Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GIÁO ÁN 2 TUẦN 28( TRANG ĐỊNH YÊN 1 )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (801.51 KB, 28 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 28

THỜIGIAN MÔN HỌC TỰA BÀI DẠY
THỨ HAI
15/03/2010
Chào cờ Tuần 28
Đạo đức
Giúp đỡ người khuyết tật
Tóan Kiểm tra định kì giữa học kì II
Tập đọc
Kho báu
THỨ BA
16/03/2020
Tóan
Đơn vị , chục , trăm nghìn ,
Kể chuyện
Kho báu
Chính tả
Nghe viết : Kho báu
Tự nhiên và
xã hội
Một số lồi vật sống trên cạn
THỨ TƯ
17/03/2010
Tập đọc
Cây dừa
Tóan
So sánh các số tròn trăm
Luyện từ và
câu
Từ ngữ về cây cối . Đặt và trả lời câu hỏi : Để


làm gì ? . Dấu chấm phẩy
THỨ NĂM
18/-3/2010
Tập viết Chữ hoa Y
Tóan
Các số tròn chục từ 110 đến 200
THƯ SÁU
19/03/ 2010
Chính tả Nghe viết : cây dừa
Tóan
Các số từ 101 đến 110
Tập làm văn
Đáp lời chia vui . Tả ngắn về cây cối
HĐTT Tuần 28
1
Thứ hai , ngày 15 tháng 3 năm 2010
MÔN: ĐẠO ĐỨC
GIÚP ĐỢ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
I. Mục tiêu
-Biết : Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết
tật.
-Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
-Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật
trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
+Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thò, trêu chọc bạn khuyết tật.
II. Chuẩn bò
Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận.

2
III. Các hoạt động

Hoạt động của GV Hoạt động của HSø
1/ Khởi động
- Bài cũ : Lòch sự khi đến nhà người khác
(tiết 2)
-GV hỏi HS các việc nên làm và không nên
làm khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho
lòch sự.
-GV nhận xét
2/ Giới thiệu : Giúp đỡ người khuyết tật
3/ Hoạt động chính
 Hoạt động 1: Kể chuyện: “Cõng bạn đi
học”
 Hoạt động 2: Phân tích truyện: Cõng bạn đi
học.
Tổ chức đàm thoại:
-Vì sao Tứ phải cõng bạn đi học?
-Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại
khó, ngại khổ để cõng bạn đi học?
-Các bạn trong lớp đã học được điều gì ở Tứ.
-Em rút ra từ bài học gì từ câu chuyện này.
-Những người như thế nào thì được gọi là
người khuyết tật?
 Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật
vì họ là những người thiệt thòi trong
cuộc sống. Nếu được giúp đỡ thì họ sẽ
vui hơn và cuộc sống đỡ vất vả hơn.
 Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm
những việc nên làm và không nên làm đối với
người khuyết tật.

-Gọi đại diện các nhóm trình bày, nghe HS
trình bày và ghi các ý kiến không trùng nhau
lên bảng.
-Hát
-2,3 HS trả lời.
-Lớp theo dõi.
Học sinh nghe
-Vì Hồng bò liệt không đi được
nhưng lại rất muốn đi học.
-Dù trời nắng hay mưa, dù có
những hôm ốm mệt. Tứ vẫn cõng
bạn đi học để bạn không mất
buổi.
-Các bạn đã thay nhau cõng
Hồng đi học.
-Chúng ta cần giúp đỡ người
khuyết tật.
-Những người mất chân, tay,
khiếm thò, khiếm thính, trí tuệ
không bình thường, sức khoẻ
yếu…
-Chia thành 4 nhóm thảo luận và
ghi ý kiến vào phiếu thảo luận
nhóm.
-Trình bày kết quả thảo luận.

3
+Kết luận: Tùy theo khả năng và điều kiện
của mình mà các em làm những việc giúp đỡ
người tàn tật cho phù hợp. Không nên xa lánh,

thờ ơ, chế giễu người tàn tật.
4. Củng cố
-Những người như thế nào thì được gọi là
người khuyết tật?
5. Nhận xét – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
-Những người mất chân, tay,
khiếm thò, khiếm thính, trí tuệ
không bình thường, sức khoẻ
yếu…

*******************************
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GIỮA HỌC KÌ II)

***********************
TẬP ĐỌC
KHO BÁU
I. Mục tiêu
-Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
-Hiểu ND : Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có
cuộc sống ấm no, hạnh phúc. (trả lời được các CH 1,2,3,5)
+ HS khá, giỏi trả lời được CH 4.
II. Chuẩn bị
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc

4
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Khởi động
- Bài cũ :
2/ Giới thiệu : Kho báu
3/ Hoạt động chính
Hoạt động 1 : Luyện đọc
- GV đọc mẫu đoạn
- Đọc nối tiếp câu + từ khó đọc
- Đọc nối tiếp đoạn + từ khó hiểu
Thi đọc
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc
-Cả lớp và GV nhận xét
Cả lớp đọc đồng thanh
-u cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
TIẾT 2
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
-HS đọc thầm bài và TLCH trong SGK.
-Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu
khó của vợ chồng người nơng dân.
-Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều
gì?
-Tính nết của hai con trai của họ ntn?
-Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua
của hai ơng bà?
-Trước khi mất, người cha cho các con biết
điều gì?
-Hát
-Hai người đàn ơng đang ngồi ăn
cơm bên cạnh đống lúa cao ngất.
-Theo dõi và đọc thầm theo.
- Học sinh đọc nối tiếp theo bàn

