Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

GA lớp 4 tuần 27 (chuẩn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.16 KB, 36 trang )

Trường tiểu học Trần Bình Trọng Nguyễn Thò Nhâm
Thứ hai ngày 19 tháng 03 năm 2007
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết: 53
I- MỤC TIÊU:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Cô-péc-ních, Ga-li-lê.
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm
bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê.
2. Hiểu nội dung, ý nghóa của bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên
trì bảo vệ chân lí khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh chân dung Cô-péc-ních, Ga-li-lê SGK; sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG:. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 4 học sinh đọc truyện Ga-
vơ-rốt ngoài chiến luỹ theo cách phc6I vai, trả lời
câu hỏi về bài đọc trong SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
- 4 học sinh đọc phân vai, lớp theo dõi,
nhận xét.
II. HOẠT ĐỘNG: Dạy bài mới
1/ Giới thiệu bài:
Bài tập đọc hôm nay sẽ cho mcác em thấy một
biểu hiện khác của lòng dũng cảm bảo vệ chân
lí, bảo vệ lẽ phải. Đó là tấm gương của hai nhà
khoa học vó đại: Cô-péc-ních và Ga-li-lê.
- Học sinh lắng nghe.
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đoc
- Học sinh tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh phát âm đúng các
tên riêng : Cô-péc-ních, Ga-li-lê).
- Hướng dẫn học sinh hiểu các từ khó trong bài.
- Học sinh luyện đọc theo cặp, hai em đọc cả
bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
- Học sinh đọc nối tiếp theo trình tự.
- Một số học sinh đọc.
- Học sinh giải nghóa: thiên văn học, tà
thuyết, chân lí.
- Học sinh đọc. Lớp theo dõi.
b) Tìm hiểu bài:
- Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến
chung lúc bấy giờ?
- Thời đó người ta cho rằng trái đất lá
trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ,
còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải
quay xung quanh nó. Cô-péc-ních đã
chứng minh ngược lại: chính trái đất mới là
một hành tinh quay xung quanh mặt trời).
- Ga-li-lê viết sách mhằm mục đích gì? - Ga-li-lê viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng
khoa học của Cô-péc-ních.
- Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông? - Toà án lúc ấy xử phạt Ga-li-lê vì cho
Bài: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
Trường tiểu học Trần Bình Trọng Nguyễn Thò Nhâm
rằng ông đã chống đối quan điểm của
Giáo hội, nói ngược với những lời phán
bảo của chúa trời.
- Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể
hiện ở chỗ nào?

- Hai nhà bác học đã dám nói ngược với
lời phán bảo của Chúa trời, tức là đối lập
với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ,
mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại
đến tính mạng. Ga-li-lê đã phải trải qua
những năm tháng cuối đời trong cảnh tù
đày vì bảo vệ chân lí khoa học.
c/ Đọc diễn cảm:
- 3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn của bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm thể
hiện đúng nội dung từng đoạn.
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi
đọc diễn cảm, đoạn từ “ Chưa đầy một thế kỉ…
trái đất vẫn quay.”
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc. Nhận xét
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 3 học sinh thi đọc thi đọc diễn cảm.
III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc, kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bò bài “Con sẻ”
Môn: CHÍNH TẢ
Tiết: 27
I- MỤC TIÊU:
Bài: TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
Trường tiểu học Trần Bình Trọng Nguyễn Thò Nhâm
- Nhớ và viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”.
- Biết trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ.
- Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x, dấu hỏi/dấu ngã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bài tập 2a và 3a viết trên phiếu, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên đọc cho 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp
viết vào bảng con các từ ngữ: khổng lồ, ngọn lửa,
ánh nến, lung linh, lượn lên lượn xuống.
- Nhận xét.
- 2 học sinh lên bảng viết.
- Cả lớp viết vào bảng con.
II. HOẠT ĐỘNG: Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta học bài “ Nhớ – viết bài Bài
thơ về tiểu đội xe không kính.
- Học sinh lắng nghe.
2/ Hướng dẫn học sinh đọc, viết chính tả:
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
- Học sinh đọc yêu cầu của bài, đọc thuộc lòng 3
khổ thơ cuối của bài bài thơ về tiểu đội xe không
kính.
- 1 học sinh đọc.
- Cả lớp nhìn SGK, đọc thầm lại để nhớ 3 khổ thơ.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý cách trình bày thể
thơ tự do (ghi tên bài giữa dòng, viết các dòng thơ
sát lề vở, hết mỗi khổ thơ để cách 1 dòng), chú ý
những chữ dễ viết sai chính tả(xoa mắt đắng, đột
ngột, sa, ùa vào, ướt…)
- Học sinh nhìn SGK đọc lại 3 khổ thơ.
Nghe giáo viên nhắc nhở một số điểm
cần lưu ý khi viết.

