Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

giao an lop 2 tuan 24 CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.96 KB, 41 trang )

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
TUẦN 24
Ngày soạn: 26 / 02/ 2010
SÁNG Ngày giảng: 01/ 03/ 2010
Toán : LUYỆN TẬP
I. u cầu
- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x = b.
- Biết tìm một thừa số chưa biết. Biết giải bài tốn có một phép tính chia(trong bảng
chia 3)
- Tính logic trong tốn học. Ý thức tự giác trong giờ học.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3, Bài 4.
II. Chuẩn bò : Viết sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng .
III. Ho ạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập về nhà .
- Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Bài 1: Bài toán yêu cầu ta làm gì ? .
- x là gì trong phép tính của bài ?
- Muốn tìm một thừa số trong phép
nhân ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
- Mời 2 em lên bảng làm bài .
Bài 2 : Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Mời một em lên bảng làm bài .
- Muốn tìm một số hạng trong một
tổng ta làm như thế nào ?
Bài 3: Gọi HS đọc bài tập 3 .
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung


bài tập 3
- Yêu cầu đọc các dòng trong bảng .
- Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta
làm như thế nào ? Muốn tìm tích trong
phép nhân ta làm như thế nào?
- Gọi 1 em lên bảng tính và điền kết
quả vào các cột trong bảng .
Bài 4: Gọi HS đọc bài tập 4 .
- Có tất cả bao nhiêu ki lô gam gạo ? .
- Hai HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng
con.
x x 3 = 18 2 x x = 14
x = 18 : 3 x = 14 : 2
x = 6 x = 7
- Tìm x .
- x là thừa số chưa biết .
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết .
- 2 HS làm bài trên bảng , cả lớp làm bài
vào vở
- 2 em lên làm bài trên bảng lớp
x + 9 = 12 8 + x = 64
x = 12 - 9 x = 64 - 8
x = 3 x = 56
- Ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết .
- Một em đọc đề bài 3 .
- Quan sát bài tập trên bảng phụ .
- Thừa số , thừa số , tích .
- Ta lấy tích chia thừa số đã biết .
-Ta lấy thừa số nhân với thừa số ta được
tích của phép nhân .

- 1 em lên bảng làm bài , lớp theo dõi
nhận xét .
- Một em đọc đề bài 4 .
- Có tất cả 12 ki lô gam gạo .
GV: Phan Thị Hường
1
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
- 12 kki lô gam gạo được chia đều
thành mấy túi ?
Chia đều thành 3 túi có nghóa là chia
như thế nào ?
- Vậy làm thế nào để tìm được số gạo
trong mỗi túi
- Yêu cầu HS tự làm vào vở .
- Nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố - Dặn dò
- Yêu cầu HS nêu nội dung chính của
bài.
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Học và chuẩn bị bài sau.
-12 kg được chia thành 3 túi .
- Có nghóa là chia thành 3 túi bằng nhau .
-Ta thực hiện phép chia 12 : 3 = .
- 1 em lên bảng làm bài , lớp làm vào vở .
Bài giải :
Mỗi túi có số ki lô gam gạo là :
12 : 3 = 4 ( kg gạo )
Đ/ S : 4 kg gạo
- Hai HS nhắc lại tên gọi các thành phần

trong phép chia .
- Về nhà học bài và làm bài tập .
a & b
Tập đọc: QUẢ TIM KHỈ.
I. u cầu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn vớiCá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khơn khéo thốt
nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu khơng bao giờ có bạn. (trả lời được CH1, 2, 3, 5)
- Giáo dục HS biết nâng niu, tơn trọng tình bạn trong cuộc sống hằng ngày.
* HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4
II. Chuẩn bò: Tranh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện
đọc
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
Ti ết 1
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi trong
bài
“ Sư Tử xuất quân “đã học ở tiết trước
2. Bài mới Phần giới thiệu
a. Luy ện đọc
- GV đọc mẫu bài văn chú ý giọng kể
vui vẻ tinh nghòch . Giọng cá Sấu : giả
nhân giả nghóa Giọng Khỉ : lễ phép ,
chân thật và rất bình tónh .
* Đọc nối tiếp câu.
- Hướng dẫn tìm và đọc các từ khó dễ
lẫn trong bài
- 3 em lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ
và trả lời câu hỏi của GV.

- Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật có
trong bài như GV lưu ý .
- HS đọc nối tiếp câu.
- Rèn đọc các từ như : quả tim , ven sông
, quẫy mạnh , dài thượt , ngạc nhiên ,
GV: Phan Thị Hường
2
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
- Yêu cầu đọc từng câu , nghe và chỉnh
sửa lỗi.
* Đọc từng đoạn :
- u cầu HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp
giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- “ dài thượt “ có nghóa là gì ?
- Thế nào gọi là mát ti hí ?
- Yêu cầu một em đọc đoạn 2 .
- Trấn tónh có nghóa là gì ? Khi nào
chúng ta cần trấn tónh ?
- Tương tự cho các đoạn còn lại.
- u cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2.
* Luyện đọc trong nhóm .
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ , mỗi
nhóm 4 em và yêu cầu đọc theo nhóm
- Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS .
* Thi đọc: Mời các nhóm thi đua đọc .
- Yêu cầu các nhóm thi đọc cá nhân
- Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .

* Đọc đồng thanh
-Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài.
Tiết 2
b. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi
- Từ ngữ nào miêu tả hình dáng của Cá
Sấu ?
- Khỉ gặp Cá sấu trong hoàn cảnh nào ?
- Gọi một HS đọc các đoạn 2 , 3, 4
- Cá Sấu đònh lừa Khỉ ra sao ?
- Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của
Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình ?
hoảng sợ , trấn tónh ,
- Tiếp nối đọc . Mỗi em chỉ đọc một câu
trong bài , đọc từ đầu đến hết bài .
- Lắng nghe để nắm yêu cầu đọc đúng
đoạn
- Một HS đọc đoạn 1.
- dài thượt là dài quá mức bình thường .
- ti hí :là mắt quá hẹp và nhỏ
- Luyện đọc câu : Tôi là cá Sấu .// Tôi
khóc vì chẳng ai chơi với tôi .// ( giọng
buồn bã , tủi thân )
- 1 HS khá đọc đoạn 2 .
- Vua của tôi ốm nặng ,/ phải ăn một quả
tim Khỉ mới khỏi .// Tôi cần quả tim của
bạn .//

- Lần lượt từng em đọc đoạn theo yêu
cầu trong nhóm .

- Các nhóm thi đua đọc bài
- Lớp đọc đồng thanh
- Một em đọc đoạn 1 của bài. Lớp đọc
thầm bài trả lời câu hỏi
- Da sần sùi , dài thượt , răng nhọn hoắt ,
mắt ti hí .
- Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có
ai chơi
- Một học sinh khá đọc các đoạn 2 , 3 , 4
- Giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và đònh
lấy quả tim của Khỉ .
- Đầu tiên Khỉ hoảng sợ sau đó lấy lại
GV: Phan Thị Hường
3
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
- Khỉ đã nghó ra mẹo gì để thoát nạn ?
- Vì sao Khỉ lại gọi cá Sấu là con vật
bội bạc ?
- Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất ?
- Theo em Khỉ là con vật như thế nào ?
- Còn Cá Sấu là con vật ra sao ?
- Qua câu chuyện này muốn nói với
chúng ta điều gì ?
3. Củng cố dặn dò
- Gọi hai em đọc lại bài .
- Em thích nhân vật nào trong truyện ?
Vì sao ?
- GV nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới

bình tónh
- Khỉ lừa lại cá Sấu là vẫn hứa giúp
nhưng quả tim để ở nhà nên phải quay
về để lấy .
- Vì cá Sấu đối xử tệ với Khỉ trong khi
Khỉ vẫn coi cá Sấu là người bạn thân .
-Vì nó lộ mặt là một kẻ xấu xa .
- Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh .
- Là kẻ bội bạc , là kẻ lừa ối xấu tính .
- Khuyên chúng ta không nên chơi với
những kẻ giả dối gian ác .
- Hai em đọc lại câu chuyện .
- Thích nhân vật Khỉ vì Khỉ là con vật
thông minh và tốt bụng .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
a & b
Ngày soạn: 26/ 02/ 2010
SÁNG Ngày giảng: 02/ 03/ 2010
Tốn: BẢNG CHIA 4
I. u cầu:
- Lập được bảng chia 4.
- Nhớ được bảng chia 4. Biết giải tốn có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4.
- Tích cực, tự giác trong hoạt động học.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
II. Chuẩn bò : Các tấm bìa mỗi tấm có 4chấm tròn .
III. Ho ạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ
- Gọi hai em làm bài tập.

