Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

giao an lop 2tuan 20-lien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.31 KB, 27 trang )

Tuần 20
Từ 25/1/2010 đến 29/1/2010
Thứ Môn học Tên bài

Thứ 2
CC
ĐĐ
Toán
Tập đọc
Chào Cờ
Trả lại của rơi (T2)
Bảng nhân 3
Ông Mạnh thắng Thần Gío
Thứ 3
T D
Toán
K C
C T
Bài 39
Luyện tập
Ông Mạnh thắng Thần Gío
Gío
Thứ 4
Toán
T D
Tập đọc
L T VC
T Công
Bảng nhân 4
Bài 40
Mùa xuân đến


MRVT:Từ ngữ về thơi tiết.Đặt và trả lời câu hỏi Khi
nào?Dấu chấm
Gấp cắt trang trí thiếp chúc mừng(T2)
Thứ 5
Toán
 N
Tập viết
T N X H
Luyện tập
Ôn bài :Trên con đường đến trường
Chữ hoa q
An toàn khi đi trên các phương tiện giao thông
Thứ 6
M T
Toán
TLV
C T

Vẽ túi xách
Bảng nhân 5
Tả ngắn về bốn mùa
Mưa bóng mây
1
Ngày soạn:24/1/2010
Ngày dạy:Thứ 2,25/1/2010
Tiết 1: Chào cờ
_________________________
Tiết 2: Đạo đức
TRẢ LẠI CỦA RƠI
A. Mục tiêu :

- Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.
- Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý
trọng.
- Trả lại của rơi khi nhặt được.
- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
B. Chuẩn bị
- GV: SGK. Trò chơi. Phần thưởng.
- HS: SGK. Vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
. Khởi động
A. Bài cũ:
- Nhặt được của rơi cần làm gì?
-Trả lại của rơi thể hiện đức tính gì?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2.Tìm hiểu bài:
 Hoạt động 1: HS biết ứng xử phù hợp
trong tình huống nhặt được của rơi.
- GV đọc (kể) câu chuyện.
- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
PHIẾU THẢO LUẬN
? Nội dung câu chuyện là gì?
? Qua câu chuyện, em thấy ai đáng khen?
Vì sao?
? Nếu em là bạn HS trong truyện, em có
làm như bạn không? Vì sao?
- GV tổng kết lại các ý kiến trả lời của
các nhóm HS.
 Hoạt động 2: Giúp HS thực hành ứng

xử phù hợp trong tình huống nhặt được
của rơi.
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- Cả lớp HS nghe.
- Nhận phiếu, đọc phiếu.
- Các nhóm HS thảo luận, trả lời câu
hỏi trong phiếu và trình bày kết quả
trước lớp.
- Cả lớp HS trao đổi, nhận xét, bổ
sung.
- Đại diện một số HS lên trình bày.
2
- Yêu cầu: Mỗi HS hãy kể lại một câu
chuyện mà em sưu tầm được hoặc của
chính bản thân em về trả lại của rơi.
- Nhận xét, đưa ra ý kiến đúng cần giải
đáp.
- Khen những HS có hành vi trả lại của
rơi. Khuyến khích HS noi gương, học tập
theo các gương trả lại của rơi.
 Hoạt động 3: Thi “Ứng xử nhanh”
- Phổ biến luật thi:
+ Mỗi đội có 2 phút để chuẩn bị một
tình
huống, sau đó lên điền lại cho cả lớp xem.
Sau khi xem xong, các đội ngồi dưới có
quyền giơ tín hiệu để bổ sung bằng cách
đóng lại tiểu phẩm, trong đó đưa ra cách
giải quyết của nhóm mình. Ban giám khảo

( là GV và đại diện các tổ) sẽ chấm điểm,
xem đội nào trả lời nhanh, đúng.
+ Đội nào có nhiều lần trả lời nhanh,
đúng thì đội đó thắng cuộc.
- Mỗi đội chuẩn bị tình huống.
- Đại diện từng tổ lên diễn, HS các nhóm
trả lời.
- Ban giám khảo chấm điểm.
- GV nhận xét HS chơi.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện tốt những điều đã học.
- HS cả lớp nhận xét về thái độ đúng
mực của các hành vi của các bạn
trong các câu chuyện được kể.
- HS nghe, ghi nhớ.
- Tiến hành chơi
- Nghe.
________________________________
Tiết 3: Toán
BẢNG NHÂN 3
A.Yêu cầu cần đạt
- Lập được bảng nhân 3
- Nhớ được bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 3)
*(Ghi chú: Bài 1, 2, 3 )
B. Chuẩn bị : 10 tấm bìa mỗi tấm có ba hình tròn .
C. Lên lớp :
3
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Bài cũ :
- Gọi hai học sinh lên bảng đọc bảng nhân
2
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài+
mới:
a. GVHDH lập bảng nhân 3:
- Giáo viên đưa tấm bìa có 3 chấm tròn lên
và nêu : Có mấy chấm tròn ?
- Ba chấm tròn được lấy mấy lần ?
- 3được lấy mấy lần ?
-3 được lấy một lần bằng 3 . Viết : 3 x 1=
3đọc là 3 nhân 1 bằng 3.
- Đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi :
- Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn .
Vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- Hãy lập công thức 3 được lấy 2 lần ?
- 3 nhân 2 bằng mấy ?
* HDH lập công thức cho các số còn lại
3 x 1 = 3 ; 3 x 2 = 6 , 3 x 3 = 9… 3 x 10
= 30
-Ghi bảng công thức trên .
- Xoá dần bảng cho HS đọc thuộc lòng .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng .
b. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm (miệng)
-Yêu cầu H nối tiếp neu kết quả
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :-Yêu cầu học sinh đọc đề bài

-Một nhóm có mấy học sinh?
- Có tất cả mấy nhóm ?
- Vậy để biết tất cả có bao nhiêu HS ta
làm tn ?
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Mời một học sinh lên giải .
-Nhận xét chung về bài làm của học sinh
-Hai học sinh lên bảng
-Hai học sinh khác nhận xét .
-H quan sát.
- Có 3 chấm tròn .
- Ba chấm tròn được lấy 1 lần .
- 3 được lấy 1 lần .
-Thực hành đọc kết quả : 3 được lấy
một lần thì bằng 3
- Quan sát và trả lời :
- 3 chấm tròn được lấy 2 lần . 3 được
lấy 2 lần
- Đó là phép nhân 3 x 2
- 3 x 2 = 6
-Học sinh lắng nghe để hình thành
các công thức cho bảng nhân 3 .
- Hai em nhắc lại bảng nhân 3 .
- Các nhóm thi đua đọc thuộc lòng
bảng nhân 3.
-Dựa vào bảng nhân 3 vừa học để
nhẩm
- Lần lượt từng học sinh nêu miệng
kết quả điền để có bảng nhân 3
3 x 1 = 3; 3 x 2 = 6 ; 3 x 3 = 9

