Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Tiếng Việt 2 Tuần 23 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.87 KB, 22 trang )

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TIẾNG VIỆT
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
TIẾT
Bác só Sói
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu ND: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thòt, không ngờ bò Ngựa thông minh dùng mẹo trò
lại. ( Trả lời được CH 1, 2, 3, 5)
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc (nếu có).
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Cò và Cuốc.
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời
câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a.Giới thiệu: (1’)
- Yêu cầu HS mở sgk trang 40 và đọc tên chủ
điểm của tuần.
- Giới thiệu: Bác só Sói.
b.Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc bài
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc:
+ Giọng kể: vui vẻ, tinh nghòch.
+ Giọng Sói: giả nhân, giả nghóa.
+ Giọng Ngựa: giả vờ lễ phép và rất bình tónh.
b) Luyện phát âm


- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp,
mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết
bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi
phát âm của các em.
- Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe
HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp)
- Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu.
- HS dưới lớp lắng nghe và
nhận xét bài đọc, nhận xét
câu trả lời của bạn.
- Chủ điểm Muông thú.
- Theo dõi GV giới thiệu.
- Theo dõi GV đọc bài. 1 HS
khá đọc mẫu lần 2.
- HS đọc bài.
- Từ: rỏ dãi, hiền lành, lễ phép,
làm ơn, lựa miếng, h,…
(MB); toan, mũ, khoan thai,
phát hiện, cuống lên, bình
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài.
Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu
có.
c) Luyện đọc đoạn
- Bài tập đọc gồm mấy đoạn? Các đoạn được
phân chia ntn?
- Trong bài tập đọc có lời của những ai?
- Giảng: Vậy chúng ta phải chú ý đọc để phân

biệt lời của họ với nhau.
- Mời 1 HS đọc đoạn 1.
- Khoan thai có nghóa là gì?
- Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn thứ
3 của đoạn, sau khi HS nêu cách ngắt giọng,
GV giảng chính xác lại cách đọc rồi viết lên
bảng và cho cả lớp luyện đọc câu này.
- Đoạn văn này là lời của ai?
- Để đọc hay đoạn văn này, các con cần đọc
với giọng vui vẻ, tinh nghòch.
- Mời HS đọc đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc chú giải các từ: phát hiện,
bình tónh, làm phúc.
- Đoạn văn này có nhiều lời đối thoại giữa Sói
và Ngựa, khi đọc lời của Sói, các con cần
đọc với giọng giả nhân, giả nghóa (đọc mẫu),
khi đọc giọng của Ngựa, các con cần đọc với
giọng lễ phép và rất bình tónh (đọc mẫu).
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
- Mời HS đọc đoạn 3.
- Yêu cầu HS giải thích từ: cú đá trời giáng.
- Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn
cuối bài và luyện đọc câu này.
tónh, giở trò, giả giọng, chữa
giúp, bác só, rên rỉ, bật ngửa,
cẳng, vỡ tan,… (MN)
- Một số HS đọc bài cá nhân,
sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu
cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc

một câu.
- Bài tập đọc gồm ba đoạn:
+ Đoạn 1: Thấy Ngựa đang ăn cỏ
… tiến về phía Ngựa.
+ Đoạn 2: Sói đến gần … Phiền
ông xem giúp.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Bài tập đọc có lời của người
kể chuyện, lời của Sói, lời của
Ngựa.
- 1 HS khá đọc bài.
- Khoan thai có nghóa là thong
thả, không vội.
- Tìm cách và luyện ngắt giọng
câu:
Nó bèn kiếm một cặp kính đeo
lên mắt,/ một ống nghe cặp vào
cổ,/ một áo choàng khoác lên
người,/ một chiếc mũ thêu chữ
thập đỏ chụp lên đầu.//
- Đoạn văn này là lời của người
kể chuyện.
- HS đọc lại đoạn 1.
- 1 HS khá đọc bài.
- 1 HS đọc bài.
- Theo dõi hướng dẫn của GV.
Một số HS đọc lời của Sói và
Ngựa.
- 1 HS khá đọc bài.
- Tìm cách ngắt giọng và luyện

