Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Bài soạn GA Lớp 5 Tuần 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.8 KB, 13 trang )

Tuần 26: Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC( 51): NGHĨA THẦY TRÒ
I/Mục tiêu:
1. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ gió Chu.
2.Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi
người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
II/Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III/Hoạt động dạy họcchủ yếu:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Bài cũ
B.Bài mới
1/GTB
2/HD bài
*HĐ 1:
HDHS luyện
đọc.
*HĐ 2: Tìm
hiểu bài.
HĐ3:Đọc
diễn cảm.
3.Củng cố,
dặn dò:
*Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài Cửa sông.
- GV nhận xét, cho điểm.
*Nêu mục tiêu bài học.
- Cho 1HS đọc bài văn.
-Lần 1: Chia 3 đoạn. Cho HS đọc nối tiếp.
-Lần 2: Cho HS đọc nối tiếp,luyện đọc từ khó : tề
tựu, sáng sủa, sưởi nắng.
-Lần 3: Cho HS đọc nối tiếp, đọc chú giải.


- Đọc theo cặp.-Đọc toàn bài .

-GV đọc diễn cảm toàn với giọng nhẹ nhàng, trang
trọng.
+Đoạn 1 : Từ đầu đến "mang ơn rất nặng".
Hỏi: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để
làm gì?
Hỏi: Tìm chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ
giáo Chu?
*Các môn sinh đến mừng thọ thầy.
+Đoạn 2 : Tiếp theo đến "tạ ơn thầy".
Hỏi: Tình cảm của thầy giáo Chu đối với người thầy
đã dạy mình từ hồi vỡ lòng thế nào?
Tìm chi tiết thể hiện tình cảm đó?
*Tình cảm của cụ giáo Chu đối với thầy.
+Đoạn 3 : Còn lại.
Hỏi: Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học
mà môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ?
Hỏi: Em còn biết thêm câu thành ngữ, tục ngữ, dao
nào có nội dung tương tự?
GV : Truyền thống tôn sư trọng đạo luôn được mọi
thế hệ người Việt Nam bồi đắp, giữ gìn. Nghề dạy
học luôn được xã hội tôn vinh.
*Bài học về nghĩa thầy trò.
*Cho HS nêu đại ý.
B
1
: Cho HS đọc nối tiếp bài văn.
B
2

: GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1.
+ Cho HS đọc.
+ Thi đọc diễn cảm.
*Nêu ý nghĩa bài văn.
-GV nhận xét.Chuẩn bị bài sau, sưu tầm truyện nói về
truyền thống Tôn sư trọng đạo.
-3 HS .
-Lắng nghe.
-HS đọc, lớp thầm.
-HS vạch dấu.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- 3 HS đọc nối tiếp.
-Nhóm 2 HS.
-Lắng nghe.
-HS đọc, lớp đọc
thầm.
-Trả lời.
-1 HS đọc, lớp đọc
thầm.
-Trả lời.
-1HS đọc, lớp đọc
thầm.
-HS đọc nối tiếp.
-Nhiều HS.
-HS nêu.
-HS lắng nghe.
-Thi đọc.
-Ghi bài.
Lê Văn Tường Năm học: 2009-2010
1

TOÁN ( 126): NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN.
I/Mục tiêu: Biết:
- Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
- Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn. (BT 1)
II/Đồ dùng dạy học: * HS: chuẩn bị bảng con.
*GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu.
III/Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Bài cũ
B.Bài mới
1/.GTB:
2/HD bài:
*HĐ1:Thực
hiện phép
nhân số đo
thời gian với
một số
*HĐ2:
Luyện tập
3.Củng cố ,
dặn dò
*Tính: 34 phút 12 giây – 12 phút 25 giây.
7 giờ 29 phút + 8 giờ 59 phút.
39 năm 10 tháng – 33 năm 11 tháng.
*Nêu mục tiêu bài học.
-GVHDHS theo sgk-trang 135.
+VD
1
:-GV cho HS đọc đề-HS nêu phép tính, nêu
cách đặt tính rồi tính.

+VD
2
:-GVHD tương tự .
+GV cho HS nêu nhận xét:
Khi nhân số đo thời gian với một số, ta thực hiện
phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số
đó. Nếu phân số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn
hoặc bằng 60 thì thực hiện chuyển đổi sang đơn
vị hàng lớn hơn liền kề.
Bài 1/135:Tính.
GVHDHS trình bày, cho HS tự làm rồi sửa bài:
a)9 giờ 36 phút
16 giờ 92 phút = 17 giờ 32 phút.
60 phút 125 giây = 1 giờ 2 phút 5 giây.
b)24,6 giờ = 1 ngày 36 phút.
13,6 phút = 13 phút 36 giây.
28,5 giây
Bài 2/135: (HS Khá, giỏi làm thêm)
-HD: -GV cho HS đọc đề bài.
-GV nêu câu hỏi hưóng dẫn.
-HS nêu cách giải.
Đáp số: 3 phút 75 giây = 4 phút 15 giây.
Trò chơi: Học mà chơi.
+GV ra đề, thực hiện trò chơi “ Bắn tên”
- Ôn: Nhân số đo thời gian.
-Chuẩn bị bài: Chia số đo thời gian.
-2HS làm bảng,lớp
làm trên giấy.
-HS mở sách.
- Đọc đề, nêu phép