- Học sinh đọc nối tiếp theo bàn
- Nhóm thi
- Nhận xét
HS đọc bài và TLCH.
- Quanh năm hai sương một nắng,
cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà
gáy sáng trở về nhà khi đã lặn mặt
trời. Họ hết cấy lúa, lại trồng khoai,
trồng cà, họ khơng cho đất nghỉ, mà
cũng chẳng lúc nào ngơi tay.
-Họ gây dựng được một cơ ngơi
đàng hồng.
-Hai con trai lười biếng, ngại làm
ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền.
-Già lão, qua đời, lâm bệnh nặng.
-Người cho dặn: Ruộng nhà có một
kho báu các con hãy tự đào lên mà
dùng.

5
-Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
-Kết quả ra sao ?
-Gọi HS đọc câu hỏi 4.
-Treo bảng phụ có 3 phương án trả lời.
-u cầu HS đọc thầm. Chia nhóm cho HS
thảo luận để chọn ra phương án đúng nhất.
-Gọi HS phát biểu ý kiến.
-Kết luận: Vì ruộng được hai anh em đào bới
để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
-Theo em, kho báu mà hai anh em tìm được

là gì?
- Câu chuyện muốn khun chúng ta điều
gì?
4. Củng cố
-Theo em, kho báu mà hai anh em tìm được
là gì?
5. Nhận xét – dặn dò
-Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Họ đào bới cả đám ruộng lên để
tìm kho báu.
-Họ chẳng thấy kho báu đâu và
đành phải trồng lúa.
-Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
-HS đọc thầm.
1/ Vì đất ruộng vốn là đất tốt.
2/ Vì ruộng hai anh em đào bới để
tìm kho báu, đất được làm kĩ nên
lúa tốt.
3/ Vì hai anh em trồng lúa giỏi.
- Là sự chăm chỉ, chun cần.
- Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no,
hạnh phúc./ Ai chăm chỉ lao động
u q đất đai sẽ có cuộc sống ấm
no, hạnh phúc.
Câu chuyện khun chúng ta phải
chăm chỉ lao động. Chỉ có chăm chỉ
lao động, cuộc sống của chúng ta
mới ấm no, hạnh phúc.
- Là sự chăm chỉ, chun cần.

*****************************************************
Thứ ba , ngày 16 tháng 3 năm 2010
TỐN
ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN
I. Mục tiêu
- Biết quan hệ giữa đơn vò và chục; giữa chục và trăm; biết đơn vò nghìn, quan hệ
giữa trăm và nghìn.
-Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm.
+BT cần làm : BT1; BT2.
II. Chuẩn bị
- 10 hình vng biểu diễn đơn vị, kích thước 2,5cm x 2,5cm
- 20 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, kích thước 25cm x 2,5cm. Có vạch chia thành 10
ơ
- Các hình trên làm bằng bìa, gỗ, hoặc nhựa, có thể gắn lên bảng cho HS quan sát.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Khởi động
- Bài cũ : : Luyện tập chung.
2 HS lên bảng sửa bài.
Bài giải
Số HS trong mỗi nhóm là:

6
- Gọi HS sửa bài 3
-
2/ Giới thiệu : ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM,
NGHÌN
3/ Hoạt động chính
 Hoạt động 1: On tập về đơn vị, chục và t răm.
-Gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi có mấy đơn vị?

-Tiếp tục gắn 2, 3, . . . 10 ô vuông như phần bài
học trong SGK và yêu cầu HS nêu số đơn vị
tương tự như trên.
-10 đơn vị còn gọi là gì?
-1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?
-Viết lên bảng: 10 đơn vị = 1 chục.
-Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục
và yêu cầu HS nêu số chục từ 1 chục (10) đến 10
chục (100) tương tự như đã làm với phần đơn vị.
-10 chục bằng mấy trăm?
-Viết lên bảng 10 chục = 100.
 Giới thiệu 1 nghìn.
a. Giới thiệu số tròn trăm.
-Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và
hỏi: Có mấy trăm.
-Gọi 1 HS lên bảng viết số 100 xuống dưới vị trí
gắn hình vuông biểu diễn 100.
-Gắn 2 hình vuông như trên lên bảng và hỏi: Có
mấy trăm.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách viết số 2 trăm.
-Giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta
dùng số 2 trăm, viết 200.
-Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 hình vuông
như trên để giới thiệu các số 300, 400, . . .
-Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung?
-Những số này được gọi là những số tròn trăm.
b. Giới thiệu 1000.
-Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: Có mấy
trăm?
-Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn.

-Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn.
-Để chỉ số lượng là 1 nghìn, viết là 1000.
-HS đọc và viết số 1000.
-1 chục bằng mấy đơn vị?
-1 trăm bằng mấy chục?
-1 nghìn bằng mấy trăm?
-Yêu cầu HS nêu lại các mối liên hệ giữa đơn vị
và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn.
12 : 4 = 3 (học sinh)
Đáp số: 3 học sinh
-Số 100.
-Có 1 đơn vị.
-Có 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 đơn vị.
-10 đơn vị còn gọi là 1 chục.
-1 chục bằng 10 đơn vị.
- HS nêu: 1 chục = 10; 2 chục =
20; . . . 10 chục = 100.
-10 chục bằng 1 trăm.
- 1 trăm.
-Viết số 100.
-Có 1 trăm.
-1,2 HS lên bảng viết.
-HS viết vào bảng con: 200.
-Đọc và viết các số từ 300 đến
900.
-Cùng có 2 chữ số 00 đứng cuối
cùng.
-Cả lớp đọc: 10 trăm bằng 1 nghìn.
-HS quan sát và nhận xét: Số 1000
được viết bởi 4 chữ số, chữ số 1

đứng đầu tiên, sau đó là 3 chữ số 0
đứng liền nhau.
-1 chục bằng 10 đơn vị.
-1 trăm bằng 10 chục.
-1 nghìn bằng 10 trăm.
-Đọc và viết số theo hình biểu
diễn.
-Thực hành làm việc cá nhân theo

7
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
a. Đọc và viết số.
-GV gắn hình vuông biểu diễn 1 số đơn vị, một
số chục, các số tròn trăm bất kì lên bảng, sau đó
gọi HS lên bảng đọc và viết số tương ứng.
b. Chọn hình phù hợp với số.
-GV đọc 1 số chục hoặc tròn trăm bất kì, yêu cầu
HS sử dụng bộ hình cá nhân của mình để lấy số
ô vuông tương ứng với số mà GV đọc.
4. Củng cố
5. Nhận xét – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
hiệu lệnh của GV. Sau mỗi lần
chọn hình, 2 HS ngồi cạnh lại
kiểm tra bài của nhau và báo cáo
kết quả.
*****************
MÔN: KỂ CHUYỆN
KHO BÁU

I. Mục tiêu
-Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1).
+HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).
II. Chuẩn bị
Bảng phụ chép nội dung gợi ý kể 3 đoạn câu chuyện.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Khởi động
- Baøi cuõ :
2/ Giới thiệu :
3/ Hoạt động chính
Trong giờ kể chuyện hôm nay lớp mình sẽ kể lại
câu chuyện Kho báu.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
+Bước 1: Kể trong nhóm
-Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng
phụ.
-Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn
theo gợi ý.
+Bước 2: Kể trước lớp
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể.
-Tổ chức cho HS kể 2 vòng.
-Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn
-Hát
-Cả lớp.
-Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các
em khác theo dõi, lắng nghe, nhận
xét, bổ sung cho bạn.
-Mỗi HS trình bày 1 đoạn.

-3 HS tham gia kể.
-Nhận xét bạn kể.

8
kể.
-Tun dương các nhóm HS kể tốt.
-Khi HS lúng túng GV có thể gợi ý từng đoạn.
Ví dụ:
+Đoạn 1
-Nội dung đoạn 1 nói gì?
-Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm ntn?
-Hai vợ chồng đã làm việc khơng lúc nào ngơi
tay ntn?
-Kết quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được?
-Tương tự đoạn 2, 3.
b) Kể lại tồn bộ câu chuyện
-Gọi 3 HS xung phong lên kể lại câu chuyện.
-Gọi các nhóm lên thi kể.
-Chọn nhóm kể hay nhất.
-Gọi HS kể tồn bộ câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố
- Gọi học sinh kể lại chuyện
- Nhận xét – cho điểm
5. Nhận xét – dặn dò
-Nhận xét giờ học.
-Dặn dò.
-Hai vợ chồng chăm chỉ.
-Họ thường ra đồng lúc gà gáy
sáng và trở về khi đã lặn mặt trời.

-Hai vợ chồng cần cù làm việc,
chăm chỉ khơng lúc nào ngơi tay.
Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng
khoai, trồng cà, khơng để cho đất
nghỉ.
-Nhờ làm lụng chun cần, họ đã
gây dựng được một cơ ngơi đàng
hồng.
-Mỗi HS kể lại một đoạn.
-Mỗi nhóm 3 HS lên thi kể. Mỗi
HS kể 1 đoạn.
-1 đến 2 HS kể lại tồn bộ câu
chuyện.
*************************
MƠN: CHÍNH TẢ
KHO BÁU
I. Mục tiêu
-Nghe – Viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
-Làm được BT2; BT (3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị
Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Khởi động
- Bài cũ :
-Hát

9
3. Bài mới
Giới thiệu: Giờ Chính tả hơm nay các em sẽ

viết một đoạn trong bài Kho báu và làm các bài
tập chính tả phân biệt ua/ uơ; l/n; ên/ ênh.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần chép
-Đọc đoạn văn cần chép.
-Nội dung của đoạn văn là gì?
-Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử
dụng?
-Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS viết bảng con từ khó : cuốc
bẫm, trở về, gà gáy.
-Cho HS đọc từ khó.
d) Chép bài
e) Sốt lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính
tả
+Bài 2
-Gọi HS đọc u cầu.
-u cầu HS lên bảng làm bài.
-Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa.
-u cầu HS đọc các từ trên sau khi đã điền
đúng.
+Bài 3b
-Gọi HS đọc u cầu.
-GV chép thành 2 bài cho HS lên thi tiếp sức.

Mỗi HS của 1 nhóm lên điền 1 từ sau đó về chỗ
đưa phấn cho bạn khác. Nhóm nào xong trước
và đúng thì thắng cuộc.
-1 HS đọc. Lớp theo dõi.
-Nói về sự chăm chỉ làm lụng của
hai vợ chồng người nơng dân.
-Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày
sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến
lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại
trồng khoai, trồng cà.
-3 câu.
-Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng.
-Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu
câu.
-Cả lớp.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-Lớp chép bài vào vở.
-1 HS đọc.
-2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp
làm vào vở.
- voi huơ vòi;
mùa màng.
thuơ nhỏ; chanh chua.
- HS đọc cá
nhân, đồng
thanh.
-1 HS.
- 2 nhóm thi điền.
Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà khơng tựa ngã kềnh ngay

ra.
Tò vò mà ni con nhện

10
-Tổng kết trò chơi, tun dương nhóm thắng
cuộc.
4. Củng cố
Gọi học sinh viết lại từ đã viết sai
5. Nhận xét – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
Đến khi nó lớn, nó quện nhau đi
Tò vò ngồi khóc tỉ ti
Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào?
- Học sinh viết lại
MƠN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
MỘT SỐ LỒI VẬT SỐNG TRÊN CẠN
I. Mục tiêu
-Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống trên cạn đối với con người.
+Kể được tên một số con vật hoang dã sống trên cạn và một số vật nươi trong nhà.
II. Chuẩn bị
Ảnh minh họa trong SGK . Các tranh ảnh, bài báo về động vật trên cạn. Phiếu trò
chơi. Giấy khổ to, bút viết bảng.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Khởi động
- Bài cũ :
-Lồi vật sống ở đâu
2/ Giới thiệu : -Động vật sống ở khắp mọi nơi
như trên mặt đất, dưới nước và bay lượn trên

khơng. Có thể nói động vật sống trên mặt đất
chiếm số lượng nhiều nhất. Chúng rất đa dạng và
phong phú. Hơm nay, cơ cùng các em tìm hiểu về
lồi vật này qua bài Một số lồi vật sống trên
cạn.
3/ Hoạt động chính
 Hoạt động1: Làm việc với tranh ảnh trong
SGK
-u cầu: Các nhóm hãy thảo luận các vấn đề
sau:
1. Nêu tên con vật trong tranh.
2. Cho biết chúng sống ở đâu?
- Hát
-2 HS lên bảng trả lời câu hỏi theo
u cầu của GV.

-HS quan sát, thảo luận trong
nhóm.
+ Hình 1: Con lạc đà, sống ở sa
mạc. Chúng ăn cỏ và được ni
trong vườn thú.
+ Hình 2: Con bò, sống ở đồng cỏ.
Chúng ăn cỏ và được ni trong
gia đình.
+ Hình 3: Con hươu, sống ở đồng
cỏ. Chúng ăn cỏ và sống hoang dại.
+ Hình 4: Con chó. Chúng ăn
xương, thịt và ni trong nhà.

11

3. Thức ăn của chúng là gì?
4. Con nào là vật nuôi trong gia đình, con nào
sống hoang dại hoặc được nuôi trong vườn thú?
-Yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh vừa nói.
-GV đưa thêm một số câu hỏi mở rộng:
+ Tại sao lạc đà đã có thể sống ở sa mạc?
+ Hãy kể tên một số con vật sống trong lòng đất.
+ Con gì được mệnh danh là chúa tể sơn lâm?
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
-Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và nói. Có thể
đặt một số câu hỏi mời bạn khác trả lời. Bạn nào
trả lời đúng thì có thể đặt câu hỏi khác mời bạn
khác trả lời…
-GV kết luận: Có rất nhiều loài vật sống trên mặt
đất như: Voi, ngựa, chó, gà, hổ … có loài vật đào
hang sống dưới đất như thỏ, giun … Chúng ta
cần phải bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên,
đặc biệt là các loài vật quý hiếm.
 Hoạt động 2: Động não
-Em hãy cho biết chúng ta phải làm gì để bảo vệ
các loài vật?
-GV nhận xét những ý kiến đúng.
Hoạt động 4: Triển lãm tranh ảnh
-Chia nhóm theo tổ.
-Yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh và dán trang trí
vào 1 tờ giấy khổ to.
-Có ghi tên các con vật. Sắp xếp theo các tiêu chí
do nhóm tự chọn.
-GV có thể gợi ý:
+ Sắp xếp theo điều kiện khí hậu:

 Sống ở vùng nóng
 Sống ở vùng lạnh
+ Nơi sống:
+ Cơ quan di chuyển:
+ Ích lợi:
 Con vật có ích lợi đối với người và
gia súc.
+ Hình 5: Con thỏ rừng, sống trong
hang. Chúng ăn cà rốt và sống
hoang dại.
+ Hình 6: Con hổ, sống trong rừng.
Chúng ăn thịt và sống hoang dại,
hoặc được nuôi trong vườn thú.
+ Hình 7: Con gà. Chúng ăn giun,
ăn thóc và được nuôi trong nhà.
- HS trả lời
cá nhân.
+ Vì nó có bướu chứa nước, có thể
chịu được nóng.
+ Thỏ, chuột, …
+ Con hổ.
-2,3 HS trả lời.
- Không được săn bắn bừa bãi , chi
chúng ăn
- Tập hợp
tranh, phân loại theo tiêu chí nhóm
mình lựa chọn và trang trí.

12
 Con vật có hại đối với người, cây cối


* Bước 2: Làm việc cả lớp.
-Yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả
của nhóm mình.
-GV nhận xét.
*Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp
-Chơi trò chơi: Bắt chước tiếng con vật.
Cử 2 bạn đại diện cho bên nam và bên nữ lên
tham gia.
-Các bạn này sẽ bốc thăm và bắt chước theo tiếng
con vật đã được ghi trong phiếu.
-GV nhận xét và đánh giá bên thắng cuộc.
4. Củng cố
-Em hãy cho biết chúng ta phải làm gì để bảo vệ
các loài vật?
5. Nhận xét – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- 2 HS.
- HS thi đua.
- Không được săn bắn bừa bãi , chi
chúng ăn
****************************
Thứ tư , ngày 16 tháng 03 năm 2010
MÔN: TẬP ĐỌC
CÂY DỪA
I. Mục tiêu
-Biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát.
-Hiểu ND : Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên. (trả

lời được các CH1,CH2 : thuộc 8 dòng thơ đầu).
II. Chuẩn bị
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Khởi động
- Baøi cuõ :
-Gọi HS lên đọc bài Kho báu và trả lời câu hỏi
về nội dung bài đọc.
-Nhận xét cho điểm HS.
2/ Giới thiệu :
-Hát
-2 HS.
-Lớp theo dõi

13
Treo bức tranh minh hoạ và giới thiệu: Cây
dừa là một lồi cây gắn bó mật thiết với cuộc
sống của đồng bào miền Trung, miền Nam
nước ta. Bài tập đọc hơm nay, chúng ta sẽ cùng
tìm hiểu bài thơ Cây dừa của nhà thơ thiếu nhi
Trần Đăng Khoa.
3/ Hoạt động chính
 Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu đoạn
- Đọc nối tiếp câu + từ khó đọc rì rào, tỏa,
bạc phếch, nở, , quanh cổ, đủng đỉnh.
- Đọc nối tiếp đoạn + từ khó hiểu
Thi đọc
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc

-Cả lớp và GV nhận xét
Cả lớp đọc đồng thanh
-u cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
-Gọi 1 HS đọc lại tồn bài.
-Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân, quả)
được so sánh với những gì?
-Tác giả đã dùng những hình ảnh của ai để tả
cây dừa, việc dùng những hình ảnh này nói lên
điều gì?
-Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió, trăng,
mây, nắng, đàn cò) ntn?
-Theo dõi và đọc thầm theo.
- Học sinh đọc nối tiếp theo bàn
- Học sinh đọc nối tiếp theo bàn
- Nhóm thi
- Nhận xét
-Đọc bài theo u cầu.
-HS đọc lại bài sau đó trả lời:
Lá: như bàn tay dang ra đón gió,
như chiếc lược chải vào mây xanh.
Ngọn dừa: như người biết gật đầu
để gọi trăng.
Thân dừa: bạc phếch, đứng canh
trời đất.
Quả dừa: như đàn lợn con, như
những hủ rượu.
-Tác giả đã dùng những hình ảnh
của con người để tả cây dừa. Điều
này cho thấy cây dừa rất gắn bó với

con người, con người cũng rất u
q cây dừa.
-Với gió: dang tay đón, gọi gió
cùng đến múa reo.
Với trăng: gật đầu gọi.
Với mây: là chiếc lược chải vào

14
-Em thích nhất câu thơ nào? Vì sao?
 Hoạt động 3: Học thuộc lòng
-Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng đoạn.
-GV xố dần từng dòn thơ chỉ để lại chữ đầu
dòng.
-Gọi HS nối tiếp nhau học thuộc lòng.
-Cả lớp và GV nhận xét
4. Củng cố
- Gọi học sinh đọc bài
- Tác giả đã dùng những hình ảnh của ai để tả
cây dừa, việc dùng những hình ảnh này nói lên
điều gì?
5. Nhận xét – dặn dò
-Gọi 1 HS học thuộc lòng bài thơ.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
mây.
Với nắng: làm dịu nắng trưa.
Với đàn cò: hát rì rào cho đàn
cò đánh nhịp bay vào bay ra.
- HS trả lời theo ý hiểu cá nhân.
-Mỗi đoạn 1 HS đọc cá nhân, cả

lớp đọc đồng thanh, đọc thầm.
-4 HS thi đọc nối tiếp.
- Học sinh đọc bài
-Tác giả đã dùng những hình ảnh
của con người để tả cây dừa. Điều
này cho thấy cây dừa rất gắn bó với
con người, con người cũng rất u
q cây dừa.
*******************************************
MƠN: TỐN
SO SÁNH CÁC SỐ TRỊN TRĂM
I. Mục tiêu
-Biết cách so sánh các số tròn trăm.
-Biết thứ tự các số tròn trăm.
-Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số.
+BT cần làm : BT1; BT2; BT3.
II. Chuẩn bị
10 hình vng, mỗi hình biểu diễn 100, kích thước 25cm x 25cm. Có vạch chia thành
100 hình vng nhỏ. Cá hình làm bằng bìa, gỗ, hoặc nhựa, có thể gắn lên bảng cho HS
quan sát.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Khởi động
- Bài cũ : :Đơn vị, chục, trăm, nghìn
-GV kiểm tra HS về đọc, viết các số tròn trăm.
-Nhận xét và cho điểm HS.
2/ Giới thiệu : Trong bài học này, các em sẽ
được học cách so sánh các số tròn trăm.
-2,3 HS lên bảng thực hiện u cầu
của GV.


15
3/ Hoạt động chính
 Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh các số tròn
trăm.
-Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 1 trăm,
và hỏi: Có mấy trăm ô vuông?
-Yêu cầu HS lên bảng viết số 200 xuống dưới
hình biểu diễn.
-Gắn tiếp 3 hình vuông, mỗi hình vuông biểu
diễn 1 trăm lên bảng cạnh 2 hình trước như
phần bài học trong SGK và hỏi: Có mấy trăm ô
vuông?
-Yêu cầu HS lên bảng viết số 300 xuống dưới
hình biểu diễn.
-200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên nào có
nhiều ô vuông hơn?
-Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn?
-200 và 300 số nào bé hơn?
-Gọi HS lên bảng điền dấu >, < hoặc = vào chỗ
trống của:
200 . . . 300 và 300 . . . 200
* Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành
+Bài 1: (bảng con)
-Yêu cầu HS suy nghĩ và cho biết: 100 và 200
số nào lớn hơn? Số nào bé hơn?
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
-GV nhaän xeùt.
+Bài 2 : (cá nhân)

-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Gọi HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
+Bài 3 : Thi điền nhanh
-Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS đếm các số tròn trăm từ 100 đến
1000 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
-Chia 2 đội để HS thi điền
-Cả lớp và GV nhận xét đội thắng cuộc.
4. Củng cố
So sánh
500 ……700
-Lôùp theo doõi.
-Có 200
-1 HS lên bảng viết số: 200.
-Có 300 ô vuông.
-1 HS lên bảng viết.
-300 ô vuông nhiều hơn 200 ô
vuông.
-300 lớn hơn 200.
-200 bé hơn 300.
-1 HS lên bảng, cả lớp làm vào
bảng con
-Thực hiện yêu cầu của GV và rút
ra kết luận: -300 bé hơn 500, 500
lớn hơn 300.
-500 lớn hơn 300, 300 bé hơn 500.
500 > 300; 300 < 500.
-Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh
các số tròn trăm với nhau và điền

dấu thích hợp.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền số
còn thiếu vào ô trống.
- 500 < 700

16
5. Nhận xét – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
**********************************
MƠN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TLCH: ĐỂ LÀM GÌ ? DẤU CHẤM PHẨY
I. Mục tiêu
-Nêu được một số từ ngữ về cây cối (BT1).
-Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì ? (BT2) ; điền đúng dấu chấm, dấu
phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3).
II. Chuẩn bị
-Bảng phụ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Khởi động
- Bài cũ :
2/ Giới thiệu : Từ ngữ về Cây cối. Đặt và
TLCH:Để làm gì?
3/ Hoạt động chính
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1 (Thảo luận nhóm)
-Gọi 1 HS đọc u cầu.

-Phát giấy và bút cho HS.
-Gọi HS lên dán phần giấy của mình.
-GV chữa, chọn lấy bài đầy đủ tên các lồi cây
nhất giữ lại bảng.
-Gọi HS đọc tên từng cây.
-Có những lồi cây vừa là cây bóng mát, vừa là
cây ăn quả, vừa là cây lấy gỗ như cây: mít,
nhãn…
- Hát
-1HS đọc : Kể tên các lồi cây mà
em biết theo nhóm.
-HS tự thảo luận nhóm và điền tên
các loại cây mà em biết.
-Đại diện các nhóm dán kết quả
thảo luận của nhóm lên bảng.
Cây
lươn
g
thực
,
thực
phẩ
m
Cây
ăn
quả
Cây
lấy
gỗ
Cây

bón
g
mát
Cây
hoa
Lúa,
ngơ,
sắn
khoa
i
lang,
đỗ,
lạc,
Cam
,
qt
,
xồi,
dâu,
táo,
đào,
Xoa
n,
lim,
sến,
thơn
g,
tre,
mít
Bàn

g,
phư
ợng,
vĩ,
đa,
si,
bằng
Cúc,
đào,
hồng
,
huệ,
sen,
súng
,

17

+Bài 2 (Thực hành)
-GV gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS lên làm mẫu.
-Gọi HS lên thực hành.
-Nhận xét và cho điểm HS.
+Bài 3(vieát)
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS lên bảng làm.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Vì sao ở ô trống thứ nhất lại điền dấu phẩy?
-Vì sao lại điền dấu chấm vào ô trống thứ hai?
4. Củng cố

-HS 1: Người ta trồng cây bàng để làm gì?
-HS 2: Người ta trồng cây bàng để lấy bóng mát
cho sân trường, đường phố, các khu công cộng.
5. Nhận xét – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Daën doø.
vừn
g…
ổi,
na,
mơ,

… lăng,

cừ,
nhãn

thượ
c
dược

-1 HS đọc.
-HS 1: Người ta trồng cây bàng để
làm gì?
-HS 2: Người ta trồng cây bàng để
lấy bóng mát cho sân trường,
đường phố, các khu công cộng.
-2,3 cặp HS được thực hành.
-1 HS.
Điền dấu chấm hay dấu phẩy

vào ô trống.
-1 HS lên bảng. HS dưới lớp làm
vào vở.
“Chiều qua Lan nhận được thư bố.
Trong thư, bố dặn dò hai chị em
Lan rất nhiều điều. Song Lan nhớ
nhất lời bố dặn riêng em ở cuối
thư: “Con nhớ chăm bón cây cam
ở đầu vườn để khi bố về, bố con
mình có cam ngọt ăn nhé!”
-Vì câu đó chưa thành câu.
-Vì câu đó đã thành câu và chữ đầu
câu sau đã viết hoa.

18
************************************
Thứ năm , ngày 18 tháng 3 năm 2010
MÔN: TẬP VIẾT
CHỮ HOA Y
I. Mục tiêu:
-Viết đúng chữ hoa Y (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Yêu (1
dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Yêu lũy tre làng (3 lần).
II. Chuẩn bị:
Chữ mẫu Y . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Khởi động
- Baøi cuõ :
- Kiểm tra vở viết.
- -Yêu cầu viết: X , Xuôi

- -GV nhận xét.
2/ Giới thiệu :
3/ Hoạt động chính
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
 Gắn mẫu chữ Y
- -Chữ Y cao mấy li?
- -Viết bởi mấy nét?
- -GV chỉ vào chữ Y và
miêu tả:
+ Gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét khuyết
ngược.
- -GV viết bảng lớp.
- -GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: viết như nét 1 của
chữ U.
- Nét 2: từ điểm dừng bút
của nét 1, rẽ bút lên đường kẽ 6, đổi chiều bút,
viết nét khuyết ngược, kéo dài xuống đường kẽ 4
dưới đường kẽ 1, dừng bút ở đường kẽ 2 phía
trên.
- -GV viết mẫu kết hợp nhắc
lại cách viết.
- Hát
- Cả lớp viết bảng con.
-Lớp quan sát
- 8 li.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS theo dõi.

-Cả lớp.

19
-HS viết bảng con.
- -GV yêu cầu HS viết 2, 3
lượt.
- -GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
-Giới thiệu câu: Y – Yêu luỹ tre làng.
-Quan sát và nhận xét:
- -Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các
chữ.
- Các chữ viết cách nhau
khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Yêu lưu
ý nối nét Y và êu.
HS viết bảng con: Viết: : Y
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
- -GV nêu yêu cầu viết.
- -GV theo dõi, giúp đỡ HS
yếu kém.
- -Chấm, chữa bài.
- -GV nhận xét chung.
4. Củng cố
- Thi viết nhanh đẹp
5. Nhận xét – dặn dò
- -GV cho 2 dãy thi đua viết

chữ đẹp.
-
- -GV nhận xét tiết học.
- -Dặn dò.
- HS đọc câu
- Y : 5 li
- l, y, g : 2,5 li
- t : 1,5 li
- r : 1,25 li
- e, u, a, n : 1 li
- Dấu ngã (~) trên y
- Dấu huyền ( `) trên a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- Mỗi đội 4 HS thi đua viết chữ
đẹp trên bảng lớp.
******************
MÔN: TOÁN
CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
I. Mục tiêu
-Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200.
-Biết cách đọc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200.
-Biết cách so sánh các số tròn chục.

20
+ BT cần làm : BT1; BT2; BT3.
II. Chuẩn bị
Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục như đã
giới thiệu ở tiết 132.

Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: Trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số, như phần bài học của
SGK.

21
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Khởi động
- Baøi cuõ : :So sánh các số tròn trăm.
-Gọi HS lên bảng viết các số tròn chục mà em
đã biết (đã học).
-Nhận xét và cho điểm HS.
2/ Giới thiệu : CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ
110 ĐẾN 200
3/ Hoạt động chính
 Hoạt động 1: Giới thiệu các số tròn chục từ
110 đến 200.
-Gắn lên bảng hình biểu diễn số 110 và hỏi: Có
mấy trăm và mấy chục, mấy đơn vị?
-Số này đọc là: Một trăm mười.
-Số 110 có mấy chữ số, là những chữ số nào?
-Một trăm là mấy chục?
-Vậy số 110 có tất cả bao nhiêu chục.
-Có lẻ ra đơn vị nào không?
-Đây là 1 số tròn chục.
-Hướng dẫn tương tự với dòng thứ 2 của bảng
để HS tìm ra cách đọc, cách viết và cấu tạo của
số 120.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và thảo luận để tìm ra
cách đọc và cách viết của các số: 130<
140,0150< 160,0170< 180,0190< 200.

-Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận.
-Yêu cầu cả lớp đọc các số tròn chục từ 110
đến 200.
 Hoạt động 2: So sánh các số tròn chục.
-Gắn lên bảng hình biểu diễn 110 và hỏi: Có
bao nhiêu hình vuông?
-Gắn tiếp lên bảng hình biểu diễn số 120 và
hỏi: Có bao nhiêu hình vuông?
-110 hình vuông và 120 hình vuông thì bên
nào có nhiều hình vuông hơn, bên nào có ít
hình vuông hơn.
-Vậy 110 và 120 số nào lớn hơn, số nào bé
hơn?
-Yêu cầu HS lên bảng điền dấu >, < vào chỗ
Hát
- 2 HS lên
bảng : các số: 10, 20, 30, 40, 50,
60, 70, 80, 90, 100.
-
- -Có 1 trăm,
1 chục và 0 đơn vị. Sau đó, lên
bảng viết số như phần bài học
trong SGK.
- -Cả lớp đọc:
Một trăm mười.
- -Số 110 có 3
chữ số, chữ số hàng trăm là chữ số
1, chữ số hàng chục là chữ số 1,
chữ số hàng đơn vị là chữ số 0.
- -Một trăm là