-Một em đọc đề bài sách giáo khoa
- Một nhóm 3 học sinh .
- Có 10 nhóm .
- Ta lấy 3 nhân 10 .
-Cả lớp làm vào vào vở .
-Một học sinh lên bảng giải bài
Giải : Số HS mười nhóm có là :
3 x 10 = 30 (h s )
Đ/ S :30 HS
-2N, mỗi nhóm 5h
-Sau khi điền ta có dãy số : 3 , 6 , 9 ,
12 , 15 , 18 , 21 , 24 ,27 , 30.
4
Bài 3 :Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp
vào ô trống (các nhóm chơi tiếp sức)
-YCH đọc xuôi, ngược dãy số
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
3. Củng cố , Dặn dò:
-Hôm nay toán học bài gì ?
-Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .

-Bảng nhân 3
-2 học sinh đọc bảng nhân 3
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
____________________________
Tiết 4: Tập đọc
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I.Yêu cầu cần đạt

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên
- nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận
với thiên nhiên. (trả lời được CH 1, 2, 3, 4)
- Rèn kĩ năng đọc, vận dụng KT đã học áp dụng vào cuộc sống.
*(Ghi chú: HS khá, giỏi trả lời được CH5)
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả
lời câu hỏi trong bài tập đọc đã học
ở tiết trước .
2.Bài mới a) Phần giới thiệu
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài
: “ Ông Mạnh thắng Thần Gió ”
b) Đọc mẫu
-Đọc mẫu diễn cảm bài văn .
- Yêu cầu đọc từng câu , nghe và
chỉnh sửa lỗi cho học sinh .
* Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn
tìm và đọc các từ khó dễ lẫn trong
bài .
-Tìm các từ có thanh hỏi , thanh
ngã.?
* Đọc từng đoạn :
-Để đọc đúng bài tập đọc này
chúng ta cần sử dụng mấy giọng
đọc khác nhau .Là ø giọng đọc
- Hai em lên bảng đọc và trả lời câu
hỏi của giáo viên.

-H đọc nối tiếp từng câu
-Rèn đọc các từ như : ven biển , ngạo
nghễ , vững chãi , đập cửa , ,
H đọc nối tiếp từng đoạn
- HS tìm cách ngắt sau đó luyện ngắt
giọng câu
-Ông vào rừng , / lấy gỗ / dựng nhà .//
5
những ai ?
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc theo
đoạn trước lớp .
-GV và cả lớp theo dõi nhận xét .
Chia ra từng nhóm yêu cầu đọc
trong nhóm .
*/ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua
đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng
thanh và cá nhân
* Đọc đồng thanh
-Yêu cầu đọc đồng thanh 1 đoạn
trong bài.
Tiết 2 :
Tìm hiểu bài :
- Gọi HS đọc bài .
-Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu
hỏi :
-Thần Gió đã làm gì khiến ông
Mạnh nổi giận ?
- Sau khi xô ngã ông Mạnh, Thần
Gió làm gì ?

- Ngạo nghễ có nghĩa là gì ?
+ Kể việc làm của ông Mạnh chống
lại Thần Gió ?
- Ngôi nhà vững chãi là ngôi nhà
như thế nào
- Yêu cầu HS đọc phần còn lại .
+Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió
phải bó tay ?
- Thần Gió có thái độ như thế nào
khi quay lại gặp ông Mạnh ?
- Ăn năn có nghĩa là gì ?
- Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió
Cuối cùng ,/ ông quyết định dựng
một ngôi nhà thật vững chãi.//
-Nối tiếp đọc các đoạn 1, 2, 3 , 4 ,5
( đọc 2 lượt)
- Lần lượt từng em đọc đoạn theo yêu
cầu trong nhóm .
- Các nhóm thi đua đọc bài , đọc
đồng thanh và cá nhân đọc .
- Lớp đọc đồng thanh đoạn theo yêu
cầu.
- Một em đọc bài .
-Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi
-Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay
.
- Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo
nghễ .
- Là coi thường tất cả .
- Vào rừng lấy gỗ dựng nhà . Ông

quyết định dựng một ngôi nhà thật
vững chãi . Đốn những cây gỗ thật
lớn làm cột , chọn những viên đá thật
to làm tường .
- Ngôi nhà thật chắc chắn và khó bị
lung lay .
- Hai em đọc lại đoạn 4 , 5 trước lớp .
- Cây cối xung quanh nhà đổ rạp ,
nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững ,
chứng tỏ Thần Gió đã bó tay .
- Thần Gió rất ăn năn .
- Là hối hận về lỗi lầm của mình .
- Ông an ủi và mời Thần thỉnh thoảng
tới chơi nhà ông .
- Vì ông có lòng quyết tâm và biết lao
động để thực hiện quyết tâm đó .
6
trở thành người bạn của ông ?
- Vì sao ông Mạnh có thể chiến
thắng Thần Gió ?
- Ông Mạnh tượng trưng cho ai ?
Thần Gió tượng trưng cho ai ?
- Câu chuyện này muốn nói với
chúng ta điều gì
c/ Luyện đọc lại truyện
- GV nhận xét tuyên dương và ghi
điểm HS .
- Tuyên dương các nhóm đọc bài
tốt .
đ) Củng cố dặn dò :

- Gọi hai em đọc lại bài .
-Em thích nhân vật nào nhất ? Vì
sao ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài
mới :Mùa xuân đến .
- Ông Mạnh tượng trưng cho con
người , Thần gió tượng trưng cho
thiên nhiên .
- Câu chuyện cho biết nhờ có lòng
quyết tâm lao động con người có thể
chiến thắng thiên nhiên ,
H tự phân vai
- 3 em lần lượt đọc theo vai
- Trả lời theo suy nghĩ của cá nhân
từng em .

- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
_____________________________________________________________
Ngày soạn:24/1/2010
Ngày dạy:Thứ 3,26/1/2010
Tiết 1: Thể dục
GV bộ môn dạy
___________________________
Tiết2: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS.Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 3.
2Kỹ năng: dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép

tính nhân.
- Củng cố kĩ năng thực hành đếm thêm 2, đếm thêm 3.
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
- GV: Viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2. Bài cũ -Hát
7
Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng
nhân 3. Hỏi HS về kết quả của một phép
nhân bất kì trong bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a.Giới thiệu:
b. Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng:
x 3
- Hỏi: Chúng ta điền mấy vào ô trống? Vì
sao?
- Viết 9 vào ô trống trên bảng và yêu cầu
HS đọc phép tính sau khi đã điền số. Yêu
cầu HS tự làm tiếp bài tập, sau đó gọi 1 HS
đọc chữa bài.
- Nhận xét và cho điểm
HS.
Bài 2:

- Bài tập điền số này có gì khác với bài tập
1?
- Viết lên bảng: x . . .
Hỏi: 3 nhân với mấy thì bằng 12?
- Các em hãy áp dụng bảng nhân 3 để làm
bài tập này.
- Nhận xét cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở bài
tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
Tiến hành tương tự như với bài tập 3.
4. Củng cố – Dặn dò
-2 HS lên bảng trả lời cả lớp
theo dõi và nhận xét xem hai
bạn đã học thuộc lòng bảng
nhân chưa.
- Bài tập yêu cầu chúng ta
điền số thích hợp vào ô trống.
- Điền 9 vào ô trống vì 3 nhân
3 bằng 9.
-Làm bài và chữa bài.
- Bài tập 1 yêu cầu điền kết
quả của phép nhân, còn bài tập
2 là điền thừa số (thành phần)
của phép nhân.
3 nhân với 4 bằng 12.
- Tự làm bài vào vở bài tập,

sau đó HS đọc chữa bài
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo
dõi và phân tích đề bài.
Bài giải
5 can đựng được số lít dầu là:
3 x 5 = 15 (l)
Đáp số: 15 l
- HS làm bài. Sửa bài.
- HS thi đọc thuộc lòng bảng
nhân 3
- Nghe
8
3
3
12
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng
nhân 3
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS
tốt, thuộc bảng nhân. Nhắc nhở HS còn
chưa chú ý học bài, chưa học thuộc bảng
nhân.
______________________________
Tiết 3: Kể chuyện
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. Mục tiêu:
Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện (BT1)
- Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự.
*(Ghi chú: HS khá, giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện(BT2),; đặt được
tên khác cho câu chuyện (BT3)
II. Chuẩn bị:

- 4 tranh minh họa câu chuyện trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Khởi động
A. Bài cũ:
- Gọi 6 HS lên bảng, phân vai dựng lại câu
chuyện Chuyện bốn mùa.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a) Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo
đúng nội dung câu chuyện
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Treo tranh và cho HS quan sát nhớ lại nội
dung câu chuyện để sắp lại thứ tự cho các bức
tranh theo đúng nội dung câu chuyện.
- Gọi 1 hs lên sắp xếp lại các tranh.
b) Kể lại toàn bộ nội dung truyện
- Yêu cầu tập kể lại chuyện trong nhóm (N4)
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.
- Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt.
c. Đặt tên khác cho câu chuyện:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các
- Hát
- 6 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Nghe
- 1 hs nêu.
- Quan sát tranh thực hiện theo
yêu cầu.
- Thứ tự các bức tranh: 4, 2, 3, 1.

- HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện
trong nhóm.
-Các nhóm thi kể. Lớp theo dõi
nhận xét, bình chọn nhóm kể tốt.
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý
9
tên gọi mà mình chọn.
- Nhận xét các tên gọi mà HS đưa ra. Yêu cầu
HS giải thích vì sao lại đặt tên đó cho câu
chuyện?
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho người
thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- Chuẩn bị: Chim Sơn Ca và bông cúc trắng.
kiến.
- Nghe, ghi nhớ.
_____________________________
Tiết 4: Chính tả
GIÓ
I . Mục tiêu :
1 . Nghe – viết chính xác, không mắc lỗi bài thơ Gió. Biết tr/bày bài thơ 7
chữ với 2 khổ thơ .
2 . Viết đúng & nhớ cách viết những tiếng có vần dễ lẫn do ph/âm tiếng
đ/phương : iêt/iêc
II. Đồ dùng dạy – học : + B/phụ viết ND BT2 , b/con , phấn , VBT .
III. Các hoạt động dạy – học .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Ổn định lớp : Hát .
B. Kiểm tra bài cũ . - Y/c HS viết :

thi đỗ, xe đổ, vui vẻ, tập vẽ, giả vờ, giã gạo.
- Nhận xét , cho điểm .
C. Dạy bài mới .
HĐ1 : Giới thiệu bài .
HĐ2 : HDHS viết chính tả.
1. HD HS chuẩn bị .
- GV đọc bài viết , gọi HS đọc lại .
- Hãy nêu những ý thích & h/động của ngọn
gió giống như con người ?
- Bài viết có mấy khổ thơ ? Mỗi khổ thơ có
mấy câu ? Mỗi câu có mấy chữ ?
- Những chữ nào bắt đầu từ r/d/gi ?
- Những chữ nào có dấu hỏi/ngã ?
- Y/c HS luyện viết từ khó : thích, khe khẽ,
mèo mướp,
2.T/c cho HS viết bài vào vở .
- Nhắc HS chú ý cách trình bày bài .
- 2HS lên bảng , lớp viết b/con
- 2 HS đọc lại bài viết .
- TLCH tìm hiểu ND và NX
chính tả .
- Luyện viết chữ khó theo y/c
- Nghe – viết bài vào vở .
- Viết bài vào vở và soát lỗi .
10
- Đọc cho HS viết bài và soát lỗi chính tả .
- GV giúp HS yếu trình bày đúng bài thơ .
3 . Chấm – chữa bài .
- Y/c HS soát lỗi theo cặp, tự sửa lỗi bằng bút
chì .

