Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Tuan 25 Van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.34 KB, 10 trang )

Nguyễn Văn Hồng - THCS ứng Hoè
Tuần 25 Soạn: 16/02/2010
Sang thu
( Hữu Thỉnh)

A. Mục tiêu baì dạy :
- HS cảm nhận đợc những cảm nhận tinh tế của tác giả về sự trớc sự biến đổi của đất
trời từ cuối hạ sang thu.
- Tích hợp với một số bài thơ về mùa thu.
- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ, phân tích hình ảnh thơ và ý nghĩa của bài thơ.
B. Chuẩn bị:
1. Thầy : Soạn giao án
2. Trò : Soạn bài
C.Tiến trình tổ chức bài học
1. Tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ :(4)
2 .1. Đọc thuộc bài thơ Mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải?
2.2 . Nêu giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ?
3. Bài mới (35)
Hoạt động của Thầy và trò Nội dung
?Nêu vài nét khái quát về nhà thơ
Hữu Thỉnh ?
*GV bổ sung:Thơ Hữu Thỉnh ấm áp
tình ngời và giàu sức gợi cảm. Hữu
Thỉnh là nhà thơ chiến sĩ, viết nhiều,
viết hay về những con ngời, cuộc
sống nông thôn, về mùa thu. Nhiều
vần thơ thu của ông mang cảm xúc
bâng khuâng, vấn vơng trớc đất trời
trong trẻo đang biến chuyển nhẹ
nhàng.


? Sang thu là khoảnh khắc giao thời
nh thế nào?

?Nêu hoàn cảnh ra đời tác phẩm?
*GV:Bài thơ ra đời gần cuối năm
1977, khi đất nớc mới thống nhất,
hoà bình.
*GV hớng dẫn đọc, đọc mẫu
Lu ý :đọc diễn cảm, âm điệu nhẹ
nhàng, tha thiết
? Sự biến đổi của đất trời sang thu
đợc nhà thơ cảm nhận bắt đầu từ
đâu? Qua những hình ảnh, hình tợng
gì? Cảm nhận bằng những giác quan
nào?
?Các hình ảnh sự vật này có gì khác
so với hình ảnh, sự vật của thơ xa,
Thơ Mới?
+Không có lá rụng, không có sắc
vàng: Lá vàng trớc gió sẽ đa
vèo(Nguyễn Khuyến) ;Với áo mơ
phai dệt lá vàng(Xuân Diệu); Lá
vàng kêu xào xạc(Lu Trọng L)=>
I. Giới thiệu chung
1.Tác giả (1942) tên đầy đủ Nguyễn Hữu
Thỉnh quê ở huyện Tam Dơng tỉnh Vĩnh Phúc
-Hoạt động văn nghệ từ khi vào bộ đội(1963)
hiện là tổng th kí hội nhà văn Việt Nam

2. Tác phẩm :

1977, in trong tập Từ chiến hào đến thành
phố(1991) viết theo thể thơ năm chữ.
II-Đọc Hiểu văn bản
1.Đọc, tìm hiểu chú thích
2. Bố cuc ;3 khổ mạch cảm xúc thể hiện quan
sát, cảm nhận nối tiếp nhau
3.Phân tích
a.Khổ thơ đầu
+Bỗng, hình nh: ngạc nhiên, ngỡ ngàng
+ hơng ổi, gió se, sơng=> thu về hình ảnh sự
vật là đặc trng của mùa thu vùng Bắc bộ.
+ Cảm nhận nhạy bén, bất ngờ bỗng nhận ra,
chợt nhận ra tín hiệu của sự chuyển mùa bắt
đầu từ ngọn gió se nhẹ, khô, hơi lạnh, mang
theo hơng ổi chua giòn đang độ chín.
Cảm nhận từ khứu giác(hơng ổi) =>xúc
giác(gió se)=>thị giác(sơng)=>cảm nhận của lí
trí(thu về)
+ Nhân hoá ( Sơng)- cảnh vật sống động, có
hồn
Ngữ Văn 9II
1
Tiết 121. Văn bản Dạy :
Nguyễn Văn Hồng - THCS ứng Hoè
Cảm nhận rất riêng, rất mới.
-Câu thơ: Sơng chùng chình qua
ngõ.Hình nh thu đã về sử dụng biện
pháp nghệ thuật nào?Nêu tác dụng
của nó?
- Vậy ở bốn câu thơ đầu, khung

