Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

giao an lop 2tuan 5-lien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.85 KB, 32 trang )

TUẦN 5
   
Ngày soạn:26/9/2009
Ngày dạy :Thứ 2,ngày28/9/2009
Ti ế t2: ĐẠO ĐỨC
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN(T1)
I.Mục tiêu:
-Biết được: Trẻ em có quyền bày tỏ có ý kiến, có quyền trình bày tỏ ý kiến
của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ.
-Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe,tôn trọng ý kiến của
người khác.
II.Đồ dùng dạy học:
- SGK Đạo đức lớp 4
- Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động.
- Mỗi HS chuẩn bò 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng.
- Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm.
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.KTBC:
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+ Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Vượt khó
trong học tập”.
+ Giải quyết tình huống bài tập 4.
(SGK/7)
- GV đánh giá.
.2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến.
b.Nội dung:
*Khởi động: Trò chơi “Diễn tả”
- GV nêu cách chơi.
- Tổ chức cho HS chơi.


- GV kết luận:
*Hoạt động 1:Thảo luận nhóm(Câu1, 2-
SGK/9)
- GV chia HS thành 4 nhóm và giao
nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về
một tình huống ở câu 1.
 Nhóm 1 : Em sẽ làm gì nếu em
được phân công làm 1 việc không phù
hợp với khả năng?
 Nhóm 2 : Em sẽ làm gì khi bò cô
giáo hiểu lầm và phê bình?
Nhóm 3 : Em sẽ làm gì khi em muốn
chủ nhật này được bố mẹ cho đi chơi?
Nhóm 4 : Em sẽ làm gì khi muốn
được tham gia vào một hoạt động nào
đó của lớp, của trường?
- GV nêu yêu cầu câu 2:
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được
bày tỏ ý kiến về những việc có liên
quan đến bản thân em, đến lớp em?
- GV kết luận:
*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi
(Bài tập 1- SGK/9)
- GV nêu cầu bài tập 1.
- Tổ chức cho HS trình bày ý kiến.
-GVkết luận:Việc làm của bạn Dung là
đúng,vì bạn đã biết bày to ûmong muốn,
nguyện vọng của mình. Còn việc làm
của bạn Hồng vàKhánh là không đúng.
*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2-

SGK/10)
- GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái
độ thông qua các tấm bìa màu.
- Một số HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét .
- Thực hiện chơi trò chơi.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp thảo luận.
- Đại diện lớp trình bày ý kiến .
- Lớp theo dõi, nhận xét bổ sung.
- HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy
ước.

Ti ế t3: TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết số ngày của từng tháng trong năm,của năm nhuận và năm khơng nhuận.
-Chuyển đổi được dơn vị đo giữa ngày,giờ,phút,giây.
-Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
II.Đồ dùng dạy học:
- Nội dung bảng bài tập kẻ sẵn trên bảng phụ
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng làm lại BT3,4 tiết
trước.
- GV chữa bài, nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới :

a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
- Gọi HS đọc u cầu BT.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.

Bài 2
- Gọi HS đọc u cầu BT.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3
- Gọi HS đọc u cầu BT.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét bài làm của HS.

Bài 4
- Gọi HS đọc u cầu BT.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Chấm vở, chữa bài.
3.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Về nhà làm bài tập và chuẩn bò bài sau.
- 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của
bạn.
- HS nghe giới thiệu bài.
- 1HS đọc u cầu BT.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm

bài vào VBT.
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11.
Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8,
10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29
ngày.
- 1HS đọc u cầu BT.
- 3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào VBT.
- Nhận xét chữa bài trên bảng.
- 1HS đọc u cầu BT.
- Cả lớp tự làm bài.
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét
bổ sung:
-Vua Quang Trung đại phá quân Thanh
năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ
XVIII…
Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 =
1380.
Năm đó thuộc thế kỉ XIV.
- 1HS đọc u cầu BT.
- Cả lớp tự làm bài.
- Chữa bài.
- Bạn Nam chạy hết 1/4 phút = 15 giây;
Bạn Bình chạy hết 1/5 phút = 12 giây.
12 giây < 15 giây, Vậy bạn Bình chạy
nhanh hơn bạn Nam.

