Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

GA Lớp 5 Tuần 26 đã sửa Chuẩn KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.85 KB, 38 trang )

Thứ
Ngày
Môn
Tiết
(CT)
TÊN BÀI DẠY
Hai
15/03
Âm nhạc
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
SHDC
26
51
26
126
26
Học hát: Em vẫn nhớ trường xưa
Nghĩa thầy trò
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Nhân, chia số đo thời gian
Ba
16/03
Tập làm văn
Lịch sử
Thể dục
Toán
Đạo đức
51
26


51
127
26
Tập viết đoạn đối thoại
Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”
Môn thể thao tự chọn. TC: Chuyền & bắt bóng
tiếp sức
Nhân, chia số đo thời gian
Em yêu hoà bình (tiết 1)

17/03
Tập đọc
Luyện từ và câu
Mĩ thuật
Toán
Khoa học
52
51
26
128
51
Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân
MRVT: Truyền thống
Vẽ trang trí: Tập kẻ chữ in hoa nét thanh, nét
đậm
Luyện tập
Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
Năm
18/03
Chính tả

Tập làm văn
Thể dục
Toán
Địa lý
26
52
52
129
26
Nghe – viết: Lịch sử ngày quốc tế lao động
Trả bài văn tả đồ vật
Môn TT tự chọn. TC:Chạy tại chỗ vỗ tay nhau
Luyện tập chung
Châu Phi (tiếp theo)
Sáu
19 /03
Khoa học
Luyện từ và câu
Toán
Kĩ thuật
SHTT
52
52
130
26
26
Sự sinh sản của thực vật có hoa
Luyện tập thay thế từ ngữ bằng liên kết câu
Vận tốc
Lắp xe ben (tiết 3/3)

TUẦN: 26
(Từ ngày 15 tháng 03 năm 2010 đến ngày 19 tháng 03 năm 2010)
Dạy Thứ hai ngày 15 tháng 03 năm 2010
TẬP ĐỌC
Tiết 51
Nghĩa thầy trò
I/MỤC TIÊU:
- Biết đọc lưu loát, diễn cảm cả bài.
- Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn, diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân
ta, nhắc nhỏ mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
II/CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
A/Kiểm tra:
- Kiểm tra 2 HS: Cho HS đọc thuộc lòng
bài Cửa sông và trả lời câu hỏi
H: Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng
những từ ngữ nào để nói về nơi sông
chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì
hay?
H: Theo em, khổ thơ cuối nói lên điều
gì?
- HS1: đọc thuộc lòng + trả lời câu hỏi
- Trong khổ thơ đầu, tác giả đã dùng
những từ ngữ:Là cửa nhưng không then,
cũng không khép lại bao giờ. Cách nói
đó rất đặc biệt, cửa sông là một cái cửa
khác bình thường. Cách nói của tác giả
gọi là biện pháp chơi chữ.

HS2 đọc thuộc lòng.
- Tác giả muốn nói lên tấm lòng của cửa
sông không quên cội nguồn
B/Bài mới
1/Giới thiệu:
- GV hướng dẫn HS khai thác tranh
- Tôn sư trọng đoạ là truyền thống tốt
đẹp của dân tộc Việt Nam. Từ ngàn xưa,
ông cha ta luôn vun đắp, giữ gìn truyền
thống ấy. Bài tập đọc hôm nay chúng ta
học sẽ giúp các em biét thêm một ý
nghĩa cử đẹp của truyền thống tôn sư
trọng đạo.
-HS quan sát tranh trả lời câu hỏi của
GV.
-HS lắng nghe
2/Luyện đọc:
* Cho HS đọc bài văn
* Cho HS đọc đoạn trước lớp
• Đoạn 1: Từ đầu đến “ mang ơn rất
nặng”
• Đoạn 2: Tiếp theo đên “ tạ ơn thầy”
- 2 HS khá giỏi nối tiếp nhau đọc, cả lớp
đọc thầm theo trong SGK.
- HS dùng bút chí đánh dấu đoạn trong
SGK.
- HS đọc đoạn nối tiếp (2 lần)
• Đoạn 3: Phần còn lại
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
- Luyện đọc các từ khó: tề tựu, sáng

sủa, sưởi nắng
* Cho HS đọc trong nhóm
- Cho HS đọc cả bài
* GV đọc diễn cảm toàn bài
Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, trang
trọng.
• Lời thầy Chu nói với học trò: ôn tồn,
thân mật.
• Lời thầy nói với cụ đồ già: kính cẩn
- HS nối tiếp nhau đọc hết bài
- 2 HS đọc cả bài.
- 1 HS đọc chú giải trong SGK
3/Tìm hiểu bài:
• Đoạn 1
H: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến
nhà thầy để làm gì?
H: Tìm các chi tiết cho thấy học trò rất
tôn kính cụ giáo Chu.
• Đoạn 2
H: Em hãy tìm những chi tiết thể hiện
tình cảm của thầy Chu đối với thầy giáo
cũ.
• Đoạn 3
H: Những thành ngữ, tục ngữ nào nói
lên bài học mà các môn sinh nhận được
trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
H: Em còn biết thêm các câu thành ngữ,
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
theo.
- Đến để mừng thọ thầy thể hiện lòng

yêu quí, kính trọng thầy, người đã dạy
dỗ, dìu dắt họ trưởng thành.
- Từ sáng sơm, các môn sinh đã tề tựu
trước nhà thầyđể mừng thọ thầy những
cuốn sách quí. Khi nghe thầy nói đi cùng
với thầy “tới thăm một người mà thầy
mang ơn rất nặng,” họ đã đồng thanh
dạn ran
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
theo.
- Thầy giáo Chu tôn kính cụ đồ đã dạy
thầy từ thủa vỡ lòng.
- Thầy mời các em học trò của mình
cùng tới thăm cụ đồ. Thầy cung kính
thưa với cụ:
“Lạy thầy! Hôm nay con đem tất cả các
môn sinh đến tạ ơn thầy
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
theo.
Đó là 3 câu:
• Uống nước nhớ nguồn.
• Tôn sự trọng đạo.
• Nhất tử vi sư, bán tự vi sư.
HS có thể trả lời:
• Không thầy đố mày làm nên.
tục ngữ, ca dao nào có nội dung tương
tự?
GV: Truyền thống tôn sư trọng đạo
được mọi thế hệ người Việt Nam bồi
đắp, giữ gìn và nâng cao. Người thầy

