Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án lớp 3 tuần 28 của hằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.96 KB, 26 trang )

Giáo án lớp 3 năn học 2009 - 2010 Trường TH Thị Trấn Đầm Dơi
- TUẦN 28
Thứ hai ngày 15 tháng 03 năm 2010
Ti ế t 1 - 2: T ậ p đọ c – k ể chuy ệ n :
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
A / Mục tiêu: - SGK trang 162 tập 2.
- Luyện đọc đúng các từ: sửa soạn, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khỏe
khoắn, thảng thốt, tập tễnh …
B / Chuẩn bò đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. ổn đònh ( nề nếp )
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng kể lại chuyện
"Quả táo" (tiết 1 tuần ôn tập).
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo
viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát
âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục
A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghóa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.


c) Tìm hiểu nội dung
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi :
+ Ngựa con chuẩn bò tham dự hội thi như
thế nào ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ?
+ Nghe cha nói ngựa con có phản ứng
như thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
- Ba em lên bảng kể lại câu chuyện "Quả
táo"
- Nêu nội dung câu chuyện.
- Cả lớp theo, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu
chuyện.
- Giải nghóa các từ sau bài đọc (Phần chú
thích).
Đặt câu với từ thảng thốt, chủ quan.
+ Chúng em thảng thốt khi nghe tin buồn
đó.
+ Chú Ngựa Con thua cuộc vì chủ quan.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán, …

Mải mê soi mình dưới dòng suối trong veo,
với bộ bờm chải chuốt ra dáng một nhà vô
đòch.
- Lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.
Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
+ Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên
tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất
GV: Trần Thị Thúy Hằng Trang 213
Ngày soạn:
14/03/2010
Giáo án lớp 3 năn học 2009 - 2010 Trường TH Thị Trấn Đầm Dơi
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả
trong hội thi ?
+ Ngựa Con đã rút ra bài học gì ?
d) Luyện đọc lại:
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn
văn.
- Mời 3 nhóm thi đọc phân vai .
- Mời 1HS đọc cả bài.
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
Kể chuyện
1. Giáo viên nêu nhiệm vu:ï
- Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu
chuyện kể lại toàn chuyện bằng lời của
Ngựa Con.
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện:
- Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Nhắc HS: Nhập vai mình là Ngựa Con,

kể lại câu chuyện, xưng "tôi" hoặc
"mình" .
- Yêu cầu HS quan sát kó từng tranh, nói
nhanh ND từng tranh.
- Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng
đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con.
- Mời một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn HS kể
hay nhất.
đ) Củng co á- dặn dò:
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài
mới.
đònh sẽ thắng.
- Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Ngựa con không chòu lo chuẩn bò cho bộ
móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên
khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bò lung
lay rồi rời ra và chú phải bỏ cuộc.
+ Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn
chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con.
- Một em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa.
+ Tranh 1: Ngựa con mải mê soi mình dưới

nước. + Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến
gặp bác thợ rèn.
+ Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ đang ngắm
nhau.
+Tranh 4: Ngựa con phải bỏ cuộc đua do bò
hư móng …
- 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu
chuyện theo lời Ngựa Con trước lớp.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
- Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo.
Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng
chừng như nhỏ thì sẽ thất bại.
Tiết 3: Tốn
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
A/ Mục tiêu :
- Luyện các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Giáo dục HS chăm học .
B/ Chuẩn bò : Phiếu học tập.
C/ Các hoạt động dạy học:
GV: Trần Thị Thúy Hằng Trang 214
Giáo án lớp 3 năn học 2009 - 2010 Trường TH Thị Trấn Đầm Dơi
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. ổn đònh ( nề nếp )
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số
liền trước và số liền sau của các số:
23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Củng cố quy tắc so sánh các số
trong phạm vi 100 000
- Giáo viên ghi bảng:
999 … 1012
- Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và
tự điền dấu ( <, =, > ) thích hợp rồi
giải thích.
- Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải
thích, GV kết luận.
- Tương tự yêu cầu so sánh hai số
9790 và 9786.
- Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các
cặp số : 3772 3605 8513
8502
4579 5974 655 1032
- Mời 2HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
* So sánh các số trong phạm vi 100
000
- Yêu cầu so sánh hai số:
100 000 và 99999
- Mời một em lên bảng điền và giải
thích.
- Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và
76199.
- Mời một em lên so sánh điền dấu
trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm của HS.

c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp quan sát lên bảng.
- Cả lớp tự làm vào nháp.
- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ
sung.
999 < 1012
- Có thể giải thích: Vì số 1012 có nhiều số chữ
số hơn 999 (4 chữ số nhiều hơn 3 chữ số) nên
1012 > 999.
- Vài học sinh nêu lại : Số có nhiều chữ số hơn
thì lớn hơn và ngược lại số có số chữ số ít hơn
thì bé hơn.
- Tương tự cách so sánh ở ví dụ 1 để nêu :
9790 > 978 6 vì hai số này có số chữ số bằng
nhau nên ta sách giáo khoa từng cặp chữ số
cùng hàng từ trái sang phải … Ở hàng chục có
9 chục > 8 chục nên 9790 > 9786.
- Lớp làm bảng con, một em lên điền trên
bảng:
3772 > 3605 ; 4597 < 5974
8513 > 8502 ; 655 < 1032
- So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi rút ra
kết luận : 100 000 > 99 999 vì số 100 000 có 6
chữ số còn số 99 999 chỉ có 5 chữ số nên 99
999 < 100 000.
- Một em lên bảng điền dấu thích hợp.

