Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án 5-Tuần 25(2009-2010)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.3 KB, 21 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần 25 : Từ ngày 08/03/2010 → 12/03/2010
Thứ Môn học Tên bài giảng
Ghi
chú
2
8-03
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Khoa học
Đạo đức
- Nói chuyện dưới cờ
- Phong cảnh đền Hùng.
- Kiểm tra định kỳ (giữa học kỳ 2).
- Ôn tập: Vật chất và năng lượng( Tiết 1).
- Em yêu Tổ quốc Việt Nam (Tiết 2).
GV
dạy
thay
3
9-03
Thể dục
Kể chuyện
Toán
LTVC
Lịch sử
- Bài 49.( GV chuyên dạy).
- Kể chuyện : Vì muôn dân.
- Bảng đơn vị đo thời gian (S/129).
- Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ.


- Sấm sét đêm giao thừa.

4
10-03
Tập đọc
Toán
TLV
Địa lí
Kĩ thuật
- Cửa sông.
- Cộng số đo thời gian (S/131).
- Tả đồ vật ( kiểm tra viết).
- Châu Phi.
- Lắp xe ben.( Tiết 2)

5
11-03
Thể dục
LTVC
Toán
Khoa học
Mĩ thuật
- Bài 50 (GV chuyên).
- L/ kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ.
- Trừ số đo thời gian.(S/133)
- Ôn tập : Vật chất và năng lượng( Tiết 2).
- TTMT. Xem tranh Bác Hồ đi công tác. - GV
chuyên
6
12-03

2010
Toán
TLV
Âm nhạc
Chính tả
SHTT
- Luyện tập (S/134).
- Tập viết đoạn đối thoại.
- Ôn tập bài hát ở tuần 24.Tập đọc nhac: TĐN số 7.
- Nghe-viết: Ai là thuỷ tổ loài người?
- Sinh hoạt Đội.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan – Đinh Bộ Lĩnh
Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN: VÌ MUÔN DÂN
I.MỤC TIÊU:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì
muôn dân.
- Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì
đại nghĩa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK( phóng to)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ:- 2 HS kể một việc làm tốt góp phần
bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố
phường mà em biết.
B.Bài mới:
1. GTB: GV nêu yêu cầu tiết học.
2. GV kể chuyện: Vì muôn dân

- GV kể lần 1. Kể xong, giải nghĩa một số từ
ngữ: Quốc công Tiết chế, Chăm-pa, sát That.
- GV kể lần 2. Vừa kể vừa chỉ vào tranh.
Đoạn 1: Trần Liễu – thân phụ Trần Quốc Tuấn
trước khi mất trối trăng lại những lời cuối cùng
cho Trần Quốc Tuấn.
Đoạn 2: Cảnh giặc Nguyên ồ ạt sang xâm lượt
nươcs ta.
Đoạn 3: Cảnh vua Trần Nhân Tông, Trần Quốc
Tuấn, Trần Quang Khải họp với các bô lão
trong điện Diên Hồng.
Đoạn 4: Cảnh giặc Nguyên tan tác thua chạy về
nước.
3. HD HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa:
a/ Kể chuyện trong nhóm: Từng cặp HS dựa
vào tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn câu
chuyện theo tranh.
b/ Thi kể chuyện trước lớp:
- Gọi 2-3 tốp HS kể chuyện, thi kể chuyện theo
tranh. Sau đó kể toàn bộ câu chuyện
- HS trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn nhóm kể hay nhất.
4. Củng cố dặn dò: Nêu ý nghĩa câu chuyện
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nhìn tranh và lắng nghe .
- HS kể chuyện trong nhóm.
- Đại diện nhóm kể chuyện trước lớp.

- Các nhóm khác nhận xét.
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan – Đinh Bộ Lĩnh
TOÁN
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I.MỤC TIÊU: Biết:
- Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị
đo thời gian thông dụng.
- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
- Đổi đơn vị đo thời gian.
- Làm các bài tập: Bài1,2, 3a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ, bảng nhóm, phấn viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra
B. Bài mới:
1. GTB: GV nêu yêu cầu tiết học.
2.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
a/ Các đơn vị đo thời gian: Kể các đơn vị
đo mà các em đã học.
GV hỏi:
- 1 thế kỉ = …năm
- 1 năm = … tháng.
- 1 năm thường = … ngày.
- 1 năm nhuận = … ngày.
* Cứ ….năm lại có 1 năm nhuận.
*Sau …. năm không nhuận thì đến 1 năm
nhuận.
* HS nêu số ngày của các tháng:
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- GV hỏi:
+ 1 tuần lễ =…. Ngày
+ 1 ngày = … giờ
+ 1 giờ = … phút.
+ 1 phút = …. giây.
b/ Ví dụ về đổi đơn vị đo:
- 1,5 năm = ….tháng
- 0,5 giờ = ….phút.
-
3
2
giờ = …… phút
- 216 giờ = … giờ……phút.
= … giờ
- HS thực hiện trả lưòi cá nhận.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Tháng 1,3,5,7,8,10,12 là tháng có 31 ngày
- Tháng 4,6,9,11 là tháng có 30 ngày.
- Tháng 2 : năm nhuận: 29 ngày, không
nhuận 28 ngày.
- Lớp bổ sung.
- HS trả lời. Lớp nhận xét.
- HS thực hiện:
+ 1,5 năm = 12 tháng
×
1,5 = 18 tháng
+ 0,5 giờ = 60 phút
×
0,5 = 30 phút.
+

