Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giao an van 6 Tu chon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.16 KB, 36 trang )

Nguyễn Việt Hùng - Trờng T H C S Quỳnh Hồng - Ngữ văn 6
Tuần 20
Ngày soạn 25 / 12 / 09
ôn tập tiếng việt
A. Mục tiêu:
- Hệ thống hoá, củng cố kiến thức đã học ở học kỳ I
- Học sinh nhận diện, sử dụng chính xác các đơn vị kiến thức đã học.
B. Tiến trình:
I - Nội dung ôn tập:
* Hoạt động 1:
Giáo viên hớng dẫn học
sinh
Hệ thống các kiến thức đã
học
1. Từ và cấu tạo của từ: đơn - phức (ghép - láy)
Giáo viên chốt lại bằng
bảng phụ lục
2. Nghĩa của từ: Chính - chuyển
3. Nguồn gốc từ: Mợn- Hán việt - thuần việt
4. Lối dùng từ: Dùng sai nghĩa của từ
Lẫn lộn các từ gần âm
Lặp từ

5. Từ loại và cụm từ
Danh từ và cụm Danh từ
Động từ và cụm Động từ
Tính từ và cụm Tính từ
Số từ - lợng từ - chỉ từ - phó từ
II- Luyện tập:
Giáo viên treo bảng phụ lục
ghi bài 1


Học sinh đọc BT
Học sinh trao đổi nhóm đôi
2 ngời
Bài 1: Cho đoạn văn
Một hôm, Mã L
ơng vẽ con cò trắng không mắt. Vì một
chút sơ ý, em đánh rơi một giọt mực xuống bức tranh.
Giọt mực rơi đúng chỗ mắt cò. Thế là cò mở mắt xoè
cánh bay đi. Chuyện làm chấn động cả thị trấn. Mấy kẻ
mách lẻo đến tố giác với nhà vua. Vua phái triều thần
Giáo viên hớng dẫn học
sinh.
b) Nêu cấu tạo các cụm danh từ, động từ.
Gọi ý
a) Cụm danh từ:
- Con cò trắng không mắt
- Một giọt mực
- Cả thị trấn
1
Nguyễn Việt Hùng - Trờng T H C S Quỳnh Hồng - Ngữ văn 6
- Mấy kẻ mách lẻo
b) Cụm động từ
- Vẽ một con cò trắng không mắt
- Đánh rơi một giọt mực xuống bức tranh
- Rơi đúng chỗ mắt cò
- Mở mắt, xoè cánh, bay đi
- Đến tố giác với nhà vua
- Phái triều thần đến đón Mã Lơng về kinh đô
- Đến đón ML về kinh đô
- Không muốn đi

- Tìm đủ mọi cách dụ dỗ, doạ nạt.
Bài 2
Xác định cụm động từ, tính từ
- Vô cùng ngạc nhiên - cụm động từ
- Hết sức sửng sốt - cụm động từ
- Khôi ngô tuấn tú vô cùng - cụm tính từ
- Tng bừng nhất kinh kỳ - cụm tính từ
- Khiếp sợ vô cùng - cụm động từ
( Chú ý: căn cứ vào từ kiểm chứng: chỉ mệnh lệnh; hãy,
đừng, chớ)

Tuần 20
Ngày soạn 25 / 12 / 09
Hớng dẫn phơng pháp học
A. Mục tiêu:
- Hớng dẫn học sinh cách soạn bài, cách học bài môn văn
- Hớng dẫn cụ thể soạn bài "Bài học đờng đời "
B. Tiến trình:
Giáo viên hớng dẫn học
sinh các bớc soạn bài, học
bài
I- Hớng dẫn soạn bài văn bản - Học bài:
Bớc 1: Đọc kỹ văn bản (3 lần trở lên)
- Thơ học thuộc - Truyện tóm tắt
- Chia đoạn, tìm bố cục
Bớc 2: Trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu văn bản
- Lần lợt trả lời các câu hỏi SGK
2
Nguyễn Việt Hùng - Trờng T H C S Quỳnh Hồng - Ngữ văn 6
Bớc 3: Làm các bài tập phần luyện tập- bài tập bổ sung

Bớc 4: Học bài cũ
Giáo viên hớng dẫn học
sinh đọc văn bản "Bài
học "
II- Hớng dẫn soạn "Bài học đờng đời
đầu tiên":
Tìm bố cục văn bản
Hớng dẫn học sinh tóm tắt
văn bản
Bớc 1:Đọc kỹ
* Tìm bố cục: - Hình ảnh Dế Mèn
- Câu chuyện bài học đờng đời đầu tiên
của Dế Mèn
* Tóm tắt văn bản
- Dế Mèn thanh niên khoẻ mạnh - cờng tráng kiêu
căng coi thờng mọi ngời
- Hàng xóm có anh Dế Choắt xấu xí ốm đau. Mèn coi
thờng.
- Một hôm, Mèn hát trêu chị Cốc chui vào hang Cốc tiểu
lầm tởng Choắt trêu mình, đánh Choắt trọng thơng.
- Trớc khi chết Choắt chỉ ra bài học đờng đời đầu tiên
cho Mèn: Làm việc gì phải biết suy nghĩ trớc sau.
- Mèn rất ân hận, xót thơng Choắt
Bớc 2: Trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu

Tuần 21
Ngày soạn 1 / 1 / 10
Cảm thụ văn bản:
Bài học đờng đời đầu tiên
A. Mục tiêu:

- Học sinh hiểu sâu hơn về ND NT văn bản
- Rèn kỹ năng cảm thụ văn bản truyện
B. Tiến trình:
Tác phẩm có 10 chơng
I- Nội dung kiến thức:
1. Tóm tắt tác phẩm "Dế Mèn phiêu lu ký"
- Chơng đầu:Lai lịch và bài học đờng đời đầu của Mèn
- 2Chơng tiếp: Mèn bị bọn trẻ con bắt đem đi chọi nhau -
trốn thoát - sa lới bọn Nhện - đánh Nhện cứu Nhà Trò.
- 7 Chơng cuối: Mèn, Trũi kết nghĩa phiêu lu trên bè lá sen
- đến sứ ếch, Nhái, Cua - đến vùng Cỏ may Chuồn Chuồn,
3
Nguyễn Việt Hùng - Trờng T H C S Quỳnh Hồng - Ngữ văn 6
Châu Chấu - thi võ thắng Bọ Ngựa, Bọ Muỗm - tôn làm
Chánh phó thủ lĩnh Tổng Châu Chấu - Tổng Châu Chấu
tìm nơi trú đông, đánh nhau với Chấu Voi, Trũi bị bắt làm
tù binh - Dế Mèn bị lão chim Trả bắt giam trong hang tối -
đợc Chấu Voi, Xiến tóc, Trũi cứu thoát - cả bọn đến vùng
Kiến để nhờ Kiến truyền thông tin mong muốn hoà bình -
do hiểu lầm bọn Mèn bị bọn Kiến bao vây, Trũi thoát ra
tìm cứu viện. Ngẫu nhiên vòng vây Kiến bị phá Mèn tìm đ-
ợc Kiến chúa, giải toả mọi hiểu lầm. Kiến truyền lời hịch
muôn loài kết anh em.
Mèn, Trũi về quê thăm mộ mẹ dự tính cuộc phiêu lu mới.
2. Tóm tắt đoạn trích "Bài học đờng đời "
- Mèn là chàng Dế thanh niên cờng tráng, kiêu ngạo, xốc
nổi.
- Mèn coi thờng chê bai anh hàng xóm Dế Choắt ốm yếu
xấu xí.
- Một chiều Mèn trêu chị Cốc xong trốn vào hang khiến