- Lớp thực hiện làm vào bảng con.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung:
76200 > 76199
- Hàng chục nghìn : 7 = 7 ; Hàng nghìn 6 = 6 ;
Hàng trăm có 2 > 1 vậy 76200 >76199
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
GV: Trần Thị Thúy Hằng Trang 215
Giáo án lớp 3 năn học 2009 - 2010 Trường TH Thị Trấn Đầm Dơi
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời một em lên thực hiện trên
bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở
và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời hai em lên thi đua tìm nhanh,
tìm đúng số lớn nhất và số bé nhất
trên bảng mỗi em một mục a và b.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
d) Củng cố - dặn dò:
- Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp
sức - Điền nhanh dấu thích hợp >, <,
= vào chỗ trống.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ
sung.
10 001 > 4589 8000 = 8000
99 999 < 100 000
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ
sung.
89 156 < 98 516 89 999 < 90 000
69731 = 69731 78 659 > 76 860
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở,
- Hai em lên bảng thi đua làm bài, cả lớp theo
dõi bình chọn bạn làm đúng, nhanh.
a/ Số lớn nhất là 92 368
b/ Số bé nhất là : 54 307.
Ti ế t 4: Đạ o đứ c
TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
A / Mục tiêu:
- Học sinh biết: Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Sự cần thiết phải
sử dụng hợp lí và bảo vệ để nguồn nước không bò ô nhiễm.
- Biết sử dụng tiết kiệm nước; bảo vệ nguồn nước để không bò ô nhiễm.
- Có thái độ phản đối những hành vi sử dụng láng phí và làm ô nhiễm nguồn nước.
B/ Tài liệu và phương tiện:
- Tài liệu về sử dụng nguồn nước và tình hình ô nhiễm nước ở các đòa phương.
- Phiếu học tập cho hoạt động 2 và 3 của tiết 1.
C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. ổn đònh ( nề nếp )

II. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1: Vẽ tranh và xem ảnh.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để những
gì cần thiết cho cuộc sống hàng ngày.
- Cho quan sát tranh vẽ sách giáo khoa.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm và
- Quan sát, trao đổi tìm ra 4 thứ cần thiết
nhất: Không khí – lương thực và thực phẩm
– nước uống – các đồ dùng sinh hoạt khác.
- Nếu thiếu nước thì cuộc sống gặp rất
nhiều khó khăn.
- Lần lượt các nhóm cử các đại diện của
GV: Trần Thị Thúy Hằng Trang 216
Giáo án lớp 3 năn học 2009 - 2010 Trường TH Thị Trấn Đầm Dơi
chọn ra 4 thứ quan trọng nhất không thể
thiếu và trình bày lí do lựa chọn ?
- Nếu thiếu nước thì cuộc sống sẽ như
thế nào ?
- Mời đại diện các nhóm lên nêu trước
lớp.
- GV kết luận: Nước là nhu cầu thiết của
con người, đảm bảo cho trẻ em sống và
phát triển tốt.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm và
yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét
về việc làm trong mỗi trường hợp là
đúng hay sai ? Tại sao ? Nếu em có mặt
ở đấy thì em sẽ làm gì?

- Mời đại diện các nhóm lên trình bày
trước lớp.
- GV kết luận chung: Chúng ta nên sử
dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn
nước nơi mình ở.
* Hoạt động 3:
- Gọi HS đọc BT3 - VBT.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời một số trình bày trước lớp.
- Nhận xét, biểu dương những HS biết
quan tâm đến việc sử dụng ngườn nước
nơi mình ở
* Hướng dẫn thực hành:
- Về nhà thực tế sử dụng nước ở gia
đình, nhà trường và thực hiện sử dụng
tiết kiệm, bảo vệ nước sinh hoạt ở gđình
và nhà trường
nhóm mình lên trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm có cách
trả lời hay nhất.
- Lớp chia ra các nhóm thảo luận.
- Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn
thành bài tập trong phiếu lần lượt các
nhóm cử đại diện của mình lên trình bày về
nhận xét của nhóm mình : - Việc làm sai :
- Tắm rửa cho trâu bò ở ngay cạnh giếng
nước ăn ; Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ ; Để vòi
nước chảy tràn bể không khóa lại.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài cá nhân.

- 3 em trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học
vào cuộc sống hàng ngày.
Ti ế t 5: Th ể d ụ c
ÔN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ
A/ Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện
được các động tác tương đối đúng.
- Tiếp tục ôn động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được ở mức
tương đối chính xác và nâng cao thành tích.
GV: Trần Thị Thúy Hằng Trang 217
Giáo án lớp 3 năn học 2009 - 2010 Trường TH Thị Trấn Đầm Dơi
- Ôn TC “Hoàng Anh Hoàng Yến “. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham
gia chơi.
B/ Đòa điểm phương tiện : - Mỗi HS 1 cờ nhỏ để cầm tập TD. Sân bãi vệ sinh sạch
sẽ.
- Còi, kẻ sẵn vạch để chơi TC.
C/ Lên lớp:
Nội dung và phương pháp dạy học
Đội hình luyện
tập
1/ Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập.
- Đứng tại chỗ khởi động các khớp.
- Bật nhảy tại chỗ 5 – 8 lần theo nhòp vỗ tay.
2/ Phần cơ bản :
* Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Yêu cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển chung từ 2

đến 4 lần.
- Lần 1, GV hô để lớp tập. Lần 3,4 cán sự hô tập liên hoàn 2 x 8 nhòp.
- Chuyển thành đội hình đồng diễn rồi thực hiện bài thể dục phát
triển chung 3 x 8 nhòp: 1 lần.
- Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh.
* Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân:
- Lớp tập hợp theo đội hình 2 - 4 hàng ngang thực hiện các động tác
so dây, trao dây, quay dây sau đó cho học sinh chụm hai chân tập
nhảy dây một lần.
- Gọi lần lượt mỗi lần 3 em lên thực hiện.
- Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh.
* Chơi học sinh chơi “Hoàng Anh, Hoàng Yến “.
- Nêu tên học sinh chơi hướng dẫn cho học sinh cách chơi.
- Yêu cầu tập hợp thành các đội có số người bằng nhau.
- Cho một nhóm ra chơi làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi.
- Học sinh thực hiện chơi học sinh chơi thử một lượt.
- Sau đó cho chơi chính thức.
- Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi và chú
ý một số trường hợp phạm qui.
- Các đội khi chạy phải chạy thẳng không được chạy chéo sân không
để va chạm nhau trong khi chơi
3/ Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng học sinhn vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
       
       
       
       