cảnh thiên nhiên lúc giao mùa hiện
lên nh thế nào?Em nhận thấy tâm
trạng tác giả nh thế nào?
+Tâm trạng nhà thơ: ngỡ ngàng, bất
ngờ, bâng khuâng.
*GV nêu câu hỏi:
? Cái bỡ ngỡ ban đầu vụt tan biến đi
nhừng chỗ cho sự rung cảm mãnh
liệt trớc mùa thu. Hãy phân tích sự
cảm nhận tinh tế ấy trong khổ 2?
-Đ1:Sơng chùnh chình, thu về
Đ2: Sông dềnh dàng, chim vội vã,
mây vắt nửa mình sang thu
? Sử dụng biện pháp nghệ thuật
nào? Có giá trị gì cho bài thơ?
tiết trời sang thu?Phân tích tính biểu
cảm-
?Bức tranh vào thu còn đợc nhấn
mạnh ở những điểm nào? Có đúng
thực tế mùa thu Bắc bộ không?
?Nắng cuối hạ đầu thu vẫn còn nồng
nàn, còn nắng nhng đang nhạt dần,
những cơn ma rào ào ạt, bất ngờ của
mùa hè cũng đã ít dần đi và cả
những tiếng sấm bất ngờ cũng bớt
dàn, tha nhỏ dần.
? Nh vậy , cả ba khổ thơ, hãy trình
bày cảm nhận của em và nêu quan
điểm, suy nghĩ cảu tác giả trớc mùa
thu ở hai câu cuối? Tác giả dùng

biện pháp nghệ tuật nào?
* *GV chốt lại vấn đề : Bức tranh
thu lúc giao mùavà tình cảm của tác
giả;Nghệ thuật bài thơ
*GV cho HS đọc nghi nhớ
Kl ;Bằng vài nét chấm phá với những hình ảnh
riêng, mới, khung cảnh thiên nhiên lúc mới
giao mùa hiện lên trong cảm nhận tinh tế của
tác giả thật sống động, có hồn
b.Khổ thơ 2
Dòng sông- dềnh dàng : ma it dần
Chim- vội vã : tránh rét nhân hóa
Có đám mây mùa hạ
Vắt nửa mình sang thu => gạch nối ân tình
thu - hạ
( dòng sông trôi êm ả, cánh chim vội vã trớc
hoàng hôn, đám mây còn vơng lại làn nắng ấm
áp của mùa hè)

Kl : Cảm giác giao mùa đợc diễn tả thú vị về
cả không gian và thời gian ,hình ảnh mới lạ
trong cảm nhận của tác giả. Mùa thu nh tràn
ra, hoà vào cảnh vật xung quanh. Cả đất trời
nh đang rùng mình thay áo mới.
c.Khổ thơ 3
Vẫn còn bao nhiêu nắng Qui luật của tự nhiên
Đã vơi dần cơn ma
Sấm bớt bất ngờ ẩn dụ : Qui luật về
Trên hàng cây đứng tuổi đời ngời =>
+ ẩn dụ, nhân hoá: sấm-hiện tợng thiện

