Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Tiếng Việt 2 Tuần 22 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.7 KB, 21 trang )

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TIẾNG VIỆT
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
TIẾT
Một Trí Khôn Hơn
Trăm Trí Khôn
I. Yêu cầu cần đạt :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách
trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người
khác (trả lời được CH1, 2, 3, 5).
II. Chuẩn bò:
- GV: Tranh minh họa. Bảng phụ
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ :
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài:Vè
chim.
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS đọc từng câu nối tiếp.
- Đọc từng đoạn nối tiếp
- 5HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Kể tên các loài chim có trong bài.
- Tìm những từ ngữ được dùng để
gọi các loài chim
- Em thích nhất con chim nào trong
bài? Vì sao?.
- HS theo dõi


- HS đọc nối tiếp từng câu.
- 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Luyện ngắt giọng
Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân/
nhưng Chồn vẫn ngầm coi th ườ ng
bạn.//
* Đọc bài trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét tuyên dương cácnhóm
đọc bài tốt.
c. Tìm hiểu bài
- Gọi hs đọc đoạn 1,2 trả lời câu hỏi
- Tìm những câu nói lên thái độ của
Chồn đối với Gà Rừng?
- Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn
khi chúng đang dạo chơi trên cánh
đồng?
- Khi gặp nạn Chồn ta xử lí ntn?
- Hai con vật làm thế nào để thoát
hiểm, chúng ta học tiếp nhé.
- Gọi HS đọc đoạn 3, 4.
- Gà Rừng đã nghó ra mẹo gì để cả
hai cùng thoát nạn?
Qua chi tiết trên, chúng ta thấy
được những phẩm chất tốt nào của
Gà Rừng?
- Sau lần thoát nạn thái độ của
Chồn đối với Gà Rừng ra sao?*
Dành cho HS khá, giỏi.
- Câu văn nào cho ta thấy được

điều đó?
- Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy?
- HS đọc bài cá nhân, đọc đồng
thanh
- HS đọc bài trong nhóm
- Các nhóm đại diện thi đọc.
- 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc
thầm bài trả lời
- Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.
- Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm.
- Chúng gặp một thợ săn.
- Chồn lúng túng, sợ hãi nên không
còn một trí khôn nào trong đầu.
- Gà nghó ra mẹo giả vờ chết để
lừa người thợ săn. Khi người thợ
săn quẳng nó xuống đám cỏ, bỗng
nó vùng dậy chạy, ông ta đuổi
theo, tạo thời cơ cho Chồn trốn
thoát.
- Gà Rừng rất thông minh.
- Gà Rừng rất dũng cảm.
- Gà Rừng biết liều mình vì bạn
bè.
- Chồn trở nên khiêm tốn hơn.
- Chồn bảo Gà Rừng: “Một trí khôn
của cậu còn hơn cả trăm trí khôn
của mình”.
- Qua phần vừa tìm hiểu trên, bạn
nào cho biết, câu chuyện muốn
khuyên chúng ta điều gì?

+ Gọi HS đọc câu hỏi 5
- Chọn tên cho câu chuyện.
- Em chọn tên nào cho truyện? Vì
sao?
- Câu chuyện nói lên điều gì?
3. Củng cố – dặn dò:
- Các em vừa học bài gì?
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và
chuẩn bò bài sau.
- Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn
của mình mà cứu được cả hai thoát
nạn.
- Câu chuyện muốn khuyên chúng
ta hãy bình tónh trong khi gặp hoạn
nạn.
- 1hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm và suy nghó.
- Đồng thời cũng khuyên chúng ta
không nên kiêu căng, coi thường
người khác.
- Gặp nạn mới biết ai khôn vì câu
chuyện ca ngợi sự bình tónh, thông
minh của Gà Rừng khi gặp nạn.
- Chồn và Gà Rừng vì đây là câu
chuyện kể về Chồn và Gà Rừng.
- Gà Rừng thông minh vì câu
chuyện ca ngợi trí thông minh,
nhanh nhẹn của Gà Rừng.
- Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới
biết ai khôn.

