Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giáo án Đại Số 8 HKI - Hồng Vân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.07 KB, 20 trang )

Trường trung học cơ sở Nguyễn Du - Tam Kỳ - Quảng Nam
Tuần 1
Tiết 1
NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
NS: 8/2009
I. Mục tiêu:
HS nắm vững quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau
II . Chuẩn bị :
* GV : SGK, SBT, bảng phụ ghi qui tắc nhân một số với một tổng , qui tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ; đề
bài 6/6 SGK
*HS : SGK, SBT, bảng con , bảng nhóm
III. Phương pháp : đàm thoại ; gợi mở ; vấn đáp; hoạt động nhóm
IV . Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : 5' : Nhắc nhở học sinh về phương pháp học và yêu cầu của bộ môn , có vở bài tập riêng và
phải chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp , phải làm đủ các bài tập theo yêu cầu của tiết học , có đầy đủ dụng cụ
học tập cần thiết. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm việc theo nhóm
- Gv giới thiệu chương trình Đại số lớp 8 ( 4 chương )
Hoạt động 2 : Qui tắc : 5'
- Thực hiện ?1 / SGK .
- Gv yêu cầu HS cho một đơn thức bất kỳ và một đa thức bậc
hai bất kỳ
- Đa thức có mấy hạng tử , nhân đơn thức 6x với mỗi hạng tử
của đa thức , cộng các kết quả vừa tìm .
- Giáo viên đặt phép nhân như SGK . Lần lượt thực hiện phép
toán .
- Hỏi -12x
2
+10x-2 là kết quả của phép nhân nào ?
- 6x


3
-5x
2
+x là kết quả của phép nhân nào ?
- Giáo viên hướng dẫn làm ví dụ ở SGK.
Vậy nhân đơn thức với đa thức có thể thực hiện theo các cách
nào .
- Từ đó em hãy rút ra quy tắc nhân đơn thức với đa thức ?
- HS làm theo yêu cầu của Gv
6x
2
-5x+1.
- Đa thức có ba hạng tử .
- HS tiếp tục thực hiện nhân, cộng các kết
quả .
- Kết quả của phép nhân 2 với đa thức
6x
2
-5x+1.
- Kết quả của phép nhân x với đa thức
6x
2
-5x+1.
- Ta có thể nhân theo hàng ngang hay cột
dọc.
- Muốn nhân một đơn thức với một đa
thức , ta nhân đơn thức với từng hạng tử
của đa thức rồi cộng các tích với nhau .
- Hs ghi bài vào vở
Hoạt động 3 : Áp dụng : 15’

- Hoạt động nhóm ?2 : Các nhóm chẵn làm phép nhân theo cột
câu a , các nhóm lẻ thực hiện nhân dòng câu b.
- Hoạt động nhóm ?3.
- Gv hướng dẫn các bước thực hiện
- Gv kiểm tra kết quả các nhóm
- 2 dãy bàn bên trái làm ?2
- 2 dãy bàn bên phải làm ?3
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả của
nhóm mình, các hs khác nhận xét
?2: Kết quả 18x
4
y
4
– 3x
3
y
3
+
42
5
6
yx
?3: Kết quả S = 8xy + 3y + y
2
Giáo viên : Dương Thị Hồng Vân - Tổ : Toán Lý
Trường trung học cơ sở Nguyễn Du - Tam Kỳ - Quảng Nam
Hoạt động 4 : Luyện tập - Củng cố : 17'
- Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức ?
- Cho HS làm BT1/5 SGK
- gọi 3 Hs lên bảng trình bày

BT3/5 SGK
- Gv gọi 2 hs lên bảng trình bày
BT6/5 SGK
- Gv treo bảng phụ đề bài
- gọi 1 Hs đọc đề bài; 1 hs đứng tại chỗ trả lời , giải thích
- HS làm trên vở bài tập , 3 HS lên bảng
BT1/5 SGK
a) 5x
5
– x
3
-
2
2
1
x
b)
22423
3
2
3
2
2 yxyxyx +−
c)
yxyxyx
2224
2
5
2 −+−
- Hs dưới lớp nhận xét; sửa bài vào vở

BT3/5 SGK
- HS làm trên vở bài tập , 2 HS lên bảng
giải
a) x = 2
b) x = 5
BT6/5 SGK
- Đánh dấu “ X “ vào ô 2a
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà: 3'
- Nắm vững quy tắc nhân đơn thức với đa thức
- Làm BT 2,5 trang 6 SGK vào vở bài tập ; Làm thêm BT 1;2 SBT
-HS Khá : 3;4;5 trang 3 SBT
* Bài tập học sinh giỏi:
Tìm x biết : a) 3x.(12x – 4) – 9x.(4x – 3) = 30 b) x.(5 – 2x) + 2x.(x – 1) = 15
- Tiết sau chuẩn bị bài " Nhân đa thức với đa thức " ; Ôn lại qui tắc nhân một tổng với một tổng
V . Rút kinh nghiệm:










Giáo viên : Dương Thị Hồng Vân - Tổ : Toán Lý
Trường trung học cơ sở Nguyễn Du - Tam Kỳ - Quảng Nam
Tuần 1
Tiết 2
NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC

NS: 8/2009
I. Mục tiêu:
- HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
II . Chuẩn bị :
* GV : SGK, SBT, bảng phụ ghi qui tắc nhân một tổng với một tổng , đề bài 9/8 SGK
* HS : SGK, SBT, bảng con , bảng nhóm
III. Phương pháp : đàm thoại ; gợi mở ; vấn đáp; hoạt động nhóm
IV . Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ : 5' :
HS1 : Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Làm bài tập 2a/5 SGK
HS 2: Làm bài 1b,c/3 SBT
Hoạt động 2 : Qui tắc : 5'
- Nhân đa thức( x- 2) với đa thức 6x
2
- 5x +1.
- Đa thức thứ nhất có mấy hạng tử , đa thức thứ hai có mấy
hạng tử ?
- Hãy nhân mỗi hạng tử của đa thức (x - 2) với đa thức thứ hai .
- Cộng các kết quả vừa tìm
- Cho HS làm tiếp 7a.
- Từ đó em hãy rút ra quy tắc nhân đa thức với đa thức ?
- Cho HS làm [ ?1] / SGK .
1) Quy tắc :
Ví dụ 1: SGK
Đa thức thứ nhất có hai hạng tử và thứ hai
có ba hạng tử .
HS tiếp tục thực hiện nhân và cộng các

