Ngày soạn: 6/3/2010
Ngày dạy: Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
Tiết:1 + 2 Tập đọc Tiết: 76 + 77
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của các từ mới: búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm, khen, quẹo,
bánh lái, mái chèo… Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn
sàng cứu nhau khi gặp hoạn nạn của Tôm Càng và Cá Con
Kỹ năng: Đọc lưu lốt cả bài. Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu
chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Phận biệt lời các nhân vật.
Thái độ: Biết quí trọng tình bạn đẹp đẽ
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: “Bé nhìn biển”
- Yêu cầu HS đọc thuộc bài + TLCH
+ Tìm những câu thơ cho thấy biển rất
rộng?
+ Hình ảnh nào cho thấy biển giống trẻ
con?
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới: “Tôm Càng và Cá Con”
* Hoạt động 1: Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV lưu ý giọng đọc: thong thả, nhẹ nhàng
nhấn giọng những từ ngữ chỉ đặc điểm, tài
riêng của mỗi con vật
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc,
kết hợp giải nghĩa từ
+ Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng
câu cho đến hết bài.
- Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: óng ánh,
nắc nỏm, ngắt, quẹo, uốn đuôi, ngách đá
+ Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải
nghĩa từ
+ Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài
“Con Cá sắp vọt lên / thì Tôm Càng thấy
một con cá to / mắt đỏ ngầu, / nhằm Cá
Con lao tới. // Tôm Càng vội búng càng,
vọt tới, / xô bạn vào một ngách đá nhỏ. //
cú xô làm Cá Con va vào vách đá. // Mất
mồi con cá dữ tức tối bỏ đi. //
+ Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm +
- HS đọc thuộc + TLCH
- HS theo dõi
- HS đọc nối tiếp từng câu
- HS nêu, phân tích âm vần, HS đọc lại
- Học sinh đọc nối tiếp đọc và đọc phần
giải nghĩa từ
- HS luyện đọc trong nhóm
Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
+ Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3
3. Nhận xét – Dặn dò:
- HS thi đọc
Tiết:2
Giáo viên Học sinh
* Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2
+ Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông?
+ Búng càng là như thế nào?
+ Khi đó cậu ta gặp một con vật có hình dáng
như thế nào?
+ Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế
nào?
+ Đuôi của Cá Con có lợi ích gì?
+ Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá
Con?
+ Tôm Càng có thái độ như thế nào với Cá
Con?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4
+ Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy
ra?
+ Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con?
+ Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi 4
Chốt: Tôm Càng thông minh nhanh nhẹn. Nó
dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng
cho bạn .
-GV liên hệ, giáo dục.
* Hoạt động 2: Luyện đọc lại
- GV gọi HS lên đọc bài theo vai
- Trong câu truyện này em học tập được đức tính
gì của Tôm Càng?
- Nhận xét và tuyên dương
3. Nhận xét – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu
chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể
trong SGK.
- Chuẩn bị: Cá sấu sợ cá mập.
- HS đọc đoạn 1, 2 + TLCH
- Tôm Càng đang tập búng càng
- HS nêu
- Con vật thân dẹt, trên đầu có hai
mắt tròn xoe, người phủ 1 lớp vẩy
óng ánh-
- HS nêu
- Đuôi Cá Con vừa là mái chèo vừa
là bánh lái
- Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái,
vút cái, quẹo phải quẹo trái, uốn
đuôi
- HS nêu.
- HS đọc đoạn 3, 4
- Tôm Càng thấy một con cá to, mắt
đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới
- Tôm Càng búng càng vọt tới, xô
bạn vào ngách đá nhỏ
- HS thảo luận nhóm đôi, phát biểu
- HS đọc (mỗi nhóm 3 em)
- HS nêu
Nhận xét bổ sung:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tiết: 3 Toán Tiết: 126
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp HS tiếp tục rèn kĩ năng xem giờ đúng và giờ khi kim chỉ phút chỉ vào số
3, số 6
Kỹ năng: Củng cố biểu tượng về thời điểm khoảng không gian, đơn vị đo thời gian trong
cuộc sống hằng ngày
Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác, khoa học
II. CHUẨN BỊ:
GV : Bảng phụ
HS: SGK, BTT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ : Thực hành xem đồng hồ
- GV đưa đồng hồ yêu cầu HS đọc giờ phút
- Nhận xét, tuyên dương
2.Bài mới: Luyện tập
* Hoạt động 1: Xem đồng hồ SGK
Bài 1: SGK
- Yêu cầu HS quan sát tranh
- Tổ chức 5 cặp HS thực hành hỏi đáp
Bài 2:
- GV cho HS chỉnh giờ theo yêu cầu bài
* Hoạt động 2: Ước lượng thời gian
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS làm bài
Bài 4
- Tổ chức thi đua 2 dãy tiếp sức
- Gv ghi nội dung bài 4 vào bảng phụ
1. Dặn dò, củng cố:
- Về nhà xem lại bài tập
- Xem giờ phút nhiều cho thạo
- Chuẩn bị: Tìm số bị chia.
