Tuần thứ 28:
Ngày soạn: 13 / 03 /2010
Ngày giảng: 15 / 03 / 2010
Thứ hai, ngày 15 tháng 03 năm 2010
CHÀO CỜ
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
Tiết 2+3 Tập đọc
Tiết: KHO BÁU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
- Bước đầu biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha
qua giọng đọc.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong sách giáo khoa đặc biệt là từ
ngữ : hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để .
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động
trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn hướng dẫn đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Cho HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đọc viết của HS
3. Bài mới:
HĐ1. Gt chủ đề và bài học
HĐ2. Luyện Đọc
- GV đọc mẫu
a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- Cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- Chú ý rèn HS đọc đúng từ khó
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- Cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
trước lớp.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước
lớp.
- HDHS đọc đúng 1 số câu - Bảng phụ
- Hiểu nghĩa các từ khó được chú giải ở
cuối bài và các từ khác học sinh chưa hiểu.
- Chú giải cuối bài.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
e. Cả lớp đọc ĐT (1 đoạn)
Tiết 2
HĐ. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu hỏi 1: (1 HS đọc)
? Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù,
sự chịu khó của vợ chồng người nông dân.
- Quanh năm hai sương một nắng, cuốc
bẫm cày sâu từ lúc gà gáy sáng ngơi
tay.
? Nhờ chăm chỉ làm lụng 2 vợ chồng
người nông dân đã được điều gì
- Xây dựng được cơ ngơi đoàng hoàng
Câu hỏi 2: (1 HS đọc)
? Hai con trai người nông dân có chăm
chỉ làm ăn như cha mẹ không ?
- Họ ngại làm ruộng chỉ mơ chuyện hão
huyền.
? Trước khi mất người cha cho các con
biết điều gì ?
- Người cha dặn dò. Ruộng nhà có 1
kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng.
* HS đọc đọan 2
Câu hỏi 3: (HS đọc thầm)
? Theo lời cha 2 người con đã làm gì - Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho
báu mà không thấy. Vụ mùa đến họ đành
trồng lúa.
? Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu - Vì ruộng được hai anh em đào bới để
tìm kho báu, đất được lãm kĩ lên lúa tốt.
? Cuối cùng, kho báu hai người con tìm
được là gì ?
- Kho báu đó là đất đai màu mỡ là lao
động chuyên cần.
Câu hỏi 5: Câu chuyện muốn khuyên
chúng ta điều gì?
+ Đừng ngồi mơ tưởng kho báu, lao
động chuyên cần mới là kho báu làm nên
hạnh phúc ấm no.
+ Đất đai chính là … ấm no
+ Ai qúy … hạnh phúc.
. Luyện đọc lại
- Cho HS thi đọc truyện
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những
HS chú ? ý học tập.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.
- Liên hệ thực tế.
Tiết 4: Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II
Đề bài:
*Bài 1: Tính
4
×
7 = 5
×
7 = 20 : 4 = 25 : 5 =
4
×
8 = 5
×
8 = 24 : 4 = 15 : 5 =
4
×
6 = 5
×
6 = 12 : 4 = 40 : 5 =
*Bài 2: Tính
5
×
6 : 3 = 12 : 3
×
5 =
3
×
3
×
3 = 24 : 4
×
4 =
*Bài 3: Tính (Theo mẫu)
a, 2 giờ + 4 giờ = 6 giờ b, 7 giờ - 2 giờ = 5 giờ
2 giờ + 5 giờ = 8 giờ - 2 giờ =
4 giờ + 14 giờ = 17 giờ - 8 giờ =
12 giờ + 12 giờ = 24 giờ - 12 giờ =
*Bài 4:
Có một số kẹo chia đều cho 5 em nhỏ, mỗi em được 6 chiếc kẹo. Hỏi có tất cả bao
nhiêu chiếc kẹo?
.
.
*Bài 5: Cho hình tam giác bên cạnh: A
a, Đo rồi ghi số đo từng cạnh của tam
giác ABC:
B
C
b, Tính chu vi của tam giác ABC
Tiết 5: Đạo đức
TIẾT:GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (T1)
I. Mục tiêu:
1. HS hiểu:
- Vì sao cần giúp người khuyết tật
- Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật
- Trẻ em khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ.
2. HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản
thân.
3. HS có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật.
II. Tài liệu - phương tiện
- Phiếu TL nhóm HĐ2 -T1
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
Cho HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ1: Phân tích tranh
- Cả lớp quan sát tranh
? Nội dung tranh vẽ gì - 1 số HS đứng đẩy xe cho 1 bạn bị bại
liệt đi học.
Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì
cho bạn khuyết tật ?
+ HS thực hành theo cặp
KL: Chúng ta cần phải giúp đỡ những
bạn khuyết tật để các bạn có quyền được
học tập.
- Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ? Vì
sao ?
- HS trả lời
HĐ2 : Trả lời theo cặp - Thực hành theo cặp (nêu những việc
có thể làm để giúp người khuyết tật )
KL : Tuỳ theo khả năng, điều kiện thực
tế ….cùng bạn bị câm điếc.
HĐ3: Bày tỏ ý kiến - Lớp thảo luận
a, Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm
của mọi người nên làm.
KL:
- Các ý a,b,c là đúng
b, Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là
thương binh.
- ý kiến b là chưa hoàn toàn đúng vì mọi
người khuyết tất đều cần được giúp đỡ.
c. Phân biệt đối … trẻ em
d. Giúp đỡ người … của học
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những
HS chú ? ý học tập.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.
- Về nhà sưu tầm tài liệu (bài thơ, bài
hát….) về chủ đề người khuyết tật
Ngày soạn: 14 / 03 /2010
Ngày giảng: 16 / 03 / 2010
Thứ ba, ngày 16 tháng 03 năm 2010
Tiết: 1 Toán
ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh biết :
- Ôn lại về mối quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm
- Nắm được đơn vị nghìn, mối quan hệ giữa trăm và nghìn
- Biết cách đọc và viết các số tròn trăm
II. Đồ dùng dạy học
- 1 bộ ô vuông biểu diễn số dành cho GV
- 1 bộ ô vuông biểu diễn số dành cho HS
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
Cho HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
*. Giới thiệu bài:
*. Ôn về đơn vị chục, trăm
a. Gắn các ô vuông (các đơn vị từ 1 đơn
vị đến 10 đơn vị )
- HS nhìn và nêu số đơn vị, số chục rồi
ôn lại: 10 đơn vị bằng 1 chục.
b. Gắn cácHCN (các chục từ 1đến 10
chục)
- HS quan sát và nêu số chục, số trăm
rồi ôn lại : 10 chục bằng 1 trăm
*. Một nghìn:
a. Số tròn trăm
- Gắn các hình vuông to - HS nêu số trăm từ 1 trăm đến 900 (các số
100, 200, 300…900 là số tròn trăm)
? Nhận xét về số tròn trăm - Có 2 chữ số 0 ở phần sau cùng (tận
cùng là 2 chữ số 0)
b. Nghìn
- Gắn to hình vuông to liền nhau - 10 trăm gộp lại thành 1 nghìn viết
1000 (1 chữ số 1 và 3 chữ số 0)
* HS ghi nhớ: 10 trăm bằng 1 nghìn - Cả lớp ôn
HĐ. Thực hành
a. Làm việc chung
- Gắn các hình trục quan về đơn vị, các
chục, các trăm
- Yêu cầu HS lên viết số tương ứng và đọc
tên các số đó.
30 (3 chục) 60 (6 chục) 300 (3 trăm)
VD: Viết số 40 - HS phải chọn 4 hình chữ nhật đưa trước
mặt.
+ Viết số 200 - HS phải chọn 2 hình vuông to đặt trước
mặt.
- Tiếp tục tăng dần 300, 100,500,700,
800
- HS chọn đủ các hình vuông để trước mặt
- 1 HS lên bảng làm cả lớp T/nhất kết quả.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những
HS chú ? ý học tập.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.
