Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giáo án lớp 3-tuần 28 theo chuẩn, ngắn, dễ sửa.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.31 KB, 22 trang )

TUẦN 28
Thứ hai, ngày 15 tháng 03 năm 2010
Đạo đức
Tiết 28
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm.
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương.
II. CHUẨN BỊ:
- Vở bài tập đạo đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài cũ: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác
Như thế nào là tôn trọng thư từ , tài sản của người khác
?
Nhận xét bài cũ.
3.Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước
( tiết 1 )
 Hoạt động 1: Vẽ tranh hoặc xem ảnh
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ những gì cần thiết nhất
cho cuộc sống hằng ngày
- Giáo viên cho học sinh chọn lọc từ tranh vẽ các đồ
vật hoặc các từ: thức ăn, điện, củi, nước, nhà ở, ti vi,
sách, đồ chơi, thuốc, xe đạp, bóng đá,… những thứ cần
thiết cho cuộc sống hằng ngày.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm quan sát 3 bức ảnh và
thảo luận, trả lời câu hỏi:
+ Trong mỗi tranh em thấy con người đang dùng


nước để làm gì ?
+ Theo em nước được dùng để làm gì ? Nó có vai trò
như thế nào đối với đời sống con người ?
* Giáo viên kết luận : Nước là nhu cầu thiết yếu của
con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt.
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Giáo viên chia nhóm, phát phiếu học tập cho học sinh
và yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét việc làm trong
mỗi trường hợp là đúng hay sai? Tại sao? Nếu em có
mặt ở đấy, em sẽ làm gì ? Vì sao ?
a) Tắm rửa cho trâu bò ở cạnh giếng nước ăn
b) Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ.
c) Nước thải ở nhà máy và bệnh viện cần phải được
xử lí .
d) Vứt xác chuột chết , con vật chết xuống ao .
đ) Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật và thùng
rác riêng.
e) Để vòi nước chảy tràn bể mà không khoá lại.
g) Tận dụng nước sinh hoạt để sản xuất , tưới cây.
- Hát
- Học sinh trả lời
- Học sinh vẽ
- Học sinh quan sát, thảo luận và trả lời
câu hỏi
- Dùng nước để tắm giặt, để tưới cây, để
ăn uống, làm mát không khí.
- Nước được dùng để ăn, uống, sinh
hoạt. Nước có vai trò quan trọng với con
người
- Các nhóm thể hiện cách xử lý tình

huống.
- Các nhóm khác theo dõi
- Giáo viên cho các nhóm thảo luận
- Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận
- Giáo viên kết luận:
a) Không nên tắm rửa cho trâu bò ngay cạnh nước
giếng ăn vì sẽ làm bẩn nước giếng, ảnh hưởng đến sức
khoẻ con người.
b) Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ là việc làm sai vì làm ô
nhiễm nước.
c) Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật và thùng
rác riêng là đúng vì đã giữ sạch đồng ruộng và nước
không bị nhiễm độc.
d) Để vòi nước chảy tràn bể mà không khoá lại là
việc làm sai vì đã lãng phí nước sạch.
e) Không vứt rác là việc làm tốt để bảo vệ nguồn
nước không bị ô nhiễm.
 Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
- Giáo viên chia học sinh thành các nhóm nhỏ và phát
phiếu thảo luận cho các nhóm
- Giáo viên yêu cầu từng cặp học sinh trao đổi với
nhau theo câu hỏi:
a) Nước sinh hoạt nơi em đang ở thiếu, thừa hay đủ
dùng?
b) Nước sinh hoạt ở nơi em đang sống là sạch hay bị ô
nhiễm?
c) Ở nơi em sống, mọi người sử dụng nước như thế
nào? (Tiết kiệm hay lãng phí? Giữ gìn sạch sẽ hay làm
ô nhiễm nước?

- Gọi một số học sinh lên trình bày kết quả thảo luận
- Giáo viên tổng kết, khen ngợi những em đã biết quan
tâm đến việc sử dụng nước ở nơi mình đang ở và đề
nghị lớp noi theo.
4.Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước
(tiết 2)
- Học sinh thảo luận.
- Đại diện học sinh lên trình bày kết quả
thảo luận.
- Các nhóm khác theo dõi và bổ sung
- Học sinh chia thành các nhóm nhỏ,
trao đổi và thảo luận
- Học sinh thảo luận và trình bày kết
quả.
- Học sinh trình bày. Những em khác có
thể hỏi để làm rõ thêm những chi tiết mà
mình quan tâm.
Toán
Tiết 136
So sánh các số trong phạm vi 100 000
I/ MỤC TIÊU :
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số.
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4 (a).
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ ghi BT1 và BT2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Khởi động :
2.Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: So sánh các số trong phạm vi
100 000
- Hát
 Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh
củng cố quy tắc so sanh các số trong phạm vi
100000
• So sánh hai số có số các chữ số khác nhau
- Giáo viên viết lên bảng: 99999 … 100000 và yêu
cầu điền dấu thích hợp ( >, <, = ) vào chỗ chấm rồi
giải thích tại sao chọn dấu đó.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh dấu hiệu dễ nhận
biết: chỉ cần đếm số chữ số của mỗi số rồi so sánh
các số chữ số đó: 99999 có năm chữ số, 100000 có
sáu chữ số, mà năm chữ số ít hơn sáu chữ số. Vậy
99999 < 100000
-
- +Trong hai số có số chữ số khác nhau, số nào có
ít chữ số hơn thì bé hơn, số nào có nhiều chữ số hơn
thì lớn hơn
• So sánh hai số có số chữ số bằng nhau
- Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh 76200 và
76199
+ Hai số cùng có năm chữ số.
+ Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái
sang phải :
• Chữ số hàng chục nghìn đều là 7
• Chữ số hàng nghìn đều là 6
• Ở hàng trăm có 2 > 1

