Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án lớp 3-tuần 27 theo chuẩn, ngắn, dễ sửa.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.09 KB, 24 trang )

TUẦN 27
Thứ hai, ngày 08 tháng 03 năm 2010
Đạo đức
Tiết 27
Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác (tiết 2)
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Biết : Không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
- Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người.
II. CHUẨN BỊ:
- Vở bài tập đạo đức, phiếu học tập (hoạt động 1, tiết 2).
- Cặp sách, quyển truyện tranh, lá thư,… để chơi đóng vai (hoạt động 2, tiết 2).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài cũ: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác
(tiết 1)
- Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh và yêu
cầu học sinh thực hiện những nội dung sau:
Điền những từ: bí mật, pháp luật, của riêng, sai
trái vào chỗ trống sao cho thích hợp.
Thư từ, tài sản của người khác là ……… mỗi
người nên cần được tôn trọng. Xâm phạm chúng là
việc làm …… vi phạm ………
Mọi người cần tôn trọng ……… riêng của trẻ em
- Nhận xét bài cũ.
3 Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Tôn trọng thư từ, tài sản của
người khác ( tiết 2 )
 Hoạt động 1: Nhận xét hành vi
- Giáo viên phát phiếu giao việc có ghi các tình


huống lên bảng và yêu cầu từng cặp học sinh thảo
luận để nhận xét xem hành vi nào đúng, hành vi nào
sai.
a) Thấy bố đi công tác về, Thắng liền lục túi để xem
bố mua quà gì cho mình.
b) Mỗi lần sang nhà hàng xóm xem ti vi , Bình đều
chào hỏi mọi người và xin phép bác chủ nhà rồi mới
ngồi xem
c) Bố công tác ở xa, Hải thường viết thư cho bố. Một
lần, mấy bạn lấy thư xem Hải viết gì.
d) Sang nhà bạn, thấy nhiều đồ chơi đẹp và lạ mắt,
Phú bảo với bạn: “Cậu cho tớ xem những đồ chơi này
được không?”
- Giáo viên gọi đại diện một số cặp trình bày kết quả
thảo luận của mình trước lớp
- Giáo viên hỏi:
+ Như thế nào là tôn trọng thư từ , tài sản của
người khác ?
- Giáo viên kết luận về từng nội dung:
- Hát
- Học sinh trả lời
- Từng cặp học sinh thảo luận các tình
huống.
- Sai vì các bạn chưa biết tôn trọng, giữ
gìn tài sản của người khác.
- Đúng vì các bạn biết tôn trọng tài sản
của người khác.
- Sai vì các bạn chưa biết tôn trọng, giữ
gìn tài sản của người khác.
- Đúng vì các bạn biết tôn trọng tài sản

của người khác
- Đại diện học sinh lên trình bày kết quả
thảo luận. Các nhóm khác theo dõi và bổ
sung
- Xin phép khi sử dụng , không xem
trộm , giữ gìn , bảo quản đồ đạc của người
khác
+ Tình huống a: Sai
+ Tình huống b: Đúng
+ Tình huống c: Sai
+ Tình huống d: Đúng
 Hoạt động 2: Đóng vai
- Giáo viên đưa bảng phụ ra có ghi nội dung 2 tình
huống
+ Tình huống 1: Bạn em có quyển truyện tranh
mới để trong cặp. Giờ ra chơi, em muốn mược xem
nhưng chẳng thấy bạn đâu…
+ Tình huống 2: Giờ ra chơi, Thịnh chạy làm
rơi mũ. Thấy vậy, một số bạn chạy đến lấy mũ làm
“bóng” đá. Nếu có mặt ở đó, em sẽ là gì ?
- Giáo viên cho học sinh đọc nội dung 2 tình huống
- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thực hiện trò
chơi đóng vai theo 2 tình huống, trong đó, 2 nhóm sẽ
đóng vai theo tình huống 1, 2 nhóm còn lại sẽ đóng
vai theo tình huống 2
- Gọi một số học sinh lên trình bày kết quả thảo luận
- Giáo viên kết luận:
+ Tình huống 1: Khi bạn quay về lớp thì hỏi
mượn chứ không tự ý lấy đọc.
+ Tình huống 2: Khuyên ngăn các bạn không

làm hỏng mũ của người khác và nhặt mũ trả lại cho
Thịnh.
- Giáo viên tổng kết, khen ngợi các nhóm đã thực
hiện tốt trò chơi đóng vai và khuyến khích các em
thực hiện việc tôn trọng thư từ, tài sản của người
khác.
Kết luận chung: Thư từ, tài sản của moi
người thuộc về riêng họ, không ai được xâm phạm.
Tự ý bóc, đọc thư hoặc sử dụng tài sản của người
khác là việc không nên làm.
4.Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước
( tiết 1 )
- Cá nhân
- Học sinh thảo luận.
- Theo từng tình huống, một số nhóm
trình bày trò chơi đóng vai trước lớp.
- Học sinh trình bày. Những em khác có
thể hỏi để làm rõ thêm những chi tiết mà
mình quan tâm.
Toán
Tiết 131
Các số có năm chữ số.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết các hàng : hàng chục nghìn, hành nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở
giữa).
* Bài at65p cần làm : 1 ; 2 ; 3.
II/ CHUẨN BỊ :

- Bảng lớp kẻ ô biểu diễn cấu tạo số: gồm 5 cột chỉ tên các hàng: chục nghìn, nghìn, trăm,
chục, đơn vị.
- Các mảnh bìa , , , , , các mảnh bìa ghi các chữ số: 0, 1,
2,…, 9
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài cũ : Luyện tập
- GV nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 2 và sửa bài
tập sai nhiều của HS
- Tuyên dương những học sinh làm bài đạt kết quả
cao.
3.Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: các số có năm chữ số
 Hoạt động 1: Viết và đọc số có năm chữ số
* Giới thiệu số 42316
- Giáo viên cho học sinh quan sát bảng các hàng, từ
hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn,
hàng chục nghìn.
HÀNG
Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị
4 2 3 1 6
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét :
+ Có mấy chục nghìn ?
+ Có mấy nghìn ?
+ Có mấy trăm ?
+ Có mấy chục ?
+ Có mấy đơn vị ?
- Giáo viên cho học sinh lên điền vào ô trống bằng
cách gắn các chữ số thích hợp vào ô trống.

