Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

TUAN 29-BUOI 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.8 KB, 34 trang )

Tuần 29
Thứ hai, ngày 6 tháng 4 năm 2009
Tập đọc - kể chuyện
Buổi học thể dục
I. Mục đích, yêu cầu:
A. Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Phát âm đúng: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, khoẻ, khuyến khích, khuỷu
tay, rạng rỡ.
- Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa từ mới: gà tây, bò mộng, chật vật.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi quyết tâm vợt khó của một HS bị tật nguyền.
B. Kể chuyện
1. Rèn kĩ năng nói: Bớc đầu biết kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của một nhận vật
* HS khá giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe:
II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ SGK
III. Các HĐ dạy - học:
Tập đọc
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: Luyện đọc:
a. Đọc mẫu: GV đọc toàn bài.
Đoạn1: đọc giọng sôi nổi, nhấn giọng từ
ngữ thể hiện cách bò lên xà ngang, sự nỗ
lực của HS.
Đ2. Đọc chậm rãi
Đ3. Giọng hân hoan, cảm động.
b. Luyện đọc:


+ Đọc từng câu:
- GV viết: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-
rô-nê, Nen-li.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Đọc từng đoạn trớc lớp:
- GV giúp HS hiểu từ: gà tây, bò mộng,
chật vật.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm:
+ Đọc đồng thanh:
HĐ2: HD tìm hiểu bài:
2HS đọc bài: Tin thể thao
- HS lắng nghe.
- Đọc nối tiếp từng câu của bài.
- HS luyện đọc.
- Đọc nối tiếp từng đoạn.
- HS đọc chú giải.
- Trong bàn, mỗi HS đọc một đoạn, HS
khác nghe, nhận xét.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1. 2HS đọc
tiếp nối đoạn 2,3.
- 1HS đọc cả bài.
Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì?
Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục
nh thế nào?
Vì sao Nen-li đợc miễn tập thể dục?
Vì sao Nen-li cố xin thầy cho đợc tập nh
mọi ngời?
Tìm chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li?
- GV giảng từ: chật vật.
Em hãy tìm thêm một tên thích hợp đặt

cho câu chuyện?
Nêu nội dung bài ?
HĐ3: Luyện đọc lại:
- GV hớng dẫn HS nhấn giọng từ: rất chật
vật, đỏ nh lửa, ớt đẫm, cố sức leo, thấp
thỏm sợ, khuyến khích, cố lên, cố lên, rớn
ngời lên
- GV và HS nhận xét.
+ Đọc thầm đoạn 1.
- Mỗi HS phải leo đến trên cùng một cái
cột cao, rồi đứng thẳng ngời trên chiếc
xà ngang.
- Đê-rôt-xi và Cô-rét-ti leo nh hai con
khỉ, Xtác-đi thở hồng hộc, mặt đỏ nh gà
tây, Ga-rô-nê leo dễ nh không
+ 1HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm.
- Vì cậu bị tật từ nhỏ, bị gù.
- Vì cậu muốn vợt qua chính mình, muốn
làm những việc các bạn làm đợc.
+ Đọc thầm đoạn 2,3.
- Nen-li leo lên một cách chật vật, mặt
đỏ nh lửa, thế là nắm chặt đợc cái xà.
Thầy giáo chiến thắng.
- Nen-li dũng cảm, Cậu bé can đảm
Ca ngợi quyết tâm vợt khó của một HS
bị tật nguyền.
+ 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn câu
chuyện.
- 5HS đọc theo vai: Ngời dẫn chuyện,
Thầy giáo, 3HS cùng nói : Cố lên!

Kể chuyện
+ GV nêu nhiệm vụ: Kể lại toàn bộ câu
chuyện bằng lời của một nhân vật.
HĐ4: HD học sinh kể chuyện:
- GV nhắc HS cách nhập vai theo lời một
nhân vật.
- GV nhận xét.
- GV và HS nhận xét, bình chọn bạn kể
hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về kể lại câu chuyện theo lời nhân vật.
- HS lắng nghe.
- HS tự chọn kể lại câu chuyện theo lời
một nhân vật.
- 1HS kể mẫu.
- Từng cặp HS tập kể đoạn 1 theo lời một
nhân vật.
- HS thi kể trớc lớp.

Toán
Diện tích hình chữ nhật
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.
- Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-
mét vuông.
II. Đồ dùng dạy- học:
Một số HCN (bằng bìa) có kích thớc 3cm x 4cm, 6cm x 5cm, 20cm x 30cm.
III. Các HĐ dạy - học chủ yếu:
HĐ của thầy HĐ của trò

1. Kiểm tra bài cũ:
- Để đo diện tích của một hình ta
dùng đơn vị đo là gì? (cm
2
).
-yêu cầu 1HS viết và một số HS
đọc lại: cm
2
.
2. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: Xây dựng quy tắc tính diện
tích hình chữ nhật:
- Cho HS quan sát hình đã chuẩn
bị (bìa)
- Cho HS đếm số ô vuông ở 2
cạnh của hình chữ nhật?
Tất cả có bao nhiêu ô vuông?
Mỗi ô vuông có diên tích là bao
nhiêu?
Vậy diện tích hình chữ nhật là
bao nhiêu?
Muốn tính diện tích hình chữ
nhật ta làm nh thế nào?
HĐ2: Thực hành:
- Giúp HS làm bài tập.
Bài1: Viết vào ô trống (theo mẫu).
H: Em có nhận xét gì về cách tính
diện tích và tính chu vi HCN?
Bài2:
- GV củng cố lại cách tính diện

tích hình chữ nhật.
Bài3:
- Để đo diện tích của một hình ta dùng đơn vị đo là
cm
2
.
- 1HS viết và một số HS đọc lại: cm
2
.
- Quan sát hình trong SGK.
- Cạnh dài có 4 ô vuông, cạnh ngắn có 3 ô vuông.
- 4 x 3 = 12 (ô vuông).
- 1cm
2
.

4 x 3 = 12cm
2
.
- Muốn tính diện tích HCN ta lấy chiều dài nhân
với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
- Một số HS nhắc lại.
+ Tự đọc, làm BT vào vở .
+ 3HS lên làm, 1 số HS nêu bài của mình.
Chiều dài 10cm 32cm
Chiều rộng 4cm 8cm
DT hình CN 10 x 4= 40(cm
2
) 10 x 4= 40(cm
2

)
CV hình CN (5+3)x 2=16(cm
2
) (32+8)x2=80(cm
2
)
- Nêu lại cách tính chu vi, diện tích.
+ 1HS làm, lớp nêu bài của mình, nhận xét.
Bài giải
Diện tích miếng bìa HCN là:
14 x 5 = 70 cm
2
Đáp số: 70 cm
2
+ 1HS lên làm, HS khác nêu bài của mình, lớp nhận
xét.
Bài giải
- GV củng cố lại cách tính diện
tích HCN ở các hình.
+ Chấm bài, nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn để nắm vững quy tắc để
tính DT HCN.
a. Diện tích HCN là:
5 x 3= 15 (cm
2
)
b. Đổi 2dm = 20cm
Diện tích HCN là:

20 x 9 = 180 (cm
2
)
Đáp số: a. 15cm
2
b. 180 cm
2
- Nêu : B1. Đổi về cùng một đơn vị đo.
B2. Tính diện tích HCN.
+ 2HS nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật.