Vậy: 76 200 > 76 199
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nêu cách so
sánh hai số đều có năm chữ số.
- Giáo viên: đối với hai số có cùng chữ số, bao giờ
cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái, nếu
bằng nhau thì so sánh cặp số tiếp theo.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Điền dấu >, <, =:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho học sinh sửa bài
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích cách làm
- Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2 : thực hiện tương tự bài 1
Bài 3:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho học sinh sửa bài
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích cách làm
- Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 4:
- GV gọi HS đọc yêu cầu phần a
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài
- Học sinh điền dấu < và giải thích.
- Học sinh thực hiện theo sự hướng dẫn
của Giáo viên
- Học sinh đọc
- HS làm bài
- Học sinh sửa bài

4589 < 10001
8000 = 7999 + 1
3527 > 3519
35276 > 35275
99999 < 100000
86573 < 96573
- HS đọc
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
a) Số lớn nhất trong các số là: 92 368
b) Số bé nhất trong các số là: 54 307
- HS đọc: Viết theo thứ tự từ bé đến lớn
- HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài: 8258; 16999;
30620; 31855.
- Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 82-83
Cuộc chạy đua trong rừng
I. Mục đích yêu cầu
A. Tập đọc
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ mới được chú giải trong bài.
- Hiểu nội dung của câu chuyện: Làm việc gì cũng cẩn thận, chu đáo. (trả lời được các câu

hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện
1.Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
2.Rèn kĩ năng nghe: Tập trung nghe bạn kể; nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài đọc.
- Bảng viết sẵn câu; đoạn văn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
Tập đọc
Giáo viên Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 2 HS.
Nhận xét – cho điểm.
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Cuộc chạy đua trong rừng
2.Luyện đọc.
- Gv đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp từng câu.
Chỉnh phát âm.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn luyện đọc câu; đoạn.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
3.Tìm hiểu bài.
- Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như
thế nào?
- Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì?
- Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong
hội thi?
- 2 HS đọc bài Rước đàn ông sao và trả lời câu

hỏi.
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
- HS đọc theo hướng dẫn.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đồng thanh cả bài.
- Chú sửa soạn cuộc đua không biết chán.
Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối
trong veo để thấy hình ảnh mình hiện lên với bộ
đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải
chuốt ra dáng một nhà vô địch.
- Ngựa Cha thấy con chỉ mải ngắm vuốt liền
khuyên con: phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ
móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ
đẹp.
- Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi
vì Ngựa Con chuẩn bị cuộc đua không chu đáo.
Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi, đáng lẽ phải lo
sửa sang bộ móng sắt thì Ngựa Con lại chỉ lo
- Ngựa Con rút ra bài học gì?
4.Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm đoạn, 2.
- Cho HS đọc lại đoạn 2.
GV nhận xét, khen ngợi
chải chuốt, không nghe lời khuyên của cha.
Giữa chừng cuộc đua, một cái móng lung lay
rồi rời ra làm chú phải bở dở cuộc đua.
- Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ
nhất.

- HS nghe.
- HS đọc cá nhân
- Vài HS thi đọc đoạn 2.
- 1 HS đọc cả bài.
Kể chuyện
- Dựa vào tranh minh hoạ em hãy kể lại
từng đoạn của câu chuyện.
- Yêu cầu HS kể mẫu đoạn 1.
GV nhận xét, khen.
- HS đọc gợi ý
- HS kể mẫu đoạn 1.
- HS kể theo cặp.
- 4HS thi nhau kể nối tiếp trước lớp.
- 1 HS kể cả câu chuyện.
Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc và xem lại bài. Hãy kể
câu chuyện này cho người thân nghe và
chuẩn bị bài “Cùng vui chơi”
- HS nghe
Thứ ba, ngày 16 tháng 03 năm 2010
Chính tả
Tiết 57
Cuộc chạy đua trong rừng
I/ Mục tiêu :
- Nghe-viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT2b.
II/ Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT2b.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài cũ :
- Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 2 của học
sinh về kĩ năng viết chữ đẹp.
- Giáo viên tuyên dương những học sinh thi làm bài tốt.
3.Bài mới :
 Giới thiệu bài :
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài
sẽ viết chính tả.
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
- Hát
- Học sinh nghe .
- 2 – 3 học sinh đọc
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
+ Ngựa Con rút ra bài học gì ?
- Giáo viên cho HS viết từ khó.
- Giáo viên đọc chính tả
- GV chấm-nhận xét.
 Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập
chính tả.
Bài tập 2b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở .
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
Hạng A Cháng đẹp người thật. Mười tám tuổi, ngực nở

vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay bắp chân rắn như trắc
gụ. Vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cái cột đá trời
trồng.
Nhưng phải nhìn A Cháng cày ruộng mới thấy hết vẻ
đẹp của anh. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ
đeo cung ra trận.
4.Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Đoạn văn trên có 3 câu
- Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu
và tên nhân vật – Ngựa Con.
- Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc
nhỏ nhất
- Học sinh viết từ khó vào bảng con.
- Học sinh viết.
- Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên
những chữ in đậm:
Toán
Tiết 137
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn , tròn trăm có năm chữ số.
- Biết so sánh các số.
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000.(tính viết và tính nhẩm).
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 (b) ; 3 ; 4 ; 5.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ ghi bài tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Khởi động :
2.Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Luyện tập
 Hướng dẫn thực hành:
Bài 1: Số?
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh đọc bài làm
- Giáo viên nhận xét
Bài 2: Điền dấu >, <, =:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Hát
- HS đọc
- HS làm bài
• 96 600; 96 601; 96 602; 96 603; 96
604.
• 18 200; 18 300; 18 400; 18 500; 18
600.
• 89 000; 90 000; 91 000; 92 000; 93
000.
- Học sinh nêu
- HS làm bài
- Học sinh sửa bài
- GV cho học sinh sửa bài
- Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 3: Tính nhẩm:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh nhẩm và nêu kết quả.
Bài 4:

- Tìm số lớn nhất có năm chữ số.
- Tìm số bé nhất có năm chữ số.
Bài 5 : Đặt tính rồi tính :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
8357 > 8257
36 478 < 36 488
89 429 > 89 420
8398 < 10 010
3000 + 2 < 3200
6500 + 200 < 6221
8700 – 700 = 8000
9000 + 900 < 10 000
- HS nêu
- Học sinh nhẩm – nêu kết quả.
- Số 99 999.
- Số 10 000
- HS nêu
- Học sinh làm bài
a) 3254 8326 b) 1326 8460 6
+
2473
-
4196
×
3 24 1410

6728 4130 3978 06
00
0
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 55
Thú (tt)
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu được cíh lợi của thú đối với con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú.
II/ CHUẨN BỊ:
- Các hình trang 106, 107 trong SGK.
- Sưu tầm các tranh ảnh về các loài thú rừng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài cũ: Thú
- Kể tên một số loài thú nuôi mà em biết.
- Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà như:
lợn, trâu, bò, chó, mèo,…
- Ở nhà có em nào nuôi một vài loài thú nhà
không? Em đã tham gia chăm sóc hay chăn thả
chúng không? Em thường cho chúng ăn gì ?
- Người ta nuôi thú làm gì ?
- Nhận xét
3.Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Thú (tiếp theo)
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát
hình ảnh các loài thú nhà trong SGK trang 106, 107
và tranh ảnh các loài thú sưu tầm được, thảo luận

và trả lời câu hỏi theo gợi ý:
- Hát
- Học sinh nêu
- Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả
ra giấy.
+ Chỉ và nói tên các con vật có trong hình.
+ Chỉ và nêu rõ từng bộ phận bên ngoài cơ thể
của mỗi con vật
+ So sánh và tìm ra những điểm giống và khác
nhau giữa một số loài thú rừng và thú nhà.
- Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn
lần lượt quan sát và giới thiệu về một con.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết quả
thảo luận.
- Cả lớp rút ra đặc điểm chung của thú.
Kết luận : Thú rừng cũng có những đặc
điểm giống thú nhà như có lông mao, đẻ con và
nuôi con bằng sưa.
- Thú nhà là những loài thú đã được con người
nuôi dưỡng và thuần hoá từ rất nhiều đời nay,
chúng đã cónhiều biến đổi và thích nghi với sự nuôi
dưỡng, chăm sóc của con người. Thú rừng là những
loài thú sông hoang dã, chúng còn đầy đủ những
đặc điểm thích nghi để có thể tự kiếm sống trong tự
nhiên.
 Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp
- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận,
phân loại những tranh ảnh các loài thú rừng sưu
tầm được theo các tiêu chí do nhóm đặt ra như: thú
ăn thịt, thú ăn cỏ … và trả lời câu hỏi theo gợi ý:

+ Tại sao chúng ta cần bảo vệ các loài thú rừng
?
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Nhận xét, tuyên dương
- Giáo viên cho học sinh tự liên hệ tình hình thực
tế về tình trạng săn bắt thú rừng ở địa phương và
nêu kế hoạch hàng động góp phần bảo vệ các loài
thú rừng như: bản thân và vận động gia đình không
săn bắt hay ăn thịt thú rừng …
 Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận,
chọn 1 con vật cả nhóm yêu thích vẽ tranh, tô màu
và chú thích các bộ phận cơ thể của con vật đó.
- Giáo viên cho các nhóm dán hình vẽ lên bảng,
cử đại diện giới thiệu về con vật mà nhóm đã vẽ.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét, tuyên
dương các nhóm làm tốt, kết luận nhóm nào vẽ
đúng, vẽ đẹp, vẽ nhanh.
- Giáo viên hỏi:
+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ thú rừng ?
- Giáo viên giáo dục tư tưởng: Để bảo vệ thú
rừng, chúng ta không săn bắt hay ăn thịt thú rừng

4.Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Mặt trời.
- Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt
quan sát
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo

luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt
quan sát và trả lời
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Học sinh tự liên hệ tình hình thực tế
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo
luận, chọn 1 con vật vẽ tranh, tô màu và chú
thích
- Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt
quan sát và trả lời
+ Bảo vệ rừng, không chặt phá rtừng, cấm
săn bắn trái phép, nuôi dưỡng các loài thú
quý,
Thủ công
Tiết 28
Làm đồng hồ để bàn (tiết 1)
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách làm đồng hồ đổ bàn.
- Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối.
II/ CHUẨN BỊ :
GV : mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ công có kích thước đủ lớn để học sinh
quan sát
- Một đồng hồ để bàn
- Kéo, thủ công, bút chì.
HS : bìa màu, bút chì, kéo thủ công.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS

1.Ổn định:
2.Bài cũ: Làm lọ hoa gắn tường
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Tuyên dương những bạn làm đẹp.
3.Bài mới:
 Giới thiệu bài: Làm đồng hồ để bàn
 Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan
sát và nhận xét
- Giáo viên giới thiệu cho học sinh mẫu đồng
hồ để bàn làm bằng giấy (H.1) và giới thiệu:
đây là mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy.
- Giáo viên cho HS quan sát và nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh liên hệ và so sánh
hình dạng, màu sắc, các bộ phận trên đồng hồ
mẫu với đồng hồ để bàn được sử dụng trong
thực tế. Nêu tác dụng của đồng hồ.
 Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu
- Giáo viên treo tranh quy trình làm đồng hồ để
bàn lên bảng.
a) Bước 1: cắt giấy.
- Giáo viên hướng dẫn: cắt hai tờ giấy thủ công
hoặc bìa màu có chiều dài 24 ô, chiều rộng 16
ô để làm đế và làm khung dán mặt đồng hồ.
- Cắt một tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô để
làm chân đỡ đồng hồ. Nếu dùng bìa hoặc giấy
thủ công dày thì chỉ cần cắt tờ giấy hình chữ
nhật dài 10 ô, rộng 5 ô.
- Cắt một tờ giấy có chiều dài 14 ô, chiều rộng
8 ô để làm mặt đồng hồ.
b) Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ (

khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ ).
a. Làm khung đồng hồ:
- Lấy một tờ giấy thủ công dài 24 ô, rộng 16 ô,
gấp đôi chiều dài, miết kĩ đường gấp.
- Hát
Mặt
đồng hồ
Khung
đồng hồ
Chân đế
đồng hồ
Hình 1
- Học sinh quan sát
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Học sinh liên hệ và so sánh
16 ô
12
ô
Hình 2