giáo và nghề dạy học luôn được xã hội
tôn vinh.
H: Bài văn nói lên điều gì?
• Kính thầy yêu bạn.
• Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy.
• Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy
Làm sao cho bõ những ngày ước ao.
- Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư
trọng đạo của dân tộc ta, nhắc mọi người
cần giữ gìn và phát huy truyền thống đó.
4/Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc diễn cảm bài văn.
- GV đưa bảng phụ đã chép đoạn văn
cần luyện lên và hướng dẫn HS đọc
(đoạn Từ sáng sơn đến dạ ran).
- GV nhận xét + khen những HS đọc
đúng, hay.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm hết
bài văn. Cả lớp lắng nghe.
- HS luyện đọc đoạn.
- Một vài HS thi đọc.
- Lớp nhận xét
5/Củng cố- Nhận xét- Dặn dò:
- GV liên hệ thực tế.
- Nhận xét- Khen
- Chuẩn bị: Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân
KỂ CHUYỆN
Tiết 26
Kể chuyện đã nghe, đã đọc

I/MỤC TIÊU:
- Rèn luyện kĩ năng nói: Biết kể bằng lời một câu chuyện đã được nghe,
được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt
Nam.
- Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn bè về ý nghĩa của câu chuyện
- Rèn luyện kĩ năng nghe: HS lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của
bạn.
II/CHUẨN BỊ:
- Sách, báo, truyện có nội dung như bài học yêu cầu.
- Bảng lớp để viết đề bài
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
A/Kiểm tra:
Cho HS kể chuyện Vì muôn dân
H: Câu chuyện nói điều gì?
- GV nhận xét, cho điểm
- HS1 kể + trả lời câu hỏi.
- Ca ngợi Trần Hưng Đạo. Ông đã vì
nghĩa mà xoá bỏ hiền khích cá nhân với
Trâng Quang Khải để tạo nên khối đoàn
kết để chống giặc.
- HS2: Kể chuyện + trả lời câu hỏi
B/Bài mới:
1/Giới thiệu:
Trong tiết Kể chuyện tuần trước thầy
đã dặn các em về nhà chuẩn bị cho tiết
Kể chuyện hôm nay. Trong tiết Kể
chuyện hôm nay, mỗi em sẽ lần lượt kể
cho nhau nghe trong nhóm. Sau đó đại
diện các nhóm sẽ thi kể chuyện trước
lớp về câu chuyện và nêu ý nghĩa của

câu chuyện em vừa kể.
- HS lắng nghe.
2/GV hướng dẫn HS kể chuyện:
*Hướng dẫn HS tìm hiểu y/c của đề bài:
- GV chép đề bài lên bảng lớp.
- GV gạch dưới các từ ngữ quan trọng.
Cụ thể, gạch dưới những từ ngữ sau:
Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện đã
được nghe hoặc được đọc về truyền
thống thống hiếu học hoặc truyền thống
đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
GV lưu ý HS: Các câu chuyện trong
phần Gợi ý là những câu chuyện các em
đã học. Đó chỉ là gợi ý để các em tìm
hiểu yêu cầu của đề bài. Các em có thể
kể chuyện không có trong sách đã học,
miễn sao đúng chủ đề.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS.
- 1 HS đọc đề bài.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý.
- Một số HS giới thiệu câu chuyện mình
sẽ kể
*Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện:
- Cho HS kể trong nhóm.
- Gợi ý cho HS trao đổi về câu chuyện.
- Các thành viên trong nhóm kể chuyện
& trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
*HS kể hỏi:
- HS thi kể.

- GV nhận xét khen HS kể những câu
chuyện hay.
- Bạn thích nhất tình tiết nào nhất trong
câu chuyện này?
* HS nghe kể hỏi:
- Tại sao bạn lại chọn câu chuyện này?
- Câu chuyện của bạn có ý nghĩa gì?
- Bạn thích nhất tình tiết nào trong
truyện?
- Đại diện nhóm lên thi kể & trình bày ý
nghĩa câu chuyện.
- Lớp nhận xét – Bình chọn.
*Củng cố- Nhận xét- Dặn dò:
- GV liên hệ thực tế.
- Nhận xét- Khen
- Chuẩn bị: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia ( tuần 27)
TOÁN
Tiết 126
Nhân số đo thời gian với một số
I/MỤC TIÊU:
Biết:
- Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
- Làm được các bài tập: Bài 1.
II/CHUẨN BỊ:
- Bài 2.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
1/Kiểm tra:
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp chia làm 2 dãy làm vào bảng con.

Tính:
a) 3 giờ 45 phút + 2 giờ 27 phút
b) 5 giờ 19 phút – 2 giờ 45 phút
2/Bài mới
*Giới thiệu:
- Ta đã biết cách cộng, trừ số đo thời
gian. Vậy nhân số đo thời gian sẽ như
thế nào ? Bài học hôm nay sẽ rõ.
- HS lắng nghe.
* Hình thành kĩ năng nhân số đo thời gian với một số tự nhiên :
a) Ví dụ 1 :
- GV nêu bài toán SGK.
- Yêu cầu HS nêu phép tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính.
- 1 giờ 10 phút x 3 =?
- HS thảo luận nhóm đôi tìm cách tính.
- Kết luận :
+ Đặt tính như phép nhân các số tự
nhiên đã biết.
+ Thực hiện tính tương tự. Chú ý sau
mỗi kết quả tính phải ghi đơn vị đo
tương ứng.
b)Ví dụ 2 :
- GV nêu bài toán SGK.
- Yêu cầu HS nêu phép tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày .
- Kết luận : Trong khi nhân các số đo
thời gian có đơn vị là phút, giây, nếu
phần số đo nào lớn hơn 60 thì thực hiện
chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn liền

trước.
phútgio
phútgio
303
3
101
×
- 3 giờ 15 phút x 5 =?

