em đọc yêu cầu bài và các gợi ý, lớp đọc
thầm.
- 1 em kể mẫu, lớp nhận xét bổ sung.
- HS tập kể.
- Lần lượt từng HS thi kể trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn
nói hay nhất .
- Một học sinh đọc đề bài tập 2: Viết những
điều vừa kể thành một đoạn văn
- Cả lớp viết bài vào vở.
- Học sinh lần lượt đọc lại đoạn văn.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn viết
tốt nhất.
Giáo án lớp 3 25 Hồ Thị Huế

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×