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TIẾNG VIỆT
PHÂN MÔN: KỂ CHUYỆN
TIẾT
Một trí khôn
hơn trăm trí
khôn
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết đặt tên cho từng đoạn truyện (BT1).
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT2).
II. Chuẩn bò:
- GV: Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
- Chim sơn ca và bông cúc trắng
2. Bài mới:
a.Giới thiệu:
b. Hướng dẫn kể chuyện
+ Đặt tên cho từng đoạn chuyện
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1.
- Bài cho ta mẫu ntn?
- Bạn nào có thể cho biết, vì sao tác
giả sgk lại đặt tên cho đoạn 1 của
- 4 HS lên bảng kể chuyện.
- HS đọc yêu cầu bài
- Hs nêu
- Vì đoạn truyện này kể về sự kiêu
ngạo, hợm hónh của Chồn. Nó nói
truyện là Chú Chồn kiêu ngạo?
- Vậy theo em, tên của từng đoạn
truyện phải thể hiện được điều gì?

- Hãy suy nghó và đặt tên khác cho
đoạn 1 mà vẫn thể hiện được nội
dung của đoạn truyện này.
- Yêu cầu HS chia thành nhóm.
Mỗi nhóm 4 HS, cùng đọc lại
truyện và thảo luận với nhau để đặt
tên cho các đoạn tiếp theo của
truyện.
- Gọi các nhóm trình bày ý kiến.
Sau mỗi lần HS phát biểu ý kiến,
GV cho cả lớp nhận xét và đánh
giá xem tên gọi đó đã phù hợp
chưa.
+ Kể lại từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV chia nhóm 4 HS và yêu cầu
HS kể lại nội dung từng đoạn
truyện trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp
- Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung
từng đoạn và các nhóm khác nhận
xét, bổ sung nội dung nếu thấy
nhóm bạn kể thiếu.
- Chú ý khi HS kể, GV có thể gợi ý
nếu thấy HS còn lúng túng.
Đoạn 1
- Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân
với Gà Rừng là nó có một trăm trí
khôn,
- Tên của từng đoạn truyện phải thể

hiện được nội dung của đoạn truyện
đó.
- HS suy nghó và trả lời. Ví dụ: Chú
Chồn hợm hónh/ Gà Rừng khiêm
tốn gặp Chồn kiêu ngạo/
- Chồn có bao nhiêu trí khôn?/ Một
trí khôn gặp một trăm trí khôn.
- HS làm việc theo nhóm nhỏ.
- HS nêu tên cho từng đoạn truyện.
- Mỗi nhóm 4 HS cùng nhau kể lại
một đoạn của câu chuyện. Khi 1 HS
kể các HS khác lắng nghe để nhận
xét, bổ sung cho bạn.
- Các nhóm trình bày, nhận xét.
- Chồn luôn ngầm coi thường bạn.
- Hỏi Gà Rừng: “Cậu có bao nhiêu
nhưng Chồn có tính xấu gì?
- Chồn tỏ ý coi thường bạn ntn?
Đoạn 2
- Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn?
- Người thợ săn đã làm gì?
- Gà Rừng nói gì với Chồn?
- Lúc đó Chồn ntn?
Đoạn 3
- Gà Rừng nói gì với Chồn?
- Gà đã nghó ra mẹo gì?
Đoạn 4
- Sau khi thoát nạn thái độ của
Chồn ra sao?
- Chồn nói gì với Gà Rừng?