- GV chấm 6 – 8 bài . NX và chữa lỗi
HĐ3: HD làm bài tập .
Bài 2b :
- Gọi HS đọc y/c BT.
- T/c cho HS làm vào VBT.
- Gọi HS thi làm bài trên bảng phụ.
- Chữa bài – công bố HS thắng cuộc .
Bài 3b :
- T/c cho HS làm vào bảng con .
- Chữa bài, gọi HS đọc lại lời giải .
* Củng cố - dặn dò .
- Nhận xét tiết học .
- Y/c HS về nhà luyện viết đúng các lỗi trong
bài
- Soát lỗi và sửa lỗi bài viết
theo y/c
- 1 HS đọc y/c .
- Làm BT theo y/c .
- 2 HS thi làm trên b/phụ .
- Làm BT vào bảng con .
- 2 HS đọc lại lời giải .
_____________________________________________________________
Ngày soạn:24/1/2010
Ngày dạy:Thứ 4,27/1/2010
Tiết 1: Toán
BẢNG NHÂN 4
A. Yêu cầu:
- Lập được bảng nhân 4
- Nhớ được bảng nhân 4
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 4)

*(Ghi chú: Bài 1a, 2, 3 )
B. Chuẩn bị : 10 tấm bìa mỗi tấm có gắn 4 chấm tròn .
C. Lên lớp :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ :
-2H lên bảng đọc thuộc bảng nhân3
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
* Lập bảng nhân 4:
- Giáo viên đưa tấm bìa có 4 chấm tròn và
hỏi :
-Hai học sinh lên bảng
-Học sinh khác nhận xét .
-H quan sát
- Có 4 chấm tròn .
11
- Có mấy chấm tròn ?
- Bốn chấm tròn được lấy mấy lần ?
-4 được lấy một lần bằng 4 . Viết thành :
4 x 1= 4 đọc là 4 nhân 1 bằng 4.
- Đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi :
- Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn .
Vậy 4 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- Hãy lập công thức 4 được lấy 2 lần ?
- 4 nhân 2 bằng mấy ?
+ Hướng dẫn học sinh lập công thức cho
các số còn lại
4 x 1 = 4; 4 x 2 = 8 , 4 x 3 = 12… 4 x 10
= 40
-Ghi bảng công thức trên .

-Yêu cầu học sinh đọc lại bảng nhân 4
vừa lập được và yêu cầu lớp học thuộc
lòng .
- Xoá dần bảng cho HS đọc thuộc lòng .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng .
* Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm.
-Yêu cầu H nối tiếp nêu kết quả.
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :Học sinh đọc đề bài
- Có tất cả mấy chiếc ô tô ?
- Mỗi chiếc ô tô có mấy bánh xe ?
- Vậy để biết 5 ô tô có bao nhiêu bánh ta
lnt ?
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Mời một học sinh lên giải .
+Nhận xét chung về bài làm của học sinh
Bài 3 :H đọc bài trong sách giáo khoa .
-Tổ chức 2N tiếp sức điền số.
-Trong dãy số này thì số đứng liền sau
hơn số đứng trước là mấy đơn vị ?
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Bốn chấm tròn được lấy 1 lần .
-Thực hành đọc kết quả : 4 x1=4
- Quan sát và trả lời :
- 4 chấm tròn được lấy 2 lần . 4 được
lấy 2 lần
- Đó là phép nhân 4 x 2
- 4 x 2 = 8


-Học sinh lắng nghe để hình thành
các công thức cho bảng nhân 4 .
- Hai em nhắc lại bảng nhân 4 .
- Các nhóm thi đua đọc thuộc lòng
bảng nhân 4.
- Lần lượt từng học sinh nêu miệng
kết quả điền để có bảng nhân 4
4 x 1 = 4 ; 4 x 2 = 8 ; 4 x 3 = 12
4 x 4 = 16…
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa
- Có 5 chiếc ô tô .
- Mỗi ô tô có 4 bánh xe .
- Ta tính tích 4 x 5
-Cả lớp làm vào vở
-Một học sinh lên bảng giải bài
Giải : Số bánh xe của 5 ô tô là :
5 x 4 = 20 (bánh xe )
Đ/ S :20 bánh xe
-Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp
-2N, mỗi nhóm 5 em tiếp sức điền.
-Dãy số : 4, 8, 12, 16 , 20 , 24 , 28
- Trong dãy số này thì số đứng liền
sau hơn số đứng trước nó 4 đơn vị
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .

-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
12
d) Củng cố - Dặn dò:

-Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
____________________________
Tiết 2: Thể dục
GV bộ môn dạy
____________________________
Tiết 3: Tập đọc
MÙA XUÂN ĐẾN
A. Yêu cầu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn
- Hiểu ND: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. (trả lời được CH 1, 2;
CH3(mục a hoặc b)
*(Ghi chú: HS khá, giỏi trả lời đầy đủ CH3)
-Rèn đọc, giúp H hiểu biết thêm về thiên nhiên, yêu thiên nhiên và bảo vệ
thiên nhiên.
B. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- 2 H đọc bài và trả lời câu hỏi về nội
dung bài “ Ông Mạnh thắng Thần Gió “.
2.Bài mới
* Luyện đọc
+ Gv đọc mẫu.
+HDH luyên đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu .
- Mỗi em đọc 1 câu , đọc nối tiếp từ đầu
đến hết
* Luyện đọc đoạn:
- Hướng dẫn học sinh chia bài tập đọc
thành 3 đoạn:

- Đoạn 1 : Hoa mận thoảng qua
+Từ: mận, nôøng nàn, tàn.
- Đoạn 2 : Vườn cây trầm ngâm
+Từ: khướu, đỏm dáng, trầm ngâm
- Đoạn 3 : Phần còn lại .
- Yêu cầu 1 em đọc lại đoạn 3
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau mỗi em
đọc 1 đoạn của bài cho đến hết .
- Hai em đọc bài “ Ông Mạnh thắng
Thần Gió “ và trả lời câu hỏi của
giáo viên.
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
-Luyện đọc: Khướu, rực rỡ , nảy lộc ,
nồng nàn
-Dùng bút chì để đánh dấu đoạn .
-1H đọc, lớp theo dõi.
-1H đọc đoạn 2
-Quan sát tranh khướu.

-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn
trước lớp .
13
*Đọc theo nhóm .
* Thi đọc : Mời các nhóm thi đọc .
-Yêu cầu 2 nhóm thi đọc
-Lắng nghe nhận xét ,tuyên dương
* Đọc đồng thanh
* Tìm hiểu bài:
-Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến
nữa ?

-Ngoài ra các em còn biết dấu hiệu nào
của các loài hoa báo mùa xuân đến?
- Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời
và mặt đất khi mùa xuân đến ?
- Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm
nhận được hương vị riêng của mỗi loài
hoa xuân ?
- Vẻ đẹp riêng của các loài chim được thể
hiện qua những từ ngữ nào ?
- Theo em qua bài này tác giả muốn nói
với chúng ta điều gì ?

3.Củng cố dặn dò :
- Em thích nhất vẻ đẹp gì khi mùa xuân
đến ?
- Gọi 2 em đọc lại bài .
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
-Đọc từng đoạn rồi cả bài trong nhóm
.
-H khác lắng nghe và nhận xét bạn
đọc .
- Các nhóm thi đọc bài ,
- Lớp đọc đồng thanh cả bài .
- Hoa mận tàn
-MB : hoa đào ; MN : hoa mai
H quan sát tranh hoa mai, hoa đào.
- Mùa xuân đến , bầu trời thêm xanh ,
hoa càng rực rỡ , cây cối đâm chồi
nảy lộc ra hoa , chim chóc bay nhảy
hót vang khắp các vườn cây .

