Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

G/A L2 tuần 6- sáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.56 KB, 21 trang )

TUẦN 6 Ngày soạn: Ngày 3 / 10 / 2009
Ngày giảng: Thứ hai ngày 5 tháng10 năm
2009

Tập đọc: MẨU GIẤY VỤN
I.Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ chú giải trong bài.
- Hiểu ý nghĩa : Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. (trả lời được CH 1,2,3)
2. Kĩ năng:
- Biết nghĩ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết
đọc rõ lời nhân vật trong bài.
3. Thái độ:
- GD hs có ý thức giữ gìn vệ sinh trường, lớp nơi công cộng sạch sẽ.
*(Ghi chú: HS khá giỏi trả lời được CH4)
II. Chuẩn bị
-Tranh ảnh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
C. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
Tiết 1
Khởi động:
A. Bài cũ:
- Gọi hs đọc bài: Mục lục sách + TLCH
-Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu :
2.2. Hướng dẫn luyện đọc:
a.Đọc từng câu :
- Yêu cầu hs đọc


- Tìm tiếng từ khó
- Luyện đọc.
b. Đọc từng đoạn:
- Gọi hs đọc
- Treo bảng phụ hướng dẫn đọc
Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các
em luyện đọc các câu khó ngắt giọng.
- Hát
- 2 hs đọc
- Lắng nghe.
- Đọc thầm
- Nối tiếp đọc từng câu.
- Tìm và nêu
- Luyện phát âm, cá nhân, lớp.
- Nối tiếp đọc từng đoạn
- Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc.
- Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc:
- Theo dõi,nhận xét tuyên dương.
e.Đọc đồng thanh:
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH
? Mẫu giấy nằm ở đâu ? Có dễ thấy không?
- Gọi một em đọc đoạn 2 .
? Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì ?
- Yêu cầu đọc đoạn 3 .
? Bạn gái nghe mẩu giấy nói gì ?
? Đó có phải là lời của mẩu giấy không ?

? Vậy đó là lời của ai ?
? Tại sao bạn gái nói được như vậy ?

? Tại sao cô giáo lại muốn nhắc các em cho rác
vào thùng? Cho rác vào thùng giúp cảnh quan nhà
trường như thế nào ?
* Liên hệ
4. Luyện đọc lại:
- Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài.
Tổ chức cho HS thi đọc lại truyện theo vai.
- Nhận xét và ghi điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò:
? Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì?
? Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tốt cho tiết kể chuyện
- Nêu
- - Các nhóm luyện đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc.
Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn
nhóm đọc tốt.
- Đọc 1 lần
- Đọc bài và TLCH
- Mẩu giấy vụn nằm ngay lối ra vào
rất dễ thấy .
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe sau đó
nói lại cho cô mẩu giấy nói gì .
- Bạn nghe được lời mẩu giấy nói : “
Hãy bỏ tôi vào sọt rác"
-Đó không phải là lời của mẩu giấy

- Là lời của bạn gái .
- Vì bạn gái hiểu được ý cô giáo
muốn nhắc nhớ hãy bỏ rác vào
thùng .
-Muốn học sinh biết giữ vệ sinh
trường lớp sach sẽ . Giúp trường lớp
luôn sạch đẹp .
- Các nhóm thực hiện yêu cầu .
Lớp theo dõi, nhạn xét, bình chọn
nhóm, cá nhân đọc tốt.
- Nêu ý kiến
- Lắng nghe, ghi nhớ.
**********************

Ngày soạn: Ngày 4 / 10 / 2009
Ngày giảng: Thứ ba ngày 6 tháng10 năm
2009
Toán : 47 + 5
I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5.
-Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho hs kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 47+5(cộng qua 10 có nhớ ở hàng
chục); kĩ năng làm tính nhanh, chính xác các dạng toán trên.
3. Thái độ:
- GD hs tính cẩn thận, chính xác, hứng thú khi học toán.
*(Ghi chú: BT cần làmBài 1(cột 1,2,3), bài 3.
II. Chuẩn bị : Bảng gài, que tính.
III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ :
+ HS1 : đọc thuộc lòng bảng cộng 7
+ HS2 : - Tính nhẩm : 7 + 4 + 5 ; 7 + 8 + 2
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Giới thiệu phép cộng 47 + 5
- Nêu bài toán : có 47 que tính thêm 5 que
tính . Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm
như thế nào ?
- Yêu cầu hs thao tác que tính tìm kết quả
- Thao tác lại cách tìm thuận tiện nhất
- Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính và tính
- Yêu cầu nêu lại cách làm của mình
3. Luyện tập :
Bài 1: => Rèn kĩ năng tính
- 2 em lên bảng mỗi em thực hiện theo
một yêu cầu của giáo viên .
- Nghe
- Lắng nghe và phân tích bài toán .
- Thực hiện phép cộng 47 + 5

