Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giáo án chuẩn 2010 Tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.53 KB, 20 trang )

Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
TUẦN 25
Thứ hai ngày 2 tháng 3 năm 2009
Tập đọc:
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc diễn cảm, thể hiện được giọng người kể và lơi nhân vật
- Hiểu nghóa các từ ngữ khó được chú giải trong bài
- Hiểu nội dung bài : Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh
gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt.
II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Băng giấy viết những nội dung câu cần luyện
III/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài Voi nhà
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
b/ Luyện đọc
- GV đọc mẫu
- HD luyện đọc - kết hợp giải nghóa từ
* Đọc từng câu:
- Yc đọc nối tiếp câu
- Đưa từ khó
- Yc đọc lần 2
* Đọc đoạn:
- HD chia đoạn
* Đoạn 1:
- Đưa câu - HD cách ngắt, nghỉ, diễn cảm


- GT: cầu hôn
* Đoạn 2:
- GT: lễ vật, ván, nệp, ngà, cựa, hồng
mao.
* Đoạn 3:
- Đưa câu - HD cách ngắt, nghỉ, đọc d/cảm
- 2 HS đọc và TLCH
- HS nhắc lại
- HS lắng nghe
- Đọc nối tiếp mỗi hs một câu
nước thẳm, lễ vật, dãy núi, lũ lụt. HSCN - ĐT
- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2
- HS nối tiếp đọc câu lần 2
- Bài chia làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến nước thẳm.
+ Đoạn 2: Tiếp đến được đón dâu về.
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- 1 học sinh đọc – lớp nhận xét
- Nhà vua muốn kén cho công chúa / một người chồng
tài giỏi.//
- Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn
người kia là Thuỷ Tinh,/ vua vùng nước thẳm.//
- Một hs đọc – lớp nhận xét
- Một hs đọc – lớp nhận xét
- Thuỷ Tinh đến sau,/ không lấy được Mò Nương,/ đùng
đùng tức giận,/ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh
- 1 hs nêu
76
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
- HD hs nêu cách đọc toàn bài

* Luyện đọc trong nhóm
* Thi đọc:
* Đọc toàn bài
Tiết 2:
c/ Tìm hiểu bài
* CH 1: Những ai đến cầu hôn Mò Nương?
? Chúa miền non cao là thần gì? Vua miền
nước thẳm là thần gì ?
* CH 2: Hùng Vương phân xử việc 2 vò
thần cùng cầu hôn như thế nào?
? Lễ vật gồm những gì?
*CH 3: Kể lại cuộc chiến đấu giữa 2 vò
thần
? Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách gì?
? Sơn Tinh chống lại thế nào?
? Cuối cùng ai thắng? Người thua đã làm
gì?
* CH 4: Câu chuện này nói lên điều gì có
thật ?( a,b, c)
? Bài văn cho biết điều gì?
d/ Luyện đọc lại
- Đọc theo nhóm
- Nhận xét, đánh giá.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS luyện đọc trong nhóm 3hs
- Các nhóm cử đại diện cùng thi đọc đoạn 3
- lớp nhận xét , bình chọn
- Lớp ĐT toàn bài
*HS đọc thầm để TLCH

- Những người đến cầu hôn Mò Nương là Sơn Tinh,
chúa miền non cao và Thuỷ Tinh vua vùng nước thẳm.
+ Non cao: Sơn Tinh
+ Nước thẳm: Thuỷ Tinh
- Vua giao hẹn ai mang đủ lễ vật đến trước thì được lấy
Mò Nương.
- 100 ván cơm nếp, 200 tệp bánh trưng, voi 9 ngà, gà
chín cựa, ngựa chín hồng mao
- HS kể
- Thần hô mưa gọi gió, dâng nước, …
- Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, chặn dòng
nước lũ, nâng đồi núi lên cao.
- Sơn Tinh thắng. Thuỷ Tinh hàng năm dâng nước để
đánh Sơn Tinh gây lũ lụt ở khắp nơi
- Nói lên 1 điều có thật : Nhân dân ta chống lũ lụt rất
kiên cường (c)
* Truyện ca ngợi, giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do
Thuỷ Tinh ghen tức với Sơn Tinh gây ra, đồng thời
phản ánh việc ND ta đắp đê chống lụt
- 1 hs đọc toàn bài
- Đại diện nhóm đọc nối tiếp
Toán:
Một phần năm
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
- Hiểu được một phần năm, nhận biết được một phần năm.
- Biết đọc , viết
1
5
.
II/ Đồ dùng dạy học : Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác như hình vẽ SGK.

III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
77
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
1. Kiểm tra bài cũ :
- Nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ Giới thiệu “ Một phần năm
5
1

- Cho HS quan sát hình vuông như hình vẽ SGK,
GV chia hình vuông ra thành 5 phần bằng nhau và
giới thiệu: “Có 1 hình vuông chia thành 5 phần
bằng nhau, lấy đi một phần, ta được một phần năm
hình vuông”.
+ “ Có 1 hình tròn chia thành 5 phần bằng nhau, lấy
đi một phần, ta được một
5
1
hình tròn”
+ “Có 1 hình t/giác chia thành 5 phần bằng nhau
lấy đi một phần, ta được một phần năm hình t/
giác”
- Trong toán học để thể hiện một phần năm hình
tròn, một phần năm hình vuông một phần năm
hình tam giác người ta dùng số “Một phần năm”.
Viết là :
5