- Hãy nêu tên gọi các thành phần trong
các phép tính .
2. Bài mới: Giới thiệu bài
* Lập bảng chia 4
- Gắn lên bảng 3 tấm bìa lên và nêu
bài toán : Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn .
Hỏi 3 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ?
- Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số
- Hai HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.
x + 3 = 18 2 x x = 18
x = 18 - 3 x = 18 : 2
x = 15 x = 9
- Lớp quan sát lần lượt từng em nhận xét
về số chấm tròn trong 3 tấm bìa .
- 3 tấm bìa có 12 chấm tròn .
GV: Phan Thị Hường
4
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
chấm tròn có trong 3 tấm bìa ?
- Nêu bài toán : Trên các tấm bìa có tất
cả 12 chấm tròn . Biết mỗi tấm bìa có 4
chấm tròn . Hỏi tất cả có mấy tấm bìa ?
- Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số
tấm bìa bài toán yêu cầu ?
- Viết bảng phép tính 12 : 4 = 3 Yêu
cầu HS đọc phép tính .
* Học thuộc bảng chia 4
- Yêu cầu lớp nhìn bảng đồng thanh đọc
bảng chia 4 vừa lập .

- Yêu cầu tìm điểm chung của các phép
tính trong bảng chia 4 .
- Có nhận xét gì về kết quả của các
phép chia trong bảng chia 4 ?
- Chỉ vào bảng và yêu cầu HS đọc số
được đem chia trong bảng các phép
tính của bảng chia 4 .
- Yêu cầu HS học thuộc bảng chia 4 .
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh và đọc
thuộc lòng bảng chia 4 .
Luyện tập
Bài 1: Nêu bài tập 1.
- Hướng dẫn một ý thứ nhất. Ví dụ :
4 : 4 = 1 ; 8 : 4 = 2 ,
-Yêu cầu HS nêu miệng
Bài 2 : Yêu cầu nêu đề bài 2
- Tất cả có bao nhiêu HS ?
- 32 HS được xếp thành mấy hàng ?
- Muốn biết mỗi hàng có mấy bạn ta
làm như thế nào ?
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Mời một học sinh lên giải .
Bài 3: Gọi HS đọc bài 3 .
- Đề bài cho em biết gì ?
- Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
- Tiến hành tương tự bài 2.
- GV nhận xét ghi điểm
3. Củng cố - Dặn dò
- 3 x 4 = 12
- Phân tích bài toán và đại diện trả lời :

- Có tất cả 3 tấm bìa
- Phép tính 12 : 4 = 3
- Lớp đọc đồng thanh : 12 chia 4 bằng 3
- Các phép chia trong bảng chia 4 đều có
dạng số chia cho 4 .
- Các kết quả lần lượt là : 1 , 2 ,3 , 4 ,5 ,
6, 7 ,8 ,9 , 10 .
- Số bắt đầu được lấy để chia cho 4 là 4
sau đó là 8 , số 12 ,
- Cá nhân thi đọc , các tổ thi đọc , các
bàn thi đọc với nhau. Đọc đồng thanh
bảng chia 4.
- Một HS nêu yêu cầu bài 1 .
- Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1
- Lần lượt từng em nêu miệng kết quả
điền để có bảng chia 4 .
- Một HS nêu bài tập 2 .
- Một em lên bảng giải bài
Bài giải
Mỗi tổ có số học sinh là :
32 : 4 = 8 ( học sinh )
Đ/ S : 8 học sinh
- Một em đọc đề bài 3 , lớp đọc thầm .
Bài giải
Số hàng xếp được là :
32 : 4 = 8 ( hàng )
Đ/ S : 8 hàng

GV: Phan Thị Hường
5

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
- Yêu cầu hai em nêu về bảng chia 4 .
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Vài HS nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học bài và làm bài tập
a & b
Đạo đức : LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI(Tiết 2)
I. u cầu :
- Nêu được một số u cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.Ví dụ: Biết chào hỏi và
tự giới thiệu ; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn ; nhấc và đặt điện thoại nhệ nhàng.
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại. 2.
- Tôn trọng, từ tốn khi nói chuyện điện thoại .
* Biết: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh.
II. Chuẩn bò : Kòch bản Điện thoại cho HS chuẩn bò trước . Phiếu học tập .
III. Ho ạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ : Gọi HS nêu nội dung của bài
trong tiết 1.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Trò chơi sắm
- Chia lớp thành ba nhóm yêu cầu các
nhóm suy nghó xây dựng kòch bản và đóng
lại các tình huống sau :
- Em gọi điện hỏi thăm sức khoẻ của một
bạn trong lớp bò ốm .
- Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà
em .
- Em gọi điện nhầm đến nhà người khác .

* Kết luận : Trong tình huống nào các em
cũng phải cư xử cho lòch sự .
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- Chia lớp thành các nhóm .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí
các tình huống sau :
- Có điện thoại của bố nhưng bố không ở
nhà .
- Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang
bận
- Em đến nhà bạn chơi bạn vừa ra ngoài
- 2 HS
- Lớp chia các nhóm và thảo luận xây
dựng kòch bản cho tình huống và sắm
vai diễn lại tình huống
- Nhận xét đánh giá cách xử lí từng
tình huống xem đã lòch sự chưa . Nếu
chưa thì xây dựng cách xử lí cho phù
hợp.
- Các nhóm thảo luận để đưa cách xử lí
tình huống .
- Lễ phép nói với người gọi điện là bố
không có ở nhà và hẹn lúc khác sẽ gọi
lại . Nếu biết sẽ thông báo giờ bố sẽ
về .
- Nói rõ với khách của mẹ là mẹ đang
bận xin bác chờ cho một chút hoặc một
lat nữa sẽ gọi lại .
- Nhận điện thoại nói nhẹ nhàng tự
giới thiệu mình . Hẹn người gọi đến