kết quả .
Nhân (x - 2)(6x
2
- 5x + 1).
= x(6x
2
- 5x + 1) - 2(6x
2
- 5x + 1)
= 6x
3
- 5x
2
+ x - 12x
2
+ 10x -2
= 6x
3
- 17x
2
+ 11x - 2
Ví dụ 2: Bài 7a (SGK)
- Muốn nhân một đa thức với một đa
thức , ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này
với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng
các tích với nhau .
- Hs ghi bài vào vở
Hoạt động 3 : Nhân đa thức đã sắp xếp : 7’
- Giáo viên đặt phép nhân như SGK , hướng dẫn HS lần lượt
thực hiện phép toán .

- Hỏi -12x
2
+10x - 2 là kết quả của phép nhân nào ?
6x
3
- 5x
2
+ x là kết quả của phép nhân nào ?
- Giáo viên lưu ý đặt đa thức nọ dưới đa thức kia , sao cho các
đơn thức đồng dạng theo cùng một cột .
- Vậy nhân đa thức với đa thức có thể thực hiện theo các cách
nào .?
- Hs làm theo hướng dẫn của Gv
- Kết quả của phép nhân -2 với đa thức
6x
2
- 5x + 1.
- Kết quả của phép nhân x với đa thức
6x
2
- 5x +1.
- Ta có thể nhân theo hàng ngang hay cột
dọc.
Giáo viên : Dương Thị Hồng Vân - Tổ : Toán Lý
Trường trung học cơ sở Nguyễn Du - Tam Kỳ - Quảng Nam
- Gv giới thiệu chú ý ở SGK * Chú ý (SGK)
Hoạt động 4 : Áp dụng : 10'
- Cho HS hoạt động nhóm [?2 ]
- Các nhóm chẵn làm phép nhân theo cột câu a , các nhóm lẻ
thực hiện nhân dòng câu b.

- Hoạt động nhóm [?3].
- Giáo viên lưu ý với x = 2,5 ta viết x = 5/2 thì bài toán đơn giản
hơn
2) Áp dụng:
- Hs hoạt động nhóm làm ?2
- Hs các nhóm kiểm tra , nhận xét kết quả
? 2:
Kết quả : 4x
2
- y
2
Học sinh thực hiện .
? 3:
Kết quả =24m
2
Hoạt động 5 : Luyện tập - Củng cố : 15'
- Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức ?
- Cho HS làm BT8/8 SGK
- gọi 2 Hs lên bảng trình bày
BT9/8 SGK
- Gv treo bảng phụ đề bài
- gọi 1 Hs đọc đề bài; 1 hs đứng tại chỗ trả lời , giải thích
- Ở trường hợp x = - 0,5 và y = 1,25 ta có thể dùng MTBT để
tính
- HS làm trên vở bài tập , 2 HS lên bảng
BT8/8 SGK
a) x
3
y
2

- 1/2 x
2
y + 2xy - 2x
2
y
3
+ xy
2
- 4y
2
b) x
3
+y
3
.
- Hs dưới lớp nhận xét; sửa bài vào vở
BT9/8 SGK
Rút gọn biểu thức được x
3
– y
3
a) – 1008
b) – 1
c) 9
d)
64
133

Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà: 3'
- Nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức

- Làm BT 7 trang 8 SGK vào vở bài tập ; Làm thêm BT 6;7 /4 SBT
- HS Khá : 8,9,10 trang 4 SBT
* Bài tập học sinh giỏi:
Chứng minh giá trị biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến
A = (x – 5).(2x + 3) – 2x.(x – 3) + x + 7
- Tiết sau chuẩn bị bài " Luyện tập "
V . Rút kinh nghiệm:










Giáo viên : Dương Thị Hồng Vân - Tổ : Toán Lý
Trường trung học cơ sở Nguyễn Du - Tam Kỳ - Quảng Nam
Tuần 2
Tiết 3
LUYỆN TẬP
NS: 8/2009
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
- Rèn học sinh kỹ năng nhân đơn thức, đa thức với đa thức
- Giáo dục hs tính cẩn thận , chính xác.
II . Chuẩn bị :
* GV : SGK, SBT, bảng phụ
* HS : SGK, SBT, bảng con , bảng nhóm

III. Phương pháp : đàm thoại ; gợi mở ; vấn đáp; hoạt động nhóm
IV . Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ : 10' :
- Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. (4đ)
- Làm tính nhân: (x
3
-2x
2
+x-1)(5-x) (4đ)
- Từ kết quả trên hãy suy ra kết quả phép nhân sau: (x
3
-2x
2
+x-1)(x-5) (2đ)
Giải: (x
3
-2x
2
+x-1)(5-x) = -x
4
+7x
3
-11x
2
+6x-5
(x
3
-2x
2

+x-1)(x-5) = -(x
3
-2x
2
+x-1)(5-x)
= -(-x
4
+7x
3
-11x
2
+6x-5)
= x
4
-7x
3
+11x
2
-6x+5
- Hs dưới lớp trình bày bài giải trên bảng con
Hoạt động 2 : Luyện tập : 30'
- Học sinh phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa
thức với đa thức.
- Học sinh làm bài tập 10/8 SGK
- gọi hai hs lên bảng trình bày, các hs khác giải và kiểm tra lẫn
nhau.
Bài 11/8 SGK:
Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào
giá trị của biến :
( x-5) ( 2x+ 3)-2x(x-3)+x+7

- gọi 1 học sinh lên bảng làm bài 11 sgk.
Bài 14/9 SGK:
- Học sinh hoạt động nhóm bài 14 sgk.
- Hai hs phát biểu.
Bài 10/8 SGK:
a)(x
2
-2x+3)(
2
1
x-5)
= x
2
.
2
1
x + (-2x).(
2
1
x) +
3.
2
1
x + x
2
. (-5) + (-2x).(-5) +3.(-5)
=
2
1
x

3
- 6x
2
+
2
23
x - 15
b). (x
2
-2xy+y
2
)(x-y)
= x
2.
.x+ (-2xy).x + y
2
.x +

x
2
(-y) +
(-2 xy)(-y) + y
2
.(-y)
= x
3
- 3x
2
y + 3xy
2

- y
3
Bài 11/8 SGK:
( x-5) ( 2x+ 3)-2x(x-3)+x+7
= 2x
2
+ 3x- 10x- 15- 2x
2
+ 6x+ x +7
= 8
- Vậy giá trị của biểu thức trên không phụ
thuộc vào giá trị của biến x.
Bài 14/9 SGK:
Gọi ba số chẳn liên tiếp là 2a, 2a + 2 , 2a
+ 4 với a

N . Ta có :
Giáo viên : Dương Thị Hồng Vân - Tổ : Toán Lý
Trường trung học cơ sở Nguyễn Du - Tam Kỳ - Quảng Nam
+ Gợi ý học sinh gọi 3 số chẵn liên tiếp.
+Tìm tích của hai số sau
+Tìm tích của hai số đầu.
+Dựa vào đề bài ta có đẳng thức nào ?
- Phát biểu 2 quy tắc nhân đơn thức với đa thức ; đa thức với đa
thức đã học

(2a+2)(2a+4) - 2a(2a+2) = 192
a + 1 = 24
a = 23.
=> 2a = 2.23 = 46

2a + 2 = 46 + 2 = 48
2a + 4 = 46 + 4 = 50
-Vậy ba số đó là 46, 48, 50.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà: 5'
- Nắm vững 2 quy tắc nhân đơn thức với đa thức ; đa thức với đa thức đã học
- Làm BT 12,13,15 trang 9 SGK vào vở bài tập ; Làm thêm BT 6;7 /4 SBT
- HS Khá : 8,9,10 trang 4 SBT
* Bài tập HS giỏi :
Chứng minh rằng biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến x:
C = (2y-x)(x
2
+2xy + 4y
2
) + x
3
+ 5 .
- Tiết sau chuẩn bị bài " Những hằng đẳng thức đáng nhớ "
V . Rút kinh nghiệm:










Giáo viên : Dương Thị Hồng Vân - Tổ : Toán Lý
Trường trung học cơ sở Nguyễn Du - Tam Kỳ - Quảng Nam

Tuần 2
Tiết 4
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
NS: 8/2009
I. Mục tiêu:
- Nắm được các hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình
phương
- Biết áp dụng hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lý
- Phân biệt cụm từ “ bình phương của một tổng” và “Tổng hai bình phương”;” Bình phương của một hiệu “
và “Hiệu hai bình phương”
II . Chuẩn bị :
* GV : SGK, SBT, bảng phụ , bảng vẽ hình1 SGK
* HS : SGK, SBT, bảng con , bảng nhóm
III. Phương pháp : đàm thoại ; gợi mở ; vấn đáp; hoạt động nhóm
IV . Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ : 5' :
- Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.Giải bài tập 15( hai em thực hiện)
Trong khi đó GV kiểm tra một số vở ở nhà của HS
- GV nhận xét bài làm của HS, đặt vấn đề: Đối với một tích hai biểu thức giống nhau ta có được bình
phương của một tổng hai biểu thức,trong trường hợp nầy ta có thể sử dụng một công thức đơn giản hơn đó là
hằng đẳng thức đáng nhớ: Ta học một số hằng đẳng thức đáng nhớ
Hoạt động 2 : Bình phương của một tổng : 10'
Cho HS làm [?1]
- Mà (a+b)(a+b) viết dưới dạng luỹ thừa là gì ?
- Ta nói biểu thức : (a+b)
2
là bình phương của một tổng.
- Nếu A ,B là hai biểu thức ta có được hằng đẳng thức bình
phương của một tổng.

- GV hướng dẫn HS cách đọc, cách nhớ HĐT bình phương của
một tổng
- Hình vuông lớn có cạnh là a +b nên diện tích là (a+b)
2
,Còn hai
hình vuông nhỏ có diện tích lần lượt là a
2
và b
2
. hai hình chữ
nhật có diện tích là 2ab
- GV : (A + B)
2
có bằng A
2
+ B
2
không ?
- GV yêu cầu HS giải thích HĐT qua hình1
- HS trả lời [?2]
1) Bình phương của một tổng :
- Hs ghi bài vào vở
(a+b)(a+b) = a.a+ a.b +b.a +b.b
= a
2
+ ab +ba +b
2

= a
2

+ 2ab + b
2
Vậy: (a+b)
2
= a
2
+ 2ab + b
2
- HS cho biết sự khác nhau giữa
(A+B)
2
và A
2
+B
2
Với A,B là hai biểu thức ta có:
(A+B)
2
=A
2
+ 2A.B +B
2

Gọi là bình phương của một tổng hai biểu
thức A và B
Áp dụng
(a + 1)
2
= a
2

+ 2a +1
x
2
+ 4x+ 4 = x
2
+2.x.2 +2
2
=(x+2)
2
Hoạt động 3 : Bình phương của một hiệu : 10’
- HS làm [ ?3]
- Trong công thức (1) nếu thay B bởi -B biểu thức viết được là
2) Bình phương của một hiệu:
Lúc đó: [A+(-B)]
2
=A
2
+ 2A(-B) +(-B)
2
Giáo viên : Dương Thị Hồng Vân - Tổ : Toán Lý
Trường trung học cơ sở Nguyễn Du - Tam Kỳ - Quảng Nam
gì?
- Đó là bình phương của một hiệu
- Từ công thức, hãy phát biểu thành lời ?
- HS trả lời [ ?4]
- Yêu cầu một HS nhắc lại lần nữa.
- Gọi 2 HS làm áp dụng
- HS lớp làm theo nhóm
=A
2

- 2AB + B
2
- Bình phương một hiệu hai biểu thức
bằng bình phương biểu thức thứ nhất trừ
hai lần tích biểu thức thứ nhất và biểu
thức thứ hai cộng với bình phương biểu
thức thứ hai
Gọi là bình phương của một hiệu hai biểu
thức A và B
(A- B)
2
=A
2
– 2A.B +B
2

- HS hoạt động giải bài tập theo nhóm
Áp dụng :
a) (x-1/2 )
2
= x
2
- 2.x.1/2 + (1/2)
2
= x
2
-
x + 1/4
b) (2x - 3y)
2


= (2x)
2
- 2.2x.3y + (3y)
2

= 4x
2
- 12xy + 9y
2
Hoạt động 4 : Hiệu hai bình phương : 10'
- HS thực hiện [?5]
- Dạng a
2
- b
2
gọi là gì?
(a + b)(a - b) = a
2
- b
2
- Khi thay a và b bởi hai biểu thức A và B ,ta có điều gì?
(A + B)(A - B) = A
2
- B
2
- Yêu cầu HS làm [?6], [ ? 7]. Bai 16, 18
3) Hiệu hai bình phương
- HS làm [ ? 5], nắm dạng hiệu hai bình
phương

(a + b)(a - b) = a
2
- b
2
- HS luyện tập bài tập áp dụng
- HS thực hiện [?6] , [ ? 7], bài 16, 18
áp dụng
a) (x+1)(x-1) = x
2
-1
b) (x - 2y)(x + 2y)
= x
2
- ( 2y)
2
= x
2
- 4y
2
c) 56.64 =(60- 4)(60 + 4)
= 60
2
- 42 = 3600-16 = 3584
Hoạt động 5 : Luyện tập - Củng cố : 7'
- Bài tập tại lớp HS thảo luận tại chỗ rồi trả lời [?7]
- GV nêu nhận xét (á-B)
2
= (B-á)
2
- HS thực hiện bài 16

a) ( x + 1)
2

b) ( 3x + y)
2

c) ( 5a - 2b)
2
hay ( 2b - 5a)
2
d) ( x - 1/2)
2
- HS thực hiện bài 18: ( x + 3y)
2
; (x - 5y)
2
Giáo viên : Dương Thị Hồng Vân - Tổ : Toán Lý
Trường trung học cơ sở Nguyễn Du - Tam Kỳ - Quảng Nam
Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà: 3'
- Nắm vững các hằng đẳng thức đã học
- Làm BT 17, 20, 21, 22, 23, 24. Đối với HS khá giỏi làm thêm bài 25
* Bài tập HS giỏi :
Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hay một hiệu:
a) (2x + 3y)
2
+ 2.(2x + 3y) + 1 b) 49x
2
– 70x + 25
- GV hướng dẫn bài 17, chuẩn bị tiết sau luyện tập
V . Rút kinh nghiệm:












Giáo viên : Dương Thị Hồng Vân - Tổ : Toán Lý
Trường trung học cơ sở Nguyễn Du - Tam Kỳ - Quảng Nam
Tuần 3
Tiết 5
LUYỆN TẬP
NS: 8/2009
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu ,hiệu hai
bình phương .
-HS có kỹ năng vận dụng các hằng đẳng thức đã học vào bài tập
- Rèn hs tính cẩn thận , tính chính xác
II . Chuẩn bị :
* GV : SGK, SBT, bảng phụ
* HS : SGK, SBT, bảng con , bảng nhóm
III. Phương pháp : đàm thoại ; gợi mở ; vấn đáp ; hoạt động nhóm
IV . Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ : 10' :
- Viết các HĐT bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu. (3đ).

+ áp dụng: Tính (2x + 1 )
2
; ( x – 1)
2
(7đ)
- Viết hằng đẵng thức hiệu hai bình phương (2đ)
+ áp dụng: ( 2x + 3).( 2x – 3 ); ( 4x )
2
– 9 ( 8đ )
- Hs dưới lớp trình bày bài giải trên bảng con
Hoạt động 2 : Luyện tập : 30'
Bài 16/11 SGK:
- HS làm bài 16 sgk
- Câu a,b dựa vào hằng đẳng thức nào?
- Câu c,d dựa vào hằng đẳng thức nào?
Bài 20/12 SGK:
- gv gọi 1 Hs trả lời ; giải thích kết quả
Bài 22/12 SGK
- Cần vận dụng các HĐT nào?
Bài 16/11 SGK:
- Dựa vào HĐT bình phương của một
tổng.
- Dựa vào HĐT bình phương của một
hiệu.
a) x
2
+ 2x + 1 = ( x + 1 )
2
b) 9x
2

+ y
2
+ 6xy = ( 3x)
2
+2.3 xy + y
2

= ( 3x + y)
2
c) 25a
2
+ 4b
2
– 20ab
= (5a)
2
- 2.5a.2b + (2b)
2
= (5a – 2b)
2

[ hoặc bằng ( 2b – 5a)
2
]
d) x
2
- x +(1/2)
2
= x
2

- 2.1/2. x +(1/2)
2

= ( x - 1/2)
2
Bài 20/12 SGK: Sai (HS tự giải thích)
Bài 22/12 SGK
+Câu a đưa về HĐT bình phương của một
tổng.
+ Câu b đưa về HĐT bình phương của
một hiệu.
+ Câu c đưa về HĐT hiệu hai bình
phương.
- HS lên bảng trình bày bài 22
a)101
2
= ( 100 + 1)
2
=100
2
+ 2.100.1 + 1
2

Giáo viên : Dương Thị Hồng Vân - Tổ : Toán Lý
Trường trung học cơ sở Nguyễn Du - Tam Kỳ - Quảng Nam
Bài 23/12 SGK
- Gv yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- GV gợi ý : Biến đổi một vế ra vế còn lại.
- GV khắc sâu cho HS các công thức này, nói về mối liên quan
giữa bình phương của một tổng và bình phương của một hiệu.


- Nhắc lại các HĐT đáng nhớ đã học.

= 10201.
b)1992 = ( 200 -1 )
2

=200
2
- 2.200 + 1 = 39601.
c) 47.53 = (50 - 3 )(50+3)
= 50
2
- 3
2
= 2491
Bài 23/12 SGK
- Đại diện nhóm lên trình bày bài 23
- Làm thế nào để tính ( a - b)
2
khi chỉ biết
a + b và a.b ?
- Tương tự cho câu b, áp dụng kết quả bài
23 ta có điều gì ?
* (a + b)
2
= (a - b)
2
+ 4ab.
Ta có :(a - b)

2
+ 4ab
= a
2
- 2ab + b
2
+ 4ab
= a
2
+ 2ab + b
2
= (a + b)
2
* Vậy: (a - b)
2
+ 4ab = (a + b)
2
.
Ta có: (a +b)
2
- 4ab = a
2
+ 2ab + b
2
- 4ab
= a
2
- 2ab + b
2
= (a - b)

2
- áp dụng:
a)Tính (a-b)
2
; biết a +b =7 và a.b = 12.
Ta có : (a - b)
2
= (a + b)
2
- 4ab
= (7)
2
- 4.12 = 49 - 48 = 1.
b)Tính : (a + b)
2
; biết a - b =20
và a.b = 3
Ta có: (a + b)
2
= (a - b)
2
+ 4ab
= (20)
2
+ 4.3 = 400 +12 = 412
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà: 5'
- Nắm vững các hằng đẳng thức đã học
- Làm BT 21, 24, 25 trang 12 SGK vào vở bài tập ; Làm thêm BT 11,12 /4 SBT
* Bài tập học sinh giỏi: Rút gọn các biểu thức sau:
a) A = (x + y)

2
- (x - y)
2
b) B = (x + y)
2
- 2(x + y)(x - y) + (x - y)
2

- Tiết sau chuẩn bị bài " Những hằng đẳng thức đáng nhớ "
V . Rút kinh nghiệm:










Giáo viên : Dương Thị Hồng Vân - Tổ : Toán Lý
Trường trung học cơ sở Nguyễn Du - Tam Kỳ - Quảng Nam
Tuần 3
Tiết 6
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ ( TT )
NS: 8/2009
I. Mục tiêu:
- Nắm được các hằng đẳng thức : Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu
Biết áp dụng hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lý
- Phân biệt cụm từ “ Lập phương của một tổng” và “Tổng hai lập phương”;” Lập phương của một hiệu “ và

“Hiệu hai lập phương”
II . Chuẩn bị :
* GV : SGK, SBT, bảng phụ , bảng vẽ hình1 SGK
* HS : SGK, SBT, bảng con , bảng nhóm
III. Phương pháp : đàm thoại ; gợi mở ; vấn đáp ; hoạt động nhóm
IV . Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ : 5' :
- Gọi một HS làm [?1]
(a+b)
2
.(a+b) =a
2
+ 2ab + b
2
).(a+b) =a
3
+ 3a
2
b +3ab
2
+ b
3
- GV: (a+b)
2
.(a+b) viết gọn như thế nào?
- GV: Người ta nói đó là lập phương của một tổng, và được viết là (a+b)
3
=a
3

+ 3a
2
b +3ab
2
+ b
3
Tiết này ta nghiên cứu về lập phương của một tổng và lập phương của một hiệu
Hoạt động 2 : Lập phương của một tổng : 8'
- GV Trong công thức ở trên nếu ta thay a và b bởi A và B thì
công thức trên không có gì thay đổi (A,B là hai biểu thức)
- Cho HS làm [ ?2]
- GV ở mỗi câu cho HS xác định dâu là biểu thức A đâu là biểu
thức B
4) Lập phương của một tổng :
- HS đứng tại chỗ nêu công thức
(a+b)
3
= a
3
+ 3a
2
b + 3ab
2
+ b
3
[ ? 2]
Áp dụng: ( Sgk)
- HS phát biểu ,nếu có chỗ sai GV hướng
dẫn phát biểu lại cho đúng
- Câu a: Biểu thức A là x, còn biểu thức B

là 1
- Câu b: Biểu thức A là 2x, còn biểu thức
B là y
a/( x+1)
3
= x
3
+3.x
2
.1 +3 .x.1
2
+1
3
= x
3
+ 3x
2
+ 3x +1
b/(2x+y)
3
=(2x)
3
+3.(2x)
2
.y+
3.(2x).y
2
+ y
3
= 8x

3
+ 12x
2
y + 6xy
2
+ y
3
Hoạt động 3 : Lập phương của một hiệu : 9’
- Cho HS làm [?3] 5) Lập phương của một hiệu:
Giáo viên : Dương Thị Hồng Vân - Tổ : Toán Lý
Trường trung học cơ sở Nguyễn Du - Tam Kỳ - Quảng Nam
- Chia cả lớp thành hai nhóm
+ Nhóm 1 Tính (a- b)
3
theo cách nhân thông thường

+ Nhóm 2 :
Tính (a - b)
3
= [a+(-b)]
3
theo HĐT lập phương của một tổng
- Vậy nếu ta thay a và b bởi A và B thì công thức trên không có
gì thay đổi (A,B là hai biểu thức)
- Cho HS nắm công thức và làm [ ? 4] áp dụng
- HS thực hiện
[a+(-b)]
3
= a
3

- 3a
2
b + 3ab
2
- b
3

Hay (a-b)
3
= a
3
-3a
2
b + 3ab
2
- b
3
(a-b)
3
= a
3
- 3a
2
b + 3ab
2
- b
3

[ ? 3]
Hoạt động 4 : Luyện tập - Củng cố : 20'

Cho HS làm các bài tập SGK [? 4a, b, c] và bài 4, 5
- HS phát biểu dạng HĐT
a) ( x -
3
1
)
3
= =x
3
- x
2
+ 3x -
9
1
b) (x - 2y)
3
= =x
3
- 6x
2
y + 12xy
2
- 8y
3
c) chỉ có khẳng định 1 là đúng
Nhận xét :
Do A - B và B - A là hai số đối nhau nên lũy thừa bậc hai thì bằng nhau nhưng lũy thừa bậc ba thì đối nhau
- Cho HS làm bài 26, GV nhận xét những sai lầm của HS
- Đặc biệt lưu ý HS phải biết được đâu là biểu thức A đâu là biểu thức B
a/ 8x

6
+ 36x
4
y + 54x
2
y
2
+ 27y
3
; b/
8
1
x
3
-
4
9
x
2
+
2
27
x - 27
- Trong bài tập 27 : Hãy xét xem trong hai công thức đã học có giống câu a không và em nên làm như thế
nào cho giống
- Ta đổi lại như sau 1- 3x +3 x
2
- x
3
= = (1-x)

3
b/ 8 - 12x + 6x
2
- x
3
= ( 2 - x)
3
- Cho HS làm bài 28:
a) 10
3
=1000 b/ 20
3
= 8000
Vui học :
Hoạt động nhóm làm bài tập 29
Kết quả “ nhân hậu”
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà: 3'
- Nắm vững các hằng đẳng thức đã học
- Làm các bài tập còn lại ở SGK
- Bài tập học sinh giỏi:
Tính giá trị của biểu thức sau:
a) x
3
– 3x
2
+ 3x – 1 tại x = 101 b) x
3
+ 9x
2
+ 27x + 27 tại x = 97

- GV hướng dẫn bài 28, chuẩn bị tiết sau “ Những hằng đẳng thức đáng nhớ”
V . Rút kinh nghiệm:




Giáo viên : Dương Thị Hồng Vân - Tổ : Toán Lý
Trường trung học cơ sở Nguyễn Du - Tam Kỳ - Quảng Nam


Tuần 4
Tiết 7
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ ( TT )
NS: 8/2009
I. Mục tiêu:
- Nắm được các hằng đẳng thức: Tổng hai lập phương, hiêu hai lập phương
- Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên vào giải toán
- Học sinh phân biệt được lập phương một tổng với tổng hai lập phương,lập phương của một hiệu với hiệu
hai lập phương, nắm bình phương thiếu của một hiệu với bình phương thiếu của một tổng
II . Chuẩn bị :
* GV : SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn bài [?4] và bảng tổng kết
* HS : SGK, SBT, bảng con , bảng nhóm
III. Phương pháp : đàm thoại ; gợi mở ; vấn đáp ; hoạt động nhóm
IV . Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ : 5' :
HS1: viết công thức lập phương của một tổng, viết khai triển (3x + 2y)
3
HS2: viết công thức lập phương của một hiệu,
Viết thành dạng lũy thừa biểu thức sau:

64 - 48 x + 12x
2
- x
3

Cho HS lớp nhận xét, GV đánh giá và cho điểm
Hoạt động 2 : Tổng hai lập phương : 8'
- Học sinh thực hiện [?1,] Rút ra công thức
- Khi thay hai số thực a,b bởi hai biểu thức A,B ta có điều gì?
- Phát biểu bằng lời HĐT tổng hai lập phương của hai biểu thức
- Cho HS luyện tập [ ? 2]
Lưu ý: ta quy ước gọibiểu thức a
2
- ab + b
2
là bình phương thiếu
của một hiệu
6) Tổng hai lập phương :
?1
(a + b)(a
2
- ab + b
2
)
= a
3
- a
2
b + ab
2

+ba
2
- ab
2
+b
3
= a
3
+ b
3

Hay a
3
+ b
3
= (a+b)(a
2
- ab +b
2
)
A
3
+B
3
= (A+B)(A
2
- AB +B
2
)
- HS phát biểu

- HS thực hiện và làm ra kết quả như phần
ghi bảng
? 2
áp dụng
a/ x
3
+ 8 = x
3
+ 2
3

= (x + 2)(x
2
- 2x+ 4)
b/ (x+1)(x
2
-x+1) = x
3
+ 1
Hoạt động 3 : Hiệu hai lập phương : 9’
- Học sinh thực hiện[ ?3], Rút ra công thức
- Khi thay hai số thực a,b bởi hai biểu thức A,B ta có điều gì?
A
3
- B
3
=(A - B)( A
2
+ AB + B
2

)
Ta quy ước gọi biểu thức
A
2
+ AB + B
2
là bình phương thiếu của một tổng
7) Hiệu hai lập phương :
?3
(a + b)(a
2
- ab +b
2
) = a
3 -
b
3
- HS phát biểu bằng lời hằng đẳng thức
- HS thực hiện và viết dưới dạng tích như
phần ghi của Sgk
Giáo viên : Dương Thị Hồng Vân - Tổ : Toán Lý
Trường trung học cơ sở Nguyễn Du - Tam Kỳ - Quảng Nam
- Cho HS phát biểu thành lời dạng HĐT theo [?4] Sgk
- GV giới thiệu lại 7 HĐT
- Trong phần c của áp dụng 4
áp dụng:
a/ Tính (x-1)(x
2
+x+1) = x
3

- 1
b/Viết 8x
3
- y
3
= (2x)
3
- y
3

= (2x - y)(4x
2
+ 2xy + y
2
)
* Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ: Sgk
Hoạt động 4 : Luyện tập - Củng cố : 20'
Bảng phụ: Các khẳng định sau đúng hay sai?
a) (a - b)
3
= (a - b)(a
2
+ ab + b
2
)
b) a + b)
3
= a
3
+ 3a

2
b + 3ab
2
+ b
3
c) x
2
+ y
2
= (x - y)(x + y)
d) (a - b)
3
= a
3
- b
3
e) (a + b)(b
2
- ab + a
2
) = a
3
+ b
3
- Cho HS luyện tập nhóm bài 30
- GV cho HS chơi trò chơi nhanh nhất: tự ôn lại 7 HĐT
- GV chuẩn bị trước 14 tấm bìa hoặc có thể cho HS lo trước
Có thể cho đội nầy đưa trước đội kia sẽ đưa bảng phù hợp với HĐT
Hoặc là cũng một đội chia làm hai nhóm để tính thời gian, đặc biệt là phải bốc ngẫu nhiên hằng đẳng thức có
thể vể phải hay vế trái là tùy

- Giải bài tập 30, kết quả:
a/ -27 b/ [(2x)
3
+ y
3
] - [(2x)
3
- y
3
] = 2y
3
- Giải bài tập 31
Có thể biến đổi một vế thành vế còn lại để được HĐT cần chứng minh
- áp dụng a
3
+ b
3
=(-5)
3
- 3.6(-5) = - 35
- Bài tập 32: (3x+y)( 9x
2
- 3xy + y
2
) b/ (2x - 5)(4x
2
+ 10x + 25)
Các ô cần điền ở câu a) theo thứ tự là: 9x
2
; 3xy y

2
; b/ 5; 4x
2
; 25
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà: 3'
- Về nhà phải học thuộc các HĐT đã học và làm các bài tập SGK :33; 34; 35; 36; 37; 38
- Hướng dẫn; Bài 34a/ có thể khai triển bình phương của một tổng và một hiệu hoặc sử dụng hiệu hai bình
phương
Bài số 34 phải viết thành HĐT để thay giá trị biến để tính
- Bài tập học sinh giỏi: Tìm các số x và y biết rằng chúng thỏa mãn các đẳng thức sau:
x
3
+ y
3
= 152 ; x
2
– xy + y
2
= 19 ; x – y = 2
- Chuẩn bị tiết sau là tiết luyện tập.
V . Rút kinh nghiệm:





Giáo viên : Dương Thị Hồng Vân - Tổ : Toán Lý
Trường trung học cơ sở Nguyễn Du - Tam Kỳ - Quảng Nam



Tuần 4
Tiết 8
LUYỆN TẬP
NS: 8 /2009
I. Mục tiêu:
- Củng cố về các hằng đẳng thức đã học.
- HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức vào bài tập .
- Rèn luyện HS tính cẩn thận, sáng tạo khi giải bài tập.
II . Chuẩn bị :
* GV : SGK, SBT, bảng phụ
* HS : SGK, SBT, bảng con , bảng nhóm
III. Phương pháp : đàm thoại ; gợi mở ; vấn đáp ; hoạt động nhóm
IV . Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ : 10' :
HS1 - HS ghi HĐT bình phương của một tổng,lập phương của một tổng,bình phương của một hiệu,lập
phương của một hiệu (4đ).
- Làm bài tập (2x
2
+5y)
3
(6đ).
HS2 - HS ghi HĐT tổng hai lập phương,hiệu hai lập phương (4đ).
- Làm bài tập 30a sgk.
Hoạt động 2 : Luyện tập : 30'
- HS làm bài 31 SGK.
Chứng minh rằng:
a) a
3
+b

3
= (a+b)
3
- 3ab(a+b)
b) a
3
- b
3
= (a-b)
3
+ 3ab(a-b)
+ Để làm bài này các em biến đổi một vế ra vế còn lại.
+ Em sử dụng HĐT nào và quy tắc nào để làm bài 31?
- HS lên bảng làm bài 33 SGK.
Bài 31/16 SGK:
- HS lên bảng thực hiện bài 31.
- Sử dụng HĐT lập phương của một
tổng,lập phương của một hiệu và quy tắc
nhân đơn thức với đa thức.
- Phần áp dụng:sử dụng luỹ thừa bậc lẽ
của một số nguyên âm.
a) a
3
+b
3
= (a+b)
3
- 3ab(a+b)
Ta có:
(a+b)

3
- 3ab(a+b)
= a
3
+ 3a
2
b +3ab
2
+ b
3
- 3a
2
b - 3ab
2
= a
3
+b
3
c) a
3
- b
3
= (a-b)
3
+ 3ab(a-b)
Ta có:
(a-b)
3
+ 3ab(a-b) = a
3

- 3a
2
b+ 3ab
2
- b
3
+3a
2
b- 3ab
2
= a
3
- b
3
Áp dụng:
Tính a
3
+ b
3
,Biết : a.b = 6 và a + b = - 5.
Ta có:
a
3
+ b
3
= (a + b)
3
- 3ab(a + b)
= (- 5)
3

- 3.6.(-5)
= - 125 + 90 = - 35
- HS lên bảng thực hiện bài 33.
Bài 33/16 SGK:
Tính:
Giáo viên : Dương Thị Hồng Vân - Tổ : Toán Lý
Trường trung học cơ sở Nguyễn Du - Tam Kỳ - Quảng Nam
- Gv yêu cầu lớp làm vào vở bài tập
Bài 36 :Tính giá trị của biểu thức:
a)x
2
+ 4x + 4 tại x = 98.
b)x
3
+ 3x
2
+ 3x + 1 tại x = 99.
- HS hoạt động nhóm bài 36 SGK.
+ Để tính giá trị của biểu thức trước hết ta phải làm gì ?
- HS làm bài 35 SGK.
a)Có dạng HĐTnào?
b)Có dạng HĐT nào?
a) (2 + xy)
2
= 4 + 4xy + x
2
y
2
b) (5 - 3x)
2

= 25 -30x + 9x
2
c)(5 - x
2
)(5 + x
2
) = 5
2
- (x
2
)
2
= 25 - x
4
d)(5x-1)
3
=(5x)
3
- 3.(5x)
2
.1+ 3.5x.1
2
- 1
3
= 125x
3
- 75x
2
+ 15x - 1.
e)(2x-y)(4x

2
+2xy+y
2
) = (2x)
3
- y
3
= 8x
3
- y
3
f)(x + 3)(x
2
- 3x + 9) = x
3
+ 3
3
= x
3
+ 27
Bài 36/17 SGK:
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày bài 36.
a)Đưa về HĐT bình phương của một tổng.
a) x
2
+ 4x + 4 tại x = 98.
Ta có:x
2
+ 4x + 4 = (x + 2)
2

.
Thay x = 98 vào biểu thức ta được:
(98 + 2)
2
= 100
2
= 10 000.
Vậy giá trị của biểu thức trên tại x=98 là
10 000.
b)Đưa về HĐT lập phương của một tổng.
Rồi thay giá trị của x vào để tính giá trị
của biểu thức
x
3
+ 3x
2
+ 3x + 1 tại x = 99.
Ta có: x
3
+ 3x
2
+ 3x + 1 =
(x + 1)
3
Thay x = 99 vào biểu thức ta được:
(99 + 1)
3
= 100
3
= 1 000 000