3
2
giờ = 60 phút
×
3
2
= 40 phút
+ 216 : 60 = 3 (dư 36)
Nên 216 phút = 3 giờ 36 phút
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan – Đinh Bộ Lĩnh
- GV nhận xét cách đổi của HS, chốt ý
đúng.
3. Luyện tập:
Bài 1: HS nêu yêu càu bài tập
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và đại
diện nhóm trình bày miệng.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 2: HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 3: HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét bài của HS , chốt ý đúng.
4. Củng cố dặn dò:
- GV hỏi: 1thế kỉ=….năm.
- 1,5 ngày = …giờ
- 1,5 giờ = ……phút
- 2,5 tuần = … ngày
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau: Cộng số đo thời gian.

216 : 60 = 3,6
Nên 216 phút = 3,6 giờ.
- HS thực hiện:
+ Kính viễn vọng năm 1671: Thế kỉ XVII
+ Bút chì năm 1794 : Thế kỉ XVIII
+ Đầu máy xe lửa năm 1804: Thế kỉ XIX
+ Xe đạp năm 1869 : Thế kỉ XIX
+ Ô tô năm 1886: Thế kỉ XIX
+ Máy bay năm 1903: Thế kỉ XX
+ Máy tính điện tử năm 1946: Thế kỉ XX
+ Vệ tinh nhân tạo năm 1957: Thế kỉ XX
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS thực hiện.
- HS lên bảng điền. Lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài của bạn:
a/ 6 năm = 72 tháng
4 năm 2 tháng = 50 tháng
3 năm rưỡi = 42 tháng
3 ngày = 72 giờ; 0,5 ngày = 12 giờ
3 ngày rưỡi = 84 giờ.
b/ 3 giờ = 180 phút; 1 giờ = 3600 giây.
1,5 giờ = 90 phút;
4
3
giờ = 45 phút.
6 phút = 360 giây;
2
1
phút = 30 giây
- HS thực hiện:

a/ 72 phút = 1,2 giờ; 270 phút = 4,5 giờ
b/ Nếu còn thời gian(Dành cho HS khá
giỏi).
30 giây =
2
1
phút; 135 giây = 2,25 phút
- Lớp nhận xét
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan – Đinh Bộ Lĩnh
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu ( ND ghi nhớ); hiểu được
tác dụng của việc lặp từ ngữ.
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được các BT ở mục III.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng nhóm, phấn viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Bài cũ: HS làm bài tập 1,2 tiết LTVC
tiết trước.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1. GTB: GV nêu yêu cầu tiết học
2. Phần nhận xét:
BT 1: HS đọc BT. Nêu yêu cầu BT.
- HS suy nghĩ rồi trả lời.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
BT 2: HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm đôi.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
BT3: HS đọc yêu cầu Bt, suy nghĩ phát
biểu.GV kết luận: Hai câu cùng nói về
một đối tượng(ngôi đền). Từ đền giúp ta
nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung
giữa hai câu trên. Nếu không có sự liên
kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo
thành đoạn văn, bài văn.
3. Phần ghi nhớ:
- Hai HS đọc lại nội dung ghi nhớ SGK.
- GV chốt lại 1 lần.
4. Phần luyện tập:
BT1: HS đọc BT
- Nêu yêu cầu BT. HS thảo luận nhóm đôi.
Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- 2 HS làm BT.
- Lớp nhận xét.
- HS thực hiện: Trong câu in nghiêng-
Trước đền,những khóm hải đường đâm
bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu
sắc bay dập dờn như đang múa quạt xoè
hoa- từ đền lặp lại từ đền ở câu trước.
- HS thực hiện:
* Nếu thay thế từ đền ở câu thứ 2 bằng một
trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội
dung 2 câu không còn ăn nhập gì với nhau
vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau.
- HS thực hiện trả lời.
- Lớp nhận xét.

