Giáo án lớp 2 Tuần 28 Trường Tiểu học Hòa Bình
TẬP ĐỌC
KHO BÁU
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
- Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm
no, hạnh phúc (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5 - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4)
- Ham thích môn học.
II. CHU Ẩ N B Ị :
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương án
ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Ôn tập giữa HK2.
3. Bài mới
3.1/ Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
b) Luyện câu
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh
sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó yêu cầu HS
chia bài thành 3 đoạn.
HS luyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước
lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh,
đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
3.2/ Tìm hiểu bài
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chòu
khó của vợ chồng người nông dân.
+ Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều
- Hát
- Theo dõi và đọc thầm theo
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến
hết bài.
- Chia bài thành 3 đoạn theo hướng dẫn của GV:
- Nghe GV giải nghóa từ.
- Luyện đọc câu:
- Nối tiếp nhau đọc các - Lần lượt từng HS đọc
trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh
sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm
thi đọc nối tiếp
- Đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
+ Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày
sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng trở về nhà khi đã
lặn mặt trời. Họ hết cấy lúa, lại trồng khoai, trồng
cà ....
+ Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
+ Hai con trai lười biếng, ngại làm ruộng, chỉ mơ
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
1
Giáo án lớp 2 Tuần 28 Trường Tiểu học Hòa Bình
gì?
+ Tính nết của hai con trai của họ ntn?
+ Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua
của hai ông bà?
+ Trước khi mất, người cha cho các con biết
điều gì?
+ Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
+ Kết quả ra sao?
- Treo bảng phụ có 3 phương án trả lời.
+ Theo em, kho báu mà hai anh em tìm được
là gì?
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
3.3/ Luyện đọc lại
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của câu
chuyện.
- GV nxét ghi điểm
4. Củng cố : Qua câu chuyện con hiểu được
điều gì?
5. Dặn do:ø HS về nhà học bài.
- Chuẩn bò bài sau: Bạn có
- Nhận xét tiết học.
chuyện hão huyền.
+ Già lão, qua đời, lâm bệnh nặng.
+ Người cho dặn: Ruộng nhà có một kho báu các
con hãy tự đào lên mà dùng.
+ Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu.
+ Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải trồng
lúa.
+ Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
- HS đọc thầmtrả lời
- 3 đến 5 HS phát biểu.
- Là sự chăm chỉ, chuyên cần.
- Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no, hạnh phúc./
Ai chăm chỉ lao động yêu quý đất đai sẽ có cuộc
sống ấm no, hạnh phúc.
- 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của câu chuyện.
- Câu chuyện cho thấy : Ai yªu q ®Êt ®ai, ch¨m
chØ lao ®éng trªn ®ång rng, ngêi ®ã cã cc
sèng Êm no, h¹nh phóc
- Nhận xét tiết học.
TOÁN
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010
CHÍNH TẢ( Nghe viết )
KHO BÁU
I. MỤC TIÊU :
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT 2 ; BT (3) a/b.
- Ham thích môn học.
II. CHU Ẩ N B Ị :
Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
2
Giáo án lớp 2 Tuần 28 Trường Tiểu học Hòa Bình
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh
2. Bài cu õ :Ôn tập giữa HK2
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần chép
- Đọc đoạn văn cần chép.
-Nội dung của đoạn văn là gì?
-Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn văn có mấy câu?
-đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng?
-Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV theo dõi, sửa sai
* GV đọc lần 2
d) Chép bài
GV đọc cho HS viết bài
e) Soát lỗi
Gv đọc cho HS soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
-Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Yêu cầu HS đọc các từ trên sau khi đã điền đúng.
Bài 3a
-GV chép thành 2 bài cho HS lên thi tiếp sức
-Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
-Cho điểm HS.
4. Củng cố :
5.Dặn dò: - Chuẩn bò bài sau: Cây dừa.
-Nhận xét tiết học.
- Hát
-Theo dõi và đọc lại.
-Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai
vợ chồng người nông dân.
- Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày
sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc
mặt trời lặn, hết trồng lúa, lại trồng
khoai, trồng cà.
-3 câu.
-Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng.
-Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu câu.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh các từ
khó.