Vậy giá trị của biểu thức trên tại x=99 là
1000000.
-Bài 35: Tính nhanh:
a)Có dạng HĐT bình phương của một
tổng.
34
2
+ 66
2
+ 68.66
Ta có:
34
2
+ 66
2
+ 68.66= 34
2
+ 2.34.66+ 66
2
= (34+ 66)
2
= 100
2
= 10 000
b)Có dạng HĐT bình phương của một
hiệu.
74
2
+ 24
2

- 48.74
Ta có:
74
2
+24
2
- 48.74 = 74
2
- 2.24.74 + 24
2
= (74 - 24)
2
= 50
2
= 2 500
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà: 5'
- Học thuộc các HĐT đã học.
- Làm bài tập 34, 37, 38 SGK.
* Bài tập HS Giỏi: Chứng minh rằng với mọi giá trị của biến x ,ta có:
a) - x
2
+ 4x - 5 < 0
b) x
4
+ 3x
2
+ 3 > 0 c) (x
2
+ 2x + 3)(x
2

+ 2x + 4) + 3 > 0.
- Tiết sau chuẩn bị bài " Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phưiưng pháp đặt nhân tử chung "
V . Rút kinh nghiệm:


Giáo viên : Dương Thị Hồng Vân - Tổ : Toán Lý
Trường trung học cơ sở Nguyễn Du - Tam Kỳ - Quảng Nam


Tuần 5
Tiết 9
PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG
PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
NS: 8/2009
I. Mục tiêu:
-Học sinh hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.
-Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung.
-Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, sáng tạo khi đặt nhân tử chung.
II . Chuẩn bị :
* GV : SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn bài [?4] và bảng tổng kết
* HS : SGK, SBT, bảng con , bảng nhóm
III. Phương pháp : đàm thoại ; gợi mở ; vấn đáp ; hoạt động nhóm
IV . Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ : 5' :
-Giáo viên viết bảng phụ bài 37 sgk.
-Học sinh lên bảng thực hiện . (8đ).
-Học sinh tính nhanh: 34.76 + 34.24 (2đ).
Cho HS lớp nhận xét, GV đánh giá và cho điểm
Hoạt động 2 : Ví dụ : 10'

-GV hướng dẫn hs làm ví dụ 1sgk.
-Gợi ý:
2x
2
= 2x.x
4x = 2x.2
-Hãy cho biết 2 hạng tử của đa thức trên có chung thừa số nào?
-Từ đó áp dụng t/c phân phối của phép nhân đối với phép trừ ta
biến đổi biểu thức trên thành biếu thức nào ?
- Việc biến đổi 2x
2
- 4x thành tích 2x(x - 2) được gọi là phân
tích đa thức 2x
2
- 4x thành nhân tử.
- Ta đã phân tích đa thức trên thành nhân tử bằng phương pháp
đặt nhân tử chung
-Ba hạng tử của đa thức trên có nhân tử chung (Hoặc thừa số
chung)nào?
- gọi 1 Hs lên bảng thực hiện ví dụ 2 sgk.
1) Ví dụ :
-Nhân tử chung là 2x.
- Biến đổi thành 2x(x - 2)
a) Ví dụ 1:
2x
2
- 4x = 2x.x - 2x.2
= 2x(x-2)
-Ta có :15x
3

= 5x.3x
2
.
5x
2
= 5x.x.
10x = 5x.2.
-Nhân tử chung là: 5x
-Hs lên bảng trình bày ví dụ 2.
b) Ví dụ 2:
15x
3
- 5x
2
+ 10x
= 5x.3x
2
- 5x.x + 5x.2
= 5x(3x
2
- x + 2)
Hoạt động 3 : Áp dụng : 20’
-Hs làm [?1 ]sgk.
a.Hai hạng tử của đa thức có nhân tử chung nào?
b.Hai hạng tử 5x
2
(x- 2y) và -15x(x- 2y) có nhân tử chung nào?
c. Để hai hạng tử 3(x - y) và - 5x(y- x) có nhân tử chung ta phải
làm gì?
-Từ câu c cho hs rút ra phần chú ý sgk.

-Hs hoạt động nhóm [ ?2.]
2) Áp dụng :
-Nhân tử chung: 5x(x -2y)
-Để xuất hiện nhân tử chung ta phải đổi
dấu hạng tử - 5x(y - x) = 5x(x - y)
-Hs phát biểu chú ý .
Giáo viên : Dương Thị Hồng Vân - Tổ : Toán Lý
Trường trung học cơ sở Nguyễn Du - Tam Kỳ - Quảng Nam
-Hs cần xem phần gợi ý trước khi giải [?2.]
-GV nhấn mạnh :cách tìm nhân tử chung với các đa thức có hệ
số nguyên:
+Hệ số là ước chung lớn nhất của các hệ số nguyên dương của
các hạng tử.
+Các luỹ thừa bằng chữ có mặt trong mọi hạng tử với số mũ của
mỗi luỹ thừa là số mũ nhỏ nhất của nó.
-Hs đại diện nhóm lên bảng thực hiện [?2]
Ta có : 3x
2
- 6x = 0
3x(x - 2) = 0
3x = 0 hoặc x - 2 = 0
x⇒
= 0 hoặc x = 2 .
Vậy x = 0 hoặc x = 2.
Hoạt động 4 : Luyện tập - Củng cố : 7'
- Học sinh nhắc lại cách phân tích đa thức thành nhân tử.
- Học sinh làm bài 39 SGK.

Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà: 3'
- Học bài theo SGK - Làm bài tập 40, 41.

* Bài tập học sinh giỏi :
Phân tích đa thức sau thành nhân tử :
y
2
(x
2
+ y) - zx
2
- xy ; và bài 42 sgk
- Chuẩn bị tiết sau “ Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức”
IV . Rút kinh nghiệm:











Giáo viên : Dương Thị Hồng Vân - Tổ : Toán Lý
Trường trung học cơ sở Nguyễn Du - Tam Kỳ - Quảng Nam
Giáo viên : Dương Thị Hồng Vân - Tổ : Toán Lý

×