- Thao tác que tính nêu kết quả
- Quan sát
- Lớp làm bảng con

47
+ 5

52
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp làm bài vào bảng con.
*Lưu ý: cộng qua 10 có nhớ 1sang hàng chục
và ghi các số đơn vị cho thẳng cột
- Nhận xét, đánh giá
Bài 3: => Rèn kĩ năng giải toán bằng sơ đồ
đoạn thẳng.
- Yêu cầu 1 em đọc đề .
- Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng
? Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm ?
? Đoạn thẳng AB như thế nào so với đoạn CD?
? Bài toán hỏi gì ?
- Hãy đọc đề toán .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi 1em lên chữa bài .
- Nhận xét, chữa.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Ôn lại bảng cộng 7+5.
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Tính
- Làm bảng con. 3 em làm trên bảng
lớp.
- Đọc đề .
- Quan sát sơ đồ và nêu .
- Đoạn thẳng CD dài 17 cm
- Đoạn AB dài hơn đoạn CD là 8cm .
- Độ dài đoạn thẳng AB ?
- Một em nêu đề bài theo sơ đồ.

Bài giải:
Đoạn thẳng AB dài là :
17 + 8 = 25 ( cm )
Đáp số : 25 cm.
- Lắng nghe
*********************

Đạo đức : GỌN GÀNG NGĂN NẮP (T2)
I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Nêu được lợi ích của việc giữ ngăn nắp, gọn gàng chỗ học, chỗ chơi.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
3. Thái độ:
- Không đồng tình, ủng hộ những người sống không gọn gàng, ngăn nắp.
- Thực hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt.
*(Ghi chú: Tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
II .Chuẩn bị : Một số đồ dùng, sách vở của hs
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ:
? Nêu ích lợi của việc sống gọn gàng ngăn -2 HS nêu
nắp
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
 Hoạt động1: Liên hệ bản thân .
- Yêu cầu một số em lên kể những câu
chuyện về việc giữ gọn gàng ngăn nắp góc

học tập và nơi sinh hoạt hàng ngày của
mình (Em đã giữ gọn gàng ngăn nắp
chưa?)
? Em đã làm những việc gì để giữ gọn
gàng ngăn nắp? - Đã có khi nào em không
gọn gàng ngăn nắp ? Khi đó chuyện gì xảy
ra ? .
- YC tự nhận xét sau mỗi hành vi đưa ra .
- Khen HS biết giữ gọn gàng ngăn nắp .
 Hoạt động 2: Trò chơi “ Gọn gàng
ngăn nắp “ .
-Yêu cầu 4 nhóm phân ra không gian hoạt
động cho từng nhóm .
- Yêu cầu các nhóm lấy đồ dùng , sách ,
vở cặp sách của tất cả nhóm để lên bàn .
-Vòng 1 : Yêu cầu các nhóm thi xếp lại
bàn học tập
- Nhóm nào xếp nhanh và gọn gàng hơn là
nhóm thắng cuộc.
- Vòng 2 . Thi lấy nhanh các dụng cụ theo
yêu cầu .
-Nhận xét đánh giá về việc làm của các N
 Hoạt động 3 Kể chuyện ( B Hồ ở Pắc
Bó)
-Kể câu chuyện “ Bác Hồ ở Pắc Bó"
? Chuyện này kể về ai ? Với nội dung gì ?
? Qua chuyện này em học tập được điều gì
ở Bác Hồ?
- Nhận xét câu trả lời của học sinh .
* Yêu cầu đọc ghi nhớ :

- Nghe
- Lần lượt một số em lên kể trước lớp .
-Lớp lắng nghe nhận xét, xem bạn đưa ra
cách giữ gọn gàng ngăn nắp của bạn như
thế đã tốt chưa . Nếu chưa thì đưa ra ý kiến
giúp bạn giữ gọn gàng ngăn nắp trong sinh
hoạt .
- Nối tiếp nêu
- Nhận xét hành vi
-Lớp chia ra 4 nhóm và thực hiện theo các
yêu cầu giáo viên đưa ra .
-Các N thực hiện theo yêu cầu
-Các nhóm khác nhận xét nhóm bạn .
-Lớp bình chọn nhóm có cách sắp xếp gọn
gàng và nhanh nhất .
- Lắng nghe GV nêu tên dụng cụ
- Lắng nghe
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện .
- Suy nghĩ để trả lời các câu hỏi nhanh và
đúng nhất .
- Nhiều em nhắc lại ghi nhớ .
* Củng cố dặn dò :
- Nhận xét đánh giá tiết học
-Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài
học
- Lắng nghe