- Giáo viên: dựa vào cách viết các số có bốn chữ số,
hãy viết số có 4 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục,
6 đơn vị.
+ Số 42316 có mấy chữ số ?
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh quan sát rồi
nêu: Số 42316 là số có 5 chữ số, kể từ trái sang phải:
chữ số 4 chỉ bốn chục nghìn, chữ số 2 chỉ hai nghìn,
chữ số 3 chỉ ba trăm, chữ số 1 chỉ một chục, chữ số 6
chỉ 6 đơn vị.
- Giáo viên cho học sinh chỉ vào từng số rồi nêu
tương tự như trên theo thứ tự từ hàng nghìn đến hàng
đơn vị hoặc ngược lại, hoặc chỉ vào bất kì một trong
các chữ số của số 42 316
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc số.
- Số 42 316 đọc là: “Bốn mươi hai nghìn ba trăm
mười sáu”
- Cho học sinh đọc lại số đó
- Giáo viên viết lên bảng các số 5327 và 45 327 ;
8735 và 28 735 ; 6581 và 96 581 ; 7311 và 67 311
yêu cầu học sinh đọc các số trên.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1 : Viết ( theo mẫu):
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Hát
- HS quan sát
- Học sinh nhận xét
+ Có 4 chục nghìn
+ Có 2 nghìn
+ Có 3 trăm
+ Có 1 chục

+ Có 6 đơn vị
- Học sinh thực hiện
- Học sinh viết vào bảng con: 42316
+ Số 42316 có 5 chữ số
- Cá nhân
- Học sinh đọc.
- HS đọc
- HS làm bài
10 000
10 000
10 000
10 000
1000
1000
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nêu bài mẫu
tương tự như bài học
- Giáo viên cho học sinh quan sát bảng các hàng, từ
hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn,
hàng chục nghìn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét :
+ Có mấy chục nghìn ?
+ Có mấy nghìn ?
+ Có mấy trăm ?
+ Có mấy chục ?
+ Có mấy đơn vị ?
- Giáo viên cho học sinh lên điền vào ô trống bằng
cách gắn các chữ số thích hợp vào ô trống.
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết số
- Cho học sinh đọc số đó
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài

- GV cho học sinh sửa bài
HÀNG
Chục
nghìn
Nghìn Trăm Chục Đơn vị
2 4 3 1 2
- Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2 : Viết ( theo mẫu):
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nêu bài mẫu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho học sinh sửa bài
- Học sinh quan sát
- Học sinh nhận xét
+ Có 3 chục nghìn
+ Có 3 nghìn
+ Có 2 trăm
+ Có 1 chục
+ Có 4 đơn vị
- Học sinh thực hiện
- Học sinh viết 33 214
- Học sinh đọc: Ba mươi ba nghìn hai
trăm mười bốn
- Học sinh làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- Học sinh đọc
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
Giáo viên
HÀNG
VIẾT

SỐ
ĐỌC SỐ
Chục
nghìn
Nghìn Trăm Chục Đơn vị
3 5 1 8 7 35 187 Ba mươi lăm nghìn một trăm tám mươi bảy.
9 4 3 6 1 94 361 Chím mươi bốn nghìn ba trăm sáu mươi mốt
5 7 1 3 6 57 136 Năm mươi bảy nghìn một trăm ba mươi sáu
1 5 4 1 1 15 411 Mười lăm nghìn bốn trăm mười một
- Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 3: Đọc số
- GV ghi số.
4.Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
- Học sinh nhận xét
- Học sinh đọc số.
Tập đọc
Tiết 79
1000
1000
1000
100010 000
10 000
Ôn tập và kiểm tra giữa Học kì II
(Tiết 1)
I/ Mục tiêu :
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) ;
trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK) ; biết dùng phép nhân hoá để lời

kể thêm sinh động.
II/ Chuẩn bị :
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập, 6 tranh minh hoạ truyện kể trong SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức
và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu
của HK2.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài
tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài
đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
 Hoạt động 2: Ôn luyện về nhân hoá
- Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh quan sát 6 tranh minh hoạ và
đọc kĩ phần chữ trong tranh để hiểu nội dung câu chuyện.
Biết sử dụng phép nhân hoá làm cho các con vật có hành
động, suy nghĩ, cách nói năng như người.
- Giáo viên cho học sinh nối tiếp nhau thi kể theo từng
tranh.
- Gọi một, hai học sinh kể toàn truyện
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét về nội dung, trình tự câu

chuyện, diễn đạt, cách sử dụng phép nhân hoá, bình chọn
bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, biết sử dụng phép nhân hoá
làm cho câu chuyện trở nên sống động.
*Tranh 1: Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng nhìn lên, bỗng
thấy một quả táo. Nó nhảy lên định hái táo, nhưng chẳng
tới. Nhìn quanh, nó thấy chị Nhím đang say sưa ngủ dưới
gốc táo. Ở một cây thông bên cạnh, một anh Quạ đang đậu
trên cành. Thỏ mừng quá, bèn cất tiếng ngọt ngào:
- Anh Quạ ơi ! Anh làm ơn hái hộ tôi quả táo với !
*Tranh 2: Nghe vậy, Quạ bay ngay đến cành táo, cúi
xuống mổ. Quả táo rơi, cắm chặt vào bộ lông sắc nhọn của
chị Nhím. Nhím choàng tỉnh dậy, khiếp đảm bỏ chạy thục
mạng. Thỏ liền chạy theo, gọi:
- Chị Nhím đừng sợ ! Quả táo của tôi rơi đấy ! Cho
tôi xin quả táo nào !
*Tranh 3: Nghe Thỏ nói vậy, Nhím hết sợ, dừng lại.
Vừa lúc đó, Thỏ và Quạ cũng tới nơi. Cả ba đều nhận quả
- Hát
- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm
chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét
- Học sinh đọc
- Học sinh quan sát tranh, tập kể theo
nội dung một tranh, sử dụng phép nhân
hoá trong lời kể.
- Học sinh thi kể
- Cá nhân
- Cả lớp nhận xét
táo là của mình. Thỏ quả quyết: “Tôi nhìn thấy quảtáo