+ HS kể lại toàn bộ câu chuyện*
Dành cho HS khá, giỏi
- GV cho HS lên liên tiếp kể lại nội
dung câu chuyện
3. Củng cố – dặn dò:
- Theo em câu chuyện khuyên em
điều gì?
- Dặn HS về nhà kể chuyện cho
người thân nghe và chuẩn bò bài
sau.
trí khôn?” khi Gà Rừng nói “Mình
chỉ có một trí khôn” thì Chồn kiêu
ngạo nói: “Ít thế sao? Mình thì có
hàng trăm.”
- Đôi bạn gặp một người thợ săn,
chúng vội nấp vào một cái hang.
- Reo lên và lấy gậy chọc vào lưng.
- Cậu có trăm trí khôn, nghó kế gì
đi.
- Chồn sợ hãi, buồn bã nên chẳng
còn một trí khôn nào trong đầu.
- Mình sẽ làm như thế, còn cậu cứ
thế nhé!
- Nó giả vờ chết. Người thợ săn
tưởng gà chết thật liền quẳng nó
xuống đám cỏ. Nó bỗng vùng chạy,
ông ta đuổi theo, tạo thời cơ cho
Chồn chạy biến vào rừng.
- Khiêm tốn.
- Một trí khôn của cậu còn hơn cả

trăm trí khôn của mình.
- 4 HS kể nối tiếp

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TIẾNG VIỆT
PHÂN MÔN: CHÍNH TẢ
TIẾT
Một trí khôn
hơn trăm trí
khôn
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có
lời của nhân vật.
- Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ
do GV soạn.
II. Chuẩn bò:
- GV: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả.
- HS: Vở
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Kiểm tra bài tập ở nhà
của HS.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả
- HS thực hiện theo yêu cầu
- GV đọc đoạn viết.
- Đoạn văn có mấy nhân vật? Là
những nhân vật nào?
- Đoạn văn kể lại chuyện gì?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào

phải viết hoa? Vì sao?
- Tìm câu nói của bác thợ săn?
- Câu nói của bác thợ săn được đặt
trong dấu gì?
- GV đọc cho HS viết các từ khó.
- GV đọc bài cho HS viết
c. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 3
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS
làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố – dặn dò:
- Theo em khi viết chính tả cần chú
ý điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập và
chuẩn bò bài
- Theo dõi.
- 3 nhân vật: Gà Rừng, Chồn, bác
thợ săn.
- Gà và Chồn đang dạo chơi thì gặp
bác thợ săn. Chúng sợ hãi trốn vào
hang. Bác thợ săn thích chí và tìm
cách bắt chúng.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Chợt, Một, Nhưng, Oâng, Có, Nói
vì đây là các chữ đầu câu.
- Có mà trốn đằng trời.
- Dấu ngoặc kép.
- HS viết

- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TIẾNG VIỆT
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
TIẾT
Cò và
cuốc
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch toàn bài.
- Hiểu ND: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung
sướng (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bò:
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong sgk. Bảng phụ có ghi sẵn từ,
câu, đoạn cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:
- Gọi HS đọc bài Một trí khôn hơn
trăm trí khôn và trả lời câu hỏi
trong bài.
2. Bài mới :
a.Giới thiệu:
b. Luyện đọc
- Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi,
- 3 HS đọc toàn bài và trả lời
- Theo dõi.
tình cảm.
- Yêu cầu hs đọc nối tiếp câu.
- Luyện đọc đoạn.
- Yêu cầu hs đọc nối tiếp từng đoạn

- Luyện ngắt giọng
Em sống trong bụi cây dưới đất,/
nhìn lên trời xanh,/ thấy các anh chò
trắng phau phau,/ đôi cánh dập dờn
như múa,/ không nghó/ cũng có lúc
chò phải khó nhọc thế này.// Phải có
lúc vất vả lội bùn/ mới có khi được
thảnh thơi bay lên trời cao.//
- Đọc bài trong nhóm
+ Thi đọc giữa các nhóm.
c. Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
- Cò đang làm gì?
- Khi đó, Cuốc hỏi Cò điều gì?
- Cò nói gì với Cuốc?
- Vì sao Cuốc lại hỏi Cò như vậy?
- Cò trả lời Cuốc ntn?
- Câu trả lời của Cò chứa đựng một
lời khuyên, lời khuyên ấy là gì?
Nếu em là Cuốc em sẽ nói gì với
Cò?
3. Củng cố – dặn dò:
- Theo em bài khuyên các em điều
gì?
- HS đọc nối tiếp từng câu
- HS đọc nối tiếp từng đoạn
- HS đọc bài theo nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc
- 1 HS đọc bài thành tiếng.
- Cò đang lội ruộng bắt tép.

