Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Tu danh gia kiem dinh chat luong GD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.84 KB, 42 trang )

Báo cáo tự đánh giá chất lợng giáo dục
trờng THCS quang trung - Ngọc lặc
Tháng 12 Năm 2009
Danh sách và chữ ký của các thành viên
Hội đồng tự đánh giá
TT Họ và tên Chức danh, chức vụ Nhiệm vụ Chữ ký
1 Lê Xuân Thực Hiệu trởng Chủ tich HĐ
2 Nguyễn Hữu Hùng Hiệu phó Phó chủ tịch HĐ
3 Nguyễn Quang Hoà Th ký hội đồng GD Th ký HĐ
4 Lê Thị Hoà CTCĐ Uỷ viên HĐ
5 Cao Thị Lan TTKHXH Uỷ viên HĐ
6 Trơng Văn Viên
Bí th ĐoànTNCSHCM
Uỷ viên HĐ
7 Đỗ Thị Huyền Kế toán Uỷ viên HĐ
Bảng tổng hợp kết quả TĐG của nhà trờng
Tiêu chuẩn 1: Chiến lợc phát triển của trờng THCS Quang Trung
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí1 Đạt
Tiêu chí 2 Đạt
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trờng
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 Đạt Tiêu chí 9 Đạt
Tiêu chí 2 Đạt Tiêu chí 10 Đạt
Tiêu chí 3 Đạt Tiêu chí 11 Đạt
Tiêu chí 4 Đạt Tiêu chí 12 Đạt
Tiêu chí 5 Đạt Tiêu chí 13 Đạt
Tiêu chí 6 Không ĐG Tiêu chí 14 Đạt
Tiêu chí 7 Đạt Tiêu chí 15 Đạt
Tiêu chí 8 Không ĐG
Tiêu chuẩn 3: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh


Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 Đạt Tiêu chí 4 Đạt
1
Tiêu chí 2 Đạt Tiêu chí 5 Đạt
Tiêu chí 3 Đạt Tiêu chí 6 Đạt
Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chơng trình và các hoạt động giáo dục
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1
Đạt

Tiêu chí 7 Không đạt
Tiêu chí 2
Đạt

Tiêu chí 8 Đạt
Tiêu chí 3
Đạt

Tiêu chí 9 Đạt
Tiêu chí 4
Đạt

Tiêu chí 10 Đạt
Tiêu chí 5
Đạt

Tiêu chí 11 Đạt
Tiêu chí 6
Đạt


Tiêu chí 12 Đạt
Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 Đạt Tiêu chí 4 Không đạt
Tiêu chí 2 Đạt Tiêu chí 5 Đạt
Tiêu chí 3 Không đạt Tiêu chí 6 Đạt
Tiêu chuẩn 6: Quan hệ nhà trờng, gia đình, xã hội
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 Đạt Tiêu chí 2 Đạt
Tiêu chuẩn 7: Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 Đạt Tiêu chí 3 Đạt
Tiêu chí 2 Đạt Tiêu chí 4 Đạt
Tổng số các tiêu chí: 47 Trong đó.:
Tiêu chí không đánh giá: 02 tỉ lệ 4,25 % ; Tiêu chí không đạt : 03 tỉ lệ 6,38%
Tổng số các tiêu chí đạt: 42 tỉ lệ %: 89,37 %.
Phần I: Cơ sở dữ liệu của nhà trờng
1-Thông tin chung về nhà tr ờng
- Tên truờng: Trờng trung học cơ sở Quang Trung
- Tên tiếng Việt:.Trờng trung học cơ sở Quang Trung
- Tên trớc đây: Trờng phổ thông cơ sở Quang Trung
- Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo dục và đào tạo Ngọc lặc.
Tỉnh/thành phố trực
thuộc trung ơng
Thanh hoá Tên trờng:
Trờng trung học cơ
sở Quang Trung
Huyện Ngọc lặc Điện thoại trờng 0373571363
Xã Quang Trung Fax:
Đạt chuẩn quốc gia Cha web:

Năm thành lập
(Theo QĐ)
1965 Số điểm trờng 01
-Trờng công lập:
1-Trờng phụ: Không
2-Thông tin chung về lớp học và học sinh
a-Tại thời điểm báo cáo: Tháng 12/2009
Tổng số
Chia ra
Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9
Số lớp 16 3 4 4 5
Học sinh 495 93 139 109 154
Trong đó
-Học sinh nữ 267 52 69 58 88
-Học sinh dân tộc thiểu số 440 86 125 95 134
-Học sinh nữ dân tộc thiểu số 232 43 62 48 79
Học sinh tuyển mới vào lớp 6 93 93 0 0 0
Trong đó
2
x
-Học sinh nữ 52 52 0 0 0
-Học sinh dân tộc thiểu số 86 86 0 0 0
-Học sinh nữ dân tộc thiểu số 43 43 0 0 0
Học sinh lu ban năm học trớc 07 03 02 03 0
Trong đó
-Học sinh nữ 01 01 0 0 0
-Học sinh dân tộc thiểu số 07 03 02 03 0
-Học sinh nữ dân tộc thiểu số 01 01 0 0 0
Học sinh chuyển đến 01 0 01 0 0
-Học sinh chuyển đến trong hè

-Học sinh chuyển đến trong năm 01 0 01 0 0
Học sinh chuyển đi 02 1 0 01 0
-Học sinh chuyển đi trong hè 0 0 0 0 0
-Học sinh chuyển đi trong năm 02 1 0 01 0
Học sinh bỏ học 5 02 01 0 02
-Học sinh bỏ học trong hè 0 0 0 0 0
-Học sinh bỏ học trong năm 5 02 01 0 02
Trong đó 0 0 0 0 0
-Học sinh nữ 3 1 0 0 2
-Học sinh dân tộc thiểu số 5 2 1 0 2
-Học sinh nữ dân tộc thiểu số 0 0 0 0 0
Nguyên nhân bỏ học
-Hoàn cảnh khó khăn 5 02 01 0 02
-Học lực yếu kém 0 0 0 0 0
-Xa trờng đi lại khó khăn 0 0 0 0 0
-Thiên tai, dịch bệnh, bệnh tật 0 0 0 0 0
-Nguyên nhân khác 0 0 0 0 0
Học sinh là đội viên 495 93 139 109 154
Học sinh là Đoàn viên
0 0 0 0 0
Học sinh bán trú dân nuôi
0 0 0 0 0
Học sinh nội trú dân nuôi
0 0 0 0 0
Học sinh khuyết tật hoà nhập
04 0 01 01 02
Học sinh thuộc diện chính sách
- Con liệt sĩ 0 0 0 0 0
- Con thơng binh, bệnh binh 02 0 0 2 0
- Hộ nghèo 72 15 21 17 19

- Vùng đặc biệt khó khăn 28 8 6 4 10
- Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ 03 2 0 0 1
- Học sinh mồ côi cả cha và mẹ 0 0 0 0 0
- Diện chính sách khác 02 01 01 0 0
Học sinh học tin học
0 0 0 0 0
Học sinh học tiếng dân tộc thiếu số
0 0 0 0 0
Học sinh học ngoại ngữ 495 93 139 109 154
-Tiếng Anh 495 93 139 109 154
-Tiếng Pháp 0 0 0 0 0
-Tiếng Trung 0 0 0 0 0
-Tiếng Nga 0 0 0 0 0
-Ngoại ngữ khác 0 0 0 0 0
Học sinh theo học lớp đặc biệt 0 0 0 0 0
-Học sinh lớp ghép 0 0 0 0 0
-Học sinh lớp bán trú 0 0 0 0 0
-Học sinh bán trú dân nuôi 0 0 0 0 0
Các thông tin khác (nếu có) 0 0 0 0 0
b-Thông tin chung về lớp học và học sinh của 4 năm gần đây
Chia ra
Năm học
2005-2006
Năm học
2006-2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Số lớp

24 22 20 18
3
Học sinh 821 764 666 591
Trong đó
-Học sinh nữ 403 347 321 287
-Học sinh dân tộc thiểu số 755 625 579 507
-Học sinh nữ dân tộc thiểu số 371 316 268 254
Học sinh tuyển mới vào lớp 6 251 195 115 124
Trong đó
-Học sinh nữ 134 98 59 67
-Học sinh dân tộc thiểu số 228 155 103 109
-Học sinh nữ dân tộc thiểu số 122 74 47 51
Học sinh lu ban năm học trớc 06 08 05 07
Trong đó
- Học sinh nữ 02 03 01 03
- Học sinh dân tộc thiểu số 06 08 05 07
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số 02 03 01 03
Học sinh chuyển đến 0 02 01 01
-Học sinh chuyển đến trong hè 0 0 0 0
-Học sinh chuyển đến trong năm 02 01 01
Học sinh chuyển đi 01 03 0 02
- Học sinh chuyển đi trong hè 01 0 0
- Học sinh chuyển đi trong năm 01 02 0 02
Học sinh bỏ học trong hè
0 0 0 0
Học sinh bỏ học trong năm học 22 15 11 07
Trong đó
-Học sinh nữ 9 06 04 02
-Học sinh dân tộc thiểu số 22 15 11 07
-Học sinh nữ dân tộc thiểu số 9 06 04 02

Nguyên nhân bỏ học
-Hoàn cảnh khó khăn 20 15 11 07
-Học lực yếu kém 0 0 0 0
-Xa trờng đi lại khó khăn 0 0 0 0
-Thiên tai, dịch bệnh, bệnh tật 0 0 0 0
-Nguyên nhân khác 2 0 0 0
Học sinh là đội viên 725 647 592 568
Học sinh là Đoàn viên 96 117 74 23
Học sinh bán trú dân nuôi
0 0 0 0
Học sinh nội trú dân nuôi
0 0 0 0
Học sinh khuyết tật hoà nhâp
08 05 05 0
Học sinh thuộc diện chính sách 116 129 123 129
-Con liệt sĩ 0 0 0 0
-Con thơng binh bệnh binh 8 5 11 9
-Hộ nghèo 122 96 107 104
-Vùng đặc biệt khó khăn 22 25 17 14
-Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ 02 03 02 02
-Học sinh mồ côi cả cha và mẹ 0 0 0 0
-Diện chính sách khác 0 0 0 0
Học sinh học tin học
0 0 0 0
Học sinh học tiếng d. tộc thiếu số
0 0 0 0
Học sinh học ngoại ngữ 471 590 519 591
-Tiếng Anh 471 590 519 591
-Tiếng Pháp 0 0 0 0
-Tiếng Trung 0 0 0 0

-Tiếng Nga 0 0 0 0
-Ngoại ngữ khác 0 0 0 0
Học sinh theo học lớp đặc biệt 0 0 0 0
-Học sinh lớp ghép 0 0 0 0
-Học sinh lớp bán trú 0 0 0 0
4
-Học sinh bán trú dân nuôi 0 0 0 0
Các thông tin khác (nếu có)
0 0 0 0
c-Số liệu tỉ lệ chất lợng học sinh của 4 năm gần đây
Năm học
2005-2006
Năm học
2006-2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Sĩ số học sinh bình quân
trên lớp
34,2 34,7 33,4 32,8
Tỷ lệ học sinh trên giáo
viên
19,54 16,6 13,59 12,06
Tỉ lệ bỏ học 2,67 1,96 1,65 1,18
Tỷ lệ học sinh có kết quả
học tập dới trung bình
21 125 21 105
Tỷ lệ học sinh có kết quả
học tập trung bình

596 454 352 318
Tỷ lệ học sinh có kết quả
học tập khá
225 171 196 157
Tỷ lệ học sinh có kết quả
học tập xuất sắc
14 14 10 10
Số lợng học sinh đạt giải
trong các kỳ thi học sinh
giỏi
53 35 26 49
Các thông tin khác (nếu
có)
0 0 0 0
3-Thông tin về nhân sự
a-Tại thời điểm báo cáo Tháng 12/2009
Tổng
số
Trong
đó nữ
Chia theo chế độ lao động
Dân tộc
thiếu số
Biên chế Hợp đồng
Thỉnh
giảng
Tổng
số
Nứ
Tổng

số
Nữ
Tổng
số
Nữ
Tổng
số
Nữ
Cán bộ,GV, nhân viên 51 26 26 26 0 0 0 0 15 09
Đảng viên 21 11 21 11 0 0 0 0 08 05
-Đảng viên là giáo viên 17 11 18 11 0 0 0 0 08 05
-Đảng viên là CBQL 03 0 03 0 0 0 0 0 0 0
-Đảng viên là nhân viên 01 01 01 01 0 0 0 0 0 0
Giáo viên giảng dạy
-Thể dục 4 2 4 2 0 0 0 0 2 0
-Âm nhạc 1 0 1 0 0 0 0 0 0 0
-Mỹ thuật 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0
-Tin học 1 0 1 0 0 0 0 0 0 0
-Tiếng dân tộc thiểu số 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
-Tiếng Anh 5 5 5 5 0 0 0 0 1 1
-Tiếng Pháp 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
-Tiếng Nga 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
_Tiếng Trung 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
-Ngoại ngữ khác 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
-Ngữ văn 08 07 08 07 0 0 0 0 4 3
-Lịch sử 02 02 02 02 0 0 0 0 02 02
-Địa lý 2 0 2 0 0 0 0 0 0 0
-Toán học 12 06 12 06 0 0 0 0 01 01
-Vật lý 02 0 02 0 0 0 0 0 01 0
-Hoá học 2 0 2 0 0 0 0 0 0 0