**********************
Chính tả (Tập chép): MẨU GIẤY VỤN
I. Yêu cầu:

1. Kiến thức:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
2. Kĩ năng:
- Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được BT2 (2 trong số 3 dòng a, b, c); BT (3) a / b
3. Thái độ:
- GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, có óc thẩm mĩ trong khi viết bài.
II. Chuẩn bị : -Bảng lớp viết sẵn bài chính tả
- Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng viết các từ khó
- Nhận xét, chữa
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn tập chép :
2.1. Hướng dẫn hs chuẩn bị:
-Đọc đoạn văn cần chép .
-Yêu cầu hs đọc
-Nêu ND của bài chép
* Hướng dẫn cách trình bày
? Đoạn văn có mấy câu ?
? Cuối mỗi câu có dấu gì?
? Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy ?
? Ngoài dấu phẩy ra còn có dấu nào ?
? Dấu ngoặc kép đặt ở đâu ?
- Viết các từ: chen chúc , leng keng , lỡ
hẹn - Lớp viết bảng con
- Lắng nghe

-Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 1 em đọc lại bài ,lớp đọc thầm
- Đoạn văn có 5 câu .
-Cuối mỗi câu có ghi dấu chấm
- Có 2 dấu phẩy .
- Dấu chấm , dấu 2 chấm
- Đặt ở đầu và cuối lời nói
? Chữ đầu dòng phải viết thế nào ?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào
bảng con
- Nhận xét đánh giá .
2.2.Chép bài:
- YC nhìn bảng chép bài vào vở
- Theo dõi nhắc nhở các em về tư thế ngồi
viết, cách cầm bút, tốc độ viết.
2.3. Chấm, chữa bài:
- Đọc lại để học sinh dò bài
- Chấm bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 2 : Điền ai hay ay?
- Yêu cầu lớp làm vở
- Gọi 1 em lên làm bài trên bảng .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi
điền .
*Bài 3: - Gọi một em nêu bài tập 3.
-Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Mời một em lên làm bài trên bảng .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.

- Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi
điền
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn VN viết lại lỗi sai trong bài (nêu có)
- Viết hoa, chữ đầu dòng lùi vào 1 ô.
- Lớp thực hành viết : bỗng , mẩu giấy, sọt
rác , cười rộ lên
- Nhìn bảng chép bài .
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì
- Làm vào vở
- 1 em làm trên bảng
- máy cày , mái nhà , thính tai , giơ tay ,
chải tóc , nước chảy.
-Đọc lại các từ khi đã điền xong .
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Học sinh làm vào vở
- Một em làm trên bảng : xa xôi , sa
xuống/ phố xá , đường sá / ngã ba đường
, ba ngả đường / vẽ tranh , có vẻ
-Đọc lại các từ khi đã điền xong
- Nhắc lại nội dung bài học .
- Lắng nghe .
********************
Kể chuyện: MẨU GIẤY VỤN
I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẩu giấy vụn.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng lắng nghe bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp

được lời bạn
3. Thái độ:
- GD hs có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
*(Ghi chú: HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2)
II. Chuẩn bị -Tranh minh họa.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ :
-Gọi 3 em lên nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện “ Chiếc bút mực"
- Nhận xét, ghi điểm .
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn kể chuyện :
Bước 1 : Kể trong nhóm :
- Yêu cầu lớp chia thành các nhóm , dựa
vào tranh minh họa để kể lại từng đoạn
truyện trong nhóm mình .
*Bước 2 : Kể trước lớp :
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể
trước lớp
- Yêu cầu nhận xét sau mỗi lần bạn kể .
* Tranh 1:-Cô giáo đang chỉ cho HS thấy
cái gì?
? Mẩu giấy vụn nằm ở đâu ?
? Sau đó cô nói gì với học sinh ?
? Cô yêu cầu cả lớp làm gì ?
*Tranh 2 :
? Cả lớp có nghe mẩu giấy nói gì
không ?