Đạo đức :
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nớc (tiết 2)
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nớc và bảo vệ nguồn nớc.
- Nêu đợc cách sử dụng tiết kiệm nớc và bảo vệ nguồn nớc không bị ô nhiễm.
- Biết sử dụng tiết kiệm nớc ở gia đình, nhà trờng, địa phơng.
II. Chuẩn bị :
- Vở BT Đạo đức.
- 4 phiếu ghi nội dung thảo luận của HĐ2.
- 2 tờ giấy khổ to, kẻ bảng để chơi trò chơi HĐ3.
III. Các HĐ dạy - học chủ yếu:
HĐ của thầy HĐ của trò
A. Bài cũ : H: Vì sao chúng ta phải tiết
kiệm và bảo vệ nguồn nớc?
B. Bài mới: GTB
HĐ1: Xác định các biện pháp:
+ Mục tiêu: HS đa ra các biện pháp tiết
kiệm và bảo vệ nguồn nớc.
- GV yêu cầu các nhóm nêu kết quả điều

tra.
- GV nhận xét kết quả HĐ của các nhóm,
giới thiệu các biện pháp hay.
HĐ2: Thảo luận nhóm:
+ Mục tiêu: HS biết đa ra ý kiến đúng, sai.
- GV chia 4 nhóm, phát phiếu học tập, yêu
Nớc rất quan trọng đối với cuộc sống
Nếu chúng ta không tiết kiệm sẽ thiếu n-
ớc và không bảo vệ sẽ làm cho nguồn nớc
bị ô nhiễm
- H nghe
- Lần lợt 4 nhóm trình bày kết quả điều
tra thực trạng và nêu các biện pháp tiết
kiệm, bảo vệ nguồn nớc.
- Nhóm khác bổ sung.
- Lớp bình chọn biện pháp hay nhất.
cầu các nhóm đánh giá các ý kiến và giải
thích lí do.
+ GV kết luận: Các ý kiến a, b là sai.
Các ý kiến: c, d, đ, e là đúng.
HĐ3: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng:
+ Mục tiêu: HS ghi nhớ các việc làm để
tiết kiệm và bảo vệ nguồn nớc.
+ Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm và phổ biến
cách chơi.
- GV phát phiếu cho các nhóm.
- GV và HS nhận xét, đánh giá kết quả
chơi: Nhóm nào ghi đợc nhiều nhất, đúng
nhất, nhanh nhất, nhóm đó sẽ thắng cuộc.

* Yêu cầu HS liên hệ.
+ Kết luận chung: Nớc là nguồn tài
nguyên quý. Nguồn nớc chỉ có hạn. Do đó
ta cần sử dụng hợp lí, tiết kiệm và bảo vệ
nguồn nớc để nguồn nớc không bị ô
nhiễm.
C. Củng cố, dặn dò:
- T tổng kết nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện tiết kiệm và bảo vệ nớc. Chuẩn
bị bài sau.
- Các nhóm nhận phiếu, thảo luận trong
nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận ( mỗi nhóm 1 hoặc 2 câu).
- Nhóm khác bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm liệt kê các việc làm để tiết
kiệm và bảo vệ nguồn nớc ra phiếu.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết
quả làm việc.
- HS nêu mình đã tiết kiệm và bảo vệ
nguồn nớc cha? Nêu việc làm cụ thể.
- H nghe và nhắc lại tên bài học
- H lắng nghe
- Về nhà thực hiện .

Thứ 3 ngày 7 tháng 4 năm 2009
Toán :
Luyện tập

i. Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết tính diện tích hình chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy học : T: Bảng phụ
H: VBT
II. Các HĐ dạy học chủ yếu:
HĐ của thầy HĐ của trò
A. Bài cũ : Kiểm tra bài tập H làm trong
VBT.
- Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình
CN
- T nhận xét và ghi điểm
- H nêu miệng BT
- 3HS nêu lại quy tắc tính diện tích HCN
B. Bài mới: GTB.
HĐ1: HD học sinh làm bài tập:
- Giúp HS hiểu nội dung BT.
- Giúp HS làm bài.
- Chấm bài.
HĐ2: Chữa bài, củng cố:
Bài1: Gọi 1H lên bảng làm bài , lớp theo
dõi và nhận xét , T nhận xét và chốt kết
quả đúng

+ Bài toán này có gì đặc biệt?
Vậy trớc khi tính ta cần làm gì?
+ Muốn tính chu vi, diện tích HCN ta làm
thế nào ?
Bài2: Giải toán
- Gọi 1 H lên bảng làm bài
- T theo dõi và giúp H yếu

H: Ta tính diện tích hình chữ nhật H nh
thế nào?
Bài3: Giải toán
- Gọi 1H lên bảng , lớp làm vào vở
- Củng cố các bớc làm bài.
B1. Tính chiều dài.
B2. Tính diện tích.
+ Nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- T tổng kết nội dung bài
- H nghe
+ Đọc yêu cầu của các BT.
+ Làm bài vào vở.
+ HS chữa bài tập.
- H nêu
+ 1HS lên chữa bài, mỗi HS làm một câu.
HS khác nêu kết quả, lớp nhận xét.
Bài giải
Đổi 4 dm = 40 cm
Diện tích HCN là:
40 x 8 = 320 cm
2
Chu vi HCN là:
(40 + 8 ) x 2 = 96cm
ĐS: 320 cm
2
và 96cm
- Các số đo cha cùng một đơn vị đo.
- Đổi về cùng đơn vị đo là cm.
- Nêu lại cách tính chu vi, DT HCN theo

quy tắc và phép tính cụ thể của bài toán.
+ 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả, lớp
nhận xét.
Bài giải
a. Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
10 x 8 = 80 (cm
2
)
Diện tích HCN DMNP là:
20 x 8 = 160 (cm
2
)
b. Diện tích HCN H là:
80 + 160 = 240 (cm
2
)
ĐS: 305 cm
2
.
- Tính diện tích từng hình, sau cộng diện
tích các hình lại.
+ 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả, lớp
nhận xét.
Bài giải
Chiều dài của HCN là:
5 x 2 = 10 (cm)
Diện tích của HCN là:
10 x 5 = 50 (cm
2
)

Đáp số: 50cm
2
- H nghe
- Nhận xét tiết học. - Về ôn lại tính diện tích hình chữ nhật.

