Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

giáo án 2 tuần 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.38 KB, 41 trang )

Tuần 32 Giáo viên: Võ Thị Hồng
KẾ HỌACH BÀI HỌC
Tập đọc
Tiết 94+95
Chuyện quả bầu
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ mới: con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.
- Hiểu nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung
một tổ tiên.
2. Kỹ năng:
- Đọc lưu loát cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết thể hiện lời đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng nòi giống cho học sinh.
II. Chuẩn bò:
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động:
Tiết 1
1. Ổn đònh: 1’ Hát
2. Bài cũ (5’):
- Gọi học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Bảo vệ như thế là rất
tốt.
- Nhận xét, cho điểm học sinh.
3. Giới thiệu (1’):
- Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- Tại sao quả bầu bé mà lại có rất nhiều người ở trong? Câu chuyện mở đầu chủ đề
Nhân dân hôm nay sẽ cho các em biết nguồn gốc các dân tộc Việt Nam.
4. Phát triển các hoạt động 27’:


* Hoạt động 1: Luyện đọc
a. Đọc mẫu:
- Giáo viên đọc mẫu đoạn toàn bài. Chú ý
giọng đọc:
- Theo dõi và đọc thầm theo.
Đoạn 1: giọng chậm rãi.
Đoạn 2: giọng nhanh, hồi hộp, căng thẳng.
Đoạn 3: ngạc nhiên.
Tuần 32 Gi viên: Võ Thị Hồng
b. Luyện phát âm:
- Yêu cầu học sinh đọc bài theo hình thức
tiếp nối, mỗi học sinh đọc 1 câu, đọc từ
đầu cho đến hết bài. Theo dõi học sinh
đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các
học sinh.
- Đọc bài.
- Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc?
(Nghe học sinh trả lời và ghi những từ này
lên bảng lớp).
- Từ: lạy van, ngập lụt, gió lớn; chết
chìm, biển nước, sinh ra, đi làm nương,
lấy làm lạ, lao xao, lần lượt, (MB);
khúc gỗ to, khoét rỗng, mênh mông,
biển, vắng tanh, giàn bếp, nhẹ nhàng,
nhảy ra, nhanh nhảu, (MN).
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu học sinh
đọc bài.
- Một số học sinh đọc bài cá nhân, sau
đó cả lớp đọc đồng thanh.
- yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc lại cả

bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho
học sinh, nêu có.
- Đọc bài tiếp nối, đọc từ đầu cho đến
hết, mỗi học sinh chỉ đọc một câu.
c. Luyện đọc đoan
- Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Câu
chuyện được chia làm mấy đoạn? Phân
chia các đoạn như thế nào?
- Câu chuyện được chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Ngày xửa ngày xưa hãy
chui ra.
+ Đoạn 2: Hai vợ chồng không còn
một bóng người.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Tổ chức cho học sinh tìm cách đọc và
luyện đọc từng đoạn trước lớp. (Cách tổ
chức tương tự như các tiết tập đọc trước đã
thiết kế).
- Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn.
Chú ý các câu sau:
hai người vừa chuẩn bò xong thì sấm
chớp đùng đùng,/ mây đen mây đen ùn
ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió lớn,/ nước
ngập mênh mông.// Muôn loài đều chết
chìm trong biển nước.// (giọng đọc dồn
dập diễn tả sự mạnh mẽ của cơn mưa).
Lạ thay,/ từ trong quả bầu,/ những con
người bé nhỏ nhảy ra.// Người Khơ-mú
nhanh nhảu ra trước,/ dính than/ nên
hơi đen. Tiếp đến,/ người Thái,/ người

Mường,/ người Dao,/ người Hmông,/
người Ê-đê,/ người Ba-na,/ người
Kinh, / lần lượt ra theo.// (Giọng đọc
nhanh, tỏ sự ngạc nhiên).
Tuần 32 Giáo viên: Võ Thị Hồng
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo đoạn
trước lớp, giáo viên và cả lớp theo dõi để
nhận xét.
- Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3.
(Đọc 2 vòng).
- Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh
đọc theo nhóm.
- Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm
của mình, các bạn trong nhóm chỉnh
sửa lỗi cho nhau.
d. Thi đọc
e. Cả lớp đọc đồng thanh
Tiết 2
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Giáo viên đọc mẫu lần 2. - Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Con dúi là con vật gì? - Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây, sống
trong hang đất.
- Sáp ong là gì? - Sáp ong là chất mền, dẻo do ong mật
luyện để làm tổ.
- Con dúi làmgì khi bò hai vợ chồng người đi
rừng bằt được?
- Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra
điều bí mật.
- Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi
rừng điều gì?

- Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lút
khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bò
cách phòng lụt.
- Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn
lụt?
- Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét
rỗng, chuẩn bò thức ăn đủ bảy ngày
bảy đêm rồi chui vào đó, bòt kín miệng
gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày
mới chui ra.
- Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất
nhanh và mạnh.
- Sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn
kéo đến, mưa to, gió l ớn, nước ngập
mênh mông.
- Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao? - Mặt đất vắng tanh không còn một bóng
người, cỏ cây vàng úa.
- Hai vợ chồng người đi rừng thoát chết,
chuyện gì sẽ xảy ra? Chúng ta tìm hiểu
tiếp đoạn 3.
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn 3. - 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Nương là vùng đất ở đâu? - Là vùng đất ở trên đồi, núi.
- Con hiểu tổ tiên nghóa là gì? - Là những người đầu tiên sinh ra một
dòng họ hay một dân tộc.
- Có chuyện lạ xảy ra với hai vợ chồng sau
nạn lụt?
- Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi
làm về hai vợ chống nghe thấy tiếng
Tuần 32 Gi viên: Võ Thị Hồng
nói lao xao. Người vợ lấy dùi dùi vào

quả bầu thì có những người từ bên
trong nhảy ra.
- Những con người đó là tổ tiên của những
dân tộc nào?
- Dân tộc Khơ-me, Thái, Mường, Dao,
H’mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.
- Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta
mà con biết?
- Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng,
- Giáo viên kể tên 54 dân tộc trên đất nước. - Học sinh theo dõi đọc thầm, ghi nhớ.
- Câu chuyện nói lên điều gì? - Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu.
* Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò
- Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc
anh em trên đất nước Việt Nam?
- Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp
đỡ lẫn nhau.
- Cho điểm học sinh.
5. Tổng kết (1’):
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà đọc lại bài và chuẩn bò bài sau.
KẾ HỌACH BÀI HỌC
Tuần 32 Giáo viên: Võ Thị Hồng
Toán
Tiết 157
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Ôn luyện kó năng thực hiện tính cộng, trừ các số có 2, 3 chữ số.
- Ôn luyện kó năng tính nhẩm.
- Luyện vẽ hình theo mẫu.

II. Chuẩn bò:
- Bảng vẽ hình bài tập 5 (có chia ô vuông).
III. Các hoạt động:
1. Ổn đònh: (1’) Hát
2. Bài cũ (4’):
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập sau:
Đặt tính và tính:
a) 456 – 124; 673 + 212
b) 542 + 100; 264 – 153
c) 698 – 104; 704 + 163
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Giới thiệu (1’):
- Giáo viên nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
4. Phát triển các hoạt động (27’):
* Hoạt động 1: Bài 1, 2, 3
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. Sau đó gọi
học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả của
bài toán.
- Học sinh cả lớp làm bài, sau đó 2 học
sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.
* Hoạt động 2: Bài 4, bài 5
Bài 4:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- Chữa bài, sau đó yêu cầu học sinh nêu
cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Bài 5:
- Tổ chức cho học sinh thi vẽ hình.

- Hướng dẫn học sinh nối các điểm mốc
trước, sau đó mới vẽ hình theo mẫu.
- Tổ nào có nhiều bạn vẽ đúng, nhanh nhất
Tuần 32 Gi viên: Võ Thị Hồng
là tổ thắng cuộc.
5. Củng cố, dặn dò (3’):
- Giáo viên cho học sinh làm bài tập bổ trợ những phần kiến thức còn yếu.
- Tổng kết tiết học.
* Rút kinh nghiệm:



Tuần 32 Giáo viên: Võ Thị Hồng
KẾ HỌACH BÀI HỌC
Kể chuyện
Tiết: 32
Chuyện quả bầu
I. Mục tiêu:
- Dựa vào tranh minh họa và gợi ý của giáo viên tái hiện lại được nội dung của từng
đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới.
- Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối lợp lời kể với điệu bộ, nét mặt,cử chỉ, biết thay
đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung từng đoạn.
- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. Chuẩn bò:
- Tranh minh họa trong SGK (phóng to, nếu có thể).
- Bảng viết sẵn lời gợi ý của từng đoạn truyện.
III. Các hoạt động:
1. Ổn đònh (1’): hát
2. Bài cũ (5’): “Chiếc rễ đa tròn”