đọc:
Thấy Sói đã cúi xuống đúng tầm,/
nó tung vó đá 1 cú trời giáng,/ làm
Sói bật ngửa,/ bốn cẳng h giữa
- Gọi HS đọc lại đoạn 3.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ
đầu cho đến hết bài.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3
HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
 Hoạt động 2: Thi đua đọc bài
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp,
phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc
đoạn 2.
- Nhận xét và tuyên dương các em đọc tốt.
d) Đọc đồng thanh
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò: Tiết 2
trời,/ kính vỡ tan,/ mũ văng ra…//
- 3 HS đọc bài theo yêu cầu.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo hướng dẫn của
GV.
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TIẾNG VIỆT
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
TIẾT
Bác só Sói (tt)
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)

2. Bài cu õ (3’)
- Bác só Sói ( Tiết 1 )
3. Bài mới
a.Giới thiệu: (1’)
- Bác só Sói ( Tiết 2 )
b.Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- GV đọc lại toàn bài một lần.
- Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi
thấy Ngựa?
- Vì thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngựa
để ăn thòt, Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào?
- Ngựa đã bình tónh giả đau ntn?
- Sói đònh làm gì khi giả vờ khám chân cho
Ngựa?
- Sói đònh lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bò
Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại
cảnh Sói bò Ngựa đá. (Hướng dẫn HS đọc kó
hai câu cuối bài để tả lại cảnh này)
( => cá thể: chỉ dành cho HS khá giỏi.)
- Hát
- HS đọc bài.
- Theo dõi bài đọc của GV và
đọc thầm theo.
- Đọc đoạn 1 và trả lời: Sói
thèm rỏ dãi.
- Sói đã đóng giả làm bác só
đang đi khám bệnh để lừa
Ngựa.
- Khi phát hiện ra Sói đang đến

gần. Ngựa biết là cuống lên
thì chết bèn giả đau, lễ phép
nhờ “bác só Sói” khám cho cái
chân sau đang bò đau.
- Sói đònh lựa miếng đớp sâu
vào đùi Ngựa cho Ngựa hết
đường chạy.
- HS phát biểu ý kiến theo yêu
cầu. Ví dụ: Nghe Ngựa rên rỉ
kêu đau và nhờ khám bệnh,
Sói tưởng đã lừa được Ngựa
thì mừng lắm. Nó bèn mon
men lại phía sau Ngựa đònh
lựa miếng đớp sâu vào đùi
Ngựa, chẳng ngờ đâu Ngựa đã
chuẩn bò sẵn sàng nên khi vừa
thấy Sói cúi xuống đúng tầm,
Ngựa liền tung một cú đá trời
giáng, làm Sói bật ngửa, bốn
cẳng h giữa trời, kính vỡ
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 5.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có
4 HS, sau đó yêu cầu HS thảo luận với nhau
để chọn tên gọi khác cho câu chuyện và giải
thích vì sao lại chọn tên gọi đó.
- Qua cuộc đấu trí của Sói và Ngựa, câu
chuyện muốn gửi đến chúng ta bài học gì?
 Hoạt động 2: Luyện đọc lại truyện
- GV tổ chức cho HS đọc lại bài theo hình
thức phân vai.

4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bò bài sau.
- Chuẩn bò: Nội quy Đảo Khỉ.
tan, mũ văng ra.
- 1 HS đọc bài.
- Thảo luận và đưa ra ý kiến
của nhóm. Ví dụ:
+ Chọn tên là Sói và Ngựa vì đây
là hai nhân vật chính của truyện.
+ Chọn tên là Lừa người lại bò
người lừa vì tên này thể hiện nội
dung chính của truyện.
+ Chọn tên là Chú Ngựa thông
minh vì câu chuyện ca ngợi sự
thông minh nhanh trí của Ngựa.
- Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa
không thành lại bò Ngựa dùng
mưu trò lại, tác giả muốn
khuyên chúng ta hãy bình tónh
đối phó với những kẻ độc ác,
giả nhân, giả nghóa.
- Luyện đọc lại bài.
- HS trả lời.
- Bạn nhận xét.
Rút kinh nghiệm:





THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TIẾNG VIỆT
PHÂN MÔN: KỂ CHUYỆN
TIẾT
Bác só Sói
I. Yêu cầu cần đạt:
Dựa vào tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
( HS khá , giỏi làm được BT 2 )
II. Chuẩn bò
- GV: 4 tranh minh hoạ trong sgk phóng to (nếu có)
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a.Giới thiệu: (1’)
- Hỏi: Trong giờ tập đọc đầu tuần, các con đã được
học bài tập đọc nào?
- Câu chuyện khuyên các con điều gì?
- Trong giờ kể chuyện này, các con sẽ cùng nhau kể
lại câu chuyện Bác só Sói.
b.Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện
- GV treo tranh 1 và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì?
- Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết Sói lúc này ăn
mặc ntn?