- Hoa bưởi nồng nàn , hoa nhãn ngọt ,
hoa cau thoang thoảng .
- Chích choè nhanh nhảu, chim khướu
nhiều điều , chào mào đỏm dáng , cu
gáy trầm ngâm .
- Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp của
mùa xuân . Xuân về đất trời , cây cối ,
chim chóc như có thêm sức sống
mới , đẹp đẽ sinh động .
- HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân .
- Hai em đọc lại bài đọc .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .

Tiết4 Luyện từ và câu :
TN VỀ THỜI TIẾT. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO ?
A.Yêu cầu:
- Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1)
- Bết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm
từkhi nào để hỏi về thời điểm (BT2); điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3)
B. Hoạt đông dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
14
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 em lên bảng đặt câu hỏi đáp theo
mẫu .
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh .
2.Bài mới:
* Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1 : Gọi một em đọc đề bài .
- Yêu cầu lớp làm việc theo nhóm phát

giấy và bút cho 2 nhóm thảo luận để thực
hiện yêu cầu bài tập 1
- Mời đại diện các nhóm lên bảng thực
hành nối .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 2 : Mời một em đọc nội dung bài tập
2
- GV ghi bảng các cụm từ có thể thay thể
cho cụm từ Khi nào - bao giờ - lúc nào -
tháng mấy - mấy giờ
- Yêu cầu lớp trao đổi theo cặp .
- Lưu ý : Khi nào là câu hỏi về thời điểm
xảy ra sự việc .
- Mời 1 em lên làm bài trên bảng .
- Mời nhiều em lần lượt nêu .
- Vậy cụm từ nào trong câu : Khi nào lớp
bạn đi thăm viện bảo tàng ? có thể thay
thể bằng những cụm từ nào ? Hãy đọc câu
văn sau khi thay thế từ .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài tập 3: Yêu cầu một em đọc đề bài .
-GV chấm chữa bài.
-Khi nào ta dùng dấu chấm ?
- Dấu chấm than được dùng ở cuối các
câu văn nào ?
*Kết luận:Cho H hiểu cách dùng dấu
chấm và dấu chấm than trong từng loại
câu phù hợp 3. Củng cố ,dặn dò
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học bài xem trước bài mới

- Mỗi học sinh thực hiện hỏi đáp theo
mẫu câu hỏi : Khi nào ?
- Nhận xét bài bạn .
- Một em đọc đề , lớp đọc thầm theo .
- Lớp chia thành 2 nhóm để thảo luận
nối tên mùa với đặc điểm thích hợp .
- Các nhóm cử đại diện lên bảng nối .
Mùa xuân -ấm áp ; Mùa hạ nóng bức
- oi nồng.Mùa thu - se se lạnh.Mùa
đông - giá lạnh - mưa phùn .
- Nhận xét bài bạn trên bảng .
- 1H đọc bài tập 2 , lớp đọc thầm theo
.

- Thực hành làm việc theo cặp .
-Có thể thay thể bằng : bao giờ - lúc
nào - tháng mấy - mấy giờ.
- Đọc to các câu văn đã dùng từ thay
thế
- Lớp NX cách dùng từ thay thế của
bạn .
- Một em đọc đề bài .
-Lớp tiến hành làm bài vào vở
- Đặt ở cuối câu kể .
- Đặt ở cuối các câu văn biểu lộ thái
độ , cảm xúc .
- Lắng nghe để nhận biết .
-Hai em nêu lại nội dung vừa học
-Về nhà học và làm các bài tập còn
15

lại .
____________________________
Tiết 5: Thủ công
GẤP CẮT TRANG TRÍ THIỆP CHÚC MỪNG
A/ Mục tiêu
- Học sinh biết gấp , cắt trang trí thiếp chúc mừng .
- Gấp , cắt , trang trí được thiếp chúc mừng .
- HS hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng .
B/ Chuẩn bị :
GV : Mẫu một số thiếp chúc mừng . Quy trình gấp , cắt và trang trí
thiếp chúc mừng có hình vẽ minh hoạ cho từng bước .
HS : Giấy thủ công và giấy nháp khổ A4 , bút màu , kéo cắt , thước .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học
sinh
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta tiếp tục“ Gấp cắt
và trang trí thiếp chúc mừng “
b) Khai thác:
*Hoạt động3 : Yêu cầu thực hành
gấp cắt trang trí thiếp chúc mừng .
- Gọi 1 hoặc 2 em lên bảng nêu lại
các bước gấp cắt trang trí thiếp
chúc mừng.
-GV tổ chức cho các em tập gấp , cắt
, trang trí thiếp chúc mừng để hoàn
thành sản phẩm

- Cho HS trưng bày sản phẩm , GV
chọn những sản phẩm đẹp để tuyên
dương trước lớp . .
-Nhận xét đánh giá tuyên dương các
sản phẩm HS .
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn
bị của các tổ viên trong tổ mình .
-Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Hai em nhắc lại tựa bài học .
-Hai em nhắc lại cách cắt gấp trang
trí thiếp chúc mừng .
- Thực hành cắt , gấp trang trí thiếp
chúc mừng
- Trưng bày sản phẩm trước lớp .
- Nhận xét bình chọn những sản
phẩm đẹp .
-Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ để tiết
16
Chúc mừng
Sinh nhật
d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết
học
-Dặn về nhà học bài và chuẩn bị
dụng cụ cho tiết sau thực hành gấp,
cắt, dán phong bì
sau: Gấp ,cắt ,dán phong bì .
_____________________________________________________________
Ngày soạn:24/1/2010
Ngày dạy:Thứ5/28/1/2010

Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
A/.Mục tiêu :
- Thuộc bảng nhân 4
- Biết tính giái trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong
trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4)
B. Lên lớp :
Hoạt động củaGV Hoạt động củaHS
1.Bài cũ :
-Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 4 .
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới:
* Luyện tập:
Bài 1:Tính nhẩm (miệng)
-Yêu cầu H nêu miệng kết quả.
- Yêu cầu HS so sánh kết quả 2 x 3 và 3 x 2
- Vậy khi ta thay đổi chỗ các thừa số thì tích
có thay đổi không ?
- Nhận xét : 2 x 4 và 4 x 2 ; 4 x 3 và 3 x 4
có kết quả bằng nhau ?
- Nhận xét cho điểm học sinh .
Bài 2 : Tính (theo mẫu)
-GV ghi bảng : 2 x 3 + 4 =
- Yêu cầu suy nghĩ để tìm kết quả
-Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài .
+Nhận xét chung về bài làm của học sinh
Bài 3 :Gọi học sinh đọc đề bài .
-Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài .
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở

-Gọi một học sinh lên bảng giải .
-2H đọc thuộc lòng bảng nhân 4.
-Hai học sinh khác nhận xét .
- Một em đọc đề bài .
-Nêu miệng kết quả và nêu .
-2 x 3 và 3 x 2 đều có kết quả bằng
6 .
- Khi đổi chỗ các thừa số trong
một tích thì tích không thay đổi .
-Vì khi thay đổi vị trí các thừa số
thì tích không thay đổi .
- Một học sinh nêu yêu cầu bài
- Quan sát và tìm ra kết quả
2 x 3 + 4 = 6 + 4 = 10
-Cả lớp thực hiện vào bảng con
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa
-Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
-Một học sinh lên bảng giải bài :
17
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Gv chấm bài nhận xét.
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 :Gọi học sinh đọc đề
-Yêu cầu H làm phiếu.
-Nhận xét, chữa bài.
d) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 3và bảng nhân
4.
-Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và làm bài tập .

Giải :
Số quyển sách 5 em được mượn
là :
4 x 5= 20 ( quyển )
Đ/S: 20 quyển
- Một em lên bảng giải bài .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
-Hai học sinh nhắc lại bảng nhân 3
và bảng nhân 4 .
-Về nhà học bài và làm bài tập .
____________________________
Tiết2: Âm nhạc:
GV bộ môn dạy
____________________________
Tiết3: Tập viết
CHỮ HOA q
A.Yêu cầu
- Viết đúng chữ hoa Q (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng
dụng: Quê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quê hương tươi đẹp (3 lần)
-H có kĩ năng viết chữ hoa đúng mẫu, rèn chữ viết.
B. Chuẩn bị : Mẫu chữ hoa Q đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở
tập viết
C. Lên lớp :
Hoạt động củaGV Hoạt động củaHS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ P và từ
Phong
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới
* Hướng dẫn viết chữ hoa :

a.Quan sát số nét quy trình viết chữ Q
- Chữ Q có những nét nào ?
- Chúng ta đã học chữ cái hoa nào cũng
có nét cong kín ?
- Hãy nêu qui trình viết chữ Q
- Nhắc lại qui trình viết nét 1 sau đó là
nét 2 vừa giảng vừa viết mẫu vào khung
-2H lên bảng viết các chữ theo
yêu cầu .
- Lớp thực hành viết vào bảng
con .
-Học sinh quan sát .
-Chữ Q gồm 2 nét là nét cong
kín và nét vòng nhỏ bên trong .
- Chữ O .
- Điểm đặt bút nằm ở vị trí số
1 .Sau khi viết O lia bút xuống
18
chữ.
b.Học sinh viết bảng con
- Yêu cầu viết chữ hoa Q vào không
trung và sau đó cho các em viết chữ Q
vào bảng con .
*Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu một em đọc cụm từ .
-Nghĩa của cụm từ ứng dụng
Quan sát , nhận xét :
- Cụm từ Quê hương tươi đẹp có mấy
chữ ?
- Khi viết tiếng Quê ta viết nối nét giữa

chữ Q và chữ u như thế nào ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng
chùng nào ?
*. Viết bảng : Yêu cầu viết chữ Quê vào
bảng
- Theo dõi sửa cho học sinh .
* Hướng dẫn viết vào vở :
-GV nêu yêu cầu viết và tư thế ngồi
viết.
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
* Chấm chữa bài
-Chấm từ 5 - 7 bài học sinh .
-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .
3. Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết
trong vở .
vị trí 2 viết nét ~ dưới đáy về bên
phải chữ
- Quan sát theo giáo viên hướng
dẫn .
- Lớp theo dõi và thực hiện viết
vào không trung sau đó bảng
con .
- Đọc : Quê hương tươi đẹp
- Là đất nước thanh bình , nhiều
cảnh đẹp .
- Gồm 4 tiếng
- Từ điểm cuối của chữ Q rê bút
lên điểm cuối của chữ u và viết

chữ u .
-Bằng một đơn vị chữ
- Viết bảng :Quê
- Thực hành viết vào bảng .
- Viết vào vở tập viết :
-H viết bài theo yêu cầu.
-Nộp vở từ 5- 7 em để chấm
điểm .
-Về nhà tập viết lại nhiều lần và
xem trước bài mới : “ Ôn chữ
hoa R ”
19
___________________________
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
A.Yêu cầu cần đạt
- Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương
tiện giao thông.
- Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông.
- Chấp hành những qui định về trật tự an toàn giao thông .
*(Ghi chú: Biết đưa ra lời khuyên trong một số tình huống có thể xảy ra tai
nạn giao thông khi đi xe máy, ô tô, thuyền bè, tàu hỏa, )
B. Chuẩn bị : tranh ảnh trong sách trang 42 , 43. Chuẩn bị một số tình
huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương mình .
C. Lên lớp :
Hoạt động củaGV Hoạt động củaHS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Có mấy loại đường giao thông ? kể tên ?
-Kể tên các phương tiện giao thông đi trên
từng loại đường giao thông ?

-GV nhận xét đánh giá
2.Bài mới: a. Giới thiệu bài:
-Khi đi các phương tiện giao thông chúng
ta cần chú ý điều gì ?
Hoạt động 1 :Nhận biết một số tình
huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các
phương tiện giao thông
* Bước 1: Treo ảnh trang 42.
- Hoạt động nhóm 4.
- Bức ảnh 1vẽ gì ?
- Điều gì có thể xảy ra ?
- Đã có khi nào em có những hành động
như trong tình huống đó chưa ?
- Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống
đó như thế nào?
Hoạt động 2 : Biết một số quy định khi đi
các phương tiện giao thông .
-Yêu cầu làm việc theo cặp .
- Treo ảnh trang 43.
- Tranh 1: Hành khách đang làm gì ?Ở
đâu? họ đứng gần hay xa mép đường ?
- Tranh 2 : Hành khách đang làm gì ? Họ
-2H lên bảng
-Lớp lắng nghe, nhận xét.
- Khi đi các phương tiện giao thông ta
cần đi cẩn thận để tránh xảy ra tai nạn
.
- Lớp quan sát và nêu
- Đại diện các nhóm trình bày .
-Nhóm khác nhận xét bổ sung .