Tiết 2: Tập viết
Tiết: CHỮ HOA : Y
I. Mục đích , yêu cầu:
- Rèn kĩ năng viết chữ Y theo cỡ vừa và nhỏ
- Biết viết cụm từ ứng dụng: Yêu lũy tre làng cỡ nhỏ, đúng mẫu và nối chữ đúng quy
định
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ y
- Bảng phụ viết sẵn dòng ứng dụng
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
Cho HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con chữ X hoa
- 1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng - Viết bảng lớp : Xuôi
3. Bài mới:
*. Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu
HĐ. HD viết chữ hoa
? Nêu cấu tạo chữ y cỡ vừa Cao 8 li (9 đường kẻ)
- Gồm 2 nét là nét móc 2 đầu và nét
khuyết ngược
? Nêu cách viết N1: Viết như nét 1 chữ u
N2: Từ điểm dừng bút của N1, rê
bút lên ĐK6, đổi chiều bút, viết nét
khuyết ngược, kéo dài xuống ĐK4 ,
dưới đường kẻ 1, DB ở ĐK2
- GV vừa viết lên bảng vừa nhắc lại cách
viết.
- HD viết bảng con
*HĐ. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc cụm từ ứng dụng:
Yêu lũy tre làng.
? Hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng + Tình cảm yêu làng xóm, quê
hương của người Việt Nam ta.
Độ cao của các chữ cao 4 li - y
Độ cao của các chữ cao 2,5 li ? - l,y,g
Độ cao của các chữ cao 1,5 li ? - t
Độ cao của các chữ cao1,25 li ? - r
Độ cao của các chữ cao 1 li ? - Còn lại
Nêu cách nối nét + Nét cuối của chữ y nối với nét đầu
của chữ ê.
- Hướng dẫn viết bảng con chữ : Yêu
*. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết
* Chấm chữa bài
- 1 dòng chữ y cỡ vừa
- 2 dòng chữ y cỡ nhỏ
- 1 dòng chữ Yêu cỡ vừa
- 1 dòng chữ yêu cỡ nhỏ
- 2 dòng cụm từ ứng dụng: Yêu lũy tre
làng cỡ nhỏ.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS
chú ? ý học tập.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Về nhà viết nốt phần bài tập
Tiết 3: Tự nhiên xã hội
Tiết: MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, học sinh biết: Nói tên và nêu ích lợi của 1 số loài vật sống trên cạn
- Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét miêu tả
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong sgk (58,59)
- Sưu tầm tranh ảnh các con vật sống trên cạn
III. Các Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
Cho HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên các loài vật sống dưới nước ?
trên cạn, trên không ?
- Nhận xét, cho điểm.
- 3 HS nêu
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài:
HĐ1: Làm việc với sgk
- HS quan sát tranh
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Chỉ nói đúng con vật có trong hình
- Hình 1 : Con gì ? - Con lạc đà sống ở sa mạc
? Đố bạn chúng sống ở đâu ? - Chúng ăn cỏ và được nuôi trong vườn
thú
Hình 2 : - Con bò sống ở đồng cỏ
Hình 3 : - Con hươu sống ở đồng cỏ và hoang
rã.
Hình 4 - Con chó, chúng ăn xương, thịt và nuôi
trong nhà.
Hình 5: - Thỏ rừng sống hoang rã thích ăn cà
rốt.
Hình 6 - Con hổ sống trong rừng, chúng ăn thịt
sống hoang dại.
Hình 7 - Con gà chúng ăn giun, ăn thóc được
nuôi trong nhà.
? Trong những con vật được kể con nào
sống ở sa mạc? tại sao sống ở sa mạc
- Con lạc đà
- Vì nó có bướu chứa nước,chịu được
nóng
? Kể tên con vật sống trong lòng đất ?
- Con nào ăn cỏ ? - Con thỏ, con chuột
- Con nào ăn thịt ? - Con hổ, con chó…
* Kết luận: GV nêu
HĐ2 : Làm việc với tranh ảnh - Các nhóm đếm tranh ảnh đã được sưu
tầm để cùng quan sát.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của
mình.
Chơi trò chơi: Đố bạn con gì ?
Bước 1: GVHD chơi - Trò chơi: Đố bạn con gì?
Bước 2: GV cho HS chơi thử - HS chơi thử
Bước 3: - HS chơi theo nhóm.
- Nhận xét tuyên dương
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những
HS chú ? ý học tập.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.
Ngày soạn: 15 / 03 /2010
Ngày giảng: 17 / 03 / 2010
Thứ tư, ngày 17 tháng 03 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
Tiết : CÂY DỪA
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài thơ. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và sau
mỗi dòng thơ.