Ti ế t4: TẬP ĐỌC
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I. Mục tiêu:
-Biết đọc với giọng kế châm rãi ,phân biệt lời các nhân vật với lời người kể
chuyện.
-Đọc đúng các tiếng, từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: sững sờ,
luộc kó,truyền ngôi,…
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm,
dám nói lên sự thật.(Trả lời được các CH 1,2,3.HS khá,giỏi trả lời được CH4
SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
• Tranh minh hoạ bài tập đọc.
• Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre
Việt Nam và trả lời câu hỏi sau.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
trước lớp. GV theo dõi sửa sai lỗi phát âm
- Giúp HS tìm hiểu nghóa các từ khó được
giới thiệu về nghóa ở phần Chú giải.
- u cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc mẫu lần 1.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả

TLCH:
+ Nhà vua chọn người như thế nào để truyền
ngôi?
- Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả
lời câu hỏi:
+ Nhà vua đã làm cách nào để tìm được
người trung thực.
+ Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm
được không? Vì sao?
+ Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc
này?
- Đoạn 1 ý nói gì? – Ghi ý chính đoạn 1.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
+Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì?Kết
quả ra sao?
+ Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy
ra?
+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác
mọi người?
- Gọi HS đọc đoạn 3.
+Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe
Chôm nói.
+ Nhà vua đã nói như thế nào?
+ Vua khen cậu bé Chôm những gì?
+ Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.

- 1 HS đọc phần Chú giải trước lớp. HS cả

lớp theo dõi trong SGK.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp
theo dõi bài trong SGK.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời:
+ Nhà vua chọn người trung thực để truyền
ngôi.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc
đã luộc kó mang về gieo
+ Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm
được vì nó đã được luộc kó rồi.
+Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai
là người tham lam quyền chức.
- Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc
mà thóc vẫn chẳng nảy mầm.
+ Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành
nộp. Chôm không có thóc,
+ Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bò
trừng trò. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự
thật .
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội
của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm
sẽ nhận được sự trừng phạt.
+ Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống
đã bò luột thì làm sao có thể mọc được.

+ Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm.
+ Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành
ông vua hiền minh.

Tiết 5 Thể dục
GV bộ mơn dạy
==============================================================
Ngày soạn:26/9/2009
Ngày dạy :Thứ 3,ngày29/9/2009
Ti ế t1: TOÁN
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết cách tính số trung bình cộng của 2,3,4 số hoặc nhiều số.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình vẽ và đề bài toán a,b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc
băng giấy.
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng làm lại BT3,4
tiết trước.
- GV chữa bài, nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Giớ thiệu số trung bình cộng và
cách tìm số trung bình cộng:
* Bài toán 1
- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
- Có tất cả bao nhiêu lít dầu ?

- Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can
thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu ?
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải
bài toán.
- GV: Ta nói trung bình mỗi can có
5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung
bình cộng của hai số 4 và 6.
+ Bước thứ nhất trong bài toán trên,
chúng ta tính gì ?
+ Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi
can, chúng ta làm gì ?
+ Tổng 6 và 4 có mấy số hạng ?
- GV yêu cầu HS phát biểu lại quy
tắc tìm số trung bình cộng của nhiều
số.
* Bài toán 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán
2.
+ Bài toán cho ta biết những gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS :
+Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng
là bao nhiêu ?
- Muốn tìm số trung bình cộng của
ba số 25,27, 32 ta làm thế nào ?
- Hãy tính trung bình cộng của các
số 32, 48, 64, 72.
- GV yêu cầu HS tìm số trung bình
cộng của một vài trường hợp khác.

c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau
đó tự làm bài.
- GV chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- HS đọc.
- Có tất cả 4 + 6 = 10 (lít dầu).
- Mỗi can có 10 : 2 = 5 (lít dầu).
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào nháp.
- HS nghe giảng.
+ Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu.
+ Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2
can.
+ Có 2 số hạng.
- HS nhẩm thuộc quy tắc.
- HS đọc.
+ Số HScủa ba lớp lần lượt là 25HS, 27
học sinh, 32 học sinh.
+ Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học
sinh ?
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào nháp.
- Là 28.
- Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng vừa
tìm được chia cho 3.
-Trung bình cộng là(32+48 + 64 +72):4

=54.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào VBT.
- Chữa bài
Số trung bình cộng của 42 và 52 là :(42
+ 52) : 2 = 47