- Gọi học sinh kể lại chuyện Chiếc rễ đa tròn.
- Nhận xét, cho điểm học sinh.
3. Giới thiệu bài (1’):
- Câu chuyện Chuyện quả bầu nói lên điều gì?
- Hôm nay lớp mình sẽ kể lại câu chuyện này để hiểu rõ hơn về nội dung và ý nghóa
của câu chuyện.
4. Phát triển các hoạt động (32’):
* Hoạt động 1: Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm
- Giáo viên treo tranh và các câu hỏi gợi ý.
- Chia nhóm học sinh dựa vào tranh minh
họa để kể.
- Chia nhóm, mỗi nhóm4 học sinh, lần
lượt từng học sinh kể từng đoạn của
chuyện theo gợi ý. Khi 1 học sinh kể
thì các em khác lắng nghe.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu học sinh các nhóm cử đạidiện lên
trình bày trước lớp.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi
học sinh kể một đoạn chuyện.
- Yêu cầu học sinh nhận xét sau mỗi lần học
sinh kể.
- Chú ý: Khi học sinh kể. Giáo viên có thể
đặt câu hỏi gợi ý.
Tuần 32 Gi viên: Võ Thị Hồng
Đoạn 1
- Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con
gì?
- Hai vợ chồng người đi rừng bắt được

một con dúi.
- Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi
rừng biết điều gì?
- Con dúi đã nói cho hai vợ chồng biết
sắp có lụt và mách hai vợ chồng cách
chống lụt là lấy khúc gỗ to, khoét
rỗng, chuẩn bò thức ăn đủ bảy ngày
bảy đêm, rồi chui vào đó, bòt kín
miệng gỗ bằng sáp ong, hết bảy ngày
mới được chui ra.
Đoạn 2
- Bức tranh vẽ cảnh gì? - Hai vợ chồng dắt tay nhau đi trên bờ
sông.
- Cảnh vật xung quanh như thế nào? - Cảnh vật xung quanh vắng tanh, cây cỏ
vàng úa.
- Tại sao cảnh vật lại như vậy? - Vì lụt lội, mọi người không nghe lời
hai vợ chồng nên bò chết chìm trong
biển nước.
- Con hãy tưởng tượng và kể lại cảnh ngập
lụt.
- Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh
mông, sấm chớp đùng đùng.
- Tất cả mọi vật đều chìm trong biển
nước.
Đoạn 3
- Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ chồng? - Người vợ sinh ra một quả bầu.
- Quả bầu có gì đặc biệt, huyền bí? - Hai vợ chồng đi làm về thấy tiếng lao
xao trong quả bầu.
- Nghe tiếng nói kì lạ, người vợ đã làm gì? - Người vợ lấy que đốt thành cái dùi, rồi
nhẹ nhàng dùi vào quả bầu.

- Những người nào được sinh ra từ quả bầu? - Người Khơ-me, người Thái, người
Mường, người Dao, người Hmông,
người Ê-đê, người Ba-na, người Kinh
* Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài 3. - Kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách
mở đầu dưới đây.
- Yêu cầu 2 học sinh đọc phần mở đầu. - Đọc SGK.
- Phần mở đầu nêu lên điều gì? - Nêu ý nghóa của câu chuyện.
- Đây là cách mở đầu giúp các em hiểu câu
chuyện hơn.
- Yêu cầu 2 học sinh khá kể lại theo phần
mở đầu.
- 2 học sinh khá kể lại.
Tuần 32 Giáo viên: Võ Thị Hồng
- Yêu cầu 2 học sinh nhận xét.
- Cho điểm học sinh.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà kể lại truyện và chuẩn bò bài sau.
KẾ HỌACH BÀI HỌC
Tự nhiên xã hội
Tuần 32 Gi viên: Võ Thị Hồng
Tiết 32
Mặt trời và phương hướng
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được có 4 phương chính là: Đông, Tây, Nam, Bắc; Mặt Trời luôn mọc ở
phương Đông và lặn ở phương Tây.
- Học sinh biết cách xác đònh phương hướng bằng Mặt Trời.
II. Chuẩn bò:
- Tranh, ảnh cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn.

- Tranh vẽ trang 67 - SGK.
- Năm tờ bìa ghi: Đông, Tây, Nam, Bắc và Mặt Trời.
III. Các hoạt động (35’):
1. Khởi động (1’): Hát
2. Bài cũ 4’:
- Mặt Trời.
3. Giới thiệu bài (1’):
- Mặt Trời còn giúp chúng ta tìm ra phương hướng. Chúng ta sẽ học bài hôm nay để
biết rõ cách tìm phương hướng theo Mặt Trời.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Treo tranh lúc bình minh và hoàng hôn, yêu cầu
học sinh quan sát và cho biết:
+ Hình 1 là cảnh gì? + Cảnh (bình minh) Mặt Trời mọc.
+ Hình 2 là cảnh gì? + Cảnh Mặt Trời lặn (hoàng hôn).
+ Mặt Trời mọc khi nào? + Lúc sáng sớm.
+ Mặt Trời lặn khi nào? + Lúc trời tối.
- Hỏi: Phương Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn có
thay đổi không?
- Không thay đổi.
- Phương Mặt Trời mọc cố đònh, người ta gọi là
phương gì?
- Trả lời theo hiểu biết
(Phương Đông và Phương Tây).
Phương Mặt Trời lặn không thay đổi, người ta gọi
là phương gì?
- Ngoài 2 phương Đông - Tây, các em còn nghe
nói tới phương nào?
- Học sinh trả lời theo hiểu biết:
Nam, Bắc.