- Bạn trai đứng lên làm gì ?
? Nghe ý kiến của bạn trai cả lớp thế nào
?
* Tranh3và 4 :
? Chuyện gì đã xảy ra sau đó ?
? Tại sao cả lớp lại cười ?
- 3 em lên nối tiếp nhau kể
chuyện .
- Nghe
- Lớp chia thành các nhóm .
- Mỗi nhóm 4 em quan sát tranh
và lần lượt kể theo đoạn qua bức
tranh 1.
- Đại diện kể lần lượt từng đoạn
- NX về ND kể , cách diễn đạt
- Chỉ cho học sinh thấy mẩu giấy
vụn
- Nằm giữa lối ra vào của lớp học .
- “ Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá !
Nhung các em có nhìn thấy mẫu
giấy nằm ngay giữa cửa kia
không ?”
- Không ai nghe thấy mẩu giấy nói
gì cả
-“ Thưa cô, mẩu giấy không nói
được
*)Kể lại toàn bộ câu chuyện :
- YC kể lại câu chuyện theo hình thức
phân vai
*Lần 1 : - GV: làm người dẫn chuyện

phối hợp kể cùng học sinh
- Yêu cầu học sinh nhận xét .
*Lần 2 :- HS xung phong nhận vai kể .
- Yêu cầu thực hành kể .
- Hướng dẫn lớp bình chọn bạn kể hay
nhất .
3. Củng cố dặn dò:
? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng
nghe .
- Một bạn gái đứng lên nhặt mẩu
giấy bỏ vào sọt rác
-Vì bạn gái nói : Mẩu giấy bảo : “
các bạn ơi ! Hãy bỏ tôi vào sọt
rác ! “
-TH kể lại cả câu chuyện theo từng
vai
- Một số em nhận vai các bạn trong
lớp và kể cùng giáo viên
-Lắng nghe và nhận xét bạn kể
- Thi kể kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Nhận xét các bạn bình chọn bạn
đóng vai hay nhất .
- Nêu ý kiến
- Lắng nghe, ghi nhớ.
**************
Ngày soạn: Ngày / 10 / 2009
Ngày giảng: Thứ năm ngày tháng10 năm
2009

Toán: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Thuộc bảng 7 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng co nhớ trong phạm vi 100, dạng 47+5; 47+25.
- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng (cộng qua 10, có nhớ dạng tính
viết) và các dạng toán có liên quan.
3. Thái độ:
- GD các em tính chăm chỉ, tự tin, hứng thú trong học tập và thực hành Toán.
*(Ghi chú: BTCL Bài 1, Bài 2(cột 1,2,3); B3; B4(dòng 2)
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi tóm tắt BT3
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ: Đặt tính rồi tính:
27 + 45 ; 37 + 28
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Rèn kĩ năng tính nhẩm
- Yêu cầu HS dựa vào bảng 7cộng với
một số hoặc tính chất giao hoán của phép
cộng mà ghi ngay kết quả phép tính.
- Yêu cầu lớp đọc lại các phép tính
Bài 2: => Rèn kĩ năng đặt tính và tính.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu nêu cách đặt tính.
Bài 3:=> Củng cố giải toán có lời văn

dưới dạng tóm tắt bằng lời.
- Treo bảng phụ, gọi hs đọc
- Yêu cầu hs dựa vào tóm tắt nêu đề toán
? Để tìm số quả cả 2 thúng ta làm ntn?
- Gọi 1 em lên bảng giải.
- Chấm, chữa bài.
Bài 4: => Rèn kĩ năng so sánh số.
- Gọi hs đọc yêu cầu
? Để điền dấu đúng trước tiên chúng ta
phải làm gì?
- Yêu cầu HS tính nhẩm rồi điền dấu:
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Học thuộc bảng 7 cộng với một số.
- 2 em lên bảng làm. Lớp làm bảng
con.
- Nghe
- Nhẩm sau đó nối tiếp nhau nêu
kết quả.
- Đọc đồng thanh 1 lần.
-Thực hiện theo yêu cầu. Lớp làm
bảng con.

