Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giáo án tuần 27 cktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.19 KB, 18 trang )

Tuần 27
THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY
2
22/3
Chào cờ

KC
Toán
Đạo đức
Chào cờ
n tập – Kiểm tra
n tập – kiểm tra
Các số có 5 chữ số
Tôn trọng thư từ tài sản của người khác
3
23/3
Chính tả
Toán
Tập đọc
Thể dục
Thủ công
n tập – kiểm tra
Luyện tập
Ô tập – kiểm tra
GV chuyên
Làm lọ hoa gắn tường (TT)
4
24/3
TN – XH
LT&C
Toán


Tập viết
m nhạc
Chim
n tập – kiểm tra
Các số có 5 chữ số
Kiểm tra đònh kì đọc (Đọc hiểu- LTVC)
GV chuyên
5
25/3
Chính tả
Toán
TN-XH
Mó thuật
ÔN tập- Kiểm tra
Luyện tập
Thú
GV chuyên
6
26/3
T LV
Toán
Thể dục
SHTT
Kiểm tra đònh kì viết
Số 100000 – luyện tập
Ôn bài thể dục với cờ.TC: Hoàng Anh-Hoàng yến
Hoạt động tập thể
Thứ 2/22/3
Tập đọc:( Tiết1): ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2.
I/ Mục tiêu:

- Đọc đúng rõ ràng rành mạch đoạn văn ,bài văn đã học (tốc độ tối thiểu 65 chữ/ 1 phút, trả lời đúng
1 câu hỏi về nội dung bài đọc.)
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện quả táo theo tranh , biếta dùng phép nhân hóa để làm cho lời
kể sinh động .
II/ Đồ dùng dạy học:
+ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập từ tuần 19 đến tuần 26 .
+ 6 tranh minh hoạ kể chuyện .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nguyễn Thị Mai Giáo án lớp 3
I. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc bài : “ Rước đèn ông sao.”và trả
lời câu hỏi trong bài .
- Nhận xét ghi điểm .
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra tập đọc:
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc
- GV gọi HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội
dung bài đọc.
- Nhận xét - ghi điểm trực tiếp .
3. Ôn luyện về phép so sánh:
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS quan sát và đọc phần chữ trong tranh để
hiểu nội dung câu chuyện .
- YC HS thảo luận theo cặp hoặc nhóm 4 (5 em ),
GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn .
- Đại diện nhóm trình bày .
- GV nhận xét HS kể về nội dung câu chuyện,
chốt ý từng câu chuyện ( nội dung, lời thoại, từ

ngữ có sử dụng phép nhân hoá không) .
- Nhận xét cho điểm từng HS.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho gia đình
nghe, luyện đọc để chuẩn bị cho tiết sau.
- 2 HS đọc bài , cả lớp theo dõi nhận xét .
- HS theo dõi & hình dung yêu cầu giờ học.
- Khoảng 5 -7 HS lên bốc thăm, về chuẩn bị
trong 2 phút .
- Đọc và trả lời câu hỏi .
- Theo dõi & nhận xét .
- 2 HS đọc to yêu cầu .
- HS quan sát và đọc phần lời thoại .
- Thảo luận nhóm 3 – 5 phút .
- HS các nhóm kể tiếp nối 6 tranh .
- Các nhóm nhận xét bổ sung
- 3 HS kể
- 3 HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.
………………………………………………………
Kể chuyện:(Tiết2): ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2.
I/ Mục tiêu:
- Kiểm tra đọc ( Như tiết 1 )
- Nhận biết được phép nhân hoá : Cách nhân hoá .
II/ Đồ dùng dạy học
+ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập từ tuần 19 đến tuần 26.
+ Bảng lớp chép bài thơ : Em thương .
+ 4 tờ phiếu học tập có kẻ sẵn yêu cầu như phần lời giải .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS kể lại câu chuyện
quả táo có sử nhân hoá trong lời kể .
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
2. Kiểm tra đọc: Tiến hành như tiết 1
3. Ôn luyện về phép nhân hoá
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV đọc bài thơ Em thương ( Giọng tình cảm,
- 2 HS kể chuyện, cả lớp nhận xét .
- HS Thực hiện yêu cầu KT như tiết 1 .
- HS đọc yêu cầu trong SGK .
- Nghe GV đọc sau đó 3 HS đọc lại .
Nguyễn Thị Mai Giáo án lớp 3
trìu mến )
- Gọi HS đọc phần câu hỏi.
- Phát phiếu cho HS và yêu cầu HS làm việc theo
nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn .
- Gọi 2 nhóm lên bảng dán phiếu .
- Gọi HS nhận xét và các nhóm khác bổ sung .
- GV nhận xét- chốt lời giải đúng.
- 3 HS đọc phần câu hỏi .
- Các nhóm thảo luận, ghi nội dung cần
thiết vào phiếu .
- 2 HS lên bảng dán phiếu
- Các nhóm nhận xét, bổ sung .
a) PHIẾU HỌC TẬP
Các sự vật
được nhân hoá
Các từ chỉ đặc điểm
được dùng để nhân hoá