trước.” Quạ khăng khăng: “Nhưng tôi là người đã hái
táo.” Còn Nhím bảo: “Chính tôi mới là người bắt được
quả táo !” Ba con vật chẳng ai chịu ai.
*Tranh 4: Ba con vật cãi nhau mãi. Bỗng bác Gấu đi
tới. Thấy Thỏ, Nhím và Quạ cãi nhau, bác Gấu bèn hỏi:
- Có chuyện gì thế các cháu ?
Thỏ, Quạ và Nhím tranh nhau nói. Ai cũng cho rằng
mình đáng được hưởng quả táo.
*Tranh 5: Sau khi hiểu đầu đuôi câu chuyện, bác Gấu
ôn tồn bảo:
- Các cháu người nào cũng góp công, góp sức để có
được quả táo này. Vậy các cháu nên chia quả táo làm ba
phần đều nhau.
*Tranh 6: Nghe bác Gấu nói vậy, cả ba hiểu ra ngay.
Thỏ bèn chia quả táo làm bốn phần, đứa cho mỗi bạn một
phần, phần thứ tư nó mời bác Gấu. Bác bảo: “Bác có công
gì đâu mà các cháu chia phần cho bác !” cả ba đều thưa:
“Bác có công lớn là đã giúp chúng cháu hiểu ra lẽ công
bằng. Chúng cháu xin cảm ơn bác !” Thế là tất cả vui vẻ
ăn táo. Có lẽ, chưa bao giờ, họ được ăn một miếng táo
ngon lành đến thế.
Tập đọc
Tiết 80
Ôn tập và kiểm tra giữa Học kì II
Tiết 2
I/ Mục tiêu :
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) ;
trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.
- Nhận biết được phép nhân hoá, các cách nhân hoá (BT2a/b).
II/ Chuẩn bị :

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến
thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu
của HK2.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn
bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài
đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
 Hoạt động 2: Ôn luyện về nhân hoá
* Bài 2 :
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
- Hát
- Lần lượt từng học sinh lên bốc
thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học
sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét
- Học sinh đọc
- Giáo viên đọc bài thơ Em thương .
- Giáo viên cho học sinh đọc lại bài thơ

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu câu a)
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh sửa bài.
- Gọi học sinh đọc bài làm của bạn
Sự vật được
nhân hoá
Từ chỉ đặc điểm
của con người
Từ chỉ hoạt động của
con người
Làn gió mồ côi tìm, ngồi
Sợi nắng gầy run run, ngã
- GV nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu câu b).
- Cho học sinh làm vào vở
- Gọi học sinh đọc bài làm.
A B
Làn gió
giống một người bạn ngồi trong vườn cây
giống một người gầy yếu
Sợi
nắng
giống một bạn nhỏ mồ côi
- Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng cuộc
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu câu c)
- Cho học sinh làm vào vở
- Gọi học sinh đọc bài làm: Tác giả bài thơ rất yêu thương,
thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn ; những người
ốm yếu, không nơi nương tựa.
3.Nhận xét – Dặn dò :

- GV nhận xét tiết học.
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn
cảm.
- Chuẩn bị tiết sau.
- Học sinh theo dõi, lắng nghe
- Cá nhân
- Tìm các từ chỉ đặc điểm và hoạt
động của con người được dùng để
nhân hoá làn gió và sợi nắng
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- Em thấy làn gió và sợi nắng giống
ai? Nối ý thích hợp ở cột B với mỗi
sự vật được nêu ở cột A.
- Học sinh làm bài
- Bạn nhận xét
- Tình cảm của tác giả dành cho
những người này như thế nào?
- Học sinh làm bài.
- Cá nhân
Thứ ba, ngày 09 tháng 03 năm 2010
Chính tả
Tiết 53
Ôn tập và kiểm tra giữa Học kì II
Tiết 3
I/ Mục tiêu :
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) ;
trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.
- Báo cáo được 1 trong 3 nội dung nêu ở bài tập 2 (về học tập, hoặc về lao động, về công tác
khác).

II/ Chuẩn bị :
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
- Bảng lớp viết các nội dung cần báo cáo.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài mới :
- Hát
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố
kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8
tuần đầu HK2.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm
chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2
phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung
bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
 Hoạt động 2: Ôn luyện về trình bày báo cáo
* Bài 2 :
- Giáo viên cho học sinh mở SGK và nêu yêu cầu .
- Giáo viên cho học sinh đọc lại mẫu báo cáo đã học ở
tuần 20.
+ Yêu cầu của báo cáo này có gì khác với yêu cầu
của báo cáo đã được học ở tiết tập làm văn tuần 20?
- Giáo viên hướng dẫn: mỗi em phải đóng vai chi đội
trưởng báo cáo với cô ( thầy ) tổng phụ trách kết quả

tháng thi đua “Xây dựng Đội vững mạnh”. Báo cáo đủ
thông tin, rõ ràng, rành mạch, tự tin.
- Giáo viên nhắc học sinh: chú ý thay lời “Kính gửi”
trong mẫu báo cáo bằng lời “Kính thưa” (vì là báo cáo
miệng)
- Giáo viên cho các tổ làm việc theo trình tự :
+ Các thành viên trao đổi, thống nhất kết quả hoạt
động của chi đội trong tháng qua về học tập, về lao động,
về công tác khác.
+ Lần lượt học sinh đóng vai chi đội trưởng báo
cáo trước các bạn kết quả hoạt động của chi đội
- Giáo viên cho một vài học sinh đóng vai tổ trưởng thi
trình bày báo cáo trước lớp
- Giáo viên cho học sinh nhận xét
- Gọi học sinh đọc bài làm :
Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
Sa Đéc, ngày 09 tháng 3 năm 2010
BÁO CÁO KẾT QUẢ
THÁNG THI ĐUA “XÂY DỰNG ĐỘI VỮNG MẠNH”
CỦA CHI ĐỘI LỚP BA
4
Kính thưa: Thầy tổng phụ trách
Chúng em xin báo cáo kết quả hoạt động của chi đội
lớp Ba
4
trong tháng 2 vừa qua như sau:
1. Về học tập:
- Toàn chi đội đạt 156 điểm 9, 10. Giành được
nhiều hoa điểm 10 nhất là bạn: Minh Tiến, Lan Anh, Gia
Bảo. Phân đội đạt nhiều điểm 9, 10 nhất là phân đội 1.