1
.
c/ Luyện tập:
Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh suy nghó và tự làm bài , sau đó
gọi học sinh phát biểu ý kiến .
- Nhận xét và ghi điểm học sinh.
Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- YC h/s tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
? Vì sao em biết ở hình A có một phần năm số ô
vuông được tô màu?
- Nhận xét, ghi điểm HS .
Bài 3: Gọi HS nêu y/cầu bài tập.
- HD h/s quan sát hình vẽ và làm bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng chữa bài tập.
- HS nhắc lại
- HS quan sát các thao tác của giáo viên,
phân tích bài toán, sau đó nhắc lại.
- Ta có một phần năm hình vuông.
- Ta có một phần năm hình tròn.
- Ta có một phần năm hình tam giác.
- HS lắng nghe giảng và nhắc lại đọc và viết
số
5
1
* Đã tô màu

5
1
hình nào?
- HS làm bài vào VBT.
+ Các hình đã tô màu
5
1
hình là A , D, C
* Hình nào có
5
1
số ô vuông được tô màu ?
- Các hình có một phần năm số ô vuông tô
màu là hình A ,C
+ Vì hình A có tất cả 10 ô và đã tô màu 2 ô.
* Hình nào đã khoanh
5
1
số con vòt?
- Hình b đã khoanh một phần năm số con vòt
Thứ ba ngày 3 tháng 3 năm 2009
Toán
luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
78
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
- Học thuộc lòng bảng chia 5 và rèn kó năng vận dụng bảng chia 5 để giải các bài
toán.
- Củng cố biểu tượng về
5

1
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập.
- Nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:
a Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ HD luyện tập:
Bài 1: Gọi HS nêu bài tập 1.
- YC h/s làm vào vở .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 5 .
- GV nhận xét, đánh giá
Bài 2 : Gọi HS nêu y/cầu.
- YC h/s làm vào vở - 4 em lên bảng làm bài.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề bài.
- HD h/s hiểu đề toán và cách thực hiện
- YC h/s làm bài – 1 HS lên bảng.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4: HD cho HS làm tương tự bài 3.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 5: Cho HS quan sát hình và TLCH.
- Nhận xét, đánh giá
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết .
- 2 HS lên bảng chỉ hình và nêu kết quả.
- HS nhắc lại
* Tính nhẩm.

- HS làm bài
- Hs nối tiếp nêu kết quả
* Tính nhẩm.
- 4 HS lên bảng làm mỗi em một cột tính
* 1 HS đọc – cả lớp theo dõi
Bài giải:
Mỗi bạn có số quyển vở là :
35 : 5 = 7 (quyển vở)
Đáp số : 7 quyển vở
Bài giải
Số đóa xếp được là :
25 : 5 = 5 (đóa)
Đáp số: 5 đóa
- HS quan sát và trả lời.
+ Hình a) đã khoanh vào
1
5
số con voi.
Kể chuyện:
Sơn Tinh - Thuỷ Tinh
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết xếp thứ tự các bức tranh theo đúng trình tự câu chuyện.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học: - 3 tranh minh hoạ SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
79
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:

- YC hs kể lại câu chuyện: Quả tim khỉ
- Nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
b/ Hướng dẫn kể chuyện
* Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng
nội dung chuyện
- Treo tranh
? Bức tranh 1 minh hoạ điều gì?
? Đây là nội dung thứ mấy của chuyện.
? Tranh 2 vẽ cảnh gì.
? Đây là nội dung thứ mấy của chuyện.
? Nêu nội dung của bức tranh thứ 3.
? Hãy sắp xếp lại thứ tự cho đúng.
* Kể lại toàn bộ nội dung chuyện:
- YC tập kể theo nhóm
- Thi kể giữa các nhóm
- Nhận xét, đánh giá.
3/ Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 3 hs nối tiếp kể.
- Nhắc lại
* HS quan sát tranh
- Trận đánh của 2 vò thần Thuỷ Tinh đang hô mưa,
gọi gió, dâng nước; Sơn Tinh bốc từng quả đồi chặn
đứng dòng nước lũ.
- Là nội dung cuối của câu chuyện.
- Cảnh Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và đón Mò
Nương về núi.
- Đây là nội dung thứ 2 của câu chuyện

- Hai vò thần đến cầu hôn Mò Nương
- 1 HS lên sắp xếp lại thứ tự các tranh: 3, 2, 1
- HS kể nối tiếp theo tranh trong nhóm 3 HS
- các nhóm thi kể (mỗi nhóm 3 học sinh)
- Nhận xét, bình chọn
Chính tả:
Tập chép: Sơn Tinh,Thủy Tinh
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Chép lại chính xác một đoạn trong bài Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Làm đúng các bài tập phân biệt ch/tr , dấu û/ ~.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập chép.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết
- Nhận xét, cho điểm HS.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ Hướng dẫn viết chính tả :
- GV đọc mẫu
- 2 HS lên bảng viết – lớp viết bảng con
h, quặp,s inh sống
- HSnhắc lại
- 2 học sinh đọc lại đoạn chép
+ Giới thiệu về vua Hùng Vương thứ mười tám ông
80
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
? Đoạn văn giới thiệu vói chúng ta điều gì ?
* Viết từ khó :