10 chục.
- -HS đếm số
chục trên hình biểu diễn và trả lời:
có 11 chục.
- -Không lẻ ra
đơn vị nào.
- -HS thảo
luận cặp đôi và viết kết quả vào
bảng số trong phần bài học.
- -2 HS lên
bảng, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, cả
lớp theo dõi và nhận xét.
- -Có 110
hình vuông, sau đó lên bảng viết số

22
trống.
-Ngoài cách so sánh số 110 và 120 thông qua
việc so sánh 110 hình vuông và 120 hình
vuông như trên, trong toán học chúng ta so
sánh các chữ số cùng hàng của hai số với nhau.
-Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 110 và 120.
-Hãy so sánh chữ số hàng chục của 110 và 120
với nhau.
-Khi đó ta nói 120 lớn hơn 110 và viết
120>110, hay 110 bé hơn 120 và viết 110 <
120.
-Yêu cầu HS dựa vào việc so sánh các chữ số
cùng hàng để so sánh 120 và 130.
 Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành.

+Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 2 HS lên
bảng, 1 HS đọc số để HS còn lại viết số.
-Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa.
+Bài 2:
-Đưa ra hình biểu diễn số để HS so sánh, sau
đó yêu cầu HS so sánh số thông qua việc so
sánh các chữ số cùng hàng.
-GV nhận xét sửa chữa.
+Bài 3:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Để điền số cho đúng, trước hết phải thực hiện
so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so
sánh đó.
-GV nhận xét.
4. Củng cố
Gọi học sinh đọc sô 120
5. Nhận xét – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
110.
- -Có 120
hình vuông, sau đó lên bảng viết số
120.
- -120 hình
vuông nhiều hơn 110 hình vuông,
110 hình vuông ít hơn 120 hình
vuông.
- -120 lớn
hơn 110, 110 bé hơn 120.

- -Điền dấu
để có: 110 < 120; 120>110.
- -Chữ số
hàng trăm cũng là 1.
- -2 lớn hơn
1, hay 1 bé hơn 2.
- -120 < 130
hay 130 > 120.
- -Làm bài,
sau đó theo dõi bài làm của 2 HS
lên bảng và nhận xét.
-Cả lớp làm vào nháp, 1 HS làm
vào bảng phụ.
- -Bài tập yêu
cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào
chỗ trống.
- -Làm bài,
sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi
chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

23
- Một trăm hai mươi
Thứ sáu , ngày 19 tháng 3 năm 2010
MÔN: CHÍNH TẢ
CÂY DỪA
I. Mục tiêu
-Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
-Làm được BT(2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn; viết đúng tên riêng Việt
Nam trong BT3.
II. Chuẩn bị

Bảng phụ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Khởi động
- Baøi cuõ :
-GV đọc cho HS viết từ: bền vửng, thuở bé.
-Nhận xét.
2/ Giới thiệu :
-Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe và viết
lại 8 dòng thơ đầu trong bài thơ Cây dừa và làm
các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh.
3/ Hoạt động chính
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
-GV đọc 8 dòng thơ đầu trong bài Cây dừa.
-Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây
dừa?
-Các bộ phận đó được so sánh với những gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn thơ có mấy dòng?
-Dòng thứ nhất có mấy tiếng?
-Dòng thứ hai có mấy tiếng?
-Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất viết lùi
vào 1 ô, dòng thứ 2 viết sát lề.
-Hát
-Cả lớp viết bảng con.
-Theo dõi và đọc thầm theo. 1 HS
đọc lại bài.
-Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân
dừa, quả dừa, ngọn dừa.

-HS đọc lại bài sau đó trả lời:
Lá: như tay dang ra đón gió,
như chiếc lược chải vào mây
xanh.
Ngọn dừa: như cái đầu của
người biết gật để gọi trăng.
Thân dừa: bạc phếch tháng
năm.
Quả dừa: như đàn lợn con, như
những hũ rượu.
-8 dòng thơ.
-Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
-Dòng thứ hai có 8 tiếng.

24
-Các chữ cái đầu dòng thơ viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-GV đọc các từ khó cho HS viết bảng con.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
+Bài 2a
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Dán hai tờ giấy lên bảng chia lớp thành 2 nhóm,
yêu cầu HS lên tìm từ tiếp sức.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Cho HS đọc các từ tìm được.
+Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu.

-1 HS đọc bài thơ.
-Yêu cầu HS đọc thầm để tìm ra các tên riêng?
-Tên riêng phải viết ntn?
-Gọi HS lên bảng viết lại các tên riêng trong bài
cho đúng chính tả.
-Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sau
đó nhận xét và sửa chữa.
4. Củng cố
- Gọi học sinh viết lại từ dễ sai
5. Nhận xét – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
-Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
-Cả lớp viết từ : tỏa; tàu dừa,
ngọt, hũ…
-Đọc đề bài.
Tên cây bắt
đầu bằng s
Tên cây bắt
đầu bằng x
sắn, sim,
sung, si, sen,
súng, sâm,
sấu, sậy, …
xoan, xà cừ,
xà nu, xương
rồng, …

-1 HS.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc

thầm theo.
-Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên,
Tây Bắc, Điện Biên.
-Tên riêng phải viết hoa.
-2 HS lên bảng viết lại, HS dưới
lớp viết vào vở.
-Nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- Học sinh viết lại từ dễ sai

25

×