- 2 HS thực hiện.
- HS thực hiện.
a/ Đông Sơn và trống đồng được dùng lặp
lại để liên kết câu.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan – Đinh Bộ Lĩnh
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
BT2: HS đọc bài tập. Nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài cá nhân.
- HS tiếp nối lên bảng điền vào chỗ trống.
- Gv nhận xét, chốt ý đúng.
5. Củng cố dặn dò:
- 2-3 HS nêu lại nội dung ghi nhớ.
- Về nhà hoàn thành BT chưa làm xong.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv nhận xét tiết học.
b/ Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn
được dùng lặp lại để liên kết câu.
- HS thực hiện.
- HS tiếp nối điền vào chỗ trống:
Thứ tự điền:
Thuyền. Thuyền. Thuyền
Thuyền.Thuyền.
Chợ. Cá song, cá chim, tôm.
***
LỊCH SỬ
SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA
I.MỤC TIÊU:
- Biết cuộc tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp Tết Mậu
Thân(1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở sứ quán Mỹ tại Sài Gòn:
+ Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở

khắp các thành phố và thị xã.
+ Cuộc chiến đấu tại sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của cuộc Tổng
tiến công.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Các hình minh hoạ trong SGK. Phiếu học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Bài cũ: Gọi 2 HS trả lời câu hỏi
- Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục
đích gì?
- Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế
nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ,
cứu nước của dân tộc ta.
* GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.GTB: GV nêu yêu cầu tiết học
2.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
HĐ1: Diễn biến cuộc tổng tiến công và
nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
* HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi .
- Tết Mậu Thân 1968 diễn ra sự kiện gì ở
miền Nam nước ta?
- HS thực hiện.
- Lớp nhận xét.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền
Nam đồng loạt nổi dậy Tổng tiến công, tiêu

Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan – Đinh Bộ Lĩnh
- Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ đội
ta trong dịp Tết Mậu Thân 1968.
- Sự kiện Tết Mậu Thân năm 1968 có ý
nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng
chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân
dân ta?
* GV nhận xét, chốt ý đúng.
HĐ2: Kết quả ý nghĩa của cuộc tổng tiến
công và nổi dậy.
* HS làm việc cá nhân.
- Nêu ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và
nổi dậy tết Mậu Thân 1968.
3.Củng cố dặn dò:
- Nêu bài học SGK/50.
- Chuẩn bị bài sau: Chiến thắng “Điện
Biên Phủ trên không”.
- Gv nhận xét tiết học.
biểu là cuộc tiến công vào sưa quán Mĩ tại
Sài Gòn.
+ … Cuộc tiến công quá bất ngờ, ngoài
sức tưởng tượng của địch. Bọn chỉ huy
hoảng hốt, bí mật đưa Đại sứ Mĩ chạy khỏi
Sứ quán bằng xe bọc thép… sứ quán Mĩ bị
tê liệt.
+ Tết Mậu Thân 1968, quân dân miền Nam
đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy……làm
cho Mĩ và quân đội Sài Gòn thiệt hại nặng
nề, hoang mang lo sợ.
- HS thực hiện.

- Sau đòn bất ngờ Tết Mậu Thân, Mĩ buộc
phải thừa nhận thất bại một bước, chấp
nhận đàm phấm tại Pari về chấm dứt chiến
tranh ở Việt Nam.Nhân dân yêu chuộng
hoà bình ở Mĩ cũng đấu tranh rầm rộ, đòi
chính phủ Mĩ phải rút quân tại Việt Nam
trong thời gian ngắn nhất.
- 2-3 HS nêu .
♥♥
Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC
CỬA SÔNG
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó.
- Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thuỷ chung, biết nhớ
cội nguồn. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc 3,4 khổ thơ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ cửa sông trong SGK.
- Bảng phụ viết khổ thơ luyện đọc diễn cảm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Bài cũ: - 2 HS đọc bài : Phong cảnh đền
Hùng + Trả lời câu hỏi SGK.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.GTB: GV nêu yêu cầu tiết học.
- Hai HS lên bảng thực hiện.
- Lớp nhận xét.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan – Đinh Bộ Lĩnh
2. Hướng dẫn luyện đọc và timg hiểu bài:

a/ Luyện đọc: -1 HS khá giỏi đọc bài thơ
- GV hướng dẫn tranh minh hoạ cảnh cửa
sông.
- HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ.
- HDHS đọc từ khó đọc: then khoá, mênh
mông, cần mẫn, nước lợ, nông sâu, tôm rảo,
lấp loá.
- Hướng dẫn HS đọc câu những câu thơ:
Là cửa nhưng không then khoá
Cũng không khép lại bao giờ
Mênh mông một vùng sóng nước
Mở ra bao nỗi đợi chờ.
Nơi những dòng sông cần mẫn
Gửi lại phù sa bãi bồi
Để nước ngọt ùa ra biển
Sau cuộc hành trình xa xôi.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Giải nghĩa từ: Cần câu uốn cong lưỡi
sóng: ngon sóng uốn cong tưởng như bị cần
câu uốn.
- 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài; Giọng nhẹ
nhàng, tha thiết , giàu tình cảm.
b/ Tìm hiểu bài:
- Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ
ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển?
Cách giưói thiệu ấy có gì hay?
* GV: Biện pháp độc đáo đó, tác giả làm
người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông,
cảm thấy cửa sông rất thân quen.

- Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm
đặc biệt thế nào?
- Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả
nói điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối
với cội nguồn?
- HS thực hiện.
- HS luyện đọc từ khó.
- HS luyện đọc cách ngắt nghỉ những câu
thơ.
- HS thực hiện.
- Để nói về cửa sông chảy ra biển, trong
khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ:
Là cửa, nhưng không then, khoá/cũng
không khép lại bao giờ. Cách nói đó rất
đặc biệt- cửa sông cũng là một cái cửa
nhưng khác mọi cái cửa bình thường.
- Là nới những dòng sông gửi phù sa lại
để bồi đắp bãi bờ; nơi nước ngọt chảy
vào biển rộng; nơi biển cả tìm về với đất
liền, nơi nước ngọt của những con sông
và nước mặn của biển cả hoà lẫn vào
nhau tạo thành vùng nước lợ; nơi cá tôm
tụ hội, những chiếc thuyền câu lấp loá
đêm trăng,…….
- Những hình ảnh nhân hoá được sử
dụng trong khổ thơ: Dù giáp mặt cùng
biển rộng, cửa sông chẳng dứt cội nguồn/
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan – Đinh Bộ Lĩnh
* Tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?
( ND chính)

c/ Đọc diễn cảm và HTL bài thơ:
- Ba HS tiếp nối nhau đọc diễm cảm 6 khổ
thơ.GV hướng dẫn HS đọc thể hiện diễn
cảm đúng với nội dung từng khổ.
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm 2 khổ
thơ 4,5:
Nơi cá đối vào đẻ trứng
Nới tôm rảo đến búng càng
Cần câu uốn cong lưỡi sóng
thuyền ai lấp loá đêm trăng.
Nơi con tàu chào mặt đất
Còi ngân lên khúc giã từ
Cửa sông tiễn người ra biển
Mây trắng lành như phong thư.
- HS luyện đọc diễn cảm và HTL.
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ.
4.Củng cố dặn dò:
- 2-3 HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- Chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò.
- GV nhận xét tiết học.
Lá xanh mỗi lần trôi xuống/ Bỗng …nhớ
một vùng núi non…
* Phép nhân hoá giúp tác giả nói được
“tấm lòng” của cửa sông không quên cội
nguồn.
* ND: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả
ca ngợi nghĩa tình thuỷ chung, biết nhớ
cội nguồn.
- HS thực hiện.
- Lớp nhận xét.

- HS thực hiện.
- Lớp nhận xét.
***
TOÁN
CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
I.MỤC TIÊU: Biết:
- Thực hiện phép cộng số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- Làm được các bài tập 1(dòng 1,2), bài 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm , phấn viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Bài cũ: 2 HS lên bảng giải
- 6năm = … tháng; 1,5 ngày = ….giờ
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- Lớp làm bảng con.
- Lớp nhận xét.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan – Đinh Bộ Lĩnh
-
2
1
phút = ….giây ; 6 phút = ….giây.
* GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. GTB: GV nêu yêu cầu tiết học.
2.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
a/ Ví dụ 1: HS đọcví dụ trong SGK/131
-HS nêu phép tính tương ứng.
- GV tổ chức cho HS tìm cách đặt tính và
tính:

b/Ví dụ 2: GV nêu bài toán sau đó cho HS
nêu phép tính tương ứng
-GV cho HS đặt tính và tính:
- Cho HS nhận xét, GV chốt ý đúng.
3. Luyện tập:
Bài 1: - GV yêu cầu HS tự làm bài.
- 4 HS lên bảng làm bài.
-Bài a,b(Dòng 1,2). Dòng 3,4( Dành cho
HS khá giỏi.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2: HS đọc bài tập.
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.
4.Củng cố dặn dò:
- 2-3 HS nêu cách cộng số đo thời gian.
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: Trừ số đo thời gian.
- 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = ?
3 giờ 15 phút
+ 2 giờ 35 phút

5 giờ 50 phút
Vậy 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút
= 5 giờ 50 phút
22phút 58giây
+23phút 25giây

45phút 83giây
đổi: 83giây = 1 phút 23 giây.

45phút 83giây = 46 phút 23 giây.
Vậy: 22phút 58giây +23phút 25giây
= 46 phút 23 giây.
- HS nêu : Khi cộng số đo thời gian cần
cộng các số đo theo từng loại đơn vị.
- Trong trường hợpsố đo theo đơn vị phút,
giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang
đơn vị hàng lớn hơn liền kề.
- HS thực hiện.
- 4 HS thực hiện trên bảng. Lớp làm vào
vở.
- Nhận xét bài của bạn.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả:
Giải
Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện bảo tàng
Lịch sử là:
35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút
ĐS: 2 giờ 55 phút.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan – Đinh Bộ Lĩnh
TẬP LÀM VĂN
TẢ ĐỒ VẬT( KIỂM TRA VIẾT)
I.MỤC TIÊU:
- Viết được bài văn đủ 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời
văn tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở tập làm văn. Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung đề văn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học
2.Hướng dẫn HS làm bài:

- Một HS đọc 5 đề bài trong SGK.
- GV: Các em có thể viết theo một đề bài
khác với đề bài trong tiết học trước.
Nhưng tốt nhất là viết theo đề bài tiết
trước đã chọn.
3. Học sinh làm bài:
Trong khi HS làm bài , GV giúp HS yếu
hoàn thành bài văn.
4. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc trước nội dung tiết
TLV Tập viết đoạn đối thoại, để chuẩn bị
cùng các bạn viết tiếp, hoàn chỉnh đoạn
đối thoại cho màn kịch Xin Thái sư tha
cho!
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
- Hai, ba HS đọc lại dàn ý bài.
- HS thực hiện làm bài.
- Hs nộp bài.
♥♥
ĐỊA LÍ
CHÂU PHI
I.MỤC TIÊU:
- Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi:
+ Châu Phi ở phía namchâu Âu và phía tây nam châu Á, đường Xích đạo đi ngang qua
giữa châu lục.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
+ Địa hình chủ yếu là cao nguyên.
+ Khí hậu nóng và khô.

+ Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xavan.
- Sử dụng quả Địa cầu , bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi.
- Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ(lược đồ).
* HS khá, giỏi: Giải thích vì sao châu Phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất thế giới: vì
nằm trong vòng đai nhiệt đới , diện tích rộng lớn, lại không có biển ăn sâu vào đất liền.
Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Phi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan – Đinh Bộ Lĩnh
- Bản đồ địa lí tự nhiên.
- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Bài cũ:
- Nêu những nét chính về châu Á.
- Nêu những nét chính về châu Âu.
GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1. GTB: GV nêu yêu cầu tiết học.
2.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
HĐ1: Vị trí địa lí và giới hạn của châu Phi
- HS làm việc cá nhân, xem lược đồ tự nhiên
châu Phi và cho biết:
+ Châu Phi nằm ở vị trí nào trên Trái
Đất(trên quả địa cầu)
+ Châu Phi giáp các châu lục, biển và đại
dương nào?
+ Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào
của châu Phi?
HĐ2: Địa hình châu Phi

* HS làm việc theo cặp thực hiện nhiệm vụ
sau:
Quan sát lược đồ tự nhiên và trả lưòi các câu
hỏi sau:
- Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào
so với mực nước biển?
- Kể tên và nêu vị trí của các bồn địa ở châu
Phi.
- Kể tên và nêu các cao nguyên của châu
Phi.
- Kể tên, chỉ và nêu vị trí của các con sông
lớn của châu Phi.
HĐ3: Khí hậu và cảnh quan thiên nhiên
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- Lớp nhận xét.
+ Châu Phi nằm ở trong khu vực chí
tuyến, lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến
Bắc đến qua đường chí tuyến Nam.
+Châu Phi giáp các châu lục và đại dương
sau: Phía Bắc giáp với biển Địa Trung
Hải.Phía đông bắc, đông và đông nam giáp
với Ấn Độ Dương.Phía tây và tây nam
giáp với Đại Tây Dương.
+ Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ
châu Phi( lãnh thổ châu Phi nằm cân xứng
hai bên đường Xích đạo).
* HS thực hiện
- Đại bộ phận lục địa châu Phi có địa hình
tương đối cao. Toàn bộ châu lục được coi
như một cao nguyên khổng lồ, trên các

bồn địa lớn.
- Các bồn địa của châu Phi: bồn địa Sát,
bồn địa Nin Thượng, bồn địa Ca-la-ha-ri.
- Các cao nguyên của châu Phi là: Cao
nguyên Ê-to-ô-pi, Cao nguyên Đông Phi,
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan – Đinh Bộ Lĩnh
châu Phi.
* HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi sau:
- Vì sao ở hoang mạc Xa-ha-ra thực vật và
động vật lại rất nghèo nàn?
- Vì sao ở các Xa-van động vật chủ yếu là
các loài động vật ăn cỏ?
3. Củng cố dặn dò:
- HS nêu nội dung bài học SGK
- Chuẩn bị tiết sau: Châu Phi (TT)
- GV nhận xét tiết học.
* HS thảo luận nhóm 4.
* Đại diện nhóm trình bày kết quả. Các
nhóm khác nhận xét.
- Hoang mạc có khí hậu khô , nóng nhất
thế giới→ sông ngòi không có nước→cây
cối, động vật không phát triển được.
- Xa-van có ít mưa → đồng cỏ và cây bụi
phát triển → làm thức ăn cho động vật ăn
cỏ → động vật ăn cỏ phát triển.
* Bài học: Châu Phi ở phía nam châu Âu
và phía tây nam châu Á, có đường Xích
đạo đi ngang qua giữa châu lục. Châu lục
có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới,
đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và Xa-