-Sinh học 4 2 4 2 0 0 0 0 0 0
-Giáo dục công dân 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0
-Công nghệ 1 0 1 0 0 0 0 0 0 0
-Môn học khác 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
5
GV chuyên trách Đội
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
GVchuyên trách Đoàn
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Cán bộ quản lý 3 0 3 0 0 0 0 0 0 0
-Hiệu trởng 1 0 1 0 0 0 0 0 0 0
-Hiêu phó 2 0 2 0 0 0 0 0 0 0
Nhân viên
3 3 3 3 0 0 0 0 0 0
- Văn phòng (Văn th,
kế toán, thủ quỹ, y tế)
1 1 1 1 0 0 0 0 0 0
-Th viện 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
-Thiết bị dạy học 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0
-Bảo vệ 1 0 0 0 1 0 0 0 0 0
-Nhân viên khgác 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Các thông tin khác
(nếu có)
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tuổi trung bình của
giáo viên cơ hữu
b-Thông tin về nhân sự của 4 năm gần đây
-Danh sách cán bộ Quản lý
a-Tại thời điểm tháng 12/2009
Họ và tên

Chức vụ, chức
danh,
Điện thoại,
Email
Chủ tịch hội đồng trờng Lê Xuân Thực Hỉệu trởng
Hiệu trởng Lê Xuân Thực Hỉệu trởng
Phó hiệu trởng
Lê Văn Nguyện Hiệu phó
Nguyễn Hữu Hùng Hiệu phó
Bí th chi bộ Lê Xuân Thực Hiệu trởng
Chủ tịch công Đoàn Lê Thị Hoà Giáo viên
Trởng ban nữ công Phạm Thị Ngọc Giáo viên
Bí th Đoàn TNCSHCM Trơng Văn Viên Giáo viên
Tổng phụ trách Đội Lê Xuân Dơng Giáo viên
Tổ trởng tổ XH Cao Thị Lan Giáo viên
Tổ phó tổ XH Lơng Văn Thìn Giáo viên
Tổ trởng tổ TN Trịnh Thị Ngọc Giáo viên
Tổ phó tổ TN Lê Văn Chơng Giáo viên
b-Danh sách Cán bộ quản lý của 4 năm gần đây
Năm học
Năm học
2005 - 2 006
Năm học
2006 - 2007
Năm học
2007 - 2008
Năm học
2008 - 2009
Thông tin Họ và tên
Chức

vụ,
chức
danh
Họ và tên
Chức
vụ,
chức
danh
Họ và tên
Chức
vụ,
chức
danh
Họ và tên
Chức
vụ,
chức
danh
Chủ tịch
hội đồng tr-
ờng
Trơng
Trọng Hiền HT
Trơng
Trọng Hiền HT
Phạm Thị
Ngân HT
Lê Xuân
Thực HT
Hiệu trởng Trơng

Trọng Hiền
HT
Trơng
Trọng Hiền
HT
Phạm Thị
Ngân
HT
Lê Xuân
Thực
HT
Phó hiệu tr-
ởng
Phạm Thị
Ngân
HP
Phạm Thị
Ngân
HP
Lê Văn
Nguyện
HP
Lê Văn
Nguyện
HP
Lê Văn
Nguyện
HP
Nguyễn
Hữu Hùng

HP
Nguyễn
Hữu Hùng
HP
Bí th chi bộ Trơng
Trọng Hiền
HT
Trơng
Trọng Hiền
HT
Phạm Thị
Ngân
HT
Lê Xuân
Thực
HT
Chủ tịch
công Đoàn
Phạm Thị
Ngọc
GV
Phạm Thị
Ngọc
GV
Lê Thị
Hoà
GV
Lê Thị
Hoà
GV

Trởng ban
nữ công
Cao Thị
Lan
GV
Cao Thị
Lan
GV
Phạm Thị
Ngọc
GV
Phạm Thị
Ngọc
GV
6
Bí th Đoàn
TNCSHCM
Nguyễn
Hữu Hùng
GV
Trơng Văn
Viên
GV
Trơng
Văn Viên
GV
Trơng
Văn Viên
GV
Tổng phụ

trách Đội
Trần Thị
Hằng
GV
Vũ Thị
Tính
GV
Lê Xuân
Dơng
GV
Lê Xuân
Dơng
GV
Tổ trởng tổ
XH
Nguyễn
Thị Hân
GV
Nguyễn
Thị Hân
GV
Cao Thị
Lan
GV
Cao Thị
Lan
GV
Tổ phó tổ
XH
Cao Thị

Lan
GV
Cao Thị
Lan
GV
Lơng Văn
Thìn
GV
Lơng Văn
Thìn
GV
Tổ trởng tổ
TN
Lê Thị
Thuỷ
GV
Lê Thị
Thuỷ
GV
Trịnh Thị
Ngọc
GV
Trịnh Thị
Ngọc
GV
Tổ phó tổ
TN
Nguyễn
Thị Thuận
GV

Nguyễn
Thị Thuận
GV
Lê Văn
Chơng
GV
Lê Văn
Chơng
GV
II-Cơ sở vật chất, th viện tài chính của nhà trờng
a-Tại thời điểm báo cáo(12/2009)
Năm học
2009 - 2010
Ghi chú
Tổng diện tích đất sử dụng của trờng(m
2
)
12762 m
2
1-Khối phòng học theo chức năng
18
Số phòng học văn hoá 18
Số phòng học bộ môn 0
-Phòng học bộ môn Vật lý 0
-Phòng học bộ môn Hoá học 0
-Phòng học bộ môn Sinh học 0
-Phòng học bộ môn Tin học 0
-Phòng học bộ môn Ngoại ngữ 0
-Phòng học bộ môn khác 0
2-Khối phòng phục vụ học tập

-Phòng giáo dục rèn luyện thể chất hoặc nhà đa năng 0
-Phòng giáo dục nghệ thuật 0
-Phòng thiết bị giáo dục 1
-Phòng truyền thống 0
-Phòng Đoàn Đội 0
-Phòng hỗ trợ học sinh khuyết tật hoà nhập 0
-Phòng khác 0
3-Khối phòng hành chính quản trị
-Phòng hiệu trởng 1
-Phòng phó hiệu trởng 0
-Phòng giáo viên 1
-Văn phòng 1
-Phòng y tế học đờng 0
-Kho 0
-Phòng bảo vệ 1
-Khu nhà ăn, nhà nghỉ(Nếu có) 0
-Khu đất làm sân chơi, sân tập 1
-Khu vệ sinh cho CBGVNV 1
-Khu vệ sinh cho học sinh 1
-Khu để xe cho học sinh 1
-Khu để xe cho GV 1
-Các hạng mục khác(Nếu có) 0
4-Th viện
0
-Diện tích th viện (Cả phòng đọc)
-Tổng số đầu sách trong th viện(cuốn) 1000
- Máy tính của th viện đã đợc kết nối 0
-Cac thông tin khác 0
5-Tổng số máy tính của trờng
03

-Dùng cho hệ thống văn phòng và quản lý 03
-Số máy tính đang đợc kết nối intenet 03
7
-Dùng phục vụ học tập 0
6-Số thiết bị nghe nhìn
-Ti vi 2
-Nhạc cụ 0
Đầu Video 1
-Đầu đĩa 1
-Máy chiếu OveHead 0
-Máy chiếu Projector 1
-Thiết bị khác 0
7-Các thông tin khác(Nếu có)
0
b-Cơ sở vật chất của 4 năm gần đây
Năm học
2005-2006
Năm học
2006-2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Tổng diện tích đất sử dụng của tr-
ờng(m
2
)
12762 m
2
12762 m

2
12762 m
2
12762 m
2
1-Khối phòng học theo chức năng
Số phòng học văn hoá 12 18 18 18
Số phòng học bộ môn 0 0 0 0
-Phòng học bộ môn Vật lý 0 0 0 0
-Phòng học bộ môn Hoá học 0 0 0 0
-Phòng học bộ môn Sinh học 0 0 0 0
-Phòng học bộ môn Tin học 0 0 0 0
-Phòng học bộ môn Ngoại ngữ 0 0 0 0
-Phòng học bộ môn khác 0 0 0 0
2-Khối phòng phục vụ học tập
-Phòng giáo dục rèn luyện thể chất
hoặc nhà đa năng
0 0 0 0
-Phòng giáo dục nghệ thuật 0 0 0 0
-Phòng thiết bị giáo dục 1 1 1 1
-Phòng truyền thống 0 0 0 0
-Phòng Đoàn Đội 0 0 0 0
-Phòng hỗ trợ học sinh khuyết tật hoà nhập 0 0 0 0
-Phòng khác 0 0 0 0
3-Khối phòng hành chính quản trị
-Phòng hiệu trởng 1 1 1 1
-Phòng phó hiệu trởng 0 0 0 0
-Phòng giáo viên 0 0 0 0
-Văn phòng 1 1 1 1
-Phòng y tế học đờng 0 0 0 0

-Kho 0 0 0 0
-Phòng bảo vệ 0 0 0 0
-Khu nhà ăn, nhà nghỉ(Nếu có) 0 0 0 0
-Khu đất làm sân chơi, sân tập 8933m
2
8933m
2
8933m
2
8933m
2
-Khu vệ sinh cho CBGVNV 1 1 1 1
-Khu vệ sinh cho học sinh 1 1 1 1
-Khu để xe cho học sinh 1 1 1 1
-Khu để xe cho GV 1 1 1 1
-Các hạng mục khác(Nếu có) 0 0 0 0
4-Th viện
0 0 0 0
-Diện tích th viện (Cả phòng đọc)
-Tổng số đầu sách trong th viện(cuốn) 593 645 737 865
Máy tính của th viện đã đợc kết nối 0 0 0 0
-Cac thông tin khác 0 0 0 0
5-Tổng số máy tính của trờng
1 2 2 3
-Dùng cho hệ thống văn phòng và quản lý 1 2 2 3
-Số máy tính đang đợc kết nối intenet 1 2 2 3
-Dùng phục vụ học tập 0 0 0 0
8
6-Số thiết bị nghe nhìn
-Ti vi 1 1 1 1

-Nhạc cụ 0 0 0 0
-Đầu Video 0 0 0 0
-Đầu đĩa 1 1 1 1
-Máy chiếu OveHead 0 0 0 0
-Máy chiếu Projector 0 0 0 0
-Thiết bị khác 0 0 0 0
7-Các thông tin khác(Nếu có)
0 0 0 0
Phần II- Tự đánh giá
1 -Đặt vấn đề:
Quang Trung là một xã thuộc huyện miền núi Ngọc Lặc. Song về địa lý lại
gần trung tâm kinh tế chính trị của huyện, có nhiều điều kiện giao lu và phát triển
kinh tế văn hoá. Xã Quang Trung là một xã đất rộng ngời đông, địa hình phức tạp
nằm dọc đờng mòn Hồ Chí Minh. Toàn xã có 19 khu hành chính thôn trong đó khu
phố 1 nằm dọc đờng 9B. Dân c phố 1 đông đúc chủ yếu là cán bộ công nhân viên,
tiểu thơng và buôn bán. Hơn nữa thế kỷ xây dựng, phát triển và trởng thành nền
giáo dục Ngọc lặc nói chung, xã Quang Trung nói chung không ngừng phát triển.
Với tinh thần trách nhiệm lòng nhiệt tình của nhân dân và chính quyền. Sự ủng hộ
tạo điều kiện của Đảng uỷ-HĐND-UBND xã Quang Trung cũng nh các cấp lãnh
đạo của UBND huyện, Phòng Giáo dục Ngọc lặc, năm 1965 nhà trờng đợc thành
lập và mang tên trờng Phổ thông cơ sở Quang Trung với hai cấp học và có 15 lớp
học, tổng số giáo viên là 47 Tháng 9 năm 1990 trờng đợc tách thành trờng THCS
Quang Trung và Tiểu học Quang Trung. Trờng nằm trên đất của làng (thôn) Quang
Lộc. Quá trình trởng thành và phát triển cho đến nay nhà trờng đã đợc thành lập 45
năm. Bốn lăm năm qua với sự nổ lực phấn đấu khắc phục mọi điều kiện khó khăn
của CBGV và học sinh, nhà trờng liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ các năm
học. Về cơ sở vật: chất đợc sự quan tâm của các cấp lãnh đạo và chính quyền địa
phơng đến nay tơng đối ổn định, hiện nay nhà trờng có 18 phòng học kiên cố, có
khu nhà ở giáo viên với 7 phòng; văn phòng, phòng làm việc của Hiệu trởng, hiệu
phó; phòng TBDH; bê tông hoá toàn bộ đờng đi trong sân trờng, khuôn viên sạch