16 ô
10 ô

Hình 3
12
9 3
6
- Mở tờ giấy ra, bôi hồ đều vào bốn mép giấy
và giữa tờ giấy. Sau đó, gấp lại theo đường dấu
giữa, miết nhẹ cho hai nửa tờ giấy dính chặt

vào nhau ( H. 2 )
- Gấp hình 2 lên 2 ô theo dấu gấp ( gấp phía có
hai mép giấy để bước sau sẽ dán vào đế đồng
hồ ). Như vậy, kích thước của khung đồng hồ
sẽ là: dài 16 ô, rộng 10 ô( H. 3 )
- Giáo viên lưu ý học sinh miết mạnh lại các
nếp gấp.
b. Làm mặt đồng hồ:
- Lấy tờ giấy làm mặt đồng hồ gấp làm bốn
phần bằng nhau để xác định điểm giữa mặt
đồng hồ và bốn điểm đánh số trên mặt đồng hồ
( H. 4 )
- Dùng bút chấm đậm vào điểm giữa mặt đồng
hồ và gạch vào điểm đầu các nếp gấp. Sau đó,
viết các số 3, 6, 9, 12 vào bốn gạch xung quanh
mặt đồng hồ ( H. 5 )
- Cắt, dán hoặc vẽ kim chỉ giờ, kim chỉ phút và
kim chỉ giây từ điểm giữa hình ( H. 6 )
c. Làm đế đồng hồ:
- Đặt dọc tờ giấy thủ công hoặc tờ bìa dài 24 ô,
rộng 16 ô theo đường dấu gấp ( H. 7 ). Gấp tiếp
hai lần nữa như vậy. Miết kĩ các nếp gấp, sau
đó bôi hồ vào nếp gấp ngoài cùng và dán lại để
được tờ bìa dày có chiều dài là 16 ô, rộng 6 ô
đề làm đế đồng hồ ( H. 8 )
- Gấp hai cạnh dài của hình 8 theo đường dấu
gấp, mỗi bên 1 ô rưỡi, miết cho thẳng và
phẳng. Sau đó, mở đường gấp ra, vuốt lại theo
đường dấu gấp để tạo chân đế đồng hồ (H. 9)
d. Làm chân đỡ đồng hồ:

- Đặt tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô lên bàn,
mặt kẻ ô ở phía trên. Gấp lên theo đường dấu
gấp 2 ô rưỡi. Gấp tiếp hai lần nữa như vậy. Bôi
hồ bôi hồ vào nếp gấp cuối và dán lại được
mảnh bìa có chiều dài là 16 ô, rộng 6 ô đề làm
đế đồng hồ ( H. 8 )
- Nếu dùng giấy thủ công dày hoặc bìa ( dài 10
ô, rộng 5 ô ) thì chỉ cần gấp đôi theo chiều dài
để lấy dấu gấp giữa. Sau đó mở ra, bôi hồ đều
và dán lại theo dấu gấp giữa sẽ được chân đỡ
đồng hồ.
- Gấp hình 10b lên 2 ô theo chiều rộng và miệt
kĩ được hình 10c.
c) Bước 3 : Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh
e. Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ:
- Đặt ướm tờ giấy làm mặt đồng hồ vào khung
đồng hồ sao cho các mép của tờ giấy làm mặt
đồng hồ cách đều các mép của khung đồng hồ
1 ô và đánh dấu.
14 ô
8 ô
Hình 4
Hình 5 Hình 6
16 ô
Hình 7

1 ô
rưỡi
Hình 8
Hình 9

10 ô
2 ô
rưỡ
i
12
9
3
6
12
9
3
6
- Bôi hồ đều vào mặt sau tờ giấy làm mặt đồng
hồ rồi dán đúng vào vị trí đã đánh dấu ( H. 11 )
f. Dán khung đồng hồ vào phần đế:
- Bôi hồ vào mặt trước phần gấp lên 2 ô của tờ
bìa làm khung đồng hồ rồi dán vào phần đế sao
cho mép ngoài cùng bằng với mép chân đế ( H.
11 )
g. Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ:
- Bôi hồ vào mặt trước phần gấp lên 2 ô của
chân đỡ (H. 13a ) rồi dán vào giữa mặt đế đồng
hồ. Sau đó bôi hồ tiếp vào đầu còn lại của chân
đỡ và dán vào mặt sau khung đồng hồ (chú ý
dán cách mép khung khoảng 1 ô) (H.13b)
- Giáo viên tóm tắt lại các bước làm đồng hồ
để bàn
 Hoạt động 3: Củng cố
- Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại các
bước gấp và làm đồng hồ để bàn.

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành tập
gấp đồng hồ để bàn theo nhóm.
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em còn
lúng túng.
- Giáo viên đánh giá kết quả học tập của học
sinh.
4.Nhận xét, dặn dò :
- Chuẩn bị : Làm đồng hồ để bàn ( tiết 2 ).
- Nhận xét tiết học.

b)
Hình 10
a)
c)
Hình 11
Hình 12
Thứ tư, ngày 17 tháng 03 năm 2010
Tập đọc
Tiết 84
Cùng vui chơi
I. Mục đích yêu cầu
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Biết ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài và biết cách dùng từ mới.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Các bạn học sinh chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất
vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Bài thơ khuyên học sinh chăm chơi
thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui hơn và học tốt hơn. (trả lời
được các câu hỏi trong SGK; thuộc bài thơ)
II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh họa bài đọc.
- Bảng viết sẵn bài thơ.
III. Các hoạt động dạy - học
Giáo viên Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 3 học sinh.
Nhận xét, cho điểm
B. Dạy bài mới
- 3 HS đọc bài Cuộc chạy đua trong rừng và
trả lời câu hỏi về nội dung bài.
12
9 3
6
12
9 3
6
1.Giới thiệu bài: Cùng vui chơi
2.Luyện đọc.
- Gv đọc bài thơ.
- Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ.
Chỉnh phát âm.
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp.
Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn luyện đọc khổ thơ.
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ trong nhóm.
3.Tìm hiểu bài.
- Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh?
- Học sinh chơi vui và khéo léo như thế
nào?
- Vì sao nói “Chơi vui học càng vui”?