Các từ chỉ hoạt động được dùng để
nhân hoá
Làn gió mồ côi tìm, ngồi
Sợi nắng gầy run run, ngã
b)
giống một người bạn ngồi trong vườn cây
giống một người gầy yếu
giống một bạn nhỏ mồ côi
c) Tác giả của bài thơ bày tỏ lòng yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn, những
người gầy yếu, không nơi nương tựa.
4. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiét học
- Dặn HS học thuộc bài thơ Em thương và chuẩn bị bài sau.
……………………………………………………………
TOÁN: CÁC SỐ CÓ 5 CHỮ SỐ .
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết các hàng: hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- Biết đọc, viết các số có 5 chữ số trong trường hợp đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng các hàng của số có 5 chữ số.
Hàng
Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị
- Bảng số trong bài tập 2 .
- Các thẻ ghi số có thể gắn lên bảng.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra, ôn tập số có 4 chữ số và giới thiệu
bài mới.
- Giáo viên viết số 2316 lên bảng yêu cầu học

sinh đọc số.
2. Dạy bài mới
Nguyễn Thị Mai Giáo án lớp 3
Làn
gió
Sợi
nắng
- Giáo viên treo bảng có gắn các chữ số như
phần bài học của SGK
a. Giới thiệu số 42316
* Giáo viên giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số
10.000 là một chục nghìn, vậy có mấy chục
nghìn ?
- Có bao nhiêu nghìn, trăm, chục, đơn vị?
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng viết số chục
nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào
bảng số.
b. Giới thiệu cách viết số 42316.
- Dựa vào cách viết các số có 4 chữ số, bạn nào
có thể viết số có 4 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm,
1 chục và 6 đơn vị ?
- Số 42316 có mấy chữ số ?
- Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu ?
* Giáo viên khẳng định: Đó chính là cách viết
các số có 5 chữ số. Khi viết các số có 5 chữ số
ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ
hàng cao đến hàng thấp.
c. Giới thiệu cách đọc số 42316.
* Em nào có thể đọc được số 42316 ?
- Giáo viên giới thiệu cách đọc: Bốn mươi hai

nghìn ba trăm mười sáu.
- Giáo viên viết lên bảng các số: 2357 và 32357;
8759 và 38759 yêu cầu học sinh đọc các số trên.
3. Luyện tập thực hành
* Bài 1: Làm miệng
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát bảng số
thứ nhất, đọc và viết số được biểu diễn trong
bảng số.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm phần b vào
SGK sau đó trả lời.
* Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài trong
SGK và hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Hãy đọc số có 6 chục nghìn, 8 nghìn, 3 trăm, 5
chục, 2 đơn vị.
- Yêu cầu học sinh làm tiếp bài tập .
- Nhận xét .
* Bài 3: Làm vào vở
- Giáo viên viết các số: 23116 ; 12427 ; 3116 ;
82427 và chỉ số bất kì cho học sinh đọc, sau đó
mỗi lần học sinh đọc số giáo viên hỏi lại: Số
gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm,
mấy chục, mấy đơn vị ?
- Học sinh quan sát bảng số.
- Có 4 chục nghìn
- Có 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 6 đơn vị
- Học sinh lên bảng viết số theo yêu cầu.
- 2 học sinh lên bảng viết, học sinh cả lớp viết
vào giấy nháp: 42316
- Số 42316 có 5 chữ số

- Ta bắt đầu viết từ trái sang phải: Ta viết theo
thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp: Hàng chục
nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng
đơn vị.
- 1 đến 2 học sinh đọc, cả lớp theo dõi
- Học sinh đọc lại số 42316
- Học sinh đọc từng cặp số
- 2 học sinh lên bảng:
- đọc số: Ba mươi ba nghìn hai trăm mười bốn.
- viết số: 33214
- Học sinh làm vào vở
- Bài tập yêu cầu chúng ta đọc số và viết số
- Học sinh viết 68352 và đọc: Sáu mươi tám
nghìn ba trăm năm mươi hai.
- 1 học sinh lên bảng làm bài,HS lớp làm bài
vào vở .
- Học sinh thực hiện đọc số theo yêu cầu.
23116: Hai mươi ba nghìn một trăm mười sáu .
12427: Mười hai nghìn bốn trăm hai mươi bảy
3116 : Ba nghìn một trăm mười sáu .
82427: Tám mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi
Nguyễn Thị Mai Giáo án lớp 3
- Cho học sinh làm bài vào vở
Bài 4 : Cho HS thực hiện trò chơi điền số nhanh
- GV dán bảng BT như SGK
- Yêu cầu HS nhận biết tính chất của dãy số.
- Thi đua diền số vào ô trống .
- Nhận xét .
4. Củng cố - dặn dò:
* Giáo viên: Qua bài học, bạn nào cho biết khi

viết đọc số có 5 chữ số chúng ta viết, đọc từ đâu
đến đâu ?
* Giáo viên tổng kết giờ học.
* Dặn: Về nhà làm & xem lại các bài tập .
* CBBài sau: Luyện tập.
bảy .
- HS nhận biết tính chất dãy số và điền số :
60 000 -> 70 000 -> 80 000 -> 90 000.
23 000 -> 24 000 -> 25 000 -> 26 000 ->
27 000 .
23 000 -> 23 100 -> 23 200 -> 23 300 ->
23 400 .
- Viết đọc từ hàng chục nghìn, đến hàng nghìn
đến hàng trăm đến hàng chục cuối cùng đọc
hàng đơn vị.
………………………………………………………………………
ĐẠO ĐỨC: TÔN TRỌNG THƯ TỪ
TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC .(Tiết2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh có kỹ năng nhận xét những hành vi đạo đức liên quan đến tôn trọng thư từ , tài sản
của người khác
- Có hành vi thể hiện một số hành động thể hiện sự tôn trọng thư từ, tài sản của người khác .
II. Đồ dùng:
- Phiếu học tập để sinh hoạt nhóm.
- Số đồ chơi, mũ, truyện tranh để đóng vai trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng.
+ Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản riêng của

người khác ?
+ Vì sao phải tôn trọng thư từ tài sản của người
khác ?
* GV nhận xét xếp loại.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu: Tiết đạo đức hôm nay các em sẽ
thực hành cụ thể về hành vi đạo đức của mình và
trò chơi đóng vai.
- GV ghi đề bài ở bảng.
- Hoạt động1 : Nhận xét hành vi
- GV chia lớp thành 8 nhóm nhỏ ( làm bài tập 4 )
vở bài tập.
- GV giao nhiệm vụ, phát phiếu.
- GV treo tranh lên bảng các nhóm quan sát
- 1 em lên đọc ghi nhớ SGK/41
+ 1 em trả lời câu hỏi sau :
- Thư từ, tài sản riêng của người khác là của
riêng mỗi người nên cần được tôn trọng, xâm
phạm là việc làm sai trái, vi phạm Pháp luật.
- Tôn trọng thư từ, tài sản riêng của người
khác là hỏi mượn khi cần, chỉ sử dụng khi
được phép, giữ gìn bảo quản khi sử dụng.
- Thảo luận nhóm các tình huống sau:
+ Nhóm
1 + 2 (a)
:
Thấy bố đi công tác về, Thắng liền lục túi để
xem bố mua quà gì cho mình.
+ Nhóm 3
+ 4 (b)