Tự nhiên và x hộiã
Thực hành Đi thăm thiên nhiên (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Sau tiết học HS biết:
-Quan sát và chỉ đợc các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi
thăm thiên nhiên.
* Biết phân loại đợc một số cây, con vật đã gặp.
II. Đồ dùng dạy- học : HS : giấy bút
III. Các HĐ dạy học chủ yếu :
Đi thăm thiên nhiên
HĐ của thầy HĐ của trò
HĐ1: Giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành 4 nhóm, chia vị trí cho
từng nhóm, nêu yêu cầu của tiết tham quan:
- Tổ trởng quản lí các bạn không cho ai đi
khỏi khu vực đã qui định.
- Mỗi em quan sát một cây hoặc con vật. Ghi
chép hoặc vẽ đặc điểm của cây hoặc con vật
đã nhìn thấy.
HĐ2: Thực hiện đi tham quan
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm làm việc.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét buổi tham quan, tổng kết nội
dung bài .
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhóm trởng nhận nhiệm vụ.

- HS lắng nghe.
- Thực hiện tham quan theo yêu cầu của
GV.
- H lắng nghe
- Về nhà H chuẩn bị .

Chính tả :
Tiết 1 - Tuần 29
I. Mục đích - yêu cầu : Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Viết đúng tên riêng ngời nớc ngoài trong truyện: Buổi học thể dục.
- Làm đúng BT phân biệt tiếng có âm đầu dễ viết sai: s/x.
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp viết nội dung bài tập.
III. Các HĐ dạy- học:
HĐ của thầy HĐ của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc: bóng rổ, đấu võ, nhảy cao
- T nhận xét và ghi điểm .
B. Dạy bài mới: GTB
HĐ1: HD nghe- viết chính tả:
a. HD học sinh chuẩn bị:
- 2HS viết bảng , lớp viết vở nháp theo lời
đọc của GV
- H nghe
- GV đọc đoạn chính tả lần 1.
- Gọi 2HS đọc lại bài
+ Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì?
Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa?
+Tên riêng Nen-li viết nh thế nào?
- Yêu cầu H viết từ khó vào bảng con

- GV quan sát, sửa lỗi cho HS.
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở:
- GV đọc lần 2, HD trình bày vở.
- Quan sát, giúp đỡ HS viết đúng, đẹp.
- GV đọc lần 3.
c. Chấm, chữa bài:
+ Chấm bài, nhận xét.
HĐ2: HD học sinh làm BT chính tả:
Bài1: Viết tên riêng các bạn HS trong câu
chuyện: Buổi học thể dục.
+Trong câu truyện Buổi học thể dục có
những bạn nào?
+ Các em viết lại tên các bạn đó
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
Bài tập2: Điền vào chỗ trống: s hoặc x
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
nhảy xa, nhảy sào, sới vật.
+ Chấm bài, nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- T tổng kết nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc làm bài tập còn lại.
- HS nghe đọc
+ 2HS đọc lại, lớp đọc thầm SGK.
- Đặt sau dấu 2 chấm, trong dấu ngoặc
kép.
- Chữ đầu đoạn, đầu câu.
- Viết hoa con chữ đầu của chữ thứ nhất,
giữa hai chữ có dấu gạch nối.

+ Lớp đọc thầm, tập viết lỗi mình hay sai
ra vở nháp.
- Chép bài vào vở.
- Soát bài vào vở.
- Đê-rôt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê,
Nen-li.
- HS làm bài cá nhân, 1HS lên bảng làm.
+ Nhận xét về cách viết tên riêng nớc
ngoài.
+ Nêu yêu cầu BT, làm bài cá nhân.
- 2HS lên chữa bài.
- H nghe và nhắc lại nội dung bài
- H nghe

Thứ 4 ngày 8 tháng 4 năm 2009
Tập đọc
Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
I. Mục đích - yêu cầu :
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý phát âm đúng: sức khoẻ, luyện tập, yêu nớc, khí huyết.
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Hiểu từ mới: dân chủ, bồi bổ, bổn phận, khí huyết, lu thông.
- Bớc đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập
thể dục của Bác Hồ. Từ đó có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khoẻ.
II. Đồ dùng dạy- học: Tranh Bác Hồ đang luyện tập thể dục ở SGK.
III. Các HĐ dạy- học :
HĐ của thầy HĐ của trò
A. Kiểm tra bài cũ :
T nhận xét và ghi điểm .

B. Bài mới: GTB
HĐ1: Luyện đọc:
- T đọc toàn bài:
+ Đọc từng câu: T sửa lỗi phát âm cho
HS.
+ Đọc từng đoạn trớc lớp:
+T HD cho H cách ngắt, nghỉ đúng.
+ Yêu cầu H đọc chú giải.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm:
+ Yêu cầu 1 số nhóm đọc trớc lớp
+ Đọc đồng thanh:
HĐ2: HD tìm hiểu bài:
+ Sức khoẻ cần thiết nh thế nào trong
việc bảo vệ và xây dựng Tổ Quốc?
+Vì sao tập thể dục là bổn phận của
mỗi ngời yêu nớc?
+Em hiểu ra điều gì sau khi đọc "Lời
kêu gọi toàn dân tập thể dục" của Bác
Hồ?
+Em sẽ làm gì sau khi học bài này?
HĐ3: Luyện đọc lại:
Yêu cầu H luyện đọc cả bài
- GV và HS nhận xét, bình chọn bạn
đọc tốt nhất, đúng giọng của "lời kêu
gọi" rõ, rành mạch, có sức thuyết phục.
C. Củng cố, dặn dò:
- T tổng kết nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc bài và cần học tập chăm
học thể dục.

3HS kể 3 đoạn truyện "Buổi học TD " và trả
lời câu hỏi về nội dung bài học.
- Lắng nghe, quan sát tranh minh hoạ.
- Tiếp nối nhau đọc từng câu của bài.
-Tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
- 1HS đọc chú giải.
- Đọc theo bàn,
- Các nhóm đọc trớc lớp
+ Đọc ĐT cả bài.
+ Đọc thầm bài tập đọc.
- Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, XD nớc
nhà, gây đời sống mới, việc gì cũng phải có
sức khoẻ mới thành công.
- Vì mỗi một ngời dân yếu là cả nớc yếu,
mỗi một ngời dân mạnh khoẻ là cả nớc mạnh
khoẻ.
- Sức khoẻ là rất quý, muốn làm việc gì thành
công cũng cần phải có sức khoẻ.
- Em sẽ siêng năng tập TD, thể thao.
- 1HS đọc cả bài.
- HS thi đọc cả bài.
- H nhắc lại nội dung bài