đẹp.
Chất lợng giáo dục nhà trờng liên tục dẫn đầu so với cấp học. Hàng năm có
nhiều học sinh giỏi, giáo viên giỏi cấp huyện, cấp tỉnh. Trờng liên tục đạt tiên tiến
cấp huyện. Công Đoàn liên tục đạt vững mạnh cấp huyện, Đoàn TNCSHCM liên
tục đạt vững mạnh cấp huyện, đợc tặng bằng khen của TW Đoàn, Đội liên tục đạt
vững mạnh cấp tỉnh đợc tặng bằng khen
Để tiếp tục không ngừng nâng cao chất lợng giáo dục và thực hiện chỉ thị số
46/2008/CT-BGDĐT ngày 05/8/2008 của Bộ trởng Bộ giáo dục và Đào tạo về việc
tăng cờng công tác đánh giá và kiểm định chất lợng giáo dục, nhà trờng đã tiền
hành tổ chức và có kế hoạch tự đánh giá theo qui định
Sau khi thành lập HĐTĐG của nhà trờng, nhà trờng đã lập kế hoạch hoạt động cụ
thể và phân công từng nhóm phụ trách để tìm các số liệu minh chứng của từng tiêu
chuẩn, tiêu chí từ đó có thể đánh giá kết quả từng tiêu chuẩn tiêu chí đó.một cách
chính xác.
II-Tự đánh giá
Sau một thời gian thực hiện theo kế hoạch của hội đồng tự đánh giá chất lợng
giáo dục của nhà trờng, các thông tin minh chứng của từng tiêu chuẩn, tiêu chí đã
đợc các nhóm công tác chuyên trách thu thập đầy đủ và đợc đánh giá cụ thể. Báo
cáo tự đánh giá đợc trình bày theo 7 tiêu chuẩn và 47 tiêu chí. ứng với mỗi tiêu
chuẩn những mặt mạnh, những mặt còn tồn tại của nhà trờng trong các lĩnh vực sẽ
đợc trình bày một cách tổng quan. Trên cơ sở đó nhà trờng sẽ có kế hoạch để khắc
phục những tồn tại, xây dựng kế hoạch và mốc thời gian cho từng lĩnh vực cụ thể.
Nhà trờng tự đánh giá các tiêu chí của tiêu chuẩn nh sau:
A - Tiêu chuẩn 1: Chiến lợc phát triển của nhà trờng
Chiến lợc phát triển của nhà trờng là cơ sở để nhà trờng tồn tại và phát triển
theo định hớng đúng đắn. Cứ mỗi năm học nhà trờng THCS đều phải xây dựng kế
hoạch hoạt động giáo dục của đơn vị mình. Trong những năm học qua nhà trờng đã
9
xây dựng đợc đề án giai đoạn 2005-2010 (2005) và kế hoạch hoạt động từng năm
học. Ttrong kế hoạch đợc thể hiện rõ nhiệm vụ trọng tâm của năm học những chỉ

tiêu, yêu cầu cơ cấu, biên chế lớp học đồng thời nêu lên những biện pháp, giải
pháp phù hợp với điều kiện của nhà trờng và thực thi nhất để thực hiện nhiệm vụ
trọng tâm của năm học. Sau khi đợc các cấp lãnh đạo xem xét phê duyệt, nhà trờng
tiến hành tổ chức Đại hội CBGV để trao đổi, bàn bạc và thống nhất các biện pháp,
giải pháp, các chỉ tiêu đề ra trong kế hoạch, từ đó có kế hoạch tổ chức thực hiện.
Với kế hoạch đề ra sát thực tế và phù hợp với điều kiện thực tế từng năm của nhà tr-
ờng, của địa phơng. Chính vì vậy, năm học nào nhà trờng cũng thực hiện tốt kế
hoạch phát triển giáo dục của nhà trờng đề ra đã đợc các cấp lãnh đạo ghi nhận.
*Tiêu chí 1: Chiến lợc phát triển của nhà trờng đợc xác định rõ ràng, phù
hợp mục tiêu giáo dục câp THCS đợc quy định tại luật GD và đợc công bố công
khai
1- Mô tả hiện trạng :
Các kế hoạch chiến lợc phát triển của nhà trờng phù hợp với điều kiện thực tế
của nhà trờng có tính khả thi. Các giải pháp, biện pháp đợc thực hiện một cách triệt
để và có hiệu quả cao. Kế hoạch từng năm phù hợp với điều kiện của nhà trờng và
địa phơng. Đã đợc xác định rõ ràng bằng văn bản và đợc cơ quan chủ quản phê
duyệt, phù hợp với mục tiêu giáo dục cấp THCS đợc quy định tại Luật Giáo dục. Đ-
ợc công bố công khai trong nhà trờng hàng năm thông qua hội nghị cán bộ giáo
viên vào đầu năm học. Đó cũng là cơ sở cho hoạt động của nhà trờng của những
năm hoc qua. Các biện pháp, giải pháp đã đợc áp dụng và thực hiện có hiệu quả nh
công tác nâng cao chất lợng dạy học, xây dựng cơ sở vật chất nhà trờng và các hoạt
động giáo dục khác.
2 - Điểm mạnh.
Chiến lợc phát triển của nhà trờng đã đợc các cấp lãnh đạo phê duyệt phù
hợp với điều kiện của nhà trờng và đã đợc nhà trờng vận dụng thực hiện một cách
có hiệu quả trong những năm học qua.
3 - Kế hoạch cải tiến chất l ợng
Trong kế hoạch cần có đầy đủ các yêu cầu , các mục quy định. Kế hoạh ngắn
gọn hơn. Muốn đợc nh vậy cần có sự đóng góp xây dựng và thống nhất của toàn thể
CBGV trong nhà trờng, đồng thời nghị quyết chỉ đạo của cấp uỷ Đảng sát với thực

tế của nhà trờng.
4 - Tự đánh giá Đạt

*Tiêu chí 2: Chiến lợc phát triển phù hợp với các nguồn lực của nhà trờng,
của địa phơng.
1-Mô tả hiện trạng
Chiến lợc phát triển của nhà trờng trên cơ sở phù hợp với nhân lực, con ngời
và với điều kiện phát triển cơ sở vật chất. Cụ thể:
Năm học 2005-2006
Với số lớp là 24- Số học sinh là 821 Số giáo viên là 42
Số phòng học cần có là 24 phòng. Hiện có cả phòng tranh tre là 10
Năm học 2006 - 2007
Với số lớp là 22- Số học sinh là 764 Số giáo viên là 46
Số phòng học cần có là 13, Hiện có 6 phòng kiên cố và 06 phòng tranh tre
Năm học 200 7 - 2008
Với số lớp là 20- Số học sinh là 666 Số giáo viên là 48
Số phòng học cần có là 12, Hiện có 18 phòng kiên cố và 06 phòng tranh tre
Năm học 2008 -2009
Với số lớp là 18 - Số học sinh là 591 Số giáo viên là 49
Số phòng học cần có là 18. Hiện có 18 phòng kiên cố
Năm học 2009 -2010
Với số lớp là 16 - Số học sinh là 495 Số giáo viên là 46
Số phòng học cần có là 06. Hiện có 18 phòng kiên cố có đủ văn phòng,
phòng HT, phòng học, phòng TB
Sự phát triển về con ngời, về cơ sở vật chất cũng nh sự tồn tại của nhà trờng
trờng đều đã đợc từng bớc thực hiện đúng nh định hớng và đợc rút kinh nghiệm
trong những năm học sau. Chính vậy nhà trờng đến nay đã phát triển và thực hiện
tốt mục đích yêu cầu đề ra.
10
2 - Điểm mạnh.

Mặc dù điều kiện cơ sở vật chất nh vậy nhng nhà trờng vẫn thực hiện tốt
công tác dạy và học trong nhà trờng. Mặt khác nhà trờng tham mu với các cấp lãnh
đạo để từng bớc xây dựng cơ sở vật chất nhà trờng và bổ xung con ngời để cho đủ
số lợng và chất lợng các bộ môn
3 - Điểm yếu
Trong những năm học trớc cơ sở vật chất nhà trờng còn thiếu thốn nên nhà trờng
phải học hai ca/ngày
4 - Kế hoạch cải tiến chất l ợng
Tham mu tốt với các cấp lãnh đạo, địa phơng để tiếp tục củng cố cơ sở vật
chất, đầu t kinh phí để hoạt động và mua sắm thiết bị nhà trờng.
5 - Tự đánh giá Đạt
Kết luận:
Trong tiêu chuẩn 1 chiến lợc phát triển phù hợp với điều kiện của nhà trờng
cũng nh của địa phơng. Trong mỗi năm học đều đợc các cấp lãnh đạo phê duyệt và
công nhận để nhà trờng có cơ sở để tổ chức hoạt động giáo dục trong nhà trờng có
hiệu quả và chất lợng đúng với
B -Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trờng
Trờng THCS Quang Trung đợc tổ chức và quản lý phù hợp với qui đinh của
Bộ giáo dục. Đã có sự phân định rõ ràng về quyền hạn và trách nhiệm của tập thể
lãnh đạo, cán bộ quản lý và giáo viên, nhân viên. Trờng có kế hoạch và chiến lợc
phát triển từng giao đoạn, từng năm học. Các tổ chức đoàn thể đợc thành lập theo
qui định. Các tổ chức Đảng, đoàn thể có kế hoạch hoạt động cụ thể theo từng kỳ với
nội dung khá phong phú. Tổ chức Đảng và các đoàn thể hoạt động dựa theo nguyên
tắc tập trung dân chủ, công khai nên không làm mất đoàn kết nội bộ. Công tác tổ
chức và quản lý nhà trờng là nhiệm vụ mà cấp lãnh đạo giao cho hiệu trởng. Các tổ
chức đoàn thể có hoạt động tốt thì mới giúp cho nhà trờng thực hiện tốt nhiệm vụ
trọng tâm của mình từng năm học. Với mỗi hoạt động của mỗi tổ chức có nhiệm vụ
và trách nhiệm riêng nhng cuối cùng tạo hoạt động dạy và học của nhà trờng đạt
kết quả .Nhiều năm học qua các đoàn thể trong nhà trờng đã hoạt động có hiệu quả,
cơ cấu tổ chức đợc thực hiện đúng với qui đinh của Bộ giáo dục và đợc tổ chức,

quản lý tốt. Chính vì vậy, trong nhiều năm qua nhà truờng liên tục hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ trọng tâm của năm học và đợc cấp lãnh đạo ghi nhận.
Tuy nhiên công tác kiểm tra, đánh giá hiệu quả công việc đợc giao cho từng
đoàn thể, cá nhân cha đợc thờng xuyên, cha có biện pháp cụ thể để kiểm tra giám
sát điều chỉnh các kế hoạch. Các hình thức hoạt động của Đoàn đã phong phú nhng
cha đợc thờng xuyên mà chủ yếu hoạt động mạnh theo các chủ điểm lớn.
*Tiêu chí 1 - Cơ cấu tổ chức nhà trờng phù hợp với quy định tại điêù lệ trờng
THCS
1 - Mô tả hiện trạng
Thực hiện theo qui định của Bộ giáo dục về cơ cấu tổ chức trong nhà trờng,
nhà trờng có đủ cơ cấu theo qui định gồm:
- Hội đồng thi đua khen thởng kỷ luật có 7 thành viên gồm : Hiệu trởng, hiệu
phó, BT chi bộ, CT công đoàn, BT Đoàn thanh niên, tổ trởng chuyên môn
- Hội đồng trờng đợc thành lập năm 2008 với 11 thành viên. Gồm đại diện chi
bộ Đảng, đại diện công đoàn, đại diện BGH, đại diện giáo viên ( có từ 3-7 ngời),
đại diện cha mẹ học sịnh.
- Chi bộ Đảng đợc thành lập tháng 9 năm 1997 với 7 Đảng viên.Cho đến nay
nhà trờng đã có 25 Đảng viên trong đó có 21 chính thức, 4 dự bị .
- Công Đoàn trờng đợc thành lập tháng 10 năm 1965. Qua các năm hoạt động
và thực hiện tốt nhiệm vụ, số lợng đoàn viên ngày càng tăng Hiện nay có 51 đoàn
viên. Thực hiện đầy đủ các qui định đề ra
- Đoàn TNCSHCM hoạt động có chất lợng, có hiệu quả.
- Đội thiếu niên TP Hồ Chí Minh: là tổ chức hoạt động của học sịnh
- Nhà trờng có đủ học sinh từ lớp 6 đến lớp 9 mỗi lớp học không quá 45 học
sinh; mỗi lớp có 1 lớp trởng, 2 lớp phó, mỗi lớp đợc chia thành 4 tổ, mỗi tổ có 1 tổ
trởng, 1 tổ phó.
2 - Điểm mạnh.
11
Có đầy đủ các tổ chức đoàn thể trong nhà trờng theo qui định, các thành viên
trong mỗi tổ chức có năng lực, nhiệt tình, tổ chức hoạt động có hiệu quả, chất lợng.

Các tổ chức đoàn thể trong nhà trờng hoạt động và thực hiện kế hoach đầy đủ có
chất lợng. Chính vì vậy nhà trờng liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học và
đạt trờng tiên tiến cấp huyện, Tổ chức Công đoàn, Đoàn TNCSHCM đạt vững
mạnh, Đội TNTP HCM đợc tặng bằng khen của TW Đoàn. Nhờ có hoạt động các tổ
chức Đoàn nh vậy đã thúc đẩy hoạt động học của học sinh có kết quả cao. Nhiều
năm liền có nhiều học sinh giỏi, cấp huyện, cấp tỉnh các môn học. Chất lợng giáo
dục đại trà không ngừng năng cao.
3 - Điểm yếu - Kế hoạch cải tiến chất l ợng
Do điều kiện cơ sở vật chất của nhà trờng còn thiếu thốn, khó khăn, do vậy
hoạt động bề nổi của các tổ chức đoàn thể còn gặp khó khăn. Do vậy nhà trờng tiếp
tục Phối kết hợp với chính quyền địa phơng để củng cố cơ sở vật chất hoàn thiện
hơn. Xây dựng các kế hoạch hoạt động của nhà trờng, đoàn thể cụ thể hơn, sát thực
tế và điều kiện nhà trờng hơn.
4-Tự đánh giá Đạt
*Tiêu chí 2: -Thủ tục thành lập cơ cấu Tổ chức nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt
động của hội đồng trờng
1-Mô tả hiện trạng
Thực hiện theo điều lệ nhà trờng thành lập Hội đồng trờng để thực hiện
nhiêm vụ và quyền hạn của mình. Thủ tục cơ cấu đợc thực hiện nh sau;
a-Thủ tục thành lập co cấu tổ chức hội đồng trờng
+ Thành phần hội đồng: Đại diện chi bộ Đảng, Đại diện công đoàn Đại diện
BGH, Đại diện giáo viên (Từ 3 đến 7 ngời) Đại diện cha mẹ học sinh. Tổng số hội
đồng từ 7 đến 11 ngời.
+ Hiệu trởng ra quyết định thành lập hội đồng trờng
Khi thành lập hội đồng trờng theo các bớc sau:
Bớc 1: Hiệu trởng trình để xin phép về chủ trơng, số lợng cơ cấu thành viên
và kế hoạch triển khai
Bớc 2: Sau khi đợc phê duyệt, Hiệu trởng chuẩn bị nhân sự của hội đồng tr-
ờng.
Bớc 3: Hiệu trởng trình danh sách các thành viên hội đồng trờng.

