Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Tiếng Việt 2 Tuần 28 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.05 KB, 21 trang )


THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TIẾNG VIỆT
PHÂN PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
TIẾT
KHO BÁU
I. Mục tiêu
- Hiểu ND: Ai yêu q đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no,
hạnh phúc (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5).
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3
phương ánh ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Ôn tập giữa HK2.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Sau bài kiểm tra giữa kì, các con sẽ bước vào
tuần học mới. Tuần 28 với chủ đề Cây cối.
- Treo bức tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi:
Tranh vẽ cảnh gì?
- Hai người đàn ông trong tranh là những người
rất may mắn, vì đã được thừa hưởng của bố mẹ
họ một kho báu. Kho báu đó là gì? Chúng ta
cùng tìm hiểu qua bài tập đọc Kho báu.
Phát triển các hoạt động (27’)
Luyện đocï đoạn 1, 2:
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu đoạn 1, 2. Chú ý giọng đọc:


Giọng kể, đọc chậm rãi, nhẹ nhàng. Đoạn 2 đọc
giọng trầm, buồn, nhấn giọng ở những từ ngữ thể
hiện sự mệt mỏi của hai ông bà và sự hão huyền
của hai người con.
Đoạn cuối đọc với giọng hơi nhanh, thể hiện hành
động của hai người con khi họ tìm vàng.
Hai câu cuối, đọc với giọng chậm khi hai người
con đã rút ra bài học của bố mẹ dặn.
- Hát
- Hai người đàn ông đang ngồi
ăn cơm bên cạnh đống lúa cao
ngất.
- Mở SGK trang 83.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài.
Ví dụ:
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã.(HS phía
Nam)
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập
trung vào những HS mắc lỗi phát âm)
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa
lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó yêu cầu HS chia
bài thành 3 đoạn.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Trong đoạn văn này, tác giả có dùng một số
thành ngữ để kể về công việc của nhà nông.

Hai sương một nắng để chỉ công việc của người
nông dân vất vả từ sớm tới khuya. Cuốc bẫm,
cày sâu nói lên sự chăm chỉ cần cù trong công
việc nhà nông.
- Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng 2 câu văn đầu
tiên của bài. Nghe HS phát biểu ý kiến, sau đó
nêu cách ngắt giọng đúng và tổ chức cho HS
luyện đọc.
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Yêu cầu 1 HS đọc lại lời của người cha, sau đó
tổ chức cho HS luyện đọc câu này.
- Yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn 2.
- Gọi HS đọc đoạn 3. Sau đó theo dõi HS đọc và
sửa những lỗi sai nếu các em mắc phải.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp,
GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu
của GV:
+ Các từ đó là: quanh năm, hai
sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu,
mặt trời, dặn dò, cơ ngơi đàng
hoàng, hão huyền, chẳng thấy, nhờ
làm đất kỹ, của ăn của để,…
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân,
sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp
từ đầu cho đến hết bài.
- Chia bài thành 3 đoạn theo

hướng dẫn của GV:
+ Đoạn 1: Ngày xưa … một cơ ngơi
đàng hoàng.
+ Đoạn 2: Nhưng rồi hai ông bà
mỗi ngày một già yếu … các con
hãy đào lên mà dùng.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- 1 HS khá đọc bài.
- Nghe GV giải nghóa từ.
- Luyện đọc câu:
Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người
nông dân kia/ quanh năm hai sương
một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai
ông bà thường ra đồng từ lúc gà
gáy sáng/ và trở về khi đã lặn mặt
trời.//
- Luyện đọc câu:
Cha không sống mãi để lo cho các
con được.// Ruộng nhà có một kho
báu./ các con hãy tự đào lên mà
dùng.// (giọng đọc thể hiện sự lo
lắng)
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS đọc lại đoạn 3.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1,
2, 3. (Đọc 2 vòng).
- Lần lượt từng HS đọc trước
nhóm của mình, các bạn trong
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc

cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Tiết 2.
nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá
nhân, các nhóm thi đọc nối
tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn
trong bài.
 Bổ sung:


 Rút kinh nghiệm:



THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TIẾNG VIỆT
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
TIẾT
KHO BÁU (TT)
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Tiết 1
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)

- Tiết 2.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chòu khó
của vợ chồng người nông dân.
- Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì?
- Tính nết của hai con trai của họ ntn?
- Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của
hai ông bà?
- Trước khi mất, người cha cho các con biết điều
gì?
- Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
- Kết quả ra sao?
- Hát
- HS theo dõi bài trong SGK.
- 1 HS đọc bài.
- Quanh năm hai sương một
nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra
đồng từ lúc gà gáy sáng trở về
nhà khi đã lặn mặt trời. Họ hết
cấy lúa, lại trồng khoai, trồng
cà, họ không cho đất nghỉ, mà
cũng chẳng lúc nào ngơi tay.
- Họ gây dựng được một cơ ngơi
đàng hoàng.
- Hai con trai lười biếng, ngại
làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão
huyền.