- Học sinh gấp SGK, nhớ lại 3 khổ thơ – tự viết
bài. Viết xong tự soát lỗi.
- Học sinh nhớ viết, sau đó mở SGK tự
soát lỗi.
3/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2a: Tìm 3 trường hợp chỉ viết với s, không viết
với x.
- Giáo viên phát phiếu đã kẻ bảng nội dung để các
nhóm làm bài; nhắc học sinh lưu ý:
-1 học sinh đọc đề bài.
- Các nhóm nhận phiếu và làm bài.
+ Bài tập yêu cầu các em tìm 3 trường hợpp chỉ
viết với s, không viết với x (hoặc 3 trường hợp chỉ
viết với x, không viế với s)
- Học sinh lắng nghe.
+ Chỉ tìm tiếng có nghóa. Có thể tìm tiếng không
có nghiãa nhưng vẫn gặp trong thực tế sử dụng
(khi kết hợp với những tiếng khác, VD: sậu trong
sáo sậu)
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp, trình
bày kết quả.
- Cử đại diện nhóm dán bài, trình bày
kết quả.
- Giáo viên kết luận nhóm tháng cuộc. - Lớp theo dõi, nhận xét.
Trường tiểu học Trần Bình Trọng Nguyễn Thò Nhâm
Bài tập 3a:
- Học sinh đọc thầm đoạn văn; xem tranh minh
hoạ; làm vào vở BT.
- Cả lớp đọc thầm, làm vào vở BT.
- Giáo viên dán lên bảng 2, 3 tờ phiếu; mời học

sinh lên bảng thi làm bài – gạch bỏ những tiếng
viết sai chính tả, viết lại tiếng thích hợp để hoàn
chỉnh câu văn
- 3 học sinh lên bảng thi làm bài
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét. - Học sinh nhận xét.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng:
a) sa mạc – xen kẽ.
III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Giáo viên nhận xét tiết học. Yêu cầu học sinh về
nhà tìm đọc lại kết quả làm BT2; đọc và nhớ thông
tin thú vò BT3.
- Chuẩn bò tiết sau.
- Học sinh lắng nghe.
Môn: TOÁN
Tiết: 131
I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
Trường tiểu học Trần Bình Trọng Nguyễn Thò Nhâm
- Ôn tập một số nội dung cơ bản về phân số: Hình thành phân số, phân số bằng nhau, rút
gọn phân số.
- Rèn kó năng giải toán có lời văn.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, kiên trì và suy nghó độc lập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phấn màu, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ:
II. HOẠT ĐỘNG: Dạy b ài mới:
1/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay giúp các em ôn
tập một số nội dung cơ bản về phân số.

- Học sinh lắng nghe.
2/ Luyện tãp:
Bài 1:
Giáo viên cho học sinh thực hiện rút gọn phân số rồi
so sánh các phân số bằng nhau.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Giáo viên chấm bài, nhận xét, cho điểm.
a)
30
25
=
6
5
;
15
9
=
5
3
;
12
10
=
6
5
;
10
6
=
5

3
b)
5
3
=
15
9
=
10
6

6
5
=
30
25
=
12
10
Bài 2:
Giáo viên hướng dẫn học sinh lập phân số rồi tìm
phân số của một số.
- Học sinh giải vào vở.
_ Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Bài giải:
a) Phân số chỉ ba tổ học sinh là:
4
3
b) Sốù học sinh của ba tổ là:
32 ×

4
3
= 24 (bạn)
Đáp số: a)
4
3
b) 24 bạn
Bài 3:
- Học sinh đọc đề bài. Nêu các bước giải, sau đó
giải vào vở BT.
- Học sinh giải bài tập vào vở
Bài giải:
Anh Hải đã đi một đoạn đường dài là:
15 ×
3
2
= 10 (km)
Anh Hải còn phải đi tiếp một đoạn đường
nữa dài là:
Trường tiểu học Trần Bình Trọng Nguyễn Thò Nhâm
15 – 10 = 5 (km)
Đáp số : 5 km
Bài 4:
- Cho học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh giải bài tập vào vở.
- Giáo viên theo dõi, chấm bài.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài vào vở.
Bài giải:
Lần sau lấy ra số lít xăng là:

32 850 : 3 = 10 950 (l)
Cả hai lần lấy ra số lít xăng là:
32 850 + 10150 = 43850 (l)
Lúc đầu trong kho có số lít xăng là :
56 200 + 43 800 = 100 000 (l)
Đáp số: 100 000 lít xăng
III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Chuẩn bò tiết học sau “ Chuẩn bò kiểm tra giữa kỳ”
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết: 27
I- MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh có khả năng:
Bài: TÍCH CỰC THAM GIA
HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (Tiết 2)
Trường tiểu học Trần Bình Trọng Nguyễn Thò Nhâm
- Hiểu thế nào là hoạt động nhân đạo. Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
- Biết thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở đòa phương phù hợp với
khả năng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ học tập.
- Phiếu điều tra theo mẫu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi (bài tập 4 – SGK)
- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh thảo luận.
- 2 học sinh đọc. Cả lớp theo dõi.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp.