Toán
Diện tích hình vuông
i. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó và bớc đầu vận
dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo là xăng - ti - mét vuông.
II. Đồ dùng dạy học: Hình vuông bằng bìa có cạnh 4cm,
III. Các HĐ dạy- học chủ yếu:

HĐ của thầy HĐ của trò
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi H nêu lại
quy tắc tính diện tích hình chữ nhật.
B. Bài mới: GTB
HĐ1ĩcây dựng qui tắc tính diện tích
hình vuông:
- Yêu cầu H quan sát hình vẽ SGK
- Mỗi cạnh có bao nhiêu ô vuông?
- Tất cả có bao nhiêu ô vuông? Em
tính nh thế nào cho nhanh ?
+Mỗi ô vuông có diện tích là bao
nhiêu?
+Ta có bao nhiêu cm
2
Vây: Diện tích hình vuông ABCD
là: 3 x 3 = 9 (cm
2
)
+ Muốn tính diện tích hình vuông ta
làm nh thế nào?
- Cho HS xem một số HV đã chuẩn
bị.
HĐ2: Thực hành:
- Giúp HS làm bài.
Bài1: Gọi 2H lên bảng làm bài .
- Củng cố cho HS phân biệt rõ cách
tính diện tích và tính chu vi của HV.
Bài2:Giải toán.
- Gọi 1 H lên bảng giải
- T giúp H yếu đổi 80mm = 8 cm

+Vì sao chúng ta phải đổi đơn vị đo?
- Yêu cầu H nêu cách làm
Bài 3: Gọi 1HS lên bảng làm bài
- 3HS nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật
- H nghe
- Quan sát hình ở SGK.
- Có 3 ô vuông. Tất cả có 9 ô vuông.
Lấy 3 x 3 = 9 (ô vuông)
- Mỗi ô vuông có diện tích là 1cm
2
.
- Ta có 9 cm
2
.
- Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài
một cạnh nhân với chính nó.
+ Một số HS nêu lại quy tắc.
- Quan sát và nêu diện tích tơng ứng.
+ Tự đọc yêu cầu, làm bài vào vở.
+ 2HS lên chữa bài, HS khác nhận xét.
Cạnh HV 5cm 10cm
Chu vi HV 5x4=20cm 10x4=40cm
Diện tích HV 5x5=25cm
2
10x10=100cm
2
+ 1HS lên làm, lớp nhận xét nêu kết quả.
Bài giải
80mm = 8cm
Diện tích miếng bìa hình vuông là:

8 x 8 = 46(cm
2
)
ĐS: 64cm
2
- Vì đơn vị đo cha đúng theo yêu cầu bài.
- HS nêu lại cách tính diện tích hình vuông.
+ 1HS lên làm, HS nêu kết quả, lớp nhận xét.
Bài giải
Cạnh của hình vuông là:
20 : 4 = 5 (cm)
- Muốn tính diện tích HV trớc hết
em làm gì ?
- GV củng cố cách làm:
B1. Tính số đo độ dài cạnh.
B2. Từ biết độ dài cạnh, tính diện
tích.
+ Chấm bài, nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- Tổng kết nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
- Về học để nắm vững quy tắc tính
diện tích hình vuông.
Diện tích hình vuông là:
5 x 5 = 25 (cm
2
)
Đáp số : 25 cm
2
- Tính cạnh hình vuông

- H nhắc lại cách tính diện tích hình vuông
- H nghe
- Về nhà làm BT VBT.

Luyện từ và câu
Tuần 29
I. Mục đích - yêu cầu :
- Kể đợc tên một sô môn thể thao.
- Nêu đợc một số từ ngữ về chủ điểm thể thao.
- Đặt đợc dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.
II. Đồ dùng dạy- học:
Một số tranh vẽ các môm thể thao.
Bảng lớp viết bài tập 3.
III. Các HĐ dạy- học chủ yếu :
HĐ của thầy HĐ của trò
A. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS nêu các bài tập đọc đã
học trong tuần.
T nhận xét và ghi điểm .
B. Bài mới: GTB
HĐ1: Mở rộng vốn từ về thể thao
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
HS nêu các bài tập đọc đã học trong tuần.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS thảo luận theo 4 nhóm.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhóm
khác nhận xét.

Bóng bóng đá, bóng rổ, bóng ném, bóng
bàn, bóng nớc,
Chạy chạy vợt rao, chạy việt dã, chạy vũ
trang
Đua đua ngựa, đua xe, đua ôtô, đua mô
tô, đua voi,
Bài 2: Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu thảo luận theo cặp.
? Anh chàng trong truyện có cao cờ
không? Anh ta có đánh thắng ván nào
trong cuộc chơi không?
Truyện đáng buồn cời ở điểm nào?
HĐ2: Củng cố cách dùng dấu phẩy
Bài 3 : Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài.
- Chấm bài, nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- T tổng kết nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại bài.
Nhảy nhảy ngựa, nhảy cao, nhảy xa, nhảy
cừu, nhảy dù
- HS nêu yêu cầu bài.
- Thảo luận theo cặp.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận.
Các từ ngữ: đợc, thua, không ăn, thắng hoà.
1 số HS đọc lại truyện
- Anh này đánh cờ kém, không thắng ván nào.
- Anh này đánh ván nào thua ván ấy nhng
dùng cách nói tránh để khỏi nhận là mình
thua.

- HS nêu yêu cầu bài.
- HS tự làm bài.
- 3HS lên bảng làm bài, các em khác theo dõi
nhận xét.
Lời giải:
a. Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt,
b. Muốn cơ thể khoẻ mạnh,
c. Để trở thành con ngon trò giỏi,

Thứ năm, ngày 9 tháng 4 năm 2009
Toán :
Luyện tập
i. Mục tiêu: Giúp HS: Biết tính diện tích hìnhvuông.
II. Đồ dùng dạy học : T: Bảng lớp vẽ hình bài 3.
II. Các HĐ dạy học chủ yếu:
HĐ của thầy HĐ của trò
A. Bài cũ :
- Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình
vuông.
- T nhận xét và ghi điểm
B. Bài mới: GTB.
HĐ1: HD học sinh làm bài tập:
- Giúp HS hiểu nội dung BT.
- Giúp HS làm bài.
- Chấm bài.
- 3HS nêu lại quy tắc tính diện tích hình
vuông
- H nghe
+ Đọc và nêu yêu cầu của các BT.
+ Làm bài vào vở.