chị hiểu lầm đánh Choắt trọng thơng.
- Trớc khi chết Choắt khuyên Mèn bỏ thói hung hăng bậy
bạ.
- Mèn xót thơng Choắt và ân hận vô cùng về bài học đờng
đời đầu tiên.
II- Bài tập SGK:
Bài 1:(Trang 11SGK) Viết đoạn văn tả tâm trạng Mèn
* Nội dung:
+ Cay đắng vì lỗi lầm
+ Xót thơng Dế Choắt
+ ăn năn về hành động tội lỗi
+ Lời hứa với ngời đã khuất: thay đổi cách sống
(Chú ý khung cảnh xung quanh nấm mồ)
* Hình thức:
+ Đoạn văn 5 - 7 câu
+ Ngồi kể 1 - nhân vật Mèn xng tôi
Bài 2: Đọc phân vai 3 nhân vật
III- Bài tập bổ sung:
Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về nhân vật Dế
Mèn
* Ngoại hình:
- Nét đẹp, khoẻ mạnh
* Tính cách:
- Nét cha đẹp; kiêu căng tự phụ
- Nét đẹp; yêu đời, tự tin - ân hận, sám hối
4
Nguyễn Việt Hùng - Trờng T H C S Quỳnh Hồng - Ngữ văn 6
.
Tuần 21
Ngày soạn 1 / 1 / 10

Luyện tập phó từ
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu ý nghĩa chính của phó từ
- Rèn kỹ năng sử dụng các phó từ
B. Tiến trình:
I - Nội dung:
GV cho HS hệ thống lại
kiến thức về phó từ
1. Khái niệm:
2. Phân loại:
II - Bài tập SGK:
Học sinh đọc bài tập 2
nêu yêu cầu của bài tập.
Giáo viên giới thiệu
đoạn văn tham khảo.
Học sinh viết đoạn.
Bài 2: (trang 15)
Một hôm, thấy chị Cốc đang kiếm mồi, Mèn cất giọng đọc
một câu thơ cạnh khoé rồi chui tọt vào hang. Chị Cốc rất
bực, đi tìm kẻ dám trêu mình. Không thấy Mèn nhng chị
Cốc trông thấy Choắt đang loay hoay trớc cửa hang. Chị
liền trút cơn giận lên đầu Choắt.
III- Bài tập bổ sung:
Bài 1: Tìm 6 phó từ lần lợt điền vào chỗ trống trong câu "dế
Mèn kiêu căng, hống hách"
để có sáu câu văn khác nhau
1, Rất- 2- vẫn- đã hay
2, Không- - cứ- sẽ
Bài 2: Chỉ ra sự khác nhau về nội dung mỗi câu trên. Từ đó
rút ra kinh nghiệm gì khi dùng phó từ.

1. Mức độ kiêu căng hống hách rất cao.
2. Vẫn - không sửa chữa
Phải dùng chính xác phù hợp với khả năng diễn đạt
Học sinh đọc bài tập 4
sách bài tập
Học sinh thảo luận
nhóm.
Bài 4. (trang 5 SGK)
- Phó từ "vẫn" chỉ sự tiếp diễn của cơn bão
- "Vẫn" chỉ sự tiếp diễn hoạt động của con tàu
- "Vẫn" chỉ sự tiếp diễn trạng thái điền tĩnh của thuyền tr-
ởng tính cách không kiên định nao núng của ngời chỉ
huy.
Học sinh đọc bài tập 5.
Bài 5:
5
Nguyễn Việt Hùng - Trờng T H C S Quỳnh Hồng - Ngữ văn 6
Trao đổi nhóm. a) Không thể bỏ phó từ vì quan hệ giữa 2 bộ phận đồng thời
b) Có thể bỏ phó từ "đang" vì quan hệ giữa câu hỏi và câu
trả lời và hoàn cảnh giao tiếp: Trực tiếp đối thoại.

Tuần 22
Ngày soạn 5 / 1 / 10
Cảm thụ văn bản:
Sông nớc Cà Mau
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu sâu sắc hơn về ND, NT văn bản
- Học sinh làm một số bài tập cảm thụ văn bản
B. Tiến trình:
I- Bài tập SGK:

HS làm việc cá nhân
Trao đổi phát biểu ý
kiến.
GV định hớng học
sinh viết đoạn hoàn
chỉnh
Bài 1:(trang 23)
* Cảm nhận về vùng đất Cà Mau
- Cảm nhận về thiên nhiên vẻ đẹp hùng vĩ đầy sức sống.
+ Không gian mênh mông trời nớc cây lá toàn màu xanh
thơ mộng.
+ Âm thanh rì rào bất tận của tiếng sóng, gió, rừng cây.
+ Sông ngòi kênh rạch chi chít: Rạch Mái Giầm, kênh Ba
Khía, kênh Bọ Mắt
+Dòng sông Năm Căn; rộng hơn ngàn thớc, nớc đổ ầm ầm
ngày đêm, cá bơi hàng đàn đen trũi.
+ Rừng đớc cao ngất nh bức trờng thành vô tận.
+ Chợ Năm Căn; trù phú, đông vui, tấp nập, thuyền bè san
sát, những đống gỗ cao nh núi, bến vận hà nhộn nhịp, những
ngôi nhà bè ánh đèn măng sông sáng rực.
+ Độc đáo; họp trên sông nh khu phố nổi, thuyền bán hàng
len lỏi, tiếng nói, màu sắc quần áo ngời bán hàng
Bài 2: Câu 4b (trang 22 SGK)
* Các động từ trong câu: thoát qua, đổ ra, xuôi về
* Không thể thay đổi trình tự các động từ ấy vì nh thế sẽ làm
sai lạc nội dung đặc biệt là sự diễn tả trạng thái hoạt động
của con thuyền trong mỗi khung cảnh.
- Thoát qua; nói con thuyền vợt qua một nơi khó khăn nguy
hiểm.
6