- Lớp nhận xét bổ sung
- Các nhóm cử đại diện trình bày.
- Giáo viên kết luận:
- b, c, e là việc làm nhân đạo.
- a, d không phải là hoạt động nhân đạo.
- Học sinh lắng nghe.
Hoạt động 2: Xử lý tình huống (bài tập 2 – SGK).
- Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm học sinh
thảo luận một tình huống.
- Các nhóm học sinh nhận nhiệm vụ
và thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. - Cử đại diện trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Giáo viên kết luận:
+ Tình huống a: Có thể đẩy xe lăn giúp bạn (nếu bạn
có xe lăn), quyên góp tiền giúp bạn mua xe (nếu bạn
chưa có xe và có nhu cầu),…
+ Tình huống b: Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà
cụ, giúp đỡ bà những công việc lặt vặt hằng ngày như
lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà
cửa.
- Học sinh lắng nghe.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 5 – SGK)
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm.
- Các nhóm nhận nhiệm vụ.
- Các nhóm thảo luận và ghi kết quả thảo luận ra tờ
giấy khổ to theo mẫu bài tập 5 – SGK.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Cử đại diện nhóm trình bày.

- Giáo viên kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp
đỡ những người khó khăn, hoạn nạn bằng cách tham
gia những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Học sinh thực hiện dự án giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn đã xây dựng theo kết
quả bài tập 5.
Trường tiểu học Trần Bình Trọng Nguyễn Thò Nhâm
Thứ ba ngày 20 tháng 03 năm 2007
Môn: TOÁN
Tiết: 132
Bài: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II

Trường tiểu học Trần Bình Trọng Nguyễn Thò Nhâm
I- MỤC TIÊU:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: (đề Phòng Giáo dục ra)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết: 53
I- MỤC TIÊU:
1. Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến.
Bài: CÂU KHIẾN
Trường tiểu học Trần Bình Trọng Nguyễn Thò Nhâm
2. Biết nhận diện câu khiến, đặt câu khiến.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết câu khiến ở BT1 (phần Nhận xét)
- Bốn băng giấy – mỗi băng giấy viết một đoạn văn ở BT1 (phần Luyện tập)
- Một số tờ giấy để học sinh làm BT2 (phần Luyện tập)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh nêu một số từ gần nghóa và trái nghóa
với từ “dũng cảm”. Đặt 1 câu với từ vừa tìm
được.
- 2 học sinh nêu; 1 học sinh nêu từ gần nghóa
và 1 học sinh nêu từ trái nghóa.
II. HOẠT ĐỘNG: Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
- Hằng ngày, chúng ta thường xuyên phải nhờ vả
ai đó, khuyên nhủ ai đó hoặc rủ những người
thân quen cùng làm việc gì đó. Để thực hiện
được những việc như vậy, phải dùng đến câu
khiến. Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu
để nhận diện và sử dụng câu khiến.
- Học sinh lắng nghe.
2/ Phần Nhận xét:
* Bài tập 1, 2:
- Học sinh đọc yêu cầu BT1, 2
- Học sinh trao đổi nhóm đôi.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng:
- 2 học sinh đọc bài tập 1, 2.
- Trao đổi nhóm 2.
- Trình bày.
- Nhận xét.
Mẹ mời sứ giả vào đây cho con! Dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào.
Dấu chấm than ở cuối` câu.
* Bài tập 3:
- Học sinh đọc yêu cầu của bài, tự đặt câu để

mượn quyển vở của bạn bên cạnh, viết vào vở.
- Giáo viên mời học sinh tự đọc câu văn của
mình.
- Học sinh đọc, tự đặt câu, viết vào vở .
- Một số học sinh đọc.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét từng câu, rút ra
kết luận: Khi viết câu nêu yêu cầu, đề nghò,
mong muốn, nhờ vả,… của mình với người khác,
ta có thể đặt ở cuối câu dấu chấm hoặc dấu chấm
than.
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nêu: Những câu dùng để yêu cầu, đề
nghò, nhờ vả… người khác làm một việc gì đó gọi
là câu cầu khiến.
- Học sinh lắng nghe.
3/ Phần Ghi nhớ:
- Học sinh đọc nội dung Ghi nhớ SGK.
- Học sinh nêu ví dụ.
- 3 học sinh đọc.
- 3 – 4 học sinh nêu ví dụ.
4/ Phần Luyện tập:
Trường tiểu học Trần Bình Trọng Nguyễn Thò Nhâm
Bài tập 1:
- Học sinh đọc yêu cầu BT1. - 4 học sinh nối tiếp nhau đọc.
- Học sinh trao đổi với bạn và làm cá nhân vào
vở.
- Học sinh trao đổi và làm vở.
- Giáo viên dán 4 băng giấy – mỗi băng viết 1
đoạn.
- 4 học sinh lên bảng gạch dưới câu khiến

trong mỗi đọc văn.
- Học sinh đọc các câu văn với giọng điệu phù
hợp.
Đoạn a: - Hãy gọi người hàng hành lại đây
cho ta.
Đoạn b: - Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý
nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu!
Đoạn c: - Nhà vua hoàn gươm lại cho Long
Vương!
Đoạn c: Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre,
manh về đây cho ta.
Bài tập 2:
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Giáo viên phát giấy khổ rộng cho các nhóm. - Đại diện các nhóm nhận giấy.
- Đại diện nhóm phân công các bạn tìm các câu
khiến trong SGK Tiếng Việt hoặc toán, ghi
nhanh vào giấy.
- Học sinh tìm và ghi nhanh vào phiếu.
- Các nhóm dán kết quả làm bài lên bảng lớp,
đọc những câu khiến vừa tìm được.
- Nhóm cử đại diện đọc.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Học sinh nhận xét.
Bài tập 3:
- Đọc yêu cầu bài tập. - 1 học sinh đọc.
- Học sinh đặt các câu cầu khiến, viết vào vở BT. - học sinh làm vào vở.
- Học sinh đọc các câu cầu khiến đã đặt. - Một số học sinh đọc.
VD: + Với bạn: Cho mình mượn bút của bạn
một tí!
+ Với anh: Anh cho em mượn quả bóng của
anh một lát nhé!