- Đọc
- Dựa vào tóm tắt để đặt đề toán.
- Lấy số quả cam cộng số quả quýt.
- Lớp làm vào vở.
- Điền dấu >, <, =
- Tính tổng và hiệu của hai vế
17 + 9 > 17 + 7

16 + 8 < 28 – 3

- - Lắng nghe.
***********
Tập viết : CHỮ HOA Đ
I. Yêu cầu:
1. Kiến thức: - Viết đúng chữ hoa Đ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu
ứng dụng: Đẹp (1 dòng cỡ vừa, dòng cỡ nhỏ), Đẹp trường đẹp lớp (3 lần).
2.Kĩ năng: - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối
nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đúng đẹp, trình bày sạch sẽ.
(Ghi chú: HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở
TV2)
II. Chuẩn bị:
- GV: Chữ mẫu hoa Đ .Bảng phụ ghi cụm từ ứng dụng: Đẹp trường đẹp lớp.
- HS: bảng con, VTV
III Các hoạt động dạy- hoc:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ:
- Yêu cầu hs viết: D, Dân
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa Đ:
a. Hướng dẫn hs quan sát, nhận xét:
- Đính chữ mẫu Đ
? Chữ hoa Đ gần giống chữ nào đã học?
? Nêu cấu tạo của chữ hoa Đ?
- Nêu lại cấu tạo chữ hoa Đ.
- Chỉ vào khung chữ giảng quy trình

- Gọi hs nhắc lại
b. Hướng dẫn viết trên bảng con:
- Viết mẫu chữ Đ (5 li) nêu lại quy trình.
-Yêu cầu HS viết vào không trung.
- Yêu cầu HS viết chữ hoa Đ vào bảng con.
Nhận xét, chỉnh sửa.
- Viết mẫu chữ hoa Đ(cỡ nhỏ) giảng quy trình.
- Viết bảng con
- Nghe
- Quan sát
- Gần giống chữ Đ nhưng khác là chữ
Đ hoa có thêm 1 nét ngang.
- 2 em nêu
- Lắng nghe
-HS quan sát và lắng nghe
- 1 em
- Quan sát.
- viết 1 lần.
- Viết bảng con 2 lần.
- Quan sát, ghi nhớ.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
Nhận xét, chỉnh sửa.
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
Đẹp trường đẹp lớp.
? Cụm từ ứng dụng nói lên điều gì?
? Cụm từ gồm mấy tiếng? Đó là những tiếng
nào?
? Nhận xét độ cao của các chữ cái?
? Có những dấu thanh nào? Vị trí các dấu

thanh?
? Chữ nào được viết hoa? Vì sao?
? Khoảng cách giữa các tiếng như thế nào?
? Nêu cách nối nét giữa chữ hoa Đ và chữ e?
- Viết mẫu : Đẹp (cỡ nhỏ)
- Yêu cầu HS viết bảng con.
Nhận xét, chỉnh sửa.
- Viết mẫu cụm từ ứng dụng:
4. Hướng dẫn viết vào vở:
- Gọi HS nêu yêu cầu viết.
- Yêu cầu HS viết bài.
Hướng dẫn thêm cho những em viết còn chậm.
Nhắc các em về tư thế ngồi viết, cách cầm bút,
tốc độ viết.
- Viết bảng con.
- Nối tiếp đọc.
- Đưa ra lời khuyên giữ gìn trường lớp
sạch đẹp.
- 4 tiếng:
- Quan sát nêu.
- Chữ Đ. Vì đứng đầu câu.
- Bằng khoảng cách viết một chữ cái o.
- Trả lời.
- Quan sát.
- Viết bảng con.
- Quan sát.
- Nêu
- Viết bài (VTV)
5. Chấm bài:
- Chấm 1 số bài, nhận xét.

6. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu lại cấu tạo chữ hoa Đ
- Nhận xét giờ học.
- Dặn: Luyện viết bài ở nhà.
- Lắng nghe.
- 1 HS nêu.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
*************
Tự nhiên - Xã hội : TIÊU HÓA THỨC ĂN
I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ỡ miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
2. Kĩ năng:
-Biết vận dụng kiến thức để thực hiện ăn uống, sinh hoạt có lợi cho hệ tiêu hóa.
3. Thái độ:
- Có ý thức ăn chậm nhai kĩ; bảo vệ hệ tiêu hóa.
3. Thái độ:
*(Ghi chú: Giải thích được tại sao cần ăn chậm nhai kĩ và không nên chạy nhảy
sau khi ăn no.)
II. Chuẩn bị:- Tranh vẽ cơ quan tiêu hóa và một vài bắp ngô luộc hoặc bánh mì
.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng trả lời nội
dung bài “ Hệ tiêu hóa “
- Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
* Khởi động : - Trò chơi chế biến thức ăn
2. Tìm hiểu bài:

Hoạt động 1 : -Tiêu hóa thức ăn ở khoang
miệng - Dạ dày.
* Bước 1 : Làm việc theo cặp :
- Phát cho học sinh một miếng bánh mì
- Yêu cầu nhai kĩ ở trong miệng sau đó mô tả
quá trình biến đổi thức ăn ở khoang miệng .
- 3 em lên bảng nêu các hoạt động
tiêu hóa thức ăn .
- Nghe
-Lớp thực hành trò chơi
- Mỗi nhóm 2 em thực hành nhai nát
thức ăn trong miệng và nói cho nhau
nghe về cảm giác của mình về vị của
thức ăn cho bạn nghe .
- Thảo luận để trả lời câu hỏi .
- Nêu vai trò của răng , lưỡi , nước bọt khi ta
ăn ?
- Vào đến dạ dày thức ăn được biến đổi thành
gì ?
- Yêu cầu các nhóm làm việc
*Bước 2 : Hoạt động cả lớp
-Yêu cầu đại diện trả lời trước lớp
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh
* Kết luận: sgk.
-Hoạt động 2 : - Làm việc với SGK .
* Bước 1 : làm việc theo cặp .
- Yêu cầu đọc thông tin sách giáo khoa , hai
bạn ngồi gần nhau thảo luận trả lời các câu
hỏi:
- Vào tới ruột non thức ăn tiếp tục được biến

đổi thành gì? Phần chất bổ trong thức ăn được
đưa đi đâu ? Để làm gì - Phần chất bã trong
thức ăn được đưa đi đâu ? Ruột già có vai trò
gì trong quá trình tiêu hóa ?
- Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày ?
*Bước 2 : Hoạt động cả lớp .
- Yêu cầu một số em lên trả lời câu hỏi .
* Kết luận: sgk
Hoạt động 3 :Vận dụng KT đã học vào đời
sống
- Yêu cầu các nhóm thảo luận:
? Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kĩ ?
? VS không nên chạy nhảy nô đùa sau khi ăn
no ?
* Nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt.
3. Củng cố - Dặn dò:
? Nêu sự tiêu hóa thức ăn trong hệ tiêu hóa ?
- Nhận xét tiết học
- Thực hiện tốt những điều đã học
- Răng nghiền nát thức ăn , lưỡi nhào
trộn nước bọt tẩm ướt thức ăn và nuốt
xuống dạ dày thức ăn tiếp tục được
nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và
một phần thức ăn biến thành chất bổ
dưỡng .
- Lần lượt một số em đại diện lên trả
lời trước lớp .
- Nhận xét bổ sung ý kiến của bạn .
- Thực hiện theo yêu cầu
- Phần lớn thức ăn biến thành các chất

bổ thấm vào thành ruột non vào máu
và đi nuôi cơ thể . Chất cặn bã được
đưa xuống ruột già và thải ra ngoài .
- Vì nếu không đi dễ bị táo bón .
-Lần lượt 1 số cặp lên trả lời trước
lớp
- Nghe
- Các nhóm thảo luận, trình bày kết
quả
- Giúp cho hệ tiêu hóa , tiêu hóa thức
ăn dễ dàng hơn .
- Làm giảm tác dụng của sự tiêu hóa
thức ăn gây đau sóc ở bụng .
- Nhận xét bình chọn nhóm trả lời
đúng
- 2 em nêu lại nội dung bài học .
- Nghe
********************
Ngày soạn: Ngày / 10 / 2009
Ngày giảng: Thứ sáu ngày tháng10 năm
2009

Toán : BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN
I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng giải toán về ít hơn (toán đơn, có một phép tính)
3. Thái độ:
- GD hs tính chăm chỉ, ý thức tự giác trong học tập

*(Ghi chú: BTCL Bài 1, 2)
II. Chuẩn bị : 12 quả cam gắn nam châm .
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ :
-Yêu cầu thực hiện đặt tính và tính :
57 + 28 ; 27 + 25.
- Nhận xét đánh giá .
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu về bài toán ít hơn:
- Nêu bài toán: Cành trên có 7 quả cam ( gài
7 quả cam lên bảng )
- Cành dưới có ít hơn cành trên 2 quả (Gài
lên bảng 5 quả cam )
- Hãy so sánh số cam hai cành với nhau ?
- Cành dưới ít hơn 2 quả , nghĩa là thế nào ?
- 2 em lên bảng mỗi em làm một bài và
nêu cách đặt tính và cách tính. Lớp bảng
con.
- Nghe
- Quan sát và lắng nghe giáo viên
- Cành dưới có ít quả cam hơn .
- Là cành trên nhiều hơn hai quả .
- Nêu bài toán : - Cành trên có 7 quả cam ,
cành dưới có ít hơn cành trên 2 quả cam .
Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả cam ?
- Gọi hs nêu lại bài toán
? Muốn biết cành dưới có bao nhiêu quả cam
ta làm như thế nào ?