- HS quan sát , đọc giờ phút
- HS quan sát tranh
- 5 cặp HS hỏi đáp: kể liền mạch các
hoạt động của Nam và các bạn
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài, sửa bài
- Thực hiện, đúng ghi Đ, sai ghi S
- Điền tiếp sức, mỗi dãy 3 HS
Nhận xét bổ sung:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 7/3/2010
Ngày dạy: Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
Tiết: 1 Toán Tiết: 127
TÌM SỐ BỊ CHIA
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia
Kỹ năng: Biết cách trình bày bài giải dạng tốn này
Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Các tấm bìa hình vuông
HS: VBT, BĐDT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ: “Luyện tập”
- Gv cho HS sửa bài 2
2. Bài mới: “Tìm số bị chia”
Hoạt động 1: Ôn lại quan hệ giữa
phép nhân và chia
- GV gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng
- 6 ô vuông xếp thành hai hàng đều nhau.
Mỗi hàng có mấy ô vuông? Ta làm tính gì?
- GV ghi : 6 : 3 = 2
Số bị chia Số chia Thương
- Mỗi hàng có 3 ô vuông, hỏi hai hàng có
tất cả mấy ô vuông? Ta làm tính gì?
- GV ghi: 3 x 2 = 6
- Hoặc ta có thể viết : 6 = 3 x 2
- Hướng dẫn HS so sánh và rút ra nhận
xét: Số bị chia bằng thương nhân với số
chia
* Hoạt động 2: Giới thiệu cách tìm số bị
chia
- Giới thiệu phép chia: x : 2 = 5
- Yêu cầu HS gọi tên thành phần trong
phép chia
- Dựa vào nhận xét trên ta lấy: 5 là số
thương nhân với 2 là số chia ta được 10 là
số bị chia
- Vậy: x = 10 vì 10 : 2 = 5
- Hướng dẫn trình bày:
- 1 HS thực hiện
- Hà đến trường lúc 7 giờ, Toàn đến
trường lúc 7 giờ 15 phút, vậy Hà đến sớm
hơn
- Ngọc đi ngủ lúc 21 giờ, Quyên đi ngủ
lúc 21 giờ 30 phút, vậy Quyên đi ngủ
muộn hơn
- 6 ô vuông , tính nhân
- HS nhắc lại
- HS nhắc
x : 2 = 5
x = 5 x 2
x = 10
Chốt: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương
nhân với số chia
* Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1:Tính nhẩm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV sửa bài, tổng kết thi đua
Bài 2: Tính theo mẫu
- Yêu cầu HS thi đua làm VBT
- GV sửa bài tổng kết thi đua qua bảng
đúng sai
Bài 3:
- GV gọi HS đọc đề toán
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
4 . Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại cách tìm số bị chia
- Sửa lại các bài tốn sai. Chuẩn bị bài:
Luyện tập
- HS đọc đề
- HS làm bảng con
- HS thi đua 2 dãy làm VBT, sửa bài bảng
con
- HS phân tích đề và giải VBT
Giải:
Số kẹo có tất cả là:
5 x 3 = 15 (kẹo)
Đáp số: 15 kẹo
Nhận xét bổ sung:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tiết: 2 Chính tả Tiết: 51
VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI?
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Chép đoạn truyện vui: Vì sao Cá không biết nói?
Kỹ năng: Chép chính xác, trình bày đúng đoạn viết. Làm đúng các bài tập phân biệt âm
vần dễ lẫn r / d, ưc / ưt
Thái độ: Giáo dục tính giữ gìn vở sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ ghi nội dung đoạn viết
HS: Vở, bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ: “Bé nhìn biển”
- Gọi 2 HS lên viết bảng lớp, HS dưới lớp
viết bảng con các từ do GV đọc
- Nhận xét, cho điểm HS
3. Bài mới: “Vì sao cá không biết nói ?”
* Hoạt động 1: Hướng dẫn chép
+ Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
- Treo bảng phụ và đọc bài chính tả
- Câu chuyện kể về ai?
- Việt hỏi anh điều gì?
- Lân trả lời em như thế nào?
- Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười?
+ Hướng dẫn cách trình bày:
- Câu chuyện có mấy câu?
- Hãy đọc câu nói của Lân và Việt?
- Lời nói của hai anh em được viết sau những
dấu câu nào?
- Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì
sao?