+ Với cô giáo: Em xin phép cô cho em vào
lớp ạ!
- Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét.
III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc nội dung
cần ghi nhớ; viết vào vở 5 câu khiến.
- Chuẩn bò tiết học sau.
Môn: KHOA HỌC
Tiết: 53
I- MỤC TIÊU:
Bài: CÁC NGUỒN NHIỆT
Trường tiểu học Trần Bình Trọng Nguyễn Thò Nhâm
- Học sinh kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
- Học sinh biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng
các nguồn nhiệt.
- Học sinh có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chuẩn bò chung : Hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp.
- Chuẩn bò theo nhóm: Tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ:
Học sinh trả lời câu hỏi:
- Kể tên một số vật dẫn nhiệt?
- Kể tên và nêu tác dụng cảu các vệt cách nhiệt?
II. HOẠT ĐỘNG: Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tìm hiểu một
số nguồn nhiệt qua bài “các nguồn nhiệt”.
- 2 học sinh lên trả lời câu hỏi. Cả lớp

theo dõi, nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
2/ Tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng.
- Học sinh quan sát hình trang 106 SGK, - Học sinh quan sát, tập họp tranh ảnh về
các ứng dụng của các nguồn nhiệt đã sưu
tầm theo nhóm.
- Học sinh báo cáo. - Đại diện các nhóm báo cáo.
- Giáo viên giúp học sinh phân loại các nguồn
nhiệt thành các nhóm:
- Mặt trời; ngọn lửa của các vật bò đốt
cháy; sử dụng điện. Phân nhóm vai trò
nguồn nhiệt trong đời sống hằng ngày
như: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm.
- Giáo viên bổ sung ví dụ: Khí ô-ga là một loại khí
đốt, được tạo thành bởi cành cây, rơm rạ, phân,
được ủ kín trong bể, thông qua quá trình lên men.
Khí ô-ga là nguồn năng lượng mới, được khuyến
khích sử dụng rộng rãi.
3/ Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
- Học sinh thảo luận theo nhóm (tham khảo SGK
và dựa vào kinh nghiệm sẵn có) rồi ghi vào bảng
sau:
- Những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra - Cách phòng tránh
- Giáo viên hướng dẫn học sinh vận dụng các
kiến thức đã biết về dẫn nhiệt, cách nhiệt, về
không khí cần cho sự cháy để giải thích một số
tình huống liên quan.
3/ Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình, thảo
luận: Có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt
- Học sinh làm việc theo nhóm. Sau đó các nhóm - Học sinh thảo luận nhóm 6. Cử đại diện

Trường tiểu học Trần Bình Trọng Nguyễn Thò Nhâm
báo cáo kết quả. báo cáo kết quả.
- Giáo viên nhận xét. Ví dụ: Tắt điện bếp khi không dùng;
không để lửa quá to; theo dõi khi đun
nước; không để nước sôi đến cạn ấm; đậy
kín phích giữ cho nước nóng.
III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Nhận xét tiết học.
- Đọc lại mục thông tin Bạn cần biết.
- Chuẩn bò bài “Nhiệt cần cho sự sống”.
Môn: THỂ DỤC
Tiết: 53
I- MỤC TIÊU:
Bài: NHẢY DÂY, DI CHUYỂN TUNG VÀ BẮT BÓNG
TRÒ CHƠI: DẪN BÓNG

Trường tiểu học Trần Bình Trọng Nguyễn Thò Nhâm
- Trò chơi “dẫn bóng”. Yêu cầu biết cách chơi, bước đầu tham gia được vào trò chơi để rèn
luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau, di chuyển tung và bắt bóng. Yêu cầu thực hiện cơ
bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đòa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập.
- Phương tiện: Mỗi học sinh 1 dây, bóng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
NỘI DUNG
ĐỊNH
LƯNG
B. PHÁP TỔ
CHỨC

1. Phần mở đầu
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu
của giờ học.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông,cổ chân
- Chạy nhẹ nhành thành một hàng dọc theo vòng
tròn.
- Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, phối hợp và
nhày của bài thể dục phát triển chung.
1 phút
1 phút
1 phút

