Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

thiên tai và một số biện pháp phòng chống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.52 MB, 14 trang )


Bµi 20
Bµi 20


1-Bóo
+ Thi gian: T thỏng VI XI,
+ Bóo tp trung nhiu nht IX,
sau ú n thỏng n cỏc
thỏng X v VIII, (chim 70%
cn bóo trong mựa).
+ Mựa bóo chm dn t B - N .
+ Nơi xảy ra: Ven biển n ớc ta,
chịu ảnh h ởng mạnh nhất là
miền Trung.
a) Hoạt động của bão ở
Việt Nam

Hãy cho biết
thời gian hoạt
động, h ớng di
chuyển và tần
suất của bão ở
Việt Nam
Mỗi năm có từ 3 - 4 cơn bão
đổ bộ trực tiếp vào vùng bờ
biển n ớc ta.
.


+ Ma ln : Gõy gp ỳng ng rung, ng


giao thụng, cụng trỡnh, cu cng. Thy triu
dõng cao lm ngp mn ven bin.
+ Giú mnh : lm lt ỳp tu thuyn, tn phỏ
nh ca
+ ễ nhim mụi trng gõy dch bnh .
+ Bão là một thiên tai gây tác hại lớn cho sản
xuất và đời sống nhân dân, nhất là các vùng
ven biển
Bóo gõy ra hu qu gỡ Vit Nam ? Và
cần có biện pháp gì để phòng chống?
b) Hậu quả của bão :





- Biện pháp
:
-
Coi trọng công tác dự báo vàdự
báo chính xác quá trình hình
thành và di chuyển của bão.
-
Tích cực phòng chống bão:
+ Các tàu thuyền trên biển phải
nhanh chóng tìm nơi trú ẩn hoặc
trở về đất liền.
+ Ven biển cần củng cố đê biển,
sơ tán dân khi có bão lớn.
+ Chống bão cần phải kết hợp

chống lũ, úng ở đồng bằng và
chống lũ, xói mòn ở miền núi.
Cần có biện pháp gì để phòng chống bão?




2. NgËp lôt, lò quÐt vµ h¹n h¸n
Thiªn tai
NgËp lôt Lò quÐt H¹n h¸n
Thêi gian
KV hay x¶y
ra
HËu qu¶
BiÖn ph¸p
phßng chèng




2. Ngập lụt, lũ quét và hạn hán
Loại
thiên tai
Ngập lụt Lũ quét Hạn hán
Thời
gian
KV hay
xảy ra
Mùa m a bão từ
tháng V đến

tháng X
- Tháng VI X ở
vùng núi phía Bắc.
- Tháng X - XII ở vùng
núi từ Hà Tĩnh đến
Nam Trung Bộ
Thời gian vào mùa
khô, mức độ kéo
dài tuỳ nơi.
- ĐBSH
- ĐBSCL
- Các vùng trũng
ở BTB và hạ l u
các sông lớn ở
Nam Trung Bộ
Khu vực sông suối
miền núi có địa
hình bị chia cắt, độ
dốc lớn, lớp phủ
thực vật ít
- Các thung lũng
khuất gió ở miền
Bắc nh : Yên Châu,
Sông Mã (Sơn La),
Lục Ngạn (Bắc
Giang)
- Vùng thấp ở Tây
Nguyên, ven biển
Nam Trung Bộ.





2. Ngập lụt, lũ quét và hạn hán
Loại
thiên tai
Ngập lụt Lũ quét Hạn hán
Thời
gian
KV
hay
xảy ra
Mùa m a bão từ
tháng V đến
tháng X
- ĐBSH
- ĐBSCL
- Các vùng trũng
ở BTB và hạ l u
các sông lớn ở
Nam Trung Bộ
- Tháng VI X ở
vùng núi phía Bắc.
- Từ tháng X đến XII ở
vùng núi từ Hà Tĩnh
đến Nam Trung Bộ
Thời gian vào
mùa khô, mức
độ kéo dài tuỳ
nơi.

Khu vực sông suối
miền núi có địa
hình bị chia cắt, độ
dốc lớn, lớp phủ
thực vật ít
- Các thung lũng
khuất gió ở miền
Bắc nh : Yên Châu,
Sông Mã (Sơn La),
Lục Ngạn (Bắc
Giang)
- Vùng thấp ở Tây
Nguyên, ven biển
cực Nam Trung Bộ.




Thiên
tai
Ngập lụt Lũ quét Hạn hán
Hậu
quả
Biện
pháp
phòng
chống
2. Ngập lụt, lũ quét và hạn hán
- ảnh h ởng đến SX
NN đời sống nhân

dân, gây thiệt hại về
ng ời và của.
- Phá huỷ cơ sở hạ
tầng, gây ra các dịch
bệnh
Gây xói mòn, lở đất,
phá hoại nhà ở, làng
mạc đ ờng xá cầu
cống thiệt hại về ng ời
và của
- Gây thiệt hại cho
hàng vạn ha cây
trồng, kế hoạch SX
NN, cơ cấu mùa vụ
- Cháy rừng
- Gây thiếu n ớc cho
sinh hoạt
- Cần chú ý các
công trình thoát lũ,
và ngăn thuỷ triều.
- Xây dựng hệ
thống đê sông, đê
biển
- Quy hoạch dân c tránh
vùng lũ quét nguy hiểm.
- Quản lí sd đất hợp lí
- Thực hiện các biện
pháp kĩ thuật thuỷ lợi, kĩ
thuật canh tác trên đất
dốc, bảo vệ rừng

- Xây dựng hệ
thống thuỷ lợi, hồ
dự trữ n ớc, bảo vệ
rừng đầu nguồn
















5- Các thiên tai khác
Động đất , lốc, mưa đá, sương muối gây ảnh
hưởng lớn đến sản xuất và sinh hoạt .
/> />diendan/index.php?
showtopic=8633&st=100
/>

×