- Giới thiệu: 2 phương Đông - Tây và 2 phương
Nam, Bắc. Đông - Tây - Nam - Bắc là 4 phương
chính được xác đònh theo Mặt Trời.
* Hoạt động 2: Hợp tác nhóm về: Cách tìm phương hướng theo Mặt Trời
- Phát cho mỗi nhóm 1 tranh vẽ trang 67 SGK.
- Yêu cầu nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
- Học sinh quay mặt vào nhau làm
việc với tranh được giáo viên
Tuần 32 Giáo viên: Võ Thị Hồng
phát, trả lời các câu hỏi và lần
lượt từng bạn trong nhóm thực
hành xác đònh và giải thích.
+ Bạn gài làm thế nào để xác đònh phương
hướng?
+ Đứng giang tay.
+ Phương Đông ở đâu? + Ở phía bên tay phải.
+ Phương Tây ở đâu? + Ở phía bên tay trái.
+ Phương Bắc ở đâu? + Ở phía trước mặt.
+ Phương Nam ở đâu? + Ở phía sau lưng.
- Thực hành tập xác đònh phương hướng: Đứng
xác đònh phương và giải thích cách xác đònh.
- Sau 4’, gọi từng nhóm lên trình bày kết quả làm
việc của nhóm.
- Từng nhóm cử đại diện lên trình
bày.
* Hoạt động 3: Trò chơi: Hoa tiêu giỏi nhất
- Giải thích: Hoa tiêu - là người chỉ phương hướng trên biển. Giả sử chúng ta đang ở
trên biển, cần xác đònh phương hướng để tàu đi. Để xem ai là người lái tàu giỏi nhất,
chúng ta sẽ chơi trò “Hoa tiêu giỏi nhất”.
- Phổ biến luật chơi:

+ Giải thích bức vẽ: Con tàu ở chính giữa, người hoa tiêu đã biết phương Tây, bây giờ
cần tìm phương Bắc để đi.
+ Giáo viên cùng học sinh chơi.
+ Giáo viên phát bức vẽ.
+ Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh chơi.
+ Nhóm nào tìm phương hướng nhanh nhất thì lên trình bày trước lớp.
* Hoạt động 4: Trò chơi: Tìm đường trong rừng sâu
- Hỏi: Em nào cho cô biết, trong số các loài cây,
loài vật mà chúng ta đã nêu tên, loài nào đang
có nguy cơ bò tuyệt chủng?
(Giải thích: Tuyệt chủng)
- Cá nhân học sinh giơ tay trả lời.
(1 - 2 học sinh).
- Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi về các vấn đề sau: - Học sinh thảo luận cặp đôi.
1.Kể tên các hành động không nên làm để bảo
vệ cây và các con vật.
2. Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cây
và các con vật.
- Yêu cầu: Học sinh trình bày. - Cá nhân học sinh trình bày.
5. Củng cố, dặn dò (3’):
- Yêu cầu học sinh nhắc lại những nơi mà cây cối và loài vật có thể sống.
- Yêu cầu học sinh về nhà dán các tranh đã sưu tầm được theo chủ đề và tìm hiểu
thêm về chúng.
Tuần 32 Gi viên: Võ Thị Hồng
__________________________________
KẾ HỌACH BÀI HỌC
Toán (kiểm tra)
Tiết 158
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:

Giúp HS:
Tuần 32 Giáo viên: Võ Thị Hồng
- Luyện kó năng tính cộng và trừ các số có 3 chữ số (không nhớ).
- Luyện kó năng tính nhẩm.
- Luyện vẽ hình.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
Phiếu học tập gồm:
a/ Các sơ đồ thực hiện dãy tính (không nhớ) dạng sau:
+113 -20 -111 +200
b/ Các bài tập điền số thích hợp vào ô thích hợp vào ô trống như bài 3/159 (SGK).
2. Học sinh: VBT, SGK.
III. Các hoạt động:
1. Ổn đònh (1’): H hát
2. Bài cũ (4’): Luyện tập
- Giáo viên gọi 3 học sinh sửa bài 2/159.
986 758 831 73 65 81
- 264 -354 -120 -26 -19 -37
722 404 711 47 46 44
- 1 học sinh sửa bài 4/159.
Giải
Số học sinh trường Tiểu học Hữu Nghò có là:
865 - 32 = 833 (học sinh)
Đáp số: 833 học sinh
- Học sinh nhận xét -> Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
3. Giới thiệu bài mới (1’): Luyện tập chung
4. Phát triển các hoạt động (27’):
* Hoạt động 1: Bài 1, bài 2
- PP: Luyện tập, thực hành.
Bài 1 “Tính”:

Học sinh làm bài vào vở.
43 25 37 32 56
+ 47 + 68 + 19 + 68 + 19
90 93 56 81 94
-> Giáo viên nhận xét. -> Học sinh sửa bài -> nhận xét.
Bài 2: “Tính”:
Học sinh làm bài.
80 74 93 91 52
+ 59 + 16 + 76 + 23 + 17
21 58 17 68 35
530
Tuần 32 Gi viên: Võ Thị Hồng
-> Giáo viên nhận xét. -> Học sinh sửa bài -> nhận xét.
* Hoạt động 2: Bài 3
- PP: Luyện tập, thực hành.
Bài 3: - Tính nhẩm:
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời nhanh các
phép tính.
- Học sinh trả lời + làm bài.
500 + 400
400 + 300
500 + 500
800 - 200
700 - 500
1000 - 300
500 + 400 = 900
400 + 300 = 700
500 + 500 = 1000
800 - 200 = 600
700 - 500 = 200

1000 - 300 = 700
-> Giáo viên nhận xét. -> Học sinh nhận xét.
* Hoạt động 3: Bài 4
- PP: Luyện tập, thực hành, đàm thoại.
Bài 4: - Đặt tính rồi tính.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt
tính và thực hiện phép tính (cộng, trừ).
- Học sinh nêu.
-> Học sinh làm bài.
274 357
+ 212 + 430
486 787
538 843
- 316 - 623
222 220
-> Giáo viên nhận xét. -> Học sinh nhận xét.
* Hoạt động 4: Bài 5
- PP: Luyện tập, thực hành, trực quan, giảng giải
Bài 5: - Vẽ hình theo mẫu.
- Giáo viên lưu ý cần quan sát hình mẫu cho
thật kó -> nối các điểm cho đúng.
- Học sinh lắng nghe -> Tự làm bài.
- Giáo viên đi quan sát và hướng dẫn các em
chậm.
5. Củng cố - dặn dò: (3’)
- Giáo viên phát phiếu để học sinh làm nhanh 1 số bài.
+113 -20 -111 +200
- Nhận xét tiết học.
- BTVN: 1, 2, 4/160.
- CBB: Tiền Việt Nam.

530
712512623643
Tuan 32 Giaựo vieõn: Vừ Th Hng
* Ruựt kinh nghieọm:



Tuần 32 Gi viên: Võ Thị Hồng
KẾ HỌACH BÀI HỌC
Chính tả:
Tiết 63
Chuyện quả bầu
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác, đẹp đoạn cuối trong bài Chuyện quả bầu.
- Ôn luyện viết hoa các danh từ riêng.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n; v/d.
II. Chuẩn bò:
- Bảng chép sẵn nội dung cần chép.
- Bảng chép sẵn nội dung hai bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Ổn đònh 1’: H hát
2. Bài cũ 4’:
- Gọi 2 học sinh lên bảng, đọc các từ khó cho học sinh viết.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Giới thiệu 1’ bài:
- Trong bài Chính tả hôm nay, lớp mình sẽ chép một đoạn trong bài Chuyện quả bầu
và làm các bài tập chính tả.
4. Phát triển các hoạt động 28’:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn chép. - 3 học sinh đọc đoạn chép trên bảng.
- Đoạn chép kể về chuyện gì? - Nguồn gốc của các dân tộc Việt Nam.
- Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn gốc
ở đâu?
- Đều được sinh ra từ một quả bầu.
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu? - Có 3 câu.
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì
sao?
- Chữ đầu câu: Từ, Người, Đó.
- Tên riêng: Khơ-mú, Thái, Tày,
Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na,
Kinh.
- Những chữ đầu đoạn văn viết như thế nào? - Lùi vào một ô và phải viết hoa.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Giáo viên đọc các từ khó cho học sinh viết. - Khơ-mú, nhanh nhảu, Thái, Tày,
Nùng, Mường, Hmông, Ê-đê, Ba-na
- Chữa lỗi cho học sinh.
Tuần 32 Giáo viên: Võ Thị Hồng
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập a. - Điền vào chỗ trống l hay n.
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập
hai.
- Làm bài theo yêu cầu.
a) Bác lái đò
Bác làm nghề chở đò đã năm năm nay.