:
Mỗi lần sang nhà hàng xóm xem ti vi, Bình
Nguyễn Thị Mai Giáo án lớp 3
- Thảo luân.
- GV gọi các nhóm trình bày.
- GV nhận xét từng ý kiến và kết luận:
+ Tình huống a: sai
+ Tình huống b: đúng
+ Tình huống c : sai
+ Tình huống d: đúng.
* Hoạt động 2: Đóng vai:
- Bài tập 5 ( sách bài tập/41)
- GV Yêu cầu tổ 1,2 thực hiện đóng vai tình
huống 1.
- GV Yêu cầu tổ 3 thực hiện tình huống 2.
- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày nội
dung.
- GV nhận xét, đánh giá từng tình huống.
- GV kết luận : Các tình huống :
+ Tình huống 1:
- Khi bạn quay về thì hỏi mượn chứ không được
tự ý lấy đọc.
+ Tình huống 2:
- Khuyên ngăn các bạn không làm hỏng mũ của
người khác và nhặt trả lại cho Thịnh.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV khen ngợi các nhóm đã thực hiện tốt trò
chơi đóng vai và khuyến khích các em thực hiện
việc tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- GV nhận xét tiết học.

* Bài sau: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
đều chào hỏi mọi người và xin phép bác chủ
nhà rồi mới ngồi xem.
+ Nhóm
5 +6 (c)
:
Bố công tác ở xa, Hải thường viết thư cho bố .
Một lần, mấy bạn lấy thư Hải xem bạn viết gì.
+ Nhóm
7 + 8 (d)
Sang nhà bạn thấy nhiều đồ chơi đẹp và lạ
mắt Phú bảo với bạn: “ Cậu cho tớ xem
những đồ chơi này được không ” ?
* Các nhóm thảo luận.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
- Tổ 1,2 :
Bạn em có quyển truyện tranh rất đẹp, mới để
trong cặp. Giớ ra chơi em muốn mượn xem
nhưng chẳng thấy bạn đâu
- Tổ 3 .
Giờ ra chơi, Thịnh chạy làm rơi mũ. Thấy vậy
mấy bạn liền lấy mũ làm “ quả bóng ” đá.
Nếu có mặt ở đó em sẽ làm gì ?
- Các nhóm thực hiện tháo luận cử người
đóng vai.
- Đại diện các nhóm đóng vai.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS đọc ghi nhớ:
- Thư từ, tài sản riêng của mỗi người thuộc về

của riêng họ, không ai được xâm phạm. Tự ý
bóc, đọc thư hoặc sử dụng tài sản của người
khác là việc làm không nên làm.
…………………………………………………………….
Thứ 3/23/3
Chính tả:(Tiết 3): ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 .
I/ Mục tiêu:
- Mức độ , yêu cầu, kĩ năng như tiết 1
- Báo cáo được một trong 3 nội dung (học tập, lao động, công tác khác)
II/ Đồ dùng dạy học
+ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập từ tuần 19 đến tuần 26 .
+ Bảng lớp viết đầy đủ nội dung báo cáo.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
Nguyễn Thị Mai Giáo án lớp 3
2. Kiểm tra tập đọc: Như các tiết 1, 2 .
3. Ôn luyện về trình bày báo cáo
Bài 2: Gọi HS đoc yêu cầu
-HS mở sách tr20 và đọc lại mẫu báo cáo
- Yêu cầu của báo cáo này có gì khác với yc của
BC hôm nay chta phải làm?
- HS làm việc theo nhóm 4
- Nhắc HS thay từ “Kính gửi” thành “Kính
thưa”
- Gọi các nhóm trình bày
- Gọi các HS nhận xét về các tiêu chuẩn sau: BC
đủ thông tin, rõ ràng, rành mạch, đàng hoàng tự
tin và chọn một bạn đóng vai chi đội trưởng tốt
- 2 HS đọc

- 2 HS đọc mẫu báo cáo .
- Khác:
+ Người báo cáo là chi đội trưởng.
+ Người nhận báo cáo là cô TP trách.
+ ND thi đua: Xây dựng đội vững mạnh
+ ND báo cáo: Về học tập, về lao động, thêm
ndung về công tác khác
- HS làm việc theo nhóm
Thống nhất hoạt động của chi đội trong tháng
qua. ! HS ghi ra giấy nháp
+ Lần lựot các thành viên trong nhóm báo
cáo, các bạn bổ sung
- HS trình bày
- HS nhận xét
VD: Kính thưa cô tổng phụ trách!
Thay mặt chi đội lớp 3A, em xin báo cáo kết quả hoạt động của chi đội trong tháng thi đua
“Xây dựng đội vững mạnh” vừa qua như sau :
a) Về học tập: Toàn chi đội đạt 165 điểm 9, 10. Giành được hoa điểm 10 nhiều nhất là bạn ,
phân đội đạt nhiều điểm 9, 10 là phân đội 1. Trong PT thi đua “VSCĐ” của trường chi đội chúng
em có hai bạn giành giải ba .
b) Về lao động: Chi đội tham gia 2 ngày công làm sạch, đep, đường làng, ngõ xóm. Ngoài ra
chi đội còn chăm sóc tốt CTMN, giữ gìn lớp học sạch đẹp c) Về công tác khác: Chi đội chúng em
kết nạp thêm 3 ĐV mới, ủng hộ 90000cho các bạn gặp hoàn cảnh khó khăn .
4. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Về nhà viết lại báo cáo, chuẩn bị bài sau .
…………………………………………………
TOÁN: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết cách đọc và viết các số có 5 chữ số .
- Biết thứ tự số trong một nhóm các số có 5 chữ số .