4 hàng dọc
chuyển 4 hàng
ngang.
2. Phần cơ bản:
a) Trò chơi vận động: Trò chơi “Dẫn bóng”.
- Giáo viên nêu tên trò chơi, giải thích kết hợp làm
mẫu.
- Cho học sinh chơi thử.
- Giáo viên nhận xét, giải thích thêm các chơi.
- Cho học sinh chơi chính thức.
b) Bài tập RLTTCB
- Ôn di chuyển tung và bắt bóng.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau: tập cá nhân
theo tổ.
- Thi nhảy dây kiểu chân trước chân sau: Giáo viên
cho từng tổ thi dưới sự điều khiển của tổ trưởng, sau
đó chọn đại diện của mỗi tổ để thi vô đòch lớp.
9-11 phút

2 phút
1-2 lần
2 lần
9-11 phút
2-3 phút
3-4 phút
3. Phần kết thúc
- Đứng vỗ tay và hát.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả và giao bài
tập về nhà.
1-2 phút
1 phút
4 hàng ngang
Môn: MỸ THUẬT
Tiết: 27
I- MỤC TIÊU:
Bài: VẼ THEO MẪU : VẼ CÂY
Trường tiểu học Trần Bình Trọng Nguyễn Thò Nhâm
- Học sinh nhận biết được hình dáng, maù sắc cuả môt5 số lo cây quen thuộc.
- Học sinh biêt1 cách vẽ được môt5 v cây.
- Học sinh yêu mến và có ý thưc1 chăm sóc, baỏ vệ cây xanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Giáo viên:
-Học sinh:
- Sưu tầm ảnh môt5 số la cây có hình đơn giản và đẹp.
- Hình gơò ý cách vẽ.
- Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu các hình ảnh về cây và gơò ý cho các nhận xét:
+ Tên cuả cây.
+ Các bộ phận chính cuả cây (thân, cành, lá).
+ Màu sắc cuả cây.
+ Sự khác nhau cuả một vài cây.
- Giáo viên nêu một số ý tóm tắt :
+ Có nhiều loại cây, mỗi loại có hình dáng, màu sắc và vẻ đẹp riêng.
Ví dụ: - Cây khoai, cây ráy,… có lá hình tim, cuống lá dài moạ từ gốc toả ra xung quanh.
- Cây cau, cây dừa, cây cọ,… có thân dạng hình trụ thẳng, không có cành, lá có hình
răng lược.
- Cây chuối: lá d, to, thân dạng hình trụ thẳng.
- Cây bàng, cây xà cừ, cây lim, cây phượng,… thân có góc cạnh, có nhiêù cành, tán lá
rộng.
+ Màu sắc của cây rất đẹp, thường thay đổi theo thơì gian.
+ Cây xanh rất cần thiết cho con người: cho bóng mát, chắn gió, chắn cát, điêù hoà không
khí, làm thức ăn…
Hoạt động 2: Cách vẽ cây
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 2, trang 65/ SGK để hướng dẫn cách vẽ cây:
Quan sát hình dáng cây và vẽ theo trình tự như các bài vẽ theo mẫu đã hướng dẫn.
+ Vẽ hình dáng chung của cây: thân cây và vòm lá (hay tán lá).
+ Vẽ phác các nét sống lá (cây dừa, cây cau,…), hoặc cành cây (cây nhãn, cây bàng,…).
+ Vẽ nét chi tiết của thân, cành, lá.
+ Vẽ thêm hoa quả (nêú có).
+ Vẽ màu theo mẫu thực hoặc theo ý thích.
Hoạt động 3: Thực hành
- Giaó viên g ý cho học sinh.
+ Cách vẽ hình : Vẽ hình chung, hình chi tiêt11 cho rõ đặc điểm cuả cây.
+ Vẽ thêm cây hoặc các hình ảnh khác cho bố cục đẹp và sinh động.

- Giaó viên cho một số học sinh xé dán cây (có thể tổ chức theo nhóm)
- Học sinh làm b theo cảm nhận riêng.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá:
- Giáo viên cùng học sinh chọn các b vẽ đã hoàn thành và nhận xét:
+ Bố cục hình vẽ (cân đối với tờ giâý).
Trường tiểu học Trần Bình Trọng Nguyễn Thò Nhâm
+ Hình dáng cây (rõ đặc điểm).
+ Các hình ảnh phụ (làm cho tranh sinh động).
+ Màu sắc (tươi sáng, có đậm, có nhạt).
- Học sinh nhận xét và xếp loại theo ý thích.
- Giaó viên khen ngợi và động viên học snh.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Quan sát hình dáng, màu sắc cuả cây.
- Quan sát lọ hoa trang trí.
Thứ tư ngày 21 tháng 03 năm 2007
Trường tiểu học Trần Bình Trọng Nguyễn Thò Nhâm
Môn: TOÁN
Tiết: 133
I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Hình thành biểu tượng về hìng thoi.
- Nhận biết một số đặc điểm cuả hình thoi, từ đó phân biệt được hình thoi với một số hình
đã học.
- Thông qua hoạt động vẽ và gấp hình để củng cố kó năng nhận dạng hình thoi và thể hiện
một số đặc điểm cuả hình thoi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Giáo viên: - Chuẩn bò bảng phụ có vẽ sẵn một số hình như trong bài 1 – SGK.
- 4 thanh gỗ mỏng d khoảng 30cm, ở hai đầu khoét lỗ.
• Học sinh: - Giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, ê-ke, kéo.
- 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ:
II. HOẠT ĐỘNG: Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hình thành biểu tượng về hình thoi.
- Giáo viên và học sinh lắp ghép mô hình hình
vuông. Dùng mô hình vừa lắp để vẽ hình vuông
lên bảng và lên giấy, vở.
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Giáo viên xô lệch hình vuông n trên để
đượcmột hình mới và dùnh mô hình này để vẽ
hình mới lên bảng.
- Học sinh quan sát, làm theo mẫu và nhận
xét.
- Giáo viên giới thiệu hình mới là hình thoi.
- Học sinh quan sát hình vẽ trang trí trong SGK. - Học sinh nhận xét: những hoa văn là hình
thoi.
- Học sinh quan sát hình vẽ biêủ diễn hình thoi
ABCD trong SGK.
- Học sinh quan sát
3/ Nhận biết một số đặc điểm cuả hình thoi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát mô hình lắp
ghép cuả hình thoi và đặt các câu hỏi gợi ý để
học sinh tự phát hiện các đặc điểm cuả hình thoi.
- Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song
song.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đo độ dài 4 cạnh cuả
hình thoi.
- Học sinh nhận xét: 4 cạnh bằng nhau.
- G một vài học sinh lên bảng chỉ vào hình thoi