van là hoang mạc nhiệt đới lớn nhất thế
giới.
♥♥
Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ ( ND ghi nhớ).
- Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó
( làm được 2 BT ở mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, bảng nhóm, phấn viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Bài cũ:
- HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC: Liên
kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1. GTB: GV nêu yêu cầu tiết học
2.Phần nhận xét:
BT1: - Một HS đọc ND BT(đọc cả chú
giải sau đoạn văn).
- Lớp đọc thầm lại đoạn văn, GV nhắc các
em chú ý đếm từng câu văn.
- HS lên bảng thực hiện.
- Lớp nhận xét.
- HS thực hiện.
- HS phát biểu: Đoạn văn có 6 câu. Cả 6
câu đều nói về Trần Quốc Tuấn.

Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan – Đinh Bộ Lĩnh
+ Tìm nội dung 6 câu nói về Trần Quốc
Tuấn. Tìm những từ ngữ chỉ Trần Quốc
Tuấn trong 6 câu trên.
BT2: - Một HS đọc nội dung BT
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn của BT2,
so sánh với đoạn văn của BT1
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
* Việc thay thế từ ngữ đã dùng ở câu trước
bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên kết
câu như ở VD nêu trên được gọi là phép
thay thế từ ngữ.
3.Phần ghi nhớ:
- Hai ba HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ
trong SGK. Cả lứop đọc thầm.
- Một hai HS nói lại nội dung cần ghi nhớ:
Khi các câu trong đoạn văn cùng nói về
một người, một vật, một việc, ta có thể
dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng
nghĩa thay thế cho những từ ngữ đã dùng
ở câu đứng trước để tạo mối liên hệ giữa
các câu và tránh lặp từ nhiều lần.
4.Phần luyện tập:
BT1: HS đọc yêu cầu của BT.
- HS làm bài cá nhân.
- HS lên bảng trình bày. Dưới lớp làm vào
vở.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
(1) Đã mấy năm vào Vương phủ Vạn Kiếp,
sống gần Hưng Đạo Vương,chàng bthư

sinh họ Trương thấy Ông luôn điềm.
(2)Không điều gì khiến vị Quốc công Tiết
chế có thể rối trí.(3)Vị Chủ tướng tài ba
không quên một troing những điều hệ trọng
để làm nên chiến thắng là phải cố kết lòng
người.(4)Chuyến này, Hưng Đạo Vương lai
kinh cùng nhà vua dự Hội nghị Diên Hồng.
(5) Từ đấy, ông sẽ đi thẳng ra chiến trận.
(6)Vào chốn gian nguy, trước vận nước
ngàn cân treo sợi tóc màngười vẫn bình
thản, tự tin, đĩnh đạc đến lạ lùng.
- HS thực hiện.
- HS phát biểu ý kiến: Tuy nội dung 2 đoạn
văn giống nhau nhưng cách diễn đạt ở đoạn
1 hay hơn vì từ ngữ được sử dụng linh hoạt
hơn- tác giả đã sử dụng các từ ngữ khác
nhau cùng chỉ một đối tượng nên tránh
được sự lặp lại đơn điệu, nhàm chán và
nặng nề như ở đoạn 2.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- Từ anh (ở câu 2) thay cho Hai Long(ở
câu 1)
- người liên lạc (ở câu 4) thay cho người
đặt hộp thư(câu 2)
- từ anh(câu 4) thay cho Hai Long(câu 1)
- đó(câu 5) thay cho những vật gợi ra hình
chữ V(câu 4)
* Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan – Đinh Bộ Lĩnh

BT 2: HS đọc yêu cầu BT. Lớp đọc thầm
lại đoạn văn. Thảo luận nhóm 4.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
5.Củng cố dặn dò:
- Hai ba HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.
có tác dụng liên kết câu.
- HS thực hiện.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả:
+ nàng(câu 2) thay cho vợ An Tiêm(câu 1)
+ chồng(câu 2) thay cho An Tiêm (câu 1)
♥♥
TOÁN
TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN
I.MỤC TIÊU: Biết:
- Thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
* Làm các bài tập: Bài 1, bài 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ, bảng nhóm, phấn viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Bài cũ: 2 HS lên bảng thực hiện
- 3 giờ 5 phút + 8giờ 12 phút
- 3 ngày 20 giờ + 4 ngày 15 giờ
GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.GTB: GV nêu yêu cầu tiết học.
2.Thực hiện phép trừ số đo thời gian:

a/ VD 1: HS nêu VD. HS nêu phép tính
tương ứng:
15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút = ?
- GV chốt ý đúng
b/VD 2: GV cho HS đọc bài toán rồi nêu
phép tính tương ứng:
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- Lớp làm vào bảng con.
- Lớp nhận xét.
- HS nêu VD.HS nêu phép tính. Tìm cách
đặt tính:
15 giờ 55 phút
– 13 giờ 10 phút
2 giờ 45 phút
15 giờ 55 phút–13 giờ10phút=2 giờ 45 phút
- 3phút 20 giây- 2phút 45 giây = ?
3 phút 20 giây
- 2phút 45 giây
HS nhận xét: 20 giây khôngtrừ đươcj cho
45 giây, vì vậy cần lấy 1 phút đổi ra giay.
Ta có: 3 phút 20 giây = 2 phút 80 giây
2 phút 80 giây
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan – Đinh Bộ Lĩnh
HS nhận xét.
2. Luyện tập:
Bài 1: Ba HS lên bảng làm cá nhân.
- Lớp làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 2: HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét, chốt ý đúng.