-2 HS lên bảng viết từ, HS dưới lớp viết
vào nháp.
-HS nghe.
- HS viết bài vào vở
- HS tự soát sửa lỗi
- Đọc đề bài.
-2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào Vở bài tập Tiếng Việt.
-voi h vòi; mùa màng.
thû nhỏ; chanh chua.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-Đọc đề bài.
-Thi giữa 2 nhóm.
- HS nghe.
Nhận xét tiết học.
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
3
Giáo án lớp 2 Tuần 28 Trường Tiểu học Hòa Bình
MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN
I. MỤC TIÊU
- Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống trên cạn đối với con người.
- Kể được tên 1 số con vật sống hoang dã sống trên cạn và 1 số vật nuôi trong nhà.
-Yêu quý và bảo vệ các con vật, đặc biệt là những động vật q hiếm.
II. CHU Ẩ N B Ị :
Ảnh minh họa trong SGK phóng to. Các tranh ảnh, bài báo về động vật trên cạn. Phiếu trò
chơi. Giấy khổ to, bút viết bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Loài vật sống ở đâu?
- Loài vậy có thể sống được ở những đâu?
- GV nxét đánh giá
3. Bài mới
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* HS nói tên và nêu ích lợi của 1 số con vật sống
trên cạn.
- Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận các vấn đề
sau:
1. Nêu tên con vật trong tranh.
2. Cho biết chúng sống ở đâu?
3. Thức ăn của chúng là gì?
4. Con nào là vật nuôi trong gia đình, con
nào sống hoang dại hoặc được nuôi trong
vườn thú?
- Yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh vừa nói.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và nói. Có thể
đặt một số câu hỏi mời bạn khác trả lời. Bạn
nào trả lời đúng thì có thể đặt câu hỏi khác mời
bạn khác trả lời…
GV kết luận: Có rất nhiều loài vật sống trên
mặt đất như: Voi, ngựa, chó, gà, hổ … có loài vật
đào hang sống dưới đất như thỏ, giun … Chúng ta
cần phải bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên,
đặc biệt là các loài vật quý hiếm.
Hoạt động 3: Động não
* Biết cách bảo vệ lồi vật.
- Hãy cho biết chúng ta phải làm gì để bảo vệ
các loài vật?
(Mỗi HS tự đứng lên nói ý kiến của mình,
-Hát.
- HS trả lời
- HS nxét
-HS quan sát, thảo luận trong nhóm.
-HS trả lời cá nhân.
- HS thực hiện theo y/c
Trả lời: Không được giết hại, săn bắn trái phép,
không đốt rừng làm cháy rừng không có chỗ cho
động vật sinh sống …
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
4
Giáo án lớp 2 Tuần 28 Trường Tiểu học Hòa Bình
khi bạn ngồi xuống bạn khác đứng lên trả
lời). GV ghi nhanh …
-GV nhận xét những ý kiến đúng.
Hoạt động 4: Triển lãm tranh ảnh
-Yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh và dán trang trí
vào 1 tờ giấy khổ to.
- Làm việc cả lớp.
Yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả
của nhóm mình.
-GV khuyến khích HS nhóm khác đặt các câu
hỏi cho nhóm đang báo cáo.
-GV nhận xét và tuyên dương các nhóm tốt.
Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp
- Chơi trò chơi: Bắt chước tiếng con vật.
- G - Nhận xét và đánh giá bên thắng cuộc.
4. Củng cố : GV tổng kết bài, gdhs
5.Dặn dò: HS chuẩn bò bài sau.
Nhận xét tiết học.
-Tập hợp tranh, phân loại theo tiêu chí nhóm
mình lựa chọn và trang trí.
- Các nhóm thảo luận làm việc theo y/c
- Báo cáo kết quả.
-Các thành viên trong nhóm cùng suy nghó trả
lời.
2 bạn đại diện cho bên nam và bên nữ lên tham
gia.
Nhận xét tiết học.
TOÁN
ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN
I. MỤC TIÊU
- Biết quan hệ giữa đơn vò và choc ; giữa chục và trăm ; biết đơn vò nghìn, quan hệ giữa trăm và
nghìn.