+ Hướng dẫn viết từ khó:
- Say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng
- Đọc cho HS viết
Học sinh viết bảng con: cái chăn, con
trăn; cá trê, chê bai, mứt dừa, day dứt,
bực tức; tức tưởi …
- HS nhắc lại
- Theo dõi GV đọc sau đó 2 HS đọc lại
- Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện của
hai anh em Việt.
- Việt hỏi anh: “Anh này, vì sao cá
không biết nói nhỉ?”
- Lân trả lời em: “Em hỏi thật ngớ ngẩn.
Nếu miệng em ngậm đầy nước em có
nói được không?”
- Lân chê Việt ngớ ngẩn nhưng thật ra
Lân cũng ngớ ngẩn khi cho rằng cá
không nói được vì miệng nó ngậm đầy
nước.
- Có 5 câu.
- Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?
- Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em
ngậm đầy nước, em có nói được không?
- Dấu hai chấm và dấu gạch ngang.
- Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên
riêng: Lân, Việt
- HS đọc cá nhân, nhóm
- HS viết bảng con
- Nhắc HS tư thế ngồi
- Đọc cho HS dò lỗi
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra
- Chấm, nhận xét
* Hoạt động 2: HD làm bài tập chính tả
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Treo bảng phụ
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng,
sửa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò
- Theo em vì sao cá không biết nói?
- Chuẩn bị : Sông Hương.
- Nhận xét tiết học
- HS viết bài.
- HS dò lỗi.
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
- HS đọc đề bài
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào vở
- Học sinh tả lời miệng.
Nhận xét bổ sung:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tiết: 3 Tập viết Tiết: 26
CHỮ HOA: V
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Nắm cấu tạo chữ X hoa.
Kỹ năng: Biết viết chữ X hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng: “Xuôi chèo mát
mái” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữõ đúng quy định.
Thái độ: Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Mẫu chữ X hoa cỡ vừa, ích cỡ vừa. Câu Xuôi chèo mát mái cỡ nhỏ.
HS: Vở tập viết, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ: Chữ hoa: V
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con chữ V–
Vượt cỡ nhỏ.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Chữ hoa: V
*Hoạt động 1: Giới thiệu chữ V hoa
- GV treo mẫu chữ X
- Yêu cầu HS nhận biết: kiểu chữ, cỡ chữ,
độ cao, các nét cấu tạo.
Kết luận: Chữ X gồm 3 nét
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết
- GV hướng dẫn cách viết: Vừa tô trên chữ
X mẫu vừa nêu cách viết:
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết
nét móc hai đầu bên trái, dừng bút giữa
đường kẻ 1 và đường kẻ 2.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1,
viết nét xiên (lượn) từ trái sang phải, từ
dưới lên trên, dừng bút ở đường kẻ 6.
+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2,
đổi chiều bút, viết nét móc hai đầu bên phải
từ trên xuống dưới, dừng bút ở đường kẻ 2.
- GV viết mẫu chữ trên bảng, vừa viết vừa
nói lại cách viết.
- Yêu cầu HS viết: X cỡ vừa 2 lần.
- Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Xuôi chèo
mát mái
- Giải nghĩa: Gặp nhiều thuận lợi.
- Yêu cầu HS nêu độ cao của từng con chữ.
- HS viết bảng con
- HS quan sát.
- Chữ X cỡ vừa cao 5 ly, gồm 1 nét viết
liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét
móc hai đầu và 1 nét xiên.
- HS quan sát theo dõi.
- 1 HS lên viết bên cạnh.
- HS viết vào bảng con.
- Cao 2,5 ly : X, h.
- Cao 1, 5 ly: t
- Cao 1 ly : u, ô, i, e, o,a.
- Hướng dẫn HS viết chữ Xuôi
- Yêu cầu HS viết chữ Xuôi
* Hoạt động 3: Thực hành
- Nêu yêu cầu khi viết.
- GV yêu cầu HS viết vào vở
- GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ HS nào
viết chưa đúng.
- Chấm vở, nhận xét.
* Hoạt động 4: Củng cố
- GV yêu cầu HS tìm những từ có phụ âm
đầu X Tổ nào tìm được nhiều sẽ thắng.
- Đại diện hai dãy 3 HS / dãy thi đua viết
chữ X.
4. Dặn dò:
- Về viết tiếp.
- Chuẩn bị: Ôn tập giữa học kỳ II.
- Nhận xét tiết học./.
- HS viết bảng con 2 lần.
- HS nhắc tư thế ngồi viết.
- HS viết.
- HS thi đua.
- HS viết.
Nhận xét bổ sung:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
.
