Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

tuần 24: lớp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (609.66 KB, 16 trang )

Giáo án Lớp 1
Tuần 24
Ngày soạn:28 / 2 / 2010
Ngày dạy: Thứ hai 1 / 3 /2010
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
-Biết đọc, viết, các số tròn chục.
-Bước đầu nhận biết cấu tạo số tròn chục (40 gồm 4 chục và 0 đơn vị)
-Rèn đọc đúng ,viết đúng số tròn chục
-Giáo dục tính cẩn thận
II.Đồ dùng dạy học:
-Các số tròn chục từ 10 đến 90.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Giáo viên nêu yêu cầu cho việc KTBC:
Hai chục còn gọi là bao nhiêu?
Hãy viết các số tròn chục từ 2 chục đến 9
chục.
So sánh các số sau: 40 … 80 , 80 … 40
Nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
3. Hướng dẫn học sinh làm các bài tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Tổ chức cho các em thi đua nối nhanh,
nối đúng.
Treo lên bảng lớp 2 bảng phụ và nêu yêu
cầu cần thực hiện đối với bài tập này.


Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tự quan sát bài mẫu và rút ra
nhận xét và làm bài tập.
Gọi học sinh nêu kết quả.
3 học sinh thực hiện các bài tập:
Học sinh nêu: Hai chục gọi là hai mươi.
20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.
40 < 80 , 80 > 40
Học sinh nhắc đề.
Hai nhóm thi đua nhau, mỗi nhóm 5 học sinh
chơi tiếp sức để hoàn thành bài tập của nhóm
mình.
Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị.
Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị.
Số 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị.
Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị.
Giáo viên: Trương Thị Lộc
1
Tám
mươi
Sáu mươi
Ba mươi
Chín
mươi
Mười
Năm
mươi
9
0
0

3
0
0
1
0
0
6
0
0
8
0
0
Giáo án Lớp 1
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên gợi ý học sinh viết các số tròn
chục dựa theo mô hình các vật mẫu.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết
sau.
Học sinh khoanh vào các số
Câu a: Số bé nhất là: 20
Câu b: Số lớn nhất là: 90
Học sinh viết :
Câu a: 20, 50, 70, 80, 90
Câu b: 10, 30, 40, 60, 80
Học vần

UÂN– UYÊN
I.Mục tiêu:
-HS đọc được uân, uyên, nùa xuân, bóng chuyền ; Từ và đoạn thơ ứng dụng.
-Viết được uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền.
-Luyện nói trừ 2-3 câu theo chr đề : Em thích đọc truyện
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu và đoạn ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Em thích đọc truyện.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần uân, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần uân.
Lớp cài vần uân.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần uân.
Có uân, muốn có tiếng xuân ta làm thế nào?
Cài tiếng xuân.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng xuân.
Gọi phân tích tiếng xuân.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng xuân
Dùng tranh giới thiệu từ “mùa xuân”.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : huơ tay; N2 :đêm khuya.

HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
u – â – n – uân .
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm x đứng trước vần uân.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Xờ – uân – xuân.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Giáo viên: Trương Thị Lộc
2
Giáo án Lớp 1
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng xuân., đọc trơn từ mùa xuân.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
*Viết: uân, xuân,mùa xuân
uân xuân mùa xuân
Gv chỉnh sữa chữ viết
Vần 2 : vần uyên (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Viết : uyên,chuyền, bóng chuyền
uyên chuyền bóng
chuyền
GV chỉnh sữa chưc viết
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Đọc và hiểu nghĩa từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để
giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu
thấy cần), rút từ ghi bảng.

Huân chương, tuần lễ, chim khuyên, kể chuyện.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và
đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
3.Luyện đọc::
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh rút
câu, đoạn ghi bảng:
Chim én bận đi đâu
Hôm nay về mở hội
Lượn bay như dẫn lối
Rủ mùa xuân cùng về.
Giáo viên đọc mẫu, cho học sinh chỉ vào chữ
theo lời đọc của giáo viên.
GV nhận xét và sửa sai.
Tiếng xuân.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
HS viết bảng con
Giống nhau : kết thúc bằng n.
Khác nhau : uyên bắt đầu bằng uyê.
3 em
1 em.