- GV ghi từ :
- YC viết bảng con
* Viết chính tả :
- GV đọc lại bài viết.
- Cho HS viết vào vở
- YC soát lỗi
* Thu 7, 8 vở để chấm
c/ Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2: GV chọn bài 2b - Gọi HS nêu y/cầu
- YC h/s làm bài
- Nhận xét, sửa sai
* Bài 3: GV chọn bài 3b - Gọi HS nêu y/cầu
- Chia nhóm cho HS thi tìm từ
- Nhận xét, sửa sai
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
có một người con gái xinh đẹp tuyệt vời. Khi nhà vua
kén chồng cho con gái thì đã có hai chàng trai đến
cầu hôn.
- HS tìm và nêu từ khó
Sơn Tinh, ThủyTinh, tuyệt trần, công chúa
- HS viết bảng con từng từ
- 2 hs đọc lại bài
- HS nhìn bảng viết vào vở cho đúng.
- HS soát lỗi, sửa sai bằng chì.
* a/ Điền vào chỗ chấm ch hay tr:
- Trú mưa, truyền tin, trở về
- chuyền cành, chở hàng.
b/ Ghi vào những chữ in đậm dấu ? dấu ~:
- số chẵn, số lẻ,chăm chỉ

- lỏng lẻo, mệt mỏi, buồn bã.
*Thi tìm từ ngữ:
b/ Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã
M: ngõ hẹp
- ngủ say, ngẩng đầu, ngỏ lời,thăm hỏi, chỉ trỏ,
- ngã, xanh thẫm, kó càng, rõ ràng, bãi cát, số chẵn.
Thể dục
Bài 49: *Ơn một số bài tập RLTTCB.
*Trò chơi “Nhảy đúng , Nhảy nhanh”
I/ MỤC TIÊU:
- Tiếp tục ơn một số bài tập RLTTCB.u cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Trò chơi Nhảy đúng,nhảy nhanh.u cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi chủ động.
II/ ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:
Sân trường và 1 cái còi
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
ĐỊNH
LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1/ PHẦN MỞ ĐẦU
GV nhận lớp phổ biến nội dung u cầu giờ
học
HS chạy một vòng trên sân tập
Ơn bài TD phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp
7 phút
1 lần
Đội Hình
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *

* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
81
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
Kiểm tra bài cũ : 4 HS
Nhận xét
2/ PHẦN CƠ BẢN:
a/ Ơn “Đi nhanh chuyển sang chạy”
G.viên hướng dẫn và tổ chức cho HS đi
Nhận xét
b/ Trò chơi “Nhảy đúng,nhảy nhanh”
G.viên hướng dẫn cách chơi
Tổ chức HS chơi
Nhận xét
3/ PHẦN KẾT THÚC:
Thả lỏng
Hệ thống bài học
Nhận xét giờ học
Về nhà ơn các bài tập RLTTCB
26 phút
16 phút
2-3 lần
10 phút
7 phút
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV

Thứ tư ngày 4 tháng 3 năm 2009
Tập đọc:
Bé nhìn biển
I/ Mục đích, u cầu :
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu.
- Biết đọc diễn cảm, thể hiện được giọng vui tươi
- Hiểu nghóa các từ ngữ SGK
- Hiểu nội dung bài thơ : Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghónh như trẻ em
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài thơ
- Bản đồ Việt Nam hoặc tranh ảnh về biển.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”
- Nhận xét, đánh giá
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
*Luyện đọc
- GV đọc mẫu
- HD luyện đọc - kết hợp giải nghóa từ
* Đọc từng câu:
- Yc đọc nối tiếp câu
- Đưa từ khó
- Yc đọc câu lần 2
- HS đọc và TLCH
- HS nhắc lại
- HS lắng nghe
- HS đọc nối tiếp mỗi hs một câu
biển nhỏ, tưởng rằng, sóng lừng, lon ton HSCN-

ĐT
- HS đọc nối tiếp câu lần 2
82
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
* Đọc đoạn:
- HD chia khổ thơ
* Khổ thơ 1:
- HD cách ngắtnhòp thơ đúng.
* Khổ thơ 2:
- GTø: bẻ, còng, sóng lừng
- YC 1 hs đọc lại khổ 2
* Khổ thơ 3:
* Khổ thơ 4:
- YC hs nêu cách đọc toàn bài
* Luyện đọc trong nhóm
* Thi đọc:
* Đọc toàn bài
c/ Tìm hiểu bài
* CH 1: Tìm những câu thơ cho thấy biển
rất rộng?
=> Thái độ ngỡ ngàng, ngạc nhên, thích
thú của em bé lần đầu nhìn thấy biển thật
to lớn
* CH 2: Những hình ảnh nào cho thấy
biển giống như trẻ con?
* CH 3: Em thích khổ thơ nào? Vì sao?
- Bài văn cho biết điều gì?
d/ Học thuộc lòng
- HD h/s đọc HTL
- Nhận xét, tuyên dương.

3/Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài chia làm 4 khổ thơ mỗi khổ thơ có 4 dòng thơ
- 1 học sinh đọc – lớp nhận xét
- Đọc nhòp 4, nhấn giọng ở từ:Tưởng rằng, to bằng trời
- Một hs đọc – lớp nhận xét
- Một hs đọc – lớp nhận xét
- Một hs đọc – lớp nhận xét
- 1 hs nêu : Toàn bài đọc giọng vui vẻ, hồn nhiên.
- HS luyện đọc trong nhóm 4 em
- Cử đại diện nhóm cùng thi đọc cả bài
- lớp nhận xét , bình chọn
- Lớp ĐT toàn bài
- HS đọc thầm để TLCH
- Tưởng rằng biển nhỏ/ Mà to bằng trời. Như con sông
lớn/ Chỉ có một bờ. Biển to lớn thế
- Biển nghòch ngợm, hồn nhiên như một đứa trẻ, chơi trò
chơi kéo co với sóng.Sóng biển chạy lon ton giống hệt
như một đứa trẻ
- HS suy nghó, lựa chọn và giải thích
+ Thích biển, vì biển rất to, rộng./ Vì biển đáng yêu,
nghòch như trẻ con.
* ND: Bé rất yêu biển, Bé thấy biển to, rộng mà ngộ
nghónh như trẻ con
- 1 hs đọc toàn bài
- HS đọc HTL từng khổ thơ, cả bài thơ
- 1 số HS thi đọc
Luyện từ và câu:
Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?
I/ Mục đích, yêu cầu:

- Mở rộng vốn từ về sông biển.
- Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao?
II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nôi dung các bài tập
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
83
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
- YC 1 hs lên bảng điền dấu.
- Nhận xét - Đánh giá.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ HD làm bài tập:
* Bài 1: Gọi HS nêu yc bài tập.
- Tổ chức trò chơi tiếp sức, mỗi
nhóm 3 HS lần lượt lên ghi từ
(mỗi hs chỉ được ghi 1 từ)
- Nhận xét, đánh giá.
*Bài 2: Gọi HS nêu y/cầu
- YC h/s làm bài – chữa bài.
- Nhận xét, sửa sai.
* Bài 3: Gọi HS nêu y/cầu
- YC làm bài – chữa bài.
- Nhận xét, sửa sai.
* Bài 4: Gọi HS nêu y/cầu
- YC các nhóm thảo luận
- Gọi đại diện các nhóm trình
bày.
- Nhận xét - đánh giá.
3/ Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét giờ học.
Chiều qua , có người trong buôn đã thấy dấu chân voi lạ trong
rừng . Già làng bảo đừng chặt phá rừng làm mất chỗ ở của voi ,
kẻo voi giận phá buôn làng.
- Nhận xét.
- HS nhắc lại
* Tìm từ có tiếng biển.
- HS thi:
+ Biển cả, biển khơi, biển xanh, biển lớn, sóng biển, cá biển, bãi
biển, bờ biển,…
- Nhận xét – bổ sung.
* Tìm từ trong ngoặc đơn hợp với mỗi nghóa sau: (suối, sông, hồ )
a/ Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại: sông.
b/ Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi núi: suối.
c/ Nơi đất trũng chứa nước, t/đối rộng và sâu ở trong đất liền: hồ.
- Nhận xét.
* Đặt câu hỏi cho phần in nghiêng trong câu sau:
Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.
+ Câu hỏi: Vì sao không được bơi ở đoạn sông này?
* Dựa theo cách giải thích trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh, trả
lời các câu hỏi sau:
a/ Vì sao Sơn Tinh lấy được Mò Lương?
Sơn Tinh lấy được Mò Lương vì Sơn Tinh mang lễ vật đến sớm.
b/ Vì sao Thuỷ Tinh đuổi đánh Sơn Tinh?
Thuỷ Tinh đuổi đánh Sơn Tinh vì Thuỷ Tinh đến muộn không
lấy được Mò Lương.
c/ Vì sao ở nước ta có nạn lụt?
Ở nước ta hằng năm có nạn lụt vì T/ Tinh không quên mối hận
với Sơn Tinh nên hằng năm đều dâng nước để đánh Sơn Tinh.
Toán:

Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
- Rèn kó năng thực hiện phép tính trong một biểu thức có 2 phép tính.
- Nhận biết một phần mấy. Giải toán có phép nhân.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình ở BT 5
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
84
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập.
- Nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
b/ HD luyện tập:
Bài 1: Gọi HS nêu y/cầu.
- GV h/dẫn mẫu
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- GV nhận xét, đánh giá
Bài 2 : Gọi HS nêu y/cầu.
- YC h/s làm – 4 HS lên bảng.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3 : Gọi HS nêu y/cầu.
- HD h/s quan sát hình vẽ và
làm bài .
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4 : Gọi 1 hs đọc đề toán
- HD hs hiểu và cách trình bày
- YC hs làm bài.

- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 5: Hướng dẫn HS quan sát
và thi xếp hình
- Nhận xét tuyên dương
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên chỉ và nêu kết quả .
- HS nhắc lại
* Tính (theo mẫu).
- HS quan sát và nêu lại.
- HS làm vào VBT – 3 HS lên bảng
*Tìm
x
:
- HS làm bài – 4 HS lên bảng
a/
x
+ 2 = 6
x
x 2 = 6 b/ 3 +
x
= 15 3 x
x
= 15

x
= 6 - 2
x
= 6 : 2
x

= 15 - 3
x
= 15 :
3

x
= 4
x
= 3
x
= 12
x
= 5
* Hình nào đã được tô màu:
- 1/2 số ô vuông? (Hình C) - 1/4 số ô vuông? (Hình
D).
- 1/3 số ô vuông? (Hình A). – 1/5 số ô vuông? (Hình B)
* HS đọc
- 1 em lên bảng giải - lớp làm vào vở
Bài giải
Số con thỏ 4 chuồng có là :
5 x 4 = 20 ( con )
Đáp số: 20 con thỏ
- Các nhóm lên thi xếp hình.
Thủ công :
Làm dây xúc xích trang trí (tiết1)
I/ Mục tiêu:
- Học sinh biết cách làm dây xúc xích trang trí bằng giấy thủ công.
- Học sinh làm được dây xúc xích để trang trí.
- GD h/s có ý thức học tập, thích làm đồ chơi.