phútgio
phútgio
7515
5
153
×

*Luyện tập:
BT1:
- HS đọc & nêu yêu cầu BT.
- 2HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2
phần BT
- Lớp chia làm 2 dãy, mỗi dãy làm 2
phần BT.
- Nhận xét.
GV nhận xét, cho điểm.
BT2: (Nếu cần)
- HS đọc đề- Xác định dạng toán.
- Định hướng dạng BT: Dạng toán nhân
số đo thời gian.
-1HS lên bảng giải- Lớp làm BT- Nhận

xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 1 :
Bài giải :
a) 3 giờ 32 phút x 3 = 9 giờ 36 phút
4 giờ 23 phút x 4 = 17 giờ 32 phút
12 phút giây x 5 = 62 phút 5 giây
b) 4,1 giờ x 6 = 24,6 giờ
3,4 phút x 4 = 13,6 phút
9,5 giây x 3 =28,5 giây
Bài 2 :
Bài giải :
Thời gian bé Lan ngồi trên đu :
1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây
Đáp số : 4 phút 15 giây
*Củng cố-Nhận xét- Dăn dò:
- GV liên hệ thực tế.
- Nhận xét- Khen
- Chuẩn bị: Chia số đo thời gian cho một số
Dạy Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
Tiết 51
Tập viết đoạn đối thoại
I/MỤC TIÊU:
Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời
đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản.
II/CHUẨN BỊ:
- Bảng nhóm
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
A/Kiểm tra:

- Gọi HS đọc đoạn màn kịch xin thái sư
tha cho đã được viết lại
- GV nhận xét cho điểm từng HS.
- 1HS đọc đoạn văn.
- 4HS đọc phân vai màn kịch
B/Bài mới:
1/Giới thiệu:
Trong tiết học hôm nay các em sẽ được
viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh
màn kịch giữ nghiêm phép nước một
trích đoạn khác của truyện Thái sư Trần
Thủ Độ
-HS lắng nghe.
2/GV hướng dẫn HS luyện tập:
BT1:
- Một HS đọc yêu cầu và đoạn trích.
- Các nhân vật trong đoạn trích là những
ai?
- Nội dung của đoạn trích là gì?
- GV cho HS làm bài.
BT2 :
-Cho HS tiếp nối đọc BT2.
- Giao việc ( SGK)
-TC cho HS làm việc trên bảng phụ
-Nhận xét bài HS + tuyên dương.
BT3 :
-Giao việc cho các nhóm tự phân vai để
luyện đọc .
- Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu,
người quân hiệu và một số gia nô.

- Linh Từ Quốc Mẫu khóc lóc phàn nàn
với chồng vì bà bị kẻ dưới coi thường…
- 3 HS đọc nối tiếp
+ HS1 đọc :
Yêu cầu của BT2
Tên màn kịch
Gợi ý về nhân vật , cảnh trí thời gian.
+ HS2 đọc gợi ý về lời đối thoại
+ HS3 đọc đoạn đối thoại
- Các nhóm trao đổi viết tiếp lời đối
thoại vào bảng phụ.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả .
-Các nhóm chuẩn bị và đọc phân vai.
- Các nhóm thi đọc , lớp nhận xét bình
chọn
-Nhận xét , cùng lớp bầu chọn nhóm đọc
hay.
*Củng cố- Nhận xét- Dặn dò:
-GV liên hệ thực tế.
-Nhận xét- Khen
-Chuẩn bị: Trả bài văn tả đồ vật
LỊCH SỬ
Tiết 26
Chiến thắng
“Điện Biên Phủ trên không”
I/MỤC TIÊU:
Sau bài học HS nêu được :
-Từ ngày 18 đến 30/12/1972, đế quốc Mĩ đã điên cuồng dàng máy bay tối tân
nhất ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội.
- Quân và dân ta đã chiến đấu anh dũng làm nên một “Điện Biên Phủ trên

không”
II/CHUẨN BỊ:
- Bản đồ Thành phố Hà Nội ( để chỉ một số địa danh tiêu biểu liên quan tới
sự kiện lịch sử “Điện Biên Phủ trên không” )
- Ảnh tư liệu về 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ
( ở Hà Nội hoặc ở địa phương )
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
*Kiểm tra:
- 3 HS đứng tại chỗ trả lời +Hãy thuật lại cuộc tấ công vào sứ quán
Mĩ của quân giải phóng miền Nam trong
diệp Tết Mậu Thân 1968.
+Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết
Mậu Thân có tác động thế nàođến nước
Mĩ ?
+Nêu ý nghĩa của cuộc tiến công và nổi
dậy Tết Mậu Thân 1968.
*Giới thiệu:
Vào những ngày cuối 2/1978, đế quốc
Mĩ dùng máy bay B52 rải thảm HN
nhằm huỷ diệt Thủ đô ,làm nhụt ý chí và
sức chiến đấu của nhân dân ta , nhằm
giành thế thắng tại Hôi nghị Pa-ri .
Nhưng chỉ trong vòng 12 ngày đêm,
không lực Hoa Kì đã bị đánh tan tác,
Tổng thống Mĩ buột phải tuyên bố
- HS quan sát tranh- Lắng nghe.
ngừng ném bom.
- Chiến thắng của quân và dân ta những
ngày cuối 12/1972 tại Hà Nội trở thành
biểu tượng của tinh thần bất khuất và ý

chí “quyết thắng Mĩ” của dân tộc VN.
- Bài học hôm nay giúp các em cùng
tìm hiểu chiến thắng vẻ vang này.
Hoạt động 1
Âm mưu của đế quốc Mĩ trong cuộc dùng B52 bắn phá Hà Nội
*Yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc
SGK và TLCH:
- Nêu tình hình của ta trên mặt trận
chống Mĩ và cứu quốc Sài Gòn sau cuộc
Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu
Thân 1968?
- Nêu những điều em biết về máy bay
B52.
- Đế quốc Mĩ âm mưu gì trong việc
dùng máy bay B52.
-Nhận xét , chốt lại lời giải ,chuyển ý
*Đọc SGK+ TLCH
- Sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
Tết Mậu Thân 1968 ta tiếp tục giành
được nhiều thắng lợi trên chiến trường
miền Nam. Đế quốc Mĩ buộc phải thoả
thuận sẽ kí kết Hiệp định Pa-ri vào
10/1972 để chấm dứt chiến tranh lập lại
hoà ở VN.
- Máy bay B52 là một loại máy bay ném
bom 16 km nên pháo cao xạ không bắn
được .
- Máy bay B52 mang khoảng 100-
200quả bom (gấp 40lần các loại khác )
máy bay này còn gọi là “ pháo đài bay”