Bớc 4: Sau khi có quyết định Hiệu trởng triệu tập cuộc họp đầu tiên để bầu
th ký, chủ tịch.
Bớc 5: Hiệu trởng trình kết quả bầu chủ tịch, th ký
+ Bầu cử các thành viên trong hội đồng
+ Nếu có thay đổi thành viên tong nhiệm kỳ thì hội đồng ra quyết định
b-Nhiệm vụ và quyền hạn của hội đồng trờng:
+ Quyết nghị về mục tiêu kế hoạch và phơng hớng phát triển của nhà trờng.
+ Quyết nghị về việc huy động nguồn lực của nhà trờng.
+ Quyết nghị về những vấn đề về tài chính tài sản của nhà trờng.
+ Quyết nghị về tổ chức, nhân sự theo quy định
+ Giám sát việc thực hiện các quyết nghị của hoội đồng trờng.
c-Hoạt động của hội đồng trờng
Hội đồng trờng họp thờng kỳ 2 lần trong năm; Hiệu trởng có trách nhiệm
thực hiện các quyết nghị của hội đồng trờng.
2-Điểm mạnh.
Có hội đồng trờng đợc thành lập thực hiện quyết nghị về mục tiêu kế hoạch
và phơng hớng phát triển của nhà trờng.
3 - Điểm yếu - Kế hoạch cải tiến chất l ợng
Do mới thành lập cho nên hoạt động của hội đồng trờng cha thực sự có kết
quả, còn hình thức. Kế hoạch hoạt động trờng cần cụ thể hơn, rõ ràng hơn. Họp th-
ờng kỳ cần có nội dung phong phú. Các kế hoạch và phơng hớng phát triển phù họp
với điều kiện nhà trờng
4-Tự đánh giá Đạt
*Tiêu chí 3 - Hội đồng thi đua khen thởng, kỷ luật
1 - Mô tả hiện trạng
12
Hội đồng thi đua khen thởng kỷ luật nhà trờng đợc thành lập theo đúng quy
định điều lệ nhà trờng. Cụ thể;
+ Lập danh sách thành viên hội đồng thi đua khen thởng, kỷ luật
+ Hiệu trởng ra quyết định thành lập hội đồng thi đua khen thởng, kỷ luật do

hiệu trởng ra quyết định.
+ Nhiệm vụ: Hội đồng thi đua khen thởng thực hiện công tác khen thởng
trong nhà trờng. Hội đồng kỷ luật đợc thành lập để xét và đề nghị kỷ luật đối với
CBGV - NV và học sịnh gồm: Hiệu trởng, tổng phụ trách đội, Bí th đoàn, Giáo viên
chủ nhiệm, đại diện cha mẹ học sinh.
Hội đồng thi đua khen thởng trong những năm học qua đã hoạt động theo
đúng quy định có hiệu quả trong công tác dạy và học.
2 - Điểm mạnh.
Với hoạt động của hội đồng thi đua khen thởng, kỷ lựât trong nhà trờng đã
động viên khuyên khích kịp thời và thúc đẩy hoạt động dạy và học trong nhà trờng
có kết quả có chất lợng. Trong 5 năm năm học qua hội động đã xét khen thởng đợc
học sinh giỏi các cấp và 29 giáo viên giỏi cấp huyện, cấp tỉnh.
3 -Điểm yếu và Kế hoạch cải tiến chất l ợng
Trong những năm học tiếp theo kể từ năm học 2009-2010 trở đi nhà trờng
Cần tăng thêm mức thởng cho CBGV và học sinh có thành tích cao trong học
tập và công tác dạy - học, công tác bồi dỡng học sinh giỏi để động viên khuyến
khích mọi ngời. Những cán bộ giáo viên và học sinh vi phạm cần phải có những
hình thc kỷ luật đúng mức
5 - Tự đánh giá Đạt
*Tiêu chí 4: - Hội đồng khác do hiệu trởng quyết định
1-Mô tả hiện trạng
- Nhà trờng tổ chức hội đồng đánh giá chất lợng giáo dục hàng năm. Tổ gồm
có 9 thành viên gồm HT,HP,Tổ chuyên môn, giáo viên giỏi
- Mỗi học kỳ, mỗi năm tổ đánh giá chất lợng tổ chức đánh giá chất lợng
chuyên môn, chất lợng chung của giáo viên của học sinh, của nhà trờng. Từ đó nắm
đợc chất lợng giáo dục thực chất của nhà trờng và có kế hoạch tổ chức phụ đạo bồi
dỡng hiệu quả hơn
2 - Điểm mạnh.
Qua việc đánh giá chất lợng giáo dục của nhà trờng đã giúp cho nhà trờng
nắm bắt đợc năng lực của từng ngời từ đó tạo điều kiện ,giúp đỡ và có kế hoạch bồi

dỡng để cho mỗi thành viên không ngừng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn của
mình .Giúp cho họ có cái nhìn tổng thể hơn về kết quả công tác cũng nh năng lực
chuyên môn của mình. Từ đó thúc đẩy đợc hoạt động dạy và học trong nhà trờng có
hiệu quả hơn, chất lợng hơn.
3 -Điểm yếu và- Kế hoạch cải tiến chất l ợng
- Trong quá trình thực hiên nhiệm vụ của mình tổ vẫn có những lúc đánh giá
cha thật chặt chẽ. Để tiếp tục thực hiện và có hiệu quả thì nhà trờng cần :
- Kiểm tra giám sát chặt chẽ việc thực hiện giảng dạy, chơng trình của Bộ
giáo dục và đào tạo đề ra bằng cách hàng tháng các tổ báo cáo việc thực hiện chơng
trình của giáo viên.
- Tổ chức đánh giá xếp loại của giáo viên học sinh theo đúng quy chế đề ra.
- Phân công công việc đúng theo năng lực của từng ngời.
4-Tự đánh giá Đạt
*Tiêu chí 5: - Tổ chuyên môn trong nhà trờng
1-Mô tả hiện trạng
Nhà trờng THCS Quang Trung 3 đợc chia làm hai tổ khoa học :Tổ KHXH và
Tổ KHTN.Hiện nay có đủ giáo viên nhân viên nên đã có thêm tổ văn phòng .Các
tổ có 1 tổ trởng, một tổ phó theo qui định của giáo dục THCS.Số giáo viên trong
mỗi tổ của từng năm nh sau:
Số GV
tổ TN
Tổ trởng-Tổ phó
Số GV
tổ XH
Tổ trởng-Tổ phó
2005 - 2006
19
Lê Thị Thuỷ
Nguyễn Thị Thuận
23

Nguyễn Thị Hân
Cao Thị Lan
2006 - 2007 19 Lê Thị Thuỷ 27 Nguyễn Thị Hân
13
Nguyễn Thị Thuận Cao Thị Lan
2007 - 2008
19
Trịnh Thị Ngọc
Lê Văn Chơng
27
Cao Thị Lan
Lơng Văn Thìn
2008 - 2009
20
Trịnh Thị Ngọc
Lê Văn Chơng
29
Cao Thị Lan
Lơng Văn Thìn
2009 - 2010
21
Trịnh Thị Ngọc
Lê Văn Chơng
27
Cao Thị Lan
Lơng Văn Thìn
Hàng năm các tổ khoa học đều xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ mình sát
với nhiệm vụ trọng tâm của năm học đợc đóng góp xây dựng của toàn thể giáo viên
trong tổ Các tổ sinh hoạt đều đặn 2 lần/tháng : Lần 1 vào cuối tuần thứ hai, lần 2
vào cuôi tuần 4 của tháng. Hàng tháng đều có đánh giá kết quả đạt đợc và kết quả

cha đạt dợc của việc thực hiện các nhiệm vụ trong tháng của tổ, của mỗi giáo viên
đồng thời xếp loại chuyên môn và xếp loại hoạt động của mỗi giáo viên .
2-Điểm mạnh.
Các tổ khoa học hoạt động đều đặn có kế hoạch công tác đợc xây dựng và
thống nhất ngay từ đầu năm học.những nhiệm vụ trọng tâm cần đạt của tổ nên đã
thúc đẩy hoạt động dạy của giáo viên thực hiện tốt hơn.Hàng tháng có nhận xét
đánh giá u điểm ,tồn tại do vậy giáo viên trong tổ thấy đợc tồn tại của mình, của tổ
để cố găng điều chỉnh và thực hiện tốt hơn nhiện vụ của mình.Chính vậy các hoạt
động giáo dục trong nhà trờng đều tay hơn hoạt động nhịp nhàng hơn chất lợng
giảng dạy của giáo viên, chất lợng học của học sinh không ngừng nâng cao.Chuyên
môn nhà trờng liên tục đợc xếp tốp đầu của cấp học.
3 -Điểm yếu - Kế hoạch cải tiến chất l ợng
- Trong các buổi sinh hoạt tổ chuyên môn cha thật có chất lợng vì vẫn còn
nặng về xếp loại nhiều hơn. Chính vì vậy BGH phải có chỉ đạo và kiểm tra việc hoạt
động tổ cũng nh cần nâng cao chất lợng các buổi sinh hoạt tổ về việc thực hiện
công tác chuyên môn. Đánh giá kết quả thực hiện chơng trình, thực hiện nội qui
chuyên môn, nhận xét đánh giá xếp loại các giờ dạy (Trong các giờ thăm lớp dự
giờ, thao giảng theo kế hoạch),
- Đặc biệt tổ chức nghiên cứu SKKN trong dạy và học của giáo viên trong tổ
hàng năm
- Nhà trờng tổ chức kiểm tra, giám sát các hoạt động của giáo viên trong việc
thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của mình.
5-Tự đánh giá Đạt
Tiêu chí 6: -Tổ t vấn văn phòng
1 - Mô tả hiện trạng
- Trong những năm học qua nhà truờng còn thiếu giáo viên, chc có đủ nhân
viên trong nhà trờng cho nên các năm học qua không có tổ văn phòng.
2 - Điểm mạnh.
3 - Điểm yếu- Kế hoạch cải tiến chất l ợng
- Cha có đủ cơ cấu, cơ sở vật chất thiếu nên còn cha đáp ứng đầy đủ yêu cầu

và hoạt động của tổ cũng nh nhiệm vụ của nhà trờng.
- Trong những năm học tiếp theo nhà trờng cần phải đầu t kinh phí để mua
sắm có đủ các nhu cầu nh tủ đựng tài liệu, phòng hoạt động cho tổ văn phòng.
5-Tự đánh giá: Không đánh giá
*Tiêu chí 7: - Công tác kiểm tra nội bộ của Hiệu trởng. Hiệu trởng có các
biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch hoạt động dạy, học
tập các môn học và các hoạt động giáo dục khác theo quy định tại Chơng trình
giáo dục cấp THCS do Bộ GD&ĐT ban hành
1-Mô tả hiện trạng
- Hàng năm, hàng tháng hiệu trởng đều có xây dựng kế hoạch chỉ đạo quản lý
việc thực hiện kế hoạch giảng dạy học tập các môn học, kế hoạch tổ chức kiểm tra
đánh giá chất lợng giáo viên học sinh, ,tổ chức bồi dỡng và tham gia các cuộc thi
giáo viên giỏi và học sinh giỏi các cấp, kiểm tra đánh giá nội bộ nhà trờng. Thực
hiện kế hoạch học NGLL theo lịch đề ra.
- Môn học hớng nghiệp của lớp 9 đựoc tổ chức học ngay từ tháng 9 theo lịch
phân công nh sau:
14
Năm học 2005-2006, 2006-2007, 2007-2008 có 9 chuyên đề học trong 9 tháng
(Mỗi tháng một chuyên đề)
Năm học 2008-2009, 2009-2010 thì học có 9 chuyên đề chia thành 3 buổi theo
kế hoạch, mỗi buổi học 2 chuyên đề, còn 3 chuyên đề đua vào HĐNGLL
- Nghề phổ thông nhà trờng thực hiện dạy bắt đầu từ tháng 12 hàng năm. Năm
học 2005-2006, 2006-2007, 2007-2008 thì học chơng trình 90 tiết của môn điện
dân dụng, còn năm học 2008-2009, 2009-2010 thì học chơng trình với 70 tiết học
của môn học điện dân dụng theo quy định. Giáo viên đợc phân công dạy nghề là
giáo viên dạy vật lý. Tất cả hồ sơ dạy nghề giáo viên dạy phải hoàn tất, dạy có giáo
án soạn nghiêm túc. Hoạt động chuyên môn đợc xây dựng kế hoạch cụ thể. Mỗi
năm tổ chức thao giảng 2 lần, mỗi giáo viên dạy mỗi lần một giờ. Các giờ thao
giảng đợc đánh giá nhận xét và xếp loại. Công tác thi giáo viên giỏi các cấp vào đầu
năm học, các tổ chuyên môn đăng ký danh sách. Tổ chức thao giảng chọn đội tuyển