GV: Phan Thị Hường
6
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
thì có chuông điện thoại reo .
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày
trước lớp
* Kết luận : Trong bất kì tình huống nào
các em cũng phải cư xử một cách lòch sự ,
nói năng rõ ràng , rành mạch .
- Trong lớp ta có em nào đã từng gặp các
tình huống như trên ? Khi đó em đã làm gì
? Chuyện gì đã xảy ra sau đó ?
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn HS về nhà chuẩn bò bài mới .
một lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút
để em đi gọi bạn về nghe điện thoại .
- Trả lời và tự liên hệ thực tế .
-Vận dụng thực tế cuộc sống để thực
hiện nhận và gọi điện thoại lòch sự.
a & b
Chính tả(Nghe- vi ết) : QUẢ TIM KHỈ.
I. u cầu: :
- Viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xi có lời nhân vật.
- Làm được bài tập 2a/ b, hoặc bài tập 3a/ b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV
soạn.
- Giao dục HS có ý thức giữ gìn vở sạch, chữ đẹp.
II. Chuẩn bò :- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn chép .
III. Ho ạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng .
- Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu
lớp viết vào giấy nháp .
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hướng dẫn nghe- vi ết
- Treo bảng phụ đoạn văn. Đọc mẫu
đoạn văn, yêu cầu HS đọc lại .
- Đoạn trích này từ bài tập đọc nào ?
- Đoạn trích có những nhân vật nào ?
- Vì sao Cá Sấu lại khóc ?
- Khỉ đã đối xử với Cá Sấu như thế
nào ?
* Hướng dẫn trình bày
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Những chữ nào trong đoạn văn phải
- Ba em lên bảng viết các từ thường mắc
lỗi ở tiết trước : lướt , lược , trượt , phước
,
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
- Ba em đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm
hiểu bài
- Đoạn văn trích từ bài tập đọc “ Trái
tim Khỉ “
- Đoạn trích có các nhân vật : Cá Sấu ,
Khỉ .
- Vì chẳng có ai chơi với nó .
- Thăm hỏi , kết bạn và hái hoa quả cho
cá Sấu ăn .
- Đoạn văn có 6 câu .

- Cá Sấu , Khỉ là tên riêng ; Bạn , Vì ,
GV: Phan Thị Hường
7
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
viết hoa ? Vì sao ?
- Hãy đọc lời của Khỉ ?
- Hãy đọc lời của Cá Sấu ?
- Những lời ấy được đặt sau dấu gì?
- Trong bài còn có những dấu gì ?
* Hướng dẫn viết từ khó
-Hãy tìm trong bài các chữ có dấu hỏi /
ngã ?
* Viết bài: GV đọc HS viết bài theo qui
trình.
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
* Soát lỗi : Đọc lại để học sinh dò bài ,
tự bắt lỗi
* Chấm bài :
- Thu bài chấm điểm và nhận xét từ
10 – 15 bài .
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Bài tập này yêu cầu chúng ta
làm gì ?
- Gọi hai em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu ở lớp làm vào vở .
Bài 2: Trò chơi
- Chia lớp thành 2 nhóm , Phát cho mỗi
nhóm một tờ giấy to và bút dạ .Yêu cầu
thảo luận tìm và viết từ vào giấy theo

yêu cầu . Nếu tìm đúng thì mỗi từ được
1điểm .
- Trong 5 phút đội nào tìm được nhiều
từ đúng hơn là đội thắng cuộc .
3. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét đánh giá tiết học
- Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
- Dặn về nhà học bài,ø làm bài xem
trước bài mới
Tôi , Từ viết hoa vì các chữ đầu câu .
Bạn là ai ? Vì sao bạn khóc ?
-Tôi là Cá Sấu .Tôi khóc vì chả ai chơi
với tôi cả
- Viết sau dấu gạch đầu dòng .
- Dấu chấm , dấu phẩy , dấu chấm hỏi ,
dấu gạch đầu dòng , dấu hai chấm .
- Viết vào bảng con các chữ : Cá Sấu ,
nghe , những , hoa quả .
- Lắng nghe GV đọc để viết bài vào vở
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để GV chấm điểm .
- Điền s hay x vào chỗ trống .
- Hai em làm bảng lớp, cả lớp làm vơ:û
say sưa , xay lúa , xông lên , dòng sông .
- chúc mừng , chăm chút , lụt lội , lục lọi
- Lớp theo dõi và nhận xét bài bạn .
- Chia thành 2 nhóm .
- Các nhóm thảo luận sau 5 phút
- Mỗi nhóm cử 1 bạn lên dán tờ giấy lên
bảng .

-Âm s : sói , sư tử , sóc , sứa , sò , sao ,
sên sẻ , sam , sơn ca , sáo ,
+ Âm x : xúc xắc, ,
- Các nhóm khác nhận xét chéo .
- Bình chọn nhóm thắng cuộc
- Nhắc lại nội dung bài học .
- Về nhà học bài và làm bài tập trong
sách .
GV: Phan Thị Hường
8
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
Kể chuyện QUẢ TIM KHỈ.
I. u c ầu:
- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện
- Biết thể hiện lời kể của mình tự nhiên với nét mặt , điệu bộ , cử chỉ , biết thay đổi
giọng kể cho phù hợp với nội dung câu chuyện. Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận
xét đánh giá lời kể của bạn
- Giáo dục HS biết nâng niu, tơn trọng tình bạn trong cuộc sống hằng ngày.
* HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện.
II. Chuẩn bò: Tranh minh hoạ SGK phóng to . Mũ hoá trang để đóng Cá Sấu , Khỉ
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ
- Gọi 2 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại
câu chuyện “ Bác só Sói “.
2. Bài mới Phần giới thiệu :
a. Hướng dẫn kể chuyện .
* Kể trong nhóm : Treo tranh và yêu
cầu lớp chia nhóm quan sát tranh và kể

cho nhau nghe trong nhóm .
* Kể trước lớp
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện của
mình lên kể trước lớp .
- Yêu cầu các nhóm có cùng nội dung
nhận xét .
Đoạn 1 : Câu chuyện xảy ra ở đâu ?
- Cá Sấu có hình dáng như thế nào ?
- Khỉ gặp cá Sấu trong trường hợp nào ?
- Khỉ đã hởi Cá Sấu câu gì ?
- Cá Sấu trả lời Khỉ ra sao ?
-Tình bạn giữa Khỉ và Cá Sấu như thế
nào ?
- Đoạn này ta có thể đặt tên là gì ?
Đoạn 2 : Muốn ăn thòt Khỉ Cá sấu đã
làm gì ?
- Cá Sấu đònh lừa Khỉ như thế nào ?
- 4 em lên kể lại câu chuyện “ Bác só
Sói “.
- Lắng nghe .
- Quan sát tranh kể trong nhóm .
- Mỗi lần một bạn kể 1 bức tranh các
bạn khác trong nhóm lắng nghe nhận xét
- 1HS trính bày 1 bức tranh kể lại từng
đoạn của câu chuyện trước lớp .
- Lớp nghe và nhận xét bình chọn nhóm
kể tốt .
- Câu chuyện xảy ra ở ven sông .
- Cá Sấu da sần sùi , dài thượt nhe hàm
răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt .

- Cá Sấu hai hàng nước mắt chảy dài vì
buồn bã
- Bạn là ai ? Vì sao bạn lại khóc ?
- Tôi là Cá Sấu . Tôi khóc vì chẳng có ai
chơi với tôi .
- Ngày nào Cá Sấu cũng đến ăn hoa quả
do Khỉ hái .
- Cuộc gặp bất ngờ Khỉ gặp Cá sấu .
- Mời khỉ đến nhà mình chơi .
- Cá Sấu mời Khỉ đến chơi và đònh lấy
tim của Khỉ .
- Lúc đầu hoảng sợ rồi sau trấn tónh lại .
GV: Phan Thị Hường
9
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
- Lúc đó thái độ của Khỉ ra sao ?
- Khỉ đã nói gì với cá Sấu ?
Đoạn 3 : Chuyện gì đã xảy akhi Khỉ
nói với cá Sấu là Khỉ đã để quên quả
tim của mình ở nhà ?
- Khỉ nói với Cá Sấu điều gì ?
Đoạn 4 : Nghe Khỉ mắng mình Cá Sấu
đã làm gì ?
b. Phân vai dựng lại câu chuyện :
- Để dựng lại câu chuyện này cần mấy
vai diễn , đó là những vai nào ?
- Chia mỗi nhóm 4 HS yêu cầu cùng
nhau dựng lại nội dung câu truyện
trong nhóm theo hình thức phân vai .