- Biết đọc thơ với giọng tả nhẹ nhàng, hồn nhiên có giọng điệu
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu các từ khó trong bài: Tỏa, bạc phếch, đánh nhịp, đỏng đảnh…
- Hiểu nội dung bài: Cây dừa theo cách nhìn của nhà thơ nhỏ tuổi Trần Đăng
Khoa giống như một con người gắn bó với đất trời, với thiên nhiên xung quanh
3. Học thuộc lòng bài thơ
II. Đồ dùng dạy học:
1 cây hoa (Để học sinh hái hoa dân chủ)
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
Cho HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ:
- Bày cây hoa có các câu hỏi trong 10
bông hoa.
- Nhận xét, cho điểm.
- HS hái hoa trả lời nhanh các câu hỏi.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu - Lớp đọc thầm lại
HĐ1. Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- Chú ý đọc đúng 1 số từ ngữ
*Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
- Đọc theo 3 đoạn Trong bài
Đ1: 4 dòng thơ đầu
Đ2: 4 dòng tiếp
Đ3: 6 dòng còn lại
- HSHS đọc đúng + Bảng phụ
- Giúp HS hiểu được chú giải cuối bài - sgk
Giải thích + Bạc phếch: bị mất màu, biến màu
trắng cũ xấu
+ Đánh nhịp: (động tác đưa tay lên, đưa
tay đều đặn )
*. Đọc từng đoạn trong nhóm
*. Thi đọc giữa các nhóm
*. Đọc đồng thanh
HĐ2. Tìm hiểu bài
CH1: (1 học sinh đọc )
? Các bộ phận của cây dừa (lá,ngọn,
thân, quả) được so sánh với những gì ?
- Lá 1 tàu dừa: như bàn tay dang ra đón
gió , như chiếc …mây xanh
+ Ngọn dừa: Như các đầu của người hết
gật …gợi trăng
+ Thân dừa: Mặc tấm áo bạc phếch…
đất
+ Quả dừa như đàn lợn …những hũ
rượu
* 2 HS đọc lại 8 dòng đầu
CH2: Em thích những câu thơ nào vì
sao ?
- HS phát biểu
* Học thuộc lòng bài thơ - HS học thuộc lòng từng phần bài thơ
- Học thuộc cả bài
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những
HS chú ? ý học tập.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.
- Về nhà học thuộc bài thơ
Tiết 2 Toán
Tiết: SO SÁNH SỐ TRÒN TRĂM
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh
+ Biết so sánh các số tròn trăm
+ Nắm được thứ tự các số tròn trăm. Biết điền các số tròn trăm vào các vạch tia
số
II. đồ dùng dạy học
- Các hình vuông to biểu diễn 100 ô vuông nhỏ (10 chục)
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
Cho HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài:
HĐ1. So sánh các số tròn trăm
- HS quan sát
- GV gắn các hình vuông biểu diễn các số
trình bày như sgk
- Yêu cầu HS ghi số ở dưới hình vẽ - HS lên ghi số : 200 và 300
? Hãy so sánh này trên hình vẽ - Số 200 nhỏ hơn 300
- Gọi HS lên điền > < ? - 1 HS lên điền
200 < 300
300 > 200
Số 200 và số 300 thì ntn? Cả lớp đọc: hai trăm lớn hơn ba trăm, ba
trăm lớn hơn hai trăm
*. GV viết lên bảng - HS so sánh
500 < 600 500 > 400
600 > 500 200 > 100
HĐ2. Thực hành
Bài 1:
? Bài yêu cầu gì ?
- Điền dấu vào chỗ chấm
- HDHS quan sát sgk và điền dấu
100 < 200 300 < 500
200 > 100 500 > 300
Bài 2 : 1 HS đọc yêu cầu 100 < 200 400 > 300
Điền các dấu >, <, = 300 > 200 700 < 800
HDHS so sánh 500 < 600 900 = 900
700 < 900 600 > 500
500 = 500 900 < 1000
Bài 3: Số ?