HS viết bảng con
Nghỉ giữa tiết.
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng
GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần uân, uyên.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
Học sinh chỉ vào chữ theo lời đọc của
giáo viên. Học sinh đọc từng câu có
ngắt hơi ở dấy phẩy, đọc liền 2 câu có
nghỉ hơi ở dấu chấm (đọc đồng thanh,
đọc cá nhân). Thi đọc cả đoạn giữa các
nhóm (chú ý ngắt, nghỉ hơi khi gặp dấu
câu)
Giáo viên: Trương Thị Lộc
3
Giáo án Lớp 1
*Luyện viết
GV hướng dẫn HS viết vào vở tập viết theo mẫu
Thu chấm nhận xét chữ viết
*Luyện nói: Chủ đề: Em thích đọc truyện.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi,
giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Em thích đọc
truyện”.
Em đã xem những cuốn truyện gì?
Trong số các truyện đã xem, em thích nhất

truyện nào? Vì sao?
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tìm từ chứa vần uân và vần uyên.
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm viết
vào giấy các từ có chứa vần uân và uyên mà
nhóm tìm được (không lấy những từ có trong
bài), thời gian giành cho việc này khoảng 3 phút.
Sau đó các nhóm cử người dán tờ giấy ghi đó lên
bảng. Cho đọc để kiểm tra sự chính xác kết quả
làm việc của các nhóm. Nhóm nào ghi được
nhiều từ đúng nhóm đó sẽ thắng cuộc.
Lưu ý: Đối với từ: “quân bài” tiếng “quân” giáo
viên cần hướng dẫn học sinh đọc từ này và giải
thích vần uân trong tiếng này. Đây là trường hợp
đặc biệt. Tiếng “quân” có phụ âm qu đứng trước,
vần uân đứng sau.
Đánh vần: quờ – uân – quân, song khi viết thì
lược bỏ bớt 1 chữ u.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự
tìm từ mang vần vừa học.
HS viết vào vở
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo
viên.
Học sinh kể tên những cuốn truyện đã
xem và nêu cảm nghỉ vì sao thích.

Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4
em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Các nhóm thi nhau tìm và ghi các tiếng
vào giấy. Hết thời gian giáo viên cho
các nhóm nhận xét và tuyên dương
nhóm thắng cuộc.
Học sinh đọc và viết vào bảng con tiếng
“quân”, phân tích cấu tạo tiếng và ghi
nhớ cách đọc và viết.
HS lắng nghe
Thứ ba ngày 2 / 3 / 2010
(Đ/C Dung dạy thay)
******************************************************************
Giáo viên: Trương Thị Lộc
4
Giáo án Lớp 1
Ngày soạn: 1 / 3 /2010
Ngày dạy:Thứ tư 3 / 3 / 2010
Âm nhạc
(Có giáo viên bộ môn)
************************************
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết đặt tính,làm tính,cộng nhẩm số tròn chục;bước đầu biết về tính
chất phép cộng;biết giải toán có phép cộng.

2.Kĩ năng: Rèn cho HS đặt tính , cộng nhẩm, nắm được tính chất phép cộng thành
thạo
*Ghi chú: làm bài1,2a,3,4
II.Chuẩn bị:
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập số 1 và tính
nhẩm bài toán số 3.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
3. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Hỏi học sinh về cách thực hiện dạng toán
này.
Nhận xét về học sinh làm bài tập 1.
Bài 2:a Gọi nêu yêu cầu của bài:
Khi làm (câu b) bài này ta cần chú ý điều gì?
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toán.
Giáo viên gợi ý cho học sinh tóm tắt bài toán.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán yêu cầu gì?
Muốn tìm tìm cả hai bạn hái được bao nhiêu
bông hoa ta làm thế nào?
Học sinh nêu.
2 học sinh làm, mỗi em làm 3 cột.
Bài 3: Giáo viên hỏi miệng, học sinh nêu
kết quả.