- Nhận biết được số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm.
- Làm được các BT 1, 2.
- Ham thích học Toán.
II. CHU Ẩ N B Ị :
10 hình vuông biểu diễn đơn vò, kích thước 2,5cm x 2,5cm20 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục,
kích thước 25cm x 2,5cm. Có vạch chia thành 10 ô.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh
2. Bài mới
Hoạt động 1:Ôn tập về đơn vò, chục, trăm.
- Gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi có mấy đơn vò?
- Tiếp tục gắn 2, 3, . . . 10 ô vuông như phần bài
học trong SGK và yêu cầu HS nêu số đơn vò tương
tự như trên.
- Hát
- Có 1 đơn vò.
- Có 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 đơn vò.
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
5
Giáo án lớp 2 Tuần 28 Trường Tiểu học Hòa Bình
- 10 đơn vò còn gọi là gì?
- 1 chục bằng bao nhiêu đơn vò?
- Viết lên bảng: 10 đơn vò = 1 chục.
- Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu
diễn chục và yêu cầu HS nêu số chục từ 1 chục (10)
đến 10 chục (100) tương tự như đã làm với phần
đơn vò.
- 10 chục bằng mấy trăm?
Viết lên bảng 10 chục = 100.
Hoạt động 2: Giới thiệu 1 nghìn.
a. Giới thiệu số tròn trăm.
- Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi:
Có mấy trăm.
- Gọi 1 HS lên bảng viết số 100 xuống dưới vò trí
gắn hình vuông biểu diễn 100.
- Gắn 2 hình vuông như trên lên bảng và hỏi: Có
mấy trăm.
- Yêu cầu HS suy nghó và tìm cách viết số 2 trăm.
- Giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta
dùng số 2 trăm, viết 200.
- Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 hình vuông
như trên để giới thiệu các số 300, 400, . . .
- Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung?
- Những số này được gọi là những số tròn trăm.
b. Giới thiệu 1000.
- Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: Có mấy
trăm?
Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn.
Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn.
- Để chỉ số lượng là 1 nghìn, viết là 1000.
- HS đọc và viết số 1000.
- 1 chục bằng mấy đơn vò?
- 1 trăm bằng mấy chục?
- 1 nghìn bằng mấy trăm?
- Yêu cầu HS nêu lại các mối liên hệ giữa đơn vò và
chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn.
Hoạt động 3: Luyện tập.
1. Đọc, viết (theo mẫu)
2. GV phát phiếu nhóm cho HS làm bài
Mẫu: 100
Một trăm
- 10 đơn vò còn gọi là 1 chục.
- 1 chục bằng 10 đơn vò.
- 10 chục bằng 1 trăm.
- Có 1 trăm.
- Viết số 100.
- Có 2 trăm.
- Một số HS lên bảng viết.
- HS viết vào bảng con: 200.
- Đọc và viết các số từ 300 đến 900.
- Cùng có 2 chữ số 00 đứng cuối cùng.
- Có 10 trăm.
- Cả lớp đọc: 10 trăm bằng 1 nghìn.
- HS quan sát và nhận xét: Số 1000 được viết
bởi 4 chữ số, chữ số 1 đứng đầu tiên, sau đó
là 3 chữ số 0 đứng liền nhau.
- 1 chục bằng 10 đơn vò.
- 1 trăm bằng 10 chục.
- 1 nghìn bằng 10 trăm.
- HS đọc
- Đọc, viết theo hình biểu diễn.
- HS làm nhóm
200 300 .... 900
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
6
Giáo án lớp 2 Tuần 28 Trường Tiểu học Hòa Bình
- GV nxét, sửa bài
4. Củng cố – Dặn do ø
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS thực hành tốt,
hiểu bài.
Hai trăm Ba trăm Chín trăm
- HS nxét, sửa bài
- Nhận xét tiết học
ĐẠO ĐỨC
GIÚP ĐỢ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết mọi người đều cần phải hổ trợ , giúp đỡ đối sử bình đẳng với người khuyết tật .
- Nêu được một số hành động , việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật .
- Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối sử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong
lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp vói khả năng.