GV
GV: Trần Thị Thúy Hằng Trang 218
Giáo án lớp 3 năn học 2009 - 2010 Trường TH Thị Trấn Đầm Dơi
Thứ ba ngày 16 tháng 03 năm 2010
Tiết 1: Tự nhiên- Xã hội
THÚ(TIẾP THEO)
A/ Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Chỉ và nói ra được các bộ phận trên cơ thể của con thú rừng được quan sát.
- Nêu được sự cần thiết bảo vệ các loài thú rừng. Vẽ và tô màu một loài thú rừng
em yêu thích.
B/ Chuẩn bò: Tranh ảnh trong sách trang 106, 107. Sưu tầm ảnh các loại thú rừng
mang đến lớp.
C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. ổn đònh ( nề nếp )
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài "Thú tiết 1".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận.
Bước 1: Thảo luận theo nhóm

- Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ các con
thú rừngø trang 106, 107 SGK và ảnh các loại
thú rừng sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi:
+ Kể tên các con thú rừng mà em biết ?
+ Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng loài
thú rừng mà em biết ?
+ So sánh và tìm ra những điểm giống nhau
và khác nhau giữa một số loài thú rừng và
thú nhà ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Mời đại diện một số nhóm lên mỗi nhóm
trình bày về hình dạng, đặc điểm bên ngoài
của một loài thú rừng.
- Hướng dẫn học sinh phân biệt về thú nhà
và thú rừng
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
Bước 1 : - Chia lớp thành các nhóm nhỏ.
- Phát cho mỗi nhóm các bức tranh về thú
rừng và các bức tranh do nhóm tự sưu tầm.
- Yêu cầu các nhóm phân loại : Loài thú ăn
- 2HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm chung của thú.
+ Nêu ích lợi của các thú nhà.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm quan sát các hình trong
SGK, các hình con vật sưu tầm được và
thảo luận các câu hỏi trong phiếu.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết
quả thảo luận.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung:
+ Các loài thú rừng và nhà có những
điểm giống nhau như : Là những con
vật có lông mao, đẻ con và chúng nuôi
con bằng sữa.
Khác nhau là : Thú nhà được con người
nuôi thuần dưỡng qua nhiều đời nên
thích nghi với điều kiện chăm sóc, còn
thú rừng sống hoang dã thích nghi với
cuộc sống tự nhiên và tự kiếm ăn.
- 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi
nhớ.
- Trao đổi thảo luận trong nhóm để
hoàn thành bài tập được giao.
GV: Trần Thị Thúy Hằng Trang 219
Giáo án lớp 3 năn học 2009 - 2010 Trường TH Thị Trấn Đầm Dơi
cỏ. Loài thú ăn thòt.
- Tai sao chúng ta cần phải bảo vệ thú rừng ?
Bước 2: - Mời đại diện các nhóm lên trưng
bày bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp cử
người lên thuyết minh cho bộ sưu tập.
- Yêu cầu các nhóm đưa ra các biện pháp
bảo vệ thú rừng,
+ Bản thân em cần làm gì để góp phần bảo
vệ thú rừng ?
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
- Yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì, bút
màu để vẽ và tô màu một con thú rừngø mà
mình ưa thích. Vẽ xong ghi chú tên con vật
và các bộ phận của nó trên hình vẽ.

- Yêu cầu HS vẽ xong dán sản phẩm của
mình trưng bày trước lớp.
- Mời một số em lên tự giới thiệu về bức
tranh.
- Nhận xét bài vẽ của học sinh.
d) Củng cố - dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng
ngày.
- Xem trước bài mới.
- Đại diện lên đứng lên báo cáo trước
lớp về bộ sưu tập các loài thú rừng và
các biện pháp nhằm bảo vệ thú rừng
như : Không săn bắn các loài thú rừng,
không chặt phá rừng làm mất nơi ở và
sinh sống của thú rừng, …
- Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm
thắng cuộc.
+ Vận động gia đình không săn bắt hay
ăn thòt thú rừng.
- Lớp thực hành vẽ.
- Từng nhóm dán sản phẩm vào tờ
phiếu rồi trưng bày trước lớp.
- Cử đại diện lên giới thiệu các bức
tranh của nhóm.
Ti ế t 2: Chính t ả (nghe viết)
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
A/ Mục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày đúng một
đoạn trong bài “Cuộc chạy đua trong“.
- Viết đúng và nhớ cách viết các tiếng có dấu hỏi / dấu ngã.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.

B/ Chuẩn bò: Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập 2.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. ổn đònh ( nề nếp )
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết
vào bảng con các từ có vần ưc/ưt.
- Nhận xét đánh giá chung.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
- 2HS lên bảng viết 4 từ có vần ưc/ưt.
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
GV: Trần Thị Thúy Hằng Trang 220
Giáo án lớp 3 năn học 2009 - 2010 Trường TH Thị Trấn Đầm Dơi
* Hướng dẫn chuẩn bò:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần:
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc
thầm.
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng
con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 4HS lên bảng thi làm bài, đọc kết
quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Mời HS đọc lại kết quả.
- Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải
đúng.
d) Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết
sai.
- 2 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung
bài.
+ Đoạn văn gồm 3 câu.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu
đoạn, đầu câu, tên nhân vật - Ngựa
Con.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con:
Khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm,
thợ rèn,
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài.
- 4HS lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn
người thắng cuộc: mười tám tuổi - ngực
nở - da đỏ - đứng thẳng - vẻ đẹp của
anh - hùng dũng.