II/ Đồ dùng dạy học:
Dây xúc xích mẫu, quy trình gấp. Giấy, kéo, hồ dán, bút chì.
III/ Các hoạt động dạy học:
85
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bò của h/s.
- Nhận xét.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
b/ HD quan sát nhận xét:
- GT bài mẫu, y/cầu h/s quan sát nêu nhận xét mẫu.
? Các vòng cưa của dây xúc xích làm bằng gì.
? Hình dáng, màu sắc, kích thước ntn.
c/ Hướng dẫn mẫu:
- GV vừa HD vừa thao tác:
* Bước 1: Cắt các nan giấy.
Lấy 2,3 tờ giấy thủ công khác màu, cắt thành các nan
giấy rộng 1ô, dài 12 ô.
- Nếu tờ giấy thủ công có chiều dài 24 ô rộng 16 ô thì gấp
đôi tờ giấy theo chiều rộng để lấy dấu gấp, sau đó mở tờ
giấy ra và cắt theo đường dấu gấp, được các nan giấy.
* Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích.
- Bôi hồ vào một đầu nan và dán nan thứ nhất thành một
vòng tròn. Luồn nan thứ hai vào trong nan thứ nhất (khác
màu) sau đó bôi hồ vào đầu nan và dán tiếp thành vòng
tròn thứ hai. Luồn tiếp nan thứ 3 vào trong nan thứ hai,
bôi hồ vào một đầu và dán thành một vòng tròn thứ 3.
Làm tiếp như vậy cho đến khi được dây xúc xích dài như

ý muốn.
c/ Thực hành gấp, cắt, dán phong bì trên giấy nháp.
- YC h/s nhắc lại quy trình làm dây xúc xích.
- Cho HS thực hành cắt dán
- GV quan sát , giúp những em còn lúng túng.
3/ Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS để đồ dùng lên bàn.
- Nhắc lại.
- Quan sát và nêu nhận xét.
- Làm bằng các nan giấy.
- HS nêu.
- HS lắng nghe và theo dõi quan sát.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS nhắc lại các bước gấp.
- Thực hành làm dây xúc xích.
Thứ năm ngày 5 tháng 3 năm 2009
Toán:
Giờ, phút
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhận biết được 1 giờ = 60 phút. Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 hoặc số 6.
- Bước đầu nhận biết được đơn vò đo thời gian: giờ, phút.
- Củng cố biểu tượng về thời gian.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Mô hình đòng hồ có thể quay được kim chỉ giờ chỉ phút theo ý muốn .
III/ Các hoạt động dạy học:
86
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên sửa bài 3.
- Nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ Giới thiệu về giờ, phút:
* Viết lên bảng : 1 giờ = 60 phút
? Một giờ có bao nhiêu phút?
- Giáo viên chỉ trên đồng hồ và nêu: Khi kim
phút quay được một vòng là được 60 phút.
- GV quay kim đồng hồ đến vò trí 8 giờ và hỏi:
? Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- GV tiếp tục quay kim đồng hồ đến vò trí 8 giờ
15 phút và hỏi : Đồng hồ chỉ mấy giờ?
? Hãy nêu vò trí của kim phút khi đồng hồ chỉ 8
giờ 15 phút ?
- YC h/s nhận xét vò trí của kim phút khi đồng
hồ chỉ 8 giờ 30 phút?
- YC h/s sử dụng mặt đồng hồ để quay kim
đồng hồ đến vò trí 9 giờ, 9 giờ 15 phút, 9 giờ 30
phút.
c/ Thực hành:
Bài 1: Gọi HS nêu y/cầu.
- YC h/s quan sát mặt đồng hồ minh hoạ TLCH
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu
- HD h/s quan sát tranh và TLCH.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 3: Gọi HS nêu y/cầu
- HD h/s làm mẫu
- YC h/s làm bài vào VBT – 2 HS lên bảng.

- GV nhận xét, chữa bài.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nhắc lại
+ 1 giờ = 60 phút .
- HS lắng nghe
- Đồng hồ chỉ 8 giờ.
- Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút.
- Khi kim phút chỉ vào số 3.
- Khi kim phút chỉ vào số 6.
- HS t/ hành quay kim đồng hồ đến vò trí 9 giờ
15, 9 giờ 30.
*Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- HS quan sát tranh rồi nối tiếp nêu kết quả
* Mỗi tranh vẽ ứng với đồng hồ nào?
A - Bạn Mai thức dậy lúc 6 giờ sáng.
C - Bạn Mai ăn sáng lúc 6 giờ 15 phút .
B - Bạn Mai đến trường lúc 7 giờ 15 phút.
D - Mai tan học về lúc 11 giờ 30 phút.
* Tính (theo mẫu):
a/ 1 giờ + 2 giờ = 3 giờ b/ 5 giờ - 3 giờ = 2 giờ
5 giờ + 2 giờ = 7 giờ 9 giờ - 3 giờ = 6 giờ
4 giờ + 6 giờ = 10giờ 12 giờ - 8 giờ = 4 giờ
8 giờ + 7 giờ = 15 giờ 16 giờ - 10 giờ = 6
giờ
Tập viết:
Chữ hoa V
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Biết viết chữ hoa V theo cỡ vừa và cỡ nhỏ.