HĐ2: Chữa bài, củng cố:
Bài1: - Gọi 2H lên bảng làm bài T nhận
xét và chốt kết quả đúng

+ Muốn tính diện tích hình vuông ta làm
thế nào ?
Bài2: Giải toán
- Gọi 1 H lên bảng làm bài
- T theo dõi và giúp H yếu
H: Ta tính diện tích mảnh tờng nh thế nào?
Bài3: Gọi 2H lên bảng.
1HS khá nêu kết quả so sánh.
H: Vì sao em biết?
+ Chấm bài, nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- T tổng kết nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
+ HS chữa bài tập.
+ 2HS lên chữa bài, mỗi HS làm một câu,
lớp theo dõi và nhận xét , nêu kết quả.
Bài giải
a. Diện tích hình vuông là:
7 x 7 = 49 (cm
2
)
b. Diện tích hình vuông là:
5 x 5 = 25 cm
2
ĐS: a. 49 cm
2

b. 25 cm
2
- Nêu lại cách tính diện tích hình vuông.
+ 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả, lớp
nhận xét.
Bài giải
Diện tích mỗi viên gạch là:
10 x 10 = 100 (cm
2
)
Diện tích mảnh tờng là:
100 x 9 = 900 (cm
2
)
ĐS: 900 cm
2
.
- Tính diện tích mỗi viên gạch hình vuông
trớc rồi tính mảnh tờng sau.
+ 2HS lên làm, HS khác nêu kết quả, lớp
nhận xét.
a. Bài giải
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
5 x 3 = 15 (cm
2
)
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(5 + 3 ) x 2 = 16 (cm)
ĐS: 15cm
2

và 16cm
Bài giải
Diện tích của hình vuông EGHI là:
4 x 4 = 16 (cm
2
)
Chu vi hình vuông EGHI là:
4 x 4 = 16 (cm)
ĐS: 16cm
2
và 16cm
b*. Diện tích của hình chữ nhật ABCD
bé hơn diện tích của hình vuông EGHI.
Chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi
hình vuông EGHI.
- Vì 15 cm
2
< 16 cm
2,
, 16cm=16cm

- H nghe
- Về ôn lại tính diện tích hình chữ nhật.

Tự nhiên và x hộiã
Thực hành Đi thăm thiên nhiên (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Sau tiết học HS biết:
-Quan sát và chỉ đợc các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi
thăm thiên nhiên.
* Biết phân loại đợc một số cây, con vật đã gặp.

II. Đồ dùng dạy- học : Giấy khổ to (để các nhóm trình bày sản phẩm).
III. Các HĐ dạy học chủ yếu :
HĐ của thầy HĐ của trò
A. kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu H mang bài vẽ về thiên nhiên tiết
học trớc để T kiểm tra.
- T nhận xét và ghi điểm
B. Bài mới : GTB
HĐ1: Làm việc theo nhóm:
- GV theo dõi, giúp đỡ HS thể hiện sản
phẩm.
- GV và HS nhận xét, rút kinh nghiệm.
HĐ2: Thảo luận:
+Nêu đặc điểm chung của động vật.
+Nêu đặc điểm chung của thc vật.
+ Nêu đặc điểm chung của cả ĐV, TV?
+ Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều loài
TV, chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau,
có đặc điểm chung: rễ, thân, lá, hoa quả.
- ĐV có độ lớn khác nhau. Cơ thể gồm 3
phần: đầu, mình, cơ quan di chuyển.
- ĐV, TV đều là những cơ thể sống, chúng
đợc gọi chung là sinh vật.
Để sinh vật đợc phát triển tốt, chúng ta phải
làm gì?
C. Củng cố, dặn dò:
- T tổng kết nội dung bài .
- Chuẩn bị bài sau.
- H để bài vẽ tranh về thiên nhiên trên
bàn .

- Cá nhân báo cáo với nhóm bản phác
thảo hoặc ghi chép khi quan sát ở tiết
học trớc.
- Nhóm thể hiện, hoàn thiện sản phẩm
của cá nhân đính vào tờ giấy to.
- Đại diện từng nhóm lên giới thiệu sản
phẩm của nhóm mình trớc lớp.
- Thảo luận theo nhóm.
- H trình bày ý kiến thảo luận
- HS lắng nghe.
Để sinh vật đợc phát triển tốt, chúng ta
cần chăm sóc, bảo vệ, giữ môi trờng
sạch, không khai thác bừa bãi
- H lắng nghe
- Về nhà H chuẩn bị .

Tập viết
Tuần 29
I. Mụcđích - yêu cầu :
- Viết đúng và tơng đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Tr)
- Viết đúng tên riêng Trờng Sơn (1dòng) và câu ứng dụng Trẻ em là ngoan bằng
chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy- học :
GV: Mẫu chữ viết hoa T(Tr).
Tên riêng, từ ứng dụng viết trên bảng lớp.
Tranh dãy Trờng Sơn
HS: Vở viết, bút, phấn, bảng con.
III. Các HĐ dạy- học:
HĐ của thầy HĐ của trò
A. Kiểm tra bài cũ :

- GV kiểm tra vở viết ở nhà của HS.
B. Bài mới: GTB
HĐ1: H ớng dẫn viết chữ hoa:
Yêu cầu H nêu các chữ viết hoa có trong
bài.
- Cho học sinh quan sát chữ T(Tr).
- GV viết mẫu, HD cách viết.
- Yêu cầu H viết vào bảng con.
- Nhận xét, sửa sai cho học sinh.
HĐ2: H ớng dẫn viết từ ứng dụng
Yêu cầu H nêu từ ứng dụng:
-GV GT về dãy núi Trờng Sơn (bằng
tranh)
+Ta viết hoa những con chữ nào trong từ?
vì sao?
+Chữ cách chữ bằng chừng nào?
- Yêu cầu H viết vào bảng con
- GV nhận xét, sửa sai cho học sinh.
HĐ3: HD viết câu ứng dụng
- Yêu cầu H đọc câu câu ứng dụng:
Cách so sánh trẻ em với búp trên cành cho
thấy điều gì ở trẻ em?
- Nêu ý nghĩa của câu ứng dụng.
+Các chữ có độ cao nh thế nào?

Ta cần viết hoa những chữ nào?
- Yêu cầu H viết bảng
- 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con:
Thăng Long, Thể dục.
- 1HS nhắc lại từ, câu ứng dụng tuần 28.