Nguyễn Việt Hùng - Trờng T H C S Quỳnh Hồng - Ngữ văn 6
- Đổ ra; diễn tả con thuyền từ con kênh nhỏ đổ ra dòng sông
lớn.
- Xuôi về; diễn tả con thuyền nhẹ nhàng xuôi theo dòng nớc
ở nơi dòng sông êm ả.
.
Tuần 22
Ngày soạn 5 / 1 / 10
Luyện tập văn miêu tả
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức về văn miêu tả
- Rèn kỹ năng làm bài văn miêu tả.
B. Tiến trình:
Học sinh đọc bài tập.
Trao đổi thảo luận,
trình bày ý kiến
Bài 4: ( trang 29 SGK)
Tả quang cảnh buổi sáng trên quê hơng em.
- Mặt trời (mâm lửa, mâm vàng) lòng đỏ quả trứng thiên
nhiên.
- Bầu trời (lồng bàn khổng lồ, nửa quả cầu xanh) bầu trời
sáng trong và mát mẻ nh khuôn mặt em bé sau giấc ngủ dài,
chiếc bát thuỷ tinh, tấm kính lau.
- Hàng cây bức tờng thành cao vút, cô gái nghiêng mình,
hàng quân danh dự.
- Núi đồi bát úp, cua kềnh, mâm xôi.
- Những ngôi nhà; viên gạch, bao diêm, trạm gác
Học sinh thảo luận,
Tìm ý
Giáo viên định hớng

Bài 5: (trang 29 SGK)
Tả cảnh dòng sông
- Bầu trời - ánh nắng- không gian - thời gian tả
- Dòng sông nào ? ở đâu ?
- Mặt sông
- Hai bên bờ sông
- Điểm nổi bật của dòng sông
Bài 1: (trang 7 sách bài tập)
a) Cảnh sắc mùa thu
c) những chiếc lá vàng rải rác bay theo gió
d) vầng trăng tròn sáng nh gơng
b) Không chọn A vì đó là bầu trời của mùa hè
B vì đó là khí hậu của mùa đông
D vì đó là đặc điểm của mùa xuân.
Bài 3:
7
Nguyễn Việt Hùng - Trờng T H C S Quỳnh Hồng - Ngữ văn 6
.
Tuần 22
Ngày soạn 5 / 1 / 10
Luyện tập so sánh
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu sâu sắc hơn về phép tu từ so sánh
- Làm các bài tập phát hiện vận dụng
B. Tiến trình:
Học sinh hệ thống
nhắc lại kiến thức
cho học sinh.
Giáo viên chốt bằng
bảng phụ lục

Học sinh đọc bài tập
1 trang 25
Trao đổi thảo luận,
trình bày.
Lớp nhận xét bổ sung
Giáo viên chốt lại
I- Nội dung kiến thức cần nắm vững:
1. So sánh là gì?
2. Các kiểu so sánh:
+ Ngang bằng
+ Không ngang bằng
3. Tác dụng
+ Gợi hình ảnh
+ Thể hiện t tởng tình cảm
4. Mô hình cấu tạo phép so sánh
II- Bài tập SGK:
Bài 1: (trang 25)
a) So sánh đồng loại
- Thầy thuốc nh mẹ hiền (ngời - ngời)
- Kênh rạch sông ngòi nh mạng nhện (vật - vật)
b) So sánh khác loại
- Cá nớc bơi hàng đàn đen trũi nh ngời bơi ếch.
- Chúng chị là hòn đá tảng trên trời
Chúng em chuột nhắt cứ đòi lung lay
- Sự nghiệp của chúng ta giống nh rừng cây đơng vơn lên.
Bài 2: (trang 26)
- Khoẻ nh voi, hùm, trâu, Trơng Phi
- Đen nh bồ hóng, cột nhà cháy, củ súng, tam thất
- Trắng nh bông, cớc, ngà, ngó cần, trứng gà bóc
- Cao nh sếu, sào, núi Trờng Sơn

Bài 3: Phép so sánh trong bài "Bài học đờng đời đầu tiên"
- Những ngọn cỏ gẫy rạp y nh có nhát dao vừa hạ qua
- Hai cái răng đen nhánh n nh hai lỡi kiếm máy
- Cái anh Dế Choắt nh gã nghiện
- Đã thanh niên nh ngời cởi trần
- Mỏ Cốc nh cái dùi sắt
- Chị mới trợn tròn mắt giơng cánh lên nh sắp đánh nhau
C. Dăn dò: - Học lại ghi nhớ
8
Nguyễn Việt Hùng - Trờng T H C S Quỳnh Hồng - Ngữ văn 6
.
Tuần 23
Ngày soạn 8 / 1 /10
Cảm thụ văn bản: Vợt thác
A. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức trong bài, biết cảm nhận những chi tiết hay hình ảnh đẹp.
- Tích hợp với tập làm văn tả cảnh, tả ngời
B. Tiến trình:
Học sinh đọc câu hỏi
Phân tích sự thay đổi
của cảnh sông nớc
hai bờ.
Ngời kể đã quan sát
sự vật từ vị trí nào? vị
trí ấy có thích hợp
không? tại sao?
Học sinh trao đổi
nhóm
Bài 1: Cảnh sông nớc thay đổi theo điểm nhìn của tác giả
qua ba chặng đờng trên sông

- Đoạn đầu tiên: Nằm ở vùng đồng bằng sông hiền hoà thơ
mộng, cảnh hai bên bờ đẹp êm đềm với những bãi dâu trải
bạt ngàn đến tận những làng xa tít. Trên sông những con
thuyền chầm chậm bình yên.
- Đoạn 2: Toàn thác dữ nhịp điệu câu văn cũng biến vẻ đẹp
dữ dội qua hình ảnh nớc từ trên cao phóng xuống giữa hai
vách đá dựng đứng chảy đứt đuôi rắn.
- Đoạn 3: Sau cảnh vợt thác thiên nhiên trở lại êm đềm nh
đón chào những thắng lợi trở về "qua nhiều lớp núi đồng
ruộng lại mở ra"
* Ngời kể đã quan sát cảnh vật từ trên thuyền. Đây là vị trí
thích hợp ngời tả vừa quan sát cảnh vật trên sông vừa nhìn
thấy cảnh tợng thay đổi trên hai bờ sông. Qua đôi mắt của
ngời kể cảnh trí hiện lên nh những thớc phim quay chậm về
một thiên nhiên hùng vĩ nhng cũng đầy chất thơ
Bài 2: Cảm nhận sâu sắc nhất của em về vẻ đẹp thiên
nhiên và vẻ đẹp con ngời lao động trên sông.
+ Vẻ đẹp thiên nhiên: hùng vĩ thơ mộng - hiểm trở
+ Vẻ đẹp con ngời lao động: gân guốc, rắn chắc mạnh mẽ,
dũng cảm dày dạn kinh nghiệm.
Bài 3: Phần luyện tập SGK trang 41
Tìm những nét đặc sắc của phong cảnh thiên nhiên đợc miêu
tả ở bài "sông nớc và trợt thác"
1. Sông nớc Cà Mau
- Sông ngòi dày đặc chi chít
- Bao trùm là màu xanh
- Tiếng rì rào bất tận của rừng cây sóng biển
Cảnh thơ mộng hoang sơ, đầy sức sống
9
Nguyễn Việt Hùng - Trờng T H C S Quỳnh Hồng - Ngữ văn 6