- Biết viết cụm từ ứng dụng “Vượt suối băng rừng” theo cỡ nhỏ.
87
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ hoa V trong khung chữ. Bảng phụ viết cụm từ ứng dụng.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- YC h/s viết chữ: U, Ư, Ươm
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ Hướng dẫn viết chữ hoa
* GV gắn mẫu chữ hoa V
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
? Chữ hoa V cao mấy li?
? Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ V và miêu tả lại.
- GV hướng dẫn cách viết và viết mẫu
- Cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét uốn nắn.
c/ Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
* Treo bảng phụ viết cụm từ ứng dụng
?Em hiểu như thế nào là vượt suối băng rừng?
-YC h/s quan sát và nhận xét:
? Cụm từ này gồm mấy chữ?
? Nêu độ cao các chữ cái.
- GV viết mẫu chữ và HD viết chữ: Vượt
- YC viết bảng con
- GV nhận xét và uốn nắn.
d/ Hướng dẫn viết vào vở tập viết:

- GV theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
* Thu từ 5 - 7 bài chấm điểm nhận xét
3/ Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- HS lêng bảng viết – lớp viết bảng con.
- HS nhắc lại
- HS quan sát và nêu nhận xét:
- cao 5 li
- Gồm 3 nét. Nét 1 là một nét kết hợp của nét cong
trái và nét lượn ngang, nét 2 là nét sổ thẳng, nét 3
là nét móc xuôi phải.
- HS quan sát
- HS tập viết trên bảng con 2 lần
- HS đọc: Vượt suối băng rừng
+ Vượt qua những đoạn đường khó khăn vất vả
- HS quan sát.
- Gồm 4 chữ
- HS quan sát
- HS viết bảng con 2 lần
- HS viết bài vào VTV theo đúng mẫu chữ đã quy
đònh
Chính tả:
Nghe - viết: Bé nhìn biển.
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Nghe - viết lại chính xác trình bày đúng 3 khổ thơ đầu của bài thơ “Bé nhìn biển”.
- Làm đúng các bài tập chính tả ch/tr; dấu û/ ~.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh vẽ minh hoạ bài thơ
- Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả - Vở bài tập
III/ Các hoạt động dạy học:

88
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Cho h/s viết từ.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc mẫu đoạn chép
? Lần dầu tiên ra biển bé nhìn thấy biển
như thế nào ?
? Đoạn chép có mấy khổ thơ ?
? Các chữ dầu câu được viết như thế nào?
Giữa các khổ thơ viết như thế nào?
* Viết từ khó :
- Đưa từ :
- YC viết bảng con
- Nhận xét, sửa chữa.
* Viết chính tả
- GV đọc lại bài viết.
- GV đọc bài cho HS viết.
- HS đọc lại bài viết cho HS soát lỗi.
* Thu và chấm một số bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2: Gọi HS nêu y/cầu.
- Chia lớp làm 3 nhóm , phát cho mỗi
nhóm một tờ giấy khổ to để ghi tên các
loài cá
- Nhận xét, sửa sai

* Bài 3: GV chọn bài 3b
- Gọi HS nêu y/cầu
- YC lớp làm bài tập
- Nhận xét, sửa sai
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết – lớp viết bảng con
trú mưa, truyền tin
- HS nhắc lại
- 2 học sinh đọc lại
+ Bé thấy biển to bằng trời và giống như trẻ con .
- Đoạn chép có 3 khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 dòng.
- Các chữ đầu câu phải viết hoa
- Giữa các khổ thơ viết cách một dòng
- HS tìm và nêu từ khó viết:
tưởng, trời, rụng, giằng, khiêng, sóng lừng. HSC N-
ĐT
- HS viết bảng con từng từ
- HS nghe – 2 HS đọc lại
- HS nghe – viết bài.
- HS soát lỗi dùng bút chì gạch dưới chữ viết sai
*Tìm tên các loài cá
a/ Bắt đầu bằng ch. M : Cá chim
+ cá chuối, cá chép, cá chiêm, cá chình, cá chuồn
b/ Bắt đầu bằng tr. M : Cá trắm
+ cá tra, cá trích, cá trôi, cá trê,
*Tìm các tiếng:
b/ Có thanh hỏi hoặc thanh ngã:
- Trái nghóa với “khó” : dễ.
- Chỉ bộ phận bên trong cơ thể ở ngay bên dưới đầu: cổ.

- Chỉ bộ phận cơ thể dùng để ngửi: mũi.
Tự nhiên – xã hội
Một số loài cây sống trên cạn
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nhận dạng và nói tên được một số cây sống trên cạn.
89
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
- Nêu được ích lợi của một số loài cây đó.
- Hình thành và rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận xét, mô tả.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh, SGK. Sưu tầm tranh ảnh về một số loài cây.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ :
2/ Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
Hoạt động 1: Quan sát
- YC h/s các nhóm quan sát cây cối xung
quanh trường thảo luận theo gợi ý :
+ Tên cây là gì ?
+ Đó là cây bóng mát hay cây hoa,cây cỏ?
+ Thân cây, cành là có gì đặc biệt?
+ Vẽ lại cây đã quan sát được.
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2 : Làm việc với SGK.
- YC hs quan sát tranh SGK, thảo luận,
nêu tên và ích lợi của của các loại cây
đó.
- YC các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
+ Hình 1 :
+ Hình 2 :

+ Hình 3 :
+ Hình 4 :
+ Hình 5 :
+ Hình 6:
+ Hình 7:
? Những cây đó cây nào thuộc nhóm cây
ăn quả?
? Cây nào thuộc nhóm cây lương thực,
thực phẩm ?
? Cây nào thuộc nhóm cây cho bóng
mát ?
? Tìm những cây thuộc loại cây lấy gỗ ?
? Lấy thuốc ?
* Kết luận: Có rất nhiều loài cây sống
trên cạn, chúng là nguồn cung cấp thức
- HS nhắc lại
- Các nhóm quan sát, thảo luận.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- HS thảo luận nhóm, cử đại diện ghi kết quả vào
phiếu đã kẻ sẵn.
- Đại diện nhóm trình bày
* Cây sống trên cạn:Tên cây, đặc điểm của cây, ích
lợi.
+ Cây mít, thân thẳng, có nhiều cành lá, quả to, có gai.
Mít cho quả để ăn.
+ Cây phi lao: Thân tròn, thẳng, lá dài, ít cành.
Dùng để chắn gió, chắn cát.
+ Cây ngô thân mềm, không có cành. Cho hạt để ăn
+ Cây đu đủ: thân thẳng, có nhiều cành. Cho quả để
ăn.