- H nghe
- Nêu chữ hoa trong bài: T, S, B.
- Quan sát, nêu quy trình viết.
- 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con:Tr
- Nêu từ : Trờng Sơn
- H quan sát
- Ta viết hoa chữ T, S vì đây là tên riêng
chỉ địa danh.
- Chữ cách chữ bằng một chữ o.
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết vào bảng
con"Trờng Sơn"
- Nêu câu: Trẻ em là ngoan.
Cách so sánh trẻ em với búp trên cành
cho thấy trẻ em còn non, nhỏ,
Câu thơ thể hiện tình thơng của Bác Hồ
với thiếu nhi: Bác xem trẻ em là lứa tuổi
măng non. Bác khuyên trẻ em ngoan
ngoãn, chăm học.
- Chữ : T, h,b,g,l cao 2 li rỡi. Chữ p cao 2
li. Chữ tr, t cao 1 li rỡi. Các chữ còn lại
cao 1 li.
- Chữ đầu dòng thơ.
- 1 HS viết bảng, lớp viết bảng con:
- Nhận xét, sửa sai cho học sinh.
HĐ4: HD viết bài vào vở .
- GV nêu yêu cầu. HD cách trình bày.
- Quan sát giúp học sinh viết đúng, đẹp.
+ Chấm bài, nhận xét.
C. Củng cố- dặn dò
- T tổng kết nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.
- Về viết bài ở nhà.
"Trẻ em"
- Viết bài vào vở.
- H nộp bài chấm
- H nhắc lại cách viết chữ Tr
- H nghe.
- Về nhà tập viết thêm ở nhà

Mĩ thuật:
Vẽ tranh tĩnh vật (lọ hoa và quả )
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết thêm về tranh tĩnh vật.
- Biết cách vẽ tranh tĩnh vật.
- Vẽ đợc tranh tĩnh vật đơn giản và vẽ màu theo ý thích.
*Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
II. Chuẩn bị:
GV: Su tầm tranh tĩnh vật của hoạ sĩ, HS và tranh khác loại.
Mẫu vẽ: lọ và hoa có hình đơn giản và màu đẹp.
Hình gợi ý cách vẽ, vẽ màu.
HS: Vở vẽ, màu vẽ.
III. Các HĐ dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy HĐ của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Bài mới: GTB.
HĐ1: Quan sát, nhận xét:
- GV đa tranh tĩnh vật và tranh khác loại:
chân dung, con vật
- Tranh nh thế nào gọi là tranh tĩnh vật?

-T : Là tranh vẽ đồ vật nh lọ, hoa, quả, vẽ
các con vật ở dạng tĩnh.
- GV giới thiệu một số tranh.
+Trong tranh có những gì?
+ Màu sắc trong tranh nh thế nào?
HĐ2: Cách vẽ tranh:
- Đa hình gợi ý giới thiệu cách vẽ.
+ Vẽ hình: Vừa phần giấy, vẽ lọ, hoa.
+ Vẽ màu: Nhớ màu hoa, lọ để vẽ hoặc vẽ
đậm, nhạt theo ý thích; vẽ màu nền cho
tranh sinh động hơn.
- Cho HS xem một số tranh tĩnh vật.
- H để đồ dùng trên bàn
- H nghe
- Quan sát phân biệt sự khác nhau của
tranh tĩnh vật với tranh khác loại.
- Tranh vẽ các hình đợc đặt im một nơi
+ Quan sát.
- Hình lọ, hoa, quả cây
- Vẽ màu nh thực hoặc vẽ màu nh ý
thích.
+ Quan sát.
- Quan sát cảm nhận đợc vẻ đẹp của
HĐ3: Thực hành:
- GV nêu yêu cầu BT: Nhìn mẫu hoặc vẽ
theo ý thích
- Quan sát, giúp HS làm bài.
HĐ4: Nhận xét, đánh giá:
- Giới thiệu một số bài đã hoàn thành, đẹp.
- Tóm tắt, xếp loại bài vẽ.

C. Củng cố, dặn dò:
T tổng kết nội dung bài và nhận xét tiết
học.
tranh.
- Làm bài vào vở.
- H nhận xét về bố cục, hình vẽ, màu sắc
của tranh.
- H nghe

Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2009
Toán
Phép cộng trong phạm vi 100 000
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Biết cộng các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng)
- Giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính
* Giải bài toán về tính diện tích hình chữ nhật.
II. Chuẩn bị:
Bảng lớp vẽ hình bài 3,4.
III. Các HĐ dạy- học:
HĐ của thầy HĐ của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS chữa bài 4 tiết trớc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
B. Bài mới: GTB:
HĐ1: HD thực hiện phép tính cộng:
Giới thiệu: 45732 + 36194 = ?
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện, cả lớp
làm vào vở nháp.
- Cho vài HS nhắc lại cách đặt tính và
tính phép tính đó.

- Muốn cộng 2 số có đến 5 chữ số ta
làm thế nào?
* Củng cố lại quy trình cộng 2 số có
năm chữ số.
HĐ2: Thực hành:
Bài1: Tính
Củng cố cách thực hiện phép cộng
- Đặt tính rồi tính.
- 1HS đặt tính rồi tính trên bảng:
81926
36194
45732
+
- 2HS nhắc lại.
- Muốn cộng 2 số có đến 5 chữ số ta viết các
số hạng sao cho các chữ số có cùng 1 hàng
thẳng cột với nhau; rồi viết dấu cộng, kẻ vạch
ngang rồi thực hiện từ phải sang trái.
- Làm bài vào vở.
- 2HS lên bảng chữa bài. HS khác nhận xét, đối
chiếu kết quả.
trong phạm vi 100 000.
- Nhấn mạnh: Thực hiện từ trái sang
phải.
Bài2: Đặt tính rồi tính:
- Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và tính.
Nhận xét, cho điểm HS.
Bài3:
- Củng cố cách tính diện tích của HCN
(lấy chiều rộng nhân với chiều dài).

- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 4: Củng cố giải toán có lời văn:
Lu ý: Phải đổi ra cùng một đơn vị đo.
- Nhận xét,cho điểm HS.
C. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về luyện lại bài và chuẩn bị
bài sau.
79297
6829
72468
72956
35864
37092
98884
12735
86149
86784
21957
64827
++
+
+

- 2HS lên bảng chữa bài (HS khá chữa câu b),
HS khác đối chiếu kết quả, bổ sung.

9295
6820
2475

61780
26734
35046
59365
6546
52819
82696
64439
18257
++
+
+

- 1HS lên bảng chữa bài
- HS khác nhận xét.
Bài giải
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
9 x 6 = 54 (cm
2
)
ĐS: 54 cm
2
- 1HS lên bảng chữa bài
- HS khác đối chiếu, nhận xét, chọn lời giải
phù hợp.
Bài giải
Độ dài đoạn AC là:
2350 - 350 = 2000 (m)
2000m = 2km
Độ dài đoạn đờng AB là:

2 + 3 = 5 (km)
Đáp số: 5km

Tập làm văn :
Viết về một trận thi đấu thể thao
I. Mục đích - yêu cầu:
- Dựa vào bài làm văn miệng tuần trớc, viết đợc một đoạn văn ngắn (lhoảng 6câu)
kể lại trận thi đấu thể thao.
II. Đồ dùng dạy học:
- T : Bảng lớp viết 6 câu hỏi gợi ý của BT1 Tiết Tập làm văn Tuần 28
- H : VBT
II. Các HĐ dạy- học:
HĐ của thầy HĐ của trò
A. Bài cũ
- Gọi 3HS lên bảng kể lại trận thi đấu thể
thao các mà em có dịp xem.
- Nhận xét, cho điểm HS.
B. Bài mới: GTB
HĐ1 : HD làm bài:
- 3HS thực hiện yêu cầu.
- HS khác theo dõi, bổ sung.
- H nghe
- Gọi HS đọc lại các câu hỏi gợi ý bài 1 tiết
28.
- GV HD :
+ Khi viết bài các em có thể dựa vào các câu
hỏi gợi ý và kể lại nh bài tập làm văn miệng
tuần trớc. Hoặc có thể kể linh hoạt, không
phụ thuộc vào gợi ý.
+ Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng để giúp ngời

nghe hình dung đợc trận đấu.
+ Viết ra giấy nháp những ý chính, từ ý
chính chúng ta diễn đạt ra từng câu văn.
HĐ2: HS tự viết bài vào vở .
- Quan sát giúp HS viết bài đủ ý, diễn đạt rõ
ràng.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Chỉnh, sửa lỗi cho HS.
- Nhận xét và cho điểm HS.
C. Củng cố, dặn dò:
- T tổng kết nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về làm lại bài và chuẩn bị bài sau
viết th cho 1 bạn nớc ngoài (mà em biết qua
đọc báo, xem phim, ảnh ) Tiết TLV tuần
30.
- 1HS đọc. Cả lớp theo dõi.
- Nghe GV hớng dẫn.
- HS làm bài.
- 7 HS đọc bài làm của mình trớc lớp.
- H nhắc lại nội dung bài
- H nghe
- Về nhà chuẩn bị bài sau

Chính tả :
Tiết 2 - Tuần 29
I. Mục đích - yêu cầu :
- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT phân biệt tiếng có âm đầu dễ viết sai: s/x.
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp viết nội dung bài tập.

III. Các HĐ dạy- học:
HĐ của thầy HĐ của trò
A. Kiểm tra bài cũ :
- 2HS viết bảng lớp theo lời đọc của GV:
bóng rổ, đấu võ, nhảy cao,lớp viết vở nháp
- T nhận xét và ghi điểm .
B. Dạy bài mới: GTB
HĐ1: HD H nghe- viết chính tả:
a. HD học sinh chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chính tả lần 1.
- Gọi 2H đọc lại bài.
- Vì sao mỗi ngời dân phải tập luyện thể
- 2HS viết bảng , lớp viết vở nháp
- H nghe
- H nghe T đọc
+ 2HS đọc lại, lớp đọc thầm SGK.
- Mỗi ngời dân phải tập luyện thể dục để
có sức khoẻ để làm mọi việc.
dục?
- Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa?
- Yêu cầu H viết từ khó vào bảng con.
- GV quan sát, sửa lỗi cho HS.
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở:
- GV đọc lần 2, HD trình bày vở.
- Quan sát, giúp đỡ HS viết đúng, đẹp.
- GV đọc lần 3.
c. Chấm, chữa bài:
+ Chấm bài, nhận xét.
HĐ2: HD làm BT chính tả:
Bài1: Điền vào chỗ trống s hoặc x

- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
- Yêu cầu HS đọc lại truyện vui.
- Truyện vui trên gây cời ở điểm nào?
+ Chấm bài, nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- T tổng kết nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
- Làm bài tập 2.
- Chữ đầu đoạn, đầu câu.
+ Lớp đọc thầm, tập viết lỗi mình hay sai
ra vở nháp.
- Chép bài vào vở.
- Soát bài vào vở.
+ Nêu yêu cầu BT, làm bài cá nhân.
- 1HS lên chữa bài.
Các từ cần điền: sĩ, sáng, xung , xã, ra
sao, sút.
- HS đọc lại truyện vui.
- Truyện vui trên gây cời : Ngời béo
muốn gầy đi nênsáng nào cũng cỡi ngựa
đi quanh thị xã. Kết quả ngựa sút đi 20
cân.
- H nghe và nhắc lại nội dung bài
- H nghe

Thủ công
Làm đồng hồ để bàn (T2)
i. Mục tiêu: Giúp HS
- H biết cách làm đồng hồ để bàn.

- Làm đợc đồng hồ để bàn. Đồng hồ tơng đối cân đối.
* Làm đợc đồng hồ để bàn cân đối. Trang trí đẹp.
II. Chuẩn bị :
GV: Tranh qui trình làm đồng hồ để bàn.
HS: Giấy thủ công, kéo, keo, chì.
III. Các HĐ dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị
của HS.
2. Dạy bài mới: GTB
HĐ1: Nêu lại các b ớc làm đồng hồ để
bàn:
- GV dựa vào tranh qui trình nêu lại các
bớc làm đồng hồ để bàn.
B1. Cắt giấy.
- 2HS nhắc lại các bớc làm đồng hồ để bàn.
- HS lắng nghe.
B2. Làm các bộ phận của đồng hồ
(khung, mặt, đế, chân đồng hồ).
B3. Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
- GV lu ý khi gấp cần miết kĩ các nếp gấp
và bôi hồ cho đều.
- Gợi ý cách trang trí nh vẽ ô nhỏ, làm
lịch ghi thứ, ngày ở gần số 3
HĐ2: HS thực hành:
- GV quan sát, giúp HS còn lúng túng.
C. Nhận xét, dặn dò
- Nhận xét chung tiết học.
- Giờ sau mang sản phẩm đi để hoàn
chỉnh tiếp và phân loại, đánh giá sản

phẩm.
- HS thực hành làm đồng hồ.

Tuần 29
Chiều thứ hai, ngày 6 tháng 4 năm 2009
Nghỉ bù 10-3

Chiều thứ ba, ngày 7 tháng 4 năm 2009
Học bài thứ hai

Chiều thứ t, ngày 8 tháng 4 năm 2009
Luyện từ và câu
I. Mục đích - yêu cầu :
- Kể đợc tên một sô môn thể thao.
- Nêu đợc một số từ ngữ về chủ điểm thể thao.
- Đặt đợc dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng lớp viết bài tập .
III. Các HĐ dạy- học chủ yếu :
HĐ của thầy HĐ của trò
A. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS nêu các bài tập đọc đã
học trong tuần.
T nhận xét và ghi điểm .
B. Bài mới: GTB
HĐ1: Mở rộng vốn từ về thể thao
Bài 1: Nối từ ở cột trái với từ ngữ thích
hợp ở cột phải để tạo thành tên môn
thể thao.
thi vật

nhảy xa
đấu kiếm
chạy tiếp sức
- HS nêu các bài tập đọc đã học trong tuần.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhóm
khác nhận xét.
Thi nhảy xa, thi chạy tiếp sức, đấu vật, đấu
kiếm.
Bài 2: Viết tiếp tên những nơi diễn ra
các hoạt động thi đấu thể thao.
- Yêu cầu thảo luận theo cặp.
HĐ2: Củng cố cách dùng dấu phẩy
Bài 3 : Ghi dấu phẩy vào chỗ trống
thích hợp trong đoạn văn sau :
Bài 4*: Viết những câu sau và có dùng
dấu phẩy cho phù hợp:
a. Nói về kết quả học tập của em trong
học kì I.
b. Nói về việc luyện tập thể dục của lớp
em.
c. Nói về việc làm tốt của em và mục
đích của việc ấy.
.
- Chấm bài, nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- T tổng kết nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại bài.