nhuên=> những va chạm bất thờng của ngoại
cảnh, cuộc đời; hàng cây đứng tuổi: hàng cây
lâu năm=> ngời từng trải
-Nhân hoá hàng cây không bị bất ngờ, giật
mình vì sầm hình ảnh tợng trung
KL: Với hình ảnh có giá trị tả thực về hiện tợng
thiên nhiên này, nhà thơ muốn gửi gắm suy
nghĩ của mình: Khi con ngời đã từng trải thì sẽ
vững vàng hơn trớc những biến động bất thờng
của ngoại cảnh, của cuộc đời.
III-Ghi nhớ
IV-Luyện tập
1.Đọc một số bài thơ viết về mùa thu?
2.Kết thúc bài thơ Chiều ssông thơng, nhà thơ
Hữu Thỉnh viết
Nắng thu đangsang sông hình ảnh cảm xúc
ở khổ thơ này có điểm gì gần gũi, tơng đồng
với hình ảnh và cảm xúc của bài Sang thu?
4. Củng cố:(3')
- Đọc diễn cảm bài thơ ?Nhắc lại nội dung, nghệ thuật của văn bản ?
Ngữ Văn 9II
2
Nguyễn Văn Hồng - THCS ứng Hoè
- Bình một khổ thơ.
5. Hớng dẫn về nhà:(2')
- Học thuộc nội dung, nghệ thuật của bài thơ
- Học thuộc lòng bài thơ, làm bài tập trong sgk .
- Soạn : Nói với con .



Nói với con
( Y Phơng)

A. Mục tiêu bài dạy :
- HS cảm nhận đợc tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cáI, tình yêu quê hơng
sâu sắc cùng với sức sống mạnh mẽ, bền bỉ của dân tộc mình qua lời thơ của Y Phơng.
- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ, phân tích hình ảnh thơ và ý nghĩa của bài thơ, bớc đầu
hiểu đợc cách diễn tả độc đáo, giàu hình ảnh, cụ thể, gợi cảm của thơ ca miền núi.
B. Chuẩn bị:
1. Thầy : Soạn giáo án , chân dung Y Phơng.
2. Trò : Soạn bài.
C.Tiến trình tổ chức bài học
1. Tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ :(4)
2.1. Đọc thuộc bài thơ Sang thu của Hữu Thỉnh?
2.2. Nêu giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ?
3. Bài mới35)
Hoạt động của Thầy và trò Nội dung
? Nêu những hiểu biết về tác giả Y Ph-
ơng ?
*GV bổ sung, giới thiệu chân dung tác
giả : -Đi bộ đội 1968,đến 1981 công
tác sở văn hóa thông tin Cao Bằng.
Thơ mang phong cách t duy nguoi
miền núi.
*GV: Bài thơ là khúc tâm tìnhcủa ngời
cha dặn dò con, thể hiện lòng thơng
yêu con của ngời miền núi và ớc mong
con cháu phát huy truyền thống.
*GV hớng dẫn đọc: Giọng nhẹ nhàng,

I. Giới Thiệu chung
1.Tác giả : Y Phơng(1948) tên thật Hứa
Vĩnh Sớc dân tộc Tày quê ở huyện Trùng
Khánh - Cao Bằng.
2.Tác phẩm: in trong tập thơ (1945-1875)
- Thơ tự do
II.Đọc-Hiểu văn bản
1.Đọc, tìm hiểu chú tích
2.Bố cục: 2phần
Đoạn 1: Từ đầu đến đẹp nhất trên đời Con
Ngữ Văn 9II
3
Soạn: 16/02/2010
Tiết 122. Văn bản Dạy :
Nguyễn Văn Hồng - THCS ứng Hoè
tha thiết , tâm tình.
-Tìm hiểu các chú thích
* GV : Mợn lời nói với con, tác giả
gợi về cội nguồn sinh dỡng mỗi con
ngời, bộc lộ niềm tự hào về sức sống
mạnh mẽ, bền bỉ của quê hơng.
? Bài thơ có bố cục nh thế nào ?
+ Bố cục này cho thấy bài thơ đi từ
tình cảm ra đình, mở rộng ra là tình
yêu quê hơng từ những kỉ niệm gần
gũi, tha thiết mà nâng lên lẽ sống.
Cảm xúc chủ đề bài thơ đợc bộc lộ,
dẫn dắt tự nhiên, có tầm khái quát nh-
ngvẫn thấm thía.
?Cho biết nội dung 4 câu thơ đầu?