- Bức tranh 3 vẽ cảnh gì?
- Bức tranh 4 minh hoạ điều gì?
- Hát
- HS 1 kể đoạn 1, 2 HS 2 kể đoạn 3,
4.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Bài Bác só Sói.
- Câu chuyện khuyên chúng ta hãy
bình tónh đối phó với những kẻ độc
ác, giả nhân, giả nghóa.
- Bức tranh vẽ một chú Ngựa đang
ăn cỏ và một con Sói đang thèm
thòt Ngựa đến rỏ dãi.
- Sói mặc áo khoác trắng, đầu đội
một chiếc mũ có thêu chữ thập đỏ,
mắt đeo kính, cổ đeo ống nghe.
Sói đang đóng giả làm bác só.
- Sói mon men lại gần Ngựa, dỗ
dành Ngựa để nó khám bệnh cho.
Ngựa bình tónh đối phó với Sói.
- Ngựa tung vó đá cho Sói một cú
trời giáng. Sói bò hất tung về phía
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, yêu
cầu các em thực hiện kể lại từng đoạn truyện trong
nhóm của mình.
- Yêu cầu HS kể lại từng đoạn truyện trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
 Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu chuyện.
( => dành cho HS khá, giỏi _ HS thường kể lại nội dung cả
câu chuyện ).

- Hỏi: Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần mấy
vai diễn, đó là những vai nào?
- Khi nhập vào các vai, chúng ta cần thể hiện giọng
ntn?
- Chia nhóm và yêu cầu HS cùng nhau dựng lại câu
chuyện trong nhóm theo hình thức phân vai.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bò: Quả tim Khỉ.
sau, mũ văng ra, kính vỡ tan, …
- Thực hành kể chuyện trong nhóm.
- Một số nhóm nối tiếp nhau kể lại
câu chuyện trước lớp. Cả lớp theo
dõi và nhận xét.
- Cần 3 vai diễn: người dẫn chuyện,
Sói, Ngựa.
- Giọng người dẫn chuyện vui và dí
dỏm; Giọng Ngựa giả vờ lễ phép;
Giọng Sói giả nhân, giả nghóa.
- Các nhóm dựng lại câu chuyện.
Sau đó một số nhóm trình bày
trước lớp.
Rút kinh nghiệm:




THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TIẾNG VIỆT

PHÂN MÔN: CHÍNH TẢ
TIẾT
Bác só Sói
I. Yêu cầu cần đạt:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác só Sói.
- Làm được bài tập 2a, b hoặc BT 3a, b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
- HS: Vở3 , vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Cò và Cuốc
- Gọi 3 HS lên bảng sau đó đọc cho HS viết
các từ sau: riêng lẻ, của riêng, tháng giêng,
giêng hai, con dơi, rơi vãi,… (MB); ngã rẽ,
mở cửa, thòt mỡ, củ cải, cửa cũ,… (MN).
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a.Giới thiệu: (1’)
- Bác só Sói.
b.Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép
một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
- Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc
nào?
- Nội dung của câu chuyện đó thế nào?
b) Hướng dẫn trình bày

- Đoạn văn có mấy câu?
- Chữ đầu đoạn văn ta viết ntn?
- Lời của Sói nói với Ngựa được viết sau các
dấu câu nào?
- Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
- Hát
- 3 HS viết bài trên bảng lớp. Cả
lớp viết vào giấy nháp.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn
trên bảng.
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp
theo dõi bài trên bảng.
- Bài Bác só Sói.
- Sói đóng giả làm bác só để lừa
Ngựa. Ngựa bình tónh đối phó
với Sói. Sói bò Ngựa đá cho một
cú trời giáng.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Chữ đầu đoạn văn ta viết lùi
vào một ô vuông và viết hoa
chữ cái đầu tiên.
- Viết sau dấu hai chấm và nằm
trong dấu ngoặc kép.
- Dấu chấm, dấu phẩy.
- Viết hoa tên riêng của Sói.
- Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ
bắt đầu bằng gi, l, ch, tr (MB); các chữ có
dấu hỏi, dấu ngã (MN, MT)

- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con,
gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng
chép.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ
khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài.
 Hoạt động 2: Trò chơi thi tìm từ
Bài 2:
- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS cả
lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2,
tập hai.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui trong
bài tập 3 và làm các bài tập chính tả trong
Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Chuẩn bò: Ngày hội đua voi…
Ngựa và các chữ đầu câu.
- Tìm và nêu các chữ: giả làm,
chữa giúp, chân sau, trời giáng,

- Viết các từ khó đã tìm được ở
trên.
- Nhìn bảng chép bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.

- Bài tập yêu cầu chúng ta chọn
từ thích hợp trong ngoặc đơn để
điền vào ô trống.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
Đáp án:
i. nối liền, lối đi;
ngọn lửa, một nửa.
ii. ước mong, khăn
ướt; lần lượt, cái lược
- HS nhận xét bài của bạn và
chữa bài nếu sai.
Rút kinh nghiệm:





THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TIẾNG VIỆT
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
TIẾT
Nội quy đảo khỉ
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng, rành mạch được từng điều trong bản nội quy.
- Hiểu và có ý thức tuận theo nôi quy. ( trả lời được CH 1, 2 )
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng ghisẵn nội dung cần hướng dẫn
luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Bác só Sói.
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Bác só Sói.
- Theo dõi HS đọc bài, trả lời câu hỏi và cho
điểm.
3. Bài mới
a.Giới thiệu: (1’)
- Gọi 1 HS mở sgk và đọc tên bài tập đọc sẽ
học.
- Khi đến trường, các con đã được học bản nội
quy nào?
- Vậy con hiểu thế nào là nội quy?
- Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ được học
bài Nội quy Đảo Khỉ, qua đây chúng ta sẽ
thêm hiểu về một bản nội quy.
b.Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi
trên bảng phụ, tập trung vào những HS mắc
- Hát
- HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và trả lời
câu hỏi 1, 2 của bài.
- HS 2: Đọc đoạn 2, 3 và trả lời
câu hỏi 3, 4 của bài.
- Nội quy Đảo Khỉ.
- Con được học nội quy của
trường.

- Nội quy là những quy đònh mà
mọi người đều phải tuân theo.
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả
lớp theo dõi bài trong sgk.
- 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả
lớp đọc đồng thanh các từ
lỗi phát âm.
- Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung
các từ cần luyện phát âm lên bảng ngoài các
từ đã dự kiến. Chú ý theo dõi các lỗi ngắt
giọng.
c) Đọc cả bài
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu
cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài
theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải của bài.
- Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều?
- Con hiểu những điều quy đònh nói trên ntn?
khó: tham quan, khành khạch,
khoái chí,… các từ dễ lẫn do
ảnh hưởng của phương ngữ
như: nội quy, du lòch, lên đảo,
trêu chọc,… (MB) Đảo Khỉ,
cảnh vật, bảo tồn,… (MT,
MN).
- HS tiếp nối nhau đọc. Mỗi HS

chỉ đọc 1 câu trong bài, đọc từ
đầu cho đến hết bài.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài.
Mỗi HS đọc 1 phần, HS 1 đọc
phần giới thiệu, HS 2 đọc
phần nội quy.
- Lần lượt từng HS đọc bài
trong nhóm của mình, các bạn
trong cùng một nhóm nghe và
chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Cả lớp đọc đồng thanh bản
nội quy.
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi.
- Nội quy Đảo Khỉ có 4 điều.
- HS chia nhóm và thảo luận để
trả lời câu hỏi này. Mỗi nhóm
4 HS. Sau đó, các nhóm cử
đại diện báo cáo kết quả:
+ Điều 1: Mua vé tham quan trước
khi lên đảo. Mọi quý khách khi
lên đảo tham quan đều phải mua
vé vì Đảo Khỉ cần có tiền để
chăm sóc đàn khỉ, trả công cho
cán bộ công nhân làm việc trên
đảo.
+ Điều 2: Không trêu chọc thú
nuôi trong chuồng: Nếu thú nuôi
trong chuồng bò trêu chọc, chúng
sẽ tức giận, có thể gây nguy hiểm
cho người trêu chọc nên không

được trêu chọc thú nuôi trong
chuồng.
+ Điều 3: Không cho thú ăn các
loại thức ăn lạ: Khi cho thú ăn các
loại thức ăn lạ có thể làm chúng
bò mắc bệnh, vì thế khách tham
quan không được cho thú ăn các
- Nhận xét và tổng kết ý kiến của HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Sư Tử xuất quân.
loại thức ăn lạ.
+ Điều 4: Giữ vệ sinh chung trên
đảo: Khách tham quan không
được vứt rác, khạc nhổ, đi vệ sinh
bừa bãi vì như thế sẽ làm ô nhiễm
môi trường trên đảo, ảnh hưởng
đến sức khoẻ của thú nuôi trên
đảo và đến chính khách tham
quan.
Rút kinh nghiệm:





THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TIẾNG VIỆT
PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ & CÂU
TIẾT

Từ ngữ về muông thú
Đặt và trả lời câu hỏi “Như thế nào ?”
I. Yêu cầu cần đạt:
- Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp ( BT1 ).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ “ như thế nào?” ( BT 2, BT3 )
II. Chuẩn bò
- GV: Mẫu câu bài tập 3. Kẻ sẵn bảng để điền từ bài tập 1 trên bảng lớp:
HS:SGK. Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Từ ngữ về loài chim.
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra.
- Theo dõi, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a.Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ học Luyện từ và câu tuần này, các con
sẽ được hệ thống hoá và mở rộng vốn từ về
muông thú. Sau đó sẽ thực hành hỏi và đặt câu
hỏi về đặc điểm của con vật, đồ vật,… có sử dụng
cụm từ “… như thế nào?”
b.Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- Có mấy nhóm, các nhóm phân biệt với nhau nhờ
đặc điểm gì?
- Hát
- HS 1 và HS 2 làm bài tập 2, sgk
trang 36.

- HS 3 làm bài tập 3, sgk trang 38
- Mở sgk trang 45.
- Xếp tên các con vật dưới đây vào
nhóm thích hợp.
- Có 2 nhóm, một nhóm là thú dữ,
nguy hiểm, nhóm kia là thú
không nguy hiểm.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả
lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt
2, tập hai.
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng của bạn, sau
đó đưa ra kết luận và cho điểm HS.
Bài 2:
- Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp, sau đó
gọi một số cặp trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Yêu cầu HS đọc lại các câu hỏi trong bài một lượt
và hỏi: Các câu hỏi có điểm gì chung?

Hoạt động 2: Giúp HS tự đặt câu hỏi.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng: Trâu cày rất khoẻ.
- Trong câu văn trên, từ ngữ nào được in đậm.
- Để đặt câu hỏi cho bộ phận này, sgk đã dùng câu
Thú dữ, nguy hiểm: hổ, báo, gấu, lợn
lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác.
Thú không nguy hiểm: thỏ, ngựa

vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu.
- Đọc đề bài và trả lời: Bài tập yêu
cầu chúng ta trả lời câu hỏi về
đặc điểm của các con vật.
- Thực hành hỏi đáp về các con
vật.
a) Thỏ chạy ntn?
Thỏ chạy nhanh như bay./ Thỏ chạy
rất nhanh./ Thỏ chạy nhanh như tên
bắn./
b) Sóc chuyền từ cành này sang cành
khác ntn?
Sóc chuyền từ cành này sang cành
khác rất khéo léo./ Sóc chuyền từ
cành này sang cành khác rất giỏi./
Sóc chuyền từ cành này sang cành
khác nhanh thoăn thoắt./…
c) Gấu đi ntn?
Gấu đi rất chậm./ Gấu đi lặc lè./ Gấu
đi nặng nề./ Gấu đi lầm lũi./…
d) Voi kéo gỗ thế nào?
Voi kéo gỗ rất khoẻ./ Voi kéo gỗ thật
khoẻ và mạnh./ Voi kéo gỗ băng
băng./ Voi kéo gỗ hùng hục./…
- Các câu hỏi này đều có cụm từ
“như thế nào?”
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu
hỏi cho bộ phận được in đậm
trong các câu hỏi dưới đây.
- HS đọc câu văn này.