Bài 3: (Nếu còn thời gian)
- HS đọc đề bài. Gọi HS len bảng làm.
- Gv nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:
- Chuẩn bị tiết học sau.
- GV nhận xét tiết học.
2phút 45 giây
0 phút 35 giây
Vậy 3 phút 20 giây -2phút 45 giây
= 35 giây
• Khi trừ số đo thời gian, cần trừ các
số đo theo từng loại đơn vị.
• Trong trường hợp số đo theo đơn vị
nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương
ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn
vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị
sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện
phép trừ như bình thường.
- 3 HS lên bảng thực hiện:
a/ 23 phút 25 giây – 15 phút 12 giây
23 phút 25 giây
– 15 phút 12 giây
8 phút 13 giây
b/ 54 phút 21 giây – 21 phút 34 giây
54 phút 21 giây 53 phút 81 giây
– 21 phút 34 giây = – 21 phút 34 giây
32 phút 47 giây
c/ 22 giờ 15 phút – 12 giờ 35 phút
22 giờ 15 phút 21giờ 75 phút
– 12 giờ 35 phút = – 12 giờ 35 phút

9 giờ 40 phút
- HS lên bảng thực hiện.
- Lớp nhận xét.
Giải
Người đó đi quãng đường AB hết thời gian
8giờ 30 phút- 6 giờ 45 phút- 15 phút= 1
giờ 30 phút.
ĐS: 1 giờ 30 phút.
♥♥
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan – Đinh Bộ Lĩnh
KHOA HỌC
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG(TIẾT 2)
I.MỤC TIÊU:
- Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật
chất và năng lượng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ.Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Bài cũ:
- Nêu tính chất của đồng.
- Nêu tính chất của thuỷ ngân.
GV nhận xét, ghi điểm
B.Bài mới:
1.GTB: GV nêu yêu cầu tiết học
2.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
HĐ1: Quan sát và trả lời câu hỏi
• Nhớ lại các kiến thức đã học.
• Kết luận: Các phương tiện và máy
móc phục vụ cuộc sống con người

cần có năng lượng.Năng lượng đó
con người lấy từ tự nhiên. Vì đó là
nguồn năng lượng hữu hạn nên
chúng ta cần tiết kiệm.
HĐ2: Trò chơi : tiếp sức
- Cho HS ghi vào bảng nhóm.
- Nhóm nào ghi đợc nhiều thì nhóm
đó thắng.
HĐ 3: Tổng kết bài học
- Về nhà ơn lại những kiến thức đã
học
- Chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học
- HS thực hiện.
- HS thực hiện. Nêu các nội dung đã
học
- HS thực hiện trò chơi
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan – Đinh Bộ Lĩnh
Thư sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: Biết:
- Cộng trừ số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
* Làm được các bài tập: Bài 1(b), bài 2, bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, bảng nhóm, phấn viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Bài cũ: 2 HS lên bảng thực hiện

a/ 23 phút 25 giây - 15 phút 12 giây
= ?
b/ 14 ngày 15 giờ - 3 ngày 17 giờ = ?
GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.GTB: GV nêu mục đích yêu cầu tiết
học
2.Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài cá nhân.
- Lần lượt HS lên bảng làm,lớp làm
vào vở.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2: HS nêu yêu cầu BT
- GV kết hợp hỏi lại kiến thức đã học
để HS làm bài tốt hơn:
+ Khi cộng các số đo thời gian có
nhiều đơn vị ta phải thực hiện cộng
như thế nào?
+ Trong trường hợp các số đo theo
đơn vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta
làm thế nào?
- 3 HS lên bảng làm.Lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- HS lên bảng thực hiện.
- Lớp làm giấy nháp.
- Nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện:
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a/ Dành cho HS khá giỏi
12 ngày = 288 giờ; 3,4 ngày = 81,6 giờ
4 ngày 12 giờ = 108 giờ;
2
1
giờ = 30 phút.
b/1,6 giờ = 96 phút; 2giờ 15phút = 135phút
2,5 phút = 150giây;4phút 25giây =265 giây
- HS thực hiện.
+ Khi cộng ncác số đo thời gian có nhiều đơn
vị chúng ta cần cộng các số đo theo từng loại
đơn vị.
+ Thì ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn liền
kề.
Bài 2:
a/2năm5tháng+13năm 6tháng =15 năm11tháng
b/ 4 ngày 21 giờ + 5 ngày 15 giờ
= 9 ngày 36 giờ = 10 ngày 12 giờ
c/ 13 giờ 34 phút + 6 giờ 35 phút
= 19 giờ 69 phút = 20 giờ 9 phút.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan – Đinh Bộ Lĩnh
Bài 3: HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 4: (Nếu còn thời gian)
3.Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Nhân số đo thời
gian.