- Các cặp quan sát hình trang 40 .
-Đại diện của nhóm lên báo cáo
-Đứng ở điểm đợi xe buýt.Xa mép
đường
20
lên ơ tơ khi nào ?
- Tranh 3: Hành khách đang làm gì ?Theo
bạn hành khách phải như thế nào khi ở
trên ơ tơ ?
- Tranh 4 : Hành khách đang làm gì ?Họ
xuống xe ở cửa bên trái hay bên phải của
xe ?
-Làm việc cả lớp : Khi đi xe khách em cần
chú ý điều gì ?
Hoạt động 3 : Củng cố kiến thức .
- u cầu học sinh vẽ phương tiện giao
thơng .
- u cầu 2H ngồi gần nhau nói cho nhau
nghe về tên loại phương tiện giao thơng
mình vẽ .
- Phương tiện đó đi trên đường nào .
- Những lưu ý khi đi loại phương tiện này
.
-u cầu một số em trình bày trước lớp .
- Lắng nghe bổ sung ý kiến học sinh nếu
có .
3. Củng cố - Dặn dò:
-Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng
ngày.
- Xem trước bài mới .

- Đang lên xe ơ tơ khi xe đã dừng hẳn
.
- Hành khách đang ngồi ngay ngắn
trên xe . Khơng nên đi lại , nơ đùa ,
khơng thò đầu ra ngồi cửa sổ .
- Đang xuống xe , xuống cửa bên phải
xe.
- Một số em nêu về những lưu ý khi
đi xe khách.
- Lớp thực hành vẽ PTGT
- Nêu tên phương tiện giao thơng và
những lưu ý khi đi loại giao thơng
này .
- Các đại diện lên thi nói với nhau
trước lớp -Lớp theo dõi nhận xét bình
chọn nhóm chiến thắng .
- Hai em nêu lại nội dung bài học .
-Về nhà học và xem trước bài mới
_____________________________________________________________
Ngày soạn:24/1/2010
Ngày dạy:Thứ 6/29/2010
Tiết1: Mĩ thuật
VẼ TÚI XÁCH (GIỎ XÁCH)
I. MỤC TIÊU :
- HS nhận biết được đặc điểm của một số loại túi xách
- HS biết cách vẽ và vẽ được cái túi xách theo mẫu .
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Sưu tầm vài túi xách bằng mẫu vật thật hay mẫu vật qua hình ảnh
và Hình minh hoạ HD cách vẽ
- HS : Chuẩn bò giấy , bút chì , bút chì màu , thước , tẩy

21
1.KTBC: GV thu vài bài vẽ đề tài sân trường trong giờ ra chơi nhận xét , dánh giá .
Tuyên dương những em vẽ đúng và tô màu không ra ngoài hình . NXBC .
2. BÀI MỚI : Giới thiệu rút ra tựa bài , rồi ghi lên bảng
* Hoạt động 1 : Quan sát và nhận xét
- GV treo tranh mẫu ( phong to tranh trong SHD)và nêu các câu hỏi gợi ý
+ Vật hôm nay vẽ là vật mẫu gì ? Có bao nhiêu loại túi xách ? Túi xách có hình dáng như
thế nào ? Trang trí và màu sắc như thế nào ? Túi xách có những bộ phụ nào ?
- GV bổ sung thêm những ý nều các em nêu chưa đấy đủ .
* Hoạt động 2 : Cách vẽ cái túi xách .
- GV vẽ phác thảolên bảng cho HS chọn túi xách nào vẽ vào phần giấy thì vừa ( Một cái
nhỏ nằm giữa trang giấy ; 1 cái to nhưng nằm 1 góc trang giấy ; 1 cái thì vừa nắm giữa
trang giấy )
- GV HD cách vẽ : Trước tiên ta vẽ phần nào trùc? Tiếp theo ta vẽ phần nào ? Cuối cùng
ta vẽ như thế nào ? ( chú ý ta vẽ những nét thẵng trước sau đó mới chỉnh sửa lại )
- GV vẽ mẫu cho HS quan sát . Khi vẽ hoàn chỉnh túi xách rồi thì ta mới bắt đầu trang trí
túi xách : Túi xách cách trang trí như thế nào ? (vẽ thêm các cảnh , vật vào túi xách cho
nó thêm đẹp hơn ) . Cuối cùng ta tô màu
* Hoạt động 3 : Thực hành
- GV kiểm tra các vật dụng và cho HS vẽ qua vật mẫu trên bảng
- GV theo dõi và nhắc nhở , động viên các em vẽ
* Hoạt động 4 : Nhận xét và đánh giá
- GV thu vài bài trưng bày trước lớp và cho cả lớp nhận xét và đánh giá ( Cách vẽ và tô
màu )
_____________________________
Tiết2: Tốn:
BẢNG NHÂN 5
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Lập bảng nhân 5 ( 5 nhân với 1,2, …, 10 ) và học thuộc bảng nhân 5.
- Thực hành nhân 5, giải bài tốn và đếm thêm 5 .

II. Đồ dùng dạy – hoc .
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn , que tính .
22
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ :
- Y/c HS tính : 4 x 8 =  , 4 x 7 = 
4x  = 20 , 4 x  = 12
4 x 6 + 18 =  ; 4 x 9 + 16 = 
- Nhận xét, cho điểm .
B. Dạy bài mới .
HĐ1 : Giới thiệu bài ( trực tiếp ) .
HĐ2 : HDHS lập bảng nhân 5.
- Gắn 1 tấm bìa lên bảng và nêu : Mỗi tấm bìa
đều có 5 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 5
( chấm tròn ) được lấy 1 lần, ta viết 5 x 1 = 5 .
- Gọi HS đọc phép nhân trên .
- Gắn thêm 1 tấm bìa 5 chấm tròn nữa , hỏi :
+ 5 chấm tròn được lấy mấy lần và viết ntn nào ?
+ Để tính được kq phép nhân ta làm thế nào ?
- Gọi HS đọc phép nhân 5 x 2 = 10
- Tương tự trên , HDHS lập phép tính 5 x 3.
- Y/c HS dựa vào trên để lập các p/nhân còn lại .
* GT : Các phép tính vừa lập là bảng nhân 5 .
- HDHS đọc thuộc bảng nhân 5 ( xóa dần bảng ).
HĐ3 : Thực hành .
Bài 1 :
- Y/c HS tính và thi nêu nhanh kết quả .
Bài 2:Gọi HS đọc đề tốn .
- Y/c HS tự tóm tắt và giải vào vở, kết hợp giải
vào bảng nhóm .