2. Vợt thác
- Sông rộng bờ bãi ngút ngàn
- Thác ghềnh dữ hiểm trở
Thơ mộng, hùng vĩ
C. Dặn dò:
- Làm bài tập còn lại
- Học lại lý thuyết

Tuần 23
Ngày soạn 8 / 1 /10
luyện tập so sánh (tiếp)
10
Nguyễn Việt Hùng - Trờng T H C S Quỳnh Hồng - Ngữ văn 6
A. Mục tiêu:
- Củng cố phép so sánh
- Học sinh phân tích tác dụng của phép so sánh
B. Tiến trình:
Học sinh tìm 4 phép so
sánh.
Lớp nhận xét bổ sung.
Học sinh trình bày hình
ảnh so sánh em thích
I- Bài tập SGK:
Bài 1: trang 43 Tìm phép so sánh
- Dợng Hơng Th nh pho tợng đồng đúc hiệp sĩ của Tây Sơn
miêu tả cụ thể sinh động vẻ đẹp con ngời lao động rắn
chắc, khoẻ mạnh gân guốc và đầy hào hùng, dũng mãnh tr-
ớc thiên nhiên.
Học sinh đọc bài tập
trao đổi

Tìm phép so sánh.
Cả lớp nhận xét bổ
sung.
Giáo viên chốt lại
II- Bài tập bổ sung:
Bài 1: Tìm và phân tích loại phép so sánh
a) Việt Nam đất nớc ta ơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.
b) Ta đi tới trên đờng ta bớc tiếp
Rắn nh thép, vững nh đồng
Đội ngũ ta trùng trùng điệp điệp
Cao nh núi, dài nh sông
Chí ta lớn nh biển đông trớc mặt
c) Đất nớc
Của những ngời con gái con trai
Đẹp nh hoa hồng cứng hơn sắt thép
* Phân tích tác dụng của phép so sánh
a) Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
So sánh không ngang bằng
b) Rắn nh thép ngang bằng
Vững nh đồng
Đội ngũ cao nh núi, dài nh sông
ngang bằng
c) Đẹp nh hoa hồng ngang bằng
Cứng hơn sắt thép không ngang bằng
C. Dặn dò:
- Học lại lý thuyết
- Làm các bài tập còn lại
.
Tuần 24

Ngày soạn 8 / 1 /10
11
Nguyễn Việt Hùng - Trờng T H C S Quỳnh Hồng - Ngữ văn 6
Ôn tập văn học
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn tập các văn bản; Dế Mèn phiêu lu ký, Bức tranh của em
gái tôi, Sông nớc Cà Mau.
- Học sinh rèn kỹ năng cảm thụ văn học
B. Tiến trình:
Học sinh đọc bài tập 1
Giáo viên cho học sinh
nêu yêu cầu của bài tập.
Học sinh thảo luận
nhóm 4 trong thời gian
3 phút
Học sinh trình bày ý
kiến
Giáo viên cho học sinh
nhận xét sửa chữa, bổ
sung.
Giáo viên chốt lại đáp
án.
Học sinh đọc bài 2
Nêu yêu cầu của bài tập
2
Học sinh thảo luận lập
dàn ý theo nhóm tổ 5
phút
Bài 1: Thuật lại diễn biến tâm trạng nhân vật Dế Mèn trong
việc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt? Từ sự việc

đó Dế Mèn đã rút ra bài học đờng đời đầu tiên. Bài học đó là
gì?
* Gợi ý:
- Diễn biến tâm trạng của Dế Mèn
+ Lúc đầu huênh hoang, ngông cuồng lên mặt với Dế Choắt,
giọng kẻ cả: "Mày bảo tao còn biết sợ ai hơn nữa"
+ Sau đó hèn nhát, sợ hãi chui tọt vào hang nằm im thin thít
(hể hả với trò đùa tinh quái của mình , bắt chân chữ ngữ). Khi
thấy chị Cốc mổ Dế Choắt.
+ Cuối cùng: Hốt hoảng, lo sợ trớc cái chết của Dế Choắt. Tỏ
ra ân hận sám hối rút ra bài học đầu tiên.
* Bài học đầu tiên
- Hành động phải có suy nghĩ, phải tính trớc sau đến hậu quả.
- Không đợc hung hăng, huênh hoang.
- Sống phải biết đoàn kết yêu thơng giúp nhau.
Bài 2: Viết đoạn văn 5- 7 câu nêu cảm nhận của em về văn
bản "Sông nớc Cà Mau"
- Cảm nhận về nội dung;
+ Cảnh sông nớc, kênh rạch, rừng Đớc, âm thanh, màu sắc
cảnh rộng lớn hùng vĩ đầy sức sống hoang dã.
+ Cảnh chợ Năm Căn tấp lập trù phú độc đáo.
* Cảm nhận về nghệ thuật:
Nghệ thuật tả vừa bao quát vừa cụ thể chi tiết sinh động.
Tác giả đã huy động các giác quan và nhiều điểm nhìn để
quan sát, miêu tả cùng với những hiểu biết phong phú về
thiên nhiên và cuộc sống ở vùng đất ấy.
Thêm hiểu và yêu mến, ấn tợng về vùng đất tận cùng phía
Nam của Tổ quốc.
Bài 3: Em rút ra bài học gì qua câu chuyện "Bức tranh của
em gái tôi)

* Bài học.
- Trớc sự thành công hay tài năng của ngời khác, mỗi ngời
cần vợt qua lòng mặc cảm tự ti để có đợc sự trân trọng và
niềm vui thực sự chân thành.
- Lòng nhân hâu và sự độ lợng có thể giúp con ngời nhận ra
hạn chế và vợt lên chính mình.
12
Nguyễn Việt Hùng - Trờng T H C S Quỳnh Hồng - Ngữ văn 6
Bài 4: Cảnh thiên nhiên trong đoạn trích "Vợt thác' thay đổi
qua từng vùng.
- Trớc khi đến đoạn có thác; cảnh êm đềm thơ mộng, hài hoà;
hai bên bờ là những bãi dâu trải ra bạt ngàn đến những làng
xa tít. Trên sông là những con thuyền chở đầy cam tơi, mít,
quế xuôi chầm chậm bình yên. Dọc sông v ờn tợc um tùm,
những chòm cổ thụ trầm ngâm lặng nhìn xuống nớc.
- Khi đến đoạn thác dữ; cảnh dữ dội mạnh mẽ. Nớc từ trên
cao phóng giữa hai vách đá dựng đứng chảy đứt đuôi rắn. N-
ớc văng bọt tứ tung, thuyền rùng rằng.
- Sau khi vợt thác; cảnh êm đềm hiền hoà. Dòng sông chảy
quanh co dọc những núi cao sừng sững. Những cây to giữa
những bụi lúp xúp. Qua nhiều lớp núi, đồng ruộng lại mở ra
nh đón chào những ngời con chiến thắng trở về.
Cảnh hùng vĩ đầy chất thơ.