Ti ế t2: CHÍNH TẢ
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu:
-Nghe-viết đúng đẹp và trình bày bài CT sạch sẽ;biết trình bày đoạn văn có lời
nhân vật
- Làm đúng BT(2) a/b,hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
-HS khá,giỏi tự giải được câu đố BT ( 3).
II. Đồ dùng dạy học:
• Bài tập 2a, bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KTBC:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS
viết.
- Nhận xét về chữ viết của HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hươùng dẫn nghe- viết chính tả:
* Trao đổi nội dung đoạn văn:
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
+ Nhà vua chọn người như thế nào để
nối ngôi?
+ Vì sao người trung thực là người

đáng qúy?
* Hướùng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ
vừa tìm được.
* Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c. Hướng dẫn làm bài tập:
(Bài 2b)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
bâng khuân, bận bòu, nhân dân, vâng
lời,
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Nhà vua chọn người trung thực để
nối ngôi.
+ Vì người trung thực dám nói đúng sự
thực, không màng đến lợi ích riêng mà
ảnh hưởng đến mọi người.
- Các từ ngữ: luộc kó, giống thóc, dõng
dạc, truyền ngôi,…
- Viết vào vở nháp.
- Nghe-viết vào vở.
- Dò bài sốt lỗi.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS trong nhóm tiếp sứ nhau điền chữ

- Chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại câu văn.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS suy nghó giải câu đố.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại bài 2b vào vở. Học
thuộc lòng 2 câu đố.
còn thiếu
- Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn.
- Chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
a) Con nòng nọc.
b) Chim én.

Tiết 3: KHOA HỌC
SỬ DỤNG HP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I/ Mục tiêu: - Giúp HS:
- Biếtđđược cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có
nguồn gốc thực vật.
-Nêu được ích lợi của muối i- ốt(Giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác
hại của thói quen ăn mặn(dễ gây bệnh huyết áp cao).
- Có thói quen ăn uống điều độ hợp lý.
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Các hình minh hoạ ở trang 20, 21 / SGK.
III/ Hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Kiểm tra bài cũ: KT bài: Tại sao cần
ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực

vật ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Trò chơi: “Kể tên
những món rán (chiên) hay xào.
- Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1
trọng tài giám sát đội bạn.
- Phổ biến cách chơi và cho HS chơi.
- Nhận xét tuyên dương đội thắng cuộc.
* Hoạt động 2: Vì sao cần ăn phối hợp
chất béo động vật và chất béo thực
vật ?
- 2HS trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- 2 đội tham gia chơi trò chơi: lên
bảng viết tên các món ăn.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn đội
thắng cuộc.
♣ Bước 1: Thảo luận nhóm.
- Chia HS thành nhóm.
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
ở trang
20 / SGK và đọc kỹ các món ăn trên
bảng để trả lời các câu hỏi:
+Những món ăn nào vừa chứa chất béo
động vật, vừa chứa chất béo thực vật ?
+Tại sao cần ăn phối hợp chất béo
động vật, vừa chứa chất béo thực vật ?
- Gọi 2 - 3 HS trình bày ý kiến của

nhóm mình.
- GV nhận xét từng nhóm.
♣ Bước 2: GV yêu cầu HS đọc phần
thứ nhất của mục Bạn cần biết.
* GV kết luận: SGV
* Hoạt động 3: Tại sao nên sử dụng
muối i- ốt và không nên ăn mặn ?
♣ Bước 1: GV yêu cầu HS giới thiệu
những tranh ảnh về ích lợi của việc
dùng muối i- ốt đã yêu cầu từ tiết
trước.
- GV yêu cầu các em quan sát hình
minh hoạ và trả lời câu hỏi:
+ Muối i- ốt có lợi ích gì cho con
người ?
. GV ghi những ý kiến không trùng lặp
lên bảng.
- Gọi HS đọc phần thứ hai của mục Bạn
cần biết.
♣ Bước 2: GV hỏi:
+ Muối i- ốt rất quan trọng nhưng nếu
ăn mặn thì có tác hại gì ?
- GV kết luận:
3.Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn
- HS thực hiện theo đònh hướng của
GV.
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp
bổ sung:

+ Thòt rán, tôm rán, cá rán, thòt bò
xào, …
+Ta nên ăn phối hợp chúng để đảm
bảo đủ dinh dưỡng và tránh được các
bệnh về tim mạch.
- 2 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc
thầm theo.
- HS trình bày những tranh ảnh đã
sưu tầm.
- HS thảo luận cặp đôi.
- Trình bày ý kiến.
+ Muối i- ốt dùng để nấu ăn hằng
ngày.
+ Ăn muối i- ốt để tránh bệnh bướu
cổ
- 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS
cả lớp theo dõi.
+Ăn mặn rất khát nước.
+Ăn mặn sẽ bò áp huyết cao.
cần biết và thực đúng những điều đã
học.

Tiết4: K Ĩ THU Ậ T
KHÂU THƯỜNG ( tiết 2)
I/ Mục tiêu:
-Biết cách cầm vải,cầm kim,lên kim,xuống kim khi khâu.
-Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường.Các mũi khâu có thể chưa
đều nhau.Đường khâu có thể bị dúm.
Với HS khéo tay:
-Khâu ghép hai mép vải bàng mũi khâu thường.Các mũi khâu tương đối đều

nhau.Đường khâu ít bị dúm.
- Rèn luyện tính kiên trì, sư khéo léo của đôi bàn tay.
II/ Đồ dùng dạy- học: Tranh quy trình khâu thường.
III/ Hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ổn đònh: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Khâu thường.
b)Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 3: HS thực hành khâu thường
- Gọi HS nhắc lại kó thuật khâu mũi
thường.
- Vài em lên bảng thực hiện khâu một vài
mũi khâu thường để kiểm tra cách cầm vải,
cầm kim, vạch dấu.
- GV nhận xét, nhắc lại kỹ thuật khâu
mũi thường theo các bước:
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+ Bước 2: Khâu các mũi khâu thường
theo đường dấu.
- GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết
thúc đường khâu.
- Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm.
- GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng
túng.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
của HS
- Chuẩn bò đồ dùng học tập.
- HS lắng nghe.


- HS nêu.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS thực hành
- HS thực hành cá nhân theo nhóm.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS tự đánh giá theo tiêu chuẩn,
- GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực
hành.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm:
. - GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và
chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên
dương nhằm động viên, khích lệ các em.
- Đánh giá sản phẩm của HS.
3.Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét về sự chuẩn bò, tinh thần học
tập của HS.
- Chuẩn bò vật liệu,dụng cụ theo SGK để
học bài “Khâu ghép hai mép vải bằng mũi
khâu thường”.

Tiết 5 Âm nhạc:
GV bộ mơn dạy
==============================================================
Ngày soạn:26/9/2009
Ngày dạy :Thứ 4,ngày30/9/2009
Ti ế t1: TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về số ngày trong các tháng của năm.

- Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày.
- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vò đo thời gian đã học.
- Củng cố bài toán tìm một phần mấy của một số.
II.Đồ dùng dạy học:
- Nội dung bảng bài tập kẻ sẵn trên bảng phụ
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng làm lại BT3,4 tiết
trước.
- GV chữa bài, nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện tập:
- 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của
bạn.
- HS nghe giới thiệu bài.
Bài 1
- Gọi HS đọc u cầu BT.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.

Bài 2
- Gọi HS đọc u cầu BT.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3
- Gọi HS đọc u cầu BT.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét bài làm của HS.

Bài 4
- Gọi HS đọc u cầu BT.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Chấm vở, chữa bài.
3.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Về nhà làm bài tập và chuẩn bò bài
sau.
- 1HS đọc u cầu BT.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11.
Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8,
10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29
ngày.
- 1HS đọc u cầu BT.
- 3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào VBT.
- Nhận xét chữa bài trên bảng.
- 1HS đọc u cầu BT.
- Cả lớp tự làm bài.
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ
sung:
- Vua Quang Trung đại phá quân Thanh
năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ
XVIII

Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 =
1380.
Năm đó thuộc thế kỉ XIV.
- 1HS đọc u cầu BT.
- Cả lớp tự làm bài.
- Chữa bài.
- Bạn Nam chạy hết 1/4 phút = 15 giây;
Bạn Bình chạy hết 1/5 phút = 12 giây.
12 giây < 15 giây, Vậy bạn Bình chạy
nhanh hơn bạn Nam.