và kế hoạch bồi dỡng; Tổ chuyên môn bố trí cho giáo viên dạy, tổ góp ý, xây dựng
giờ dạy. Trong những năm học qua, kết quả thi giáo viên giỏi cấp huyện nhà trờng
đạt kết quả cao. Trong mọi hoạt động, BGH đều có kế hoạch chỉ đạo kiểm tra đánh
giá. Trong mỗi tháng, mỗi kỳ có tổ chức đánh giá kết quả đạt đợc của từng hoạt
động. Từ đó có các giải pháp, biện pháp cải tiến phù hợp để thực hiện tốt hơn
2- Điểm mạnh
- Nhà trờng thực hiện đầy đủ các môn học cũng nh các hoạt động giáo dục đề
ra trong mỗi năm học.
- Kế hoạch giảng dạy học tập các môn học đợc phổ biến công khai và phân
công đúng năng lực của từng ngời đồng thời có các biện pháp chỉ đạo kiểm tra, sát
sao của tổ, của nhà trờng nên công tác dạy và học trong nhà trờng đi vào nề nếp và
đạt chất lợng cao. Hằng năm nhà trờng tham gia dự thi giáo viên giỏi, học sinh giỏi
cấp huyện cấp tỉnh với số giáo viên học sinh dự thi ngày càng nhiều. Kết quả số
giáo viên giỏi, học sinh giỏi hàng năm ngày càng nhiều. Nhà trờng hoàn thành mọi
nhiệm vụ năm học.
3- Điểm yếu - Kế hoạch cải tiến chất l ợng
-Trong quá trình công tác cải tiến hoạt động giáo dục của nhà trờng cha thực
sự có hiệu quả. Để tiếp tục thực hiện tốt các chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch hoạt động dạy, học tập các môn học và các hoạt động giáo dục thì
cần phải:
- Tổ chức tốt công tác bồi dỡng học giỏi, giáo viên giỏi
- Tạo điều kiện và có kế hoạch để giáo viên tham gia đầy đủ các đợt học tập
chuyên môn nghiệp vụ, việc thực hiện giảng dạy các mộn học.
- Tổ chức hội thảo chuyên đề, dạy giờ mẫu, trao đổi kiến thức trong các nhóm
chuyên môn, tổ chức viết SKKN hàng năm (Mỗi năm một lần)
4 - Tự đánh giá Đạt
*Tiêu chí 8: - Hiệu trởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá hoạt
động dạy thêm học thêm và quản lý học sinh nội trú (nếu có).
Nhà trờng không có học sinh nội trú.
Tự đánh giá tiêu chí: Không đánh giá

*Tiêu chí 9- Nhà trờng đánh giá xếp loại hạnh kiểm học sinh theo quy định
của Bộ giáo dục và đào tạo
1-Mô tả hiện trạng
- Trờng Quang Trung là nhà trờng ở gần trung tâm của huyện nên rất thuận
lợi cho việc học tập của học sinh, xong cũng có rất nhiếu khó khăn trong công tác
giáo dục đạo đức cho học sinh vì gần trờng có rất nhiều trò chơi điện tử, có nhiều
các tệ nạn xã hội xảy ra. Nhng với tinh thần trách nhiệm của nhà trờng, của mỗi
giáo viên và sự phối kết hợp sức mạnh với gia đình đặc biệt với truyền thống vốn có
của nhà trờng nên hoạt động dạy và học trong nhà trờng đạt kết quả. Công tác đánh
giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh đợc nhà trờng căn cứ vào qui định của Bộ
GD&ĐT 40/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 5/10/2006 của Bộ GD&ĐT. Đến năm học
2008 - 2009 tiếp tục đánh giá xếp loại học sinh theo công văn 40 và Quyết định sửa
đối bổ sung quy chế đánh giá số 51/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/9/2008. Trong
những năm học qua công tác đánh giá chất lợng học sinh đợc thể hiên 2 mặt đó là
15
học lực và hạnh kiểm. Quá trình đánh giá và xếp loại đều căn cứ vào các công văn
hớng dẫn của Bộ GD&ĐT. Năm 2005-2006 và năm học 2006 - 2007 đánh giá học
lực và hạnh kiểm học sinh theo công văn 04/2005/QĐ-BGD&ĐT của Bộ giáo dục
và đào tạo ngày 16/2/2005. Từ năm học 2007-2008 đến nay đánh giá học sinh theo
công văn Hàng năm tỉ lệ hạnh kiểm khá tốt đạt 95% trở lên
2-Điểm mạnh
- Đánh giá xếp loại hạnh kiểm học sinh đúng qui định chặt chẽ và công khai
Đối với học sinh có đạo đức không tốt nhà trờng thông báo cho gia đình đợc biết và
có biện pháp giúp đỡ để học sinh tiến bộ.
- Sau khi giáo viên đánh giá xếp loại nhà trờng có thẩm định và kiểm tra kết
quả đánh giá xếp loại đó.
- Với hớng dẫn, kiểm tra sát sao việc đánh giá xếp loại giúp cho giáo viên
đánh giá đúng, chính xác đối với học sịnh.
3 - Điểm yếu -Kế hoạch cải tiến chất l ợng
Trong quá trình thực hiện đánh giá vẫn còn sai sót xảy ra và cha thật chính xác.

Để đảm bảo và thực hiện tốt hơn nữa công tác đánh giá xếp loại hạnh kiểm học
sinh thì mỗi giáo viên cần nắm vững các tiêu chí của công văn hớng dẫn, có kế
hoạch cụ thể, có kỷ luật đối với giáo viên làm không tốt. Mặt khác hàng tháng nhà
trờng, GVCN phối hợp với phụ huynh thờng kỳ để giáo dục học sinh và tạo điều
kiện cho các em học tập. Đồng thời tổ chức các đợt thi đua, các phong trào hoạt
động để học sinh tham gia và gây thêm lòng ham học tập, làm nhiều việc tốt.
Triển khai, hớng dẫn công văn đánh giá và tổ chức kiểm tra chặt chẽ hơn việc
đánh giá xếp loại hạnh kiểm học sinh. .
4 -Tự đánh giá Đạt
*Tiêu chí 10: - Nhà trờng đánh giá xếp loại học lực học sinh theo quy định
của Bộ giáo dục và đào tạo
1-Mô tả hiện trạng
Nhà trờng Quang Trung là nhà trờng ở gần trung tâm của huyện nên rất thuận
lợi cho việc học tập của học sinh. Nhà trờng có bề dày thành tích trong học tập.
Trong những năm học qua công tác đánh giá xếp loại học lực học sinh đợc nhà tr-
ờng thực hiện đúng theo hớng dẫn của Bộ giáo dục, công khai Công tác đánh giá,
xếp loại học lực của học sinh đợc nhà trờng. Căn cứ vào qui định của bộ Giáo dục
và đào tạo số 40/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 5/10/2006 của Bộ GD&ĐT. Đến năm
học 2008-2009 tiếp tục đánh giá xếp loại học sinh theo công văn 40 và Quyết định
sửa đối bổ xung quy chế đánh giá số 51/2008/QĐ-BGD &ĐT ngày 15/9/2008.
Trong những năm học qua công tác đánh giá chất lợng học sinh đợc thể hiên 2 mặt
đó là Học lực và hạnh kiểm. Quá trình đánh giá và xếp loại đều căn cứ vào các
công văn hớng dẫn của Bộ GD&ĐT. Năm 2005-2006 và năm học 2006-2007 đánh
giá học lực và hạnh kiểm học sinh theo công văn 04/2005/QĐ-BGD&ĐT của Bộ
GD&ĐT ngày 16/2/2005. Từ năm học 2007 - 2008 đến nay đánh giá học sinh theo
công văn 40/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 5/10/2006 của Bộ GD&ĐT. Đến năm học
2008 - 2009 tiếp tục đánh giá xếp loại học sinh theo công văn 40 và Quyết định sửa
đối bổ sung quy chế đánh giá số 51/2008/QĐ-BGD &ĐT ngày 15/9/2008. Mặt
khác động viên và tổ chức tốt các hoạt động dạy và học trong nhà trờng. Chính vậy
chất lơng giáo dục của nhà trờng liên tục giữ vị trí tốp đầu của cấp học trong huyện.

Kết quả đánh giá xếp loại học lực hàng năm đạt đợc trong thông tin của các năm đã
đợc thu thập.
2 - Điểm mạnh
- Đánh giá xếp loại học lực học sinh đúng qui định chặt chẽ và công khai. Đối
với học sinh có học lực yếu kém nhà trờng thông báo cho gia đình đợc biết và có kế
hoạch tổ chức phụ đạo giúp đỡ để học sinh tiến bộ.
- Sau khi giáo viên đánh giá xếp loại nhà trờng có thẩm định và kiểm tra kết quả
đánh giá xếp loại đó
- Với hớng dẫn, kiểm tra sát xao việc đánh giá xếp loại giúp cho giáo viên đánh
giá đúng, chính xác đối với học sịnh.
3 - Điểm yếu
Trong quá trình thực hiện đánh giá vẫn còn sai sót và cha thật chính xác.
4 - Kế hoạch cải tiến chất l ợng
16
- Liên tục có kế hoạch bồi dỡng và phụ đạo học sịnh trong từng năm học. Kế
hoạh ngắn gọn hơn, thực thi thể hiện đợc công việc cần làm. Muốn đợc nh vậy cần
có sự đóng góp xây dựng và thống nhất của toàn thể CBGV trong nhà trờng và sự
ủng hộ của phụ huynh học sinh nhng đúng với qui định.
- Hàng tháng phối hợp với phụ huynh để giáo dục học sinh và tạo điều kiện
cho các em học tập
- Tổ chức các đợt thi đua, các phong trào hoạt động Học tốt, Đôi bạn cùng
tiến để học sinh tham gia và giúp nhau học tập tốt hơn.
- Hớng dẫn công văn đánh giá và tổ chức kiểm tra chặt chẽ hơn .
- Không ngừng cải tiến phơng pháp dạy học
5 - Tự đánh giá Đạt
*Tiêu chí 11- Nhà trờng có kế hoạch và triển khai hiệu quả công tác bồi d-
ỡng chuẩn hoá, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên
1-Mô tả hiện trạng
- Công tác chuẩn hoá nâng cao trình độ cho CBQL- GV là nhiệm vụ quan tâm
của nhà trờng, có nâng cao trình độ thì mới tiến kịp với sự phát triển chung của đát

nớc trong mọi lĩnh vực nh hiểu biết, công nghệ thông tin Trong những năm học
qua nhà trờng cũng đã tạo điều kiện cho cán bộ giáo viên tham gia học nâng cao
trình độ nghiệp vụ : CBQL tham gia học lí luận chính trị, học đại học, giáo viên
tham gia học trên chuẩn. Thực tế nhà trờng hiện có số giáo viên trên chuẩn là 17/46
(Tỉ lệ 37,0 %), giáo viên chuẩn là 29/46 (Tỉ lệ: 63,0%), giáo viên cha chuẩn là 0
(Tỉ lệ 0,0%). Quản lý có trình độ trung cấp chính trị là 3/3 đạt 100%, trình độ đại
học là 3/3 ngời đạt 100 %. Hiện nay có 17 giáo viên đang tham gia học trên chuẩn.
Đến năm 2012 nhà trờng có 34/46 (Tỉ lệ 74,0 %) giáo viên trên chuẩn, giáo viên
chuẩn hoá là 12/46 ( Tỉ lệ 26,0 %), giáo viên cha chuẩn là 0 đồng chí.
2- Điểm mạnh.
Nhà trờng đã tạo mọi điều kiên để giáo viên tham gia học trên chuẩn. Sau khi
xây dựng kế hoạch và triển khai hiệu quả công tác bồi dỡng chuẩn hoá, nâng cao
trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhà trờng đa ra hội đồng trao đổi, bàn bạc,
và đi đến thống nhất với kế hoạch đề ra. Tất cả giáo viên đều nhiệt tình và hởng ứng
giúp đỡ khi giáo viên tham gia học trên chuẩn ở các môn: toán, lý, ngữ văn, sinh,
địa, nhạc, ngoại ngữ, thiết bị. Chính vậy trong những năm học qua số lợng giáo viên
tham gia học đại học mỗi năm nhiều hơn nhng vẫn không ảnh hởng đến hoạt động
dạy và học trong nhà trờng.
3 - Điểm yếu - Kế hoạch cải tiến chất l ợng
Có kế hoạch cho công tác đào tạo trên chuẩn của nhà trờng trong những năm
học 2005 đến 2012. Trong kế hoạch cần có đầy đủ các yêu cầu, các mục quy định.
Kế hoạch ngắn gọn hơn và có sự thống nhất, sự đóng góp xây dựng của toàn thể
CBGV trong nhà trờng
Dự kiến và lập danh sách những giáo viên tham gia học trên chuẩn trong những
năm học tiếp theo (Từ 2009 - 2015) : 02
4-Tự đánh giá Đạt
*Tiêu chí 12: - Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà tr-
ờng theo quy định của Bộ GD&ĐT và các quy định khác
1-Mô tả hiện trạng:
Công tác an ninh chính tri trật tự an toàn xã hội trong nhà trờng đợc thực

hiện tốt và đảm bảo. Có kế hoạch và phối hợp chặt chẽ giữa lực lợng an ninh thôn
xã, huyện nơi nhà trơng ở. Trong nhà trờng đợc tập huấn và học tập về an ninh quốc
phòng cho CBQL-GV và là đội tự vệ của nhà trờng. Đồng thời có bảo vệ, hàng ngày
bảo vệ mọi tài sản của nhà trờng, của học sinh và giáo viên.
2 - Điểm mạnh:
Do phối kết hợp chặt chẽ giữa các lực lợng an ninh và bảo vệ nên các vụ việc
nhỏ nào xảy ra đều đợc giải quyết rõ ràng và nhanh gọn. An ninh trong nhà trờng đ-
ợc đảm bảo và thực hiện nghiêm.
3-Điểm yếu - Kế hoạch cải tiến chất l ợng
Cần tuyên truyền và có kế hoạch cụ thể hơn trong công tác an ninh bảo vệ
trong nhà trờng. Xây dựng mỗi tổ chức, mỗi cá nhân là một trật tự viên tốt.
4 - Tự đánh giá Đạt
17
*Tiêu chí 13: - Nhà trờng thực hiện quản lý hành chính theo các qui định
hiện hành
1 -Mô tả hiện trạng
Hệ thống hồ sơ sổ sách của trờng THCS đã đợc bộ giáo dục qui định hàng
năm gồm các loại hố sơ nhà tròng phải quản lý. Ttrong 4 năm học qua hồ sơ của
nhà trờng luôn luôn đợc sử dụng hợp lý và bảo quản cẩn thận. Với các loại hồ sơ
qui định nh Sổ điểm lớp, sổ đầu bài đợc GVCN cập nhật và bảo quản đúng qui
định hàng ngày; Các loại hồ sơ khác đợc phân công cập nhât và bảo quản đảm bảo.
Hệ thống hồ sơ nhà trờng: Hàng tháng, hàng kì BGH tổ chức kiểm tra, nhắc nhở.
Nhà trờng thực hiện và quản lí hành chính đúng theo qui định, toàn bộ hồ sơ sổ
sách của nhà trờng theo qui định nh: Sổ điểm, học bạ, sổ đăng bộ giáo viên, học
sinh, các kế hoạch vv Các thông tin báo cáo định kỳ, đột xuất đều đợc nhà trờng
thực hiện đầy đủ đúng qui định, báo cáo chân thực đúng thực tế. Kết quả trong
những năm học qua hồ sơ nhà trờng đợc các đoàn thanh kiểm tra của phòng giáo
dục cũng nh của Sở giáo dục đều xếp loại tốt.
2-Điểm mạnh.
Hệ thống hồ sơ đầy đủ cập nhật kịp các thông tin về học sinh và giáo viên, đ-