4.Luyện học thuộc lòng.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn bài thơ.
- GV hướng dẫn học sinh luyện học thuộc
lòng.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng.
GV nhận xét, khen ngợi
5.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về tiếp tục học thuộc lòng bài thơ chuẩn
bị bài “Buổi học thể dục. ”.
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp.
- HS đọc theo hướng dẫn.
- HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- HS đọc đồng thanh toàn bài.
- Đá cầu trong giờ ra chơi.
• Trò chơi rất vui mắt: quả cầu giấy màu
xanh, bay lên rồi bay xuống đi từng vòng từ
chân bạn này sang chân bạn kia. Học sinh vừa
chơi vừa hát.
• Các bạn chơi rất khéo: nhìn rất tinh, đá rất
dẻo, cố gắng để quả cầu luôn bay trên sân,
không bị rơi xuống đất.
- Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải
mái, tăng thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn.
- HS quan sát
- HS luyện học thuộc bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng.
Toán

Tiết 138
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc, viết số trong phạm vi 100 000.
- Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
- Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn.
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ ghi bài tập 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Luyện tập
 Hướng dẫn thực hành:
Bài 1: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ trống:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho HS thi đua sửa bài.
- Hát
- HS đọc
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
a) 3897 ; 3898 ; 3899 ; 3900 ; 3901 ;
3902
- Giáo viên nhận xét
Bài 2: Tìm x :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho học sinh sửa bài

a) x + 1536 = 6924
x = 6924 - 1536
x = 5388
b) x – 636 = 5618
x = 5618 + 636
x = 6254
Bài 3:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- Giáo viên cho học làm vào vở
- Giáo viên nhận xét.
Nhận xét-sửa bài
4. Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
b) 24 686; 24 687 ; 24 68 8; 24 689 ;
24690; 24 691.
c) 99 995 ; 99 996 ; 99 997 ; 99 998 ;
99 999 ; 100 000

- Học sinh nêu
- HS làm bài
- Học sinh sửa bài
c) x
×
2 = 2826
x = 2826 : 2
x = 1413
d) x : 3 = 1628
x = 1628
×

3
x = 4884
- HS đọc
- HS làm bài
Bài giải
Số mét mương đội thủy lợi đào trong
một ngày là:
315 : 3 = 105 (m)
Số mét mương đội thủy lợi đào trong 8
ngày là:
105
×
8 = 840 (m)
Đáp số: 840m mương
Luyện từ và câu
Tiết 28
Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ?
Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
I/ Mục tiêu :
- Xác định được cach1 nhân nhân hoá cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của
nhân hoá (BT1).
- Tìm được bộ phân câu trả lời câu hỏi Để làm gì ? (BT2)
- Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu (BT3).
II/ Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài mới :
 Giới thiệu bài :

- Giáo viên: trong giờ luyện từ và câu hôm nay, các em
sẽ được Tiếp tục học về nhân hoá. Ôn tập cách đặt và TLCH
Để làm gì ? cách sử dụng dấu chấm, chấm hỏi, chấm than
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1: Nhân hoá
Bài tập 1
- Hát
- Học sinh sửa bài
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu
a) Tôi là bèo lục bình
Bứt khỏi sình đi dạo
Dong mây trắng làm buồm
Mượn trăng non làm giáo
b) Tớ là chiếc xe lu
Người tớ to lù lù
Con đường nào mới đắp
Tớ lăn bằng thẳng tắp.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài thơ
+ Trong những câu thơ vừa đọc, cây cối và sự vật tự
xưng là gì ?
+ Cách xưng hô như vậy có tác dụng gì ?
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên kết luận: Để cây cối, con vật, sự vật tự xưng
bằng các từ tư xưng của người như tôi, tớ, mình,… là một
cách nhân hoá. Khi đó, chúng ta thấy cây cối, con vật, sự vật
trở nên gần gũi, thân thiết với con người như bạn bè.
 Hoạt động 2: Ôn cách đặt và TLCH Để làm gì?
Bài tập 2
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh làm bài

- Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm :
Câu
Bộ phận câu trả lời
câu hỏi “Để làm gì ?”
a) Con phải đến bác thợ rèn để xem
lại bộ móng.
để xem lại bộ móng
b) Cả một vùng sông Hồng nô nức
làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
để tưởng nhớ ông
c) Ngày mai, muông thú trong rừng
mở hội thi chạy để chọn con vật
nhanh nhất.
để chọn con vật
nhanh nhất
 Hoạt động 3: Ôn luyện về cách dùng dấu chấm,
chấm hỏi, chấm than
Bài tập 3
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm :
Phong đi học về. Thấy em rất vui, mẹ hỏi:
- Hôm nay con được điểm tốt à ?
- Vâng ! Con được điểm 9 nhưng đó là nhờ con nhìn bạn
Long. Nếu không bắt chước bạn ấy thì chắc con không được
điểm cao như thế.
Mẹ ngạc nhiên:
- Sao con nhìn bài của bạn ?
- Nhưng thầy giáo có cấm nhìn bạn tập đâu ! Chúng con
thi thể dục ấy mà !