- Chữa bài – lưu ý HS cách viết phép tính .
- Chấm 1 số vở .
Bài 3 :
- T/c cho HS làm vào phiếu học tập .
- HDHS chữa bài .
* Củng cố - dặn dò :
- Gọi HS đọc bảng nhân 5 .
- Nhận xét tiết học .
- Y/c HS tiếp tục học thuộc bảng nhân 5 .
- 2 HS thực hiện .
- Theo dõi .
- Đọc hai nhân một bằng hai .
- Theo dõi và nêu ý kiến .
- Đọc ba nhân hai bằng sáu .
- Sử dụng que tính lập các phép nhân
- Học thuộc bảng nhân 5.
- Tính và nối tiếp nhau nêu kết quả .
- 1 HS thực hiện .
- Tóm tắt và giải vào VBT theo y/c,
1HS giải vào BN .
- Chữa bài trên BN .
- Làm bài vào phiếu học tập .
- 2 HS thực hiện .
_____________________________
Tiết3 : Tập làm văn
I. Mục tiêu :
1. Đọc đoạn văn xuân về , trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc .
2. Dựa vào gợi ý, viết được 1 đoạn văn đơn giản từ 3 – 5 câu nói về mùa hè .
II. Đồ dùng dạy – học :
- Viết gợi ý BT 2 lên bảng .

- 1 số tranh ảnh về cảnh mùa hè .
- VBT.
III.Đồ dùng dạy – học :
23
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ :
- Y/c HS tính : 4 x 8 =  , 4 x 7 = 
4x  = 20 , 4 x  = 12
4 x 6 + 18 =  ; 4 x 9 + 16 = 
- Nhận xét, cho điểm .
B. Dạy bài mới .
HĐ1 : Giới thiệu bài ( trực tiếp ) .
HĐ2 : HDHS lập bảng nhân 5.
- Gắn 1 tấm bìa lên bảng và nêu : Mỗi tấm bìa
đều có 5 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 5
( chấm tròn ) được lấy 1 lần, ta viết 5 x 1 = 5 .
- Gọi HS đọc phép nhân trên .
- Gắn thêm 1 tấm bìa 5 chấm tròn nữa , hỏi :
+ 5 chấm tròn được lấy mấy lần và viết ntn nào ?
+ Để tính được kq phép nhân ta làm thế nào ?
- Gọi HS đọc phép nhân 5 x 2 = 10
- Tương tự trên , HDHS lập phép tính 5 x 3.
- Y/c HS dựa vào trên để lập các p/nhân còn lại .
* GT : Các phép tính vừa lập là bảng nhân 5 .
- HDHS đọc thuộc bảng nhân 5 ( xóa dần bảng ).
HĐ3 : Thực hành .
Bài 1 :
- Y/c HS tính và thi nêu nhanh kết quả .
Bài 2:Gọi HS đọc đề toán .
- Y/c HS tự tóm tắt và giải vào vở, kết hợp giải

vào bảng nhóm .
- Chữa bài – lưu ý HS cách viết phép tính .
- Chấm 1 số vở .
Bài 3 :
- T/c cho HS làm vào phiếu học tập .
- HDHS chữa bài .
* Củng cố - dặn dò :
- Gọi HS đọc bảng nhân 5 .
- Nhận xét tiết học .
- Y/c HS tiếp tục học thuộc bảng nhân 5 .
- 2 HS thực hiện .
- Theo dõi .
- Đọc hai nhân một bằng hai .
- Theo dõi và nêu ý kiến .
- Đọc ba nhân hai bằng sáu .
- Sử dụng que tính lập các phép nhân
- Học thuộc bảng nhân 5.
- Tính và nối tiếp nhau nêu kết quả .
- 1 HS thực hiện .
- Tóm tắt và giải vào VBT theo y/c,
1HS giải vào BN .
- Chữa bài trên BN .
- Làm bài vào phiếu học tập .
- 2 HS thực hiện .
__________________________
Tiết 4: Chính tả
MƯA BÓNG MÂY
I . Mục tiêu :
1 . Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài thơ “ Mưa bóng mây ”.
Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Ổn định tổ chức .
B. KT bài cũ : ( 2 cặp HS ).
- Y/c HS đối đáp ( nói lời chào, tự giới thiệu – đáp
lời chào, lời tự giới thiệu ).
- GV nhận xét, cho điểm .
C. Dạy bài mới .
1. GT bài : Nêu mục đích, yêu cầu .
2. HD làm bài tập.
Bài 1: ( Miệng ).
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc y/c của bài .
- Y/c HS t/ đổi theo cặp rồi trả lời câu hỏi của BT
- GV nhận xét, kết luận .
+ Những dấu hiệu báo mùa xuân đến đó là mùi
hương thơm nức của các loài hoa , cây cối ……
+ Để tả được q/cảnh của mùa xuân, t/giả đã q/sát
rất tinh tế, sử dụng nhiều giác quan khi q/sát…
Bài 2: ( Viết ).
- Gọi HS đọc y/c và các câu hỏi gợi ý trên bảng .
- GV nhắc HS : Bám sát vào câu hỏi gợi ý và có
thể bổ sung thêm ý mới , y/c HS viết vào VBT.
- Y/c HS đọc bài viết của mình .
- GV nhận xét , chấm điểm HS có bài tốt .
3. Củng cố - dặn dò:
- Hệ thống ND bài học .
- Nhận xét tiết học.
- HS
1
: đ/ vai ông đến trường tìm cô
giáo x/ phép cho cháu nghỉ ốm
- HS

2
: đóng vai lớp trưởng đáp lời
với ông và nói chuyện với ông .
- HS
1
: đ/ vai chú thợ mộc đến gõ cửa
& tự GT mình là thợ mộc đến theo
y/c của bố để sửa lại nhà sàn.
- HS
2
: đóng vai 1 bạn nhỏ ở nhà 1
mình đáp lại lời chú thợ mộc .
- 2 HS đọc y/c, lớp đọc thầm .
- Trao đổi theo cặp & TLCH, NX.
a. Đầu tiên, từ trong vườn mùi hương
của các loài hoa
- Trong không khí : không còn ngửi
thấy hơi nước lạnh lẽo
-Cây cối thay áo mới :cây hồng bì
b. T/g qquan sát mùa xuân .
- Ngửi : mùi hương thơm nức
- Nhìn: ánh nắng mặt trời, cây cối
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm .
- Theo dõi .
- Làm bài vào vở bài tập.
- Nhiều HS đọc bài làm, lớp nhận xét
24
2 . Tiếp tục luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần dễ lẫn : iêt /
iêc .
II. Đồ dùng dạy – học : Bảng nhóm viết NDBT2b.

III. Các hoạt động dạy – học .
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×