- Biết viết các số tròn nghìn ( từ 10.000 đến 19.000 ) dưới mỗi vach của tia số.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp viết nội dung bài tập 1,2
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Làm bài 3 /141
- Đọc số cho HS lớp viết bảng con
* Giáo viên nhận xét
B. Dạy bài mới:
- 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm
1 bài.
24543 ; 18546 ; 50056 ; 13871
Nguyễn Thị Mai Giáo án lớp 3
1. Giới thiệu bài mới
2. Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1: Làm miệng
- Giáo viên treo bảng bài tập 1.
- Nhận xét .
* Bài 2: Làm bài vào vở
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài bằng bút chì
vào SGK sau đó gọi 2 học sinh lên bảng, yêu cầu
1 học sinh viết các số trong bài cho học sinh kia
đọc số.
* Giáo viên nhận xét và cho điểm.
* Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở
- GV hỏi học sinh làm phần a:Vì sao em điền
36522 vào sau số 36521 ?

- Hỏi tương tự với học sinh làm phần b và c.
Bài 4 : GV dán tia số .
- Gọi HS lên bảng viết số vào tia số .
- Gọi HS đọc lại số trên tia số đó .
3. Củng cố - dặn dò:
* Giáo viên tổng kết giờ học
* Dặn: Học sinh về nhà làm bài tập 4/142
* Bài sau: Các số có 5 chữ số ( TT )
- Nghe giáo viên giới thiệu
Viết số
45913
63721
47535
Đọc số
Bốn mươi lăm nghìn chín trăm
mười ba .
Sáu mươi ba nghìn bảy trăm hai
mươi mốt
Bốn mươi bảy nghìn năm trăm ba
mươi lăm .
- Học sinh tự làm bài , sau đó theo dõi bài làm
của 2 bạn trên bảng và nhận xét.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp
vào ô trống.
- 3 học sinh lên bảng làm 3 phần a, b, c học
sinh cả lớp làm bài vào vở.
- Học sinh lần lượt từng dãy số
a/ 36 520; 36 521; 36522; 36 523; 36 524; 36
525; 36 526.
b/ 48 183; 48 184; 48 185; 48 186; 48 187; 48

188, 48 189 .
c/ 81 317; 81 318; 81 319; 81 320; 81 321; 81
322; 81 323 .

THỦ CÔNG : LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG ( TIẾT 3 )
( Đã soạn bài tuần 25)
………………………………………………………………
Tập đọc: (Tiết4): ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2.
I/ Mục tiêu:
1. Kiểm tra đọc ( như tiết 1 ).
2.Nghe – viết đúng bài thơ “ Khói chiều”.
II/ Đồ dùng dạy học
+ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập từ tuần 19 đến tuần 26 .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
2.Kiểm tra đọc: Như tiết 1
3. Viết chính tả:
a) Tìm hiểu nội dung bài thơ:
- GV đọc bài thơ 1 lần
- Hỏi: Tìm những câu thơ tả cảnh “khói chiều”
- Nghe GV đọc, 2 HS đọc lần
- Chiều chiều từ mái rạ vàng
Nguyễn Thị Mai Giáo án lớp 3
- Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói?
- Tại sao bạn nhỏ lại nói với khói như vậy?
b) Hướng dẫn trình bày
- Bài thơ viết theo thể thơ gì?
- Cách trình bày thể thơ này như thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó :

- Tìm từ khó: chiều chiều, xanh rờn, chăn trâu,
bay quẩn .
- Yêu cầu hs đọc và viết các từ vừa tìm được .
- Chỉnh sửa lỗi chữ viết cho HS
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, Dặn dò : Ôn tập ( TT )
Xanh rờn ngọn khói nhẹ nhàng bay lên
- khói ơi, vươn nhẹ lên mây
Khói đừng bay quẩn, làm cây mắt bà .
- Vì bạn nhỏ thương bà đang nấu cơm mà
khói bay quẩn làm bà cay mắt
- HS trả lời
+ Viết theo thể thơ lục bát .
+ Câu 8 thụt vô 1 ô, câu 6 thụt vô 2 ô so với lề
vở .
- 1 HS đọc, 2 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp
viết bảng con .
- Nghe GVđọc và viết bài vào vở.
- HS soát lỗi
…………………………………………………………
Thứ 4/24/3
TNXH: CHIM .
I. Mục tiêu:
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật chỉ được các bộ phận bên ngoài cơ thể chim .
- Nêu được ích lợi của chim đối với con người.
II. Chuẩn bị
- Các hình minh hoạ trong SGK/102,103

- Trảnh ảnh về các loài chim do học sinh sưu tầm được.
- Giấy khổ to ( A3 ), bút dạ …
- Hình vẽ hoặc mô hình chim có xương sống ( hoặc một con chim thật )
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động khởi động
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Ai hiểu
biết hơn”
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chia thành 2 đội
- Yêu cầu mỗi đội tiếp nối nhau đứng lên kể tên
các loài chim trong thời gian 1 phút
( Mỗi học sinh chỉ kể tên một loài chim ) Giáo
viên ghi lại ý kiến của học sinh trên bảng.
- Giáo viên đếm số tên loài chim các đội kể
được. Đội nào kể đúng và được nhiều điểm là
đội: “Hiểu biết hơn”
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Các bộ phận của cơ thể chim.
- Thảo luận nhóm 4
+ Loài chim trong hình tên là gì ? Chỉ và nêu
tên các bộ phận bên ngoài của từng con chim
- Học sinh lắng nghe, thực hiện chơi
- Học sinh cùng giáo viên tính điểm và kết quả.
- Lắng nghe
- Học sinh ngồi theo nhóm cùng quan sát theo
hướng dẫn. Các nhóm thảo luận: Lần lượt từng
học sinh trong nhóm nói cho các bạn trong
nhóm biết loài chim đó tên là gì ? Nó có những
Nguyễn Thị Mai Giáo án lớp 3
đó.