4.Nhận xét – Dặn dò :
- Trong những câu thơ sau, cây
cối và sự vật tự xưng là gì ?
- Cá nhân
- Bèo lục bình tự xưng là tôi ; xe
lu tự xưng là tớ
- Cách xưng hô như thế làm cho
chúng ta cảm thấy bèo lục bình và
xe lu như những người bạn đang
nói chuyện với chúng ta
- Học sinh làm bài
- Tìm bộ phận câu trả lời cho
câu hỏi “Để làm gì ?”
- Học sinh làm bài
- Đặt dấu chấm, dấu chấm hỏi
hoặc dấu chấm than vào ô trống
trong truyện vui Nhìn bài của bạn:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ năm, ngày 18 tháng 03 năm 2010
Tập viết
Tiết 28
Ôn chữ hoa : T (tt)
I. Mục đích yêu cầu
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T(1 dòng chữ Th), L (1 dòng); viết đúng tên riêng
Thăng Long (1 dòng) và câu ứng dụng: “Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ.” (1 lần)
bằng cỡ chữ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa
với viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. Đồ dùng dạy học

- Mẫu chữ T viết hoa.
- Tên riêng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ li.
- Tập viết 3. Bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy - học
Giáo viên Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra vở tập viết của HS.
- Kiểm tra 2 HS.
Nhận xét – cho điểm
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
2.Hướng dẫn viết trên bảng con.
- Tìm các chữ hoa có trong bài.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết T (Th), L
- Cho HS viết vào bảng con các chữ : T (Th), L
Nhận xét – hướng dẫn thêm.
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của thủ đô
Hà Nội do vua Lí Công Uẩn đặt.
- Cho HS viết vào bảng con: Thăng Long.
Nhận xét
- Gọi HS câu ứng dụng.
Giảng giải câu ứng dụng.
- Cho HS viết bảng con: Thể dục
Nhận xét
3.Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
GV nêu yêu cầu bài viết.
Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút.
Chấm, nhận xét bài viết của HS.
- 2 HS viết bảng lớp – HS lớp viết bảng

con: Tân Trào
- Các chữ hoa có trong bài : T, L
- HS nghe, quan sát.
- HS nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con : Th, L
- HS đọc : Thăng Long
- HS viết bảng con: Thăng Long.
- HS đọc: Thể dục thường xuyên bằng
nghìn viên thuốc bổ
- HS viết bảng con: Thể dục
- HS viết vào vở.
o Chữ Th: 1 dòng chữ nhỏ.
o Chữ L: 1 dòng chữ nhỏ.
o Tên riêng Thăng Long : 1 dòng chữ
nhỏ.
o Câu ứng dụng: 1 lần cỡ chữ nhỏ.
4.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết tiếp những phần chưa hoàn thành và
viết tiếp phần luyện viết.
Toán
Tiết 139
Diện tích của một hình
I/ MỤC TIÊU :
- Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so
sánh diện tích các hình.
- Biết : Hình này nằm gọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia ;
Một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tính.
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3.
II/ CHUẨN BỊ :

- Bảng phụ vẽ hình ở BT2 và BT3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Diện tích của một hình)
 Hoạt động 1: Giới thiệu biểu tượng về diện
tích
a) Ví dụ 1:
- Giáo viên đưa ra hình tròn và hỏi:
+ Đây là hình gì ?
- Giáo viên tiếp tục đưa ra hình chữ nhật và hỏi:
+ Đây là hình gì ?
- Giáo viên đặt hình chữ nhật lên trên hình tròn
- Giáo viên: khi ta đặt hình chữ nhật lên trên hình
tròn thì thấy hình chữ nhật nằm trọn trong hình tròn.
Ta nói diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình
tròn.
- Giáo viên cho học sinh lặp lại.
b) Ví dụ 2:
- Giáo viên đưa ra hình A và hỏi:
+ Hình A có mấy ô vuông ?
- Giáo viên: diện tích hình A có 5 ô vuông
- Giáo viên đưa ra hình B và hỏi:
+ Hình B có mấy ô vuông ?
+ Diện tích hình B có mấy ô vuông ?
- Giáo viên: diện tích hình A có 5 ô vuông, diện
tích hình B có 5 ô vuông. Vậy diện tích hình A
bằng diện tích hình B
- Giáo viên cho học sinh lặp lại.

c) Ví dụ 3:
- Hát
+ Đây là hình tròn.
+ Đây là hình chữ nhật
- Học sinh quan sát
- Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích
hình tròn
A B
+ Hình A có 5 ô vuông
+ Hình B có 5 ô vuông
+ Diện tích hình B có 5 ô vuông
- Diện tích hình A bằng diện tích hình B
M
- Giáo viên đưa ra hình P và hỏi:
+ Diện tích hình P có mấy ô vuông?
- Giáo viên dùng kéo cắt hình P thành hai hình M
và N vừa thao tác vừa nêu:
+ Tách hình P thành hai hình M và N. Hãy nêu
số ô vuông có trong mỗi hình M và N.
+ Lấy số ô vuông của hình M cộng với số ô
vuông của hình N thì được bao nhiêu ô vuông ?
+ 10 ô vuông là diện tích của hình nào trong các
hình P, M, N ?
- Giáo viên: ta nói diện tích hình P bằng tổng diện
tích hai hình M va N
- Giáo viên cho học sinh lặp lại.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành
Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài

- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
Bài 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho trả lời trước lớp.
Nhận xét
Bài 3: So sánh diện tích hình A với diện tích
hình B.
- Cho HS so sánh.
Nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
P N
+ Diện tích hình P có 10 ô vuông
- Học sinh quan sát
+ Hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô
vuông
+ Lấy số ô vuông của hình M cộng với số ô
vuông của hình N thì được 10 ô vuông
+ 10 ô vuông là diện tích của hình P
- Cá nhân
- HS nêu
- Học sinh làm bài

Diện tích hình tam giác ABC lớn hơn
diện tích hình tứ giác ABC. S

Diện tích hình tam giác ABC bé hơn
diện tích hình tứ giác ABCD. Đ


Diện tích hình tam giác ABCD bằng
diện tích hình tứ giác ABCD. S
- HS nêu
- Học sinh làm bài
- Học sinh hỏi-đáp trước lớp.
a) Hình P gồm 11 ô vuông. Hình Q
gồm 10 ô vuông.
b) Diện tích hình P lớn hơn diện tích
hình Q.
- Diện tích hình A và diện tích hình B bằng
nhau.