ABCD và nhắc l các đặc điểm cuả hình thoi.
- 3- 4 học sinh thực hiện.
4/ Thực hành:
Bài: HÌNH THOI
Trường tiểu học Trần Bình Trọng Nguyễn Thò Nhâm
- B 1: Nhằm củng cố biểu tượng về hình thoi. - Học sinh nhận dạng hình rồi trả lời các
câu hỏi trong SGK.
- Giáo viên chữa bài và kết luận.
Bài 2: Nhằm giúp học sinh nhận biết thêm một
đặc điểm cuả hình thoi.
- Cho học sinh tự xác đònh các đường chéo cuả
hình thoi
- 1 học sinh nêu kết quả.
- Yêu cầu học sinh dùng thước có vạch chia từng
mi-li-mét để kiểm tra hai đường chéo cắt nhau t
trung điểm cuả mỗi đường.
- Học sinh dùng thước đo và phát biểu.
- Giáo viên phát biểu nhận xét.
Bài 3: Nhằm giúp học sinh nhận dạng hình thoi
thông qua hoạt động gấp và cắt hình.
- Giáo viên yêu cầu học sinh xem các hình vẽ
trong SGK và thực hành trên giấy.
- G học sinh lên bảng trình bày các thao tác
trước cả lớp.
- Học sinh xem và thực hành.
- 1 học sinh lên bảng trình bày.
- Giáo viên theo dõi và uốn nắn những thiếu sót.
III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài tiếp.

Môn: TẬP ĐỌC
Tiết: 54
Bài: CON SẺ
Trường tiểu học Trần Bình Trọng Nguyễn Thò Nhâm
I- MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng chỗ. Biết đọc diễn cảm bài văn – chuyển giọng
linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện : hồi hộp, căng thẳng (ở đoạn đầu – tả sự đối đầu
giữa sẻ mẹ và chó săn); chậm rãi, thán phục (ở đoạn sau – sự ngưỡng mộ cuả tác giả trước
tình mẹ con thiêng liêng, hành động dũng cảm bảo vệ con cuả sẻ mẹ).
- Hiểu nội dung ý nghóa của bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non cuả sẻ già.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ:
- 2 học sinh đọc nối nhau đọc bài “Dù sao trái đất
vẫn quay”, trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
- 2 học sinh đọc bài trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
II. HOẠT ĐỘNG: Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giới thiệu với
các em một câu chuyện ca ngợi lòng dũng cảm
cuả môt5 con sẻ bé bỏng khiến một con người
phải kính cẩn nghiêng mình trước nó.
- Học sinh lắng nghe.
2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đoc
- Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc 5 đoạn cuả bài.
- Học sinh lần lượt đọc.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh
minh hoạ truyện.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
-Gọi học sinh đọc cả bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 2 học sinh đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Trên đường đi, con chó thấy gì? Nó đònh làm gì? - Trên đường đi, con chó đánh hơi thấy
một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống.
Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ non.
- Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại
và lùi?
- Đột nhiên, một con sẻ già từ trên cây lao
xuống đất cứu con. Dánh vẻ cuả sẻ rất
hung dữ khiến con chó phải dừng lại và lùi
vì cảm thấy trước mặt nó có một sức mạnh
làm nó phải ngần ngại.
- Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm từ trên cây lao
xuống cứu con được miêu tả như thế nào?
- Con sẻ già lao xuống như một hòn đá rơi
trước mõm con chó; lông dựng ngược ,
miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết;
nhảy hai ba bước về phiá cái mỏ há rộng
đâỳ răng cuả con chó; lao đến cứu con, lấy
thân mình phủ kín sẻ con.
- Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con - Vì hành động cuả con sẻ bé nhỏ dũng
Trường tiểu học Trần Bình Trọng Nguyễn Thò Nhâm
sẻ bé nhỏ? cảm đối đầu với con chó săn hung dữ để
cứu con là một hành động đáng trân trọng,