- GV nhận xét tuyên dương những
nhóm kể tốt .
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét đánh giá .
- Luyện kể cho nhiều người cùng nghe .
- Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng
bảo trước . Quả tim tôi để ở nhà . Mau
đưa tôi về tôi sẽ lấy tim dâng lên vua
của bạn .
- Cá Sấu tưởng thật đưa Khỉ về . Khỉ trèo
lên cây thoát chết .
- Con vật bội bạc kia ! Đi đi ! Chẳng ai
thèm kết bạn với những kẻ giả dối như
mi đâu .
- Cá Sấu tẽn tò lặn xuống nước lủi mất .
- Lớp lắng nghe nhận xét sau mỗi lần
bạn kể .
- Cần 3 vai diễn : người dẫn chuyện , Khỉ
và Cá sấu .
- Các nhóm dựng lại câu chuyện theo
phân vai
- Lần lượt các nhóm lên trình diễn .
- Một em khá kể lại toàn bộ câu chuyện
- Về nhà tập kể nhiều lần.
- Học bài và xem trước bài mới .
a & b
CHI ỀU
Luy ện Tập đọc: QUẢ TIM KHỈ
I. u cầu
- Đọc lưu lốt được cả bài. Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:

quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, chễm chệ, hoảng sợ, tẽn tò, lủi mất (MT, MN).
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa và các cụm từ. Phân biệt được lời
các nhân vật.
- Ham thích mơn học.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ : Gọi HS đọc bài: Quả tim Khỉ.
- GV nhận xét
2. Bài mới
- Gọi HS luyện đọc câu.
- Tìm tiếng, từ luyện đọc.
- Luyện đọc đoạn:
- HS đọc bài
GV: Phan Thị Hường
10
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
- Nối tiếp đọc theo đoạn và tìm câu dài để
luyện đọc.Ngắt nghỉ đúng câu và cụm từ.
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
- Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ
khi biết Cá Sấu lừa mình?
- Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất?
- Theo em, Khỉ là con vật ntn?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
* Thi đua đọc lại truyện theo vai.
- GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc trước lớp.
- GV gọi 3 HS đọc lại truyện theo vai (người

dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ)
- Theo con, khóc và chảy nước mắt có giống
nhau không?
- Giảng thêm: Cá Sấu thường chảy nước mắt,
do khỉ nhai thức ăn, tuyến nước mắt của cá
sấu bị ép lại chứ không phải do nó thương xót
hay buồn khổ điều gì. Chính vì thế nhân dân
ta có câu “Nước mắt cá sấu” là để chỉ những
kẻ giả dối, giả nhân, giả nghĩa.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố- Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài
- 1 HS đọc bài.
- Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt,
mắt ti hí.
- Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không
có ai chơi.
- Không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải
chân thật trong tình bạn./ Những kẻ
bội bạc, giả dối thì không bao giờ có
bạn.
- 2 đội thi đua đọc trước lớp.
- HS trả lời: Không giống nhau vì
khóc là do buồn khổ, thương xót hay
đau đớn, còn chảy nước mắt có thể do
nguyên nhân khác như bị hạt bụi bay
vào mắt, cười nhiều,…
- Bạn nhận xét.
- Lắng nghe.

a & b
Luyện Toán: KĨ THUẬT LẬP BẢNG CHIA 4. GIẢI TOÁN.
I. Yêu cầu
- Củng cố cho HS kĩ năng lập bảng chia 4 và giải toán có lời văn thành thạo.
- Rèn kĩ năng tính toán cho HS.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác trong làm toán.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách lập
bảng chia 4 .
- Nhận xét học sinh nêu.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.Ghi đề.
Bài 1: Tính nhẩm
4 x 4 = 4 x 5 = 4 x 1 =
4 x 6 = 4 x 8 = 4 x 9 =
- Yêu cầu nêu nối tiếp theo dãy.
- 2 em nêu và đọc to bảng chia 4.
- Đọc yêu cầu.
- Nêu nối tiếp theo dãy.
GV: Phan Thị Hường
11
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: Nối phép tính với kết quả đúng
20 : 4 9
24 : 4 7
32 : 4 5
36 : 4 6

28 : 4 8
- u cầu HS nối bài làm của mình
vào phiếu bài tập.
- Nêu bài làm của mình và nhận xét
bài bạn.
- Chốt lại kết quả đúng.
Bài 3: Rèn kĩ năng giải tốn có lời văn
cho HS.
Có 4 hàng ghế , mỗi hàng có 5 cái
ghế. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái ghế?
- u cầu HS tự đọc và tóm tắt bài
tốn vào vở nháp sau đó giải bài tốn
vào vở.
- Chấm, chữa bài cho HS.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học.Tun dương một
số em có nhiều cố gắng.
- Về nhà HS tự luyện thêm các dạng
tốn đã học.
- Đọc u cầu bài tập.
- Làm bài vào phiếu bài tập.
- Nêu và nhận xét bài làm của bạn.
- Đọc đề và tự tóm tắt bài làm vào vở nháp.
- Giải bài tốn vào vở.
- Nộp vở cho GV chấm, chữa bài.
- Lắng nghe GV nhận xét giờ học.
- Về nhà tự luyện thêm.
a & b
Thủ công : ƠN TẬP CHỦ ĐỀ. PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN(Tiết 2)
I. u c ầu:

- Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học.
- Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học.
- Tính cẩn thận, tỉ mĩ, khéo léo.
* Với HS khéo tay: Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất hai sản phẩm đã học. Có thể
gấp, cắt, dán được sản phẩm mới cot tính sáng tạo.
II. Chuẩn bò : Mẫu của các bài 7 , 8 , 9 , 10 , 11, 12 để học sinh xem lại .
Giấy nháp , giấy thủ công , bút màu , kéo thủ công
III. Ho ạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
- GV nhận xét đánh giá .
2. Bài mới: Giới thiệu bài
- Nêu đề bài : “ Em hãy gấp cắt , dán một
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn
bò của các tổ viên trong tổ mình .
- Lớp theo dõi giới thiệu bài .
- Lớp lắng nghe để nắm về mục đích
GV: Phan Thị Hường
12
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
trong những sản phẩm đã học ”
- Nêu mục đích , yêu cầu của bài kiểm tra
- Yêu cầu nhắc tên các bài đã học ở chương
I
- Chương vừa qua các em đã được làm quen
gấp , cắt dán những loại sản phẩm nào?
- Yêu cầu HS làm bài tự chọn một sản phẩm
để làm

- GV thu bài kiểm tra về nhà chấm điểm .
3. Củng cố - Dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung
- GV nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài
mới .
và yêu cầu của tiết kiểm tra .
- Lần lượt nhắc lại tên các bài đã học
trong chương
- Gấp cắt hình tròn , các biển báo
giao thông , phong bì , thiệp chúc
mừng .
- Lớp thực hiện làm bài.
- Nộp bài lên để GV chấm .
- Hai HS nêu nội dung kiểm tra
- Chuẩn bò dụng cụ cho tiết sau đầy
đủ để tiết sau thực hành làm các đồ
chơi đơn giản
a &
b
Ngày soạn: 26/ 02/ 2010
SÁNG Ngày giảng: 03/ 03/ 2010
Toán : MỘT PHẦN TƯ
I. u cầu :
- Nhận biết( bằng hình ảnh trực quan) « Một phần tư », biết đọc, biết viết 1/ 4.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
- Tính chủ động, sáng tạo trong hoạt động học.
* Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 3.
II. Chuẩn bò : Các hình vuông , hình tròn , hình tam giác như hình vẽ SGK .
III. Ho ạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ : Gọi HS lên bảng sửa bài
tập về nhà .
- Điền dấu thích hợp vào chỗ trống
12 : 4 6 : 2 ; 28 : 4 2 x 3 ; 4 x
2 32 : 4
2. Bài mới: Giới thiệu bài
* Giới thiệu “ Một phần tư
4
1