Học sinh nhắc đề
Học sinh nêu: Viết các số sao cho chục
thẳng cột với chục, đơn vị thẳng với cột
đơn vị.
Học sinh làm bảng con từng bài tập.
Viết tên đơn vị kèm theo (cm)
Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Đọc đề toán và tóm tắt.
Lan hái : 20 bông hoa
Mai hái : 10 bông hoa
Cả hai bạn hái : ? bông hoa
Số bông hoa của Lan hái được cộng số
bông hoa của Mai hái được.
Giải
Cả hai bạn hái được là:
20 + 10 = 30 (bông hoa)
Giáo viên: Trương Thị Lộc
5
Giáo án Lớp 1
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Tổ chức cho các em thi đua nhau theo các tổ
nhóm.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.
Đáp số: 30 bông hoa.
Học sinh tự nêu cách làm và làm bài.
Mẫu
Thi đua theo hai nhóm ở hai bảng phụ.
Học sinh khác cổ động cho nhóm mình

thắng cuộc.
Học sinh nêu nội dung bài.
Học vần:
UYNH – UYCH
I.M ục tiêu
1.Kiến thức:
-Đọc được:uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch, từ và đoạn thơ ứng dụng ; Viết được
uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch
-Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang
2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần uynh, uych
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách bài vần uât,uyêt tìm tiếng trong câu
có chứa vần uât, uyêt
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần uynh, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần uynh.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 3 em
Băng tuyết, nghệ thuật, quyết tâm
HS phân tích, cá nhân 1 em
Giáo viên: Trương Thị Lộc

6
40 + 40
20 + 20
10 + 60
60 + 20
30 + 10
30 + 20
40 + 30
10 + 40
7
0
4
0
8
0
5
0
Giáo án Lớp 1
Lớp cài vần uynh.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần uynh.
Có uynh, muốn có tiếng huynh ta làm thế nào?
Cài tiếng huynh.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng huynh.
Gọi phân tích tiếng huynh.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng huynh.
Dùng tranh giới thiệu từ “phụ huynh”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng huynh, đọc trơn từ phụ
huynh.

Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần uych (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
*Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
Nhận xét , sửa sai
Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
GV nhận xét và sửa sai.
*Luyện đọc từ ứng dụng
Luýnh quýnh, khuỳnh tay, huỳnh huỵch, uỳnh
uỵch.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học
và đọc trơn tiếng, đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc trơn vần, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh
Cài bảng cài.
u – y – nh – uynh
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm h đứng trước vần uynh.
Toàn lớp.

CN 1 em.
Hờ – uynh – huynh .
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng huynh.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : bắt đầu bằng âm uy.
Khác nhau : uych kết thúc bằng ch.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp theo dõi giáo viên viết mẫu
viết định hình
Viết bảng con
Quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần uynh, uych.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
Giáo viên: Trương Thị Lộc
7
Giáo án Lớp 1
minh hoạ rút câu và đoạn ghi bảng:
Thứ năm vừa qua, lớp em tổ chức lao
động trồng cây. Cây giống được các bác phụ
huynh đưa từ vườn ươm về.
GV nhận xét và sửa sai.

Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
Luyện nói: Chủ đề: “Đèn dầu, đèn điện, đèn
huỳnh quang”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi,
giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Đèn dầu,
đèn điện, đèn huỳnh quang”.
+ Tên của mỗi loại đèn là gì?
+ Nhà em có những loại đèn gì?
+ Nó dùng gì để thắp sáng?
+ Khi muốn cho đèn sáng hoặc thôi không
sáng nữa em phải làm gì?
+ Khi không cần dùng đèn nữa có nên để đèn
sáng không? Vì sao?
GV giáo dục TTTcảm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự
tìm từ mang vần vừa học.
, đọc liền 2 câu, đọc cả đoạn có nghỉ hơi
ở cuối mỗi câu (đọc đồng thanh, đọc cá
nhân).
Học sinh thi đọc nối tiếp giữa các nhóm,
mỗi nhóm đọc mỗi câu, thi đọc cả đoạn.
Lớp viết vào vở tập viết
Học sinh làm việc trong nhóm nhỏ 4 em,
nói cho nhau nghe về nội dung của các
câu hỏi do giáo viên đưa ra và tự nói theo
chủ đề theo hướng dẫn của giáo viên.
HS kể

Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6
em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Thực hiện tốt ở nhà
Tự nhiên-xã hội
CÂY GỖ
I Mục tiêu
1.Kiến thức: Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây gỗ ; chỉ được thân, lá, hoa,rễ
của cây gỗ.
2.Kĩ năng: Giúp cho HS nắm chắc tên và ích lợi của một số cây gỗ.
3.Thái độ: Giáo dục HS biết trồng và chăm sóc cây gỗ để bảo vệ môi trường.
*Ghi chú: So sánh các bộ phận chính,hình dạng,kích thước,ích lợi của cây rau và cây
gỗ.
II.Chuẩn bị:
-Hình ảnh các cây gỗ phóng to theo bài 24.
-Phần thưởng cho trò chơi.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài.
Hãy nêu ích lợi của câu hoa? Học sinh nêu tên bài học.
Giáo viên: Trương Thị Lộc
8
Giáo án Lớp 1
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu một số vật dụng trong
lớp làm bằng gỗ như: bàn học sinh ngồi, bàn

giáo viên … và đề bài, ghi bảng.
Hoạt động 1 : Quan sát cây gỗ:
Mục đích: Phân biệt được cây gỗ với các cây
khác, biết được các bộ phận chính của cây gỗ
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt
động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cây
điệp, tràm … ở sân trường để phân biệt được
cây gỗ và cây hoa, trả lời các câu hỏi sau:
 Tên của cây gỗ là gì?
 Các bộ phận của cây?
 Cây có đặc điểm gì? (cao, thấp, to, nhỏ)
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi một vài học sinh nêu tên các bộ phận của
cây gỗ và tên cây gỗ đó là gì
Giáo viên kết luận:
 Cây gỗ giống các cây rau, cây hoa cũng có
rể, thân, lá và hoa. Nhưng cây gỗ có thân to,
cành lá xum xuê làm bóng mát.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK:
MĐ: Học sinh biết lợi ích lợi của việc trồng
gỗ.
Các bước tiến hành:
Bước 1:
GV giao nhiệm vụ và thực hiện:
Chia nhóm 4 học sinh ngồi 2 bàn trên và
dưới.
 Cho học sinh quan sát và trả lời các câu
hỏi sau trong SGK.
o Cây gỗ được trồng ở đâu?

o Kể tên một số cây mà em biết?
o Đồ dùng nào được làm bằng gỗ?
o Cây gỗ có lợi ích gì?
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi học sinh nêu nội dung đã thảo luận trên.
Giáo viên kết luận:
Cây gỗ được trồng để lấy gỗ, làm bóng mát,
ngăn lũ. Cây gỗ có rất nhiều lợi ích. Vì vậy
Bác Hồ đã nói: “Vì lợi ích mười năm trồng
cây, vì lợi ích trăm năm trồng người”.
3 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh nghe giáo viên nói và bổ sung
thêm một số cây lấy gỗ khác mà các em
biết.
Học sinh nhắc đề.
Chia lớp thành 2 nhóm:
Nhóm 1: Quan sát cây điệp trước sân
trường và trả lời các câu hỏi.
Nhóm 2: Quan sát cây tràm trước cổng
trường và trả lời các câu hỏi.
Học sinh chỉ vào từng cây và nêu.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh kể thêm một vài cây gỗ khác mà
các em biết.
Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn
thành câu hỏi theo sách.
Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn
cùng nghe.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.

Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Giáo viên: Trương Thị Lộc
9
Giáo án Lớp 1
Hoạt động 3: Trò chơi với phiếu kiểm tra.
MĐ: Học sinh được củng cố những hiểu biết
về cây gỗ mà các em đã học.
Các bước tiến hành:
Giáo viên cho học sinh tự làm cây gỗ , một số
học sinh hỏi các câu hỏi
+ Bạn tên là gì?
+ Bạn sống ở đâu?
+ Bạn có ích lợi gì?
3.Củng cố :
Hỏi tên bài:
Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
Cây gỗ có ích lợi gì?
Giáo dục các em có ý thức bảo vệ cây trồng
Nhận xét. Tuyên dương.
4.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Thực hiện: Thường xuyên chăm sóc và bảo
vệ cây trồng.
Tổ chức theo cặp hai học sinh hỏi và đáp.
+ Tôi tên là phượng vĩ.
+ Được các bạn trồng ở sân trường.
+ Cho gỗ, cho bóng mát …
Nhiều cặp học sinh tự hỏi và đáp theo mẫu
trên.
Học sinh nêu tên bài và trả lời câu hỏi
củng cố.

Vỗ tay tuyên dương các bạn.
Thực hiện tốt chăm sóc và bảo vệ cây
trồng
Thứ năm 4 / 3 / 2010
( Đ/C Dung dạy thay)
********************************************************************
Ngày soạn: 3/ 3/ 2010
Ngày dạy: Thứ sáu 5 / 3 / 2010
Toán
TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I.Mục tiêu
1.Kiến thức: Biết đặt tính,làm tính trừ các số tròn chục, trừ nhẩm các số tròn chục
trong phạm vi 90;giải được bài toán có lời văn
2.Kĩ năng: Rèn cho HS thực hiện phép tính trừ các số tròn chục thành thạo
3.Thái độ: Giáo dục HS say mê học toán
*Ghi chú: Làm bài tập: 1,2,3
II.Chuẩn bị:
-Các bó, mỗi bó có một chục que tính và các thẻ chục trong bộ đồ dùng học toán của
học sinh. Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
Giáo viên: Trương Thị Lộc
10
Giáo án Lớp 1
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Gọi học sinh làm bài tập 4 trên bảng.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Giới thiệu cách trừ hai số tròn chục:
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thao tác trên que

tính:
Hướng dẫn học sinh lấy 50 que tính (5 bó que
tính). Sử dụng que tính để nhận biết: 50 có 5
chục và 0 đơn vị (viết 5 ở cột chục, viết 0 ở
cột đơn vị) theo cột dọc.
Tiến hành tách ra 20 que tính (2 bó que tính).
Giúp học sinh viết 20 dưới số 50 sao cho các
số cùng hàng thẳng cột nhau.
Số que tính còn lại sau khi tách là 3 bó chục.
Viết 3 ở hàng chục và 0 ở hàng đơn vị (viết
dưới vạch ngang).
Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ.
 Đặt tính:
Viết 50 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột
chục, đơn vị thẳng cột đơn vị
Viết dấu trừ (-) 50
Viết vạch ngang. 20
 Tính : tính từ phải sang trái 30
Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ.
4.Thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên lưu ý học sinh khi đặt tính viết số
thẳng cột, đặt dấu trừ chính giữa các số.
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh nêu cách tính nhẩm và nhẩm kết
quả.
50 - 30 ta nhẩm: 5 chục - 3 chục = 2 chục.
Vậy: 50 - 30 = 20.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:

Gọi học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài
toán.
Hỏi: Muốn tính An có tất cả bao nhiêu cái
Bài 4 : Gọi 4 học sinh lên nối, mỗi học
sinh nối hai phép tính với kết quả,
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh thao tác trên que tính và nêu
được 50 có 5 chục và 0 đơn vị; 20 có 2
chục và 0 đơn vị
Giáo viên giúp học sinh tách 50 thành 5
chục và 0 đơn vị; 20 thành 2 chục và 0 đơn
v; đặt thẳng cột với nhau
Sau khi tách ra ta được 3 chục và 0 đơn vị.
Học sinh thực hiện trên bảng cài và trên
bảng con phép tính trừ 50 - 20 = 30
Nhắc lại quy trình trừ hai số tròn chục.
Học sinh làm VBT và nêu kết quả.
40 - 30 = 10 , 80 - 40 = 40
70 - 20 = 50 , 90 - 60 = 30
90 - 10 = 80 , 50 - 50 = 0
2 học sinh đọc đề toán, gọi 1 học sinh nêu
tóm tắt bài toán trên bảng.
Tóm tắt:
Có : 30 cái kẹo
Cho thêm : 10 cái kẹo
Có tất cả : ? cái kẹo
Ta lấy số kẹo An có cộng với sơisoos kẹo
Giáo viên: Trương Thị Lộc

11
Giáo án Lớp 1
kẹo ta làm thế nào?
Cho học sinh tự giải và nêu kết quả.
5.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
cho thêm.
Giải
Số kẹo An có tất cả là:
30 + 10 = 40 (cái kẹo)
Đáp số: 40 cái kẹo.
Học sinh nêu lại cách trừ hai số tròn chục,
đặt tính và trừ 70 - 60.
Tập viết:
TUẦN 20
HOÀ BÌNH, HÍ HOÁY, KHOẺ KHOẮN,…
I.Mục tiêu
1.Kiến thức: Viết đúng các chữ: hoà bình, hí hoáy, khoẻ khắn, kiểu chữ viết thường
cỡ vừa theo vở tập viết tập 2
2. Kĩ năng : Rèn cho HS viết đúng các chữ trong bài theo mẫu chữ vở tập viết 1 tập
2
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.
*Ghi chú: HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1 , tập 2
II.Chuẩn bị: Phiếu học tập ghi chữ mẫu
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Gọi 3 HS lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.

2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài.
GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
3 học sinh lên bảng viết, Lớp viết bảng
con: áo choàng, kế hoạch, khoanh tay.
Chấm bài tổ 2.
HS nêu đề bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
Hoà bình, khoẻ khoắn, hí hoáy,….
Giáo viên: Trương Thị Lộc
12
Giáo án Lớp 1
Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài
viết.
Viết 1 số từ khó.
GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước
khi tiến hành viết vào vở tập viết.
GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài
viết của mình tại lớp.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.

5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
Nhận xét giờ học
HS tự phân tích.
Học sinh nêu : Các con chữ được viết cao
5 dòng kẽ là: h, l, k. Các con chữ kéo
xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, y. Các con
chữ cao 4 dòng kẻ là: đ, p (kể cả nét kéo
xuống); 3 dòng kẻ là: t. Còn lại các
nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng
tròn khép kín.
HS viết bảng con.
HS thực hành bài viết
Hoà bình, hí hoáy, khoẻ khoắn,…
HS nêu: Tàu thuỷ, giấy pơ-luya, tuần lễ,
chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp.
Thực hiện luyện viết bài ở nhà
Tập viết:
TUẦN21: TÀU THUỶ – GIẤY PƠ – LUYA – TUẦN LỄ
CHIM KHUYÊN– NGHỆ THUẬT– TUYỆT ĐẸP
I Mục tiêu:
1.Kiến thức: Viết đúng các chữ: tàu thuỷ,giấy pơ – luya, chim khuyên, nghệ thuật,
tuyệt đẹp, kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở tập viết tập 2
2. Kĩ năng : Rèn cho HS viết đúng các chữ trong bài theo mẫu chữ vở tập viết 1 tập
2
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.
*Ghi chú: HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1 , tập 2
II.Chuẩn bị: Phiếu học tập ghi chữ mẫu
-Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ trong bài viết.
-Viết đúng độ cao các con chữ.

-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 20, vở viết, bảng … .
Giáo viên: Trương Thị Lộc
13
Giáo án Lớp 1
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 3 HS lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài.
GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài
viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước
khi tiến hành viết vào vở tập viết.
GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài
viết của mình tại lớp.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :
1HS nêu tên bài viết tuần trước.

3 học sinh lên bảng viết: sách giáo khoa,
hí hoáy, khoẻ khoắn.
Chấm bài tổ 3.
HS nêu đề bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
Tàu thuỷ, giấy pơ-luya, tuần lễ, chim
khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp.
HS tự phân tích.
Học sinh nêu : Các con chữ được viết cao
5 dòng kẽ là: h, l, k. Các con chữ kéo
xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, y. Các con
chữ cao 4 dòng kẻ là: đ, p (kể cả nét kéo
xuống); 3 dòng kẻ là: t. Còn lại các
nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng
tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết
Giáo viên: Trương Thị Lộc
14
Giáo án Lớp 1
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
HS nêu: Tàu thuỷ, giấy pơ-luya, tuần lễ,
chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp.
SINH HOẠT SAO
I. M ục tiêu

Biết được tên sao của mình
Bước đầu nắm được quy trình sinh hoạt sao.
Giáo dục HS biết yêu quý tên sao của mình, yêu quý các bài hát về sao nhi đồng.
II.Các hoạt động dạy học: Sinh hoạt sao ngoài sân trường.
1.Phổ biến yêu cầu của tiết học.
Các sao ra sân chọn địa điểm thích hợp và tiến hàh sinh hoạt.
2.Các bước sinh hoạt sao:
1Tập hợp điểm danh : Tập hợp theo hàng ngang. Điểm danh bằng tên
Sao trưởng tập hợp điểm danh sao của mình.
2.Kiểm tra vệ sinh cá nhân: Sao trưởng kiểm tra áo quần , đầu tóc xong , nhận xét
3.Kể việc làm tốt trong tuần: Kể việc làm tốt trong tuần ở lớp ở nhà.
Sao trưởng nhận xét Toàn sao hoan hô: " Hoan hô sao
Chăm ngoan học giỏi
Làm được nhiều việc tốt"
4.Đọc lời hứa của sao: Sao trưởng điều khiển , chúng ta luôn thực hiện tốt nhiệm vụ
của sao , toàn sao đọc lời hứa:"Vâng lời Bác Hồ dạy
Em xin hứa sẳn sàng
Là con ngoan trò giỏi
Cháu Bác Hồ kính yêu"
5.Triển khai sinh hoạt theo chủ điểm: Hát , đọc thơ , kể chuyện theo chủ điểm : Chào
mừng kỉ niệm 79 năm ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh"
Hướng dẫn HS học nội dung : NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT KHI RA ĐƯỜNG:
*Câu hỏi: Khi ra đường em cần chú ý những điều gì?
-Luôn luôn đi về phía bên phải , sát lề đường , không đùa nghịch trên đường
-Khi qua đường cần chú ý bao quát xung quanh , thấy an toàn mới được qua
-Không nên chơi những chỗ nguy hiểm , mất vệ sinh, nơi mọi người cần yên tĩnh
-Biết giúp đỡ người già , em nhỏ , người tàn tật
-Biết các tín hiệu đèn: + Đèn xanh được phép đi
+ Đèn vàng chuẩn bị dừng lại
+Đèn đỏ dừng lại ( nguy hiểm)

-Biết tên đường , ngõ xóm , địa chỉ của trạm y tế , đồn công an .
GV hướng dẫn cho HS trả lời
6.Nêu kế hoạch tuần tới.
Lớp ổn định nề nếp , duy trì sĩ số .
Thi đua học tập tốt dành nhiều bông hoa điểm 10 chào mừng ngày lễ
Giáo viên: Trương Thị Lộc
15
Giáo án Lớp 1
Đi học đúng giờ, mặc áo quần dép đúng trang phục
Học và làm bài tập đầy đủ, vệ sinh lớp học sạch sẽ
Chăm sóc cây xanh, Không ăn quà vặt trong trường học.
Trang trí lớp học , tiếp tục thu , nộp các khoản tiền : Hùng, Liên, Thanh, Khánh,
Sinh,Thảo b
Đi thực tế : Hùng,Liên, Việt
********************************************************************
Giáo viên: Trương Thị Lộc
16

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×