- Việc Mĩ ném bom vào HN tức ném
bom bào trung tâm đầu não của ta , hồng
buộc chính ta phải chấp nhận kí Hiệp
định Pa-ri có lợi cho Mĩ
Hoạt động 2
Hà nội 12 ngày đêm quyết chiến
*Nêu câu hỏi cho HS trình bày diễn biến
12 ngày đêm .Gợi ý :
- Cuộc chiến đấu chống máy bayMĩ phá
hoại năm 1972 của quân và dân HN bắt
đầu và kết thúc vào ngày nào ?
- Kể lại trận chiến đấu đêm 26/12/1972
trên bầu trời HN
- Cuộc chiến đấu bắt đầu vào khoảng 20
giờ ngày 18/12/1972kéo dài 12 ngày
đêm 30/12/1972
- Mĩ dùng B52 loại máy bay chiến đấu
hiện đại nhất ồ ạt ném bom phá huỷ HN
và các vùng phụ cận ,thậm chí chúng
ném bom cả vào BV , khu phố trường
học ,bến xe
- Kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày
đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của
quân và dân HN
-Giảng : Đây là thất bại nặng nề nhất
trong lịch sử không quân Mĩ và là chiến
thắng oanh liệt nhất trong cuộc chiến
đấu BV miền Bắc. Chiến thắng này
được dư luận thế giới gọi đây là trận
“Điện BPTK”

- Hình ảnh mĩ ném bom vào tàn sát các
BV….gợi cho em suy nghĩ gì ?
- Cuộc tập kích bằng máy bayB52của
Mĩ bị đập tan; 81 máy bay của mĩ trong
đó có 34 máy bay B52 bị bắn rơi,nhiều
chiếc rơi trên bầu trời HN.
- Giặc Mĩ thật độc ác , để thực hiện dã
tâm của mình chúng sẵn sàng giết cả
những người dân vô tội
Hoạt động 3
Ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”
- Vì sao nói chiến thắng 12 ngày đêm
chống máy bay Mĩ phá hoại của nhân
dân miền Bắc là chiến thắng ĐBP trên
không ?
- Nêu ý nghĩa của chiến “ĐBP trên
không”
- Giặc Mĩ thật độc ác , để thực hiện dã
tâm của mình chúng sẵn sàng giết cả
những người dân vô tội
-Vì chiến thắng này mang lại kết quả to
lớn cho ta , còn thiệt hại nặng nề như
pháp trong trận Điện Biên Phủ năm
1954.
*Củng cố-Nhận xét- Dặn dò:
- GV liên hệ thực tế.
- Nhận xét- Khen
- Chuẩn bị: Lễ kí Hiệp định Pa – ri
TOÁN
Tiết 127

Chia số đo thời gian cho một số
I/MỤC TIÊU:
Biết:
- Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
- Làm được các bài tập: Bài 1.
II/CHUẨN BỊ:
- Bài 2
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
1/Kiểm tra:
- 3HS lên bảng làm bài
- Lớp chia làm 3 dãy làm vào bảng con
- 3HS lên bảng:
a/2 giờ 34 phút x 5 = 12 giờ 50 phút
- GV nhận xét cho điểm b/5 giờ 45 phút x 6 =34 giờ 30 phút
c/4 giờ 23 phút x 4 = 17 giờ 32 phút
2/Bài mới
* Giới thiệu:
Hôm nay, thầy sẽ giúp các em thực hiện
phép chia số đo thời gian cho một số.
- HS lắng nghe.
* Hình thành kĩ năng chia s đo thời gian cho một số tự nhiên :
a)Ví dụ 1 :
- GV nêu bài toán SGK.
- Muốn biết thời gian trung bình phải
đấu 1 ván cờ ta làm phép tính gì?
- Đây là phép chia số đo thời gian.
- Hướng dẫn :
+ Ta thực hiện phép chia từng số đo theo
từng đơn vị cho số chia. Sau mỗi kết quả

ta viết kèm đơn vị đo ở thương.
+ Đây là trường hợp các số đo ở từng
đơn vị đều chia hết cho số chia.
b)Ví dụ 2 :
- Nêu bài toán ở SGK.
- Nêu phép tính cần thực hiện.
- Kết luận : Đây là trường hợp số đo
thời gian của đơn vị đầu không chi hết
cho số chia. Khi đó ta sẽ chuyển sang
đơn vị nhỏ hơn rồi tiếp tục chia.
- 42 phút 30 giây : 3 =?
- HS theo dõi cách thực hiện
42 phút 30 giây 3
12 14 phút 10 giây
0 30 giây
0
- 7 giờ 40 phút : 4 =?
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS lên bảng trình bày.
7 giờ 40 phút 4
3 giờ =180 phút 1 giờ 55 phút
220 phút
20 phút
0
*Luyện tập:
BT1:
- BT y/c chúng ta làm gì?
- 4HS lên bảng – Lớp làm BT - Nhận
xét & nêu lí do .
- GV nhận xét, cho điểm.

BT2: (Nếu cần)
- HS đọc đề- Xác định dạng toán.
- Định hướng dạng BT: Giảm một số đi
nhiều lần
-1HS lên bảng giải- Lớp làm BT- Nhận
xét.
Bài 1 :
Bài giải
a) 24 phút 12 giây : 4 = 6 giờ 3 giây
b) 35 giờ 40 phút : 5 = 7 giờ 8 phút
c) 10 giờ 48 phút : 9 = 1 giờ 12 phút
d) 18,6 phút : 6 = 3,1 phút
Bài 2 :
Bài giải
Thời gian người thợ làm 3 dụng cụ :
12 giờ – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30
phút
Trung bình làm một dụng cụ hết :
- GV nhận xét, cho điểm. 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
Đáp số : 1 giờ 30 phút
*Củng cố-Nhận xét- Dặn dò:
- GV liên hệ thực tế.
- Nhận xét- Khen
- Chuẩn bị: Luyện tập
ĐẠO ĐỨC
Tiết 26
Em yêu hoà bình
(Tiết 1)
I/MỤC TIÊU:
- Nêu được những điều tốt đẹp do hào bình đem lại cho trẻ em.

- Nêu được những biểu hiện hoà bình trong cuộc hằng ngày.
- Yêu hoà bình tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với
khả năng do nhà trường và địa phương tổ chức.
II/CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiếntranh.,
băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi và
nhân dân Việt Nam, thế giới. Giấy khổ lớn, thẻ màu. Điều 38, Công ước Quốc tế về
Quyền trẻ em.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
*Kiểm tra:
- Nêu câu hỏi cho HS trả lời 1 vài nội
dung vừa ôn tập
- HS trả lời
*Giới thiệu:
- Loài chim nào là biểu tượng cho hoà
bình?
- Yêu cầu HS hát bài “Cánh chim hoà
bình”
- Bài hát muốn nói lên điều gì?
Loài chim bồ câu
-Cả lớp hát bài Cánh chim hoà bình
-Bài hát thể hiện niềm ước mơ của bạn
nhỏ: Ước mơ cho sự hoà bình và ước ao
được sống. Trong vùng trời bình yên của
trái đất hoà bình
Hoạt động 1
Tìm hiểu các thông tin trong SGK và tranh ảnh
- Trong chiến tranh đời sống của người
dân vùng đó như thế nào?