Ngày soạn: 8/3/2010
Ngày dạy: Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2010
Tiết:1 Tập đọc Tiết: 78
SÔNG HƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ khó: sắc độ, đặc ân, êm đềm …
Kỹ năng: Đọc trôi chảy tồn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câu và chỗ cần tách ý,
gây ấn tượng trong những câu văn dài.
Thái độ: Cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi của sông Hương qua cách miêu
tả của tác giả.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh SGK
HS: SGK, trả lời câu hỏi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ: Gọi 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
- Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới: “Sông Hương”
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn HS luyện đọc và giải nghĩa từ
+ Đọc từng câu, chú ý các từ: bức tranh
phong cảnh, hoa phượng vĩ, bãi ngô, Hương
Giang, dãi lụa đào, ửng hồng, phố phường,
lung linh, dát vàng, thiên nhiên, tan biến
+ Đọc từng đoạn, GV chú ý hướng dẫn HS
đọc rõ ràng, mạch lạc, nghỉ hơi đúng
Đoạn 1: Từ đầu … mặt nước
Đoạn 2: Mỗi mùa hè … dát vàng
Đoạn 3: Còn lại
- Đọc chú giải SGK, GV nói thêm:
Lung linh dát vàng: ánh trăng vàng chiếu
xuống sông Hương làm cho sông ánh lên toàn
màu vàng như được dát 1 lớp vàng lóng lánh.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
+ Thi đọc giữa các nhóm
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Tìm các từ chỉ màu sắc khác nhau của sông
Hương?
- Những màu sắc ấy do cái gì tạo nên?
Đọc giọng khoan thai thể hiện sự ngưỡng mộ
vẻ đẹp của dòng sông. Nhấn giọng ở những từ
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- Lớp theo dõi
- HS đọc nối tiếp nhau từng câu
- HS đọc nối tiếp từng đoạn
- Vài HS đọc SGK
- 1 HS đọc 1 đoạn
- Đại diện nhóm thi đọc
- Màu sắc với nhiều sắc độ đậm nhạt
khác nhau: xanh thẳm, xanh biếc, xanh
non
- Màu xanh thẳm do da trời; xanh biếc
do lá cây; xanh non do những bãi ngô,
thảm cỏ in trên mặt nước tạo nên.
gợi tả màu sắc.
- Vào mùa hè, sông Hương thay đổi màu như
thế nào?
- Do đâu có sự thay đổi ấy?
- Vào những đêm trăng sáng, sông Hương thay
đổi màu như thế nào?
- Do đâu có sự thay đổi ấy?
- Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của
thiên nhiên dành cho thành phố Huế?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Thi đọc lại bài
- GV nhận xét, đánh giá
4. Củng cố, dặn dò
- Sau khi học bài này em nghĩ như thế nào về
sông Hương?
- GV chốt lại
- Chuẩn bị: Ôn tập giữa học kỳ II.
- Nhận xét tiết học
- Sông Hương thay chiếc áo xanh hằng
ngày thành dãi lụa đào ửng hồng cả
phố phường.
- Do hoa phượng vĩ đỏ rực hai bên bờ
in bóng xuống nước
- Dòng sông là 1 đường trăng lung linh
dát vàng
- Do dòng sông được ánh trăng vàng
chiếu rọi sáng lung linh.
- Vì sông Hương làm cho thành phố
Huế thêm đẹp, làm cho không khí
thành phố trở nên trong lành … êm
đềm
- 3, 4 HS thi đọc
- Lớp nhận xét
- HS nêu
Nhận xét bổ sung:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tiết: 2 Toán Tiết: 128
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố về tên gọi các thành phần và kết quả trong phép chia
Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm số bị chia trong phép chia khi biết các thành phần còn lại.
Thái độ: Tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
GV: bảng phụ, SGK
HS: Bộ đồ dùng tốn, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ: “Luyện tập”
- Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau:
Tìm x:
x : 4 = 2 x : 3 = 6
- Sửa bài, cho điểm
2. Bài mới: “Luyện tập”
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bài của bạn làm trên bảng
- Yêu cầu HS giải thích cách làm bài.
Bài 2
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu
- Viết lên bảng 2 phép tính của phần a:
x - 2 = 4
x : 2 = 4
- Hỏi: x trong 2 phép tính trên có gì khác nhau?
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, số bị chia
chưa biết.
- Yêu cầu HS làm bài
- Sửa bài, cho điểm HS
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán
- Chỉ bảng và yêu cầu HS đọc các dòng của bảng
tính.
- Số cần điền vào các ô trống ở những vị trí của
thành phần nào trong phép chia?
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia, cách tìm
thương trong một phép chia
- Yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm
- Tìm y
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở bài tập
- HS nêu
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm x.