- Cả lớp làm bài vào vơ.û
Tiết 3: Anh văn
GV: cơ Nga
=&=
Tiết 4: Tốn
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu :
- Luyện tập về đọc và nắm được thứ tự các số có 5 chữ số học sinhn nghìn, học sinhn
trăm. Luyện tập so sánh các số. Luyện tính viết và tính nhẩm.
- Giáo dục HS chăm học .
B/ Chuẩn bò : Một bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số 0, 1, 2, 8, 9 (kích thước 10 x 10)
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. ổn đònh ( nề nếp )
II. Kiểm tra bài cũ:
- 2 em lên bảng làm bài.
GV: Trần Thị Thúy Hằng Trang 221
Giáo án lớp 3 năn học 2009 - 2010 Trường TH Thị Trấn Đầm Dơi
1.Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT: < , >
= ?
4589 10 001 26513 26517
8000 7999 + 1 100 000 99
999
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện
tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Cho học sinh nhắc lại qui luật viết
dãy số tiếp theo.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 2 em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài
nhau.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời HS nêu miệng kết quả nhẩm.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
c) Củng cố - dặn dò:
- Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp
sức - Điền nhanh kết quả vào mỗi
phép tính.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Quy luật về cách viết các số tiếp theo trong
dãy số là ( số đứng liền sau hơn số đứng liền

trước 1 đơn vò)
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ
sung.
a) 99 600 ; 99 601 ; 99 602 ; 99 603 ; 99 604
b) 18 200 ; 18 300 ; 18 400 ; 18 500 ; 18 600
c) 89 000 ; 90 000 ; 91 000 ; 92 000 ; 93 000
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
8357 > 8257 3000 + 2 < 3200
36478 < 36488 6500 + 200 > 6621
89429 > 89420 8700 - 700 = 8000
8398 < 10000 9000 + 900 < 10000
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở,
- 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung:
8000 - 3000 = 5000 3000 x 2 =
6000
6000 + 3000 = 9000 7600 - 300 =
7300
9000 + 900 + 90 = 9990 200 + 8000 : 2 =
8300
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
a) Số lớn nhất có năm chữ số : 99 999
b) Số bé nhất có năm chữ số : 10 000
GV: Trần Thị Thúy Hằng Trang 222

Giáo án lớp 3 năn học 2009 - 2010 Trường TH Thị Trấn Đầm Dơi
=&=
Ti ế t 5: Th ể d ụ c
ÔN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ
A/ Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện
được các động tác tương đối đúng.
- Chơi học sinh chơi "Nhảy ô tiếp sức". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết
tham gia chơi một cách tương đối chủ động.
B/ Đòa điểm phương tiện : - Mỗi HS 1 cờ nhỏ để cầm tập TD. Sân bãi vệ sinh sạch
sẽ.
- Còi, kẻ sẵn vạch để chơi TC.
C/ Lên lớp:
Nội dung và phương pháp dạy học
Đội hình luyện
tập
1/ Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập.
- Đứng tại chỗ khởi động các khớp.
- Bật nhảy tại chỗ 5 – 8 lần theo nhòp vỗ tay.
2/ Phần cơ bản :
* Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Yêu cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển chung từ
2 đến 4 lần.
- Lần 1, GV hô để lớp tập. Lần 3,4 cán sự hô tập liên hoàn 2 x 8
nhòp.
- Chuyển thành đội hình đồng diễn rồi thực hiện bài thể dục phát
triển chung 3 x 8 nhòp: 1 lần.
- Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh.

* Chơi học sinh chơi “Nhảy ô tiếp sức“.
- Nêu tên học sinh chơi phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Cho học sinh chơi thứ một lần sau đó cho chơi chính thức 2 - 3 lần.
- Nhắc nhớ học sinh đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi
chơi và chú ý một số trường hợp phạm qui.
- Em số 1 nhảy từ ô số 1 đến ô số 10 thì quay lại tiếp tục bật nhảy
cho về tới ô số 1, chạm vào tay người số 2 và tiếp tục em số 2 nhảy
từ ô 1 đến 1o và quay lại cứ như thế cho đến hết.
3/ Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng học sinhn vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
       
       
       
       





GV
GV: Trần Thị Thúy Hằng Trang 223
Giáo án lớp 3 năn học 2009 - 2010 Trường TH Thị Trấn Đầm Dơi
=&=
Thứ tư ngày 17 tháng 03 năm 2010
Ti ế t 1: T ậ p đọ c
CÙNG VUI CHƠI
A/ Mục tiêu:

- Rèn kỉ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng: lộn xuống,
xanh xanh, quanh quanh, tinh mắt, khỏe người …
- Rèn kó năng đọc - hiểu:
+ Hiểu được các từ khó quả cầu giấy qua chú thích ở cuối bài.
+ Hiểu được nội dung bài : các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Học sinh
chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể
thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tập tốt hơn.
- Học thuộc lòng bài thơ
B/ Chuẩn bò : Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
C/Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. ổn đònh ( nề nếp )
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện
"Cuộc đua trong rừng "
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghóa
từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi
uốn nắn khi HS phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghóa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ?
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 2 và 3 của bài
- Hai em lên tiếp nối kể lại câu chuyện
"Cuộc đua trong rừng"(mỗi em kể 2
đoạn)
- Nêu lên nội dung ý nghóa câu chuyện.
- Cả theo dõi, nhận xét bạn đọc.
- Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu Mỗi em
đọc 2 dòng thơ.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.
- Giải nghóa từ quả cầu giấy sau bài đọc
(Phần chú thích).
- Học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
- Đọc thầm khổ thơ 2 và3 bài thơ.
+ Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi
lộn xuống, bay từ chân bạn này sang
GV: Trần Thị Thúy Hằng Trang 224
Giáo án lớp 3 năn học 2009 - 2010 Trường TH Thị Trấn Đầm Dơi
thơ
+ Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như
thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ cuối của bài.

+ Theo em "chơi vui học càng vui" là thế
nào ?
- Giáo viên kết luận.
d) Học thuộc lòng khổ thơ em thích :
- Mời một em đọc lại cả bài thơ.
- Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ và
cả bài thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng
khổ thơ và cả bài thơ.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.
đ) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà học thuộc bài và xem trước bài
mới.
chân bạn khác. Các bạn chơi khéo léo
nhìn rất tinh mắt đá dẻo chân cố gắng
để quả cầu không bò rơi xuống đất.
- Lớp đọc thầm khổ thơ còn lại.
+ Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần
thoải mái, thêm tình đoàn kết, học tập
sẽ tốt hơn.
- Một em đọc lại cả bài thơ.
- Cả lớp HTL bài thơ.
- 4 em thi đọc thuộc từng khổ thơ.
- Hai em thi đọc cả bài thơ.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng,
hay.
- 3học sinh nhắc lại nội dung bài

Ti ế t 2: Th ủ cơng

LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (TIẾT 1)
A/ Mục đích yêu cầu:
- Học sinh biết làm cái đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.
- Làm được đồng hồ để bàn đúng qui trình kó thuật.
- Yêu thích các sản phẩm đồ chơi.
B/ Chuẩn bò: - Mẫu đồng hồ để bàn.
- Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. Bìa màu giấy A
4
, giấy thủ công,
bút màu
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. ổn đònh ( nề nếp )
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bò của
các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài .
- Lớp quan sát hình mẫu.
GV: Trần Thị Thúy Hằng Trang 225
Giáo án lớp 3 năn học 2009 - 2010 Trường TH Thị Trấn Đầm Dơi
và nhận xét.
- Cho HS quan sát vật mẫu và giới thiệu.
+ Cái đồng hồ có mấy phần ? Đó là

những bộ phận nào ?
+ Màu sắc của cái đồng hồ để bàn như
thế nào ?
- Cho liên hệ với cái đồng hồ trong thực
tế nêu tác dụng của đồng hồ ?
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu
- Treo tranh quy trình vừa hướng dẫn, vừa
làm mẫu.
Bước 1: Cắt giấy .
Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ
+ Làm khung đồng hồ.
+ Làm mặt đồng hồ
+ Làm đế đồng hồ
+ Làm chân đỡ
Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
- Cho HS tập làm đồng hồ để bàn trên
giấy nháp.
d) Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ
hoa gắn tường.
- Về nhà tiếp tục tập làm, chuẩn bò giờ
sau thực hành.
+ Đồng hồ để bàn có kim chỉ giờ, chỉ phút
và kim chỉ giây, các số ghi trên mặt đồng
hồ
- Có màu sắc đẹp.
- Đồng hồ dùng để biết thời gian.
- Theo dõi GV làm và hướng dẫn mẫu.
- 2 em nhắc lại quy trình làm đồng hồ để
bàn.

- Tập làm đồng hồ để bàn trên giấy nháp.
- Hai học sinh nhắc lại các bước làm đồng
hồ để bàn.
- HS dọn dẹp, vệ sinh lớp học.
T iết 3: Tốn
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu :
- Luyện tập về đọc, viết số và nắm được thứ tự các số trong phạm vi 100 000. Luyện
dạng bài tập tìm thành phần chưa biết của phép tính. Luyện giải toán.
- Giáo dục HS chăm học .
B/ Chuẩn bò:
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. ổn đònh ( nề nếp )
II. Kiểm tra bài cũ:
1.Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT:
Đặt tính rồi tính:
- 2 em lên bảng làm bài.
3254 1326 8326
+ 2473 x 3 - 4916
5727 3978 3410
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
GV: Trần Thị Thúy Hằng Trang 226
Giáo án lớp 3 năn học 2009 - 2010 Trường TH Thị Trấn Đầm Dơi
3254 + 2473 1326 x 3 8326 -
4916
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:

b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập
1.
- Yêu cầu HS tự tìm ra quy luật của dãy
số rồi tự điền các số tiếp theo vào dãy số.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và
chữa bài.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc dãy số (mỗi
em đọc 1 số).
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 2 em lên giải bài trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh
Bài 3
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Mời một em lên giải bài trên bảng.
- Chấm 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi tự ghép
hình theo mẫu.
- Mời một em lên ghép hình trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh
c) Củng cố - dặn dò:
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp tự làm bài.

- Từng cặp đổi chéo vở KT bài nhau.
- Nối tiếp nhau đọc dãy số, cả lớp bổ sung
a) 38 97 ; 38 98 ; 3899 ; 4000.
b) 99995 ; 99996 ; 99997 ; 99998 ; 99999.
c) 24686 ; 24687 ; 24688 ; 24689 ; 24690 ;
24691
- Một em nêu yêu cầu bài: Tìm x.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng giải, lớp nhận xét bổ
sung.
x + 1536 = 6924 x – 636 = 5618
x = 6924 – 1536 x =
5618 + 636
x = 5388 x =
6254
- Một em đọc bài toán.
- Tự tóm tắt và phân tích bài toán.
- Lớp làm vào vở.
- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét
bổ sung.
Giải:
Số mét mương đội đó đào trong 1
ngày là:
315 : 3 = 105 (m)
Số mét mương đội đó đào trong 8
ngày là:
105 x 8 = 840 (m)
Đ/S : 840 mét
- Một em đọc đề bài 4.
- Một em lên bảng xếp để được hình theo

mẫu .
=&=
GV: Trần Thị Thúy Hằng Trang 227
Giáo án lớp 3 năn học 2009 - 2010 Trường TH Thị Trấn Đầm Dơi
Ti ế t 4: T ậ p vi ế t
ÔN CHỮ HOA T (TT)
A/ Mục tiêu: - Củng cố về cách viết chữ hoa T(Th) thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng Thăng Long bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ. bằng cỡ
chữ nhỏ
- Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
B/ Chuẩn bò: Mẫu chữ viết hoa T (Th), tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng trên
dòng kẻ ô li.
C/ hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. ổn đònh ( nề nếp )
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Kiểm tra bài cũ:
- KT bài viết ở nhà của học sinh của
HS.
-Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng
đã học tiết trước.
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học
tiết trước.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có

trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách
viết từng chữ .
- Yêu cầu học sinh tập viết chữ Th và
L vào bảng con .
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng:
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của
thủ đô Hà Nội ngày nay.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng
dụng.
- 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết
trước.
- Hai em lên bảng viết tiếng: Tân Trào, Dù,
Nhớ.
- Lớp viết vào bảng con.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Các chữ hoa có trong bài: T (Th), L.
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện
viết vào bảng con.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Thăng Long .
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc
bổ.
GV: Trần Thị Thúy Hằng Trang 228
Giáo án lớp 3 năn học 2009 - 2010 Trường TH Thị Trấn Đầm Dơi

+ Câu ứng dụng khuyên điều gì ?
- Yêu cầu luyện viết trên bảng con các
chữ viết hoa có trong câu ca dao.
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ Th một dòng
cỡ nhỏ, chữ L: 1 dòng.
- Viết tên riêng Thăng Long 2 dòng cỡ
nhỏ
- Viết câu ứng dụng 2 lần.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi
viết, cách viết các con chữ và câu ứng
dụng đúng mẫu.
d/ Chấm chữa bài
đ/ Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.
+ Siêng tập thể dục sẽ giúp cho cơ thể con
người khỏe mạnh như uống nhiều viên thuốc
bổ.
- Lớp thực hành viết trên bảng con: Thể dục.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn
của giáo viên.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Nêu lại cách viết hoa chữ Th.
________________________________________________________________________
__
=&=
Ti ế t 5: M ĩ thu ậ t
GV: Lâm Mộng Tuyền
=&=