- Từ ngữ: rất khoẻ.
- Trâu cày ntn?
b) Ngựa chạy ntn?
c) Thấy một chú ngựa đang ăn cỏ, Sói
thèm ntn?
d) Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười
ntn?
hỏi nào?
- Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp với bạn bên cạnh.
1 HS đặt câu hỏi, em kia trả lời.
Gọi 1 số HS phát biểu ý kiến, sau đó nhận xét và cho
điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Từ ngữ về loài thú.
Rút kinh nghiệm:


THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TIẾNG VIỆT
PHÂN MÔN: TẬP VIẾT
TIẾT
T – Thẳng như ruột ngựa.
I. Yêu cầu cần đạt:
- Viết đúng chữ hoa T ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Thẳng ( 1 dòng cỡ
vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Thẳng như ruột ngựa ( 3 lần).
II. Chuẩn bò:
- GV: Chữ mẫu T. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: S
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Sáo tắm thì mưa.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
a.Giới thiệu: (1’)
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ
cái viết thường đứng liền sau chúng.
b.Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ T
- Chữ T cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ T và miêu tả:
+ Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2
nét cong trái và 1 nét lượn ngang.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: Đặt bút giữa đường kẽ 4 và 5, viết nét cong trái
nhỏ, dừng bút trên đường kẽ 6.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng

con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét lượn ngang
từ trái sang phải, dừng bút trên đường kẽ 6.
- Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, viết tiếp nét cong
trái to. Nét cong trái cách nét lượn ngang, tạo 1 vòng
xoắn nhỏ ở đầu chữ, rồi chạy xuống dưới, phần cuối nét
uốn cong vào trong, dừng bút ở đường kẽ 2.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: T – Thẳng như ruột ngựa.
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Thẳng lưu ý nối nét T và h.
3. HS viết bảng con
* Viết: : T
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:

- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bò: Chữ hoa U – Ư. Ươm cây gây rừng.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- T : 5 li
- h, g : 2,5 li
- t : 1,5 li
- r : 1,25 li
- a, n, o, u, ă, ư : 1 li
- Dấu hỏi (?) trên ă
- Dấu nặng (.) dưới ô vàư
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp
trên bảng lớp.
Rút kinh nghiệm:






THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TIẾNG VIỆT
PHÂN MÔN: CHÍNH TẢ
TIẾT
Ngày hội đua voi ở Tây
Nguyên
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
- Làm được BT 2a, b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: Vở3 , vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Bác só Sói
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho HS
viết:
+ nối liền, lối đi, ngọn lửa, một nửa, lung linh, lời
nói,… (MB)
+ ước mong, trầy xước, ngược, ướt át, lướt ván,…
(MN)
- Nhận xét việc học bài ở nhà của HS, sau đó
cho điểm 2 HS viết trên bảng.
3. Bài mới
a.Giới thiệu: (1’)
- Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
b.Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết

một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
- Đoạn văn nói về nội dung gì?
- Ngày hội đua voi của đồng bào Tây Nguyên
diễn ra vào mùa nào?
- Những con voi được miêu tả ntn?
- Hát
- 2 HS viết trên bảng lớp. Cả
lớp viết vào nháp.
- Một số HS nhận xét bài bạn
trên bảng lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh các từ
vừa viết.
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp
theo dõi bài trên bảng.
- Về ngày hội đua voi của đồng
bào Ê-đê, Mơ-nông.
- Mùa xuân.
- Hàng trăm con voi nục nòch
kéo đến.
- Bà con các dân tộc đi xem hội ntn?
b) Hướng dẫn trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong bài có các dấu câu nào?
- Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?
- Các chữ đầu câu viết thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn HS viết tên các dân tộc Ê-đê,
Mơ-nông.
- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ khó
viết.

- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con,
gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả
- GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc 3
lần.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ
khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài
viết của HS.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp
làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b của bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm
một tờ giấy to và một chiếc bút dạ .
- Yêu cầu các em trong nhóm truyền tay nhau
tờ bìa và chiếc bút để ghi lại các tiếng theo
yêu cầu của bài. Sau 3 phút, các nhóm dán
tờ bìa có kết quả của mình lên bảng để GV
- Mặt trời chưa mọc bà con đã
nườm nượp đổ ra. Các chò mặc
những chiếc váy thêu rực rỡ,
cổ đeo vòng bạc…