- Già lão, qua đời, lâm bệnh
nặng.
- Người cho dặn: Ruộng nhà có
một kho báu các con hãy tự đào
lên mà dùng.
- Họ đào bới cả đám ruộng lên
để tìm kho báu.
- Họ chẳng thấy kho báu đâu và
- Gọi HS đọc câu hỏi 4.
- Treo bảng phụ có 3 phương án trả lời.
- Yêu cầu HS đọc thầm. Chia nhóm cho HS thảo
luận để chọn ra phương án đúng nhất.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Kết luận: Vì ruộng được hai anh em đào bới để
tìm kho báu, đất được làm kó nên lúa tốt.
- Theo con, kho báu mà hai anh em tìm được là
gì?
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của câu
chuyện.
- Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
- Cho điểm HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- Chuẩn bò bài sau: Bạn có biết.
đành phải trồng lúa.
- Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
- HS đọc thầm.
1. Vì đất ruộng vốn là đất tốt.

2. Vì ruộng hai anh em đào bới để
tìm kho báu, đất được làm kó
nên lúa tốt.
3. Vì hai anh em trồng lúa giỏi.
- 3 đến 5 HS phát biểu.
- 1 HS nhắc lại.
- Là sự chăm chỉ, chuyên cần.
- Chăm chỉ lao động sẽ được ấm
no, hạnh phúc./ Ai chăm chỉ lao
động yêu quý đất đai sẽ có
cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
- 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn
của câu chuyện.
- Câu chuyện khuyên chúng ta
phải chăm chỉ lao động. Chỉ có
chăm chỉ lao động, cuộc sống
của chúng ta mới ấm no, hạnh
phúc.
 Bổ sung:


 Rút kinh nghiệm:



THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TIẾNG VIỆT
PHÂN MÔN: KỂ CHUYỆN
TIẾT
KHO BÁU
I. Mục tiêu

Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1).
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng ghi sẵn các câu gợi ý.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Ôn tập giữa HK2.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ kể chuyện hôm nay lớp mình sẽ kể
lại câu chuyện Kho báu.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm
- Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng
phụ.
- Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn
theo gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể.
- Tổ chức cho HS kể 2 vòng.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn
kể.
- Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.
- Khi HS lúng túng GV có thể gợi ý từng đoạn.
Ví dụ:
Đoạn 1

- Nội dung đoạn 1 nói gì?
- Hát
- Kể lại trong nhóm. Khi HS kể
các em khác theo dõi, lắng
nghe, nhận xét, bổ sung cho
bạn.
- Mỗi HS trình bày 1 đoạn.
- 6 HS tham gia kể.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã
nêu ở tuần 1.
- Hai vợ chồng chăm chỉ.
- Họ thường ra đồng lúc gà gáy
- Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm ntn?
- Hai vợ chồng đã làm việc không lúc nào ngơi
tay ntn?
- Kết quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được?
- Tương tự đoạn 2, 3.
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Gọi 3 HS xung phong lên kể lại câu chuyện.
- Gọi các nhóm lên thi kể.
- Chọn nhóm kể hay nhất.
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà tập kể lại truyện
- Chuẩn bò bài sau: Những quả đào.
sáng và trở về khi đã lặn mặt
trời.
- Hai vợ chồng cần cù làm việc,

chăm chỉ không lúc nào ngơi
tay. Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi
trồng khoai, trồng cà, không để
cho đất nghỉ.
- Nhờ làm lụng chuyên cần, họ
đã gây dựng được một cơ ngơi
đàng hoàng.
- Mỗi HS kể lại một đoạn.
- Mỗi nhóm 3 HS lên thi kể. Mỗi
HS kể 1 đoạn.
- 1 đến 2 HS kể lại toàn bộ câu
chuyện.
 Bổ sung:


 Rút kinh nghiệm:



THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TIẾNG VIỆT
PHÂN MÔN: CHÍNH TẢ
TIẾT
KHO BÁU
I. Mục tiêu
- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
- Làm được BT2; BT (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Ôn tập giữa HK2
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Giờ Chính tả hôm nay các em sẽ viết một đoạn
trong bài Kho báu và làm các bài tập chính tả
phân biệt ua/ ; l/n; ên/ ênh.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần chép
- Đọc đoạn văn cần chép.
- Nội dung của đoạn văn là gì?
- Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử
dụng?
- Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Hát
- Theo dõi và đọc lại.
- Nói về sự chăm chỉ làm lụng
của hai vợ chồng người nông
dân.
- Hai sương một nắng, cuốc bẫm
cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy
sáng đến lúc lặn mặt trời, hết
trồng lúa, lại trồng khoai, trồng

cà.
- 3 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy được sử
dụng.
- Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ
đầu câu.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
các từ khó.
- MN: cuốc bẫm, trở về, gà gáy.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc các từ trên sau khi đã điền
đúng.
Bài 3a
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV chép thành 2 bài cho HS lên thi tiếp sức.
Mỗi HS của 1 nhóm lên điền 1 từ sau đó về
chỗ đưa phấn cho bạn khác. Nhóm nào xong
trước và đúng thì thắng cuộc.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
Bài 3b
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng làm.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả
- Chuẩn bò bài sau: Cây dừa.
- 2 HS lên bảng viết từ, HS dưới
lớp viết vào nháp.
- Đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp
làm vào Vở bài tập Tiếng Việt.
- voi h vòi; mùa màng.
thû nhỏ; chanh chua.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Đọc đề bài.
- Thi giữa 2 nhóm.
Ơn trời mưa nắng phải thì
Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu
Công lênh chẳng quản bao lâu
Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng
Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang,
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
- Đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp
làm vào Vở bài tập Tiếng Việt.
Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra.
Tò vò mà nuôi con nhện
Đến khi nó lớn, nó quện nhau đi
Tò vò ngồi khóc tỉ ti

Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào?
 Bổ sung:


 Rút kinh nghiệm:


THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TIẾNG VIỆT
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
TIẾT
CÂY DỪA
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nhòp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát.
- Hiểu ND: Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên (trả lời được các
CH1, CH2; thuộc 8 dòng thơ đầu).
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng lớp ghi sẵn bài tập đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Bạn có biết?
- Gọi HS lên trình bày các tin ngắn về cây lạ.
- Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Treo bức tranh minh hoạ và giới thiệu: Cây dừa
là một loài cây gắn bó mật thiết với cuộc sống
của đồng bào miền Trung, miền Nam nước ta.
Bài tập đọc hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu

bài thơ Cây dừa của nhà thơ thiếu nhi Trần
Đăng Khoa.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu bài thơ.
Giọng nhẹ nhàng. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả,
gợi cảm.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài.
Ví dụ:
+ Tìm các từ có âm đầu l, n, tr, s, … trong bài. (HS
phía Bắc)
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã. (HS phía
- Hát
- 3 đến 5 HS trình bày tin của
mình.
- Theo dõi, quan sát.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu
của GV:
+ Các từ đó là: nở, nước lành, rì
rào, bao la.
+ Các từ đó là: tỏa, gật đầu, bạc
Nam)
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 2 câu, 1
câu sáu và 1 câu tám.
c) Luyện đọc theo đoạn

- Nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia
bài thành 4 đoạn.
- Hướng dẫn HS ngắt giọng các câu thơ khó
ngắt.
- Ngoài ra cần nhấn giọng ở các từ đòu, đánh
nhòp, canh, đủng đỉnh.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài, 1 HS đọc phần chú
giải.
- Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân, quả)
được so sánh với những gì?
- Tác giả đã dùng những hình ảnh của ai để tả
cây dừa, việc dùng những hình ảnh này nói lên
điều gì?
- Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió, trăng,
mây, nắng, đàn cò) ntn?
- Con thích nhất câu thơ nào? Vì sao?
phếch, nở, chải, quanh cổ, bay vào
bay ra, đủng đỉnh.
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân,
sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 2 dòng thơ theo
hình thức nốit tiếp.
- Dùng bút chì phân cách giữa
các đoạn thơ:
Đoạn 1: 4 dòng thơ đầu.
Đoạn 2: 4 dòng thơ tiếp.
Đoạn 3: 6 dòng thơ cuối.
- Luyện ngắt giọng các câu văn:
Cây dừa xanh/ tỏa nhiều tàu,/

Dang tay đón gió,/ gật đầu gọi trăng./
Thân dừa/ bạc phếch tháng năm,/
Quả dừa/ đàn lợn con/ nằm trên cao.//
Đêm hè/ hoa nở cùng sao,/
Tàu dừa-/ chiếc lược/ chải vào mây
xanh.//
Ai mang nước ngọt,/ nước lành,/
Ai đeo/ bao hũ rượu/ quanh cổ dừa.//
- Đọc bài theo yêu cầu.
- HS đọc lại bài sau đó trả lời:
Lá: như bàn tay dang ra đón gió,
như chiếc lược chải vào mây xanh.
Ngọn dừa: như người biết gật đầu
để gọi trăng.
Thân dừa: bạc phếch, đứng canh
trời đất.
Quả dừa: như đàn lợn con, như
những hủ rượu.
- Tác giả đã dùng những hình
ảnh của con người để tả cây
dừa. Điều này cho thấy cây dừa
rất gắn bó với con người, con
người cũng rất yêu q cây dừa.
- Với gió: dang tay đón, gọi gió
cùng đến múa reo.
Với trăng: gật đầu gọi.
Với mây: là chiếc lược chải vào
mây.
Với nắng: làm dòu nắng trưa.
Với đàn cò: hát rì rào cho đàn cò

đánh nhòp bay vào bay ra.
- 5 HS trả lời theo ý hiểu cá
 Hoạt động 3: Học thuộc lòng
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng đoạn.
- GV xoá dần từng dòn thơ chỉ để lại chữ đầu
dòng.
- Gọi HS nối tiếp nhau học thuộc lòng.
- Cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Gọi 1 HS học thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và
chuẩn bò bài sau: Những quả đào.
nhân.
- Mỗi đoạn 1 HS đọc cá nhân, cả
lớp đọc đồng thanh, đọc thầm.
- 6 HS thi đọc nối tiếp.
 Bổ sung:


 Rút kinh nghiệm:



THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TIẾNG VIỆT
PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ& CÂU
TIẾT
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI
