TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN
Tiết: 101
ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN
NG V NỮ Ă
Giáo viên dạy: Nguyễn Thò Mỹ Duyên
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu hỏi: Trong văn bản “ Ý nghóa văn chương” nhà văn
Hoài Thanh nghò luận về vấn đề gì? Qua văn bản, tác giả
đã khẳng đònh điều gì? Văn bản có đặc sắc gì về nghệ
thuật?
-Trong văn bản “ Ý nghóa văn chương” nhà văn Hoài Thanh
nghò luận về nguồn gốc và ý nghóa của văn chương trong cuộc
sống của con người.
- Qua văn bản tác giả khẳng đònh: Nguồn gốc cốt yếu của văn
chương là tình cảm, là lòng vò tha. Văn chương là hình ảnh của
sự sống muôn hình vạn trạng và sáng tạo ra sự sống, gây những
tình cảm ta không có.
- Nghệ thuật:Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn
gọn, vừa có lí lẽ, vừa có cảm xúc và giàu hình ảnh.
Đáp án:
Tiết 101: A. ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN
I. Hệ thống các văn bản nghị luận( bài 20, 21, 23, 24)
1. Tóm tắt nội dung:
Tên bài Tác giả Đê tài
nghị luận
Luận điểm chính Phương
pháp lập
luận
Tinh thần
yêu nước của
nhân dân ta
Sự giàu
đẹp của
tiếng Việt
Đức tính
giản dị của
Bác Hồ
Ý nghĩa văn
chương
Tên bài
Tác
giả
Đề tài
NLuận
Luận điểm chính PP lập
luận
Tinh thần
yêu nước
của nhân
dân ta
Hồ Chí
Minh
Tinh thần yêu
nước của nhân
dân ta
Dân ta có một lòng nồng nàn
yêu nước. Đó là truyền thống
quý báu của ta
Chứng minh
Sự giàu
đẹp của
tiếng Việt
Đặng
Thai
Mai
Sự giàu đẹp của
Tiếng Việt
Tiếng Việt có những đặc sắc
của một thứ tiếng đẹp, một
thứ tiếng hay
Chứng minh
kết hợp giải
thích
Đức tính
giản dị của
Bác Hồ
Phạm
Văn
Đồng
Đức tính giản
dị của Bác Hồ
Sự nhất quán giữa đời hoạt
động chính trị với đời sống
bình thường vô cùng giản dị
của Bác : giản dị trong sinh
hoạt , trong cách nói và viết
CM (kết hợp
GT và bình
luận)
Hoài
Thanh
Ý nghĩa của
văn chương với
ĐS của con
người
Nguồn gốc của văn chương là
ở sự thương người. Văn
chương hình dung , sáng tạo
ra sự sống và bồi đắp tình
cảm của con người.
Giải thích
(kết hợp bình
luận )
Ý nghĩa
văn
chương
I. Hệ thống các văn bản nghò luận( bài 20, 21, 23, 24)
1. Tóm tắt nội dung:
2. c i m ngh thu t:Đặ đ ể ệ ậ
Tên bài Đặc sắc nghệ thuật
Tinh thần u nước
của nhân dân ta
-
Bố cục chặt chẽ, mạch lạc.
-
Dẫn chứng chọn lọc, tồn diện và sắp xếp hợp lí, hình ảnh đặc
sắc.
Sự giàu đẹp của
Tiếng Việt
Đức tính giản dị
của Bác Hồ
Ý nghĩa văn
chương
- Bố cục mạch lạc, kết hợp chứng minh với giải thích ngắn gọn.
- Luận cứ xác đáng, tồn diện, phong phú và chặt chẽ.
- Kết hợp chứng minh với giải thích và bình luận ngắn gọn.
- Dẫn chứng cụ thể, tồn diện, đầy sức thuyết phục.
- Lời văn giản dị mà giàu cảm xúc.
-
Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn, giản dị, sáng
sủa, dễ hiểu kết hợp với cảm xúc; văn giàu hình ảnh.
-
Kết hợp giải thích với bình luận ngắn gọn.
Qua bảng thống kê trên, em thấy nghệ thuật của văn nghị luận được tạo nên
từ những yếu tố nào?
=> Bố cục chặt chẽ mạch lạc. Cách lập luận: như kết hợp các phương pháp lập
luận (chứng minh, giải thích, bình luận); lựa chọn, sắp xếp luận cứ chặt chẽ,
hợp lí; hình ảnh đặc sắc.