ợc nhà trờng bảo quản sạch đẹp và làm đúng qui định. Các báo cáo về thông tin học
sinh, giáo viên; các kế hoạch, hồ sơ về sơ kết học kì, tổng kết năm học cũng nh các
báo cáo khác đều đợc làm đầy đủ rõ ràng đúng qui định báo cáo, đúng thời gian
4 -Điểm yếu -Kế hoạch cải tiến chất l ợng
- Tổ chức các tổ có liên quan báo cáo định kỳ, th ký cập nhật và tổng hợp theo
kế hoạch đã đề ra.
- Phân công giáo viên phụ trách từng loại hồ sơ có trách nhiệm cập nhật hoàn
thiện và bổ xung đầy đủ theo qui định đợc kiểm tra theo kế hoạch
- Các báo cáo đợc lu giữ và có bổ sung số liệu hàng tháng, kỳ năm
4-Tự đánh giá Đạt
*Tiêu chí 14: - Công tác thông tin của nhà trờng phục vụ tốt cho các hoạt
động giáo dục
1-Mô tả hiện trạng
Để thực hiện tốt các hoạt động giáo dục trong nhà trờng thì công tác thông
tin của nhà trờng cũng là một hoạt động không thể thiếu đợc vì qua hoạt động
thông tin giúp cho toàn thể mọi ngời trong nhà trờng, mọi tổ chức nắm bắt đợc các
thông tin cần thiết phục vụ cho hoạt động dạy và học cũng nh hoạt động giáo dục
khác. Từ đó mà thực hiện đúng các yêu cầu qui định nh các công văn hớng dẫn,
các nghị quyết, chỉ thị có liên quan đến hoạt động nhà trờng đều đợc triển khai
đầy đủ kịp thời trong nội bộ nhà trờng. Công tác phối kết hợp giữa nhà trờng và các
tổ chức xã hội đã thực hiện tốt. Trao đổi thông tin giữa nhà trờng và phụ huynh đợc
thực hiện đầy đủ đúng qui định qua sổ liên lạc, qua gặp trao đổỉ trực tiếp giữa giáo
viên chủ nhiệm và phụ huynh, qua các cuộc họp
- Công tác tham mu của nhà trờng với địa phơng, phối hợp với ngành để tổ
chức các hoạt động dạy và học nh xây dựng cơ sở vật chất, đa thông tin công nghệ
vào dạy học, công tác chuyên môn nghiệp vụ.
2 -Điểm mạnh.
- Nhà trờng đã phối hợp gia nhà trờng với ngành giáo dục để nắm bắt kịp thời
các thông tin về hoạt động dạy và học. Tổ chc và tham gia đầy đủ các hoạt động
cũng nh các kiến thức về tin học, đa dạy học powerpoint vào nhà trờng, phấn đấu

năm học 2009 - 2010 có ít nhất mỗi giáo viên đợc dạy một giờ. Mối quan hệ liên
lạc giữa nhà trờng và và phụ huynh thực hiện hàng tháng đều đặn,và phối kết hợp
chặt chẽ trong các hoạt động
- Tham mu tốt với chính quyền địa phơng, các cơ quan lân cận và cơ quan huyện
nên cơ sở vật chất nhà trờng cũng nh một số thiết bị khác đợc cấp tơng đối đầy
đủ.nh xây phòng học kiên cố, văn phòng làm việc, đợc cấp máy tính, máy chiếu
3 - Điểm yếu -Kế hoạch cải tiến chất l ợng
Nhà trờng cha phát huy hết mọi điều kiện để phục vụ cho hoat động dạy và học
trong nhà trờng Để hoạt động thông tin phục vụ tốt cho hoạt động dạy và học nhà
trờng ttục nắm bắt các thông tin kịp thời hơn. Có kế hoạch cụ thể cho giáo viên học
sinh tham gia và học tập chuyên môn nghiệp vụ đồng thời sự phối kết hợp chặt chẻ
18
hơn với các tổ chức đoàn thể, phụ huynh để có nhiều điều kiện thuận lợi hơn cho
dạy và học. Ngoài ra công tác thông tin bằng công nghệ thông tin cần mạnh dạn đa
vào giảng dạy nh quản lý điểm bằng hệ thống mạng thì giáo viên biết cho điểm
bằng máy tính, dạy powerpoint, soạn giáo án điện tử, báo cáo hoạt động của nhà tr-
ờng với phòng Giáo dục qua mạng Phấn đấu năm học 2010 - 2011 có tất cả giáo
viên sử dụng thành thạo máy tính và dạy học bằng powerpoint.
5-Tự đánh giá Đạt
*Tiêu chí 15 - Nhà trờng thực hiện công tác khen thởng, kỷ luật đối với
CBGV nhân viên và học sinh theo các quy định hiện hành
1 -Mô tả hiện trạng
Thc hiện công tác thi đua khen thởng, kỷ luật trong nhà trờng làm đúng,
công khai, khách quan, rõ ràng và đúng theo qui định của điều lệ trờng trung học.
Hằng năm, nhà trờng có qui chế hoạt động, qui chế khen thởng và công tác khen th-
ởng, kỷ luật rõ ràng thực hiện năm hai kỳ: kỳ 1 và cả năm, thông báo trớc toàn thể
CBGV. Quá trình hoạt động và theo dõi của nhà trờng, các tổ chức đoàn thể, các tổ
chuyên môn cùng với kết quả công việc đạt đợc của cán bộ giáo viên để xét khen
thởng. Qui trình thực hiện nh sau:
- Các tổ chuyên môn họp xét, đánh giá quá trình công tác và đề nghị khen th-

ởng cho những CBGV có thành tích và đạt danh hiệu trong học kỳ, trong năm học.
- Các đoàn thể họp đánh giá hoạt động và bình xét thi đua khen thởng cho
các đoàn viên của tổ chức mình có thành tích cao.
- Sau khi có các biên bản họp xét và đề nghị của các tổ chức nhà trờng họp
hội đồng thi đua, vừa căn cứ vào hiệu quả công việc, vừa căn cứ vào qui chế thực
hiện vừa căn cứ vào đề nghị của các tổ, của các đoàn thể các lớp. Hội đồng thi đua
họp xét và quyết định, sau công bố kết quả đạt đợc trớc hội đồng nhà trờng những
CBGV, học sinh đạt danh hiệu thi đua, những CBGV, học sinh đợc khen thởng, và
mức thởng cho mỗi ngời
- Đối với những CBGV, học sinh vi phạm thì căn cứ vào biên bản và đề nghị
của tổ, của lớp, và các chứng cứ để họp hội đồng kỷ luật xét mức độ kỷ luật (Nếu
có CBGV hoặc học sinh vi phạm).
- Công tác khen thởng, kỷ luật thực hiện khen đúng ngời đúng việc, kỷ luật
đúng tội nên đã giúp cho hoạt động dạy và học trong nhà trờng duy trì nề nếp và đạt
kết quả tốt. Chính vậy, trong năm năm học qua nhà trờng không có CBGV, học sinh
nào bị kỷ luật.
2-Điểm mạnh.
Thực hiện tốt công tác thi đua khen thởng trong nhà trờng. Hàng năm xét
khen thởng vào cuối kì 1 và cả năm ngoài ra còn khen thởng vào các đợt thi đua
nhân các ngày lễ lớn hoặc đạt kết quả cao trong các cuộc thi. Về thực hiện xử lý kỷ
luật những trờng hợp học sinh, giáo viên vi phạm tuỳ mức độ phạm lỗi, nhà trờng
xử lý và kỷ luật nghiêm túc. Trong 4 năm học qua không có giáo viên và học sinh
nào bị xử lý kỷ luật
3 -Điểm yếu - Kế hoạch cải tiến chất l ợng
Thực hiện công tác khen thởng tốt xong mức thởng còn thấp. Trong xử lý
công việc đôi khi còn nể nang. Để hoạt động dạy và học trong nhà trờng có hiệu
quả hơn nữa thì công tác khen thởng, kỷ luật cần có kế hoạch hoạt động hiệu quả
hơn nh: Tăng mức khen thởng cho những ngời có thành tích cao trong học tập công
tác, giáo viên giỏi cấp tỉnh, giáo viên giỏi cấp huyện, giáo viên có học sinh giỏi các
cấp, học sinh giỏi các cấp, có thành tích Thực hiện khen thởng từ các đoàn thể,

các tổ chức, các cuộc thi. Cần thực hiện nghiêm hơn nữa trong công tác xét kỷ luật
và xử lý một số công việc có hiệu quả hơn chính xác hơn.
4-Tự đánh giá Đạt
Kết luận: Công tác tổ chức và quản lý nhà trờng trong những năm học qua đã
thực hiện đầy đủ đúng qui định. Cơ cấu tổ chức và các đoàn thể trong nhà trờng đợc
thực hiện đảm bảo đúng qui định. Mỗi tổ chức đoàn thể đều có vai trò trách nhiệm
và quyền hạn riêng của mình. Tất cả đều hoạt động đầy đủ theo đúng qui định của
điều lệ. Trong những năm tiếp theo nhà trờng tiếp tục phát huy vai trò hoạt động và
tổ chức tốt hơn nữa đối với các tổ chức đoàn thể trong nhà trờng để không ngừng
thúc đẩy hoạt động giáo dục tốt hơn
19
C-Tiêu chuẩn 3: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học
sinh.
Để thành lập một nhà trông cần có đủ nguồn lực, vật lực đó là những ngời
làm công tác giáo dục, những ngời đợc giáo dục và cơ sở vật chất phục vụ cho dạy
và học. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh của nhà trờng hiện
nay đã đáp ứng đợc nhu cầu về số lợng và chất lợng. Trong nhiều năm học qua với
một tập thể cán bộ giáo viên, nhân viên và học sinh nhà trờng rất đông, để hoạt
động có nề nếp nhịp nhàng, chất lợng chính là có sự lãnh đạo chỉ đạo của BGH và
các tổ chức đoàn thể đợc thành lập trong nhà tròng. Các tổ chức đoàn thể nh Chi bộ,
Công đoàn, Đoàn, Đội TNTP đợc thành lập đúng với qui định của điều lệ nhà trờng.
Sự phối kết hợp giữa BGH với Chi bộ, Đoàn, Công đoàn, Đội thiếu niên chặt chẽ và
thống nhất thì mọi hoạt động đều đợc thúc đẩy và hoạt động mạnh mẽ. Lực lợng
cán bộ giáo viên, nhân viên có trình độ đợc đào tạo theo yêu cầu và qui định của Bộ
GD&ĐT. Đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên trong nhà trờng hiện đã đáp ứng yêu
cầu về số lợng, trình độ chuyên môn và đảm bảo các quyền lợi theo qui định, kế
hoạch nhu cầu theo qui trình đề án 2006-2010 công khai dân chủ. Cán bộ quản lý
giáo viên nhân viên đợc tạo mọi điều kiện về thời gian và điều kiện để tham gia
hoạt động dạy. Việc đổi mới phơng pháp dạy học đợc và kiểm tra đánh giá đợc chú
ý và thực hiện tốt. Trong nhiều năm học qua tập thể CBGV nhà trờng luôn đoàn kết