tính, đặt tính.
-HS trả lời.
- Làm vở nháp.
-HS chấm chữa bài.
- Đọc đề.
-HS làm vào vở.
-HS tham gia.
-Lắng nghe và thực
hiện.
ĐẠO ĐỨC(26) EM YÊU HOÀ BÌNH ( tiết 1)
I. Mục tiêu :
Học xong bài này, HS biết :
- Giá trị của hoà bình; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm
tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.
Lê Văn Tường Năm học: 2009-2010
2
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trưòng, địa phương tổ chức.
Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình; ghét chiến
tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
II.Đồ dùng dạy học : -Tranh, ảnh về cuộc sống của người dân ở những nơi có chiến tranh;
về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi và nhân dân Việt Nam, thế
giới.. Hoa Đ-S.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ
B. Bài mới
1. GTB
2. HB bài
*HĐ 1: Tìm
hiểu thông

tin
*HĐ 2: Bày
tỏ thái độ -
BT 1/SGK
*HĐ 3: Bài
tập 2 - SGK
3/Ghi nhớ
4/Hoạt động
nối tiếp:
*Nhận xét – Đánh giá việc vận dụng kiến thức đạo
đức từ tuần 19 đến 25 để sống cuả HS.
*Cho lớp hát bài Trái đất này của chúng em
- Giới thiệu bài - Ghi đề bài
*MT: Hiểu được những hậu quả do chiến tranh gây
ra và sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình.
Bước 1:-Giới thiệu ảnh , quan sát ảnh và trả lời
câu hỏi: Em thấy gì trong ảnh?
- Kết luận: Cảnh bệnh viện Bạch Mai đổ nát tang
thương sau vụ ném bom của máy bay Mĩ ngày 26-
12-1972 .
Bước 2: -Yêu cầu HS đọc thông tin
- Chia nhóm cho HS thảo luận: T1: câu hỏi 1; T2:
câu hỏi 2; T3,4 : câu hỏi 3- Nhận xét - Kết luận:
SGV/53
* MT: Biết được trẻ em có quyền được sống trong
hoà bình và có trách nhiệm bảo vệ h.bình.
- Yêu cầu HS đưa bảng Đ-S bày tỏ thái độ đối với
mỗi hành động - Nêu lần lượt từng ý của BT. - Kết
luận: + a, d đúng; b,c sai
*Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập và trao đổi N đôi

MT: Hiểu được những biểu hiện của lòng yêu hoà
bình trong cuộc sống hàng ngày
- Nhận xét - Kết luận: b, c đúng
*Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
* Sưu tầm bài hát, thơ, băng hình về các h động bvệ
của ndân VN và thế giới ; về chủ đề Em yêu hoà bình
- Vẽ tranh về chủ đề Em yêu hoà bình
-Nghe.
-Hát.
- Quan sát, trả lời.
-1-2 HS đọc to thông
tin / 34.
- Các nhóm thảo
luận. - Đại diện
nhóm báo cáo.
- Đọc ND bài tập.
- Đưa bảng Đ – S

-1 HS đọc to yêu cầu
BT.
- Trao đổi N đôi.
- Trình bày ý kiến. -
Cả lớp nhận xét.
- 2-3 HS đọc .
-Ghi bài.
Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010
TOÁN ( 127): CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN.
I/Mục tiêu: Biết:
+ Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
+Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn. (BT 1)

II/Đồ dùng dạy học: * HS: bảng con.
*GV: bảng phụ, phấn màu.
III/Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Bài cũ
B.Bài mới
*Tính: 25 phút 32 giây x 6; 12 giờ 37 phút x 5
*Nêu mục tiêu bài học.
-2HSlàm bảng, lớp
làm trên giấy.
Lê Văn Tường Năm học: 2009-2010
3
1/GTB
2/HD bài:
*HĐ1:Thực
hiện phép
nhân số đo
thời gian với
một số
*HĐ2:
Luyện tập
3.Củng cố,
dặn dò
-GV HD HS theo sgk-trang 136.
+VD
1
: -GV cho HS đọc đề, nêu phép tính tương
ứng.
-GV HD HS đặt tính và thực hiện phép chia.
+VD