- Cho1 HS đọc yêu cầu
- Lớp đọc tên các số tròn trăm - Từ bé đến lớn : 100,200…1000
- Từ lớn đến bé : 1000,900…100
- GV vẽ tia số lên bảng - HS lần lượt điền các số tròn trăm còn
thiếu vào tia số.
* Trò chơi : Xếp các số tròn trăm + HS nghe và thực hiện
+ Phát phiếu cho các bạn trong tổ. Phiếu
có viết các số trong trăm 100,200….
- Chẳng hạn số 400 bạn nào có phiếu
500 phát lên sát bạn có 400
* Nhận xét, xếp hàng, tổ
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những
HS chú ? ý học tập.
- HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 Chính tả: (Nghe - viết)
Tiết: KHO BÁU
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn văn trích trong truyện khó báu.
2. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu dễ lẫn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, bài tập 3
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
Cho HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho học sinh viết bảng con
3. Bài mới:
*. Giới thiệu bài: (MĐ, yêu cầu)
HĐ. Hướng dẫn nghe, viết
- GV đọc lại chính tả 1 lần 2 HS đọc bài
? Nêu nội dung bài chính tả - Đoạn trích nói về đức tính chăm chỉ
làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.
- HS viết bảng con : quanh năm, sương,
lặn…
- HS viết bảng con
- GV đọc bài HS nghe và viết bài - HS viết bài vào vở
- Chấm chữa, bài
HĐ. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu làm bài tập
- Lớp làm vở bài tập Lời giải
- 2 HS lên bảng chữa Voi huơ vòi, mùa màng, thuở nhỏ
Bài tập 3 (a) - 1 HS đọc yêu cầu
- Lớp làm vở bài tập
- Từng học sinh đọc lại các câu ca dao,
câu đố.
Lời đáp
a. Ơn trời mưa nắng phải thì
Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu
Công lênh chẳng quản bao lâu
- Ngay nay nước bạc, ngày sau cơm
vàng…
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những
HS chú ? ý học tập.
- HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4
Thủ công
Tiết: LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (T2)
I. Mục tiêu:
- HS biết làm đồng hồ đeo tay bằng giấy
- Làm được đồng hồ đeo tay
- Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm LĐ của mình
II. Chuẩn bị:
- Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy
- Quy trình làm đồng hồ đeo tay bằng giấy
- Giấy thủ công, giấy màu, keo, hồ dán , bút chì, bút màu, thước kẻ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
Cho HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới:
*. Giới thiệu bài:
HĐ. Học sinh thực hành làm đồng hồ
đeo tay
a. Học sinh nhắc lại quy trình làm đồng
hồ.
Theo 4 bước + Bước 1: Cắt thành các nan giấy
+ Bước 2: Làm mặt đồng hồ
+ Bước 3: Gài dây đồng hồ
+ Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng
hồ.
b. HS thực hành làm đồng hồ theo các
bước đúng quy trình nhằm rèn luyện kỹ
năng.
+ HS thực hành theo nhóm
(Trong khi học sinh thực hành, GV
quan sát và giúp những em còn lúng
túng )
- Nhắc lại học sinh: Nếp gấp phải sát
miết kĩ. Khi gài dây đeo có thể bớp nhẹ
hình mặt đồng hồ để gài dây đeo cho dễ.
* Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
c. Đánh giá sản phẩm - HDHS nhận xét, đánh giá sản phẩm.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những
HS chú ? ý học tập.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.
Ngày soạn: 16 / 03 /2010
Ngày giảng: 18 / 03 / 2010
Thứ năm, ngày 18 tháng 03 năm 2010
Tiết 1: Luyện từ và câu
Tiết: Mở rộng vốn từ: TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: ĐỂ LÀM GÌ ?
I. Mục đích yêu cầu
1. Mở rộng vốn từ về cây cối
2. Biết đặt, trả lời câu hỏi với cụm từ: Để làm gì ?
3. Ôn luyện cách dùng dấu chấm dấu phẩy
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ (bt1, bt3)
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
Cho HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu:
b. Hướng dẫn giải các bài tập
Bài tập 1 (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu
- HDHS làm - Lớp làm nháp
- 2 HS làm (nhận xét )
* Chốt lại lời giải
- Cây lương thực , thực phẩm Lúa, ngô, khoan, sẵn, đỗ tương, đỗ
xanh, lạc vừng, khoai tây, rau muống , bắp
cải, xu hào, rau cải….