- Làm việc cả lớp: Yêu cầu vài học sinh lên
bảng, gọi tên 1 số loài chim đồng thời chỉ và
nêu tên các bộ phận của loài chim đó.
* Giáo viên hỏi: Vậy bên ngoài cơ thể chim có
những bộ phận nào ?
- Toàn thân chim được phủ bằng gì ?
- Mỏ của chim như thế nào ?
* Giáo viên kết luận: Chim là động vật có
xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông
vũ, có mỏ, hai cành và hai bàn chân.
* Hoạt động 2: Sự phong phú đa dạng của các
loài chim.
- Thảo luận nhóm 4:
+ Nhận xét về màu sắc, hình dáng của các loài
chim?
+ Chim có khả năng gì ?
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm học sinh
báo cáo kết quả thảo luận.
* Giáo viên kết luận: Thế giới loài chim vô
cùng phong phú và đa dạng.
* Hoạt động 3: Ích lợi của loài chim
* Hỏi: Hãy nêu những ích lợi của loài chim?
Sau đó giáo viên ghi lại các câu trả lời trên
bảng.
- Có loài chim nào gây hại không ?
* Giáo viên kết luận: Nói chung chim là loài có
ích. Chúng ta phải bảo vệ chúng.
* Hoạt động kết thúc :
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi:“ Chim gì ?”
- Yêu cầu mỗi nhóm tự chọn một số loài chim

và tập thể hiện tiếng kêu của các loài đó.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học
sinh biết thể hiện tiếng kêu giống thật và học
sinh đoán nhanh ra tên chim.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại đặc điểm của loài
chim.
* Giáo viên nhận xét và kết thúc giờ học
* Bài sau: Thú.
bộ phận gì trên cơ thể ( chỉ vào hình )
- 1 học sinh nói về loài chim
- 4 đến 6 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu
của giáo viên.
- Bên ngoài cơ thể chim có đầu, mình hai cánh
và hai chân.
- Toàn thân chim được phủ bằng lông vũ.
- Mỏ chim cứng giúp chim mổ thức ăn.
- Học sinh hoạt động theo yêu cầu của giáo
viên.
- Học sinh tiến hành chia nhóm, làm việc theo
hướng dẫn của giáo viên và rút ra kết luận.
+ Lông chim có nhiều màu sắc khác nhau và rất
đẹp.
+ Về hình dáng chim cũng rất khác nhau: Có
con to, cổ dài như đà điểu, ngỗng. Có con nhỏ
bé xinh xắn như chích bông, chim sâu, hoạ mi,
chim hút mật,…
+ Về khả năng của chim có loài hót rất hay như:
hoạ mi, khướu. Có loài biết bắt chước tiếng
người như: Vẹt, sáo, uyển. Có loài bơi giỏi như
cánh cụt: Vịt, ngỗng, ngan. Có loài chạy nhanh

như: Đà đểu. Đại bộ phận các loài chim đều biết
bay.
- Để ăn thịt, để bắt sâu, làm cảnh, lông chim làm
chăn, đệm.
- Học sinh trả lời
- Các nhóm tự chọn loài chim và thể hiện tiếng
kêu.
- Các nhóm lần lượt thể hiện tiếng kêu và đoán
tên con vật ( chơi vòng tròn )
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh nhắc lại kết luận trong SGK.
………………………………………………………………
Nguyễn Thị Mai Giáo án lớp 3
TOÁN CÁC SỐ CÓ 5 CHỮ SỐ ( TT ).
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết đọc, viết các số có 5 chữ số trường hợp các chữ số ở hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị là 0 và
hiểu được chữ số 0 để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có 5 chữ số.
- Biết thứ tự các số trong một nhóm cac số có 5 chữ số và ghép hình.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng số như phần bài học trong SGK
- Mỗi học sinh chuẩn bị 8 hình tam giác vuông như bài tập 4
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ;
- Giáo viên kiểm tra bài tập luyện tập của tiết
132
* Giáo viên nhận xét cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:

2. Đọc và viết số có 5 chữ số ( Trường hợp các
số ở hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị là 0 )
- GV ycầu học sinh đọc phần bài học, sau đó chỉ
vào dòng của số 30.000 và hỏi: Số này gồm
mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy
chục và mấy đơn vị ?
- Vậy ta viết số này như thế nào ?
- Số này đọc thế nào ?
- Giáo viên tiến hành tương tự để học sinh nêu
cách viết, cách đọc các số: 32.000; 32.500;
32.560; 32.505; 32050; 30050; 30005 hoàn
thành bảng SGK.
3. Luyện tập thực hành
* Bài 1: Làm bằng bút chì vào SGK
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng, yêu cầu 1
học sinh viết các số trong bài tập, học sinh kia
đọc các số đã viết.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
* Bài 2: Làm vào vở
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài toán
trong SGK.
- Số đứng liền trước số 18.302 là số nào ? Số
18.302 bằng số đứng liền trước nó thêm mấy
đơn vị ?
- Sau số 18.302 là số nào ?
- Hãy đọc các số còn lại của dãy số này.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm
1 bài.