- Nêu : Để biết hậu quả của chiến tranh
rõ hơn ,các em hãy đọc thông tin trong
- Cuộc sống của người dân vùng chiến
tranh rất khổ cực, đặc biệt là trẻ em
không được đi học, sống thịếu thốn mất
đi người thân
SGK
* Tổ chức cho HS hoạt động nhóm ,trả
lời câu hỏi:
- Em có nhận xét gì về cuộc sống của
người dân , đặc biệt là trẻ em vùng chiến
tranh?
- Những hậu quả mà chiến tranh để lại?
- Để thế giới không còn chiến tranh,
theo em mọi người phải làm gì?
*Nhận xét kết luận nội dung hoạt động
-Thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi được
giao, sau đó trình bày kết quả
- Cuộc sống của người dân vùng khó
khăn sống rất khổ cực, có những tổn thất
lớn mà tẻ em gánh chịu như: Mồ côi cha
mẹ, bị thương tích tàn phế, sống bơ vơ
mất nhà mất cửa. Nhiều trẻ em ở độ tuổi
thiếu niên phải đi lính giết người
- Chiến tranh đã để lại hậu quả lớn về
người và của cải
- Để thế giới không còn chiến tranh, theo
em chúng ta phải:
+ Sát cánh cùng nhân dân thế giới bảo
vệ hoà bình, chônng1 chiến tranh

+ Lên án phê phán cuộc chiến tranh
phi nghĩa
Hoạt động 2
Bày tỏ thái độ
- GV: Chiến trannh gây ra nhiều tội ác
như vậy mỗi chúng ta cần có suy nghĩ
riêng, khác nhau về chiến tranh. Bây
giờ các em hãy bày tỏ với các bạn cùng
nhóm ý kiến cuả mình
- Đính bảng phụ chuẩn bị nội dung bài
tập 1
- Qui ước cách thực hiện
- KL: Trẻ em có quyền được sống trong
hoà bình và bảo vệ hoà bình
-Lắng nghe
-HS trao đổi, trình bày ý kiến
Đáp án: a, d tán thành
b, c không tán thành
-Lắng nghe
Hoạt động 3
Hành động nào đúng?
- GV: Lòng yêu hoà bình thể hiện qua
từng hành động, việc làm hằng ngày
của mỗi người. Bây giờ chúng ta cùng
xem trong lớp bạn nào có việc làm đúng
thể hiện lòng yêu hoà bình
-Phát phiếu học tập, giao nhiệm vụ cho
nhóm làm việc(Phiếu học tập trang
106/STK)
-KL: Trong những hành động nhỏ

- HS lắng nghe

-Các nhóm làm BT trên phiếu
-Đáp án sau khi thống nhất: b, c, e, i
- HS lắng nghe
trong cuộc sống các em cần phải biết
giữ thái độ hoà nhã, đoàn kết…Đó là
đức tính tốt, như thế các em mới góp
phần xây dựng được tình yêu hoà bình
Hoạt động 4
Làm BT3/SGK
Ghi bảng nội dung BT
- Tổ chức hoạt động nhóm đôi
- Em đã tham gia vào hoạt động nào
trong những hoạt động vì hoà bình đó?
-Em có thể tham gia vào hoạt động
nào?
- Đọc nội dung bài tập
- Làm việc theo nhóm đôi
- Đại diện các nhóm trình bày từng kết
quả, nhận xét bổ sung, thống nhất
*Củng cố-Nhận xét- Dặn dò:
- GV liên hệ thực tế.
- Nhận xét- Khen
- Chuẩn bị: Em yêu hoà bình (tiết 2)
Dạy Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC
Tiết 52
Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân
I/MỤC TIÊU:

- Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài.
- Hiểu được ý nghĩa của bài văn: Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm ở làng
Đồng Vân, tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào đối với một nét đẹp cổ
truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc.
II/CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh minh hoạ SGK.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
A/Kiểm tra:
- Kiểm tra 2 HS: Cho HS đọc bài Nghĩa
thầy trò và trả lời câu hỏi.
H: Các môn sinh của cụ già Chu đến
nhà thầy để làm gì? Sự tôn kình thầy thể
hiện qua những chi tiết nào?
H: Câu chuyện nói nên điều gì?
- HS1 đọc đoạn 1 + trả lời câu hỏi.
- Đến để mừng thọ thầy.
- Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu
trước nhà thầy. Họ biếu thầy những món
sách quý
- HS2 đọc đoạn 2 +3 và trả lời câu hỏi.
- Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo
của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người
cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt
đẹp đó.
B/Bài mới:
1/Giới thiệu:
- GV hướng dẫn HS khai thác tranh
Mỗi vùng quê trên nước ta thường
có những lễ hội văn hoá độc đáo. Đó là
những sinh hoạt văn hoá của dân tộc

được lưu giữ từ nhiều đời. Hội thổi cơm
thi ở Đồng Vân là một trong những lễ
hội thể hiện nét đẹp cổ truyền của văn
hoá dân tộc.
- HS quan sát tranh trả lời câu hỏi của
GV.
- HS lắng nghe
2/Luyện đọc:
*Cho HS đọc toàn bài
- GV đưa tranh minh hoạ và giới thiệu
về tranh (cũng có thể đưa tranh minh
hoạ ở phần tìm hiểu bài khi trả lời câu
hỏi 3).
*Luyện đọc đoạn nối tiếp
- GV chia đoạn: 4 đoạn
•Đoạn 1: Từ đầu đến “ sông Đáy xưa”
•Đoạn 2: Tiếp theo đến “ thổi cơm”.
•Đoạn 3: Tiếp theo đến “ xem”.
•Đoạn 4: Còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp
- Luyện đọc từ ngữ khó: trẩy, thoăn
thoắt, bóng nhẫy, một giờ rưỡi.
*HS đọc trong nhóm
- Cho HS đọc cả bài
*GV đọc diễn cảm cả bài: Cần đọc với
giọng kể linh hoạt: khi dồn dập, khi náo
nức ( đoạn lấy lửa, chuận bị nấu cơm);
khi khoan thai thể hiện không khí vui
tươi, náo nhiệt của hội thi và tình cảm
mến yêu của tác giả đối với một nét đẹp

cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá dân
tộc được gửi gắm qua bài văn.
- 2HS khá giỏi nối tiếp nhau đọc cả bài.
- HS quan sát tranh.
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong
SGK.
- HS đọc đoạn nối tiếp.
- HS luyện đọc từ.
- HS đọc tiếp thep cặp ( mỗi HS đọc 2
đoạn).
- 2 HS đọc lại cả bài.
- 1 HS đọc chủ giải.
- 2HS giải nghĩa từ.
3/Tìm hiểu bài:
•Đoạn 1
H: Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Văn
bắt nguồn từ đâu?
•Đoạn 2
H: Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu
cơm.
•Đoạn 3
H: Tìm những chi tiết cho thấy thành
viên của mỗi đội thổi cơm thì đều phối
hợp ăn ý, nhịp nhàng với nhau.
•Đoạn 4
H: Tại sao nói việc giật giải trong cuộc
thi “ là niềm tự hoà khó có gì sánh nổi
đối với dân làng”?
H: Qua bài văn, tác giả thể hiện tình
cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền

trong đời sống văn hoá của dân tộc?
- Em hãy cho biết nội dung bài tập đọc?
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
theo.
- Bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh
giặc của người Việt cở bên bờ sông Đáy
xưa.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
theo.
“ Khi tiếng trống hiệu bắt đầu bắt đầu
thổi cơm.”
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thâmf
theo
Trong khi một người lấy lửa, các thành
viên khác đều lo mỗi người một việc
vừa nấu, các đội vừa đan xen uốn lượn
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS có thể phát biểu:
•Vì khẳng định đội thi tài giỏi, khéo léo.
•Vì giải thưởng là sự nỗ lực , là sức
mạnh đoàn kết của cả đội.
- Thể hiện tình cảm trân trọng và tự hào
đối với nét đẹp trong truyền thống văn
hoá của dân tộc.
- Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi,
tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và
niềm tự hào đối với một nét đẹp cổ
truyển trong sinh hoạt văn hoá của dân
tộc.
4/Hướng dẫn đọc diễn cảm:

- Chúng ta đọc bài tập đọc ntn cho phù
hợp?
- Cho HS đọc diễn cảm.
- GV đưa bảng phụ ghi đoạn cần luyện
lên và hướng dẫn HS đọc.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét +khen những HS đọc hay
- HS phát biểu
- 4HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
- HS đọc đoạn.
- Một số HS thi đọc.
- Lớp nhận xét
3/Củng cố- Nhận xét- Dặn dò:
- GV liên hệ thực tế.
- Nhận xét- Khen
- Chuẩn bị: Tranh làng Hồ
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 51
MRVT: Truyền thống
I/MỤC TIÊU:
- Biết một số từ liên quan đến truyền thống.
- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt truyền thống gồm từ truyền (trao lại để cho
đời sau) & từ thống (nối tiếp nhau không dứt).
- Làm được các BT 1,2,3.
II/CHUẨN BỊ:
- Từ điển HS.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
A/Kiểm tra:
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ về Liên kết
câu bằng cách thay thế từ ngữ, làm

BT2,3 tiết LTVC 50
-Nhận xét, ghi điểm
- HS làm BT trên bảng

B/Bài mới
1/Giới thiệu:
Hôm nay, thầy sẽ giúp các em biết một
số từ liên quan đến truyền thống & hiểu
nghĩa từ ghép Hán Việt truyền thống
- HS lắng nghe.
2/Làm bài tập:
*Bài 1
- Ghi yêu cầu bài tập lên bảng
- Giao việc:
+ Các em đọc lại dòng a, b, c
+ Khoanh vào chữ cái a,b hoặc c em
cho là đúng
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân
- Nhận xét kết quả, giảng:
Truyền thống là từ ghép Hán Việt,
gồm 2 tiếng lập nghĩa nhau. Tiếng
truyền có nghĩa là trao lại, để lại cho đời
sau,người sau. Tiếng thống có nghĩa là
tiếp nối nhau không dứt
*Bài 2
- Chia nhóm, phát phiếu cho các nhóm
làm BT
- Cho HS trình bày kết quả, nhận xét
- HS nêu yêu cầu BT
- Nhận việc, làm BT

- Trình bày kết quả, thống nhất: Dòng C
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu BT
- Các nhóm nhận nhiệm vụ
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả:
thống nhất

*Bài 3
- Chia nhóm, phát phiếu cho các nhóm
làm BT
- Cho HS trình bày kết quả, nhận xét
thống nhất


a/truyền nghề, truyền ngôi, truyền
thống
b/truyền máu, truyền nhiễm,
c/truyền bá, truyền hình, truyền tin,
truyền tụng
*HS dùng từ điển giải thích từ ở trên
- Trình bày kết quả, nhận xét rút ra lời
giải đúng
+ Từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử
và truyền thống dân tộc có trong đoạn
văn:
.Các vua Hùng,cậu bé Làng Gióng,
Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản
+ Các từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến
LSDT: Nắm tro bếp thuở các vua Hùng
dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa,con

dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng
Gióng, vườn cà bên sông Hồng, thanh
gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng
Diệu,chiếc hốt đại thần của Phan Thanh
Giản
*Củng cố-Nhận xét- Dặn dò:
- GV liên hệ thực tế.
- Nhận xét- Khen
- Chuẩn bị: MRVT: Truyền thống
TOÁN
Tiết 128
Luyện tập
I/MỤC TIÊU:
Biết:
- Nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.
- Làm được các bài tập: Bài 1 (c, d), bài 2 (a, b), bài 3, bài 4.
II/CHUẨN BỊ:
- Bài 1 (a,b), bài 2 (a,c,d ).
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
1/Kiểm tra:
- 3 HS lên bảng,lớp chia làm 3 dãy. Tính:
a/5 giờ 14 phút : 6 = 0 giờ 52 phút 10
giây
b/49 phút 30 giây : 15 = 3 phút 18 giây
c/6 giờ 15 phút 33 giây : 3 = 2 giờ 5
phút 11 giây
2/Bài mới
*Giới thiệu:
Hôm nay , các em sẽ củng cố lại về