- Trong cuộc thi “Vở sạch chữ đẹp” cấp thị, chi đội
chúng em đã đạt “Lớp Vở sạch chữ đẹp” cấp thị, có bạn
- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm
chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ).
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét
- Đóng vai chi đội trưởng báo cáo với
cô ( thầy ) tổng phụ trách kết quả tháng
thi đua “Xây dựng Đội vững mạnh”
- Cá nhân
-Yêu cầu của báo cáo này khác ở chỗ:
• Người báo cáo là chi đội trưởng
• Người nhận báo cáo là cô (thầy)
tổng phụ trách
• Nội dung thi đua: “Xây dựng Đội
vững mạnh”
• Nội dung báo cáo: về học tập, về lao
động, thêm nội dung về công tác khác.
- Học sinh thi đóng vai trình bày báo
cáo
- Cả lớp bình chọn bạn có bản báo cáo
tốt nhất, báo cáo đủ thông tin, rõ ràng,
rành mạch, tự tin, bình chọn bạn đóng
vai chi đội trưởng giỏi nhất.
Thanh Ngân được khuyến khích.
2. Về lao động:
- Chi đội Ba
4
đã tham gia thực hiện ngày chủ nhật
xanh, làm đẹp đường phố, ngõ, xóm. Giữ gìn lớp học

sạch đẹp.
3. Về công tác khác:
- Chi đội chúng em đóng góp cho phong trào Nụ
cười hồng được 100 000 đồng.
Chi đội trưởng
……………………………………
3.Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp,
đúng chính tả.
- Chuẩn bị tiết sau.

Toán
Tiết 132
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số.
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số.
- Biết viết các số tròn nghìn (từ 10 000 đến 19 000) vào dưới mỗi vạch của tia số.
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4.
II/ CHUẨN BỊ :
-Bảng phụ kẻ BT1 và BT2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Luyện tập
 Hướng dẫn thực hành :
* Bài 1 : Viết (theo mẫu):
- GV gọi HS đọc yêu cầu

- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nêu bài mẫu
tương tự như bài học
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho học sinh sửa bài
- Hát
- HS đọc
- Học sinh nêu
- HS làm bài
- Học sinh sửa bài
HÀNG
VIẾT
SỐ
ĐỌC SỐ
Chục
nghìn
Nghìn Trăm Chục
Đơn
vị
4 5 9 9 3 45993 Bốn mươi lăm nghìn chím trăm chín mươi ba
6 3 7 2 1 63721 Sáu mươi ba nghìn bảy trăm hai mươi mốt
4 7 5 3 5 47535 Bốn mươi bảy nghìn năm trăm ba mươi lăm
* Bài 2: Viết ( theo mẫu):
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
Viết số Đọc số
97145 Chín mươi bảy nghìn một trăm bốn mươi lăm
27155 Hai mươi bảy nghìn một trăm năm mươi lăm
63211 Sáu mươi ba nghìn hai trăm mười một
89371 Tám mươi chín nghìn ba trăm bảy mươi mốt

* Bài 3 : Số?
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho học sinh làm bài
- GV thi đua sửa bài
- GV nhận xét
* Bài 4: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi
vạch:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên lưu ý học sinh những số viết dưới tia
số là những số tròn nghìn
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho 2 tổ cử đai diện lên thi đua sửa bài.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
- Giáo viên nhận xét
3. Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
- HS đọc
- HS làm bài
- Học sinh sửa bài
- Lớp Nhận xét
- HS đọc
- Học sinh làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- HS đọc
a) 36 520 ; 36 521 ; 36 522 ; 36 523 ; 36 524 ;
36 525 ; 36 526.
b) 48 183 ; 48 184 ; 48 185 ; 48 186 ; 48 187 ;
48 188 ; 48 189.
c) 81 317 ; 81 318 ; 81 319 ; 81 320 ; 81 321;

81 322 ; 81 323.
- Lớp Nhận xét
- HS đọc
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- Cá nhân
- Lớp nhận xét
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 53
Chim
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu được ích lợi của chim đối với con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim.
II/ CHUẨN BỊ:
- Các hình trang 102, 103 trong SGK.
- Sưu tầm các tranh ảnh về các loài chim.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài cũ: Cá
- Cá sống ở đâu ?
- Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì ?
- Nêu ích lợi của cá
- Nhận xét
- Hát
- Học sinh nêu
3.Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Cá
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát

hình ảnh các con cá trong SGK trang 102, 103 và
tranh ảnh các con chim sưu tầm được, thảo luận và
trả lời câu hỏi theo gợi ý:
+ Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của
từng con chim có trong hình.
+ Có nhận xét gì về độ lớn của chúng. Loài nào
biết bay, loài nào biết bơi, loài nào chạy nhanh ?
+ Bên ngoài cơ thể của những con chim thường
có gì bảo vệ ?
+ Bên trong cơ thể chúng có xương sống không
?
+ Mỏ chim có đặc điểm gì chung ?
+ Chúng dùng mỏ để làm gì ?
- Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn
lần lượt quan sát và giới thiệu về một con.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết quả
thảo luận.
- Cả lớp rút ra đặc điểm chung của các loài chim.
- Giáo viên giảng thêm: Màu sắc, hình dáng của
các loài chim rất đa dạng: Lông chim có nhiều màu
sắc khác nhau và rất đẹp. Có con màu nâu đen, cổ
viền trắng như đại bàng ; có con lông nâu, bụng
trắng như ngỗng, vịt ; có con sặc sỡ bộ lông nhiều
màu như vẹt, công…
Về hình dáng chim cũng rất khác nhau: có
con to, cổ dài như đà điểu, ngỗng ; có con nhỏ bé
xinh xắn như chích bông, chim sâu, hoạ mi, chim
hút mật,…
Về khả năng của chim có loài hót rất hay như
hoạ mi, khướu ; có loài biết bắt chước tiếng người

như vẹt, sáo, uyển ; có loài bơi giỏi như cánh cụt,
vịt, ngỗng, ngan ; có loài chạy nhanh như đà điểu ;
đại bộ phận các loài chim đều biết bay…
Kết luận: Chim là động vật có xương sống.
Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai
cánh và hai chân.
 Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh sưu
tầm được
- Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các
bạn phân loại những tranh ảnh các loài chim sưu
tầm được theo các tiêu chí do nhóm tự đặt ra như
nhóm biết bay, nhóm biết bơi, nhóm chạy nhanh,
nhóm có giọng hót hay…
- Giáo viên cho các nhóm học sinh thảo luận và
trả lời câu hỏi theo gợi ý:
+ Tại sao chúng ta không nên săn bắt hoặc phá
tổ chim?
- Giáo viên cho các nhóm trưng bày bộ sưu tập
của nhóm mình trước lớp và cử người thuyết minh
về những loài chim sưu tầm được.
- Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra
giấy.
+ Mỗi con chim đều có đầu, mình và cơ quan
di chuyển
+ Mỗi con chim đều có hai cánh, hai chân.
Tuy nhiên, không phải loài chim nào cũng
biết bay. Đà điểu không biết bay nhưng chạy
rất nhanh.
+ Toàn thân chúng được bao phủ bởi một lớp
lông vũ.