? Nhận xét về ngôn ngữ thơ mà tác giả
sử dung?
? Qua đó tác giả tái hiện đợc điều gì?
GV: Hình ảnh cụ thể-hình ảnh một
gia đình với không khí đầm ấm, quấn
quýt : từng bớc đi, lời nói tiếng cời của
con đều đợc cha mẹ chăm chút, mừng
vui đón nhận. ( Gia đình là cái nôi
đầu tiên )
? Nhận xét về nghệ thuật sử dụng?
HS; Động từ,hình ảnh đẹp
? "Ngời đồng mình"?
Là ngời cùng sống trong một quê h-
ơng cùng một dân tộc.
? Ngời cha đã nói về những đức tính
cao đẹp gì của ngời đồng mình, từ đó
nhắc nhở con trên đờng đời phải nh
thế nào?
*GV: Qua ca ngợi đức tính tốt đẹp
của ngời đồng mình, ngời cha dăn dò
con cần kế tục, phát huy một ccách
xứng đáng truyền thống quê hơng
? Em có cảm nhận gì về tình cảm ngời
cha với con qua bài thơ ? Điều lớn lao
nhất mà cha muốn truyền cho con là
gì ?
- Nêu nội dung, nghệ thuật của tác
phẩm?
*GV nhấn mạnh NT: Giọng thơ tha
lớn lên trong tình yêu thơng, sự nâng đỡ của

cha mẹ trong cuộc sống lao độngnên thơ của
quê hơng
Đoạn 2.Còn lại: Phẩm chất ngơừi đồng mình
lòng tự hào về quê hơng và niềm mong ớc
của cha.
3.Phân tích
a,Đoạn 1:
+ Bốn câu đầu: " Chân phải bớc tới cha
Chân trái bớc tới mẹ
Một bớc chạm tiếng nói
Hai bớc tới tiếng cời "
=> Ngôn ngữ thơ tự nhiên , gần với lời ăn
tiếng nói ngời miền núi.
KL :Con lớn lên từ tình yêu thơng, trong sự
nâng đón và mong chờ của cha mẹ. Con tr-
ởng thành trong cuộc sống lao động, trong
thiên nhiên thơ mộng, nghĩa tình của quê h-
ơng.
+ Đan lờ cài nan hoa
Vách nhà ken câu hát
Rừng cho hoa
Con đờng cho những tấm lòng
Cha mẹ mãi nhớ về ngày cói
Ngày đầu tiên đẹp nhất trên đời.
=> NT : Động từ (ken,cài)
Ngời đồng mình: đan lờ, cài nan hoa, vách
nhà ken câu hát=> hình ảnh đẹp, cụ thể, nói
lên sự gắn bó quấn quýt
- Rừng cho hoa, con đờng cho tấm lòng =>
núi rừng quê hơng thật thơ mộng, nghĩa tình,

đã che chở và nuôi dỡng con ngời quê hơng
cả về tâm hồn lối sống.
b, Đoạn 2: Những đức tình cao đẹp của ng ời
đồng mình và mong ớc của cha qua lời tâm
tình với con.
thơng lắm con ơi
Ngời đồng mình cao đo nỗi buồn
xa nuôi chí lớn
- Sống trên đá không chê đá gập ghềnh
sống trong thung không chê thung nghèo
khó
NT: Từ trái nghĩa , lặp
Kl : Ngời đồng mình thơng lắm - không sợ
cực nhọc=> ngời đồng mình không sợ vất vả,
mạnh mẽ, khoáng đạt, bền bỉ gắn bó với quê
hơng dẫu quê hơng còn cực nhọc đói nghèo.
-> Cha mong con sống có tình nghĩa thuỷ
chung với quê h ơng, biét chấp nhận v ợt qua
gian nan thử thách bằng ý chí, niềm tin.
Ngữ Văn 9II
4
Nguyễn Văn Hồng - THCS ứng Hoè
thiết trìu mến, xây dựng hình ảnh cụ
thể mà có tính khái quát, mộc mạc mà
giàu chất thơ, bố cụ chặt che, dẫn dắt
tự nhiên.
HS tự bộc lọ qua ngôn ngữ riêng của
các em.
VD: Con đã hiểu những tình cảm mà
cha suy nghĩ bấy lâu ,những điều trăn