+ Cây thanh long có hình dạng như cây xương rồng,
quả mọc đầu cành. Cho quả đẻ ăn.
+ Cây sả: Không có thân, chỉ có lá dài. Củ làm gia vò.
+ Cây lạc: Không có thân, mọc lan trên mặt đất, ra củ.
Cho củ để ăn.
- Các nhóm

nhận xét, bổ sung.
- Cây mít, đu đủ, thanh long
- Cây ngô, lạc.
- Bàng, xà cừ.
- Cây Pơ- mu, bạch đàn, thông,
- Tía tô, nhọ nồi, đinh lăng…
90
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
ăn cho người, động vật và nhiều lợi ích
khác.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Thể dục
Bài 50: *Ơn một số bài tập RLTTCB
*Trò chơi “Nhảy đúng, Nhảy nhanh”
I/ MỤC TIÊU:
- Tiếp tục ơn một số bài tập RLTTCB.u cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Trò chơi “Nhảy đúng,nhảy nhanh”.u cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi chủ động.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Sân trường và 1 cái còi .
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
ĐỊNH
LƯỢNG

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1/ PHẦN MỞ ĐẦU
GV nhận lớp phổ biến nội dung u cầu giờ học
HS chạy một vòng trên sân tập
Ơn bài TD phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp
Kiểm tra bài cũ : 4 HS
Nhận xét
2/ PHẦN CƠ BẢN:
a/ Ơn 1 sớ bài tập RLTTCB
GV nêu tên đợng tác “Đi nhanh chuyển sang
chạy”
Tổ chức cho HS ơn
Nhận xét
b/Trò chơi “Nhảy đúng,nhảy nhanh”
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
Nhận xét
3/ PHẦN KẾT THÚC:
Thả lỏng
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ơn các bài tập RLTTCB
7 phút
1lần

26 phút
16 phút
2-3 lần

10 phút




7 phút
Đội Hình
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Thứ sáu ngày 6 tháng 3 năm 2009
Toán
Thực hành xem đồng hồ
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn luyện kó năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
- Củng cố nhận biết các đơn vò đo thời gian: giờ, phút.
II/ Đồ dùng dạy học: Mô hình đồng hồ
91
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 học sinh lên quay đồng hồ theo yêu cầu :
- Nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài – Giới thiệu bài
b/ Hướng dẫn thực hành:

Bài 1: -YC h/s quan sát từng mặt đồng hồ minh
hoạ và đọc giờ ở các mặt đồng hồ.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2 : YC h/s quan sát từng đồng hồ, nhận biết
số giờ trên đồng hồ và đọc câu hỏi.
- YC h/s trả lời câu hỏi:
- Cho HS nhận xét chéo nhau.
Bài 3 : Trò chơi : Thi quay đồng hồ .
- Tổ chức HS thi quay đồng hồ theo hiệu lệnh
- Chia lớp thành 4 đội phát cho mỗi đội một mô
hình đồng hồ có thể quay kim được tuỳ ý
- GV nêu bất kì 1 giờ nào đó để 4 em cùng quay
sau một số lần nhóm nào quay xong trước và
đúng là nhóm thắng cuộc .
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng quay đồng hồ :
12 giờ 15 phút ; 7 giờ 30 phút .
- HS nhắc lại
* HS quan sát và đọc giờ trên từng đồng hồ
A. 4 giờ15 B. 1 giờ 30 C. 9giờ 15 D. 8 giờ
30
- HS

nhận xét
* Mỗi câu sau đây ứng với đồng hồ nào ?
- HS làm việc theo cặp và cử đại diện nêu :
a/ - A ; b/ - D ; c/ - B ; d/ - E ; e/ - C ; g/ - G
- Lớp chia thành 4 nhóm mỗi nhóm cử ra 1 đại
diện để lên thi quay kim đồng hồ .

- HS thực hành quay kim đồng hồ theo hiệu
lệnh của giáo viên HS quay: 13giờ 15 phút; 18
giờ, 11 giờ 15phút .
Tập làm văn:
Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường.
- Quan sát tranh một cảnh biển, trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh.
- GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ cảnh biển. BP viết 4 câu hỏi.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs lên hỏi - đáp lời phủ đònh BT 1.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
b/ HD làm bài tập:
- 2 hs thực hành hỏi đáp
- HS

nhận xét
- HS nhắc lại.
* 2 HS đọc đoạn hội thoại.
92
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
*Bài 1: YC đọc lại đoạn văn.
? Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố
Dũng.
? Bố Dũng trả lời ntn.