+ Bên trong cơ thể chúng có xương sống

+ Mỏ chim có đặc điểm cứng
+ Chúng dùng mỏ để mổ thức ăn.
- Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt
quan sát
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại
những tranh ảnh các loài chim sưu tầm được
- Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra
giấy
- Các nhóm trưng bày và thuyết minh
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Nhận xét, tuyên dương
Kết luận:
- Chim thường có ích lợi bắt sâu, lông chim làm
chăn, đệm, chim được nuôi để làm cảnh hoặc ăn
thịt.
- Giáo viên giáo dục tư tưởng: Chúng ta cần bảo
vệ các loài chim để giữ được sự cân bằng trong tự
nhiên.
- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi “Bắt chước
tiếng chim hót”
- Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm tự chọn một số loài
chim như: gà, vịt, sáo, sơn ca, bìm bịp, tu hú, tìm

vịt, bắt cô trói cột,… và tập thể hiện tiếng kêu của
các loài đó.
- Giáo viên yêu cầu nhóm 1 thể hiện tiếng kêu cho
nhóm 2 đoán tên chim, nhóm 2 thể hiện cho nhóm
3 đoán, nhóm 3 thể hiện cho nhóm 4 đoán tiếp tục
nhứ thế đến nhóm cuối cùng lại thể hiện cho nhóm
1 đoán.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học
sinh biết thể hiện tiếng kêu giống thật và học sinh
đoán nhanh ra tên chim.
4.Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 54 : Thú.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Học sinh chơi theo sự hướng dẫn của Giáo
viên
- Các nhóm tự chọn loài chim và tập thể
hiện tiếng kêu.
- Các nhóm lần lượt thể hiện tiếng kêu và
đoán tên con vật.
Thủ công
Tiết 27
Làm lọ hoa gắn tường (tiết 3)
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách làm lọ hoa gắn tường .
- Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối
cân đối.
II/ CHUẨN BỊ :
GV : mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công được dán trên tờ bìa có kích thước
đủ lớn để học sinh quan sát

- Một lọ hoa gắn tường đã được gấp hoàn chỉnh nhưng chưa dán vào bìa.
- Kéo, thủ công, bút chì.
HS : bìa màu, bút chì, kéo thủ công.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Ổn định: - Hát
2.Bài cũ: Làm lọ hoa gắn tường
3.Bài mới:
 Giới thiệu bài: Làm lọ hoa gắn tường.
 Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS ôn lại
quy trình
- Giáo viên treo tranh quy trình làm lọ hoa
gắn tường lên bảng.
- Giáo viên cho học sinh quan sát, nhận xét
và hệ thống lại các bước làm lọ hoa gắn
tường
a)Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa
và gấp các nếp gấp cách đều.
- Giáo viên hướng dẫn: đặt ngang tờ giấy thủ
công hình chữ nhật có chiều dài 24ô, rộng
16ô lên bàn, mặt màu ở trên. Gấp một cạnh
của chiều dài lên 3ô theo đường dấu gấp để
làm đế lọ hoa ( H. 1 )
- Xoay dọc tờ giấy, mặt kẻ ô ở trên. Gấp các
nếp gấp cách đều nhau 1ô như gấp cái quạt
( ở lớp một ) cho đến hết tờ giấy ( H. 2, H. 3,
H. 4 )
b)Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra
khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa.
- Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp gấp.

Ngón cái và ngón trỏ tay phải cầm vào nếp
gấp làm đế lọ hoa kéo tách ra khỏi nếp gấp
màu làm thân lọ hoa ( H. 5 ). Tách lần lượt
từng nếp gấp cho đến khi tách hết các nếp
gấp làm đế lọ hoa.
- Cầm chụm các nếp gấp vừa tách được kéo
ra cho đến khi các nếp gấp này và các nếp
gấp phía dưới thân lọ tạo thành hình chữ V
( H. 6 )
- Giáo viên lưu ý học sinh miết mạnh lại các
nếp gấp.
c)Bước 3 : Làm thành lọ hoa gắn tường.
- Giáo viên hướng dẫn: dùng bút chì kẻ
đường giữa hình và đường chuẩn vào tờ giấy
hoặc tờ bìa dán lọ hoa.
- Bôi hồ đều vào một nếp gấp ngoài cùng
của thân và đế lọ hoa. Lật mặt bôi hồ xuống,
đặt vát như hình 7 và dán vào tờ giấy hoặc tờ
bìa.
- Bề rộng của miệng lọ hoa tuỳ thuộc vào độ
vát khi dán. Vì vậy, muốn miệng lọ hoa hẹp
thì đặt vát ít, ngược lại muốn miệng lọ hoa
rộng thì đặt vát nhiều hơn.
- Bôi hồ đều vào nếp gấp ngoài cùng còn lại
và xoay nếp gấp sao cho cân đối với phần đã
dán, sau đó dán vào bìa thành lọ hoa.
- Giáo viên chú ý cho học sinh: dán chụm đế
lọ hoa để cành hoa không bị tuột xuống khi
16 ô
24 ô