- HS khá, giỏi: Không đồng tình với thái độ xa lánh, kỳ thò trêu chọc bạn khuyết tật.
* GDTGĐĐHCM (Liên hệ): Giúp đỡ người khuyết tật là thể hiện lòng nhân ái theo
gương Bác.
II. CHU Ẩ N B Ị :
Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ :Lòch sự khi đến nhà người khác (tiết 2)
- GV hỏi HS các việc nên làm và không nên làm
khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lòch sự.
- GV nhận xét
3. Bài mới
Hoạt động 1: Kể chuyện: “Cõng bạn đi học”
* HS nhận biết được 1 hành vi cụ thể về giúp đỡ
người KT.
- Gv kể chuyện
* Tổ chức đàm thoại:
- Vì sao Tứ phải cõng bạn đi học?
- Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại khó,
ngại khổ để cõng bạn đi học?
- Các bạn trong lớp đã học được điều gì ở Tứ.
- Em rút ra từ bài học gì từ câu chuyện này.
- Những người như thế nào thì được gọi là người
khuyết tật?
- Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật vì họ là
những người thiệt thòi trong cuộc sống. Nếu được
- Hát
- HS trả lời,
- bạn nhận xét
- HS kể lại câu chuyện.
- Vì Hồng bò liệt không đi được nhưng lại rất
muốn đi học.
- Dù trời nắng hay mưa, dù có những hôm ốm
mệt. Tứ vẫn cõng bạn đi học để bạn không mất
buổi.
- Các bạn đã thay nhau cõng Hồng đi học.
- Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật.
- Những người mất chân, tay, khiếm thò, khiếm
thính, trí tuệ không bình thường, sức khoẻ yếu…
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
7
Giáo án lớp 2 Tuần 28 Trường Tiểu học Hòa Bình
giúp đỡ thì họ sẽ vui hơn và cuộc sống đỡ vất vả
hơn.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
* HS hiểu được sự cần thiết và 1 số việc cần làm để
giúp đỡ người KT.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm những
việc nên làm và không nên làm đối với người
khuyết tật.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày, nghe HS trình
bày và ghi các ý kiến không trùng nhau lên bảng.
- Kết luận: Tùy theo khả năng và điều kiện của
mình mà các em làm những việc giúp đỡ người
khuyết tật bằng những việc khác nhau như đẩy
xe lăn cho người bò liệt, quyên góp giúp nạn nhân
chất độc da cam,( đẫn người mù qua đường:
Bỏ),vui chơi cùng bạn bò câm điếc (Đ/C: Sửa từ
câm điếc thành từ khuyết tật)
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
- GV lần lượt nêu từng ý kiến y/c HS bày tỏ thái
độ đồng tình hoặc không đồng tình.
Kết luận: Các ý kiến a, c, d là đúng. Ý kiến b
chưa hoàn toàn đúng ( Đ/C: ý kiến b là sai)
4. Củng cố – Dặn do ø
- GV tổng kết GDTGĐĐHCM
- Chuẩn bò: Tiết 2.
- Chia thành 4 nhóm thảo luận và ghi ý kiến
vào phiếu thảo luận nhóm.
- Trình bày kết quả thảo luận. Ví dụ:
- Những việc nên làm:
+ Đẩy xe cho người bò liệt.
+ Đưa người khiếm thò qua đường.
+ Vui chơi với các bạn khuyết tật.
+ Quyên góp ủng hộ người khuyết tật.
- Những việc không nên làm:
+ Trêu chọc người khuyết tật.
+ Chế giễu, xa lánh người khuyết tật…
- HS nghe.
- HS bày tỏ thái độ
- HS nghe.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
THỦ CÔNG
LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY ( TT )
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách làm đồng hồ đeo tay.
- Làm được đồng hồ đeo tay.
- Với HS khéo tay : Làm được đồng hồ đeo tay. Đồng hồ cân đối.
- Thích làm đồ chơi, thích thú với sản phẩm lao động của mình.
II. CHU ẨN BỊ :
Mẫu đồng hồ đeo tay.Qui trình làm đồng hồ đeo tay minh hoạ cho từng bước.Giấy, kéo, hồ
dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
8