trở ấy chính là bài học gioá dục cho
những thế hệ mai sau nh chúng
con.Con sẽ giữ gìn những gì mà cha
và ngời đồng mình nâng niu quý trọng.
+ Ngờinghe con: ngời đồng mình mộc mạc
giàu ý chí, niềm tin, bằng lao động họ đãlàm
nên quê hơng với truyền thống tốt đẹp
->cha mong con biết tự hào về truyền thống
quê h ơng, tự tin vững bức vào đời.
* Ghi nhớ.
IV.Luyện tập
Hãy đặt mình vào vai ngời con vieets đoạn
văn trả lời ngời cha qua khổ cuối bài thơ.
4. Củng cố:(3')
- Đọc diễn cảm bài thơ ?Nhắc lại nội dung, nghệ thuật của văn bản ?
- Bình một đoạn thơ em thích ?
5. Hớng dẫn về nhà:(2')
- Học thuộc nội dung, nghệ thuật của bài thơ
- Học thuộc lòng bài thơ, làm bài tập trong sgk .
- Soạn : Mây và sóng .
-Ôn tập về thơ.
Nghĩa tờng minh và hàm ý

A. Mục tiêu bài dạy :
- HS xác định đợcnghĩa tờng minh và hàm ý trong câu, từ đó sử dung câu hợp lí
khi nói viết.
- Tích hợp với LLSPa và giáo dục môi trờng sống trong ứng xử giao tiếp xã hội .
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng tiếng Việt.
B. Chuẩn bị:
1. Thầy : Giáo án ,bảng phụ

2. Trò : Chuẩn bị bài .
C.Tiến trình tổ chức bài học
1. Tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ :( kiểm tra 15)
Ngữ Văn 9II
5
Soạn: 16/02/2010
Tiết 123. Tiếng Việt Dạy :
Nguyễn Văn Hồng - THCS ứng Hoè
Trình bày cảm nhận của em về hai câu thơ sau
Con dù lớn vẫn là con của mẹ
Đi hết đời lòng mẹ vẫn theo con
(Chế Lan Viên - Con cò)
- Học sinh trình bày dới dạng một đoạn văn .
- Đoạn văn đạt đợc những ý sau
+ Từ hình tợng con cò nhà thơ đã khái quát một qui luật về đời ngời : Con dù lớn khôn
dủ trởng thành, dù ở địa vị xã hội nào con vãn là con của mẹ ,cần sự che chở của mẹ
+ khẳng định tình yêu của mẹ dành cho con không bao giờ thay đổi ,vợt qua cả thơì
gian
3. Bài mới : (35)
Hoạt động của Thầy và trò Nội dung
*GV hớng dẫn HS tìm hiểu VD sgk
? Qua câu : Trời ơi chỉ còn có năm phút
em hiểu anh thanh niên muốn nói điều
gì ? Vì sao anh không nói thẳng điều đó
với hoạ sĩ và cô gái ?
?Câu nói thứ 2 có chứa ẩn ý gì không?
?Vậy, nghĩa tờng minh, hàm ý là gì? ?
Phân biệt sự khác nhau giữa chúng?
GV Đặc tính: Hàm ý giải đoán đợc và

hàm ý chối bỏ đợc.
*GV sử dụng bảng phụ để phân biệt
đặc điểm
*GV khái quát kiến thức cơ bản
Lấy ví dụ hàm ý:?
*GV hớng dẫn HS làm bài tập sgk
? Tìm hàm ý cho ccác câu văn sau?
- HS làm bài tập 2. Chú ý hàm ý ẩn
trong lời nhân vật.
'
-HS làm bài tập 3, chú ý văn bản Chiếc
lợc ngà.
+ Câu 1. nói lảng tránh đề tài đang bàn.
+ Câu 2. câu nói dở dang.
I.Phân biệt nghĩa tờng minh và
hàm ý
1. Ví dụ : sgk
2. Nhận xét
+ Câu 1 : Hàm ý: - Tiếc nuối Thời gian trôi
đi nhanh quá ,nhng anh không nói thẳng
điều đó vì ngại ngùng, vì muốn che dấu tình
cảm của mình.
+ Câu 2 không chứa ẩn ý=> nghĩa tờng
minh
KL : - Nghĩa tờng minh: nghĩa đợc diễn
giải trực tiếp bằng câu, từ ngữ trong lời nói.
- Hàm ý phần thông báo không đợc
nói ra bằng từ ngữ trong lời, nhng có thể
suy ra từ những từ ngữ ấy.
3.Ghi nhớ(sgk)