- x trong phép tính thứ nhất là số bị
trừ, x trong phép tính thứ hai là số
bị chia.
- 2 HS lần lượt trả lời, lớp theo dõi
để nhận xét và bổ sung.
- HS làm bài
- HS đọc yêu cầu
- Đọc: số bị chia, số chia, thương
- Số cần điền là số bị chia hoặc
thương trong phép chia.
- 2 HS trả lời
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở bài tập
SBC 10 10 18 9 21 12
Số chia 2 2 2 3 3 3
Thương 5 5 9 3 7 4
Bài 4
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài
+ 1 can dầu đựng mấy lít?
+ Có tất cả mấy can
+ Bài tốn yêu cầu ta tìm gì?
- Yêu cầu HS làm VBT
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia của một
thương
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ
giác.
- HS đọc yêu cầu
- 1 can dầu đựng 3 lít
- Có tất cả 6 can
- Yêu cầu tìm tổng số lít dầu
Giải
Số lít dầu có tất cả là:
3 x 6 = 18 (l)
Đáp số: 18l
Nhận xét bổ sung:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tiết: 3 Kể chuyện Tiết: 26
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Dựa vào tranh minh hoa và gợi ý,ï kể lại từng đoạn truyện, câu chuyện.
Kỹ năng: Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện với giọng kể tự nhiên, biết kết
hợp lời kể điệu bộ, cử chỉ, nét mặt cho phù hợp. Biết tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận
xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn
Thái độ: Kể nhiệt tình sôi nổi .
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh minh họa
HS: Đọc kỹ câu chuyện
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ: “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”
- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện
- Truyện Sơn tinh Thuỷ Tinh nói lên sự thật gì?
- GV nhận xét
2. Bài mới: “Tôm Càng và Cá Con”
* Hoạt động 1: Kể lại từng đoạn truyện
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV treo tranh yêu cầu HS quan sát
- GV yêu cầu HS kể trong nhóm
- Yêu cầu HS kể trước lớp, GV có thể đưa câu hỏi gợi
ý
+ Tranh 1:
- Tôm Càng và Cá Con làm quen nhau trong trường
hợp nào?
- Hai bạn đã nói gì nhau?
- Cá Con có hình dáng bên ngồi như thế nào?
+ Tranh 2:
- Cá Con khoe gì với bạn?
- Cá Con đã trổ tài bơi lội của mình cho Tôm Càng
xem như thế nào?
+ Tranh 3:
- Câu chuyện có thêm nhân vật nào?
- Con cá đó định làm gì?
- Tôm Càng đã làm gì khi đó?
+ Tranh 4:
- Tôm Càng quan tâm đến cá con ra sao?
- Cá con nói gì với tôm càng?
- 3 HS kể: mỗi HS kể nối tiếp
nhau từng đoạn
- HS nhắc lại
- HS đọc yêu cầu
- HS quan sát tranh
- HS kể từng bức tranh trong
nhóm
- Đại diện nhóm kể
- Chúng làm quen nhau khi
Tôm Càng tập búng càng
- Họ tự giới thiệu
- Thân dẹp, trên đầu có hai
mắt …
- Đuôi tôi vừa là mái chèo vừa
là bánh lái
- Nó bơi nhẹ nhàng…
- Một con cá to đỏ ngầu
- Ăn thịt cá con
- Nó búng càng đẩy cá co
nvào ngách đá nhỏ
- HS nêu
- Vì sao cả hai lại kết thân nhau?
* Hoạt động 2 Phân vai dựng lại câu chuyện
- Cho HS phân vai kể lại câu chuyện
- Lưu ý: thể hiện đúng giọng kèm theo cử chỉ điệu bộ
cho phù hợp
- Tổ chức từng nhóm thi kể theo vai trước lớp
- Tuyên dương nhóm kể hay
4. Củng cố, dặn dò
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Chuẩn bị: Ôn tập giữa học kỳ II.
- Nhận xét tiết học
- 3 HS xung phong kể tước
lớp
- Đại diện nhóm kể
- Lớp bình chọn nhóm kể hay
Nhận xét bổ sung:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 9/3/2010
Ngày dạy: Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010
Tiết: 1 Toán Tiết: 129
CHU VI HÌNH TAM GIÁC, CHU VI HÌNH TỨ GIÁC
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Bước đầu nhận biết về chu vi hình tam giác, chi vi hình tứ giác
Kỹ năng: Rèn HS tính được chu vi hình tam giác, chi vi hình tứ giác.
Thái độ: Yêu thích môn tốn.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Thước đo độ dài.
HS: VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ: Luyện tập
- GV yêu cầu HS lên sửa bài.