Với chiếc thuyền nan lênh đênh trên
mặt nước, ngày này qua ngày khác, bác
chăm lo đưa khách qua lại bên sông.
b) v hay d
Đi đâu mà vội mà vàng
Mà vấp phải đá, mà quàng phải 5ây
Thong thả như chúng em đây
Chẳng đá nào vấp, chẳng dây nào quàng
Ca dao
Bài 3: Trò chơi
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu. - 2 học sinh đọc đề bài trong SGK.
- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu học sinh
lên bảng viết các từ theo hình thức tiếp
sức. Trong 5 phút, đội nào viết xong trước,
đúng sẽ thẳng.
- 2 học sinh đọc đề bài trong SGK.
- Học sinh trong các nhóm lên làm lần
lượt theo hình thức tiếp sức.
a) nồi. Lội, lỗi
b) vui, dài, vai
- Tổng kết trò chơi.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà lạm lại bài tập chính tả và chuẩn bò bài sau.
Tuần 32 Gi viên: Võ Thị Hồng
KẾ HỌACH BÀI HỌC
Tập đọc
Tiết
Quyển số liên lạc
I. Mục tiêu:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương
ngữ.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Giọng nhẹ nhàng, cảm động, phân biệt được lời của từng nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu ý nghóa các từ mới: lắm hoa tay, lời phê, hy sinh.
- Bài tập đọc khuyên các em phải kiên trì, cố gắng trong học tập.
- Hiểu tác dụng của quyển sổ liên lạc là để ghi nhận xét của giáo viên về kết quả học
tập, những ưu, khuyết điểm của học sinh để cha mẹ phối hợp với nhà trường động
viên, giúp đỡ các con. Từ đó giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn quyển sổ liên lạc.
II. Chuẩn bò:
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể).
- Quyển sổ liên lạc của học sinh.
- Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động (1’): Hát
2. Kiểm tra bài cũ 3’:
- Gọi học sinh lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài Chuyện quả bầu.
- Nhận xét, cho điểm học sinh.
3. Giới thiệu bài mới (1’):
- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
- Đưa ra quyển sổ liên lạc và hỏi: Quyển sổ liên lạc dùng để làm gì?
- Để biết xem cô giáo đã ghi nhận xét gì vào sổ liên lạc của bạn nhỏ. Lớp mình cùng
học bài hôm nay.
4. Phát triển các hoạt động (27’):
* Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Học sinh theo dõi và đọc thầm theo.
Chú ý:

+ Giọng chậm rãi, nhấn giọng ở những từ
ngữ: ai cũng bảo, bố làm gì, tháng nào.
Trung ngạc nhiên, trang sổ nào.
Tuần 32 Giáo viên: Võ Thị Hồng
+ Câu hỏi của Trung: giọng ngạc nhiên.
+ Câu trả lời của bố ở cuối bài: giọng trầm
buồn.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu học sinh đọc theo hình thức tiếp
nối, mỗi học sinh đoc 1 câu, đọc từ đầu
cho đến hết bài. Theo dõi học sinh đọc bài
để phát hiện lỗi phát âm của các em.
- Học sinh đọc bài.
- Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc?
(Nghe học sinh trả lời và ghi những từ này
lên bảng lớp).
- Từ: sổ liên lạc, lắm hoa tay, lời thầy,
nguệch ngoạc, luyện viết… (MB); quyển
sổ, chăm ngoan, học giỏi, nguệch
ngoạc, băn khoăn,… (MN).
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu học sinh
đọc bài.
- Một số học sinh đọc bài cá nhân, sau
đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc lại cả
bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho
học sinh, nếu có.
- Học sinh đọc bài tiếp nối, đọc từ đầu
cho đến hết, mỗi học sinh chỉ đọc một
câu.

c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn học
sinh chia bài thành 3 đoạn:
- Phân chia đoạn theo hướng dẫn của
giáo viên
+ Đoạn 1: Ai cũng bảo … viết thêm ở nhà.
+ Đoạn 2: Một hôm … nhiều hơn.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc từng đoạn.
Sau mỗi lần có 1 học sinh đọc, giáo viên
dừng lại để hướng dẫn ngắt giọng câu văn
dài và giọng đọc thích hợp.
- Đọc từng đoạn kết hợp luyện ngắt
giọng câu:
Trung băn khoăn://
- Sao chữ bố đẹp thế mà thầy còn chê?//
Bố bảo://
- Đấy là do sau này bố tập viết rất
nhiều./ Chữ mới được như vậy.//
- Thế bố có được khen không?//
Giọng bố buồn hẳn://
- Không./ Năm bố học lớp ba,/ thầy đi bộ
đội rồi hi sinh.//
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo đoạn
trước lớp, giáo viên và cả lớp theo dõi để
nhận xét.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc các đoạn 1,
2, 3 (Đọc 2 vòng).
- Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh
đọc theo nhóm.

- Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm
của mình, các bạn trong nhóm chỉnh
Tuần 32 Gi viên: Võ Thị Hồng
sửa lỗi cho nhau.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi 3 học sinh đọc toàn bài, 1 học sinh đọc
phần chú giải.
- Đọc và theo dõi bài.
- Bố Trung được mọi người khen vì điều gì? - Vì bố Trung lắm hoa tay, làm gì cũng
khéo, viết chữ đẹp.
- Trong sổ liên lạc cô giáo nhắc Trung làm
gì?
- Tháng nào cô cũng nhắc Trung phải
luyện viết thêm ở nhà.
- Vì sao tháng nào cô giáo cũng nhắc Trung
điều đó?
- Vì chữ của Trung còn xấu.
- Bố đưa quyển sổ liên lạc cũ của bố cho
Trung để làm gì?
- Để Trugn biết ngày còn nhỏ chữ của
bố cũng rất xấu. Nghe lời thầy, bố
luyện viết nhiều nên chữ bố mới đẹp.
Nếu Trung nghe lời cô giáo, tập viết
nhiều thì chữ Trung cũng sẽ đẹp.
- Vì sao bố buồn khi nhắc tới thầy giáo cũ
của bố?
- Vì thầy giáo của bố đã hy sinh.
- Yêu cầu từng học sinh mở sổ liên lạc của

mình ra.
- Mở 1 trang trong sổ liên lạc.
- Trong sổ liên lạc cô giáo đã nhận xét con
những gì?
- 3 đến 5 học sinh đọc sổ liên lạc của
mình.
- Con làm gì để thấy cô vui lòng? - Cố gắng sửa chữa những khuyết điểm.
- Sổ liên lạc có tác dụng gì? - Ghi nhận xét của thầy cô để học sinh
tự cố gắng, sửa chữa khuyết điểm.
- Con phải giữ gìn sổ liên lạc như thế nào? - Phải giữ gìn cẩn thận./ Giữ nó như một
kỷ niệm.
5. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu 3 học sinh đọc bài theo vai (vai
người dẫn chuyện, vai bố Trung và vai
Trung) và trả lời câu hỏi: Câu chuyện cho
em bài học gì?
- Phải luôn cố gắng tập viết thì chữ mới
đẹp.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh luôn học tập và rèn luyện để
trang sổ liên lạc luôn có những lời khen
ngợi của cô giáo (thầy giáo) và luôn giữ
gìn sổ liên lạc thật cẩn thận.
Tuaàn 32 Giaùo vieân: Võ Thị Hồng
Tuần 32 Gi viên: Võ Thị Hồng
KẾ HỌACH BÀI HỌC
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 32
I. Mục tiêu:
- Mở rộng và hệ thống hóa các từ trái nghóa.

- Hiểu ý nghóa của các từ.
- Biết cách đặt dấu chấm, dấu phẩy.
II. Chuẩn bò:
- Thẻ từ ghi các từ ở bài tập 1.
- Bảng ghi sẵn bài tập 1, 2.
III. Các hoạt động:
1. Ổn đònh 1’: Hát
2. Bài cũ 4’:
- Gọi 3 đến 5 học sinh lên bảng. Mỗi học sinh viết 1 câu ca ngợi Bác Hồ.
- Chữa, nhận xét, cho chấm điểm.
3. Giới thiệu 1’:
- Giáo viên cho cả lớp tìm một bạn cao nhất và 1 bạn thấp nhất.
- Cho học sinh nói: cao nhất - thấp nhất.
- Cao và thấp là hai từ trái nghóa. Giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng học về từ trái
nghóa và làm bài tập về dấu câu.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Bài tập 1
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - Đọc, theo dõi.
- Gọi 1 học sinh đọc phần a. - Đọc, theo dõi.
- Gọi 2 học sinh lên bảng nhận thẻ từ và làm
bằng cách gắn các từ trái nghóa xuống phía
dưới của mỗi từ.
- Gọi học sinh nhận xét, chữa bài.
- Các câu b, c yêu cầu làm tương tự.
- Cho điểm học sinh.
- 2 học sinh lên bảng, học sinh dưới lớp
làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập
hai.
đẹp - xấu; ngắn - dài
nóng - lạnh; thấp - cao