khiến con người cũng phải cảm phục.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-3 học sinh nối tiếp nhau đọc 5 đoạn văn. Giáo
viên hướng dẫn để các em tìm đúng giọng đọc
từng đoạn, thể hiện diễn cảm phù hợp với diễn
biến cuả câu chuyện.
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn
2, 3.
-3 học sinh nối tiếp nhau đọc 5 đoạn văn.
- Học sinh đọc diễn cảm theo nhóm và thi
đọc trước lớp.
III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn,
kể lại câu chuyện trên cho người thân.
Môn: LỊCH SỬ
Tiết: 27
Bài: THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI - XVII
Trường tiểu học Trần Bình Trọng Nguyễn Thò Nhâm
I- MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết:
- Ở thế kỉ XVI – XVII, nước ta nổi lên ba thành thò lớn : Thăng Long, Phố Hiến, Hội An.
- Sự phát triển cuả thành thò chứng tỏ sự phát triển cuả nền kinh tế, đặc biệt là thương
mại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Việt Nam.
- Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI – XVII.
- Phiếu học tập của học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ:

- Học sinh lên bảng trả lời 2 câu hỏi cuối của bài 21
-Nhận xét, ghi điểm.
II. HOẠT ĐỘNG: Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu, ghi đề bài.
- 2 học sinh lên bảng trả lời.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
2/ Làm việc cả lớp.
- Giáo viên trình bày khái niệm thành thò: Thành thò
ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm chính trò,
quân sự mà còn là nơi tập trung động dân cư, công
nghiệp và thương mại phát triển.
- Giáo viên treo bảng đồ Việt Nam, yêu cầu học
sinh xác đònh vò trí cuả Thăng Long, Phố Hiến, Hội
An trên bảng đồ.
- Học sinh chỉ bản đồ.
3/ Làm việc cá nhân.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nhận xét cuả
người nước ngoài về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An
(trong SGK) để điền vào bảng thống kê sau cho
chính xác.
- Học sinh thảo luận nhóm 4, ghi vào
bảng thống kê.
Đặc điểm
Thành thò
Số dân Quy mô thành thò Hoạt động buôn bán
Thăng Long
- Đông dân hơn
nhiều thành thò ở
châu Á.
- Lớn bằng thò trấn

ở một số nước
châu Á.
- Thuyền bè ghé bờ khó khăn.
- Ngaỳ phiên hcợ, người đông
đúc, buôn bán tấp nập. Nhiều
phố phường.
Phố Hiến
- Các cư dân từ nhiều
nước đến ở.
- Trên 2 000 nóc
nhà.
- Nơi buôn bán tấp nập.
Hội An
- Các nhà buôn Nhật
Bản cùng một số cư
dân đòa phương lập
nên thành thò này.
- Phố cảng đẹp
nhất, lớn nhất ở
Đàng Trong.
- Thương nhân ngoại quốc
thường lui tới buôn bán.
- Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào bảng thống kê
Trường tiểu học Trần Bình Trọng Nguyễn Thò Nhâm
và nội dung SGK để mô tả lại các thành thò Thăng
Long, Phố Hiến. Hội An ở thế kỉ XVI – XVII.
- Học sinh mô tả.
4/ Làm việc cả lớp.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận các câu hỏi
sau:

+ Nhận xét chung về số dân, quy mô và hoạt động
buôn bán trong các thành thò ở nước ta vào thế kỉ
XVI – XVII.
+ Theo em, hoạt động buôn bán ở thành thò trên nói
lên tình hình kinh tế (nông nghiệp, thủ công nghiệp,
thương nghiệp) nước ta thơì đó như thế nào?
- Học sinh trao đổi theo nhóm đôi.
- Giáo viên kết luận: Thành thò nước ta lúc đó tập
trung đông người, quy mô hoạt động và buôn bán
rộng lớn, sầm uất. Sự phát triển cuả thành thò phản
ánh sự phát triển mạnh nông nghiệp và thủ công
nghiệp.
III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết học sau “Nghiã quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long (Năm 1786).
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: MIÊU TẢ CÂY CỐI (KIỂM TRA VIẾT)

Trường tiểu học Trần Bình Trọng Nguyễn Thò Nhâm
Tiết: 53
I- MỤC TIÊU:
1. Học siNH thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối sau giai đoạn học về văn
miêu tả cây cối – bài viết đúng với yêu cầu cuả đề bài, có đủ ba phần (mở bài, thân bài,
kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả sinh động, tự nhiên.
2. Trình bày rõ ràng, sạch đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ảnh một số cây cối trong SGK, một số tranh, ảnh cây cối khác.
- Giấy, bút để làm bài kiểm tra.
- Bảng lớp viết đề bài và dàn ý cuả bài văn miêu tả cây cối.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG: .Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh nêu dàn ý cuả bài văn miêu tả cây
cối.
II. HOẠT ĐỘNG: Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Đề bài kiểm tra. Học sinh chọn một trong ba
đề sau để làm bài
- Học sinh suy nghó và chọn đề bài.
Đề 1: Tả một cây có bóng mát.
Đề 2: Tả một cây ăn quả.
Đề 3: Tả một cây hoa.
- Giáo viên dán dàn bài lên bảng: 1/ Mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về
cây.
2/ Thân bài: Tả từng bộ phận cuả cây hoặc
tả từng thời kỳ phát triển cuả cây.
3/ Kết bài: Có thể nêu ích lợi cuả cây, ấn
tượng đặc biệt hoặc tình cảm cuả người đối
với cây.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lập dàn bài chi
tiết.
- Học sinh lập dàn bài chi tiết.
- Yêu cầu học sinh dựa vào dàn bài chi tiết để
viết thành bài văn hoàn chỉnh.
- Học sinh làm bài.
III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Giáo viên thu bài và nhận xét tiết học.
Thứ năm ngày 22 tháng 03 năm 2007
Trường tiểu học Trần Bình Trọng Nguyễn Thò Nhâm
Môn: TOÁN