Tuần 25
Ngày soạn 14 / 1 /10
luyện tập nhân hoá
A. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về nhân hoá; khái niệm, các kiểu nhân hoá, tác dụng của
nhân hoá trong nói viết.

- Luyện tập làm bài tập.
B. Tiến trình:
Giáo viên yêu cầu học
sinh nhắc lại kiến thức.
Giáo viên củng cố lại
I- Nội dung kiến thức:
1. Nhân hoá là cách gọi, tả con vật, cây cối, đồ vật, hiện t-
ợng thiên nhiên bằng những từ ngữ đợc dùng để gọi hoặc
tả con ngời.
2. Tác dụng: làm cho đồ vật, cây cối thiên nhiên trở lên
gần gũi với con ngời - diễn đạt sinh động cụ thể gợi cảm.
3.Các kiểu nhân hoá
+ Gọi vật bằng những từ vốn gọi ngời: Lão miệng, cô
mắt
+ Dùng những từ chỉ hoạt động tính chất của con ngời để
chỉ hoạt động, tính chất của vật, của thiên nhiên; Sông gầy,
đê choãi chân ra
13
Nguyễn Việt Hùng - Trờng T H C S Quỳnh Hồng - Ngữ văn 6
+ Trò chuyện xng hô với vật nh với ngời.
Khăn thơng nhớ ai
Khăn rơi xuống đất?
Khăn thơng nhớ ai
Khăn vắt lên vai?
Học sinh trao đổi thảo
luận nhóm.
Đại diện nhóm trình
bày kết quả thảo luận.
Các bạn nhận xét, bổ
sung

Giáo viên kết luận
II- Bài tập SGK:
Bài 4: (trang 59)
a) Núi ơi (trò chuyện xng hô với vật nh với ngời)
b) Cua, cá tấp nập; cò, sến, vạc, le cãi cọ om sòm; dùng
những từ chỉ hoạt động tính chất của ngời để chỉ hoạt động
tính chất của vật.
Họ (cò, sếu, vạc,le), anh (cò); dùng từ ngữ vốn gọi ngời để
gọi vật.
c) Chòm cổ thụ - dáng mãnh liệt, đứng trầm ngâm lặng
nhìn, thuyền - vùng vằng: dùng những từ chỉ hoạt động
tính chất của ngời để chỉ vật.
Quay đầu chạy: đây là hiện tợng chuyển nghĩa của từ
không phải biện pháp tu từ.
d) Cây - bị thơng, thân mình, vết thơng, cục máu; dùng
những từ chỉ hoạt động, tính chất bộ phận của ngời chỉ
vật
* Tác dụng:
- Làm cho sự vật đợc miêu tả trở lên sống động gần gũi với
con ngời.
- Để bộc lộ tâm sự con ngời (câu a)
Bài 5: Viết đoạn văn có sử dụng phép nhân hoá
- Yêu cầu: đoạn văn miêu tả, tả ngời - hoặc tả cảnh.
- Có sử dụng phép nhân hoá hợp lý
Học sinh thi tìm nhanh
phép nhân hoá
Học sinh làm việc cá
nhân.
Giáo viên chấm bài.
III- Bài tập bổ sung:

Bài 1: Hãy chỉ ra phép nhân hoá trong bài "Ma" củ TĐK.
Nêu tác dụng của những phép nhân hoá ấy.
+ Ông trời/mặc áo giáp đen/ ra trận
+ Muôn nghìn cây mía/ múa gơm
+ Kiến/ hành quân đầy đờng
+ Cỏ gà rung tai/ nghe
+ Bụi tre tần ngần/ gỡ tóc
+ Hàng bởi đu đa bế lũ con đầu tròn trọc lốc
+ Sấm ghé xuống sân khanh khách cời
+ Cây dừa sải tay bơi
+ Ngọn mồng tơi nhảy múa
+ Cây lá hả hê
* Tác dụng: Sự vật trở lên gần gũi sinh động.
Bài 2: Viết đoạn văn tả trận ma rào có sử dụng phép nhân
hoá.
Bài 3: Tìm 5 câu ca dao có sử dụng phép nhân hoá.
C. Dăn dò:
14
Nguyễn Việt Hùng - Trờng T H C S Quỳnh Hồng - Ngữ văn 6
- Hoàn thành nốt các bài tập 2 và 3

Tuần 26
Ngày soạn : 21 / 1 /10
Luyện tập văn miêu tả - Tả ngời
A. Mục tiêu:
- Học sinh đợc củng cố về văn tả ngời; cách tả, bố cục, hình thức một đoạn
văn, một bài văn tả ngời.
- Luyện kỹ năng quan sát, lựa chọn, trình bày những điều quan sát theo một
thứ tự hợp lý.
B. Tiến trình:

GV yêu cầu HS nhắc
lại kiến thức cơ bản.
HS thảo luận nhóm 4
Cử đại diện trình bày
Các nhóm khác bổ
sung
GV chốt lại.
I- Nội dung kiến thức:
* Muốn tả ngời cần:
+ Xác định đối tợng cần tả (tả chân dung hay tả ngời trong
t thế làm việc)
+ Quan sát lựa chọn các chi tiết miêu tả.
+ Trình bày kết quả quan sát theo một thứ tự.
+ Bố cục một bài miêu tả gồm 3 phần.
Mở bài: Giới thiệu ngời đợc tả.
Thân bài: Miêu tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành động,
lời nói ).
Kết bài: Nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ về ngời đó.
II - Luyện tập:
Bài 1: Viết 1 đ/v tả em bé đang tuổi tập nói tập đi
+Độ tuổi 2 - 3
+ Dáng ngời: bụ bẫm, mập mạp
+ Khuôn mặt: Xinh xắn, đáng yêu.
+ Tóc: Vàng hoe, tha thớt, đen, sậm, phơ phất
+ Nớc da: Trắng hồng, mịn màng.
+ Miệng: Nhoẻn cời.
+ Răng: sữa, trắng muốt, đều tăm tắp.
+ Nói: ê a, ngọng nghịu.
+ Chân: Ngắn, bớc đi liêu xiêu nh chạy, lao phía trớc.
Bài 2: Nêu các chi tiết tiêu biểu mà em sẽ lựa chọn khi tả

một cụ già cao tuổi.
- Dáng đi còng xuống, bớc chậm chạp.
15
Nguyễn Việt Hùng - Trờng T H C S Quỳnh Hồng - Ngữ văn 6
- Ngời gầy gò
- Da nhăn nheo.
- Mắt mờ
- Tóc bạc trắng.
* Cô giáo say sa giảng bài
- T thế: Đứng, đi lại, cầm sách, phấn.
- Lời nói: nhẹ nhàng, trầm ấm, khúc chiết.
- Cử chỉ: giảng - viết - đi lại - nhịp nhàng
- Nét mặt: phấn khởi, ánh mắt, khích lệ, tin tởng.
- Thái độ: kiên nhẫn, chờ đợi, vui vẻ
Bài 3: (Trang 62 SGK)
* Điền vào chỗ trống:
+ Đỏ nh con tôm luộc.
+ Không khác gì (thần hộ vệ) ở trong đền.
* Đoán ông Cản Ngũ đang chuẩn bị xuống xới vật để đo
sức với Quắm Đen.
Bài 2: (Trang 62) Lập dàn ý