Ti ế t2: LỊ CH SỬ
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA
CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I.Mục tiêu: Học xong bài này HS biết :
-Biết được thời gian đơ hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta:từ năm
179 TCN đến năm 938 .
-Nêu vài nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đơ hộ của các triều
đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính,sơ giản về việc nhân dan ta phải
cống nạp những sản vậy q,đi lao dịch,bị cưỡng bức theo phong tục người Hán):
+ Nhân dân ta phải cống nạp sản vật q.
+ Bọn đơ hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta,bắt nhân dân ta phải học chữ
Hán,sống theo phong tục của người Hán.
Với HS khá,giỏi:
+ Nhân dân ta đã không cam chòu làm nô lệ , liên tục đứng lên khởi nghóa
đánh đuổi quân xâm lược , giữ gìn nền văn hóa dân tộc .
II.Chuẩn bò : PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
01 KTBC :

- KT bài " Nước Âu Lạc"
- GV nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới :
a.Giới thiệu :
b.Tìm hiểu bài :
*Hoạt động cá nhân :
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khi
Triệu Đà…của người Hán” và TLCH:
+ Hỏi: Sau khi thôn tính được nước ta ,các
triều đại PK PB đã thi hành những chính
sách áp bức bóc lột nào đối với nhân dân
ta ?
.*Hoạt động nhóm:
- GV phát PBT cho 4 nhóm. Cho HS đọc
SGKvà điền các thông tin về các cuộc
khởi nghóa vào phiếu họa tập .
- Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, kết luận: SGK.
4.Củng cố-Dặn dò:
- Cho 2 HS đọc phần ghi nhớ .
+ Khi đô hộ nước ta các triều đại PKPB đã
làm những gì ?
- Nhân dân ta đã phản ứng ra sao ?
- 3 HS trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét bổ sung.
- HS đọc.
+ Chúng chia nước ta thành nhiều
quận huyện do người Hán cai
quản. Bắt dân ta lên rừng săn voi ,
tê giác … .

- Các nhóm thảo luận và điền vào
phiếu.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo
kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét ,bổ
sung.
- 2 HS đọc ghi nhớ .
- Về xem lại bài và chuẩn bò bài sau. - HS trả lời câu hỏi .

Ti ế t3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MRVT: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu:
-Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ,tục ngữ và từ Hán Việt thơng
dụng)về chủ điểm Trung thực-Tự trọng (BT 4);tìm được 1,2 từ đồng nghĩa,trái
nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ vừa tìm được (BT1,BT2);nắm được
nghĩa từ “tự trọng” (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to và bút dạ.
- Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập.
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KTBC:
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1; 2 HS
làm bài 2 của tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.

- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm,
tìm từ đúng, điền vào phiếu.
- Nhóm nào làm xong trước dán
phiếu lên bảng, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về các từ đúng.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghó, mỗi HS đặt
2 câu, 1 câu với từ cùng nghóa với
trung thực, 1 câu trái nghóa với
trung thực.
- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe,nhớ.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Dán phiếu, nhận xét bổ sung.
Từ cùng nghóa với
trung thực
Từ trái nghóa với
trung thực
Thẳng thắn, thẳng
tính, ngay
thẳng,chân thật,
thật thà, thật lòng,

Điêu ngoa, gian
dối, sảo trá, gian
lận, lưu manh,

gian manh, gian
trá,
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK.
- Suy nghó và nói câu của mình.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại câu đúng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để
tìm đúng nghóa của tự trọng. Tra
trong từ điển để đối chiếu các từ có
nghóa từ đã cho, chọn nghóa phù
hợp.
- Gọi HS trình bày, các HS khác bổ
sung.
- Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm
được.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4
HS để trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trả lời GV ghi nhanh sự
lựa chọn lên bảng. Các nhóm khác
bổ sung.
- Kết luận
3. Củng cố – dặn dò:
+ Em thích nhất câu tục ngữ, thành
ngữ nào? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học thuộc các từ vừa tìm
được và các tục ngữ. thành ngữ
trong bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động cặp đôi.
+ Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm
giá của mình.
+ Tin vào bản thân: Tự tin.
+ Quyết đònh lất công việc của mình: tự
quyết .
+ Đánh giá mình quá cao và coi thường
kẻ khác: tự kiêu. Tự cao.
- HS đặt câu.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động cặp đôi.
- Đại diện 1 số cặp trình bày kết quả. Cả
lớp bổ sung:
+ Thẳng như ruột ngựa: người có lòng dạ
ngay thẳng
+ Cây ngay không sợ chết đứng: người
ngay thẳng, thật thà không sợ bò nói xấu.