lên - xuống; yêu - ghét; chê - khen
trời - đất; trên - dưới; ngày - đêm
- Học sinh sửa bài vào vở.
* Hoạt động 2: Bài tập 2
- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu. - Đọc đề bài trong SGK.
- Chia lớp thành 2 nhóm, cho học sinh lên
bảng điền dấu tiếp sức. Nhóm nào nhanh,
đúng sẽ thắng cuộc.
- 2 nhóm học sinh lên thi làm bài: Chủ
tòch Hồ Chí Minh nói: “Đồng bào Kinh
hay Tày, Mường hay Dao, Gia-rai hay
Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các dân
Tuần 32 Giáo viên: Võ Thị Hồng
tộc ít người khác đều là con cháu Việt
Nam, đều là anh em ruột thòt. Chúng ta
sống chết có nhau, sướng khổ cùng
nhau, no đói giúp nhau”.
* Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò
Trò chơi: Ô chữ.
- Giáo viên chuẩn bò các chữ viết vào giấy
úp xuống: đen; no, khen, béo, thông minh,
nặng, dày.
- Gọi học sinh xung phong lên lật chữ. Học
sinh lật chữ nào phải đọc to cho cả lớp
nghe và phải tìm được từ trái nghóa với từ
đó. Nếu không tìm được phải hát một bài.
- Nhận xét trò chơi.
5. Tổng kết (2’):
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà học lại bài và chuẩn bò bài sau.

KẾ HỌACH BÀI HỌC
Tuần 32 Gi viên: Võ Thị Hồng
Tập viết
Tiết 32
Chữ Q hoa
I. Mục tiêu:
- Viết đúng, đẹp chữ Q hoa (kiểu 2) và cụm từ ứng dụng Quân dân một lòng.
- Biết cách nối các chữ từ chữ hoa Q.
II. Chuẩn bò:
- Mẫu chữ Q hoa viết trên bảng có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ.
- Vở Tập viết 2, tập hai.
III. Các hoạt động:
1. Ổn đònh 1’: Hát
2. Bài cũ 4’:
- Gọi 3 học sinh lên bảng viết chữ N hoa (kiểu 2).
- 3 học sinh lên bảng viết tiếng người, học sinh dưới lớp viết bảng con.
- Nhận xét từng học sinh.
3. Giới thiệu 1’:
- Trong giờ Tập viết này, lớp mình sẽ tập viết chữ Q hoa kiểu 2 và cụm từ ứng dụng
Quân dân một lòng.
4. Phát triển các hoạt động 27’:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa
a) Quan sát số nét, quy trình viết chữ Q
- Cho học sinh quan sát chữ Q hoa (kiểu 2). - Quan sát.
- Chữ Q hoa gồm những nét nào? - Nét cong phải và nét lượn ngang.
- Chữ Q hoa cao mấy li? - Cao 5 li.
- Vừa nói vừa tô trong khung chữ. - Quan sát, lắng nghe.
Chữ Q hoa cao 5 li gồm một số nét viết liền.
Điểm đặt bút giữa đường kẻ 4 và đường
kẻ 5 viết nét cong trên lượn cong sang

phải xuống sát đường kẻ 1, sau đó đổi
chiều bút viết nét lượn ngang từ trái sang
phải, cắt thân nét cong phải tạo thành một
vòng xoắn ở chân chữ, điểm dừng bút ở
đường kẻ 2.
b) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết chữ Q hoa trên không
trung, và bảng con.
- Sửa cho học sinh.
- Viết vào bảng con.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng
Tuần 32 Giáo viên: Võ Thị Hồng
- Yêu cầu học sinh mở vở và đọc cụm từ
ứng dụng.
- Đọc: Quân dân một lòng.
- Con hiểu cụmt từ Quân dân một lòng nghóa
là gì? (nếu học sinh không nói được thì
giáo viên giảng).
- Quân dân đoàn kết, gắn bó với nhau
hoàn thành nhiệm vụ xây dựng Tổ
quốc.
b) Quan sát và nhận xét
- Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng
nào?
- Gồm 4 tiếng: Quân, dân, một, lòng.
- So sánh chiều cao của chữ Q và u? - Chữ Q cao 2 ly rưỡi, chữ u cao 1 ly.
- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ
Q?
- Chữ l, g.

- Cách nối chữ Q sang các chữ bên cạnh
bằng cách nào?
- Nối từ nét hất của chữ Q sang các chữ
bên cạnh.
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng
nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng một
con chữ o.
c) Viết bảng

- Yêu cầu HS viết chữ Quân vào bảng con.
Chú ý chỉnh sửa cho học sinh.
- Viết bảng con.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào Vở tập viết
- Giáo viên chỉnh sửa lỗi. - HS viết.
- 1 dòng chữ Q cỡ vừa.
- 2 dòng chữ Q cỡ nhỏ.
- 1 dòng chữ Quân cỡ vừa.
- 2 dòng chữ Quân cỡ nhỏ.
- 3 dòng cụm từ ứng dụng: Quân dân
một lòng, cỡ chữ nhỏ.
- Thu và chấm 5 đến 7 bài.

5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết trong vở Tập Viết 2, tập hai.
________________________________
KẾ HỌACH BÀI HỌC
Tập đọc

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×