- Yêu cầu làm vào nháp .
- Gọi 1 em lên bảng làm .
3.Luyện tập :
-Bài 1:
- Gọi 1 em đọc đề bài,đọc tóm tắt
- Hướng dẫn hs hiểu nội dung bài toán qua
tóm tắt bằng hình vẽ.
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Nhận xét, chữa
Bài 2:
- Gọi một em đọc bài toán
? Bài toán thuộc dạng gì ? Tại sao ?
- Yêu cầu viết tóm tắt và trình bày bài giải
vào vở .
- Chấm, chữa bài.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Xem lại các BT
- 2 - 3 HS nêu
- Thực hiện phép trừ 7- 2
- Thực hiện theo yêu cầu
Số quả cam cành dưới có là :
7 - 2 = 5 ( quả cam )
Đáp số: 5 quả cam .
- Đọc
- Lắng nghe
- 1 em lên bảng giải
Bài giải:
Số cây cam vườn nhà Lan có là:
17 - 7 = 10 ( cây cam )

Đáp số: 10 cây cam
- 1 em đọc đề bài .
-Dạng toán ít hơn .Vì thấp hơn có nghĩa
là ít hơn
- Làm bài
Bài giải:
Bình cao số cm là :
95 - 5 = 90 (cm)
Đ/ S : 90 cm
- Nghe
*************
Tập làm văn: KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH . LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC
SÁCH.
I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Biết trả lời và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định (BT1, BT2).
- Biết đọc và ghi lại thông tin từ mục lục sách (BT3).
Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nghe và nói câu theo mẫu khẳng định, phủ định; kĩ năng ghi lại
mục lục sách.
3. Thái độ:
- Giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào trong đời sống hàng ngày.
*(Ghi chú: Thực hiện BT3 như ở sgk, hoặc thay bằng yêu cầu: Đọc mục lục các
bài ở tuần 7, ghi lại tên 2 bài tập đọc và số trang.)
II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết bài tập 1, 2 . Mỗi em chuẩn bị một tập truyện
thiếu nhi
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I. Bài cũ :
-Gọi 2 em lên làm bài tập 1 và 3 tuần 5

- Nhận xét, ghi điểm
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài : .
2. Hướng dẫn làm bài tập : (treo bảng
phụ)
*Bài 1 - Gọi 1 em đọc yêu cầu đề .
- Mời 1 em đọc mẫu .
? Câu trả lời nào thể hiện sự đồng ý ?
? Câu trả lời nào thể hiện sự không đồng ý?
- Gọi 3 học sinh thực hành với câu hỏi
a/Em có đi xem phim không ?
- Yêu cầu lớp chia nhóm mỗi nhóm 3 em
thực hành trong nhóm với các câu hỏi còn
lại .
- Tổ chức hỏi đáp giữa các nhóm .
- Nhận xét tuyên dương những nhóm làm
tốt
*Bài 2:
- 1em đọc nội dung bài tập 2.
- Gọi 1 học sinh đọc bài mẫu .
- Mời lần lượt 3 em đặt mẫu .
- Yêu cầu mỗi HS tự đặt 1 câu theo mẫu rồi
đọc cho lớp nghe .
- 2 em lên bảng làm bài tập .
- Lắng nghe
- 1em đọc đề bài .
- 1 em đọc mẫu .
- Có , em rất thích đọc thơ .
- Không , em không thích đọc thơ .
- HS1: Bạn có thích đi xem phim không?

- HS2: Có, mình rất thích đi xem phim .
- HS3: Không , mình không thích đi xem
phim
- Lần lượt các nhóm tổ chức hỏi đáp.
- Thực hành hỏi đáp
- Đọc đề bài .
- Một em đọc mẫu .
- 3 hs nối tiếp nhau đặt 3 câu theo 3 mẫu
- Quyển sách này không hay đâu .
- Chiếc cặp sách có mới đâu.
- Em đâu có đi chơi.
- Nối tiếp nêu câu mình đặt
- Hướng dẫn hs nhận xét bạn
* Bài 3 : - Yêu cầu đọc đề bài
-Yêu cầu mỗi hs đặt trước mặt một tập
truyện thiếu nhi, mở trang mục lục.
- Yêu cầu một số em đọc mục lục của
truyện.
- Gọi hs nhận xét
-Yêu cầu hs viết vào vở tên hai truyện, tên
tác giả, số trang theo thứ tự trong mục lục.
- Gọi 5 - 7em nối tiếp đọc bài viết .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Nhắc hs chú ý thực hành nói, viết các câu
khẳng định, phủ định theo những mẫu vừa
học; biết sử dụng mục lục khi tìm đọc sách.
- Nhận xét