- Cho HS quan sát hình vuông như
hình vẽ trong sách sau đó dùng kéo
cắt hình vuông ra thành 4 phần bằng
nhau và giới thiệu : “ Có 1 hình
- Hai HS lên bảng tính
- Lớp làm vào vở nháp
12 : 4 = 6 : 2 ; 28 : 4 > 2 x 3 ; 4 x 2 =
32 : 4
- Quan sát các thao tác của giáo viên ,
phân tích bài toán , sau đó nhắc lại .
- Còn lại một phần tư hình vuông .
GV: Phan Thị Hường
13
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
vuông chia thành 4 phần bằng nhau ,
lấy đi một phần , ta được một phần tư
hình vuông “
“ Có 1 hình tròn chia thành 4 phần

bằng nhau , lấy đi một phần , ta được
một phần tư hình tròn“
“ Có 1 hình tam giác chia thành
4phần bằng nhau lấy đi một phần , ta
được một phần tư hình tam giác “
- Trong toán học để thể hiện một
phần tư hình tròn một phần tư hình
vuông một phần tư hình tam giác
người ta dùng số “ Một phần tư “
- Viết là :
4
1

Luyện tập
Bài 1: Gọi HS nêu bài tập 1 .
- Yêu cầu HS suy nghó và tự làm bài ,
sau đó gọi học sinh phát biểu ý kiến .
- Nhận xét và ghi điểm HS.
Bài 2 : Yêu cầu HS nêu đề bài .
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi một em lên bảng làm bài .
- Vì sao em biết ở hình A có một phần
tư số ô vuông được tô màu ?
- Nhận xét ghi điểm HS .
Bài 3 : Gọi một em nêu đề bài 3 .
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và
làm bài .
-Vì sao em biết hình b đã khoanh vào
một phần tư số con thỏ ?
3. Củng cố - Dặn dò

- u cầu HS nêu nội dung bài vừa học
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Ta có một phần tư hình tròn .
- Ta có một phần tư hình tam giác .
- Lắng nghe giáo viên giảng bài và nhắc
lại đọc và viết số
4
1
- Đã tô màu
4
1
hình nào ?
- Lớp thực hiện tính vào vở .
- Các hình đã tô màu
4
1
hình là A , B, C
- Hình nào có
4
1
số ô vuông được tô màu ?
- Các hình có một phần tư số ô vuông tô
màu là
hình A ,B , D
- Vì hình A có tất cả 8 ô vuông và đã tô
màu 2 ô vuông
- Hình nào đã khoanh vào một phần tư số
con thỏø ?
- Hình b đã khoanh vào một phần tư số con
thỏ

- Vì hình b có 8 con thỏ đã khoanh vào 2
con thỏø.
- Hai HS nhắc lại nội dung vừa học .
- Về nhà học bài và làm bài tập .
a & b
Tập đọc : VOI NHÀ
I. u cầu:
GV: Phan Thị Hường
14
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Voi rừng được ni dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con
người. (trả lời được câu hỏi trong SGK)
- Giao dục HS u q, tơn trọng các lồi thú.
II. Chua å n bò: Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ viết các từ , các câu cần luyện đọc .
III. Ho ạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 em lên bảng đọc bài “Gấu trắng
là chúa tò mò “
- Nhận xét đánh giá ghi điểm từng em.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Luyện đọc
- GV đọc bài. Chú ý đọc với giọng kể
người dẫn chuyện thong thả ở đoạn đầu ,
giọng lo lắng hồi hộp ở đoạn cuối và
giọng hào hứng vui vẻ ở đoạn cuối bài .
* Đọc nối tiếp câu .

- Trong bài có những từ nào khó phát âm
?
- Yêu cầu nối tiếp nhau đọc bài vòng 2.
- Theo dõi chỉnh sửa cho HS.
* Đọc nối tiếp đoạn :
- u cầu HS đọc nối tiếp đoạn. Hướng
dẫn cách đọc cho từng đoạn.Đồng thời kết
hợp giải nghĩa từ.
- GV đưa một số câu dài khó đọc để lun
đọc cho HS.
- u cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. GV
chỉnh sửa .
* Đọc trong nhóm
- Chia nhóm mỗi nhóm 3 em yêu cầu
đọc bài trong nhóm
- Theo dõi HS đọc bài .
* Thi đọc
- Tổ chức để các nhóm thi đọc đọc cá
- 2 em lên đọc bài và trả lời câu hỏi về
nội dung bài đọc theo yêu cầu .
- Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo .
- Lớp tìm và nêu ra các từ khó phát âm
để luyện đọc . :khựng lại , nhúc nhích ,
vũng lầy , chiếc xe , lúc lắc , quặp chặt ,
h vòi ,
- 3 - 5 em đọc cá nhân sau đó lớp đọc
đồng thanh các từ khó đã nêu.
- Dùng bút chì gạch chéo để phân cách
giữa các đoạn của bài .
- Tìm cách đọc luyện đọc câu dài. Ví dụ:

- Tứ rú ga mấy lần / nhưng xe không
nhúc nhích .// Hai bánh đã vục xuống
vũng lầy .// Chúng tôi đành ngồi thu lu
trong xe ,/ chòu rét qua đêm.//
- Các nhóm luyện đọc trong nhóm .
- Thi đọc cá nhân ( mỗi nhóm cử 2 bạn ).
GV: Phan Thị Hường
15
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
nhân.
* Đọc đồng thanh :
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu một em đọc bài
-Vì sao những người trên xe phải ngủ
đêm trong rừng?
- Tìm câu văn cho thấy các chiến só cố
gắng mà chiếc xe vẫn không di chuyển ?
- Chuyện gì đã xảy ra khi trời gần sáng ?
- Vì sao mọi người rất sợ voi ?
- Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy
con voi lại gần xe ?
- Con voi đã giúp họ thế nào ?
- Vì sao tác giả viết : Thật may cho
chúng tôi gặp được voi nhà ?
3. Củng cố - Dặn dò
- Gọi 1 HS đọc tồn bài, nêu nội dung.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn: Luyện đọc bài, xem trước bài mới.

- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- Một em đọc bài , lớp đọc thầm theo .
- Vì mưa rừng ập xuống chiếc xe bò lún
xuống vũng lầy .
- Tứ rú ga mấy lần nhưng chiếc xe không
nhúc nhích .
- Một con voi già lững thững xuất hiện .
- Vì voi khoẻ mạnh và dữ .
- Nép vào lùm cây đònh bắn voi , vì nghó
nó sẽ đập nát xe .
- Nó quặp chặt vòi vào đầu xe , co mình
lôi mạnh chiếc xe qua vúng lầy .
- Vì con voi này rất gần gũi với người ,
biết giúp người qua cơn hoạn nạn .
- Một em đọc lại cả bài .
- Xem trước bài mới .
a & b
Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ LỒI THÚ. DẤU CHÁM, DẤU PHẨY
I. u cầu:
- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của lồi vật (BT1, BT2).
- Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn(BT3).
- Biết dùng dấu chấm và dấu phẩy trong khi nói và viết.
II. Chuẩn bò: Tranh minh hoạ trong bài .
Thẻ từ có ghi đặc điểm các con vật .Kẻ bảng bài tập 2 ,3.
III. Ho ạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 em lên bảng hỏi đáp theo mẫu .
- Nhận xét đánh giá ghi điểm học sinh
2. Bài mới: Giới thiệu bài

a. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 : Gọi HS đọc u cầu bài.
- Bài này yêu cầu ta làm gì ?
- Treo bức tranh minh hoạ và yêu cầu
- Từng cặp thực hiện hỏi đáp theo mẫu
câu :
“ Như thế nào ?”- Con mèo nhà bạn như
thế nào ? - Con mèo nhà tớ rất đẹp .
- Lắng nghe giới thiệu bài .
- Chọn cho mỗi con vật trong tranh với
một từ chỉ đúng đặc điểm của nó .
GV: Phan Thị Hường
16
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
HS quan sát
- Bức tranh vẽ những con vật nào ?
- Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài
đưa ra ?
- Yêu cầu lớp suy nghó và làm bài cá
nhân .
- Gọi 3 em lên bảng nhận thẻ từ gắn
vào tên từng con vật đúng với đặc điểm
của no.
Bài 2 : Yêu cầu trao đổi theo cặp .
- Mời một số cặp lên trình bày trước lớp
- Gọi HS nhận xét và chữa bài .

Bài 3: Bài tập yêu cầu làm gì ?
- Treo bảng phụ : Hãy đọc đoạn văn

trong bài ?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn
trên bảng .
- Yêu cầu hai HS đọc lại đoạn văn
( đọc cả dấu chấm , dấu phẩy )
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới
- Quan sát .
- Tranh vẽ : cáo , gấu trắng , thỏ , sóc , nai
, hổ
- Lớp đọc đồng thanh .
- Lớp làm bài cá nhân .
- Gấu trắng : tò mò ; cáo : tinh ranh ; Sóc :
nhanh nhẹn ; Nai : hiền lành ; Thỏ ; nhút
nhát ; Hổ : dữ tợn .
- Lớp chia thành các cặp thảo luận .
- Đại diện một số cặp lên trình bày lần
lượt từng câu ,cả lớp nhận xét nêu ý nghóa
câu đó rồi nêu tiếp câu khác .
a. Dữ như Hổ : chỉ người nóng tính , dữ
tợn.
b. Nhát như thỏ : chỉ người nhút nhát.
c. Khoẻ như voi : chỉ người có sức khoẻ
tốt
d. Nhanh như sóc : chỉ người nhanh nhẹn.
- Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô

trống.
- Hai em đọc lại đoạn văn .
- Một em lên bảng làm , lớp làm vào vở.
- Từ sáng sớm ,Khánh và Giang đã náo
nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú .
Hai anh em mặc quần áo đẹp , hớn hở
chạy xuống cầu thanh . Ngoài đường ,
người và xe cộ qua lại như mắc cửi .
Trong vườn thú , trẻ em chạy nhảy tung
tăng .
- Hai em nêu lại nội dung vừa học
- Về nhà học bài và làm các bài tập còn
lại .
a & b
Tập viết: CHỮ HOA U, Ư.
I. u cầu:
- Viết đúng hai chữ U, Ư (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ- U, hoặc Ư ), chữ và câu
ứng dụng: Ươm(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ươm cây gây rừng(3 lần).
- Rèn kĩ năng viết chữ hoa cho HS.
- Giáo dục HS có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
GV: Phan Thị Hường
17
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
II. Chuẩn bò : Mẫu chữ hoa U, Ư đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở tập
viết
III. Ho ạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ T và

từ Thẳng
- GV nhận xét đánh gía.
2.Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hướng dẫn viết chữ hoa
* Quan sát số nét quy trình viết chữ U
- Chữ U hoa cao mấy ô li ?
- Chữ U gồm mấy nét đó là những nét
nào ?
- Điểm đặt bút của nét thứ nhất nằm ở vò
trí nào ?
- Điểm dừng bút của nét này nằm ở đâu ?
- Hãy tìm điểm đặt bút và dừng bút của
nét móc ngược phải .
- Nhắc lại qui trình viết , vừa giảng vừa
viết mẫu vào khung chữ .
- Hãy so sánh chữ U và Ư
- Hãy nêu cách viết râu của chữ Ư trên
đầu âm này ?
* Viết bảng con
- Yêu cầu viết chữ hoa U vào không
trung và sau đó cho các em viết chữ U
vào bảng con .
* Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
-Yêu cầu một em đọc cụm từ .
- “ Ươm cây gây rừng “ nghóa là gì ?
* Quan sát , nhận xét
- Cụm từ :“ Ươm cây gây rừng” có mấy
chữ ? Là những chữ nào ?
- Những chữ nào có cùng chiều cao với
chữ Ư hoa và cao mấy ô li ? Các chữ còn

- 2 em viết chữ T. Hai em viết từ
“Thẳng”
- Lớp thực hành viết vào bảng con .
- Học sinh quan sát .
- Chữ U hoa cao 5 ô li .
-Chữ U gồm 2 nét là nét móc hai đầu
và nét móc ngược phải .
- Điểm đặt bút của nét móc hai đầu nằm
trên ĐKN 5 , giữa ĐKD 2 và 3
- Nằm trên ĐKD 5 giữa ĐKN 2và 3 .
- Quan sát mẫu chữ và trả lời : - Điểm
đặt bút nằm tại giao điểm của ĐKN 6 và
ĐKD5 - Điểm dừng bút nằm trên ĐKD 2
.
- Chữ Ư hoa chỉ khác chữ U ở nét râu
trên đầu nét 2 . Hai em nêu cách viết .
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào
không trung sau đó bảng con .
- Đọc : “ Ươm cây gây rừng “ .
- Là công việc mà tất cả mọi người cần
tham gia để bảo vệ môi trường .
- Gồm 4 chữ : Ươm , cây, gây , rừng.
- Chữ y và g cao 2 ô li rưỡi , các chữ
còn lại cao 1 ô li
GV: Phan Thị Hường
18
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
lại cao mấy ô li ?
- Hãy nêu vò trí dấu thanh có trong cụm từ

?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chùng
nào ?
* Viết bảng
- Yêu cầu viết chữ Ươm vào bảng
* Hướng dẫn viết vào vở
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
* Chấm chữa bài
- Chấm từ 5 - 7 bài.
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .
3. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhàluyện viết nhiều lần.
- Dấu huyền trên đầu âm ư .
- Bằng một đơn vò chữ (khoảng viết đủ
âm o)
- Viết bảng : Ươm
- Thực hành viết vào bảng .
- Viết vào vở tập viết :
- Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm .
- Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem
trước bài mới : “ Ôn chữ hoa V
a &
b
Ngày soạn: 26/ 02/ 2010
CH IỀU Ngày giảng: 04/ 03/ 2010
Luyện Tốn: MỘT PHẦN TƯ CỦA ĐƠN VỊ. GIẢI TỐN
I. u cầu
- Rèn kĩ năng nhận biết một phần tư của một hình và giải tốn có lời văn .
- Tìm thành phần chưa biết của phép nhân.

- Giáo dục tính cẩn thận, óc sáng tạo.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Tìm X
X x 4 = 28 4 x X = 36
- Nhận xét bài của HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề .
Bài 1: Nối phép tính với kết quả đúng.
16 : 4 4
24 : 4 8
12 : 4 3
32 : 4 6
- u cầu HS làm bài vào phiếu.
- Đổi phiếu cho bạn kiểm tra kết quả.
- GV kiểm tra và nhận xét chung .
Bài 2: Hãy gạch chéo phần chia một
phần ba của một hình.
- GV phát phiếu cho HS làm bài vào
- Làm bài vào bảng lớp
- Làm phiếu cá nhân
- Làm bài theo u cầu
GV: Phan Thị Hường
19
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
phiếu.
- Chấm một số bài.
- Nhận xét.
Bài 3: Tìm Y
Y x 4 = 28 Y x 4 = 24

Y x 4 = 32 4 x Y = 24
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
- Nhận xét bài làm.
Bài 4: Có 16 quyển vở chia đều cho 4
em.Hỏi mỗi em có mấy quyển vở?
- Yêu cầu HS giải bài vào vở.
- Chấm, chữa bài cho HS.
3. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương một
số em có nhiều cố gắng;
- Về nhà tự luyện thêm dạng đã học
- Làm bảng con. Ví dụ:
Y x 4 = 28
Y = 28 : 4
Y = 7
- Làm bài vào vở
Bài giải
Số vở mỗi em có là:
16 : 4 = 4(quyển vở)
Đáp số: 4 quyển vở.
- Lắng nghe.
a & b
Luyện Tập làm văn: TUẦN 22, 23
I. Yêu cầu:
- Rèn và củng cố cho HS cách đáp lời xin lỗi, đáp lời khẳng định, trong giáo tiếp hàng
ngày.
- Viết được nội quy của trường
- Giáo dục HS tính tự tin trong giáo tiếp hàng ngày. Thể hiện con người lịch sự lễ phép ,
văn minh.
II. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài học
tuần 22, 23.
- Nhận xét HS nêu.
2. Bài mới: Giới thệu bài. Ghi đề
Bài 1: Em hãy nói lới đáp của em
trong các tình huống sau:
- Thưa bác bạn Nga có nhà không a /
- Mẹ ơi đây có phải là con hổ không ạ /
- Yêu cầu HS nêu câu đáp lại của mình
cho cả lớp nhận xét.
- Em đẫ sử dụng câu gì để đáp lại
* Vậy tuỳ từng trường hợp cụ thể ta có
thể sử dụng các loại câu khác nhau để
đáp lại.
Bài 2: Các em có thể đóng vai các tình
huống sau:
a. Em hứa với bạn Nam là em sẽ trả
- 2 em nêu.
- Nêu yêu cầu.
- Đáp lại lời của mình .
- Nhận xét bạn
- Tự nêu
- Đọc yêu cầu
GV: Phan Thị Hường
20
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
sách cho bạn vào sáng hôm nay nhưng

em lại quên mất không đưa đi . Em sẽ
nói như thế nào trong trường hợp này?
b. Em lỡ tay đụng vào bạn trong khi
bạn đang còn viết bài . Em sẽ nói gì
với bạn?
- Yêu cầu các em quan sát bạn đóng
vai và cho ý kiến nhận xét về các câu
hội thoại của các bạn.
Bài 3: Em hãy viết nội quy của trường
vào vở
- Theo dõi HS viết.
3. Củng cố - dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài
luyện hôm nay?
- Về nhà tự luyện thêm dạng vừa học
- Đóng vai.
- Nhận xét bạn.
- Viết bài vào vở.
- 2 em nhắc lại nội dung bài.
a & b
Luyện Tự nhiên xã hội: LUYỆN TUẦN 23
I. Yêu cầu
- Củng cố và khác sâu những kiến thức về chủ đề: Xã hội.
- Kể với bạn bè, mọi người xung quanh về gia đình, trường học và cuộc sống xung
quanh.
- Có ý thức giữ gìn môi trường gia đình, trường học và xây dựng cuộc sống xung quanh
tốt đẹp hơn.
II. Chuẩn bị
- Các câu hỏi chuẩn bị trước có nội dung về Xã hội. Cây cảnh treo các câu hỏi. Phần
thưởng.

III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ : Cuộc sống xung quanh
- Kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà
em biết?
- Người dân nơi bạn sống thường làm nghề
gì? Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho
các bạn trong lớp biết được không?
- GV nhận xét.
2. Bài mới: Giớithiệu bài
Hoạt động1: Thi hùng biện về gia đình, nhà
trường và cuộc sống xung quanh
- Yêu cầu: Bằng những tranh, ảnh đã sưu
tầm được, kết hợp với việc nghiên cứu
SGK và huy động vốn kiến thức đã được
học, các nhóm hãy thảo luận để nói về các
nội dung đã được học.
- Cá nhân HS phát biểu ý kiến. Bạn nhận
xét.
- Các nhóm HS thảo luận, sau đó cử đại
GV: Phan Thị Hường
21
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
+ Nhóm 1: Nói về gia đình.
+ Nhóm 2: Nói về nhà trường.
+ Nhóm 3: Nói về cuộc sống xung quanh.
* Cách tính điểm:
+ Nói đủ, đúng kiến thức: 10 điểm
+ Nói sinh động: 5 điểm

+ Nói thêm tranh ảnh minh họa: 5 điểm
- Đội nào được nhiều điểm nhất, sẽ là đội
thắng cuộc.
- GV nhận xét các đội chơi.
- Phát phần thưởng cho các đội chơi.
Hoạt động 2: Làm phiếu bài tập
- GV phát phiếu bài tập và yêu cầu cả lớp
HS làm.
- GV thu phiếu để chấm điểm.
PHIẾU HỌC TẬP
1. Đánh dấu x vào ô trống trước các câu em
cho là đúng:
a. Chỉ cần giữ gìn môi trường ở nhà.
b.Cô hiệu trưởng có nhiệm vụ đánh
trống báo hết giờ.
c.Không nên chạy nhảy ở trường, để
giữ gìn an toàn cho mình và các bạn.
d.Chúng ta có thể ngắt hoa ở trong
vườn trường để tặng các thầy cô nhân ngày
Nhà giáo Việt Nam 20-11.
e. Đường sắt dành cho tàu hỏa đi lại.
g.Bác nông dân làm việc trong các
nhà máy.
h.Không nên ăn các thức ăn ôi thiu để
đề phòng bị ngộ độc.
i.Thuốc tây cần phải để tránh xa tầm
tay của trẻ em.
2. Nối các câu ở cột A với câu tương ứng ở
cột B.
3. Hãy kể tên

a. Hai ngành nghề ở vùng nông thôn:
b. Hai ngành nghề ở thành phố:
c. Ngành nghề ở địa phương bạn:
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
diện trình bày.
- Các thành viên khác trong nhóm có thể
bổ sung kiến thức nếu cần thiết và giúp
bạn minh họa bằng tranh ảnh.
+ Chẳng hạn:
Nhóm 1: Nói về gia đình.
- Những công việc hằng ngày của các
thành viên trong gia đình là: Oâng bà nghỉ
ngơi, bố mẹ đi làm, em đi học, …
- Vào những lúc nghỉ ngơi, mọi người
trong gia đình đều vui vẻ: Bố đọc báo, mẹ
và ông bà chơi với em…
- Đồ dùng trong gia đình có nhiều loại. Về
đồ sứ có: bát, đĩa, …; về đồ nhựa có xô,
chậu, bát, rổ rá, … Để giữ cho đồ dùng
bền đẹp, khi sử dụng ta phải chú ý cẩn
thận, sắp xếp ngăn nắp.
- Cần phải giữ sạch môi trường xung
quanh nhà ở và có các biện pháp phòng
tránh ngộ độc khi ở nhà.
- HS nhận phiếu và làm bài.
- HS thực hành nối các câu ở cột A với
- HS kể. Bạn nhận xét.