thống nhất và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đợc giao và nhiệm vụ trọng tâm của
năm học. Đào tạo đợc nhiều lớp học sinh có đạo đức tốt, có kiến thức tốt. Các em là
những thành viên tốt của xã hội. Các yêu cầu, tổ chức đối với cán bộ giáo viên,
nhân viên và học sinh đợc đánh giá cụ thể trong các tiêu chí của tiêu chuẩn nh sau:
Tiêu chí 1 : Hiệu trởng, Phó hiệu trởng đạt các yêu cầu theo quy định của
Bộ GD&ĐT
1-Mô tả hiện trạng
Ban giám hiệu nhà trờng theo cơ cấu có một hiệu trởng và hai hiệu phó có
trình độ chuyên môn đảm bảo theo tiêu chuẩn: Hiệu trởng có đủ các yêu cầu tiêu
chuẩn và trình độ đạt chuẩn, hiệu phó có đủ các yêu cầu tiêu chuẩn và trình độ qui
định. Những năm học qua các thành viên BGH nhà trờng có trình độ đạt chuẩn:
Hiệu trởng có trình độ đại học, hai Phó hiệu trởng có trình độ đại học, có năng lực
lãnh đạo, có uy tín trong công tác quản lý đã qua các lớp bồi dỡng, đào tạo theo yêu
cầu. Đợc phân công phụ trách cụ thể từng công việc: Hiệu trởng phụ trách nhiệm vụ
quản lý toàn bộ giáo viên nhân viên và học sinh, quản lý về tài chính về vật chất,
hai hiệu phó phụ trách công tác chuyên môn và cơ sở vật chất. BGH luôn có sự
bàn bạc thống nhất trong kế hoạch và công tác lãnh đạo. Nhiều năm đợc đánh giá
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ sở.
2 -Điểm mạnh
Trong quá trình làm công tác quản lý, một mặt BGH đợc đào tạo chuẩn, có
năng lực công tác, có kế hoạch lãnh đạo cụ thể phù hợp với điều kiện nhà trờng.
Mặt khác BGH sử dụng và phân công công việc phù hợp với năng lực của từng ng-
ời, đồng thời tạo mọi điều kiện để mọi ngời cùng làm tốt công việc của mình. Bên
cạnh đó công tác kiểm tra của BGH diễn ra thờng xuyên liên tục, đánh giá xếp loại
giáo viên, học sinh đúng qui định, chính xác, công khai. Chính vậy đã thúc đẩy và
tổ chức hoạt động dạy và học cũng nh các hoạt động giáo dục khác trong nhà trờng
hoạt động nhịp nhàng và đạt kết quả tốt. Cụ thể hàng năm có nhiều học sinh giỏi,
giáo viên giỏi cấp huyện, cấp tỉnh, chất lợng giáo dục đại trà đạt từ TB trở lên đạt:
85% trở lện Hàng năm có 100 % học sinh lớp 9 có đủ điều kiện xét tốt nghiệp
THCS.

3 -Điểm yếu
Do điều kiện cơ sở vật chất nhà trờng thiếu thốn nên tổ chức hoạt động dạy
còn lúng túng, đôi khi còn nể nang trong xử lí công việc.
4 -Kế hoạch cải tiến chất l ợng
Tiếp tục tạo điều kiện để BGH có điều kiện không ngừng tự học, tự nghiên
cứu để nâng cao nghiệp vụ cho mình. Đồng thời cùng nhau cải tiến công tác lãnh
đạo của mình trong công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động dạy và học, công tác tổ
chức các hoạt động giáo dục ngoại khoá.
5- Tự đánh giá Đạt
20
*Tiêu chí 2 : Giáo viên của nhà trờng đạt các yêu cầu theo quy định của Bộ
GD&ĐT và các quy định khác
1-Mô tả hiện trạng Đuợc sự phân công của tổ chức nhà trờng có đủ cơ cấu về
CBQL cũng nh giáo viên các bộ môn trong từng năm học cụ thể:
TT Năm học
2005-2006
Năm học
2006-2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Năm học
2009-2010
1 Hiệu trởng 1 1 1 1 1
2 Hiệu phó 1 2 2 2 2
3 Giáo viên 42 46 46 49 48
Toán 12 12 12 12 12
Lý 2 2 2 2 2
Sinh 3 3 3 3 4

Hoá 2 2 2 2 2
Thể dục 3 4 4 4 4
Ngữ văn 9 10 10 10 9
Sử 2 2 2 2 2
Địa 2 2 2 2 2
Tiếng anh 3 4 4 6 6
Nhạc 1 2 2 2 2
Mỹ thuật 2 2 2 2 1
GDCD 0 0 0 1 1
Công nghệ 1 1 1 1 1
Giáo viên nhà trờng đủ số lợng cơ cấu tất cả các môn học, đạt trình độ chuẩn
và trên chuẩn. Nhà trờng phân công giảng dạy đúng bộ môn đợc đào tạo. Tất cả
giáo viên có trình độ đào tạo chuẩn theo qui định, có năng lực chuyên môn. Các
đồng chí thực hiện tốt công tác đợc giao. Hàng năm nhà trờng đánh giá xếp loại
chuyên môn cũng nh các hoạt động giáo dục khác. Giáo giên xếp loại khá giỏi là
90 % trở lên không có giáo viên xếp loại yếu kém.
2-Điểm mạnh
Giáo viên đủ về số lợng chuẩn về trình độ có năng lực chuyên môn và đợc
phân công dạy đúng bộ môn, đúng số tiết qui định. Đợc chia làm hai tổ khoa học
theo các bộ môn qui định. Mặt khác nhà trờng có truyền thông nề nếp và quản lý
tốt nên sử dụng nhân lực có hiệu quả. Phong trào dạy và học trong nhà trờng không
ngừng đợc nâng cao. Nhiệm vụ trọng tâm của năm học, nhà trờng liên tục hoàn
thành xuất sắc, Tỉ lệ giáo viên xuất sắc đạt 72 % trở lên. Không có giáo viên yếu
kém.
3-Điểm yếu
Trong những năm trớc đây số lợng giáo viên các bộ môn cha đầy đủ cho nên
còn tình trạng giáo viên dạy trái ban do vậy phần nào có ảnh hởng đến chất lợng
giảng dạy ở một số môn.
4 -Kế hoạch cải tiến chất l ợng
Thực hiện đúng chuyên môn, tạo mọi điều kiện để giáo viên nâng cao trình

độ nghiệp vụ của mình.
Tổ chức sinh hoạt chuyên môn, đánh giá xếp loại chuyên môn háng tháng
kỳ, năm.
Vận dụng đa công nghệ thông tin vào giảng dạy.
Phối hợp với cấp lãnh đạo để nhà trờng hoàn thiện cơ sở vật chất giúp cho
hoạt động dạy và học đợc tốt hơn.
Mặt khác tiếp tục tạo điều kiện cho giáo viên tham gia học trên chuẩn để
năm 2012 phấn đấu 100 % chuẩn trong đó có 100 % giáo viên đạt trên chuẩn theo
kế hoạch.
5 -Tự đánh giá Đạt
*Tiêu chí 3 : Các giáo viên của nhà trờng phụ trách công tác Đoàn Thanh
niên Cộng Sản Hồ Chí Minh, tổng phụ trách Đội Thiếu Niên Tiền Phong Hồ Chí
1 -Mô tả hiện trạng
Cơ cấu tổ chức đoàn thể trong nhà trờng có đầy đủ theo yêu cầu. Công tác
Đoàn - Đội trong nhà trờng là một hoạt động không thể thiếu đợc. Để hoạt động
Đoàn - Đội đạt kết quả thì bí th đoàn, phụ trách đội là ngời có năng lực nhiệt tình
21
với công việc. Trong những năm học qua không có giáo viên chuyên trách, giáo
viên trong nhà trờng phải phụ trách kiêm nhiệm. Là giáo viên có trình độ chuẩn và
đợc tập huấn thêm công tác Đoàn đội nên trong những năm học qua, Đoàn đội đã
tổ chức hoạt động tốt nh duy trì nền nếp, tổ chức các buổi HĐNGLL, các đợt thi
đua chào mừng ngày 20/11 ngày 26/3, ngày 19/5 thi kể truyện Bác Hồ, phát động
phòng chống HIV, tháng an toàn giao thông, bồi dỡng đoàn viên u tú., hàng năm có
kế hoạch hoạt động rõ ràng cụ thể đựoc cấp uỷ chi bộ đảng và đoàn cấp trên phê
duyệt. Chính vậy, nhiều năm chi đoàn liên tục hoàn thành xuất sắc nhiện vụ đợc
giao và đợc tặng giấy khen, bằng khen của TW Đoàn, của Tỉnh đoàn. Trong 5 năm
qua số đoàn viên đợc kết nạp vào đảng 13 đồng chí, số đoàn viên là giáo viên giỏi
là 29 đ/c
2-Điểm mạnh.
Tổ chức hoạt động công khai, có kế hoạch rõ ràng, đợc sự chỉ đạo của chi uỷ

chi bộ nhà trờng. Bí th là ngời có năng lực nên tổ chức tốt các hoạt động và các
phong trào của đoàn, sinh hoạt đoàn đều đặn vào ngày 26 hàng tháng, nội dung
phong phú phù hợp với điều kiện nhà trờng. Hàng tháng có đánh giá xếp loại đoàn
viên, mặt khác đoàn làm tốt công tác bồi dỡng đoàn viên u tú đề nghị chi bộ kết nạp
Đảng. Trong năm 2009 đã có 2 đoàn viên đợc kết nạp vào Đảng, có 7 đoàn viên đạt
danh hiệu giáo viên giỏi cấp huyện và có 1 giáo viên đạt danh hiệu giỏi cấp tỉnh
3 -Điểm yếu-Kế hoạch cải tiến chất l ợng
Trong quá trình thực hiện hoạt động thì hoạt động phong trào bề nổi còn hạn
chế do kinh phí còn hạn chế. Để hoạt động Đoàn có hiệu quả chất lợng BGH tiếp
tục tạo mọi điều kiện để đoàn hoạt động đợc tốt hơn. Mặt khác, nhà trờng tạo điều
kiện để Đoàn đội hoạt động và thực hiện tốt kế hoạch của Đoàn đội đã đề ra trong
nhiệm kỳ. Bên cạnh đó có kế hoạch tổ chức nhiều hoạt động có nội dung phong phú
để hoạt động một phần nâng cao nghiệp vụ công tác cho BCH, một mặt tạo điều
kiện để học sinh có thêm kiến thức xã hội và để củng cố kiến thức đã học trên lớp.
4-Tự đánh giá Đạt
*Tiêu chí 4 : Nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm của tổ văn phòng đạt các
yêu cầu theo qui định và đợc đảm bảo các quyền theo chế độ chính sách hiện hành
1 -Mô tả hiện trạng
Trong những năm học qua do cơ cấu số lợng giáo viên còn thiếu các nhân
viên hành chính còn thiếu do vậy công tác văn phòng giáo viên phải kiêm nhiệm.
Nhiệm vụ lu giữ hồ sơ, phụ trách các công việc khác của nhà trờng do giáo viên
kiêm nhiệm thực hiện đầy đủ đảm bảo và hoàn thành mọi công việc đợc giao.
Trong quá trình làm công tác kiêm nhiệm văn phòng giáo viên đợc đảm bảo đầy đủ
chế độ chính sách và quyền lợi.
2-Điểm mạnh.
Mặc dù kiêm nhiệm công việc nhng giáo viên đợc phân công đã hoàn thành
nhiệm vụ đợc giao.
3-Điểm yếu -Kế hoạch cải tiến chất l ợn
Giáo viên kiêm nhiệm rất cố gắng nhng công việc vẫn hạn chế. Chính vậy
nhà trờng tiếp tục tham mu với các cấp lãnh đạo để có đủ nhân viên theo qui định.

Đồng thời có kế hoạch và phân công công việc cụ thể cho các thành viên trong tổ
văn phòng. Tiếp tục tạo điều kiện cho tổ hoạt động
5 -Tự đánh giá Đạt
*Tiêu chí 5 : Học sinh của nhà trờng đáp ứng yêu cầu theo quy định của Bộ
GD&ĐT và quy định hiện hành
1-Mô tả hiện trạng
Cơ cấu tổ chức của nhà trờng đảm bảo theo yêu cầu qui định.Có đầy đủ học
sinh các khối lớp từ lớp 9 đến lớp 6 độ tuổi phù hợp với cấp học từ 11 tuổi đến 14
tuổi.đợc thể hiện nh sau:
Năm học
Số
lớp
Số
HS
Nữ Nam DT
Nữ
DT
Đoàn Đội
TB
BB
Nghèo
ĐB
KK
Mồ
côi
KT
2005-2006 24 821 403 418 755 371 96 725 8 122 22 02 7
2006-2007 22 764 347 417 625 316 117 647 5 96 25 03 5
2007-2008 20 666 321 345 579 268 74 592 11 107 17 02 6
2008-2009 18 591 287 304 507 254 23 568 9 104 14 02 10