II.Luyện tập
Bài tập 1. a) Hàm ý:
Nhà hoạ sĩ tặc lỡi cha muốn chia tay anh
thanh niên( dùng hình ảnh diễn giảI ý của
ngôn ngữ nghệ thuật)
b)Miêu tả cô gái: mặt đỏ ửng nhận lại chiếc
khăn quay vội đi=> bối rối, vụng về( kín
đáo tặng kỉ vật nhng anh thanh niên thật thà
trả lại)
Bài tập 2. Tuổi già cần nớc chè, ở Lào Cai
đi sớm quá( ông hoạ sĩ già cha kịp uống n-
ớc chè ấy)
Bài tập 3. Cơm chín rồi( Hàm ý: ông vô ăn
cơm đi)
Bài tập 4. Các câu in đậm đó đều không
chứa hàm ý.
4. Củng cố:(3')
- Phân biệt hàm ý và nghĩa tờng minh? Cho ví dụ minh hoạ?
5. Hớng dẫn về nhà:(2')
-HS nắm vững kiến thức bài học.
- Soạn bài : Nghị luận về tác phẩm thơ.
- Chuẩn bị: Nghĩa tờng minh và hàm ý( tiếp)
Ngữ Văn 9II
6
Nguyễn Văn Hồng - THCS ứng Hoè
Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
A. Mục tiêu bài dạy :
- HS hiểu rõ thế nào là một bài nghị luận về một bài thơ , đoạn thơ.
- Nắm vững các yêu cầu với một bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ để có co sở tiếp
thu, rèn luyện tốt kiểu bài này.

- Tích hợp với á tiết 118-119 về văn nghị luận và các tác phẩm thơ đã học.

B. Chuẩn bị:
1. Thầy : soạn giáo án
2. Trò : chuẩn bị bài
C.Tiến trình tổ chức bài học
1. Tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ :(4)
1. Thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện(hoặc đoạn trích)?
2. Nêu cách nghị luận về tác phẩm truyện(hoặc đoạn trích)?
3. Bài mới : (35)
Hoạt động của Thầy và trò Nội dung
GV nêu câu hỏi:
? Vấn đề nghị luận của văn bản này là
gì?
? ăn bản đã nêu nên những luận điểm gì
về hình ảnh mùa xuân trong bài thơ?
?Ngời viết đã sử dụng những luận cứ
nào để làm sáng tỏ luận điểm?
*GV : Để chứng minh cho luận điểm,
ngời viết đã lựa chọn giảng bình các
câu thơ, hình ảnh đặc sắc, phân tích
giọng điệu trữ tình, kết cấu bài thơ.
.Tìm hiểu bài nghị luận về một
đoạn thơ,bài thơ
1.Ví dụ
Văn bản Khát vọng hoà nhập dâng hiến cho
đời
2.Nhận xét
a. VĐ NL :Hình ảnh mùa xuân và tình cảm

thiết tha của tác giả trong bài thơ.
b. Luận điểm: Hình ảnh mùa xuân trong thơ
Thanh HảI mang nhiều tầng ý nghĩ, hình
ảnh nào cũng gợi cảm đáng yêu.
+ Hình ảnh mùa xuân rạo rực của thiên
nhiên đất nớc trong cảm xúc của tg
+ Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ thể hiện khát
vọng hoà nhập, dâng hiếnđợc nối kết tự
Ngữ Văn 9II
7