Tiết 101: A. ƠN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN
I. Hệ thống các văn bản nghò luận( bài 20, 21, 23, 24)
1. Tóm tắt nội dung:
2. c i m ngh thu t:Đặ đ ể ệ ậ
II. c tr ng c a v n ngh lu nĐặ ư ủ ă ị ậ :
1. c tr ngĐặ ư :
Tiết 101: A. ƠN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN
Thể loại Yếu tố chủ yếu Tên bài ví dụ
Tự sự
(truyện, kí,
thơ tự sự)
Trữ tình (thơ
trữ tình, tùy
bút)
Nghị luận
-
Cốt truyện
-
Nhân vật
-
Nhân vật kể chuyện
- Dế mèn phiêu lưu kí
- Cuộc chia tay của những con búp bê
- Cây tre việt Nam
-
Vần, nhịp, cảm xúc, nhân
vật trữ tình, hình ảnh.
-
Ca dao dân ca trữ tình
-
Tiếng gà trưa
-
Tĩnh dạ tứ
- Luận điểm
- Luận cứ
- Tinh thần u nước của nhân dân ta
- Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
- Đức tính giản dị của Bác Hồ
- Ý nghĩa văn chương
I. Hệ thống các văn bản nghò luận( bài 20, 21, 23, 24)
1. Tóm tắt nội dung:
2. c i m ngh thu t:Đặ đ ể ệ ậ
II. c tr ng c a v n ngh lu nĐặ ư ủ ă ị ậ :
1. c tr ngĐặ ư :
2. Phân biệt các thể loại:
Tiết 101: A. ƠN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN
- Tự sự: chủ yếu dùng phương thức kể và miêu tả nhằm tái hiện sự vật, hiện tượng, con
người, câu chuyện…
- Nghị luận: chủ yếu dùng phương thức lập luận, bằng lí lẽ dẫn chứng để trình bày ý
kiến tư tưởng nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về mặt nhận thức.
-Trữ tình: chủ yếu dùng phương thức biểu cảm để biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua các
hình ảnh, nhịp điệu, vần…
3. Các câu tục ngữ: có thể coi là một dạng nghị luận đặc biệt, vì nhằm khái qt
những nhận xét, kinh nghiệm, bài học của dân gian về tự nhiên, xã hội, con người.
3. Các câu tục ngữ:
III. Ghi nhớ:
- Nghị luận là một hình thức hoạt động ngơn ngữ phổ biến trong đời sống và giao tiếp của
con người và nêu ý kiến, đánh giá, nhận xét, bàn luận về các hiện tượng, sự vật, vấn đề xã
hội, tác phẩm nghệ thuật, hay về ý kiến của người khác.
- Văn nghị luận phân biệt với các thể loại tự sự trữ tình chủ yếu ở chỗ nghị luận dùng lí lẽ,
dẫn chứng và bằng cách lập luận nhằm thuyết phục nhận thức của người đọc. Bài văn nghị
luận nào cũng có đối tượng( hay đề tài) nghị luận, các luận điểm, luận cứ và lập luận. Các
phương pháp lập luận chính thường gặp là: chứng minh, giải thích
(SGK/67)
Câu 1: Yếu tố nào không có trong văn bản nghị luận?
A. Luận cứ B. Luận điểm D. Các kiểu lập luận
C. Cốt truyện và nhân vật
Bài tập:
Câu 2: Tục ngữ có thể coi là:
Câu 3: Hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp
A B
1. Truyện kí
2. Trữ tình
3.Nghị luận
a. -Tâm trạng cảm xúc
- Hình ảnh, vần, nhịp điệu, nhân vật trữ tình
b.Luận đề, luận điểm, luận cứ
c. Cốt truyện, nhân vật, nhân vật kể truyện
A. Văn bản nghị luận B. Không phải văn bản nghị luận
C. Một văn bản nghị luận đặc biệt ngắn gọn
Tiết 101: A. ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN
I. Hệ thống các văn bản nghò luận( bài 20, 21, 23, 24)
1. Tóm tắt nội dung:
2. c i m ngh thu t:Đặ đ ể ệ ậ
II. c tr ng c a v n ngh lu nĐặ ư ủ ă ị ậ :
1. c tr ngĐặ ư :
2. Phân biệt các thể loại:
- Tự sự: chủ yếu dùng phương thức miêu tả và kể nhằm tái hiện
sự vật hiện tượng con người, câu chuyện.
-Trữ tình: chủ yếu dùng phương thức biểu cảm để biểu hiện tình
cảm, cảm xúc qua các hình ảnh, nhịp điệu, vần điệu….
- Nghị luận: chủ yếu dùng phương thức lập luận, bằng lí lẽ dẫn chứng
xác đáng, để trình bày ý kiến tư tưởng nhằm thuyết phục người đọc
người nghe về mặc nhận thức
3. Các câu tục ngữ: có thể coi là một dạng nghị luận đặc biệt. Vì khái qt
những nhận xét, kinh nghiệm, bài học của dân gian về tự nhiên, xã hội,
con người
III. Ghi nhớ: SGK / 67