Cây ăn quả Cam, quýt, xoài, táo, ổi, na mận, roi, lê,
dưa hấu, nhãn hấu….
Cây lấy gỗ Xoan, lim, gụ, táu, xến…
Cây bóng mát Bàng, phượng, bằng lăng…
Cây hoa Cúc, đào, mai, lan, huệ, hồng….
Còn một số vừa cho quả, vừa cho bóng
mát, (cây dâu…)
Bài tập 2 (miệng)
- Dựa vào bài tập 1 đặt và trả lời câu hỏi
với cụm từ để làm gì?
- 2 HS làm mẫu
- HS1 hỏi : Người trồng lúa để làm gì?
- HS2 đáp : Người ta trồng lúc để lấy gạo
ăn.
* Từng cặp HS thực hành hỏi đáp theo yêu
cầu bài tập
Bài tập 3 (viết) - 1 HS đọc yêu cầu
- Lớp làm vào vở
- GV treo bảng phụ Lời giải
Chiều qua, Lan…bố.Trong…điều. Song
…" Con …về, bố nhé"
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những
HS chú ? ý học tập.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.
- Tìm đọc các loài cây
Tiết:2 Toán
Tiết: CÁC SỐ TRÒN CHỤC 110 ĐẾN 200
I. Mục tiêu:
Giúp HS rèn luyện kĩ năng
- Biết các số tròn chục từ 110 đến 200 gồm các trăm, các chục, đơn vị
- Đọc và viết thành thạo các số trong chục từ 110 đến 200
- So sánh được các số tròn chục. Nắm được thứ tự các số tròn chục đã học
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình vuông biểu diễn trăm và các hình chữ nhật biểu diễn chục
- Bộ lắp ghép hình
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức:
Cho HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng
- So sánh các số tròn trăm a. 600 < 900
1000 > 800
b. 400 < 700
900 >300
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
2. Giảng bài:
b. Số tròn chục từ 110 đến 200
* Ôn tập các số tròn chục đã học
- GV gắn lên bảng hình vẽ - Gọi HS lên bảng điền vào bảng các số
tròn chục đã biết
- Nêu tên các số tròn chục cùng cách viết
10,20,30….100
- Nhận xét đặc điểm của số tròn chục - Số tròn chục có chữ số tận cùng bên
phải là chữ số 0
*. Học tiếp các số tròn chục - Như sgk
- Nêu vấn đề học tiếp các số tròn chục
* HS quan sát dòng 1 của bảng và nhận
xét , có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị
HS điền (110)
110 (một trăm mười) lên bảng
- Cả lớp đọc các số tròn chục từ 110 đến
200
*. So sánh các số tròn chục
- GV gắn lên bảng 120 < 130
- Yêu cầu 1 HS viết số và điền dấu
- > < vào ô trống
130 >120
* Nhận xét các chữ số ở các hàng - Hàng trăm: Chữ số hàng trăm đều là 1
- Hàng chục 3>2 cho nên 130 > 120
(điền dấu > vào ô trống)
HĐ Thực hành
Bài 1 : Viết theo mẫu: - HS chép lại bảng vào vào vở sau đó
điền số thích hợp vào ô trống
- Lớp đọc lại các số trong bảng
Bài 2 : Điền dấu thích hợp vào chỗ
chấm.
- HS quan sát hình và điền dấu
- HS làm sgk
110 < 120 150 > 130
120 > 110 130 < 150
Bài 3: Điều dấu >, <, = - HS làm bảng con
100 < 110 180 > 170
140 = 140 190 > 150
150 < 170 160 > 130
Bài 4 : Số ? - HS làm vở
- Gọi HS lên bảng chữa
110, 120, 130, 140, 150, 160, 170, 180,
190, 200
Bài 5: Xếp 4 hình tam giác thành hình
tứ giác
+ HS lấy bộ hình và xếp đúng hình mẫu.
(GV theo dõi giúp đỡ HS yếu)
+ 1 HS lên bảng xếp
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những
HS chú ? ý học tập.
- HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 Kể chuyện
Tiết: KHO BÁU
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói
Dựa vào trí nhớ và gợi ý, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình
với giọng điệu thích hợp, biết kết hợp lời kể với điệu bộ nét mặt.
2. Rèn kĩ năng nghe.
Lắng nghe và ghi nhớ lời kể của bạn để nhận xét hoặc kể tiếp phần bạn đã kể.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép gợi ý kể 3 đoạn
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
Cho HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
*. Giới thiệu bài:
Nêu m/đ, yêu cầu
HĐ. Hướng dẫn kể chuyện
Bài 1: Kể từng đoạn theo gợi ý - 1 HS đọc yêu cầu.
- Lớp đọc thầm lại
- Mở bảng phụ gợi ý của từng đoạn + Kể chi tiết các sự vật đó
+ Cho 2 HS làm mẫu
ý 1: Hai vợ chồng chăm chỉ
ý 2: Thức khuya dậy sớm
ý 3: Không lúc nào nghỉ ngơi tay
ý 4: Kết quả tốt đẹp
* HS kể từng đoạn trong nhóm
- 3 HS đại diện (3 nhóm) tiếp nối nhau
thi kể 3 đoạn
- Nhận xét
HĐ: Kể toàn bộ câu chuyện - HS kể bằng lời của mình
- GV nêu yêu cầu bài (kể với giọng điệu thích hợp, kết hợp lời
kể với điệu bộ nét mặt)
- Lớp nhận xét bình chọn người kể hay
nhất
4. Củng cố - dặn dò:
- 1 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những
HS chú ? ý học tập.
- HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Ai yêu qúy đất đai, ai chăm chỉ lao động
trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống
ấm no hạnh phúc.
- Đi đều theo 2 - 4 hàng ngang và hát 2 - 3' X X X X X
X X X X X
X X X X X
∆
- Một số động tác thả lỏng 1 - 2'
- 1 trò chơi hồi tĩnh
- Hệ thống nhận xét
- Giao bài tập về nhà
- Tập thể dục buổi sáng
Ngày soạn: 17 / 03 /2010
Ngày giảng: 19 / 03 / 2010
Thứ sáu, ngày 19 tháng 03 năm 2010
Tiết 1: Tập làm văn
Tiết: ĐÁP LỜI CHIA VUI TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI
I. Mục đích yêu cầu:
1, Rèn kĩ năng nói
- Biết đáp lại lời chia vui
- Đọc đoạn văn tả quả măng cụt, Biết trả lời câu hỏi về hương vị mùi vị và ruột quả
2, Rèn kĩ năng viết: Viết câu trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp chính tả
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ về cây cối
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
Cho HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
*. Giới thiệu bài : M/Đ, yêu câuq
HĐ. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc y/c bài tập
- 4 HS thực hành đóng vai VD: Chúc mừng bạn đạt giải cao trong
kì thi.
- HS 1,2,3 nói lời chúc mừng HS4 - Bạn giỏi quá ! bọn mình chúc mừng
bạn.
- Chia vui với bạn nhé ! Bọn mình rất tự
hào về bạn …
- HS 4 đáp - Mình rất cảm ơn bạn
- Các bạn làm mình cảm động quá. Rất
cảm ơn các bạn.
* Nhiều HS thực hành đóng vai
HĐ2:Bài 2 (Miệng) - 1 HS đọc đoạn văn quả măng cụt và
trả lời câu hỏi
- HS xem tranh ảnh quả măng cụt - Lớp đọc thầm theo
- Từng cặp HS hỏi đáp theo các câu hỏi. HS1: mời bạn nói về hình dáng bên
ngoài của quả măng cụt .Quả hình gì ?
HS2: …tròn như quả cam
HS1: Quả to bằng chừng nào ?
HS2: Quả to bằng nắm tay trẻ em
HS1: Bạn hãy nói ruột quả…màu gì?
HS2: …Ruột trắng muốt như hoa bưởi.
* Nhiều học sinh thi nhau hỏi đáp - Nhận xét
Bài tập 3 (viết) - Hs viết vào vở
- GV nêu yêu cầu - Nhiều HS đọc bài trước lớp
- Nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những
HS chú ? ý học tập.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau. Thích nói lời chia vui, đáp lời chia
vui, quan sát 1 loại quả mà em thích.