3 ô
cắm trang trí. Bố trí chỗ dán lọ hoa sao cho
có chỗ để cắm hoa trang trí.
 Hoạt động 2: học sinh thực hành
- Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại
các bước gấp và làm lọ hoa gắn tường.
- Giáo viên nhận xét
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành
gấp lọ hoa gắn tường theo nhóm.
- Giáo viên gợi ý cho học sinh cắt, dán các
bông hoa có cành, lá để cắm trang trí vào lọ
hoa
- Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học
sinh gấp chưa đúng, giúp đỡ những em còn
lúng túng.
- Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản
phẩm đẹp để tuyên dương.
- Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của
học sinh.
4.Nhận xét, dặn dò:
- Chuẩn bị : Làm đồng hồ để bàn ( tiết 1 )
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh thực hành gấp lọ hoa gắn tường
theo nhóm
- Mỗi nhóm trình bày sản phẩm
Thứ tư, ngày 10 tháng 03 năm 2010
Tập đọc
Tiết 81
Ôn tập và kiểm tra giữa Học kì II

Tiết 4
I/ Mục tiêu :
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) ;
trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.
- Nghe-viết đúng bài chính tả Khói chiều (tốc độ viết khoảng 65 chữ/ 15 phút), không mắc quá
5 lỗi trong bài ; trình bày sạch sẽ, đúng bài thơ lục bát (BT2).
II/ Chuẩn bị :
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, tranh, ảnh minh hoạ cây bình bát, cây bần để giúp học
sinh giải nghĩa từ khó
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến
thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần
đầu của HK2.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn
bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung
bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Hát
- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm
chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét

- Giáo viên cho điểm từng học sinh
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nghe viết
* Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Giáo viên đọc bài thơ cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài
sẽ viết chính tả.
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Tìm những câu thơ tả cảnh “khói chiều”
+ Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói ?
+ Nêu cách trình bày một bài thơ lục bát.
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng dòng thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ
viết sai: xanh rờn, nhẹ nhàng, ngoài bãi, bay quẩn.
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học
sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này.
* Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
- Giáo viên đọc chính tả.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của
học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc
lỗi chính tả.
* Chấm, chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài.
- GV đọc chậm rãi, để HS dò lại.
- GV chấm-nhận xét.
3.Nhận xét – Dặn dò :
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn
cảm.
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng

chính tả.
- GV nhận xét tiết học.
- Học sinh nghe giáo viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
Chiều chiều từ mái rạ vàng
Xanh rờn ngọc khói nhẹ nhàng bay lên
Khói ơi, vươn nhẹ lên mây
Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà!
- Câu 6 tiếng viết lùi vào 2 ô, câu 8
tiếng viết lùi vào 1 ô
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng con
- Cá nhân
- HS viết bài chính tả vào vở
- Học sinh sửa bài
Toán
Tiết 133
Các số có năm chữ số (tiếp theo )
I/ MỤC TIÊU :
- Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn
vị là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có năm chữ số.
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số và ghép hình.
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 (a, b) ; 3 (a, b) ; 4.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ kẻ sẵn BT 1.
- Các tấm bìa hình tam giác (Bộ ĐDDH).
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động :

2.Bài cũ : Luyện tập
- GV cho HS làm lại BT3/tr 142 và giải thích.
- Nhận xét.
3.Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Các số có năm chữ số (tt)
 Hoạt động 1: Giới thiệu các số có năm chữ
số, trong đó bao gồm cả trường hợp có chữ số 0
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận
xét bảng trong bài học
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết số, đọc số
đều viết, đọc từ trái sang phải ( từ hàng cao đến
hàng thấp hơn
- Giáo viên cho học sinh thực hiện tương tự như
trên để có bảng
- Hát
- Học sinh quan sát, nhận xét
- Cá nhân
- Học sinh thực hiện theo sự hướng dẫn của Giáo
viên
 Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1: Viết (theo mẫu):
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho HS thi đua sửa bài.
- HS đọc
- HS làm bài
- Học sinh sửa bài
- HS đọc
Bài 2 : Số?
- GV gọi HS đọc yêu cầu

- Cho học sinh làm bài
- HS đọc
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
a)18301; 18302; 18303; 18304; 18305; 18306;
HÀNG
VIẾT SỐ ĐỌC SỐ
Chục
nghìn
Nghìn Trăm Chục Đơn vị
3 0 0 0 0 30 000 Ba mươi nghìn
3 2 0 0 0 32 000 Ba mươi hai nghìn
3 2 5 0 0 32 500 Ba mươi hai nghìn năm trăm
3 2 5 6 0 32 560 Ba mươi hai nghìn năm trăm sáu mươi
3 2 0 5 0 32 050 Ba mươi hai nghìn không trăm năm mươi
3 0 0 5 0 30 050 Ba mươi nghìn không trăm năm mươi
3 0 0 0 5 30 005 Ba mươi nghìn không trăm linh năm
Viết số Đọc số
62 300 Sáu mươi hai nghìn ba trăm
58 601 Năm mươi tám nghìn sáu trăm linh một
42 980 Bốn mươi hai nghìn chín trăm tám mươi
70 031 Bảy mươi nghìn không trăm ba mươi mốt
60 002 Sáu mươi hai nghìn không trăm linh hai
- GV Nhận xét
Bài 3 : Số?
Thực hiện tương tự bài 2.
Nhận xét
Bài 4 : Xếp hình
- Cho HS xếp hình như hình vẽ SGK.
- Nhận xét –khen.

4.Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
18307.
b)32606; 32607; 32608; 32609; 32610; 32611;
32612.
c)92999; 93000; 93001; 93002; 93003; 93004;
93005.
- Cả lớp cùng nhận xét.
a.18000; 19000; 20000; 21000; 22000; 23000;
24000.
b.47000; 47100; 47200; 47300; 47400; 47500;
47600.
c.56300; 56310; 56320; 56330; 56340; 56350;
56360.
- HS xếp hình.
Luyện từ và câu
Tiết 27
Ôn tập và kiểm tra giữa Học kì II
Tiết 5
I/ Mục tiêu :
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) ;
trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.
- Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, dựa theo mẫu (SGK), viết báo cáo về 1 trong 3 nội dung :
về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác.
II/ Chuẩn bị :
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
- Bàng phụ ghi nội dung BT2.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS

1.Khởi động :
2.Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố
kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8
tuần đầu của HK2.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm
chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2
phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung
bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
 Hoạt động 2: Ôn luyện viết báo cáo

- Hát
- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm
chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét
- Học sinh nêu
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài và mẫu
báo cáo
- Giáo viên nhắc học sinh nhớ lại nội dung báo cáo đã
trình bày trong tiết 3, viết lại đúng mẫu, đủ thông tin, trìng
bày đẹp.
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh đọc bài làm

Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
Sa Đéc, ngày 19 tháng 3 năm 2005
BÁO CÁO KẾT QUẢ
THÁNG THI ĐUA “XÂY DỰNG ĐỘI VỮNG MẠNH”
CỦA CHI ĐỘI LỚP BA
4
Kính gửi: Thầy tổng phụ trách
Chúng em xin báo cáo kết quả hoạt động của chi đội
lớp Ba
5
trong tháng 2 vừa qua như sau:
1. Về học tập:
- Toàn chi đội đạt 156 điểm 9, 10. Giành được nhiều
hoa điểm 10 nhất là bạn: Minh Tiến, Lan Anh, Gia Bảo.
Phân đội đạt nhiều điểm 9, 10 nhất là phân đội 1.
- Trong cuộc thi “Vở sạch chữ đẹp” cấp thị, chi đội
chúng em đã đạt “Lớp Vở sạch chữ đẹp” cấp thị, có bạn
Thanh Ngân được khuyến khích.
2. Về lao động:
- Chi đội Ba
4
đã tham gia thực hiện ngày chủ nhật
xanh, làm đẹp đường phố, ngõ, xóm. Giữ gìn lớp học sạch
đẹp.
3. Về công tác khác:
- Chi đội chúng em đóng góp cho phong trào Nụ
cười hồng được 100 000 đồng.
Chi đội trưởng
……………………………………
- Giáo viên tuyên dương học sinh viết báo cáo đúng theo

mẫu.
- Giáo viên chấm điểm và tuyên dương
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn
cảm.
- GV nhận xét tiết học.
- Học sinh làm bài.
- Cá nhân
Thứ năm, ngày 11 tháng 03 năm 2010
Tập viết
Tiết 27
Ôn tập và kiểm tra giữa Học kì II
Tiết 6
I/ Mục tiêu :
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) ;
trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.
- Viết đúng các âm, vần dễ lẫn trong đoạn văn (BT2).
II/ Chuẩn bị :
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
- 3 phiếu viết nội dung bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài mới :
- Hát
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố
kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong
8 tuần đầu của HK2.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc

- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm
chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2
phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội
dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
 Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả
* Bài 2 :
- Giáo viên cho học sinh mở SGK và nêu yêu cầu .
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
Tôi đi qua đình. Trời rét đậm, rét buốt. Nhìn thấy cây
nêu ngất ngưởng trụi lá trước sân đình, tôi tính thầm:
“A, còn ba hôm nữa lại Tết, Tết hạ cây nêu !” Nhà nào
khá giả lại gói bánh chưng. Nhà tôi thì không biết Tết
hạ cây nêu là cái gì. Cái tôi mong nhất bây giờ là ngày
làng vào đám. Tôi bấm đốt tay: mười một hôm nữa.
3.Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài
diễn cảm.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm
chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét
- Điền chữ thích hợp trong ngoặc đơn
vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn

sau:
Toán
Tiết 134
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số (trong năm chữ số đó có chữ số 0).
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số.
- Làm tính với số tròn nghìn, tròn trăm.
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ kẻ sẵn BT1 và BT2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Luyện tập chung
 Hướng dẫn thực hành :
Bài 1: Viết (theo mẫu):
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho HS thi đua sửa bài.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
- Hát
- HS nêu
- Học sinh làm bài
- HS thi đua sửa bài
Bài 2: Viết (theo mẫu):
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho HS sửa bài.

Đọc số Viết số
Tám mươi bảy nghìm một trăm linh năm 87 105
Tám mươi bảy nghìn không trăm linh một 87 001
Tám mươi bảy nghìn năm trăm 87 500
Tám mươi bảy nghìn 87 000
Bài 3 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh quan sát tia số trong
bài và hỏi:
+ Vạch đầu tiên trên tia số tương ứng với số
nào ?
+ Vạch thứ hai trên tia số tương ứng với số
nào ?
+ Vậy hai vạch liền nhau trên tia số hơn kém
nhau bao nhiêu đơn vị ?
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
Bài 4: Tính nhẩm:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bi học sau.
- Cá nhân
- HS nêu
- Học sinh làm bài
- HS sửa bài
- Học sinh nêu
+ Vạch đầu tiên trên tia số tương ứng với số

10000
+ Vạch thứ hai trên tia số tương ứng với số
11000
+ Vậy hai vạch liền nhau trên tia số hơn kém
nhau 1000 đơn vị
- Học sinh làm bài
- Cá nhân
- HS nêu
- Học sinh làm bài
HS thi đua sửa bài
Chính tả
Tiết 54
Kiểm tra Đọc
(Đọc hiểu, Luyện từ và câu)
ĐỀ BGH
Thứ sáu, ngày 12 tháng 03 năm 2010
Tập làm văn
Tiết 27
Kiểm tra Viết
(Chính tả, Tập làm văn)
ĐỀ BGH
Toán
Tiết 135
Số 100 000 – Luyện tập
Viết số Đọc số
16 500 Mười sáu nghìn năm trăm
62 007 Sáu mươi hai nghìn không trăm linh bảy
62 070 Sáu mươi hai nghìn không trăm bảy mươi
71 010 Bảy mươi mốt nghìn không trăm mười
71 001 Bảy mươi mốt nghìn không trăm linh một

I/ MỤC TIÊU :
- Biết số 100 000.
- Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số.
- Biết số liền sau của số 99 999 là số 100 000.
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 (dòng 1, 2, 3) ; 4.
II/ CHUẨN BỊ :
- 10 tấm bìa viết số 10000
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : Số 100 000. Luyện tập
 Hoạt động 1 : Giới thiệu số 10 000
- Giáo viên cho học sinh lấy 8 tấm bìa có
ghi 10000 và xếp như SGK rồi hỏi để học sinh
trả lời và nhận ra có 80 000
- Giáo viên gọi học sinh đọc “tám mươi nghìn”
- Giáo viên cho học sinh lấy thêm 1 tấm bìa ghi
10000 rồi xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa
+ Tám mươi nghìn thêm mười nghìn là mấy
chục nghìn ?
- Giáo viên cho học sinh nêu lại câu trả lời rồi tự
viết số 90 000 ở dưới nhóm các tấm bìa.
- Giáo viên gọi học sinh đọc “chín mươi nghìn”
-Giáo viên cho học sinh lấy thêm 1 tấm bìa ghi
10000 rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa 10000
+ Chín mươi nghìn thêm mười nghìn là mấy
chục nghìn ?
- Giáo viên cho học sinh nêu lại câu trả lời rồi tự
viết số 100 000 ở dưới nhóm các tấm bìa