- Lắng nghe.
GV: Phan Thị Hường
22
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
Ngày soạn: 26/ 02/ 2010
SÁNG Ngày giảng: 05/ 03/ 2010
Tốn: BẢNG CHIA 5
I. u cầu:
- Biết cách thực hiện phép chia 5.
- Lập được bảng chia 5. Nhớ được bảng chia 5. Biết giải bài tốn có một phép
chia(trong bảng chia 5).
- Tự giác, tích cực trong hoạt động học.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2
II. Chuẩn bò : Các tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn .
III. Ho ạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ
- Gọi hai em lên bảng sửa bài tập về
nhà
- Yêu cầu hai em đọc thuộc lòng bảng
chia 4 ?
2. Bài mới: Giới thiệu bài
* Lập bảng chia 5
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa lên và nêu
bài toán Mỗi tấm bìa có 5 chấm
tròn . Hỏi 4 tấm bìa có bao nhiêu
chấm tròn ?
- Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm
số chấm tròn có trong 4 tấm bìa ?

- Nêu bài toán : Trên các tấm bìa có
tất cả 12 chấm tròn . Biết mỗi tấm bìa
có 5 chấm tròn . Hỏi tất cả có mấy
tấm bìa ?
-Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm
số tấm bìa bài toán yêu cầu ?
- Viết bảng phép tính 20 : 5 = 4 Yêu
cầu HS đọc phép tính .
- GV có thể hướng dẫn lập bảng chia
bằng cách cho phép nhân và yêu cầu
viết phép chia dựa vào phép nhân đã
cho nhưng có số chia là 5 .
- Hai HS lên bảng sửa bài tập 3, 4 tiết trước.
- Hai em khác đọc thuộc lòng bảng chia 4 .
- Lớp quan sát lần lượt từng em nhận xét
về số chấm tròn trong 4 tấm bìa .
- 4 tấm bìa có 20 chấm tròn .
- 5 x 4 = 20
- Phân tích bài toán và đại diện trả lời :
- Có tất cả 4 tấm bìa
- Phép tính 20 : 5 = 4
- Lớp đọc đồng thanh : 20 chia 5 bằng 4 .
- Các phép chia trong bảng chia 5 đều có
dạng số chia cho 5 .
GV: Phan Thị Hường
23
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
* Học thuộc bảng chia 5
- Yêu cầu lớp nhìn bảng đồng thanh

đọc bảng chia 5 vừa lập .
- Yêu cầu tìm điểm chung của các
phép tính trong bảng chia 5 .
- Có nhận xét gì về kết quả của các
phép chia trong bảng chia 5 ?
- Chỉ vào bảng và yêu cầu HS chỉ và
đọc số được đem chia trong bảng các
phép tính của bảng chia 5 .
- Yêu cầu học sinh học thuộc bảng
chia 5 .
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng bảng
chia 5
Luyện tập
Bài 1: Nêu bài tập 1.
- Yêu cầu HS đọc tên các dòng trong
bảng
- Muốn tìm thương ta làm thế nào ?
- Hướng dẫn một ý thứ nhất.
- Yêu cầu HS tương tự đọc rồi điền
ngay kết quả ở các ý còn lại .
Bài 2 : Yêu cầu nêu đề bài 2
- Tất cả có bao nhiêu bông hoa ?
- Cắm đều 15 bông hoa vào 5 bình
hoa nghóa là như thế nào ?
- Muốn biết mỗi bình hoa có mấy
bông hoa ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
Bài 3: Tiến hành tương tự như bài 2.
3. Củng cố - Dặn dò
-Yêu cầu hai em nêu về bảng chia 5 .

- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Các kết quả lần lượt là : 1 , 2 ,3 , 4 ,5 , 6, 7
,8 ,9 , 10 .
- Số bắt đầu được lấy để chia cho 5 là 5
sau đó là 10 , số 15, 20 ,
- Tự học thuộc lòng bảng chia 5
- Cá nhân thi đọc , các tổ thi đọc , các bàn
thi đọc với nhau. Đọc đồng thanh.
- Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng .
- Đọc : Số bò chia - Số chia - Thương .
- Ta lấy số bò chia chia cho số chia .
- Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1
- Dựa vào bảng chia 5 vừa HS điền và nêu
công thức bảng chia 5
- HS nêu u cầu bài.
- HS làm bài cá nhân, miệng.
- Một HS nêu bài tập 2 .
- Một em lên bảng giải bài
Bài giải
Mỗi bình có số bông hoa là :
15 : 5 = 3 ( bông hoa )
Đ/ S : 3 bông hoa

- HS làm bài vào vở, thu bài chấm.
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài
-Về nhà học bài và làm bài tập
a & b
Tự nhiên xã hội : CÂY SỐNG Ở ĐÂU?
I. Yêu cầu :
- Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn , dưới nước.

- Nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất, trên núi cao, trên cây khác(tầm gửi), dưới nước.
- Yêu thích sưu tầm cây cối . Biết bảo ve, chăm sóc cây.
GV: Phan Thị Hường
24
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
II. Chuẩn bò : Giáo viên : Tranh ảnh trong sách trang 50 , 51 . Bút dạ , giấy A3 ,
phấn màu .Một số tranh ảnh về cây cối ( học sinh chuẩn bò trước ở nhà )
III. Ho ạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra các kiến thức qua bài : “ Ôn tập
về xã hội “
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung .
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Cây sống ở đâu
Bước 1 : Hãy kể tên một số loại cây mà
em biết ?
- Những loại cây đó thường được trồng ở
đâu ?
Bước 2 : Làm việc với sách giáo khoa .
- Yêu cầu lớp thảo luận nhóm chỉ và nói
tên cây , nơi cây đó được trồng
* Hình 1 . * Hình 3 .
* Hình 2 . * Hình 4 .
- Vậy theo em cây có thể sống được những
nơi nào ?
Hoạt động 2 : Trò chơi : Tôi sống ở đâu
- Yêu cầu lớp chia thành 2 đội .
- Đội 1 : Một bạn đứng lên nêu tên một

loại cây .
- Đội 2 : - Phải nhanh chóng nói cây đó
sống ở đâu .
- Đội nào nói đúng được 1 điểm .
- Cuối cùng đội nào nhiều điểm hơn là đội
chiến thắng .
- Nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc .
Hoạt động 3 : Thi nói về loại cây
- Yêu cầu : Một số em lần lượt lên dựa vào
các bức tranh đã chuẩn bò để thuyết trình
về :
- Giới thiệu tên loại cây .
- Trả lời về nội dung bài học trong
bài :
” Ôn tập về Xã Hội ” đã học tiết
trước .
- Lớp làm việc cá nhân suy nghó và
nêu: Mít , Dừa , Cam , Chanh .
- Được trồng trong vườn , trên cạn .
- Lớp chia thành các nhóm , thảo luận
sau đó cử đại diện lên bảng chỉ vào
từng hình và nêu.
- Cây Thông được trồng vùng rừng núi
- Hoa Súng được trồng được trồng dưới
hồ
- Hoa Phong Lan sống bám vào cây
khác .
- Cây Dừa trồng trên cạn , trong vườn .
- Cây có thể sống ở mọi nơi trên cạn ,
dưới nước và trên không .

- Hai nhóm thảo luận .
- Các đại diện lên thi với nhau
trước lớp ( tên loại cây , sống ở đâu ).
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm
thắng cuộc .
- Quan sát tranh .
- Lớp tiến hành làm việc cá nhân .
- Cử đại diện trả lời .
- Nhận xét bổ sung ý kiến bạn nếu có .
- Nhắc lại nội dung đã học ở trên .
GV: Phan Thị Hường
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×