Tiết 2 Toán
Tiết: CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kĩ năng
- Biết các số từ 101 đến 110 gồm các trăm, các chục, các đơn vị,
- Đọc viết thành thạo các số từ 101 đến 110
- So sánh được các số từ 101 đến 110. Nắm được thứ các số từ 101 đến 110
II. Đồ dùng dạy học
Các hình vuông biểu diễn trăm về các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức:
Cho HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc số : 110, 120,200
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài:
HĐ1. Đọc và viết số 101-110 - Viết và đọc số 101
- GV nêu vấn đề để học tiếp (xác định số trăm,số chục,số đơn
vị) cho biết cần điền số thích hợp nào
- Cho HS nêu cách đọc số 101
+ Cho hs đọc
- Viết và đọc số 102 - Cho HS nêu cách đọc số 102
- HS đọc
- Tương tự như các số khác 103, 104…
109
- Cho HS nhận xét và điền số thích hợp
vào ô trống, nêu cách đọc.
- GV viết bảng 101…109
- Cả lớp đọc
*. HS làm việc cá nhân
- Viết số 105 lên bảng - HS nhận xét
- Lấy bộ ô vuông chọn ra hinh vuông
và ô vuông tương ứng với số 105
VD: 102,108,103,109
HĐ. Thực hành
Bài 1: Mỗi số sau đây ứng với cách đọc
nào ?
- Cho HS trả lời miệng
- 1 HS đọc yêu cầu
107 (a) 102 (d)
109 (b) 105 (e)
108 (c) 103 (g)
Bài 2: Số ? - HS làm vào vở.
- Gọi HS lên điền
Bài 3: >, < , = - HS làm bảng con
- HDHS làm 101 < 102 106 < 109
102 = 102 103 > 101
105 > 104 105 = 105
109 > 108 109 < 110
Bài 4 : 1 HS đọc yêu cầu - HS làm vở
- HDHS làm - Gọi 2 HS lên bảng chữa
a. Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn
103, 105, 106, 107, 108
b. Viết các số theo thứ tự từ lớn đến
bé.110, 107, 106, 103, 100
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những
HS chú ? ý học tập.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.
Tiết 3: Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết: CÂY DỪA
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 8 dòng đầu của bài thơ cây dừa
2. Viết đúng những tiếng có âm, vần dê lần s/x
3. Viết đúng các tên riêng Việt Nam
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ bài tập 2 (a) BT (3)
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
Cho HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết theo lời của GV - Lớp viết bảng con (búa liềm, thuở bé,
quở trách)
- Cọp chịu để bác nông trói vào gốc cây - Cả lớp viết bảng con
chịu, trói
- Nhận xét bài viết của HS
3. Bài mới:
*. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
HĐ. Hướng dẫn nghe – viết:
- GV đọc thơ 1 lần - 2 HS đọc bài
? Nêu nội dung đoạn trích + Tả các bộ phận lá, thân, ngọn quả của
cây dừa; làm cho cây dừa có hình dáng,
hành động như con người.
* HS viết bảng con - dang tay, hũ rượi, tàu dừa
- GV gọi HS viết bài
- Chấm 1 số bài 5-7 bài
HĐ. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : (a) - Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài
- Hướng dẫn HS làm - HS làm theo nhóm
- 2 nhóm lên bảng làm thi tiếp sức
- 3,4 HS đọc lại
- Tên cây cối bắt đầu bằng s
Sắn, sim, sung, si, súng, sấu…
Nhận xét chữa bài - Tên cây cối bắt đầu bằng x
Xoan, xà cừ, xà nu…
Bài tập 3 : - 1 HS đọc yêu cầu đầu bài
- Mở bảng phụ đã viết đoạn thơ - HS lên sửa lại cho đúng
- Những chữ viết sai
- Lớp đọc thầm Bắc, Sơn, Đình Cả
- Lớp nháp - 2 HS đọc lại đoạn thơ
Lời giải
Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây
Bắc, Điện Biên
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại quy tắc viết tên riêng Việt
Nam; viết hoa chữ cái đứng đầu mỗi tiếng
trong tên riêng.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những
HS chú ? ý học tập.
- HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.