Tuần 27
Ngày soạn : 23 / 1 /10
Cảm thụ văn bản: Lợm
16
Nguyễn Việt Hùng - Trờng T H C S Quỳnh Hồng - Ngữ văn 6
A. Mục tiêu:
- Học sinh củng cố kiến thức về văn bản "Lợm".
- Làm các bài tập cảm thụ về văn bản.

B. Tiến trình:
Học sinh đọc bài thơ
Học sinh nhắc lại kiến
thức cơ bản về bài thơ.
Giáo viên yêu cầu học
sinh thuộc lòng bài thơ
Giáo viên hớng dẫn
viết đoạn
Học sinh nghe đoạn
mẫu.
Học sinh dựa vào đó
viết đoạn.
I- Kiến thức cơ bản:
1. Nội dung:
- Hình ảnh chú bé liên lạc hồn nhiên vui tơi dũng cảm.
- Tình cảm xót thơng khâm phục của tác giả.
2. Nghệ thuật:
- Kết hợp yếu tố kể tả, biểu cảm.
- Thể thơ 4 chứ giàu âm điệu
- Hình ảnh thơ, từ láy sáng tạo đặc sắc.
II Bài tập SGK:
Bài 1:
Bài 2: Viết đoạn văn 10 dòng miêu tả chuyến đi liên lạc
cuối cùng.
Buổi tra hôm đó nh mọi ngày, Lợm nhận bức th đề hai chữ
"Thợng khẩn" bỏ vào bao. Mặt trận thật gay go ác liệt, đạn
bay vèo vèo. Chớp lửa loé lên liên tiếp với những tiếng nổ
đinh tai nhức óc. Lợm dũng cảm băng qua lao vụt đi nh một
mũi tên dới làn ma bom bão đạn. Bóng áo trắng của chú bé
và chiếc mũ ca lô vẫn nhấp nhô trên cánh đồng quê vắng vẻ.

Bỗng loè chớp đỏ, đoàng một tiếng nổ chát chúa vang lên.
Thôi rồi Lợm ơi! Chú bé đã ngã xuống. Một dòng máu tơi
trào ra nơi lng áo. Chú nằm trên lúa tay nắm chặt bông. Hồn
chú bé nh hoà quyện với hơng lúa quê hơng.
III- Bài tập bổ sung:
Bài 1: Cảm nhận của em về hình ảnh chú bé Lợm
-Hồn nhiên, vui tơi, say mê tham gia công tác cách mạng
- Dũng cảm hăng hái quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ không
nề nguy hiểm
Hy sinh cao cả bảo vệ quê hơng thiên thần nhỏ yên nghỉ
hoá thân vào thiên nhiên đất nớc.
- Yêu mến khâm phục, xúc động, xót thơng.
Tuần 27
Ngày soạn : 25 / 1 / 10
Luyện tập văn tả ngời
17
Nguyễn Việt Hùng - Trờng T H C S Quỳnh Hồng - Ngữ văn 6
A. Mục tiêu:
- Học sinh củng cố kiến thức viết văn tả ngời
- Bố cục, hình thức một đoạn văn, bài văn.
- Luyện tập quan sát lựa chọn, trình bày những điều đã quan sát
B. Tiến trình:
Học sinh nhắc lại
những kiến thức cơ
bản về văn tả ngời
I- Nội dung kiến thức:
1. Những lu ý khi làm văn tả ngời:
+ Xác định đối tợng
+ Quan sát lựa chọn
+ Trình bày kết quả

2. Bố cục:
Mở bài
Thân bài
Kết bài
Học sinh đọc đề SGK
Giáo viên hớng dẫn
học sinh tìm hiểu đề,
lập dàn ý.
II- Luyện tập:
Đề 2. trang 94 SGK
1. Mở bài: giới thiêu ngời mẹ của em - là ngời quan tâm
gần gũi nhất.
(Có thể dẫn ca dao, lời hát)
2. Thân bài:
a) Tả ngoại hình: nghề nghiệp, tuổi, công việc
- Dáng ngời
- Khuôn mặt; chú ý nét riêng
- Mái tóc
- Cử chỉ, hành động lời nói - Khi nấu cơm
- Khi dạy em học
- Trang phục
b) Tả tính tình
- Mẹ dịu dàng, nghiêm khắc, gần gũi
- Khi em có lỗi
- Mẹ nh già đi
- Lỗi học sinh; bị điểm kém, vi phạm nói chuyện, bị cô mời
phụ huynh
- Thay đổi của mẹ; mọi bữa mẹ hay nói chuyện hôm nay mẹ
không nói gì. Giọng trùng xuống- Nhìn mẹ em ân hận; Giá
nh không mải chơi, xem phim, không chủ quan.

* Khi em bị ốm
- Lo lắng chăm sóc chu đáo
- Mắt buồn trũng sâu đêm thức
- Tóc bạc thêm
- Mua thuốc, cháo, lo lắng, an ủi
* Khi em làm việc tốt
- Mẹ vui nhất
- Khuôn mặt mẹ rạng ngời hạnh phúc
- Nụ cời tơi tăn
18
Nguyễn Việt Hùng - Trờng T H C S Quỳnh Hồng - Ngữ văn 6
- Mẹ làm cả nhà vui lây
- Có lẽ việc làm của em tiếp thêm sức mạnh, nghị lực cho
mẹ, để mẹ làm việc tốt hơn.
*Thông qua một kỷ niệm.
Có một lần
III- Kết bài:
Cảm nghĩ: Yêu mến, kính trọng, biết ơn, tự hào
Chú ý: So sánh nhận xét trong khi tả
Tả theo một trình tự nhất định.
Phải có cảm xúc.
Tuần 28
Ngày soạn : 27 / 1 / 2010
Ôn tập ẩn dụ - Hoán dụ
A. Mục tiêu:
- Học sinh đợc củng cố khái niệm ẩn dụ - hoán dụ.
- Bớc đầu nhận biết và nêu đợc tác dụng của ẩn dụ hoán dụ trong các câu văn,
câu thơ.
19
Nguyễn Việt Hùng - Trờng T H C S Quỳnh Hồng - Ngữ văn 6