Soạn: 16/02/2010
Tiết 124. Tập làm văn Dạy :
Nguyễn Văn Hồng - THCS ứng Hoè
?Xác định bố cục văn bản và nhận xét?
- Cách diễn đạt của văn bản ( hoặc từng
đoạn) có làm nổi bật luận điểm không?
+ Lời văn tự nhiên, tình cảm.
GV hệ thống kiến thức cơ bản
? Thế nào là NLvề tác phẩm thơ
HS: Trình bày nhận xét ,đánh giá của
nmình về nội dung và nghệ thuật của
đoạn thơ bài thơ.
*GV hớng dẫn HD làm bài tập SGK
Học sinh thảo luận nhóm.
nhiên với hình ảnh mùa xuân thiên nhiên
đất nớc .
c. Bố cục
MB:đáng trân trọng.

TB:h/a ấy trong mùa xuân.
KB: còn lại
+ Bố cục chặt chẽ, ngắn gọn, đủ ba phần.
d. Các phần của văn bản có sự liên kết tự
nhiên về ý nghĩa và diễn đạt.
3.Ghi nhớ( sgk)
II.Luyện tập
Ngoài các luận điểm trên bài thơ MXNN
còn có có thể có những luận điểm nào nữa?
- Nhạc điệu của bài thơ
- Bức tranh xuân qua cảm nhận của nhà thơ
4. Củng cố:(3')
-Thế nào là nghị luận về đoạn thơ, bài thơ?
- Yêu cầu nghị luận về đối tợng này nh thế nào?
5. Hớng dẫn về nhà:(2')
-Học thuộc ghi nhớ
-Làm bài tập trang 31.
-Chuẩn bị tiết sau: Cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm thơ, đoạn trích.
Cách làm bài văn Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
A. Mục tiêu bài dạy :
- HS biết cách viết bài nghị luận về một bài thơ , đoạn thơ cho đúng với các yêu
cầu đã học.
- Luyện kĩ năng thực hiện các bớc khi làm bài nghị luận về một bài thơ đoạn thơ,
cách tổ chức triển khai luận điểm.

B. Chuẩn bị:
1. Thầy : soạn giáo án
2. Trò : Chuẩn bị bài
C.Tiến trình tổ chức bài học
1. Tổ chức lớp: (1')

2. Kiểm tra bài cũ :(4)
1. Thế nào là nghị luận về một bài thơ , đoạn thơ?
2. Nêu cách nghị luận về một bài thơ , đoạn thơ?
3. Bài mới : (35)
Hoạt động của Thầy và trò Nội dung
*GV hớng dẫn tìm hiểu đề văn.
? Các đề bài đợc cấu tạo nh thế nào ?
I-Đề bài nghị luận về một đoạn
thơ bài thơ
-HS tìm hiểu 8 đề văn sgk.
Ngữ Văn 9II
8


Soạn: 16/02/2010
Tiết 125. Tập làm văn Dạy :
Nguyễn Văn Hồng - THCS ứng Hoè
? Các từ trong đề: phân tích, cảm
nhận, suy nghĩ biểu thị những tyêu cầu
gì đối với bài làm?
+GV: dạng đề nghị luận về đoạn thơ,
bài thơ rất phong phú, đa dạng. Có
những đề đã định hớng tơng đối rõ, có
những đề đòi hỏi ngòi làm bài tự
khuôn hẹp, tự xác định để tập trung và
hớng nào, vào phơng diện nào đáng
chú ý nhất của đối tọng( đ4,7)