Ti ế t4: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
-Dựa vào gợi ý ( SGK),biết chọn và kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã
đọc có nội dung nói về tính trung thực.
• Hiểu được câu chuyện và nêu được nội dung chính câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:

• GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tần về tính trung thực.
• Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KTBC:
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn
câu chuyệnMột nhà thơ chân chính.
- 1 HS kể toàn chuyện.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn kể chuyện:
* Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài, GV phân tích đề.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.
+ Tính trung thực biểu hiện như thế
nào?
+ Em đọc được những câu chuyện ở
đâu?
- GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên
bảng.
* Kể chuyện trong nhóm:
- Yêu cầu HS kể theo nhóm đôi.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu HS
kể lại truyện theo đúng trình tự ở mục 3.
* Thi kể và nói ý nghóa câu chuyện:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Nhận xét, tuyên dương những em kể
tốt.
3. Củng cố – dặn dò:

- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại những câu
- 3 HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc đề bài.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc.
+ Không vì của cải hay tình cảm
riêng tư mà làm trái lẽ công bằng.
Ông Tô Hiến Thành trong truyện
Một người chính trực.
+ Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi:
cậi bé Chôm trong truyện Những hạt
thóc giống,
- 2 HS đọc lại.
- Luyện kể theo nhóm.
- HS thi kể trước lớp.
- Nhận xét bạn kể.
chuyện mà em nghe các bạn kể cho
người thân nghe và chuẩn bò tiết sau.
==============================================================
Ngày soạn: 26/9/2009
Ngày dạy : Thứ 5,ngày1/10/2009
Tiết1: TOÁN
BIỂU ĐỒ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh.
- Biết đọc thơng tin trên biểu đồ tranh.(BT1,BT2a).
II. Đồ dùng dạy học: Biểu đồ tranh như SGK.
III. Hoạt động trên lớp
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng làm lại BT3,4
tiết trước.
- GV chữa bài, nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Giới thiệu biểu đồ tranh: Cho HS
quan sát biểu đồ"Các con của 5 gia
đình:
+ Biểu đồ trên có mấy cột?
+Cột bên trái ghi gì?Cột bên phải ghi
gì?
+ Biểu đồ có mấy hàng?
+ Nhìn vào hàng thứ nhất em biết gì?
+ Nhìn vào hàng thứ hai em biết gì?

c. Luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và
TLCH của BT.
- Gọi HS trình bày miệng.
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
Bài 2:
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp theo
dõi nhận xét bài bạn.
- Quan sát biểu đồ và trả lời:
+ Biểu đồ có 2 cột.
+ Cột bên trái ghi tên của 5 gia đình .
Cột bên phải ghi số con trai, con gái
của mỗi gia đình.

+ Có 5 hàng.
+ Biết gia đình cô Mai có 2 con gái.
+ Biết gia đình cô Lan có 1 con trai

- Đọc yêu cầu bài, quan sát biểu đồ và
tự làm bài.
- 2HS nêu miệng kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Đọc và phân tích yêu cầu bài.
- Tự làm bài. Đổi vở KT bài nhau.
- Cho HS đọc, tìm hiểu yêu cầu của
bài.
- Mời 2HS lên bảng làm bài.
- Chấm vở 1 số em,nhận xét chữa
bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm và
chuẩn bò bài sau.
Chữa bài.
Bài giải
Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch
năm 2002 là:
10 x 5 = 50 (tạ)
50 tạ = 5 tấn
ĐS: 5tấn thóc

Ti ế t2 : TẬP ĐỌC
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. Mục tiêu:

-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bátvới giọng vui,dí dỏm.
- Hiểu nội dung của bài thơ: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh
như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.(trả lời
được các CH,thuộc được khoảng 10 dòng).
II. Đồ dùng dạy học:
• Tranh minh hoạ bài thơ trang 51, SGK
• Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Những hạt thóc
giống và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
trước lớp. GV theo dõi sửa sai lỗi phát âm
- Giúp HS tìm hiểu nghóa các từ khó được
giới thiệu về nghóa ở phần Chú giải.
- u cầu HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn
trong bài
- 1 HS đọc phần Chú giải trước lớp.
HS cả lớp theo dõi trong SGK .
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp,

- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc mẫu lần 1.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Gà trống và Cáo đứng ở vò trí khác nhau
như thế nào?
+Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất?
+Tin tức Cáo đưa ra là bòa đặt hay sự thật?
Nhằm mục đích gì?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+Vì sao Gà trống không nghe lời Cáo?
+ Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến
để làm gì?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Gọi HS đọc đoạn cuối và trả lời câu hỏi.
+Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời
Gà nói?
+Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao?
+Theo em Gà thông minh ở điểm nào?
+ Đó cũng là ý chính của đoạn thơ cuối bài.
+ Ý chính của đoạn cuối của bài là gì?
- Gọi HS đọc toàn bài, trả lời câu hỏi 4.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp dôi và trả lời
câu hỏi.
+ Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Cả lớp
theo dõi để tìm ra cách đọc hay.

- Tổ chức cho HS đọc từng đọc, cả bài.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng.
- Thi đọc thuộc lòng.
HS cả lớp theo dõi bài trong SGK .
- Theo dõi GV đọc mẫu .
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
+ Gà trống đậu vắt vẻo trên cành
cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây.
+ Cáo đon đả mời Gà xuống đất để
thông báo một tin mới: Từ rày
muôn loài đã kết thân, Gà hãy
xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình
thân.
+ Cáo đưa ra tin bòa đặt nhằm dụ
Gà Trống xuống đất để ăn thòt Gà.
+ Ââm mưu của Cáo.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
+ Gà biết cáo là con vật hiểm ác,
đằng sau những lời ngon ngọt ấy là
ý đònh xấu xa
+Vì Cáo rất sợ chó săn. Gà làm
cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, lộ âm
mưu gian giảo đen tối của hắn.
+ Sự thông minh của Gà.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
+ Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay,
quắp đuôi, co cẳng bỏ chạy.

+ Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã
lộ rõ bản chất,
+ Gà không bóc trần âm mưu của
cáo mà giả bộ tin Cáo. Rồi Gà báo
cho Cáo biết, chó săn đang chạy
đến loan tin. Sợ chó săn ăn thòt,
Cáo khiếp sợ, quắp đuôi, co cẳng
chạy.
+ Cáo lộ rõ bản chất gian xảo.
- 3 HS đọc phân vai.
- Nhận xét và cho điểm từng HS đọc tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
+ Câu truyện khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh
giác, chớ ti lời kẻ xấu cho dù đó là
những lời nói ngọt ngào.
- 2 HS nhắc lại.
- 3 HS đọc bài.
- 3 đến 5 HS đọc từng đoạn, cả bài.
- HS đọc thuộn lòng theo cặp đôi.
- Thi đọc.

Ti ế t3: TẬP LÀM VĂN
VIẾT THƯ (KIỂM TRA VIẾT)
I. Mục tiêu:
- Rèn luyện kó năng viết thư cho HS .
-Viết một lá thư thăm hỏi,chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức( đủ 3
phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư với nội dung: thăm hỏi, chúc mừng,

chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành.
II. Đồ dùng dạy học:
• Phần ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ.
• Phong bì .
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KTBC:
- Gọi HS nhắc lại nội dung của một bức thư.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu đề:
- Yêu cầu HS đọc đề trong SGK trang 52.
- Nhắc HS :
+ Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài.
+ Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự
chân thành.
+ Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ
tên người viết, người nhận, đòa chỉ vào
phong bì (thư không dán).
- Hỏi: Em chọn viết cho ai? Viết thư với
mục đích gì?
- 3 HS nhắc lại
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
c. Viết thư:
- HS tự làm bài, nộp bài và GV chấm một
số bài.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò bài

sau.
- HS chọn đề bài và viết bài vào vở.