Thứ năm ngày 18 tháng 03 năm 2010
Tiết 1:Luyện từ và câu
NHÂN HÓA
Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ?
A/ Mục tiêu : - Tiếp tục ôn về nhân hóa - Ôn về cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì
?.
- Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
B/ Chuẩn bò: - 3 tờ phiếu to viết 3 câu văn ở bài tập 2.
- Bảng lớp viết truyện vui bài tập 3.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. ổn đònh ( nề nếp )
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 em lên bảng làm BT: Tìm các sự
vật được nhân hóa trong bài thơ Em
thương và các TN được dùng để nhân
- 1 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận bài bạn.
GV: Trần Thị Thúy Hằng Trang 229
Giáo án lớp 3 năn học 2009 - 2010 Trường TH Thị Trấn Đầm Dơi
hóa các sự vật đó ?
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1,
cả lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Mời 3 em nêu miệng kết quả.
- Ý nghóa của việc nhân hóa sự vật ?
- Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài 2:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2,
cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và làm
bài, làm xong dán bài trên bảng.
- GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
Bài 3:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập ,
cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời 2 em lên bảng thi làm bài.
- Theo dõi nhận xét, tuyên dương em
thắng cuộc.
d) Củng cố - dặn dò
- Mời HS đóng vai tiểu phẩm Ai là người
giỏi nhất
+ Tìm các sự vật được nhân hóa và cho
các sự vật đó tự xưng là gì ?
- Về nhà học bài xem trước bài mới.
- Lắng nghe.
- Một em đọc yêu cầu bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Lớp suy nghó và tự làm bài.
- Ba em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ
sung:

+ Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự xưng
thân mật là tớ khi nói về mình.
+ Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác
bèo lục bình và xe lu giống như người bạn
gần gũi đang nói chuyện cùng ta.
- Một học sinh đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Các nhóm thảo luận để hoàn thành bài
tập.
- 3 nhóm dánbài lên bảng.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng
cuộc.
a/ Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ
móng
b/ Cả một vùng… mở hội để tưởng nhớ
ông.
c/ Ngày mai …thi chạy để chọn con vật
nhanh nhất.
- Một em đọc yêu cầu bài tập (Điền dấu
chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào
chỗ thích hợp trong các câu văn).
- Lớp tự suy nghó để làm bài.
- 2 em lên bảng thi làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn
thắng cuộc.
- 5 em lên thể hiện tiểu phẩm.
+ Các sự vật được nhân hóa: mây, gió, bức
tường, chuột. Các sự đó tự xưng là: tôi,
ta,
Ti ế t 2: Chính t ả (nghe viết)

GV: Trần Thị Thúy Hằng Trang 230
Giáo án lớp 3 năn học 2009 - 2010 Trường TH Thị Trấn Đầm Dơi
CÙNG VUI CHƠI
A/ Mục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chính tả: Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng các
khổ thơ 2, 3, 4 trong bài thơ "Cùng vui chơi ".
- Viết đúng và nhớ cách viết các tiếng có dấu hỏi / dấu ngã.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
B/ Chuẩn bò: Một số tờ giấy A4. Tranh ảnh về một số môn thể thao cho bài tập 2.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. ổn đònh ( nề nếp )
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp
viết vào bảng con các từ thường hay
viết sai ở tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS viết chính tả :
* Hướng dẫn chuẩn bò:
- Yêu cầu một em đọc thuộc lòng bài
thơ.
- Mời hai em đọc thuộc lòng 3 khổ thơ
cuối.
- Yêu cầu lớp đọc thầm khổ thơ 2, 3, 4.
+ Những chữ nào trong bài cần viết
hoa ?
- Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng
hay viết sai trong bài thơ.

* Yêu cầu gấp sách và tự nhớ lại để
chép bài.
- Theo dõi uốn nắn cho học sinh.
* Chấm vở một số em, nhận xét chữa
lỗi phổ biến.
c/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2b : - Gọi HS nêu yêu cầu của
BT.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập.
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân.
- Yêu cầu 2 em làm bài trên giấy A4,
làm bài xong dán bài trên bảng.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt ý chính.
- Mời một đến em đọc lại đoạn văn.
d) Củng cố - dặn dò:
- 2HS lên bảng viết: ngực nở, da đỏ, hùng
dũng, hiệp só .
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
- Một em đọc thuộc lòng bài thơ.
- Hai em đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3, 4.
- Cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
+ Viết các chữ đầu dòng thơ.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện
viết vào bảng con các từ dễ lẫn: giấy, quanh
quanh, mắt, sân,
- Cả lớp gấp SGK - chép bài vào vở.
- Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm
- Hai em đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc

thầm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 2 em làm bài trên giấy rồi dán bài trên
bảng.
- Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn bạn
làm nhanh và làm đúng nhất.
- Một hoặc hai học sinh đọc lại.
GV: Trần Thị Thúy Hằng Trang 231
Giáo án lớp 3 năn học 2009 - 2010 Trường TH Thị Trấn Đầm Dơi
- Cho HS nhắc lại tên các môn thể thao.
- Về nhà tiép tục chuẩn bò cho tiết TLV.
=&=
Tiết 3: Tốn
DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH
A/ Mục tiêu :
- Làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so
sánh diện tích các hình. Biết được: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình
này bé hơn hình kia. Hình P được tách thành hai hình M và N thì diện tích hình P bằng
tổng diện tích của hai hình M và N
- Giáo dục HS chăm học .
B/ Chuẩn bò: Các mảnh bìa, các hình ô vuông để minh họa các VD 1, 2, 3 SGK.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. ổn đònh ( nề nếp )
II. Kiểm tra bài cũ:
1.Bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng làm BT: Tìm x :
x : 2 = 2403 x x 3 = 6963
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài:
b/ Khai thác:
* Giới thiệu biểu tượng về diện tích.
VD1: - Đưa mảnh bìa hình học sinhn màu
đỏ gắn lên bảng lấy mảnh bìa hình chữ
nhật màu trắng gắn nằm trọn trong hình
học sinhn, giới thiệu: Ta nói diện tích
hình chữ nhật bé hơn diện tích hình học
sinhn (phần mặt miếng bìa HCN bé hơn
phần mặt miếng bìa hình học sinhn)
VD2: Giới thiệu hai hình A và B trong
SGK.
+ Mỗi hình có mấy ô vuông ?
+ Em hãy so sánh diện tích của 2 hình
đó ?
- KL: 2 hình A và B có dạng khác nhau,
nhưng có cùng số ô vuông như nhau nên 2
hình này có diện tích bằng nhau.
VD3:
- 2 em lên bảng làm BT.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp quan sát để nắm về biểu tượng diện
tích.
- Hình nào nhỏ hơn thì có diện tích nhỏ
hơn.
- Quan sát hai hình A và B.
+ Hình có A 5 ô vuông, hình B cũng có 5
ô vuông.
+ Diện tích của hình A bằng diện tích

hình B.
- Hình P có 10 ô vuông, hình M có 6 ô
vuông và hình N có 4 ô vuông.
+ diện tích của hình M và N :
GV: Trần Thị Thúy Hằng Trang 232
Giáo án lớp 3 năn học 2009 - 2010 Trường TH Thị Trấn Đầm Dơi
- Cho HS đếm số ô vuông ở hình P, M và
N
+ Hãy tính số ô vuông của hình M và N ?
- Giới thiệu : Số ô vuông ở hình M và N
bằng số ô vuông ở hình P, ta nói diện tích
hình P bằng tổng diện tích của hai hình M
và N.
- Mời học sinh nhắc lại.
c/ Luyện tập taa
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi lần lượt từng em nêu và giải thích vì
sao chọn ý đó.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu quan sát hình vẽ, đếm số ô
vuông ở mỗi hình và tự trả lời câu hỏi.
- Mời 1 số em nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu quan sát hình A và B đếm số ô
vuông ở mỗi hình rồi so sánh.
- Mời 1 số em nêu miệng kết quả.

- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh.
- Minh họa bằng miếng bìa để khẳng đònh
KL
d) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
6 + 4 = 10 (ô vuông)
- 3- 4 em nhắc lại.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài cá nhân.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ
sung.
Câu b là đúng, còn câu a và c sai.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình P có 11 ô vuông và hình Q có 10
ô vuông. Vậy diện tích hình P lớn hơn
diện tích hình Q.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình A và hình B có diện tích bằng
nhau vì đều có 9 ô vuông như nhau.
- Thực hành cắt mảnh bìa hình vuông
thành hai hình tam giác và ghép lại theo
hướng dẫn của GV để khẳng đònh KL trên.
Tiết 4: Âm nhạc
HỌC HÁT: BÀI TIẾNG HÁT BẠN BÈ MÌNH
GV: Tú Anh

Thứ sáu ngày 19 tháng 03 năm 2010
Tiết 1: Tập làm văn
KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
VIẾT MỘT TIN THỂ THAO TRÊN BÁO ĐÀI
GV: Trần Thị Thúy Hằng Trang 233
Giáo án lớp 3 năn học 2009 - 2010 Trường TH Thị Trấn Đầm Dơi
A/ Mục tiêu:
- Rèn kó năng nói: Kể về một trận thi đấu thể thao đã được xem, nghe hay tường thuật
– lời kể rõ ràng tự nhiên, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
- Rèn kó năng viết: Viết được một tin thể thao mới đọc được (hoặc nghe qua đài, xem
ti vi, ) Viết ngắn gọn rõ ràng, đủ thông tin.
B/ Chuẩn bò : Bảng lớp viết câu hỏi gợi ý về một trận thi đấu thể thao, tranh ảnh
một số trận thi đấu thể thao, một số tờ báo có tin thể thao.
C/Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. ổn đònh ( nề nếp )
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bài TLV của HS trong tiết
KTĐK
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài :
b/ Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
tập.
- Nhắc nhở HS: có thể kể về buổi thi
đấu thể thao mà em được trực tiếp thấy
trên sân vận động, sân trường hoặc qua
ti vi …
+ Không nhất thiết phải kê đúng như gợi

ý mà có thể thay đổi trình tự để câu
chuyện hấp dẫn hơn.
- Mời một em kể mẫu và giáo viên nhận
xét.
- Yêu cầu HS tập kẻ theo cặp.
- Mời một số em lên thi kể trước lớp.
- Nhận xét khen những em kể hấp dẫn.
Bài tập 2 :
- Gọi một em đọc yêu cầu của bài tập.
- Nhắc nhớ HSvề cách trình bày, viết tin
thể thao phải là một tin chính xác.
- Yêu cầu cả lớp viết bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu.
- Mời một số em đọc các mẫu tin đã
viết.
- Nhận xét và chấm điểm một số bài văn
tốt.
c) Củng cố - dặn dò:
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Theo dõi GV giới thiệu bài.
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Nêu một trận thi đấu thể thao mà mình
lựa chọn.
- Hình dung và nhớ lại các chi tiết và hoạt
động của trận thi đấu để kể lại.
- Một em giỏi kể mẫu.
- Từng cặp tập kể.
- Một số em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn
kể hấp dẫn nhất.

- Một em đọc yêu cầu của bài.