Chính tả
Tiết 56
Cùng vui chơi
I/ Mục tiêu :
- Nhớ-viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng bài tập 2b.
II/ Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết bài Cùng vui chơi.
- Bảng phụ ghi BT 2b.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài cũ :
- GV cho học sinh viết các từ ngữ: ngực nở, da đỏ, vẻ
đẹp, hùng dũng, hiệp sĩ.
- Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới :

 Giới thiệu bài :
- Giáo viên: Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ:
• Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp các khổ
thơ 2, 3, 4 trong bài Cùng vui chơi.
• Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống các tiếng
có dấu thanh dễ lẫn: dấu hỏi/dấu ngã.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe-viết
-Giáo viên đọc bài chính tả.
-Gọi học sinh đọc lại bài.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận
xét bài sẽ viết chính tả.
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Đoạn thơ có mấy khổ ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
+ Các dòng trong bài thơ trình bày như thế nào ?
-Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng
khó, dễ viết sai: quả cầu, quanh quanh, dẻo chân, khoẻ
người.
-Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu
cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này.
-Giáo viên cho học sinh viết vào vở.
- GV chấm – nhận xét.
 Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh làm bài tập
chính tả
* Bài tập 2b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
Nhận xét.
4.Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.

- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp,
đúng chính tả.
- Hát
- Học sinh cả lớp viết bảng con.
- Học sinh nghe .
- 2 HS đọc.
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
- Đoạn thơ có 3 khổ
- Những chữ đầu mỗi dòng thơ.
- Bài thơ phải viết hoa và lùi vào 2 ô
- Học sinh viết vào bảng con
- Cá nhân
- HS viết bài chính tả vào vở
b) Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh
hỏi, có nghĩa như sau:
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
+ Bóng rổ; nhảy cao; võ thuật.
Thứ sáu, ngày 19 tháng 03 năm 2010
Tập làm văn
Tiết 28
Kể lại một trận thi đấu thể thao
I/ Mục tiêu :
- Bước đầu kể lại được một số nét chính của một trận thi đầu thể thao đã được xem, được
nghe tường thuật dựa theo gợi ý (BT1).
- Viết lại được một tin thể thao (BT2).
II/ Chuẩn bị :
- Tranh, ảnh một số cuộc thi đấu thể thao.
- Một vài tờ báo có tin thể thao, bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài cũ :
- Giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm bài tập làm văn
của học sinh trong kiểm tra giữa kì 2
3.Bài mới :
 Giới thiệu bài: Kể lại một trận thi đấu thể thao
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể
* Bài 1:
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý của bài
tập.
- Bài tập yêu cầu kể được một số nét chính của một trận
thi đấu thể thao mà các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân
vận động, sân trường hoặc trên ti vi, cũng có thể kể một
số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được nghe
tường thuật trên đài phát thanh, nghe qua người khác
hoặc đọc trên sách, báo …
Kể dựa theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo
sát gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự các gợi ý.
- Giáo viên viết lên bảng câu hỏi:
a) Đó là môn thể thao nào ?
b) Em tham gia hay chỉ xem thi đấu ? Em cùng xem
với những ai ?
c) Buổi thi đấu được tổ chức ở đâu ?
d) Buổi thi đấu diễn ra như thế nào ?
đ) Kết quả thi đấu ra sao ?
- Giáo viên cho HS kể theo cặp.
- Giáo viên cho học sinh thi kể trước lớp, mỗi học sinh
kể lại một trận thi đấu thể thao.

- Giáo viên và cả lớp nhận xét cách kể của mỗi học sinh
và mỗi nhóm về lời kể, cách diễn đạt.
 Hoạt động 2: Thực hành
* Bài 2:
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý: khi viết các tin thể
thao, các em phải đảm bảo tính trung thực của tin, nghĩa
- Hát
- Học sinh đọc
- 2 học sinh đọc
- Học sinh lắng nghe.
- Là bóng bàn/cầu lông / bóng đá / đá
cầu / chạy ngắn / bắn cung …
- Em đã được xem trận đấu cùng với bố
/ với anh trai ….
- Buổi thi đấu được tổ chức ở sân vận
động Phan Đình Phùng vào tối thứ bảy
tuần trước. Giữa đội bóng A và đội bóng
B.
- Sau khi trọng tài ra lệnh bắt đầu trận
đấu đã trờ nân gây cấn. Cầu thủ mang áo
xanh của lớp 3C liên tục phát những quả
bóng xoáy, bay rất nhanh nhưng cầu thủ
lớp 3A không hề tỏ ra lúng túng. Cầu thủ
này di chuyển thoăn thoắt từ trái sang
phải, lùi xuống rồi lại tiến đến sát bàn đỡ
bóng, đồng thời cũng phát trả lại những
quả bóng hiểm hóc.
- Cuối cùng chiến thắng đã thuộc về đội
bóng 3C, các cổ động viên reo hò không

dứt trong niềm vui chiến thắng.
- Học sinh kể theo cặp
- Học sinh lần lượt kể trước lớp
- Viết lại được một tin thể thao mới đọc
(hoặc nghe được, xem được trong các
buổi phát thanh, truyền hình).
là viết đúng sự thật. Em viết ngắn gọn, đủ ý, không nên
sao chép y nguyên như tin của báo chí đã đưa.
- Cho học sinh làm bài
- Gọi một số học sinh đọc bài trước lớp.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm, bình
chọn những bạn có bài viết hay
4.Nhận xét – Dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Viết về một trận thi đấu thể thao.
- Học sinh làm bài
- Cá nhân
Toán
Tiết 140
Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết đơn vị đo diện tích : Xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm.
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ kẻ sẵn BT1 và hình BT2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Diện tích của một hình