Bài 3:
a/ 4 năm 3 tháng – 2 năm 8 tháng
= 1 năm 7 tháng
b/15 ngày 6 giờ-10 ngày 12 giờ=
Đổi thành: 14 ngày 30 giờ - 10 ngày 12 giờ
= 4 ngày 18 giờ.
c/ 13 giờ 23 phút – 5 giờ 45 phút
Đổi thành: 12 giờ 83 phút - 5 giờ 45 phút
= 7 giờ 38 phút.
- Kết quả:
Hai sự kiện trên cách nhau :
1964 – 1942 = 22 ( năm)
ĐS: 22 năm.

♥♥
TẬP LÀM VĂN
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I.MỤC TIÊU:
- Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời
đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp(BT2).
* HS khá, giỏi biết phân vai để đọc lại màn kịch( BT 2,3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ phần đầu truyện Thái sư Trần Thủ Độ( Nếu có)
- Bảng phụ, phấn viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu
tiết học
2.Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập.

- Lớp đọc thầm trích đoạn của
truyện Thái sư Trần Thủ Độ.
Bài 2: Ba HS tiếp nối nhau đọc nội
dung BT.
- GV nhắc HS:
+ SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân
vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại;
đoạn đối thoại giữa Trần Thủ Độ và
phú nông. Nhiệm vụ của các em
- HS thực hiện
- 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan – Đinh Bộ Lĩnh
viết tiếp các lời đối thoại(Dựa theo
7 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch.
+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách
của hai nhân vật: Thái sư Trần Thủ
Độ và phú nông.
- 1 HS đọc rõ 7 gợi ý về lời đối
thoại.
- HS thảo luận theo nhóm 4.Viết
tiếp các lời đối thoại.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài tập
- Đại diện các nhóm thử diễn màn
kịch của nhóm mình.
- Mỗi nhóm tự phân vai, diễn lại
màn kịch của nhóm mình.

3.Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS thực hiện.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả:
VD:
Phú nông : - Bẩm, vâng
Trần Thủ Độ: - Ta nghe phu nhân nói ngươi
muốn xin chức câu đương, đúng vậy không?
Phú nông: -Dạ, đội ơn Đức Ông. Xin Đức Ông
giúp con được thoả nguyện ước.
Trần Thủ Độ: Ngươi có biết chức câu đương
phải làm những việc gì không?
Phú nông: - Dạ bẩm…bẩm…Con phải…phải…đi
bắt tội phạm ạ.
Trần Thủ Độ:- Làm sao ngươi biết kẻ nào là tội
phạm?
Phú nông: - Dạ bẩm…bẩm…Con cứ thấy nghi
nghi là bắt ạ.
Trần Thủ Độ: - Thì ra ngươi hiểu chức phận thế
đấy! Thôi được, nể tinhg phu nhân, ta sẽ cho
ngươi được thảo nguyện. Có điều chức câu
đương của ngươi là do phu nhân xin cho nên
không thể ví như những câu đương khác. Vì vậy ,
phải chặt một ngón chân ngươi để phân biệt.
Phú nông:-Ấy chết! Sao ạ !Đức Ông bảo gì cơ
ạ?
Trần Thủ Độ: - Ngươi tưởng phép nướic là
chuyện đùa chăng?
Phú nông: - Con biết tội con rồi. Xin Đức Ông
nể tinhg phu nhân tha cho con.

Trần Thủ Độ: - Ta đã nể tình phu nhân mà cho
ngươi làm câu đương đấy thôi. Chặt một ngón
chân chỉ là để phân biệt chức câu đương xin của
ngươi thôi mà.
Phú nông: - Con không dám xin chức này nữa.
Xin Thái sư tha tội cho! Xin Thái sư tha tội cho!
Trần Thủ Độ:- Ngươi đã biết thì được. Hãy về lo
mà làm ăn, làm một người dân tốt.
Phú nông: - Đa tạ Đức Ông ! Đa tạ Đức Ông!
- HS thực hiện theo từng nhóm của mình.
- Các nhóm khác nhận xét.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan – Đinh Bộ Lĩnh
CHÍNH TẢ
NGHE - VIẾT: AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI?
I.MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả.
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên
riêng.( BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm, phấn viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Bài cũ:
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan – Đinh Bộ Lĩnh

×