nhân, chia số đo thời gian & vận dụng
tính giá trị của biểu thức và giải các bài
toán có nội dung thực tế.
-HS lắng nghe.
*Luyện tập:
Bài 1: (Bài 1 (a,b)
- HS đọc đề - Tự làm - Nhận xét & giải
thích cách làm.
- GV nhận xét.
Bài 2: (bài 2 (a,c,d)
- HS đọc đề - Tự làm - Nhận xét & giải
thích cách làm.GV giúp đỡ HS yếu.
- GV nhận xét.
Bài 3:
- HS đọc đề- Xác định dạng toán.
- Định hướng dạng BT: Tìm dạng đúng,
sai trong cách viết của mỗi bạn.
-1HS lên bảng giải- Lớp làm BT- Nhận
xét.
Bài 4:
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS đọc đề - Tự làm - Nhận xét & giải
thích cách làm. GV giúp đỡ HS yếu.
- HS nhận xét
- GV nhận xét.
Bài 1 :
- Bài giải :
a) 3 giờ 14 phút x 3 = 9 giờ 42 phút
b) 36 phút 12 giây : 3 = 12 phút 4 giây
c) 7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây

d) 14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút
Bài 2 :
- Bài giải :
a)(3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút ) x 3 =
18 giờ 15 phút
b)3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3 =
10 giờ 55 phút
c)(5 phút 35 giây 6 phút 21 giây ) : 4 =
2 phút 59 giây
d)12 phút 3 giây x 2 + 4 phút 12 giây : 4
= 25 phút 9 giây
Bài 3
- Bài giải :
Số sản phẩm làm được cả 3 lần :
7 + 8 = 15 (sản phẩm)
Thời gian làm 15 sản phẩm :
1 giờ 8 phút x 15 = 17 giờ
Đáp số : 17 giờ
Bài 4
- Bài làm :
Điền dấu : > ; = ; <
- Kết quả:
4,5 giờ > 4 giờ 5 phút
8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2 giờ 17 phút x 3
26 giờ 25 phút : 5 < 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút
*Củng cố-Nhận xét- Dặn dò:
- GV liên hệ thực tế.
- Nhận xét- Khen
- Chuẩn bị: Luyện tập chung
KHOA HỌC

Tiết 51
Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
I/MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Hiểu hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa
- Thực hành với hoa thật để biết vị trí của nhị hoa nhuỵ hoa. Kể tên được các
bộ phận chính của nhị hoa và nhuỵ hoa
- Phân biệt được hoa đơn tính và hoa lưỡng tính
- Hs thích tìm tòi quan sát
II/CHUẨN BỊ:
- HS mang hoa thật
- GV chuẩn bị tranh ảnh về các loài hoa
- Phiếu bài tập
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
*Kiểm tra:
- 4HS
- GV nhận xét – Cho điểm
- Thế nào là sự biến đổi hoá học?
- Hãy nêu tính chất của đồng và nhôm?
- Em hãy nêu tính chất của thuỷ tinh?
- Dung dịch và hỗn hợp giống và khác nhau
ở điểm nào?
*Giới thiệu:
Có nhiều loài thực vật với quá trình sinh
sản khác nhau. Bài học hôm nay các em
cùng hiểu về cơ quan sinh sản của thực vật
có hoa.
-HS lắng nghe
Hoạt động 1
Nhị và nhuỵ , hoa đực và hoa cái

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1,2 trang
104 SGK và cho biết
- Tên cây
- Cơ quan sinh sản của cây đó?
- Cây phượng và cây dong riềng có đặc
điểm gì chung?
- Cơ quan sinh sản của cây có hoa là gì?
KL:
Cây dong riềng và cây phượng đều là
thực vật có hoa . Cơ quan sinh sản của
chúng là hoa. Vậy ta có thể KL rằng
- Hs quan sát
- Hình 1 cây dong riềng, cơ quan sinh
sản của cây dong riềng là hoa.
Hình 2: Cây phượng cơ quan sinh sản
là hoa
- Cây phượng và cây dong riềng cùng là
thực vật có hoa cơ quan sinh sản là hoa
- Hoa là cơ quan sinh sản của cây có hoa
hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có
hoa
- Trên cùng một loại cây , hoa được gọi
tên bằng những loại nào?
Thực vật có rất nhiều loài có hoa . Có
hoa đực , hoa cái có những loài lại có
hoa lưỡng tính . Vậy làm thế nào để
phân biệt được đâu là hoa đực, hoa cái,
hoa lương tính Các em cùng quan sát
hình 3,4 trang 104 để biết đâu là nhị,
đâu là nhuỵ nhé.

- GV treo tranh hoa sen, hoa râm bụt
hoặc vẽ tượng trưng lên bảng
- Gọi hS lên chỉ bảng cho cả lớp thấy
nhị, nhuỵh của từng loại hoa
KL:
Bông hoa râm bụt phần đỏ đậm, to
chính là nhuỵ hoa tức là nhị cái có khả
năng tạo hạt, phần màu vàng nhỏ chính
là nhị đực . ở hoa sen phần chấm đỏ lồi
nên một chút là nhuỵ còn nhị hoa là
những cái tơ nhỏ màu vàng ở phía dưới
- Các em hãy quan sát hai bông hoa
mướp và cho biết hoa nào là hoa cái, hoa
nào là hoa đực
- Tại sao em có thể phân biệt được hoa
đực và hoa cái?
- Trên cùng một loại cây có hoa đực và
hoa cái.
- HS lắng nghe & quan sát
- HS lên chỉ
- 2 HS cùng trao đổi và chỉ cho nhau
xem đâu là hoa đực đâu là hoa cái.
- Vì hoa mướp cái phần từ nách lá đến
đài hoa có hình dạng giống quả mướp
nhỏ.
Hoạt động 2
Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhị
- HS thảo luận trong nhóm
- Phát phiếu báo cáo cho HS
- Các nhóm cùng quan sát từng bông

hoa mà các thành viên mang đến lớp ,
chỉ xem đâu là nhị, nhuỵ và phân loại
các bông hoa của nhóm thành 2 loại: hoa
có cả nhị đực và nhuỵ cái; hao chỉ có nhị
đực hoặc nhuỵ cái. ghi kết quả vào phiếu
- Gọi từng nhóm lên báo cáo
- GV kết luận
- Các nhóm quan sát và ghi kết quả vào
phiếu. VD: hoa có cả nhị và nhuỵ là hoa
phượng, dong riềng, râm bụt, sen, đào,
mơ, mận
Hoa đực hoặc hoa cái: bầu, bí, mướp,
dưa chuột, đưa lê
Hoạt động 3
Tìm hiểu về hoa lưỡng tính
- Trên một bông hoa có một bông hoa
mà có cả nhị và nhuỵ gọi là hoa lưỡng
tính.
- HS quan sát hình 6
- Các em hãy quan sát hình 6 SGK trang
105 để biết được các bộ phận chính của
hoa lưỡng tính
- Yêu cầu HS vẽ lại sơ đồ nhị và nhuỵ ở
hoa lưỡmg tính
- GV vẽ sơ đồ lên bảng - Gọi HS lên
bảng ghi chú thích vào sơ đồ
- Gọi HS khác nhận xét
- HS vẽ vào nháp
- HS lên bảng ghi và nêu tên các bộ phận
- HS trả lời