- Cả lớp viết bài.
- 4 em đọc bài viết của mình.
- Nhận xét bình chọn bạn viết hay nhất.
GV: Trần Thị Thúy Hằng Trang 234
Giáo án lớp 3 năn học 2009 - 2010 Trường TH Thị Trấn Đầm Dơi
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh lời kể để có
một bài viết hay trong tiết TLV tuần sau.
Tiết 2: Tốn
ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH - XĂNG-TI-MÉT VUÔNG
A/ Mục tiêu :
- Biết xăng-ti-mét vuông la đơn vò đo diện tích của hình vuông có cạnh là 1cm.
- Biết đọc, viết số đo diện tích có đơn vò đo là xăng-ti-mét vuông.
- Giáo dục HS chăm học .
B/ Chuẩn bò: Mỗi em một hình vuông cạnh 1cm.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. ổn đònh ( nề nếp )
II. Kiểm tra bài cũ:
1.Bài cũ :
- Đưa ra 1 hình vuông A gồm 4 ô vuông, 1
hình chữ nhật B gồm 5 ô vuông. Yêu cầu
HS so sánh diện tích của 2 hình A và B
- Nhận xét ghi điểm
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Giới thiệu xăng-ti-mét vuông :

- Giới thiệu: Để đo diện tích các hình ta
dùng đơn vò đo là xăng-ti-mét vuông.
xăng-ti-mét vuông là diện tích của một
hình vuông có cạnh dài 1cm.
- Cho HS lấy hình vuông cạnh 1cm ra đo.
- KL: Đó là 1 xăng-ti-mét vuông.
- Xăng-ti-mét vuông viết tắt là : cm
2
- Ghi bảng: 3cm
2
; 9cm
2
; 279cm
2
, gọi HS
đọc.
- GV đọc, gọi 2HS lên bảng ghi: mười lăm
xăng-ti-mét vuông. Hai mươi ba xăng-ti-
mét vuông.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 3 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
- 2 em trả lời miệng, cả lớp nhận xét về
kết quả của bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Cả lớp theo dõi.
- Lấy hình vuông ra đo.
- 2 em nhắc lại.

- 3 em đọc các số trên bảng.
- 2 em lên bảng viết.
- Một em nêu yêu cầu của BT.
- Lớp tự làm bài,
- 2 em lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ
sung.
+ Một trăm hai mươi xăng-ti-mét
vuông:120 cm
2
+ Một nghìn năm trăm xăng-ti-mét
vuông: Viết là 1500 cm
2
GV: Trần Thị Thúy Hằng Trang 235
Giáo án lớp 3 năn học 2009 - 2010 Trường TH Thị Trấn Đầm Dơi
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT và mẫu.
- Hướng dẫn HS phân tích mẫu: Hình A
gồm 6 ô vuông 1cm
2
. Diện tich hình A
bằng 6cm
2
- Yêu cầu HS tự làm câu còn lại.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3: - Gọi một em nêu yêu cầu bài.
- Mời 3 em đại diện cho 3 dãy lên bảng
tính.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con.
- Nhận xét bài làm của học sinh.

Bài 4 :
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tixhs bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
d) Củng cố - dặn dò:
- Đưa ra 1 số hình bằng bìa có kẻ ô vuông
1cm, yêu cầu HS nêu diện tích của mỗi
hình đó.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
+ Mười nghìn xăng-ti-mét vuông: 10 000
cm
2
- Một em nêu yêu cầu của bài.
- Lớp tự làm bài.
- 2 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
+ Hình B có 6 ô vuông 1cm
2
nên hình B
có diện tích bằng 6 cm
2
+ Diòen tích hình A bằng diện tích hình B.
- Một em nêu yêu cầu của bài.
- Hai em lên bảng, cả lớp làm vào bảng
con.
a/ 18 cm
2
+ 26 cm
2
= 44 cm

2
40 cm
2
– 17 cm
2
= 23 cm
2
b/ 6 cm
2
x 4 = 24 cm
2
32cm
2
: 4 = 8 cm
2
- Một em đọc bài toán.
- Cùng GV phân tích bài toán.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung.
Giải :
Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện
tích tờ giấy màu đỏ là :
300 – 280 = 20 (cm
2
)
Đ/S : 20 cm
2
Tiết 3: Tự nhiên- Xã hội
MẶT TRỜI
A/ Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:

- Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt.
- Biết vai học sinh của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. Kể về một vài ví dụ
về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong cuộc sống hàng ngày.
B/ Chuẩn bò: Tranh ảnh trong sách trang 110, 111.
C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. ổn đònh ( nề nếp )
GV: Trần Thị Thúy Hằng Trang 236
Giáo án lớp 3 năn học 2009 - 2010 Trường TH Thị Trấn Đầm Dơi
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài "Thú tiết 2".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận.
Bước 1: Thảo luận theo nhóm
- Chia nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi:
+ Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng
ta vẫn nhìn rõ mọi vật ?
+ Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy như thế
nào ? Vì sao?
+ Hãy nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa tỏa
sáng lại vừa tỏa nhiệt ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận.

- Giáo viên kết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng
vừa tỏa nhiệt
* Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời
Bước 1:
- Yêu cầu HS quan sát phong cảnh xung
quanh trường rồi thảo luận trong nhóm theo
gợi ý :
+ Nêu VD về vai học sinh của mặt trời đối
với con người, động vật, thực vật ?
+ Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra
trên mặt đất ?
Bước 2:
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận.
* Hoạt động 3: Làm việc với sách giáo
khoa.
- Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang
111 SGKvà kể với bạn những ví dụ về việc
- 2HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm chung của thú rừng.
+ Em cần làm gì để bảo vệ thú rừng ?
- Lớp theo dõi.
- Từng nhóm dưới sự điều khiển của
nhóm trưởng thảo luận và đi đến thống
nhất:
+ Chúng ta nhìn rõ mọi vật là nhờ mặt
trời chiếu sáng.
+ Khi đi ra ngoài trời nắng ta thấy
nóng. Vì do sức nóng của mặt trời

chiếu vào.
+ Khi đi ra ngoài trời chúng ta nhìn
thấy mọi vật và thấy nóng điều đó
chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng vừa
tỏa nhiệt.
- Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi
nhớ.
- Lớp ra ngoài trời để quan sát phong
cảnh xung quanh trường, thảo luận
trong nhóm .
+ Mặt trời có vai học sinh chiếu sáng,
sưởi ấm, giúp cho con người phơi khô
quần áo …Giúp cho cây cỏ xanh tươi,
người và động vật khỏe mạnh.
+ Nếu không có mặt trời thì sẽ không
có sự sống trên trái đất.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
làm việc.
- Học sinh làm việc cá nhân quan sát
GV: Trần Thị Thúy Hằng Trang 237

×