- Đoạn văn có 4 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu
gạch ngang, dấu ba chấm.
- Viết hoa và lùi vào một ô
vuông.
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu
văn.
- HS viết bảng con các từ này.
- Tìm và nêu các chữ: tưng
bừng, nục nòch, nườm nượp,
rực rỡ,…
- Viết các từ khó đã tìm được ở
trên.
- Nghe và viết lại bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- Điền vào chỗ trống l hay n?
Năm gian lều cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
- HS nhận xét bài bạn trên bảng
lại nếu bài bạn sai.
- Đọc đề bài và mẫu.
- Hoạt động theo nhóm.
Đáp án: rượt; lướt, lượt; mượt,
mướt; thượt; trượt.
bước; rước; lược; thước; trước.
cùng cả lớp kiểm tra. Nhóm nào tìm được
nhiều tiếng đúng nhất là nhóm thắng cuộc.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.

4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Dặn dò HS: Các em viết bài có 3 lỗi chính tả
trở lên về nhà viết lại bài cho đúng chính tả
và sạch đẹp.
- Chuẩn bò: Quả tim Khỉ
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TIẾNG VIỆT
PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN
TIẾT
Đáp lời khẳng đònh
Viết nội quy
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước ( BT1, BT2).
- Đọc và chép lại được 2, 3 điều trong nội quy của trường ( BT 3).
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Bản nội quy của trường.
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Tả ngắn về loài chim.
- Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu thực hành đáp lời
xin lỗi trong các tình huống đã học.
- Em thích nhất loài chim nào?
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a.Giới thiệu: (1’)
- Đáp lời khẳng đònh. Viết nộäi quy của trường.
b.Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:

- Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của
các nhân vật trong tranh.
- Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé – Cô ơi, hôm nay có
xiếc hổ không ạ? Cô bán vé trả lời thế nào?
- Lúc đó, bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé thế nào?
- Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như
vậy bạn nhỏ đã thể hiện ntn?
- Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời
đáp lại của bạn HS.
- Cho một số HS đóng lại tình huống trên.
- Hát
- 2, 3 HS lên bảng trả lời theo câu
hỏi của GV, bạn nhận xét.
- 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại
tình huống trong bài.
- Cô bán vé trả lời: Có chứ!
- Bạn nhỏ nói: -Hay quá!
- Bạn nhỏ đã thể hiện sự lòch sự,
đúng mực trong giao tiếp.
- Ví dụ: Tuyệt thật./ Thích quá! Cô
bán cho cháu một vé với./…
- Một số cặp HS thực hành trước
lớp.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể
hiện lại từng tình huống trong bài. Chú ý HS có
thể thêm lời thoại nếu muốn.
- Gọi 1 HS cặp HS đóng lại tình huống 1.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.

- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
 Hoạt động 2: Giúp HS ghi nhớ và viết lại được từ 2
đến 3 điều trong nội quy của trường.
Bài 3:
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc Nội quy trường
học.
- Yêu cầu HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều
trong bản nội quy.
- GV chấm 1 số vở.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS thực hành đáp lại lời khẳng đònh của
người khác trong cuộc sống hằng ngày.
- Chuẩn bò: Đáp lời phủ đònh…
- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng
suy nghó.
- HS làm việc theo cặp.
Tình huống a)
- Mẹ ơi, đây có phải con hươu sao
không ạ?
- Trông nó đẹp quá, mẹ nhỉ./
Trông nó lạ quá, mẹ nhỉ./ Nó
hiền lành và đáng yêu quá, phải
không mẹ./ i, bộ lông của nó
mới tuyệt làm sao./ Cái cổ của nó
phải dài mấy mét ấy mẹ nhỉ./…
- HS dưới lớp nhận xét và đưa ra
những lời đáp án khác, nếu có.
Một số đáp án:
b) Thế hả mẹ?/ Nó chẳng bao giờ bò

ngã đâu, mẹ nhỉ./ Thế thì nó còn giỏi
hơn cả hổ vì hổ không biết trèo cây,
mẹ nhỉ./
c) Bác có thể cho cháu gặp bạn ấy
một chút, được không ạ?/ Bác vui
lòng cho cháu gặp Lan một chút
nhé!/ May quá, cháu đang có việc
muốn hỏi bạn ấy. Bác cho phép cháu
lên nhà gặp Lan, bác nhé!/…
- 2 HS lần lượt đọc bài.
- HS tự nhìn bảng và chép lại 2
đến 3 điều trong bản nội quy.
Rút kinh nghiệm:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×