- Đọc đề bài .
- Mở trang mục lục quyển truyện
- Đọc mục lục trong truyện của mình.
- Nhận xét.
- Làm vào vở
- Đọc bài làm của mình trước lớp .
- Nhận xét bài bạn .
- 1 em
- Nghe, ghi nhớ.
*******************
Chính tả (Nghe-viết): NGÔI TRƯỜNG MỚI
I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Nghe-Viết chính xác bài CT, trình bày đúng các dấu câu trong bài.
2. Kĩ năng:
- Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được BT2 ; BT (3) a / b
3. Thái độ:
- GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, có óc thẩm mĩ trong khi viết bài.
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ:
- Yêu cầu hs viết bảng con những tiếng có
vần ay, vần ai
- Lớp viết bảng con. 2 em viết
bảng lớp.
- Nhận xét
B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS viết:
2.1. Hướng dẫn hs chuẩn bị:
- Đọc toàn bài CT 1 lần
? Dưới mái trường, em HS cảm thấy có
những gì mới?
? Tìm các dấu câu được dùng trong bài
chính tả?
- Yêu cầu viết từ khó vào bảng con.
2.2. Đọc cho HS viết bài vào vở:
- Đọc cho HS viết bài vào vở.
Nhắc nhở các em về tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, tốc độ viết.
2.3. Chấm, chữa bài:
- Đọc cho hs dò bài
- Chấm bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm BT:
Bài 2:
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Tổ chức cho hs thi tiếp sức theo tổ
- Nhận xét tuyên dương tổ thắng cuộc.
Bài 3:
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Tổ chức thực hiện như Bài 2
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những em viết chưa đạt về viết
lại vào vở.
- Nghe
- Nghe, 1 em đọc lại.

- Tiếng trống, tiếng cô giáo,
tiếng đọc bài của chính mình.
Nhìn ai cũng thấy thân thương
cả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút
chì.
- Dấu phẩy, dấu chấm than, dấu
chấm.
- trống, rung động, trang
nghiêm,
- Nghe-viết bài vào vở
- Đổi vở dò bài
- Thi tìm nhanh các tiếng có vần
ai/ ay
- Các tổ nối tiếp nhau lên bảng
viết tiếng có vần ai / ay.
- Nhận xét, bình chọn tổ tìm từ
đúng, nhanh, nhiều từ.
- Thi tìm nhanh các tiếng bắt đầu
bằng s / x hoặc có thanh ngã /
thanh hỏi.
- Lắng nghe, ghi nhớ
Sinh hoạt: SINH HOẠT SAO
I. Yêu cầu::
- Thực hiện đầy đủ các bước sinh hoạt sao
- HS có ý thức phê và tự phê, giúp nhau cùng tiến bộ
- Ôn một số bài ca múa hát giữa giờ. Chơi trò chơi dân gian: Bịt mắt bắt dê.
II. Tiến hành sinh hoạt:
1. Ổn định:
- HS ra sân, tập họp thành 4 sao
- Lớp trưởng nêu nhiệm vụ, yêu cầu tiết học

2. Sinh hoạt:
- Sao trưởng điều khiển sao mình sinh hoạt theo 6 bước:
+ Điểm danh
+ Kiểm tra vệ sinh cá nhân
+ Nhận xét các mặt hoạt động của sao (có tuyên dương, phê
bình )
+ Đọc lời hứa
+ Hát bài: Sao của em
+ Phương hướng tuần tới.
3. Tập họp thành vòng tròn:
- Văn thể mĩ điều khiển lớp ôn một số bài ca múa tập thể.
- GV theo dõi, nhắc nhở
- Tổ chức cho các sao thi múa hát với nhau
- Lớp nhận xét, bình chọn sao múa đúng đẹp.
- GV nhận xét, tuyêndương
4. Sinh hoạt chủ điểm:
- Tố chức cho các sao hát múa, kể chuyện, đọc thơ theo chủ điểm tháng.
- Chơi trò chơi dân gian: Bịt mắt bắt dê
5. Nhận xét, đánh giá:
- Nhận xét giờ sinh hoạt
- Tuyên dương những sao có ý thức sinh hoạt tốt
- Dặn: Thực hiện tốt hơn nữa nề nếp học tập, ca múa TD giữa giờ, vệ sinh
trường lớp sạch sẽ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×