- Có một số tờ báo chia đều cho 5 nhóm, mỗi
nhóm được 3 tờ báo. Hỏi có bao nhiêu tờ báo?
2 Bài mới: Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ
giác
* Hoạt động 1: Giới thiệu về cạnh và chu vi hình
tam giác, chu vi hình tứ giác
- Gắn lên bảng hình tam giác ABC. Hỏi: hình tam
giác có mấy đoạn thẳng?
1 đoạn còn được gọi là 1 cạnh của hình GV
vừa chỉ vừa nói tên của từng cạnh.
- GV gắn lên bảng hình tam giác có ghi số đo các
cạnh.
A
3 cm 4 cm
B C
5 cm
- Để tính tổng độ dài các cạnh hình tam giác trên
ta làm thế nào?
- Yêu cầu lớp ghi phép tính vào bảng con, 1 HS
lên bảng ghi phép tính.
- Vậy độ dài các cạnh của hình trên là 12. Người ta
x –4 = 2 x : 4 = 2
x = 2 + 4 x = 2 x 4
x = 6 x = 8
Giải:
Số tờ báo có là:
5 x 3 = 15 (tờ)
Đáp số: 15 tờ.
- 3
- Lấy các cạnh cộng với nhau.
- 3 + 4 + 5 = 12 cm.
gọi đó là chi vi của hình tam giác.
Để tính được chu vi hình tam giác, ta tính tổng
độ dài các cạnh đó.
- GV giới thiệu hình tứ giác ABCD
A
3 cm 3 cm
B D
3 cm 3 cm
C
+ Hình trên có mấy cạnh? Là những cạnh nào?
+ Tính độ dài các cạnh của hình?
- Vậy độ dài các cạnh hình tứ giác là 12 cm. Đó
được gọi là chu vi hình tứ giác.
Chu vi hình tứ giác là tổng độ dài các cạnh của
hình.
* Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Tính chu vi hình tam giác
- Yêu cầu lớp làm bài, 3 HS lên bảng sửa.
Bài 2: Tính chu vi hình tứ giác
a) Yêu cầu HS làm bài, HS nào làm xong thì
lên bảng sửa.
b) HS làm bài, sửa bài bằng hình thức hai dãy
A – B thi đua.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Hoạt động 4 : Củng cố
- GV tổ chức HS thi đua: Hai đội A – B thi đua đo
độ dài điền số vào chỗ chấm và tính chu vi hình tứ
giác.
M 5 cm
N
4 cm
3 cm
Q 6 cm P
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Dặn dò :
- Về làm bài trong SGK.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học./.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát.
- 4 cạnh : AB, BC, CD, DA.
- 3 + 3 + 3 + 3 = 12 cm.
- HS nhắc lại.
- HS thực hiện.
a. 8 + 12 + 10 = 30 (cm)
b. 30 + 40 +20 = 90 (cm)
c. 15 + 20 +30 = 55 (cm)
- 5 + 6 + 7 + 8 = 26 (cm)
- 20 + 20 + 30 + 30 = 100 (cm)
- HS thi đua.
Nhận xét bổ sung:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tiết: 2 Luyện từ và câu Tiết: 26
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN – DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Mở rộng vốn từ về các con vật sống dưới nước.
Kỹ năng: Luyện tập về cách dùng dấu phẩy trong đoạn văn
Thái độ: Bồi dưỡng HS thói quen dùng từ đúng, nói, viết thành câu, lòng yêu Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ chép một đoạn văn để kiểm tra bài cũ, thẻ từ, một số giấy khổ lớn để HS
làm bài 3
HS: Vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ: “ Từ ngữ về sông biển…
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng
+ Đêm qua cây đổ vì gió to
+ Cỏ cây héo khô vì hạn hán
-Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: Từ ngữ về sông biển. dấu phẩy
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài
- GV treo tranh vể các loài cá
- Gọi HS đọc tên các lồi cá trong tranh
- Yêu cầu HS thảo luận
- GV nhận xét ghi điểm
- Yêu cầu HS đọc lại bài
Bài 2:
- GV treo tranh
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Gọi HS đọc tên các con vật trong tranh
- Tổ chức 2 nhóm thi tiếp sức viết nhanh tên những
con vật sống dưới nước
- GV tổng kết thi đua
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Treo bảng phụ, đọc đoạn văn
- Yêu cầu HS làm bài
- Sữa bài, nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt,
- HS đặt câu hỏi cho phần gạch
chân
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS quan sát
- HS đọc
- HS thảo luận, 2 dãy thi đua
gắn nhanh tên các lồi cá theo
nhóm
- HS đọc yêu cầu
- HS đọc
- 2 nhóm thi đua, nhóm nào tìm
nhiều từ thì thắng
- HS đọc yêu cầu
- HS đọc đoạn văn
- HS làm bài, 1 HS làm bảng
phụ
nhắc nhở các em chưa cố gắng.