* GV hớng dẫn HS tìm hiêủ cách làm
bài nghị luận

Bớc 1. tìm hiểu đề văn( sgk)
? Bài thơ sáng tác vào thời gian nào?
? Vấn đề nghị luận?
? Trình tự miêu tả?
? Lập dàn ý?
? MB? TB triển khai những luận điểm
nào?
*GV hớng dẫn HS tìm hiểu VB mẫu
SGK trang 81
?Chỉ rõ bố cục VB và nhận xét?
*GV: VB có bố cục mạch lạc chặt chẽ.
?VB nêu những nhận xét gì về tình
yêu quê hơng ( cảnh ra khơi, trở về,
ngôn từ, hình ảnh)?
?Những suy nghĩ, ý kiến đó đợc dẫn
dắt, khẳng định bằng cách nào, liên
kết với mở bài, kết bài ra sao?
? Những suy nghĩ, ý kiến của ngời viết
luân đợc gắn với sự phân tích bình
giảng cụ thể, hình ảnh, từ ngữ , giọng
điệu của bài thơ.
?Nguyên nhân nào làm nên sự hập dẫn
của văn bản?
+ VB trình bày nhận xét đánh giá về
những giá trị đặc sắc nổi bật nhất về
ND, NT của tp.Bố cục mạch lạc, sáng
rõ. Lòng yêy mến, rung cảm của ngời
viết.
? Đọc lại bài thơ?
? Khổ 1 có những nội dung và nghệ

thuật nào đánh chú ý?
+ Đề có lệnh : 1,2,3,6,8,5 : cảm nhận , phân
tích, suy nghĩ.
+ Đề không có lệnh : 2,7.
- Phân tích : nghiêng về lập luận
- Suy nghĩ : nghiêng về cảm nhận
( hs tham khảo SGK)
II.Cách làm bài nghị luận về một
bài thơ, đoạn thơ
Đề bài : Phân tích tình yêu quê hơng trong
bài thơ cùng tên của Tế Hanh.
1. Các bớc tiến hành :
a. Tìm hiểu đề và tìm ý.
- VĐNL :Tình yêu quê hơng trong bài thơ
- Tìm ý : Phân tíc bài thơ qua 3 nội dung
+ Cảnh ra khơi
+ Cảnh trở về
+ Tình cảm bộ lộ trực tiếp
b. Lập dàn ý.
A: MB - GT tác giả ,tác phẩm.
B: TB : Phân tích những nội dung chính
+ Cảnh ra khơi
+ Cảnh trở về
+ Cảm xúc của nhà thơ
- Phân tích những nét chính về nghệ
thuật ( Thơ 8 chữ nhịp 3/3/2,so snhs ẩn dụ
dộc đáo,nhiều hình ảnh thơ mang tính sáng
tạo ,cảm hứng lãng mạn tơi sáng)
C.KB : Đánh giá sức hấp dẫn cảu bài thơ
2. Cách tổ chức triển khai luận điểm

+ Bố cục :3 phần
MB :khởi đầu rực rỡ
TB :thành thực củaTH
KB : còn lại.
+ TB kết nối MB và KB chặt chẽ, tự nhiên.
- Phân tích chứng minh làm sáng tỏ nhận xét
bao quát MB và khẳng định ở KB.
+ Ngời viết phân tích bình giảng ngay sự dặc
sắc của các hình ảnh, nhịp điệu thơ tơng ứng.
=> . ghi nhớ (sgk83)
IIi.Luyện tập
Phân tíc khổ thơ đầu bài : Sang thu (Hữu
thỉnh).
MB: - GT tác giả,tác phẩm
- Gt khổ 1
TB : - Cảm nhận về mùa thu đã về - khoảnh
khắc giao thời bằng các giác quan tinh tế
Ngữ Văn 9II
9
Nguyễn Văn Hồng - THCS ứng Hoè
GV cho học sinh đọc thêm các văn
bản mẫu trong tiết học và yêu cầu các
em tiếp tục nghiên cứu ở nhà.
+ khứu giác ( hơng ổi , gió se)
+ Thị giác ( Sơng chùng chình)
+ Phán đoán ( hình nh)
- So sánh cảm nhận mùa thu trong thơ ca->
nét riêng biệt trong rhơ HT
KB : Khẳng định giá trị khổ thơ với toàn
bài,với ngời đọc

4 .Củng cố:(3')
-Thế nào là nghị luận về đoạn thơ, bài thơ?
- Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ bài thơ nh thế nào?
5. Hớng dẫn về nhà:(2')
-Học thuộc ghi nhớ.
-Làm bài tập trang 31.
-Chuẩn bị tiết sau: Soan bài " Mây và Sóng".
Tổ chuyên môn Ban giám hiệu
Ngữ Văn 9II
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×