- Chò bắt tép vất vả thế, chẳng sợ
bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?
- Cò hỏi: “Khi làm việc, ngại gì bẩn
hở chò.”
- Vì hằng ngày Cuốc vẫn thấy Cò
bay trên trời cao, trắng phau phau,
trái ngược hẳn với Cò bây giờ đang
lội bùn, bắt tép.
- Phải có lúc vất vả, lội bùn thì mới
có khi thảnh thơi bay lên trời cao.
- Phải chòu khó lao động thì mới có
lúc được sung sướng.
- Em hiểu rồi. Em cảm ơn chò Cò.
- Trả lời theo suy nghó cá nhân.
- Gọi 2 HS đọc lại bài và hỏi:
- Em thích loài chim nào? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn
bò bài sau

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TIẾNG VIỆT
PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ & CÂU
TIẾT
Từ ngữ về
loài chim
Dấu chấm,
dấu phẩy
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1);
đìền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ

(BT2).
- Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn
văn (BT3).
II. Chuẩn bò:
- GV: Tranh minh hoạ các loài chim trong bài.
- HS: Vở
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
- Gọi 4 hs lên bảng
- Nhận xét cho điểm.
- Từng cặp HS thực hành hỏi nhau
theo mẫu câu" ở đâu?".
2. Bài mới:
a.Giới thiệu:
b. Từ ngữ về loài chim
Bài 1
- Treo tranh minh hoạ và giới thiệu
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Chỉ hình minh họa từng loài chim
và yêu cầu HS gọi tên.
Bài 2
- Cho HS thảo luận nhóm. Sau đó
gắn đúng tên các loài chim vào các
câu thành ngữ tục ngữ.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc.
- GV giải thích các câu thành ngữ,
tục ngữ
c. Dấu chấm , dấu phẩy
Bài 3

- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn.
- Khi nào ta dùng dấu chấm? Sau
dấu chấm chữ cái đầu câu được viết
ntn?
3. Củng cố – dặn dò:
- Trò chơi: Tên tôi là gì?
- Các em vừa học dấu câu gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bò bài tuần 23
- HS1: Hôm qua tớ đi chơi
- HS2: Hôm qua tớ đi chơi ở đâu?
- Quan sát hình minh hoạ.
- 3 HS lên bảng gắn từ.
- Đọc lại tên các loài chim.
- Chia nhóm 4 HS thảo luận trong 5
phút
- Gọi các nhóm có ý kiến trước lên
gắn từ.
- HS đọc
- Nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài
- HS đọc lại bài.ss
- Hết câu phải dùng dấu chấm. Chữ
cái đầu câu phải viết hoa.
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TIẾNG VIỆT
PHÂN MÔN: TẬP VIẾT
TIẾT
Chữ hoa S

I. Yêu cầu cần đạt :
Viết đúng chữ hoa S (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu
ứng dụng: Sáo (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa
(3 lần).
II. Chuẩn bò:
- GV: Chữ mẫu S. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
- Chữ hoa : R
2. Bài mới :
a.Giới thiệu:
b. Hướng dẫn viết chữ cái hoa
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét.
- Chữ S cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ S và miêu tả
- HS viết bảng con.
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 1 nét
- HS quan sát
- GV hướng dẫn cách viết
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại
cách viết.
- HS viết bảng con.
+ Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Giới thiệu câu: S - Sáo tắm thì

mưa
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng
chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Sáo lưu ý nối
nét S và ao.
- HS viết bảng con
+ Viết vở
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu
kém.
3. Củng cố – dặn dò:
- Các em vừa học bài gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà viết bài phần còn
lại.
- Chuẩn bò: Chữ hoa T.
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- S : 5 li; h : 2,5 li; t : 2 li; r : 1,25 li;
a, o, m, I, ư : 1 li
- Dấu (/)trên avà ă; Dấu (\) trên i
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- HS viết vở
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TIẾNG VIỆT
PHÂN MÔN: CHÍNH TẢ
TIẾT