- Chuẩn bị : Ôn tập giữa học kỳ 2.
Tiết: 3 Chính tả Tiết: 52
SÔNG HƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Sông Hương. Viết
đúng từ khó: phượng vĩ, đỏ rực, hương Giang, dải lụa, lung linh.
Kỹ năng: Rèn viết đúng từ khó, làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu r / d / gi, có
vần ưt / ưc.
Thái độ: Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ.
HS: Vở bài tập, bảng con, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên Học sinh
2. Bài cũ: Vì sao cá không biết nói
- GV đọc cho HS viết mỗi em 6 từ bắt đầu bằng
r / d / gi hoặc vần ưt / ưc.
- GV nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: Sông Hương
* Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết
- Yêu cầu HS đọc đoạn viết trên bảng.
+ Đoạn này miêu tả điều gì?
- Tìm những chữ trong bài chính tả dễ viết sai?
- GV đọc từ khó.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày bài.
- GV đọc cho HS viết.
- GV đọc cho HS soát lại.
- Chấm điểm, nhận xét.
* Hoạt động 2: Làm bài tập
Bài 2a:
- 1 HS đọc và nêu rõ yêu cầu của bài tập 2a.
- GV tổ chức HS thi đua tiếp sức điền vào chỗ
trống âm đầu r / d / gi cho thích hợp.
Bài 3:
- GV nêu đề, HS làm bài vào bảng con.
3. Củng cố , dặn dò
- Khen những em viết đúng, đẹp và nhanh.
- Chuẩn bị: Kho báu.
- HS viết.
- HS đọc.
- Sự đổi màu của sông Hương vào
mùa hè và những đêm trăng
- Phượng vĩ, đỏ rực, hương Giang,
dải lụa, lung linh.
- Viết bảng con.
- HS nhắc.
- HS viết bài.
- Sửa lỗi chéo vở.
- 4 tổ chơi tiếp sức.
Giải thưởng, rải rác, dải núi.
Rành mạch, để dành, tranh
giành.
- HS làm vào bảng con.
Dở, giấy.
- Nhận xét tiết học./.
Ngày soạn:10/3/2010
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010
Tiết :1 Toán Tiết: 120
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố về nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc. Nhận biết và tính chu vi
hình tam giác, hình tứ giác.
Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết chính xác và tính nhanh, thành thạo.
Thái độ: Tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, hình.
HS: VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ: Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác
- Yêu cầu 2 HS lên sửa bài 3.
- Nhận xét, chấm điểm.
2. Bài mới: Luyện tập
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Yêu cầu HS thi đua tiếp sức nối hình.
- Nhận xét.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề, phân tích nêu cách giải.
- Yêu cầu lớp làm vào vở, 1 HS lên làm ở bảng phụ.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS làm bài, hai dãy thi đua giải bài.
- Nhận xét.
Bài 4:
- HS làm bài và cử đại diện lên thi đua giải bài.
- 2 HS lên bảng.
Giải:
Chu vi hình tam giác ABCD:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm.
- HS đọc.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
Giải:
Chu vi hình tam giác ABCD:
2 + 4 + 5 = 11 (cm)
Đáp số: 11 cm.
- HS thực hiện.
Giải:
Chu vi hình tứ giác ABCDE:
2 + 4 + 5 + 6 = 17 (cm)
Đáp số: 17 cm.
- HS thi đua tính.
Giải:
Độ dài đường gấp khúc ABCDE:
- Nhận xét, tuyên dương.
* Hoạt động 2 : Củng cố
- Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc?
- Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác?
- Vẽ 1 hình và tính chu vi hình đó?
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Dặn dò :
- Về làm bài 3.
- Chuẩn bị: Số 1 trong phép nhân và phép chia.
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm.
- HS nêu.
- HS thi đua.
Nhận xét bổ sung:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tiết: 2 Tập làm văn Tiết: 26
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý – TRẢ LỜI CÂU HỎI VỀ BIỂN
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Tiếp tục luyện tập cách đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp.
Kỹ năng: Rèn kỹ năng trả lời câu hỏi về biển.
Thái độ: Yêu thích tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh minh hoạ cảnh biển.
HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh và trả
lời câu hỏi
- GV yêu cầu vài HS lên thực hành nói lời đồng
ý, đáp lời đồng ý.
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS phát biểu ý kiến về thái độ nói lời
đáp.
- Nhiều cặp HS thực hành đóng vai.
+ 1 em nói nội dung lời đáp.