- Nghe giáo viên giới thiệu
- Số gồm 3 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục
và 0 đơn vị.
- 1 HS lên bảng viết, lớp làm nháp
- Đọc là: Ba mươi nghìn.
- Đọc số và viết số.
- HS viết số với trường hợp cho cách đọc và đọc
số với TH cho cách viết
- 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu, học sinh
cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Học sinh cả lớp đọc thầm.
- Số đứng liền trước số 18.302 là số: 18.301, số
18.302 bằng số đứng liền trước nó thêm 1 đơn
vị.
- Là số 18303
- Học sinh viết tiếp các số: 18.304; 18.305;
Nguyễn Thị Mai Giáo án lớp 3
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm phần b,c.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu quy luật của
dãy số b
* Bài 4: Cho học sinh xếp hình
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự xếp hình, sau đó
chữa bài, tuyên dương những học sinh xếp hình
nhanh.
4. Củng cố - dặn dò
* Giáo viên tổng kết giờ học
* Dặn: Học sinh về nhà làm bài tập 3/144
* Bài sau: Luyện tập.
18.306; 18.307 và đọc dãy số.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp

làm bài vào vở bài tập.
b. Là dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số
32606
………………………………………………………
Luyện từ & câu:(Tiết 5): ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2.
I/ Mục tiêu:
- Mức độ, yêu cầu vềkix năng như tiết 1.
- Dựa vào báo cáo làm miệng ở tiết 3, dựa theo mẫu sách giáo khoa, viết báo cáo về một trong 3 nội
dung: học tập, lao động, công tác khác.
II/ Đồ dùng dạy học
+ Phiếu ghi sẵn tên các bài HTL từ tuần 19 đến tuần 26
+ Vở bài tập 3 T2 .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
2. Kiểm tra học thuộc lòng
Tiến hành như tiết 1
3. Ôn luyện về viết báo cáo
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Phát phiếu cho HS hoặc Vở bài tập
- Nhắc HS chú ý: báo cáo phải viết đẹp, đúng
mẫu, đúng thông tin, rõ ràng
- GV gọi HS đọc báo cáo
- Cho điểm những hoc sinh viết tốt
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng các bài tập đọc
được giao và chuẩn bị bài sau .
- HS bốc thăm chuẩn bị, đến lượt lên bảng

đọc
- 1 HS đọc
- HS tự làm bài
- 10 HS đọc báo cáo
…………………………………………………………….
Tập viết:(Tiết 6): ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2.
I/ Mục tiêu:
Nguyễn Thị Mai Giáo án lớp 3
- Mức độ, yêu cầu, kĩ năng như tiết 1
- Luyện viết đúng các chữ có âm đầu dễ lẫn, dễ viết sai trong đoạn văn BT 2
II/ Đồ dùng dạy học
+ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập từ tuần 19 đến tuần 26
+ 4 phiếu ghi nội dung bài tập 2
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra học thuộc lòng: Tiến hành như các
tiết trước
3. Luyện tập bài chính tả
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Phát phiéu cho các nhóm.
- Gọi các nhóm lên phát phiếu và đọc bài
- Nhận xét- chốt lời giải đúng
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về nhà tíêp tục luyện đọc, viết lại
đoạn văn bài 2 và chuẩn bị bài sau .
- 1 HS đọc yêu cầu
- Làm bài trong nhóm

- Dán phiếu và đọc bài
- Làm bài vào vở
Tôi đi qua đình, trời rét đậm , rét buốt. Nhìn
thấy cây nêu ngất ngưỡng trụi lá trước sân
đình, tôi tính thầm: “A, còn ba hôm nữa lại
Tết, Tết hạ cây nêu!” Nhà nào khá giả lại
gói bánh chưng. Nhà tôi thì không biết Tết
hạ cây nêu là cái gì. Cái tôi mong nhất bây
giờ là ngày làng vào đám. Tôi bấm đốt tay:
mười một hôm nữa .
………………………………………………………………
Thứ 5/25/3
TOÁN LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh;
- Biết cách đọc viết các số có 5 chữ số (trong 5 chữ số đó có chữ só 0 )
- Biết thứ tự số trong một nhóm các số có 5 chữ số
- Làm tính với số tròn nghìn, tròn trăm.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng viết nội dung bài tập 3,4
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài 3/144
* Giáo viên nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các
em củng cố về đọc, viết các số có 5 chữ số, thứ
tự trong một nhóm có 5 chữ số, các phép tính với
các số có 4 chữ số.
- 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm

1 bài.
- Nghe giáo viên giới thiệu
Nguyễn Thị Mai Giáo án lớp 3
2. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1: Làm bằng bút chì vào SGK
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài
- Giáo viên gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu 1 HS viết
các số trong bài cho học sinh kia đọc số.
* Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh
* Giáo viên có thể hỏi thêm về cấu tạo của các số
trong bài.
* Ví dụ: Số 62.070 gồm mấy chục nghìn, mấy
nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị.
* Bài 2: Làm vở
- GV cho HSinh nêu yêu cầu của bài.
- Gviên yêu cầu học sinh tự làm bài.
- GVgọi 2 hsinh lên bảng, yêu cầu 1 HS lần lượt
đọc số cho HS kia viết số.
* Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
* Bài 3: Làm bằng bút chì
- GV yêu cầu HS quan sát tia số trong bài và hỏi:
Vạch đầu tiên trên tia số là vạch nào ? Vạch này
tương ứng với số nào ?
- Vạch thứ hai trên tia số là vạch nào ? Vạch này
tương ứng với số nào ?
- Vậy hai vạch liền nhau trên tia số hơn kém
nhau bao nhiêu đơn vị ?
* Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố - dặn dò:

* GV tổng kết giờ học tuyên dương những HS
tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những
học sinh còn chưa chú ý.
* Dặn: Học sinh về nhà làm bài 4/145
* Bài sau: Số 100.000 - Luyện tập
- Bài tập cho cách viết số, yêu cầu chúng ta đọc
số.
- Học sinh cả lớp làm bài vào SGK
- 2 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp theo dõi
và nhận xét.
- Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên.
- 1 HS nêu
- Học sinh cả lớp làm bài vào vở
- 2 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp theo dõi
và nhận xét.
- Vạch đầu tiên trên tia số là vạch A tương ứng
với số 10.000
- Vạch thứ hai trên tia số là vạch B, vạch này
tương ứng với số 11.000
- Hai vạch liền nhau trên tia số hơn kém nhau
1000 đơn vị.
…………………………………………………….
Chính tả:(Tiết 7): ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 .
I/ Mục tiêu:
- Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thưc, kĩ năng giữa kì 2
II/ Đề bài (do trường ra)
……………………………………………………….
TNXH THÚ .
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:

- Nêu được ích lợi của thú đối với con người
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các cơ quan bên ngoài của một só loài thú.
Nguyễn Thị Mai Giáo án lớp 3
II. Chuẩn bị
- Các tấm bìa hai mặt tô hai màu xanh, đỏ cho 2 nhóm chơi
- Các hình minh hoạ trang 104,015/SGK
- Giấy, bút màu để vẽ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động khởi động
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “ Mặt xanh -
mặt đỏ ”
- Giáo viên chia lớp thành 2 đội. Yêu cầu mỗi đội cử
3 bạn lên chơi trò chơi.
* Thực hiện trò chơi:
- Gợi ý về nội dung các câu đó.
+ Chim là loài có lông vũ ( Đ )
+ Chim là loài sinh con ( S )
+ Chim là động vật không có xương sống ( S )
+ Chim đều chạy nhanh có cánh ngắn, chân to khoẻ
và có màng bơi ( S )
+ Chim sẻ bắt sâu có ích lợi cho cây ( Đ )
+ Thức ăn của đại bàng là sâu bọ ( S )
+ Ngỗng, vịt là loài chim biết bơi ( Đ )
+ Dơi là loài chim kiếm mồi về ban đêm ( S )
* Giáo viên nhận xét trò chơi, giới thiệu cho học sinh
biết Dơi là loài thú chứ không phải loài chim.
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài của thú.
- Giáo viên chia học sinh thành nhóm nhỏ, nhóm

nhóm có từ 4 đến 6 học sinh và cùng quan sát các
hình minh hoạ trong SGk theo định hướng.
- Gọi tên các con vật trong hình.
- Chỉ và nêu rõ từng bộ phận bên ngoài cơ thể của
mỗi con vật.
- Nêu điểm giống nhau và khác nhau của con vật này.
- Nhớ lại về các vật nuôi trong nhà và cho biết khắp
người chúng có gì ? Chúng đẻ con hay đẻ trứng ?
Chúng nuôi con bằng gì ?
- Thú có xương sống không ?
* Giáo viên kết luận: Thú có đặc điểm chung là: Cơ
thể chúng có lông mao bao phủ, thú đẻ con và nuôi
con bằng sữa. Thú là loài vật có xương sống.
* Hoạt động 2: Ích lợi của thú nuôi
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm: Thảo luận trả
lời câu hỏi: Người ta nuôi thú làm gì ? Kể tên một vài
thú nuôi làm vú dụ.
- Yêu cầu các nhóm lần lượt kể ích lợi của thú và nêu
- Học sinh chia thành các đội, cử 3 bạn lên
chơi trò chơi.
- Học sinh tiến hành trò chơi: Các học sinh
khác cổ vũ, 2 thư kí ghi lại kết quả chơi
của 2 đội
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh làm việc theo nhóm
- Đây là con trâu.
- Con trâu có các bộ phận là đầu, mình,
chân, đuôi. Trên đầu con trâu có sừng.
+ Một số điểm giống nhau: Đẻ con, có 4

chân, có lông.
+ Một số điểm khác nhau: Nơi sống khác
nhau, thức ăn khác nhau, có con có sừng,
có con không có sừng,….
- Cơ thể thú có xương sống.
- Đại diện các nhóm trả lời, các học sinh
khác nhận xét, bổ sung.
- 1 – 2 học sinh nhắc lại kêt luận.
- Các nhóm học sinh thảo luận, trả lời vào
giấy. Ví dụ:
* Người ta nuôi thú để:
+ Lấy thịt ( Lợn, bò,…)
+ Lấy sữa ( Bò, Dê,… )
Nguyễn Thị Mai Giáo án lớp 3
ví dụ.
* Giáo viên nhận xét và kết luận: Nuôi thú có nhiều
ích lợi: Lấy lông, da, sữa, thịt, lấy sức kéo, trông nhà,
bắt chuột,
- Chúng ta cần bảo vệ thú nuôi không ?
* GV hỏi: Làm thế nào để bảo vệ thú nuôi ?
.
* Hoạt động 3: Trò chơi: “ Ai là hoạ sĩ “
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, chọn 1 con vật cả
nhóm yêu thích vẽ tranh, tô màu và chú thích các bộ
phận cơ thể của con vật đó.
- Sau 5 phút yêu cầu các nhóm dán hình vẽ lên bảng -
cửa đại diện giới thiệu về con vật mà nhóm đã vẽ.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét, tuyên
dương các nhóm làm tốt, kết luận nhóm nào vẽ đúng,
vẽ đẹp, vẽ nhanh làm “ hoạ sĩ.”

* Hoạt động kết thúc:
- Yêu cầu học sinh nêu lại ghi nhớ trong SGK .
- Dặn dò học sinh sưu tầm tranh ảnh về thú rừng
chuẩn bị cho bài sau .
* Giáo viên nhận xét kết thúc bài học .
+ Lấy da và lông ( Lông cừu, da ngựa )
+ Lấy sức kéo ( Trâu, bò, ngựa,…)
- Các nhóm lần lượt kể ( mỗi nhóm nêu 1
ích lợi )
- Chúng ta cần phải bảo vệ thú nuôi
- Cho thú ăn đầy đủ, làm chuồng trại phù
hợp, chăm sóc thú để không bị bệnh, lại
tạo ra giống thú mới.
- Các nhóm thảo luận, chọn 1 con vật, vẽ
hình, tô màu, chú thích các bộ hpận cơ thể.
- Các nhóm dán kết quả lên bảng. Mỗi
nhóm cử 1 đại diện lên giới thiệu về con
vật được vẽ.
- Học sinh nhận xét lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe, ghi nhớ
……………………………………………………………………
Thứ 6/26/3
TOÁN SỐ 100.000 - LUYỆN TẬP .
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Nhận biết số 100.000 ( một trăm nghìn - một chục vạn )
- Biết đọc, viết và thứ tự số trong một nhóm các số có 5 chữ số.
- Nhận biết được số 100.000 là số liền sau số 99.999
II. Đồ dùng dạy học
- Các thẻ ghi số 10.000