Cò và cuốc
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có
lời của nhân vật.
- Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ
do GV soạn.
II. Chuẩn bò:
- GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
- HS: Vở
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
- Đọc cho hs viết các từ: reo hò,
gieo trồng, bánh dẻo, rẻo cao.
- Nhận xét bài hs.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc.
- Đoạn văn trên ở bài tập đọc nào?
- Đoạn văn này là lời trò chuyện
của ai với ai?
- Cuốc hỏi Cò điều gì?
- 2 HS viết trên bảng lớp, lớp viết
bảng con
- Theo dõi bài viết.
- Bài Cò và Cuốc.
- của Cò và Cuốc.
- Cuốc hỏi: “Chò bắt tép vất vả thế
chẳng sợ bùn bẩn hết áo trắng
- Cò trả lời Cuốc ntn?

- Đoạn trích có mấy câu?
- Câu nói của Cò và Cuốc được đặt
sau dấu câu nào?
- Cuối câu nói của Cò và Cuốc
được đặt dấu gì?
- GV cho HS tìm và viết các từ khó
- GV đọc bài cho HS viết
c. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV cho HS thảo và làm theo
nhóm
- GV nhắc lại các từ đúng
Bài 2:
- Trò chơi chia lớp làm hai nhóm và
nêu từng yêu cầu.
- GV cho HS thi đua tìm từ
3. Củng cố – dặn dò:
- Theo em khi viết bài cần chú ý
điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà xem lại bài, chuẩn
bò bài sau.
sao?”
- Cò trả lời: “Khi làm việc, ngại gì
bẩn hở chò?”
- 5 câu.
- Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch
đầu dòng.
- Dấu hỏi.

- HS đọc, viết bảng con.
- HS viết bài vào vở
- Nêu đề bài.
- Hoạt động trong nhóm.
- HS viết vào VBT
- HS làm bài tập
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TIẾNG VIỆT
PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN
TIẾT
Nói lời xin lỗi.
Tả ngắn về
loài chim
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT 1,
BT 2).
- Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí (BT 3).
II. Chuẩn bò:
- GV: Các tình huống viết ra băng giấy. Bài tập 3 chép sẵn ra bảng
phụ.
- HS: Vở
III. Các hoạt động dạy hoc:
1. Bài cũ:
- Gọi hs đọc lại bài tập 3.
- Nhận xét.
2. Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- 5 HS đọc đoạn văn viết về một
loài chim mà em yêu thích.

- Bức tranh minh hoạ điều gì?
- Khi đánh rơi sách, bạn HS đã nói
gì?
- Lúc đó, bạn có sách bò rơi nói thế
nào.
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể
hiện lại tình huống này.
- Theo em, bạn có sách bò rơi thể
hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi
của bạn mình?
- Khi ai đó làm phiền mình và xin
lỗi, chúng ta nên bỏ qua và thông
cảm với họ.
Bài 2
- Cho các nhóm thảo luận
- Cho từng cặp HS lên bảng thực
hành đáp lời xin lỗi
c. Hướng dẫn HS sắp xếp được
các câu đã cho thành một đoạn
văn.
Bài 3
- Đoạn văn tả về loài chim gì?
- Yêu cầu HS tự làm và đọc phần
bài làm của mình.
3. Củng cố – dặn dò:
- Theo em thế nào là nói lời xin
lỗi?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ thực hành đáp lại
lời xin lỗi của người khác trong

cuộc sống hằng ngày và chuẩn bò
bài sau.
- Quan sát tranh.
- Một bạn đánh rơi quyển sách của
một bạn ngồi bên cạnh.
- Bạn nói: Xin lỗi. Tớ vô ý quá!
- Bạn nói: Không sao.
- 2 HS đóng vai.
- Bạn rất lòch sự và thông cảm với
bạn.
- Nêu yêu cầu bài
- Các nhóm thực hành thảo luận
- Từng cặp HS lên thực hành đáp
lời xin lỗi
- Đọc yêu cầu của bài.
- Chim gáy.
- HS tự làm.
- HS thi đua sửa bài


×