2
: -GV HD tương tự.
+GV cho HS nhận xét:
Khi chia số đo thời gian cho một số, ta thực hiện
phép chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia.
Nếu phần dư khác không thì ta chuyển đổi sang
đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề rồi chia tiếp.
Bài 1/136: Tính.
GV HD HS cách đặt tính rồi tự tính, sửa bài.
a) 6 phút 3 giây b) 7 giờ 8 phút
c) 1 giờ 12 phút d) 3,1 phút.
Bài 2/136: (HS khá, giỏi làm thêm)
HD: -GV cho HS đọc đề bài.
-GV đặt câu hỏi hướng dẫn.
-HS nêu cách giải rồi thực hiện.
-Lớp nhận xét.
-GV đánh giá chung.
Đáp số: 1 giờ 30 phút.
*Trò chơi: Ai nhanh hơn.
-GV chuẩn bị bảng phụ.Nêu cách chơi, luật chơi.
-HS nhóm thực hiện.
-Lớp nhận xét.
-GV tổng kết chung.
-Ôn: Cộng, trừ, nhân và chia số đo thời gian.
-Chuẩn bị bài: Luyện tập.
HS mở sách.
-HS trả lời.
-HS làm vở.
-Chấm chữa bài.
- Đọc đề.

-Trả lời, làm vở.
- Nghe.
-HS làm nhóm.
-Lắng nghe và thực
hiện.
LTVC (51): MỞ RỘNG VỐN TỪ:TRUYỀN THỐNG
I/Mục tiêu:
1.Biết một số từ có liên quan đến truyền thống dân tộc.
2.Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để cho người sau,
đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt) Làm được bài tập 1,2,3.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng nhóm
III/ Hoạt động dạy và học:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A/Bài cũ
B/Bài mới
1/GTB
2/HD bài
*HĐ 1: HD làm
BT 1
*HĐ2:HD làm
BT 2
- KT 3 HS nhắc lại ND cần ghi nhớ về Liên kết câu
bằng cách thay thế từ ngữ.
- Nhận xét- ghi điểm.
*Nêu mục tiêu bài học.
*BT1: - HS đọc yêu cầu BT.
-GV lưu ý HS đọc kỹ các dòng a,b,c,.
-Khoanh tròn lên chữ a,b hoặc c em cho là đúng.
- HS làm bài theo cá nhân, trình bày kết quả.
- GV nhận xét chốt ý đúng: Ý c.

*BT2: - Cho HS đọc yêu cầu.
- HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
a) Truyền có nghĩa là trao lại cho người
- 3HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc ,lớp đọc
thầm- 1số HS phát
biểu ý kiến, lớp
nhận xét.
-1 HS đọc to,lớp
đọc thầm.
- Các nhóm làm bài
trên phiếu. Đại diện
Lê Văn Tường Năm học: 2009-2010
4
*HĐ 3:Bài 3
3/C cố,dặndò
khác(thường thuộc thế hệ sau) Là: truyền nghề,
truyền ngôi, truyền thống.
b) Truyền có nghĩa là lan rộng ra cho nhiều người
biết: truyền bá, truyền hình, truyền tin,truyền
tụng…
c) Truyền có nghĩa là đưa vào cơ thể người: truyền
máu, truyền nhiệm.
* BT3: - HS đọc yêu cầu BT.
- HS trao đổi nhóm đôi, phát biểu theo nhóm.
- HS nhận xét. GV chốt ý như SGK.
-Chấm bài.
* GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS ghi nhớ để sử dụng đúng với từ ngữ gắn
với truyền thống dân tộc các em vừa học
- Bài sau: Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết
câu.
nhóm trình bày.-
Lớp nhận xét.
- HS chép bài vào
vở.
- HS đọc to, lớp
đọc thầm.
- HS phát biểu
theo nhóm.
- HS lắng nghe.
-Ghi bài
KỂ CHUYỆN( 26 ): KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE,ĐÃ ĐỌC.
Đề bài : Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc
nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết
của dân tộc Việt Nam.
I/Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc
truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện.
II/T ài li ệu v à ph ươ ng ti ện
+ Sách, truyện, báo nói về truyền thống hiếu học, đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
+ Bảng lớp viết đề bài của tiết học.
III/Hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiến trình Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ
B..Bài mới
1/ Gt bài

2/ HD bài
*HĐ1:Tìm hiểu
yêu cầu đề bài.
*HĐ 2:HS kể
chuyện.
-Kể lại câu chuyện Vì muôn dân.
-Trả lời câu hỏi về nội dung, ý nghĩa.
*Nêu mục tiêu bài:Kể cho nhau nghe câu
chuyện về truyền thống hiếu học, tinh thần đoàn
kết của dân tộc Việt Nam.
* Chép đề bảng.
- HS đọc đề. - Lớp theo dõi.
+V gạch chân từ quan trọng.
+Đọc gợi ý 1, 2, 3, 4/SGK.
+GV lưu ý : HS nên kể câu chuyện ngoài SGK.
+Kểm tra sự chuẩn bị của HS.
+HS nêu tên, giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
+Lâp nhanh dàn ý câu chuyện.
*Kể theo nhóm.
+ Kể cho nhau nghe và trao đổi ý nghĩa câu
-2HS kể.
HS lắng nghe.
HS đọc đề.
4 HS đọc nối
tiếp.
Lần lượt từng HS
kể.
Nhóm 2HS.
Lê Văn Tường Năm học: 2009-2010
5

×