*Củng cố-Nhận xét- Dặn dò:
- GV liên hệ thực tế.
- Nhận xét- Khen
- Chuẩn bị: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa

Dạy Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010
CHÍNH TẢ
Tiết 26
Nghe- viết: Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động
I/MỤC TIÊU:
- HS nghe -viết đúng bài chính tả Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động.
- Làm được một số bài tập nhằm củng cố ôn lại qui tắc viết hoa tên người và
tên địa lí nước ngoài.
II/CHUẨN BỊ:
- Viết sẵn bảng phụ qui tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài.
- Bảng nhóm cho học sinh làm bài tập.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
A/Kiểm tra:
- 3 HS lên bảng viết - Lớp viết vào bảng
con
- HS1: Sác-lơ Đác-uyn
- HS2: Bra-hma, Trung Quốc
- HS3: Nữ oa, Ấn Độ
B/Bài mới
1/Giới thiệu:
Trong tiết chính tả hôm nay, các em
tiếp tục được ôn luyện về qui tắc viết
hoa tên người , tên địa lí nước ngoài
thông qua bài viết chính tả và hệ thống
bài tập. Từ đó , các em sẽ khắc sâu hơn

về qui tắc viết hoa , vận dụng những
điều đã biết vào làm bài, vào cuộc sống.
- HS lắng nghe.
2/Nghe- viết:
*Hướng dẫn chung:
- HS đọc y/c bài.
- Bài chính tả nói điều gì ? - Bài chính tả giải thích lịch sửra đờicủa
- HS đọc & tìm từ khó
- Viết từ khó: 1HS lên bảng- Lớp viết
vào bảng con.
* HS viết chính tả:
- GV lưu ý các em về cách trình bày bài
văn, những lỗi CT dễ mắc, vị trí các dấu
câu.
- GV đọc
- GV đọc
* Chấm chữa bài:
- GV chấm 5-7 bài
- GV nhận xét chung
Ngày Quốc tế Lao động 1-5.
-Viết bảng con : Chi-ca-gô, Niu
yóoc,Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ,…
- HS đọc lại bài CT cần viết.
- HS viết chính tả.
- HS tự soát lỗi.
- HS đổi vở cho nhau chữa lỗi.
- HS nhận xét.
3/Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- Cho HS đọc nội dung bài tập
- Yêu cầu HS đọc thầm bài văn , tìm

các tên riêng trong bài( dùng bút chì
gạch trong SGK)
-Yêu cầu cả lớp suy nghĩ , nêu cách viết
các tên riêng vừa tìm
- Giải thích thêm:
+Công xã Pa ri: Tên 1 cuộc CM ( Viết
hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó)
+Quốc tế ca: Tên 1 tác phẩm( Viết hoa
chữ cái đầu tạo nên tên đó)
-Cho HS đọc qui tắc trên bảng phụ
- HS đọc yêu cầu + nội dung bài Tác giả
bài “Quốc tế ca”
- HS làm việc trên SGV, Pi-e, Đơ-gây-
tê. Pháp
+ Cách viết:
Ơ – gien Pô- chi –ê, Pi- e Đơ- gây-
tê:
Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của
tên mỗi tiếng trong bộ phận của tên
được ngăn cách bằng dấu gạch nối
Pháp: Viết hoa chữ cái đầu vì đây là
tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo âm
Hán việt
-HS tiếp nối phát biểu qui tắc viết tên
người, tên địa lí nước ngoài
-Đọc qui tắc
*Củng cố-Nhận xét- Dặn dò:
- GV liên hệ thực tế.
- Nhận xét- Khen
- Chuẩn bị: Nhớ - viết : Cửa sông

TẬP LÀM VĂN
Tiết 52
Trả bài văn tả đồ vật
I/MỤC TIÊU:
- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả đồ vật theo đề bài đã cho :
Bố cục, trình tự miêu tả , quan sát chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
- Nhận thức được ưu, khuyết điểm của bạn và của mình khi được cô chỉ rõ;
Biết tham gia sửa lỗi chung; biết sửa lỗi; biết viết lại một bài văn, đoạn văn hay
hơn.
II/CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ ghi sẵn 5 đề của tiết kiểm tra viết (tuần 25)
- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi điển hình HS mắt phải.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
A/Kiểm tra:
- Gọi HS đọc màn kịch Giữ nghiêm
phép nước đã được viết lại
- Nhận xét – ghi điểm.
- 3 HS lần lượt đọc màn kịch
B/Bài mới:
1/Giới thiệu:
Hôm nay, các em - HS lắng nghe
2/ Nhận xét kết quả:
a) Nhận xét chung về kết quả bài viết
của lớp
-Đính bảng phụ 1 lên bảng.
-Nhận xét những ưu, khuyết điểm chính
trong bài làm của HS .
+ Về nội dung .
+ Về hình thức trình bày.
b) Thông báo điểm số cụ thể cho HS

(gồm ? em điểm 10, điểm 9,….)
-
- HS viết ra giấy nháp.
- 2-3 HS đọc đoạn MB.
- 2-3 HS đọc đoạn KB.
- Lớp nhận xét.
3/ Hướng dẫn HS chữa bài.
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung :
-Trả bài cho HS.
-Cho HS chữa lỗi.
-Nhận xét và chữa lại cho đúng những
chỗ HS còn sửa sai (nếu có)
b) Chữa lỗi trong bài:
-Yêu cầu HS đọc bài làm của mình , đọc
lời nhận xét của cô và sửa lỗi .
- HS nhận bài , xem lại lỗi của mình đã
mắt phải.
-Một số HS lên bảng chữa lỗi. HS còn
lại chữa lỗi trên nháp.
- Lớp nhận xét .
- Chữa lỗi theo yêu cầu.
- Từng cặp chữa lỗi cho nhau để kiểm

×