Ti ế t4 : ĐỊA LÍ
TRUNG DU BẮC BỘ
I.Mục tiêu :
-Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du bắc bộ:
+Vùng đồi với đỉnh tròn ,sườn thoải,xếp cạnh nhau như bát úp.
-Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du bắc bộ:
+Trồng chè và cây ăn quả là nhũng thế mạnh của vùng trung du.
+Trồng rừng được đẩy mạnh.
-HS khá giỏi:
+Nêu được qui trình chế biến chè .
II.Chuẩn bò :
- Bản đồ hành chính VN. Bản đồ Đòa lí tự nhiên VN .
- Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ .
III.Hoạt động trên lớp :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.KTBC :
- Người dân HLS làm những nghề gì ?
- Nghề nào là nghề chính ?
GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Phát triển bài :
1/.Vùng đồi với đỉnh tròn, sướn thoải :
*Hoạt động cá nhân :
- Yêu cầu 1 HS đọc mục 1 trong SGK
hoặc quan sát tranh ,ảnh vùng trung du
Bắc Bộ và trả lời các câu hỏi sau :

+ Vùng trung du là vùng núi ,vùng đồi
hay đồng bằng ?
+ Mô tả sơ lược vùng trung du.
- HS trả lời .
- HS khác nhận xét .
- HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh
.
- HS trả lời .
- HS nhận xét ,bổ sung.
+ Nêu những nét riêng biệt của vùng
trung du Bắc Bộ .
GV cho HS chỉ trên bản đồ hành
chính VN những tỉnh có vùng đồi trung
du .
2/.Chè và cây ăn quả ở trung du :
*Hoạt động nhóm :
- GV cho HS dựa vào kênh chữ và
kênh hình ở mục 2 trong SGK và thảo
luận nhóm theo câu hỏi gợi ý sau :
+ Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc
trồng những loại cây gì ?
+ Hình 1,2 cho biết những cây trồng
nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ?
+ Em biết gì về chè Thái Nguyên ?
+ Chè ở đây được trồng để làm gì ?
+ Quan sát hình 3 và nêu quy trình
chế biến chè.
- GV cho HS đại diện nhóm trả lời câu
hỏi.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện

câu trả lời .
3/.Hoạt động trồng rừng va cây công
nghiệp:
* Hoạt động cả lớp:
GV cho HS cả lớp quan sát tranh, ảnh
đồi trọc .yêu cầu HS lần lượt trả lời các
câu hỏi sau :
+ Vì sao ở vùng trung du Bắc bộ lại có
những nơi đất trống ,đồi trọc ?
+ Để khắc phục tình trạng này, người
dân nơi đây đã trồng những loại cây gì ?
+ Dựavào bảng số liệu, nhận xét về
diện tích rừng mới trồng ở Phú Thọ
trong những năm gần đây .
- GV liên hệ với thực tế.
4.Củng cố - Dặn dò :
+ Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở
- HS lên chỉ BĐ .
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện nhóm trả lời .
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS cả lớp quan sát tranh, ảnh trả
lời
- HS nhận xét ,bổ sung.
vùng trung du Bắc Bộ .
- Chuẩn bò tiết sau :Tây Nguyên .
- Nhận xét tiết học .

Tiết 5: Thể dục
GV bộ mơn dạy

==============================================================
Ngày soạn:26/9/2009
Ngày dạy :Thứ 6,ngày2/10/2009
Ti ế t1: TOÁN
BIỂU ĐỒ (tt)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Bước đầu biết về biểu đồ cột.
-Biết đọc một số thơng tin trên biểu đồ.(BT1,BT2)
II.Đồ dùng dạy học:
- Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt.
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.KTBC:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập 2 SGK trang 29.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Giới thiệu biểu đồ hình cột:
- GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt
và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện
số chuột của 4 thôn đã diệt.
- GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ:
+ Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được
của các thôn nào ?
+ Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số
chuột đã diệt được của từng thôn.
+ Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột ?
+ Hãy nêu số chuột đã diệt được của các
thôn Đoài, Trung, Thượng.

+ Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ?
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi
của GV để nhận biết đặc điểm của biểu
đồ:
+Của 4 thôn là thôn Đông, thôn Đoài,
thôn Trung, thôn Thượng.
+ 2 HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột của thôn
nào thì nêu tên thôn đó.
+ Thôn Đông diệt được 2000 con chuột.
+ Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột.
Thôn Trung diệt được 1600 con chuột.
Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×