III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài 4/145
* Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
* Giáo viên hỏi: Số lớn nhất có 5 chữ số là số nào ?
* Giáo viên giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ cho các
em biết số đứng liền sau số 99.999 là số nào.
2. Giới thiệu số 100.000
- Giáo viên yêu cầu học sinh lấy 8 thẻ có ghi số
10.000, mỗi thẻ biểu diễn 10.000 đồng thời gắn lên
bảng 8 thẻ như thế.
- 2 học sinh lên bảng làm, mỗi học sinh
làm 1 bài.
- Là số 99.999
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu
- Học sinh thực hiện thao tác theo yêu cầu
của giáo viên
Nguyễn Thị Mai Giáo án lớp 3
* Giáo viên hỏi: Có mấy chục nghìn ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh lấy thêm 1 thẻ ghi số
10.000 nữa đặt vào cạnh 8 thẻ số lúc trước, đồng thời
cũng gắn thêm một thẻ số trên bảng.
* Giáo viên hỏi: Tám chục nghìn thêm một chục
nghìn nữa là mấy chục nghìn?
- Giáo viên yêu cầu học sinh lấy thêm một thẻ ghi số
10.000 nữa đặt vào cạnh 9 thẻ số lúc trước, đồng thời
cũng gắn thêm một thẻ số trên bảng.
* Giáo viên hỏi: Chín nghìn thêm một nghìn nữa

bằng mấy nghìn ?
- Chín chục nghìn thêm một chục nghìn nữa là mười
chục nghìn. Để biểu diễn số mười chục nghìn người
ta viết số 100.000 ( Giáo viên viết lên bảng )
* Giáo viên hỏi: Số mười chục nghìn gồm mấy chữ
số ? Là những chữ số nào ?
* Giáo viên nêu: Mười chục nghìn còn gọi là một
trăm nghìn.
* Có thể thay tám chục nghìn, chín chục nghìn, mười
chục nghìn là tám mươi nghìn, chín mươi nghìn, một
trăm nghìn.
3. Luyện tập thực hành
* Bài 1: Làm miệng
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc dãy số a.
- Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số trong dãy số này bằng
số đứng liền trước thêm bao nhiêu đơn vị ?
- Vậy số nào đứng sau số 20.000 ?
- Yêu cầu học sinh tự điền tiếp vào dãy số, sau đó đọc
dãy số của mình.
* Giáo viên nhận xét, cho học sinh cả lớp đồng thanh
đọc dãy số trên, sau đó yêu cầu tự làm các phần b, c,
d.
* Giáo viên chữa bài và hỏi:
+ Các số trong dãy b là những số như thế nào ?
+ Các số trong dãy c là những số như thế nào ?
+ Các số trong dãy d là những số như thế nào ?
* Giáo viên cho điểm học sinh.
* Bài 2: Làm bằng bút chì vào SGK
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- Vạch đầu tiên trên tia số biểu diễn là số nào ?
- Trên tia số có tất cả bao nhiêu vạch ?
- Có tám chục nghìn
- Học sinh thực hiện thao tác.
- Là chín chục nghìn
- Học sinh thực hiện thao tác.
- Là mười nghìn
- Nhìn bảng đọc số 100.000
- Số 100.000 gồm 6 chữ số, chữ số 1 đứng
đầu và 5 chữ số 0 đứng tiếp sau.
- Viết số thích hợp vào chỗ trống trong
dãy số.
- Học sinh đọc thầm
- Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số trong dãy
số này bằng số đứng liền trước thêm mười
nghìn ( Một chục nghìn )
- Số 30.000
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả
lớp làm vào vở bài tập: 10.000, 20.000,
30.000, 40.000, 50.000, 60.000 70.000,
80.000, 90.000, 100.000.
- 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả
lớp làm vào vở bài tập.
- Là các số tròn nghìn, bắt đầu từ số
10.000
- Là các số tròn trăm, bắt đầu từ 18.000
- Là các dãy số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu
từ số 18.235.
- Điền số thích hợp vào chỗ trống trên tia
Nguyễn Thị Mai Giáo án lớp 3

- Vạch cuối cùng biểu diễn số nào ?
- Vậy hai vạch biểu diễn hai số liền nhau trên tia số
hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc các số trên tia số.
* Bài 4: Làm vào vở
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
Tóm tắt
Có: 7000 chỗ
Đã ngồi: 5000 chỗ
Chưa ngồi:…? chỗ
* Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh.
4. Củng cố - dặn dò
* Giáo viên tổng kết giờ học
* Dặn: Học sinh về nhà làm bài tập 3/146
* Bài sau: So sánh các số trong phạm vi 100.000
số.
- Số 40.000
- Tất cả có 7 vạch
- Số 100.000
- Hơn kém nhau 10.000
- 1 HS lên bảng làm bài,HScả lớp làm vào
vở .
- Học sinh đọc: 40.000, 50.000, 60.000
70.000, 80.000, 90.000, 100.000
- Một sân vận động có 7000 chỗ ngồi, đã
có 5000 người đến xem bóng đá. Hỏi sân
vận động còn bao nhiêu chỗ chưa có người
ngồi ?
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài

vào vở bài tập.
Bài giải
Số chỗ chưa có người ngồi là
7000 – 5000 = 2000 ( chỗ )
ĐS: 2000 chỗ
Tiết 8
I . Kiểm tra đọc - hiểu, luyện từ và câu
II. Kiểm tra chính tả, tập làm văn
( GV thực hiện theo kiểm tra của PGD. )
Nguyễn Thị Mai Giáo án lớp 3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×