? Đó là lời đồng ý hay không đồng ý.
? Hãy đáp lời đồng ý của bố Dũng. Hà đã
nói gì?
- YC h/s sắm vai.
- Nhận xét - đánh giá.
* Bài 2: Gọi HS nêu y/cầu
- YC thảo luận nhóm thể hiện lời đáp cho
từng tình huống.
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 3: GV treo tranh
? Tranh vẽ cảnh gì.
? Sóng biển ntn.
? Trên mặt biển có những gì.
? Trên bầu trời có những gì.
- YC viết câu trả lời vào vở.
- YC đọc bài.
- Nhận xét đánh giá.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Hà nói: Cháu chào bác ạ ! Cháu xin phép bác cho
cháu gặp bạn Dũng.
- Bố Dũng nói: Cháu vào nhà đi. D đang học bài đấy.
- Đó là lời đồng ý.
- Cháu xin phép bác ạ.
- 2 cặp lên sắm vai.
* Nói lời đáp của em.
- HS đáp thành lời cho các tình huống.
- Thảo luận nhóm đôi.
a, Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả lại ngay sau khi dã dùng
xong./ Cảm ơn cậu. Cậu tốt quá.

b, Cảm ơn em./ Em tốt quá./ Em ngoan quá.
- Nhận xét – bổ sung.
* HS quan sát tranh
- Bức tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.
- Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển nhấp nhô.
- Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra
khơi đánh cá.
- Mặt trời đanh từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm.
Xa xa từng đàn hải âu bay về phía chân trời.
- HS viết bài vào vở.
- Đọc bài viết.
Đạo đức:
Ôn tập và thực hành kỹ năng giữa học kì II
I/ Mục tiêu:
- Củng cố lại kiến thức đã học từ tuần 19 đến tuần 26.
- Vận dụng những kiến thức đã học vào thực hành trong cuộc sống hàng ngày.
- Có thái độ quý trọng người thật thà, không tham của rơi.
- Biết cách cư sử lòch sự trong cuộc sống hàng ngày.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh trong SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
u~. Bài cũ :
- Nhận xét đánh giá
u~u~. Bài mới :
93
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Làm việc theo cặp

? Khi nhặt được của rơi em sẽ xử lí như
thế nào? Tại sao?
? Khi muốn nhờ ai đó một việc gì các con
cần nói ntn?
? Khi nhận và gọi điên thoại cần có thái
độ ntn?
? Khi đến nhà người khác chơi các con
cần chú ý điều gì?
* Kết luận: Để đem lại niềm vui cho mọi
người. Khi nói năng dù trực tiếp hay gián tiếp
chúng ta cần nói lời lòch sự.Trả lại của rơi cho
người đánh mất.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- Cho HS thực hành đóng vai:
- YC h/s thảo luận nhóm 2 :
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
* Thảo luận nhóm 2 để trả lời câu hỏi
* Đại diện nhóm trả lời
- Khi nhặt được của rơi em tìm cách trả lại người đánh
mất để mang lại niềm vui cho họ và mang lại niềm vui
cho mình.
- Khi muốn nhờ ai đó một việc gì con cần nói lời yêu
cầu, đề nghò một cách trân thành, nhẹ nhàng, lòch sự.
- Khi nhận và gọi diện thoại cần có thái lòch sự, nói
năng rõ ràng, từ tốn, nhấc, đặt ống nghe một cách nhẹ
nhàng.
- Khi đến nhà người khác chơi cần phải chào hỏi lòch sự,
nói năng nhẹ nhàng, không tự ý lấy các đồ dùng của
người khác ra xem khi chưa có sự đồng ý của bạn

* Thực hành đóng vai xử lí các tình huống.
- Khi nhặt được tờ 50 000đ ở sân trường.
- Mình bỏ quên bút ở nhà, muốn mượn bút của bạn.
- Gọi điện cho bạn rủ bạn đi chơi nhưng bố bạn cầm máy.
- Đến nhà bạn chơi trong khi bố mẹ bạn đang có khách.
Vệ sinh cá nhân
Bài 6: Phòng bệnh mắt hột.
I/ Mục tiêu:
- Nắm được các biểu hiện và tác hại của bệnh mắt hột. Biết phòng tránh bệnh mắt hột.
- Thường xuyên rửa tay, rửa mặt sạch sẽ. Dùng khăn mặt riêng, chậu rửa mặt sạch, nước sạch.
- Luôn gương mẫu thực hiện các hành vi vệ sinh.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Giới thiệu bài
2/ Bài mới:
HĐ 1: Bệnh mắt hột
- GV phát tranh VSCN 8a, 8 b cho các nhóm
- YC h/s thảo luận theo câu hỏi:
? Mắt bò bệnh khác mắt thường ở điểm nào?
? Nêu dấu hiệu của bệnh mắt hột.
? Bệnh mắt hột có tác hại gì?
HĐ 2: Phòng bệnh mắt hột.
- Các nhóm nhận tranh và làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
+ Mắt bò bệnh bò đỏ, mí mắt sưng, …
+ Ngứa mắt, mắt đỏ, cộm mắt, …
+ Làm ảnh hưởng tới học tập.
94
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
? Chúng ta cần phải làm gì để phòng bệnh mắt hột.

- GV nhận xét, kết luận: Cần phải giữ vệ sinh, thường
xuyên rửa mặt sạch sẽ, dùng khăn mặt riêng.
- HS phát biểu.
Sinh hoạt lớp
I/ Đánh giá hoạt động tuần 25:
- HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan,
- Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp. Ra vào lớp có nề nếp.
- Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè. Có ý thức học tập tốt
- Học tập tiến bộ như: Tinh, Vui, Câm, …
Bên cạnh đó vẵn còn một số em chưa tiến bộ như: Ra, Yuê
II/ Kế hoạch tuần 26:
- Duy trì nề nếp cũ. Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường và ở nhà.
- Duy trì phong trào “Rèn chữ giữ vở”. Tự quản 15 phút đầu giờ tốt.
- Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà. Có đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
- Phân công HS giỏi kèm HS yếu. Động viên HS tự giác học tập.
III/ Sinh hoạt văn nghệ:
95

×