- HS nêu yêu cầu bài.
- Thảo luận theo cặp.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận.
Sân vận động, nhà thi đấu, sàn đấu, bể bơi,
võ đài, đờng đua,
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS tự làm bài.
- 1HS lên bảng làm bài, các em khác theo dõi
nhận xét.
Năm ngoái, Tuấn đạt kết quả thấp ở môn thể
dục. Năm nay, nhờ chăm chỉ tập luyện, kết
quả học tập của Tuấn về thể dục đã khá hơn
nhiều. Để học tốt môn học này, Tuấn còn
phải tiếp tục cố gắng.
3 HS lên bảng viết
a. Học kì I vừa qua em đạt danh hiệu học
sinh giỏi.
Lời giải:
a. Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt,
b. Muốn cơ thể khoẻ mạnh,
c. Để trở thành con ngon trò giỏi,

Luyện Toán
i. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông.
II. Các HĐ dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Bài cũ:
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính diện
tích hình hữ nhật.

2. Bài mới:
HĐ1: HD học sinh làm bài tập:
- Giúp HS hiểu nội dung BT.
- Giúp HS làm bài.
- Chấm bài.
- 3HS nêu lại quy tắc tính diện tích HCN:
muốn tính DT hình chữ nhật ta lấy chiều dài
nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
+ Tự đọc và nêu yêu cầu của các BT.
+ Làm bài vào vở.
HĐ2: Chữa bài, củng cố:
Bài1: Một hình chữ nhật có chiều dài
3dm, chiều rộng 8cm.
a. Tính chu vi HCN.
b. Tính diện tích hình chữ nhật.
H: Bài toán này có gì đặc biệt?
Vậy trớc khi tính ta cần làm gì?
- GV yêu cầu HS nêu lại cách tính chu
vi, diện tích hình chữ nhật.
Bài2: Giải toán
25cm
8cm

7cm
15cm
H: Ta tính diện tích hình chữ nhật H
nh thế nào?
Bài3: Giải toán
- Củng cố các bớc làm bài.
B1. Tính chiều dài.

B2. Tính diện tích và chu vi HCN.
Bài4: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
10cm
2cm
4cm
5cm
+ HS chữa bài tập.
+ 2HS lên chữa bài, mỗi HS làm một câu. HS
khác nêu kết quả, lớp nhận xét.
Bài giải
Đổi 3 dm = 30 cm
a. Chu vi HCN là:
(30 + 8 ) x 2 = 76cm
ĐS: 76 cm
b. Diện tích HCN là:
30 x 8 = 240 cm
2
ĐS: 240 cm
2
- Các số đo cha cùng một đơn vị đo.
- Đổi về cùng đơn vị đo là cm.
- Nêu lại cách tính chu vi, diện tích HCN theo
quy tắc và phép tính cụ thể của bài toán.
+ 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả, lớp nhận
xét.
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
25 x 8 = 200 (cm
2
)

Diện tích HCN DEGH là:
15 x 7 = 105 (cm
2
)
Diện tích HCN H là:
200 + 105 = 305 (cm
2
)
ĐS: 305 cm
2
.
- Tính diện tích từng hình, sau cộng diện tích
các hình lại.
+ 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả, lớp nhận
xét.
Bài giải
Chiều dài của HCN là:
8 x 3 = 24 (cm)
Diện tích của HCN là:
24 x 8 = 192 (cm
2
)
Chu vi HCN nhật là:
(24 + 8 ) x 2 = 64 (cm)
ĐS: DT : 192 cm
2
CV : 64 cm.
+ 1HS lên làm, lớp nhận xét.
- Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B S
- Diện tích hình A bé hơn diện tích hình B S

- Diện tích hình A bằng diện tích hình B Đ
Hình B
Hình A
H: Vì sao em biết hình A bằng hình B?
Bài 5*:
4cm
H: Em làm nh thế nào đê có kết quả
nh vậy?
+ Chấm bài, nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
+ Vì hai hình đều có diện tích bằng 20 cm
2
.
- 1HS khá lên chữa bài
Bài giải
Chiều dài của HCN là: 4 x 3 = 12(cm)
Chiều rộng của HCN là: 4 x 2 = 8 (cm)
Diện tích của HCN là: 12 x 8 = 96 (cm
2
)
ĐS: 96 cm
2
- Tính cạnh dài, rộng của HCN. Mỗi cạnh ô
vuông là 4cm, chiều dài có 3 ô vuông vì vậy
4x3=12(cm), chiều rộng có 2 ô vuông thì
4x2=8(cm).
- Tính đợc chiều dài, rộng sauu đó tính diện
tích lấy 12 x 8 = 96 (cm
2

).
- Về ôn lại tính diện tích hình chữ nhật.

Chiều thứ năm, ngày 9 tháng 4 năm 2009
Luyện Toán
i. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông.
II. Đồ dùng dạy học: Hình vuông bằng bìa có cạnh 4cm, 10cm.
Liên hệ diện tích viên gạch men HV cạnh 10cm.
III. Các HĐ dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy HĐ của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét.
B. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: HD học sinh làm bài tập:
- Giúp HS hiểu nội dung BT.
- Giúp HS làm bài.
- Chấm bài.
HĐ2: Chữa bài, củng cố:
Bài1: Viết vào ô trống (theo mẫu).
- Củng cố cho HS phân biệt rõ tính diện
tích và tính chu vi của HV.
Bài2: Một miếng bìa hình vuông có cạnh
40mm. Hỏi diện tích miếng bìa bằng bao
nhiêu xăng ti mét vuông?
- 4HS nêu lại quy tắc tính diện tích hình
chữ nhật, diện tích hình vuông.
+ Tự đọc và nêu yêu cầu bài tập.
+ Làm bài vào vở.
+ 3HS lên chữa bài, HS khác nêu yêu cầu

của BT và nêu kết quả, HS khác nhận xét.
Cạnh HV Diện tích HV Chu vi HV
2cm 2x2=4cm
2
2x4=8cm
4cm 4x4=16cm
2
4x4=16cm
6cm 6x6=36cm
2
6x4=24cm
8cm 8x8=64cm
2
8x4=32cm
+ 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả, lớp
nhận xét.
Bài giải

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×