B. Tiến trình:
Học sinh thảo luận
Học sinh trình bày
kết quả
ăn quả - sự hởng thụ
Kẻ trồng cây - ngời
lao động
Mực đen - cái xấu
Đèn sáng - cái tốt
I- Nội dung kiến thức:
1. ẩn dụ:
* Khái niệm: Gọi tên A bằng tên sự vật B có nét tơng đồng .
* Phân loại: Học sinh đợc củng cố khái niệm ẩn dụ - hoán
dụ.
- Bớc đầu nhận biết và nêu đợc tác dụng của ẩn dụ hoán dụ
trong các câu văn, câu thơ.:
- Hình thức
- Cách thức
- Phẩm chất
- Chuyển đổi cảm giác
2. Hoán dụ:
* Khái niệm: Gọi tên A bằng tên B có quan hệ gần gũi.
* Phân loại:
- Bộ phận - toàn thể
- Dấu hiệu sự vật - sự vật
- Vật chứa đựng - vật bị chứa đựng
- Cụ thể - trừu tợng.
II- Luyện bài tập SGK:
Bài 2: (trang 70)
Câu 1. ăn quả nhớ kẻ trồng cây

ăn quả: tơng đồng cách thức với sự hởng thụ thành quả lao
động
Kẻ trồng cây: Tơng đồng phẩm chất với ngời lao động
khuyên chúng ta khi hởng thụ thành quả phải nhơ đến
công lao ngời lao động đã vất vả tạo ra thành quả
Câu 2: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
- Mực đen có nét tơng đồng về phẩm chất với cái xấu
- Đèn sáng có nét tơng đồng về phẩm chất vơi cái tốt cái hay.
Câu 3. Thuyền khăng khăng đợi thuyền
ẩn dụ phẩm chất: Thuyền - ngời đi xa
Bến - ngời ở lại
Câu 4. Mặt trời - Bác Hồ: Tơng đồng phẩm chất
Bài 3 ( trang 70)
a) Chảy b) Chảy
c) Mỏng d) ớt
Bài 2: (trang 84) So sánh ẩn dụ và hoán dụ cho ví dụ minh
hoạ
* Giống
- Đều gọi tên sự vật hiện tợng này bằng tên sự vật hiện tợng
khác
- Đều có tác dụng tăng sức gợi hình, gợi cảm.
* Khác
ẩn dụ Hoán dụ
20
Nguyễn Việt Hùng - Trờng T H C S Quỳnh Hồng - Ngữ văn 6
Học sinh suy nghĩ trả
lời
Học sinh đọc bài tập
- chỉ ra phép tu từ
Dựa vào quan hệ tơng Dựa vào quan hệ tơng

đồng về: cân về:
- Hình thức - Bộ phận - toàn thể
- Cách thức - Dấu hiệu - sự vật
- Phẩm chất - Vật chứa - vật bị chứa
- Chuyển đổi cảm giác - Vật chứa - vật bị chứa
Ví dụ: - Cụ thể - trừu tợng
Ngời cha mái tóc bạc Ví dụ:
chỉ Bác Hồ Ngày Huế đổ máu chỉ
chiến tranh
III- Bài tập bổ sung:
Bài 4: ( trang 44 SBT). Chỉ ra phép hoán dụ
a) Trái tim ngời chiến sĩ cộng sản: bộ phận- toàn thể
b) Mồ hôi sức lao động; dấu hiệu
Bài 5: (trang 40 SBT) Thay thế các từ ngữ in đậm bằng những
ẩn dụ thích hợp.
- Trong ánh hoàng hôn, những nơng sắn với màu nắng vàng
lộng lẫy có trên khắp các sờn đồi.
Trong đôi mắt sâu thẳm của ông tôi thấy có một niềm hy
vọng loé lên một niềm tin hy vọng
Bài 3: Hai câu thơ sau có gì giống về hình thức nghệ thuật
- Lng núi thì to mà lng mẹ thì nhỏ
- Ngời cha mái tóc bạc
(ẩn dụ)
Bài 4: Chỉ ra phép tu từ
a) Chúng ta không nên nớng tiền bạc của cha mẹ
b) Chúng ta tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể
máu
c) Em thấy cơn ma rào
Ngập tiếng cời của bố
Tuần 28

Ngày soạn : 27 / 1 / 2010
hoạt động ngữ văn:
Thi làm thơ bốn chữ, năm chữ
A. Mục tiêu:
21
Nguyễn Việt Hùng - Trờng T H C S Quỳnh Hồng - Ngữ văn 6
- Củng cố kiến thức đặc điểm thể thơ bốn chữ, năm chữ.
- Tổ chức hoạt động ngữ văn học sinh tập làm thơ bốn chữ, năm chữ.
B. Tiến trình:
Học sinh nhắc lại kiến
thức đặc điểm thể thơ 4
chữ và 5 chữ.
Từng tổ cử đại diện trình
bày bài thơ, đoạn thơ su
tầm
Từng tổ cử đại diện đọc
và bình bài thơ do tổ
sáng tác.
Cả lớp tham gia cùng
thầy cô nhận xét đánh
giá, xếp loại
I- Nội dung kiến thức:
1. Đặc điểm của thể thơ bốn chữ:
- Bài thơ có nhiều dòng
- Mỗi dòng có bốn chữ
- Nhịp 2/2 thích hợp với lối kể và tả
- Vần: lng, chân, xen kẽ, vần liền, cách vần hỗn hợp
- Xuất hiện nhiều trong ca dao tục ngữ, vè
2. Đặc điểm của thể thơ năm chữ ( ngũ ngôn):
- Bài thơ có nhiều dòng, thờng chia khổ, mỗi khổ 4 câu

- Mỗi dòng có 5 chữ
Nhịp 3/2 hoặc 2/3
- Vần thay đổi liền cách, lng, chân, bằng trắc.
II- Thực hành:
1. Giới thiệu bài thơ đoạn thơ su tầm:
- Thơ 4 chữ
- Thơ 5 chữ
2. Đọc và bình bài thơ của tổ mình sáng tác:
- Thơ 4 chữ
- Thơ 5 chữ
*Yêu cầu đọc
- To rõ, chính xác văn bản
- Biểu cảm
* Cách bình thơ
- Chỉ ra cái hay, độc đáo của nhan đề
- Giá trị nội dung
- Những nét nghệ thuật đặc sắc
Tuần 29
Ngày soạn : 1/ 2 / 2010
Ôn tập các thành phần chính của câu
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức về các TPC của câu
- Luyện tập sử dụng các TPC trong câu
B. Tiến trình:
22
Nguyễn Việt Hùng - Trờng T H C S Quỳnh Hồng - Ngữ văn 6
Học sinh nhắc lại kiến
thức cơ bản.
Giáo viên chốt lại kiến
thức bằng bảng phụ.

