Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.28 KB, 3 trang )

Tuần 26
Tiết: 101
Ngày soạn: …………………………
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp Hs:
- Nắm được luận điểm cơ bản và các phương pháp lập luận của các bài văn nghị luận
đã học.
- Chỉ ra những đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của mỗi bài nghị luận đã học.
- Nắm được đặc trưng chung của các văn bản nghị luận qua sự phân biệt với các thể
loại khác.
B. CHUẨN BỊ:
- GV: phấn màu, thước kẻ, bảng phụ.
- HS: Soạn bài theo u cầu.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
* Kiểm tra việc huẩn bị của HS.
* Giới thiệu bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ PHẦN HỌC SINH GHI
HĐ1: Khởi động:
HĐ2: Đọc lại các văn bản nghị luận đã học (bài
20, 21, 23, 24) và điền vào bảng kê theo mẫu.
STT
Tên bài
Tác
giả
Đề tài
nghị
luận
Luận điểm
Phương
pháp
luận


Nghệ thuật
1
Tinh
thần u
nước của
nhân dân
ta
Hồ
Chí
Minh
Tinh thần
u nước
của dân
tộc Việt
Nam
Dân ta có một
lòng nồng nàn
u nước. Đó là
một truyền thống
q báu của ta.
Chứng
minh
Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn
lọc, tồn diện, sắp xếp hợp lí,
hình ảnh so sánh đặc sắc.
2
Sử giàu
đẹp của
tiếng
Việt

Đặng
Thai
Mai
Sự giàu
đẹp của
tiếng
Việt
Tiếng Việt có
những đặc sắc
của một thứ
tiếng đẹp, một
thứ tiếng hay.
Chứng
minh(kết
hợp giải
thích).
Bố cục mạch lạc, kết hợp giải
thích với chứng minh, luận cứ
xác đáng, tồn diện chặt chẽ.
3
Đức
tính
giản dị
của Bác
Hồ
Phạm
Văn
Đồng
Đức tính
giản dị

cảu Bác
Hồ
Bác giản dị
trong đời sống
quan hệ với
mọi người, lời
nói và bài viết
Chứng
minh (kết
hợp giải
thích và
bình
luận)
Dẫn chứng cụ thể, xác thực, tồn
diện, kết hợp chứng minh với
giải thích và bình luận, lời văn
giản dị mà giàu cảm xúc.
4
Ý nghĩa
văn
chương
Hồi
Thanh
Văn
chương
và ý
nghĩa của
nó đồi
Nguồn gốc của
văn chương trở

thành thương
người, thương
mn lồi, mn
Giải
thích
(kết hợp
bình
luận)
Trình bày vần đề phức tạp một
cách ngắn gọn, giản dị, sáng sủa,
kêt hợp với cảm xúc, văn giàu
hình ảnh.
ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN
với con
người
vật, văn chương
hình dung và
sáng tạo ra sức
sống, nuôi dưỡng
và làm giàu cho
tình cảm của con
người
HĐ3: Cũng cố, hiểu biết về đặc trưng của văn nghị
luận qua sự so sánh với loại hình trữ tình và tự sự.
a.? Trong chương trình ngữ văn 6 và HK1 lớp 7, em
đã học bao nhiêu bài thuộc về các thể truyện, kí (tự
sự) và thơ trữ tình, tùy bút (trữ tình). Hãy chọn các
yếu tố phù hợp với thể loại.
(HS: Đối chiếu với các loại hình, trả lời).
? Bài “Cuộc chia tay…” thuộc thể loại nào? (truyện).

? Hãy tìm các yếu tố trong truyện?
(HS: Thảo luận, phát biểu)
 GV nhận xét, tiếp tục cho HS tìm các yếu tố phù
hợp với thể loại qua các văn bản: Cô Tô (kí), Dế Mèn
phiêu lưu kí (Dế Mèn Tự kể về mình), Bài ca nhà
tranh (thơ tự sự), Tiếng gà trưa, Cảnh khuya (thơ trữ
tình), một thứ quà của lúa non (tùy bút).
b. Dựa vào phần tìm hiểu ở trên, em hãy phân biệt sự
khác nhau căn bản giữa văn nghị luận và các thể loại
tự sự, trữ tình.
(HS: thảo luận, phát biểu theo hướng:
+ Tự sự: chủ yếu dùng phương thức miên tả - Kể
nhằm tái hiện sự vật, hiện tượng con người, câu
chuyện.
+ Trữ tình: Chủ yếu dùng phương thức biểu cảm để
biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua hình ảnh nhịp điệu.
+ Nghị luận chủ yếu dùng phương thức lập luận bằng
lí lẽ, dẫn chứng để trình bày ý kiến, tư tưởng nhằm
thuyết phục người đọc, người nghe về mặt nhận thức.
c. Những câu tục ngữ trong bài 18, 19 có thể coi là
loại văn bản nghị luận đặc biệt không? Vì sao?
(những câu tục ngữ trên được xem là văn nghị luận vì
những câu tục ngữ này có thể coi là một dạng nghị
luận đặc biệt nhắm khái quát những nhận xét, kinh
nghiệm bài học của nhân gian về tự nhiên, xạ hội,
con người.
? Em hiểu thế nào là nghị luận? Và nghị luận khác
với thể loại khác như thế nào?
(HS: Dựa vào ghi nhớ, trả lời).
 GV cho HS đọc ghi nhớ.

3.a. Bảng liệt kê các yếu tố phù hợp với
thể loại:
Thể loại Yếu tố
Truyện
- Kí
- Thơ tự sự.
- Thơ trữ tình.
- Tùy bút
- Nghị luận.
- Cốt truyện, sự việc,
nhân vật, nhân vật kể
chuyện.
- Sự kiện, nhân vật tự
kể.
- Sự kiện, nhân vật,
người kể chuyện vần,
nhịp.
- Vần nhịp, bộc lộ cảm
xúc.
- Nhân vật kể chuyện
(bộc lộ cảm xúc).
- Luận diểm, luận cứ.
b. Phương thức khác nhau giữa các thể
loại:
Tự sự
(Truyện kí)
Trữ tình
(Thơ, tùy
bút)
Nghị luận

- Miêu tả
- Kể
Biểu cảm Lập luận
bằng lí lẽ,
dẫn chứng.
* Ghi nhớ (S.67)
(HS: Đọc chậm ghi nhớ SGK).
* Củng cố - Dặn dò:
- Củng cố:
+ GV phân biệt sự khác nhau giữa phương thức của các thể loại.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài “Dùng cụm C – V để mở rộng câu”
? Thế nào là dùng cụm C –V mở rộng câu
? Các trường hợp dùng cụm C- V mở rộng câu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×