+ 1 em nói lời đáp.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn: bài yêu cầu viết lại những câu
trả lời dựa vào 4 câu hỏi gợi ý, viết liền mạch.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết.
* Hoạt động 3: Củng cố
- 4 HS nói.
- HS đọc yêu cầu bài và các tình
huống trong bài.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ về nội
dung lời đap, thái độ phù hợp với
mỗi tình huống.
- Nhận xét.
a. Cháu cảm ơn bác.
b. Cháu cảm ơn cô ạ!
c. Nhanh lên nhé, tớ chờ nhé!
- 1 HS đọc.
- HS làm bài vào vở.
Cảnh biển buổi sáng mai thật
đẹp. Mặt trời đỏ rực đang từ dưới
biển đi lên bầu trời. Những ngọn
sóng trắng xố nhấp nhô trên mặt
biển xanh biếc. Những cánh buồm
nhiều màu sắc lướt trên mặt biển.
Những chú hải âu đang sải rộng
cánh bay. Bầu trời trong xanh. Phía
chân trời, những đám cỏ mây màu
tím nhạt đang bồng bềnh trôi.
- HS đọc.
- Tổ chức HS chơi trò chơi thi thực hành nói lời
đáp.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Dặn dò :
- Thực hành theo bài học.
- Chuẩn bị: Ôn tập giữa học kỳ II.
- Nhận xét tiết học./.
- HS thi đua.
Nhận xét bổ sung:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
TIẾT 27 Thủ công
LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU Kiến thức: HS biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy
Kỹ năng: Làm được đồng hồ đeo tay
Thái độ: HS thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình
NHẬN XÉT CHỨNG CỨ :
II. CHUẨN BỊ: GV: Mẫu đồng hồ đeo tay, qui trình làm đồng hồ
HS: Giấy thủ công, kéo, bút chì.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên Học sinh
1. Khởi động: (1’) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Làm dây xúc xích (tiết 2)
- GV kiểm tra dụng cụ của HS để làm đồng hồ
- Nhận xét
3. Bài mới: Làm đồng hồ đeo tay (tiết 1).
Hoạt động 1: (5’) Hướng dẫn quan sát
- GVgiới thiệu đồng hồ mẫu
- Cho HS quan sát, gợi ý để HS nêu nhận xét:
+ Vật liệu làm đồng hồ cần gì?
+ Đồng hồ gồm những bộ phận nào?
Chốt: Ngồi vật liệu là giấy thủ công ta còn có thể làm
đồng hồ bằng lá dừa , lá chuối …
- Gv giúp HS liên hệ với đồng hồ thật
Hoạt động 2: (15’) Hướng dẫn mẫu
- GV hướng dẫn HS các bước làm đồng hồ đeo tay
+ Bước 1: Cắt nan giấy
- 1 nan: 4 ô x 3 ô để làm mặt đồng hồ
- 1 nan: 32 ô x 2,8 ô để làm dây, cắt vát 2 bên nan
- 1 nan: 8 ô x 1 ô để làm đai cài dây đồng hồ
+ Bước 2: Làm mặt đồng hồ
- Gấp một đầu nan giấy làm mặt đồng hồ vào 3 ô
- Gấp cuốn tiếp cho đến hết
+ Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ
- Gài một đầu nan giấy làm dây đeo vào khe giữa
- Gấp nan này đè nếp gấp cuối cùng của mặt đồng
hồ
- Kéo đầu nan cho nếp gấp khít chặt để giữ mặt và
dây đeo
- Dán nối hai đầu dây đai để giữ dây đồng hồ
+ Bước 4: Vẽ số và kim
- Lấy 4 điểm chính để ghi số: 12, 3, 6, 9 và chấm
các điểm. Vẽ kim ngắn, kim dài, luồn dây đai
4. Tổng kết – Dặn dò: (1’)
- Về nhà tập làm đồng hồ
- Chuẩn bị: Làm đồng hồ đeo tay (tiết 2)
- Nhận xét tiết học
- HS để trên bàn
- HS nhắc lại
HS quan sát mẫu và nêu nhận
xét cụ thể:
- Giấy màu, kép, hồ, bút chì
- Mặt đồng hồ, dây đeo, đai
cái dây đeo
- HS nêu về hìng dáng , màu
sắc
HS theo dõi nhắc lại qui trình
SINH HOẠT LỚP( TUẦN 26)
I/ MỤC TIÊU:
Đánh giá được ưu tồn trong tuần
Có kế hoạch phù hợp cho tuần tới
II/ NỘI DUNG:
1. Đánh gía các hoạt động của tuần:
- GV cho BCS + HS tồn lớp tự đánh giá kết quả đạt được và những tồn tại cần khắc
phục.