22
2009-2010 16 495 267 228 440 232 0 495 2 72 28 03 10
Tổng
Số học sinh lớp 6 tuyển hàng năm đạt kế hoạch đề ra cụ thể:
Năm học T.Số HS nữ DT Nữ DT HS Q.Trung HS Thuý Sơn Xã khác
2005-2006 251 134 228 122 238 7 8
2006-2007 195 98 115 74 176 9 10
2007-2008 115 59 103 47 101 5 9
2008-2009 124 67 109 51 111 8 5
2009-2010 93 52 86 43 80 6 7
Tổng 778 410 641 337 706 35 39
Thực hiện theo kế hoạch phát triển giáo dục hàng năm của nhà trờng đã đợc
phòng giáo dục và các cấp lãnh đạo phê duyệt BGH và các tổ chức đoàn thể sau khi
thống nhất đã thành lập ban tuyển sinh của nhà trờng và thực hiện tổ chức tuyển
sinh theo kế hoạch. Do nhà trờng gần trung tâm nơi dân c đông đúc nên số lợng học
sinh trong nhà trờng đông. Học sinh đợc tuyển mới vào lớp 6 và chuyển đến hàng
năm đảm bảo đúng kế hoạch. Sau mỗi lần tuyển sinh nhà trờng tổ chức khảo sát
chất lợng, chất lợng từ TB đạt 67 % trở lên trong đó học sinh khá giỏi đạt 17%. Vào
đầu năm học nhà trờng tổ chức cho các khối lớp sinh hoạt dới dạng một buổi
HĐNGLL để các em tìm hiểu về nhà trờng (Khối 6), các em xây dựng nội qui học
tập và nhiệm vụ của ngời học sinh (Đối với học sinh khối 7,8,9 ). Ngoài ra trong
năm học còn tổ chức nhiều hoạt động giáo dục để học sinh tham gia nh : Đội cờ đỏ
quán xuyến về nề nếp, đội xung kích, hoạt động Đoàn, Đội, các cuộc thi, các đợt
thi đua để học sinh cùng tham gia. Từ đó xây dựng cho học sinh nề nếp học tập, t
cách của ngời học sinh, thực hiện nhiệm vụ của mình. Vậy, hàng năm học sinh có
đạo đức khá tốt là 97 %.
2 -Điểm mạnh.
Một bộ phận học sinh nhà trờng gần phố, gần trung tâm huyện, các em có
điều kiện giao tiếp với nền văn hoá và tiếp cận với nhiếu hoạt động xã hội. Với nền
nếp sẵn có của nhà trờng, học sinh đợc học tập những thành tích của nhà trờng,

chính vậy các em thực hiện tốt những qui định của ngời học sinh, chăm ngoan học
giỏi. Có nhiều em mặc dù hoàn cảnh khó khăn xong các em đã vơn lên học giỏi,
hoàn thành nhiệm vụ ngời học sinh. Thực hiện nề nếp hoạt động trong nhà trờng
đúng qui định Làm tốt những điều cấm mà học sinh không đợc làm.
3 -Điểm yếu
Do nhà trờng gần trung tâm nên có nhiều ảnh hởng văn hoá xã hội đến các
em. Đặc biệt các tệ nạn xã hội, các hành vi ứng xử của học sinh đối với cha mẹ,
thầy cô và ngời lớn tuổi. Có nhiều trò chơi đã làm ảnh đến học tập và nhân cách của
các em học sinh.
4 -Kế hoạch cải tiến chất l ợng
Trong những năm tiếp theo, nhà trờng tiếp tục tuyển sinh vào lớp đầu cấp
đúng độ tuổi (11tuổi). Vào đầu năm học, tổ chức cho học sinh học điều lệ học sinh
qua các buổi HĐNGLL, các hoạt động đoàn thể, tổ chức các hoạt động giáo dục
khác để thu hút, khuyến khích học sinh tham gia. Từ đó giáo dục đạo đức cho học
sinh, đồng thời giúp cho học sinh có năng lực giao tiếp giữa trò với trò, trò với thầy,
trò với ngời cao tuổi và năng lực tổ chức. Tiếp tục tổ chức hoạt động đoàn thể nh
Đoàn, Đội có chất lợng hơn để các em vui chơi và học tập. Phát động thi đua nhân
các ngày lễ lớn nh ngày nhà giáo Việt nam 20/11, ngày thành lập Quân đội nhân
dân Việt Nam 22/12, ngày thành lập Đoàn 26/3, ngày sinh nhật Bác Hồ 19/5 để qua
đó học sinh tìm hiểu và hiểu đợc ý nghĩa của nó.
Nhà trờng tiếp tục làm tốt công tác phổ cập giáo dục trong nhà trờng.
4 -Tự đánh giá Đạt
*Tiêu chí 6 : Nội bộ nhà trờng đoàn kết, không có cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên bị xử lý kỷ luật trong 04 năm liên tiếp tính từ năm đợc đánh giá trở về tr-
ớc
1-Mô tả hiện trạng
Trờng trung học cơ sở Quang Trung là trờng có truyền thống và bề dày thành
tích dạy và học. Đội ngũ giáo viên đủ về số lợng chuẩn về trình độ có năng lục
chuyên môn, học sinh chăm học, ngoan. Trong quá trình hoạt động dạy và học
23

BGH cùng xây dựng kế hoạch quản lý và thực hiện nhiệm vụ năm học. Sau khi có
kế hoạch, BGH đa ra hội đồng để trao đổi, bàn bạc, chng cầu ý kiến để đi đến thống
nhất các biện pháp, giải pháp, chỉ tiêu thực thi để cùng hoàn thành nhiệm vụ năm
học. Bên cạnh đó nhà trờng có kế hoạch hoạt động phối kết hợp và phát huy sức
mạnh hoạt động các tổ chức tập thể để thực hiện tốt nhiệm vụ. Nh phối hợp với
công đoàn thực hiện tốt cuộc vận động "Kỷ cơng-Tình thơng-Trách nhiêm" động
viên mọi ngời hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc giao, hoạt động phối hợp với tổ chức
Đoàn - Đội để duy trì tốt nề nếp dạy và học trong nhà trờng. Đồng thời qua các hoạt
động giáo dục cho học sinh tinh thần học tập, lòng yêu quê hơng, tình bạn bè, thầy
cô. Đợc sự chỉ đạo của chi bộ Đảng, công tác t tởng chính trị, nhiệm vụ thực hiện
đúng đờng lối của Đảng, qui định của Bộ giáo dục. Mọi công tác khác luôn đợc
trao đổi, bàn bạc thống nhất. Chính vì vậy, nội bộ nhà trờng luôn đoàn kết giúp đỡ
lẫn nhau để hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc giao, nhiều năm học nhà trờng liên tục đạt
trờng tiên tiến cấp huyện. Trong 4 năm qua nhà trờng không có cán bộ giáo viên
nào bị xử lý kỷ luật cũng nh khiển trách về chuyên môn nghiệp vụ cũng nh vi phạm
về đạo đức nhà giáo, vi phạm về đờng lối chính sách pháp luật nhà nớc.
2 -Điểm mạnh.
Vào đầu mỗi năm học nhà trờng xây dựng kế hoạch hoạt động nhiệm vụ
trọng tâm năm học. Qua Đại hội CBGV đầu năm mọi ngời đợc bàn bạc đóng góp
trao đổi ý kiến, xây dựng và thống nhất các biện pháp chỉ tiêu hoạt động giáo dục
cũng nh các hoạt động đoàn thể đề ra trong kế hoạch để cùng nhau thực hiện. Với
hoạt động nhịp nhàng, sự thống nhất trong mọi hoạt động, mọi kế hoạch ngay từ
đầu năm học nên nhiều năm học qua nhà trờng liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ năm học. CBQL đợc công nhận CSTĐ, có nhiều giáo viên giỏi, giáo viên xuất
sắc, không CBGV nào bị vi pham kỷ luật về chuyên môn, về đạo đức ngời giáo
viên.
3 -Điểm yếu - Kế hoạch cải tiến chất l ợng
Tăng cờng công tác lãnh đạo chỉ đạo của chi bộ, các hoạt động đoàn thể, các
phong trào thi đua dạy và học. Tổ chức thăm lớp dự giờ, thực hiện công tác thanh
kiểm tra nội bộ nhà trờng để từ đó mọi ngời tham gia và hoạt động tốt hơn. Tổ chức

cho giáo viên đăng ký thi đua, đăng ký chất lợng giảng dạy bộ môn đợc phân công.
Trong sinh hoạt đoàn thể lồng ghép tuyên truyền pháp luật nhà nớc, tuyên truyền và
xây dựng đạo đức nhà giáo phù hợp với điều kiện nhà trờng; xây các nội qui, qui
chế hoạt động tập thể, đặc biệt tổ chức thực hiện tốt cuộc vận động Học tập và làm
theo tấm gơng đạo đc Hồ Chí Minhcủa chi bộ.
4-Tự đánh giá Đạt
Kết luận :
Để không ngừng tăng cờng và nâng cao chất lợng đội ngũ trong thời gian tới
nhà trờng sẽ có kể hoạch lâu dài về xây dựng đội ngũ cán bộ của mình. Từ năm học
2006-2007 nhà trờng đã có qui hoạch cán bộ cho tới năm 2015. Nhà trờng mở rộng
và tiếp tục công tác đổi mới PPDH, công tác đào tạo trình độ cho cán bộ quản lý,
giáo viên và nhân viên thì nhà trờng tạo mọi điều kiện để mọi ngời tham gia học
trên chuẩn và nâng cao chuyên môn nghiệp vụ.
D -Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chơng trình giáo dục và các
hoạt động giáo dục
Là nhà trờng đợc thành lập sau so với các nhà trờng cùng cấp học. Tuy nhiên
trong những năm học qua, với sự cố gắng của cán bộ giáo viên, nhân viên và học
sinh trong nhà trờng vừa cố gắng xây dựng cơ sở vật chất vừa thực hiện công tác
dạy và học của nhà trờng. Nhng nhiều năm học qua, nhà trờng đã hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ. Thực hiện chơng trình giáo dục các môn học đúng qui định của Bộ
GD&ĐT, các hoạt động giáo dục đợc nhà trờng tổ chức dới nhiều hình thức, có chất
lợng hiệu quả.
*Tiêu chí 1: Nhà trờng thực hiện kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch
giảng dạy và học tập theo quy định của Bộ GD&ĐT có thẩm quyền
1-Mô tả hiện trạng (Mục này phải có các thông tin, minh chứng kèm theo)
Hàng năm nhà trờng thực hiên thời gian và bộ môn học theo quy định của Bộ
giáo dục và đào tạo theo công văn hớng dẫn cụ thể :
Năm học 2005-2006: Căn cứ công văn số 23/2005/QĐ-BGD-ĐT ngày 29 /7/2005
của Bộ GD&ĐT về biên chế năm học nh sau
24

Ngày tựu trờng 25/8/2005- Khai giảng ngày 05/9/2005
Học kỳ I thực hiện từ ngày 5/9/2005 đến ngày 13/1/2006
Học kỳ II thực hiện từ ngày 16/1/2006đến ngày 31/5/2006
Ngày hoàn thành chơng trình 31/5/2006
Kết thúc năm học vào 31/5/2006
Thực hiên các bộ môn theo qui định ngoài ra còn học môn học nghề chơng trình
chăn nuôi gia cầm, hớng nghiệp-HĐGDNGLL,tự chọn.
Năm học 2006-2007: Căn cứ công văn số 31/2006/QĐ-BGD-ĐT ngày 28/7/2006
của Bộ giáo dục và đào tạo về biên chế năm học nh sau:
Ngày tựu trờng 28/8/2006 - Khai giảng ngày 05/9/2006
Học kỳ I thực hiện từ ngày 5/9/2006 đến ngày 13/1/2007
Học kỳ II thực hiện từ ngày 15/1/2007 đến ngày 30/5/2007
Hoàn thành chơng trình vào 25/5/2007
Kết thúc năm học vào 31/5/2007
Xét TNTHPT vào ngày 5/6 đến 15/6/2007
Thực hiên các bộ môn theo qui định ngoài ra còn học môn học nghề chơng trình
điện dân dụng, hớng nghiệp-HĐGDNGLL,tự chọn.
Năm học 2007-2008 : Ngày tựu trờng 28/8/2007 - Khai giảng ngày 05/9/2007
Học kỳ I thực hiện từ ngày 5/9/2007đến ngày 11/1/2008
Học kỳ II thực hiện từ ngày 13/1/2008 đến ngày 25/5/2008
Kết thúc năm học vào 31/5/2008
Xét TNTHPT vào ngày 5/6 đến 10/6/2008
Thực hiên các bộ môn theo qui định ngoài ra còn học môn học nghề chơng trình
điện dân dụng, hớng nghiệp-hoạt động GDNGLL, tự chọn.
Năm học 2008-2009 :Thực hiện thep công vă số 2334/QĐ-UBND tỉnh Thanh hoá
ngày 31/7/2008 về biên chế năm học nh sau;
Ngày tựu trờng là 21/8/2008 -Ngày khai giảng 05/9/2008
Học kỳ I thực hiện từ ngày 21/8/2008 đến ngày 9/01/2009
Học kỳ II thực hiện từ ngày 13/01/2009 đến ngày 25/5/2009
Kết thúc năm học vào 29/5/2009

Xét TNTHPT vào ngày 5/6 đến 10/6/2008
Thực hiên các bộ môn theo qui định ngoài ra còn học môn học nghề, chơng trình
điện dân dụng, hớng nghiệp-HĐGDNGLL,tự chọn.
Năm học 2009-2010 : Căn cứ công văn số của ngày về biên chế năm học
nh sau:
Ngày tựu trờng 15/8/2009- Ngày khai giảng 05/9/2009
Học kỳ I thực hiện từ ngày 17/8/2009 đến ngày 18/1/2009
Học kỳ II thực hiện từ ngày 19/1/2010 đến ngày 25/5/2010
Kết thúc năm học vào 31/5/2010
Xét tốt nghiệp THCS xong ngày
Thực hiên các bộ môn theo qui định ngoài ra còn học môn học nghề chơng trình
điện dân dụng, hớng nghiệp-HĐGDNGLL, tự chọn.
Để thực hiện tốt bộ môn học nhà trờng phân công giáo viên giảng dạy và lên
thời khoá biểu đảm bảo số giờ, số tiết đúng qui định các môn học cụ thể nh sau:
Môn Học kỳ Khối 6 Khối 7 Khối 8 Khối 9
Toán 1,2 4 4 4 4
Lý 1,2 1 1 2 2
Hoá 1,2 0 0 2 2
Sinh 1,2 2 2 2 2
CN 1,5 1,5 2 1
1 2 1 2 1
2 1 2 1 2
Thể dục 1,2 2 2 2 2
Ngữ văn 1,2 4 4 4 5
Sử 1 1 1,5 1,5
1 1 1 2 1
25

×