Học sinh đọc bài 1
trang 94
HS trao đổi nhóm 4.
Trình bày kết quả
Học sinh làm việc cá
nhân
Giáo viên chấm, chữa
Học sinh thảo luận
I- Kiến thức cơ bản:
1. Các TPC: Chủ ngữ - vị ngữ là những thành phần bắt
buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt
đợc ý trọn vẹn.
2. Khi nói TPC bắt buộc phải có mặt là nói về mặt kết cấu
NP của câu, tách rời hoàn cảnh nói năng cụ thể.
Nếu đặt trong hoàn cảnh nói năng cụ thể thì có khi TPC có
thể lợc bỏ, còn TPP thì không
Ví dụ:- Anh về hôm nào?
- Tôi về hôm qua
- Hôm qua (lợc bỏ CN - VN)
2. Thành phần chủ ngữ
a) Đặc điểm
- Biểu thị sự vật
- Trả lời câu hỏi: Ai? Con gì? Cái gì?
b) Cấu tạo
- Có thể là một từ, một cụm từ (đại từ, danh từ, cụm danh
từ )
Câu có thể là một hoặc nhiều chủ ngữ
3. Thành phần vị ngữ
a) Đặc điểm
- Có thể kết hợp các phó từ: đã, đang, sẽ, vẫn

- Trả lời câu hỏi: làm sao? Nh thế nào?
b) Cấu tạo
- Thờng là một từ, một cụm (ĐT, TT, cụm ĐT, TT)
- Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
II- Luyện tập sgk:
Bài 1: (trang 94)
+ Tôi/đã trở thành
CN(đại từ) - VN (cụm ĐT)
+ Những cái vuốt /cứ cứng dần
CN- cụm DT VN -2 cụm TT
+Đôi càng tôi /mẫm bóng
CN - cụm DT VN - TT
+ Tôi /co cẳng
CN - đại từ VN - 2 cụm ĐT
+ Những ngọn cỏ /gẫy rạp, y nh
CN - cụm DT VN - cụm ĐT
Bài 2: (trang 94)
a) Trong giờ kiểm tra, em đã cho bạn mợn bút
b) Bạn ấy rất chăm chỉ
c) Bà đỗ Trần là ngời huyện Đông Triều.
III Bài tập bổ sung:
Bài 1: Xác định CN - VN và nêu cấu tạo
Giời chớm hè. Cây cối um tùm. Cả làng thơm. Cây hoa
23
Nguyễn Việt Hùng - Trờng T H C S Quỳnh Hồng - Ngữ văn 6
nhóm 2.
Trình bày kết quả .
Lớp nhận xét sửa chữa
bổ sung.
Giáo viên chốt lại

lan nở trắng muốt. Hoa dẻ từng chùm mảnh dẻ. Hoa móng
rồng bụ bẫm thơm nh mùi mít chín ở góc vờn ông Tuyên.
Ong vàng, ong vò vẽ, ong mật đánh lộn nhau để hút mật ở
hoa. Chúng đuổi cả bớm. Bớm hiền lành bỏ chỗ lao xao.
Từng đàn rủ nhau lặng lẽ bay đi.
+ Giời/ chớm hè
DT 1cụm ĐT
+ Cây cối/ um tùm
1 DT 1 TT
+ Cả làng / thơm
1 cụm DT 1 TT
+ Cây hoa lan / nở hoa trắng xoá
1 cụm DT TT
+ Hoa dẻ từng chùm / mảnh dẻ
1 cụm DT TT
+ Hoa móng rồng / thơm nh
1 cụm DT 1cụm TT
+ Ong vàng, ong vò vẽ / đánh lộn nhau
3 DT 1 cụm ĐT
+ Chúng / đuổi cả bớm
1 đại từ 1 cụm ĐT
.
Tuần 29
Ngày soạn : 1/ 2 / 2010
ôn tập tiếng việt
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức Tiếng việt về các phép tu từ, các thành
phần chính của câu, các kiểu câu.
- Hớng dẫn hs làm các bài tập
B. Tiến trình:


Giáo viên yêu cầu hs hệ
thống các kiến thức
Tiếng Việt.
Học sinh thảo luận
nhóm 4.
Trình bày kết quả thảo
I- Nội dung kiến thức:
1. Các phép tu từ: So sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ
2. Các TPC: Chủ ngữ - Vị ngữ
Câu TT đơn
3. các kiểu câu: Câu TT đơn có từ là
Câu TT đơn không có từ là
II. Luyện tập:
Bài 1:
Cho đoạn văn: Bóng tre // trùm lên âu yếm làng bản, xóm
thôn. Dới bóng tre của ngàn xa thấp thoáng // mái đình mái
24
Nguyễn Việt Hùng - Trờng T H C S Quỳnh Hồng - Ngữ văn 6
luận. chùa cổ kính. Dới bóng tre xanh đã từ lâu đời, ngời dân
cày Việt Nam // dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.
Xác định CN - VN
Bài 2: Chỉ ra tác dụng của phép ẩn dụ trong câu thơ sau:
Ngời cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm.
* Gọi hình ảnh Bác chăm sóc chiến sĩ ân cần chu đáo hết
lòng nh ngời cha yêu thơng chăm lo chu đáo cho những
đứa con.
* Gợi tình cảm niềm kính yêu biết ơn vô hạn cua anh đ/v
đối với vị lãnh tụ vĩ đại.

Bài 3: Viết đoạn văn 5 - 7 câu nêu cảm nhận của em về
hình ảnh chú bé Lợm của Tố Hữu trong đó có sử dụng một
phép so sánh, gạch chân.
* MĐ: - Hình ảnh Lợm
- Bài thơ Lợm
* TĐ:
- Hồn nhiên vui tơi say mê tham gia công tác cách mạng;
chân thoăn thoắt, mồm huýt sáo vang, cời híp mí. "ở đồn
Mang Cá thích hơn ở nhà"
- Dũng cảm hăng hái quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ
không nề nguy hiểm.
+ Hoàn cảnh: Đạn bay vèo vèo
+ Hành động: Vợt qua mặt trận.
+ Thái độ: Sợ chi hiểm nghèo.
- Hy sinh cao cả bảo vệ quê hơng; "Cháu nằm trên lúa
giữa đồng" nh một thiên thần nhỏ yên nghỉ, hoá thân
vào thiên nhiên đất nớc. Hình ảnh em sống mãi.
- Yêu mến, khâm phục, xúc động, xót thơng.

Tuần 30
Ngày soạn :7 / 2 / 2010
cảm thụ văn bản Cây tre việt nam - cô tô
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu sâu sắc hơn về 2 văn bản: Cây tre Việt Nam, Cô Tô.
- Làm các bài tập cảm thụ về 2 văn bản.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×