- GV cho HS so sánh diện tích của 2 hình và giải
thích.
- Nhận xét vở HS
3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-
mét vuông.
 Hoạt động 1: Giới thiệu xăng-ti-mét vuông
(cm
2
)
- Để đo diện tích, người ta dùng đơn vị đo diện
tích. Một trong những đơn vị đo diện tích thường
gặp là xăng-ti-mét vuông.
Xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có
cạnh dài 1cm
Xăng-ti-mét vuông viết tắt là cm
2
- Giáo viên phát cho mỗi học sinh 1 hình vuông
có cạnh 1cm và yêu cầu học sinh đo cạnh của hình
vuông này.
+ Vậy diện tích của hình vuông này là bao nhiêu ?
- Giáo viên cho học sinh lặp lại.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành
Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích
hợp:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Hát
- HS so sánh và giải thích.
- Học sinh lắng nghe Giáo viên giới thiệu

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
+ Diện tích của hình vuông này là 1 cm
2
- Cá nhân
- HS nêu
- Học sinh làm bài
Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu):
- GV gọi HS đọc yêu cầu .
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho HS thi đua sửa bài.
Nhận xét
Bài 3: Tính:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
4. Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
- HS nêu
- Học sinh làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài

Diện tích hình A bằng 6 cm
2

Diện tích hình B bằng 6 cm
2

Diện tích hình A và hình B bằng nhau.
- HS nêu
- Học sinh làm bài

- Học sinh thi đua sửa bài
a) 18cm
2
+ 26cm
2
= 44cm
2
40cm
2
– 17cm
2
= 23cm
2
b) 6cm
2
x 4 = 24cm
2
32cm
2
: 4 = 8cm
2

Tự nhiên và Xã hội
Tiết 56
Mặt Trời
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái D9a62t : Mặt Trời chiếu sáng và
sưởi ấm Trái Đất.
II/ CHUẨN BỊ:
- Các hình trang 110, 111 trong SGK.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài cũ: Thú
- So sánh và tìm ra những điểm giống và khác
nhau giữa một số loài thú rừng và thú nhà
- Tại sao chúng ta cần bảo vệ các loài thú rừng ?
- Nhận xét
3.Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Mặt Trời
 Hoạt động 1:Thảo luận theo nhóm
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi
nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý:
+ Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta
vẫn nhìn rõ mọi vật ?
+ Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn thấy như thế
nào ? Tại sao ?
+ Nêu ví dụ chứng tỏ Mặt Trời vừa chiếu sáng
vừa toả nhiệt.
- Hát
- HS trả lời.
- Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra
giấy.
+ Ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn
nhìn rõ mọi vật là nhờ có ánh sáng Mặt Trời
+ Khi đi ra ngoài trời nắng, em thấy nóng,
khát nước và mệt. Đó là do Mặt Trời toả sức
nóng (nhiệt) xuống.
+ Cây để lâu dưới ánh nắng Mặt Trời sẽ chết
khô, héo ; ra đường giữa trưa nắng mà không

đội mũ thì dễ bị cảm nắng do không chịu
Đọc số Viết số
Năm xăng-ti-mét vuông
Một trăm hai mươi xăng-ti-mét vuông
Một nghìn năm trăm năm xăng-ti-mét
vuông
Mười hai nghìn xăng-ti-mét vuông
5 cm
2
120 cm
2
1500 cm
2
12000 cm
2
- Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển các bạn
cùng làm việc.
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm mình.
Kết luận: Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả
nhiệt .
 Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời
- Giáo viên cho các nhóm học sinh quan sát phong
cảnh xung quanh trường, yêu cầu mỗi nhóm thảo
luận và trả lời câu hỏi gợi ý:
+ Nêu ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với con
người, động vật và thực vật.
+ Nếu không có Mặt Trời thì điều gì sẽ xảy ra
trên Trái Đất ?
- Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển các bạn

cùng làm việc.
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Giáo viên lưu ý học sinh về một số tác hại của
ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời đối với sức khoẻ và
đời sống con người như cảm nắng, cháy rừng tự
nhiên vào mùa khô, …
Kết luận: Nhờ có Mặt Trời, cây cỏ xanh
tươi, người và động vật khoẻ mạnh.
 Hoạt động 3: Làm việc với SGK
- Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 2, 3,
4 trang 111 trong SGK và kể với bạn những ví dụ
về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của
Mặt Trời
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi.
- Giáo viên cho học sinh liên hệ thực tế hàng
ngày:
+ Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của
Mặt Trời để làm gì ?
+ Vậy chúng ta sử dụng ánh sáng và nhiệt của
Mặt Trời vào những công việc gì ?
 Hoạt động 4: Củng cố
- giáo viên yêu cầu hs nhắc lại ích lựi của ánh
sáng mặt trời?
- Giáo viên mở rộng cho học sinh biết về những
thành tựu khoa học ngày nay trong việc sử dụng
năng lượng của Mặt Trời ( pin Mặt Trời )
4.Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về nhà vẽ tranh, vẽ một loài

cây, một con vật đã quan sát được.
- Chuẩn bị bài : Thực hành : Đi thăm thiên
nhiên.
được lâu nhiệt của Mặt Trời …
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm
việc theo.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Học sinh quan sát phong cảnh sau đó thảo
luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.
+ Cung cấp nhiệt và ánh sáng cho muôn loài ;
cho con người và cây cối sinh sống
+ Nếu không có Mặt Trời thì trên Trái Đất
không có sự sống.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm
việc theo
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Học sinh quan sát và kể với bạn những ví
dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và
nhiệt của Mặt Trời
+ Phơi quần áo, phơi một số đồ dùng, phơi
thóc, rơm rạ, làm nóng nước …
+ Cung cấp ánh sáng để cây quang hợp ;
chiếu sáng mọi vật vào ban ngày ; dùng làm
điện ; làm muối …
- Các học sinh khác nghe và bổ sung.

×