Tiết: 134
I- MỤC TIÊU: Giúp cho học sinh:
- Hình thành công thức tính diện tích hình thoi.
- Bước đầu biết vận dụng công thức tình diện tích hình thoi để giải các bài tập có liên
quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên : Chuẩn bò bảng phụ và các mảnh bià có dạng như hình vẽ trong SGK.
- Học sinh : Chuẩn bò giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG:. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu các đặc điểm của hình thoi.
- GV nhận xét, tuyên dương
II. HOẠT ĐỘNG: . Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
- 2 HS trả lời
- Lớp theo dõi, bổ sung
2/ Hình thành công thức tính diện tích hình thoi.
- GV nêu vấn đề: Tính diện tích hình thoi ABCD đã
cho.
- GV hướng dẫn HS kẻ đường chéo của hình thoi, sau
đó cắt hình tho thành 4 tam giác vuông và ghép lại.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh nhận xét về diện tích cuả hình thoi ABCD
và hình chữ nhật ACNM vừa tạo thành.
- Học sinh nêu nhận xét.
- HS nhận xét về mối quan hệ giữa các yếu tố cuả hai
hình để rút ra công thức tính diện tích hình thoi.
- Học sinh nêu nhận xét.
- GV kết luận và ghi công thức hình thoi lên bảng. - Học sinh nhắc l công thức.

3/ Thực hành:
Bài 1: - Giáo viên cho học sinh làm từng bài vào
bảng con
- Học sinh làm bài vào bảng con.
- Học sinh tự kiểm tra bài.
Bài 2: - Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở.
- Giáo viên gọi học sinh chữa bài.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Học sinh làm vào vở.
Bài 3:
- Giáo viên cho học sinh trao đổi nhóm đôi và làm
bài.
- Học sinh tính diện tích hình thoi và
diện tích hình chữ nhật.
- So sánh diện tích hình thoi và diện
tích hình chữ nhật.
- Đối chiếu với các câu trả lời nêu
trong SGK rồi cho biết câu trả lời nào
là đúng, câu nào là sai.
III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết học sau “Luyện tập”
Bài: DIỆN TÍCH HÌNH THOI
Trường tiểu học Trần Bình Trọng Nguyễn Thò Nhâm
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết: 54
I- MỤC TIÊU:
- Học sinh nắm được cách đặt câu khiến.
- Biết cách đặt câu khiến trong các tình huống khác nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bốn băng giấy, mỗi băng giấy viết 1 câu văn ở BT1 (phần Luyện tập)
- Ba tờ giấy khổ rộng – mỗi tờ viết 1 tình huống (a, b, c) cuả BT2 (phần Luyện tập)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết
học trước (Câu khiến), đặt 1 câu khiến và đọc 3
câu khiến trong SGK Tiếng Việt hoặc Toán.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
- 1 học sinh đọc ghi nhớ. 1 học sinh đọc
3 câu khiến trong SGK Tiếng Việt hoặc
Toán.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
II. HOẠT ĐỘNG: Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/Phần Nhận xét:-
- Học sinh đọc yêu cầu cuả bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh biết cách chuyển
câu kể Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương.
theo 4 cách đã nêu trong SGK.
- Học sinh nêu nối tiếp.
3/ Phần Ghi nhớ:
- Học sinh đọc nôò dung ghi nhớ trong SGK. - 4 Học sinh đọc.
4/ Phần luyện tập:
Bài tập 1:
- Cho học sinh viết nhiều câu khiến vào vở nháp. - Học sinh viết.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả. - Học sinh đọc nối tiếp.
- Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2:
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.

- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Giáo viên nhắc học sinh đặt câu đúng với từng
tình huống giao tiếp.
- Học sinh đặt câu.
- Giáo viên mời học sinh đặt câu. - Học sinh lần lượt đặt câu.
Bài tập 3, 4:
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh trao đổi theo nhóm.
- G học sinh đọc kết quả. - Một số học sinh đọc.
- Giáo viên nhận xét.
III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về nhà viết vào vở 5 câu khiến.
- Nhắc học sinh mỗi em tìm một tin trên báo Nhi đồng hoặc Thiếu niên Tiền phong, mang
đến lớp để tập tóm tắt tin trong tiết TLV sau.
Bài: CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×