- Giáo viên nêu: vì mười chục là một trăm nên
mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn và
ghi là 100 000
- Giáo viên gọi vài học sinh chỉ vào số 100 000
và đọc số: “một trăm nghìn”
+ Số 100 000 là số có mấy chữ số ?
- Giáo viên chỉ vào từng số và cho học sinh đọc
nhiều lần dãy số ghi trên bảng theo 2 cách:
* Bảy chục nghìn, tám chục nghìn, chín chục
nghìn, mười chục nghìn
* Bảy mươi nghìn, tám mươi nghìn, chín mươi
nghìn, một trăm nghìn.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Viết số:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua
trò chơi : “ Ai nhanh trí hơn”.
- Gọi học sinh đọc bài làm
- Giáo viên nhận xét
Bài 2: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi
vạch:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV gọi HS làm bài
- Hát
- Học sinh lấy 8 tấm bìa.
- Cá nhân
+ Tám mươi nghìn thêm mười nghìn là chín
chục nghìn
- HS nêu

- Cá nhân
+ Chín mươi nghìn thêm mười nghìn là mười
chục nghìn
- HS nêu
- Cá nhân
+ Số 100 000 là số có sáu chữ số, gồm một
chữ số 1 và năm chữ số 0.
- HS đọc
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- Học sinh đọc
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài
- Gọi học sinh đọc bài làm
a)
50 000 60 000 70 000 80 000 90 000 100 000
- GV Nhận xét
Bài 3 : Số ?
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên hỏi:
+ Nêu cách tìm số liền trước của một số ?
+ Nêu cách tìm số liền sau của một số ?
- GV gọi HS làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài
- GV Nhận xét
Bài 4 :
- Gọi HS đọc đề.
- Hướng dẫn HS phân tích đề và giải.
Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh thi đua sửa bài
- Học sinh đọc
+ Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số
đó trừ đi 1 đơn vị.
+ Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số
đó cộng thêm 1 đơn vị.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh thi đua sửa bài
Số liền trước Số đã cho Số liền sau
12 533 12 534 12 535
43 904 43 905 43 906
62 369 62 370 62 371
39 998 39 999 40 000
99 998 99 999 100 000
- HS đọc đề.
- HS làm bài.
Bài giải
Số chỗ chưa có người ngồi là:
7000 – 5000 = 2000 (chỗ)
Đáp số : 2000 (chỗ ngồi)
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 54
Thú
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu được cíh lợi của thú đối với con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú.
II/ CHUẨN BỊ:
- Các hình trang 104, 105 trong SGK.

- Sưu tầm các tranh ảnh về các loài thú nhà.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài cũ: Chim
- Tại sao chúng ta không nên săn bắt hoặc phá tổ
chim?
- Bên ngoài cơ thể của những con chim thường
có gì bảo vệ ?
- Hát
- Học sinh nêu
- Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ?
- Mỏ chim có đặc điểm gì chung ?
- Chúng dùng mỏ để làm gì ?
- Nhận xét
3.Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Thú
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát
hình ảnh các loài thú nhà trong SGK trang 104,
105 và tranh ảnh các loài thú sưu tầm được, thảo
luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý:
+ Chỉ và nói tên các con vật có trong hình.
+ Chỉ và nêu rõ từng bộ phận bên ngoài cơ
thể của mỗi con vật
+ Nêu đặc điểm giống và khác nhau của các
con vật này.
+ Trong số các con thú nhà đó, con nào có
mõm dài, tai vểnh, mắt híp ; con nào có thân hình
vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm ; con nào có

thân hình to lớn, có sừng, vai u, chân cao ?
+ Chúng đẻ con hay đẻ trứng ?
+ Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì ?
+ Thú có xương sống không ?
- Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn
lần lượt quan sát và giới thiệu về một con.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết quả
thảo luận.
- Cả lớp rút ra đặc điểm chung của thú.
Kết luận: Những động vật có các đặc điểm
như có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa
được gọi là thú hay động vật có vú. Thú là loài vật
có xương sống.
 Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp
- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận
và trả lời câu hỏi theo gợi ý:
+ Kể tên một số loài thú nuôi mà em biết.
+ Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà
như: lợn, trâu, bò, chó, mèo,…
+ Ở nhà có em nào nuôi một vài loài thú nhà
không? Em đã tham gia chăm sóc hay chăn thả
chúng không? Em thường cho chúng ăn gì ?
+ Người ta nuôi thú làm gì ?
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Nhận xét, tuyên dương
Kết luận:
- Lợn là vật nuôi chính của nước ta. Thịt lợn là
thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho con người. Phân
lợn được dùng để bón ruộng.

- Trâu, bò được dùng để kéo cày, kéo xe,… Phân
trâu, bò được dùng để bón ruộng.
- Bò còn được nuôi để lấy thịt, lấy sữa. Các sản
phẩm của sữa bò như bơ, pho-mát cùng với thịt bò
là những thức ăn ngon và bổ, cung cấp các chất
đạm, chất béo cho cơ thể con người.
- Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra
giấy.
- Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt
quan sát
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt
quan sát và trả lời
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
 Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo
luận, chọn 1 con vật cả nhóm yêu thích vẽ tranh,
tô màu và chú thích các bộ phận cơ thể của con
vật đó.
- Giáo viên cho các nhóm dán hình vẽ lên bảng,
cử đại diện giới thiệu về con vật mà nhóm đã vẽ.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét, tuyên
dương các nhóm làm tốt, kết luận nhóm nào vẽ
đúng, vẽ đẹp, vẽ nhanh.
- Giáo viên hỏi:
+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ thú nuôi ?

- Giáo viên giáo dục tư tưởng: Để bảo vệ thú
nuôi, chúng ta cần cho thú ăn đầy đủ, làm chuồng
trại phù hợp, chăm sóc thú để không bị bệnh, lai
tạo ra giống mới…
4.Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 55: Thú (tiếp theo)
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận,
chọn 1 con vật vẽ tranh, tô màu và chú thích

- Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt
quan sát và trả lời

×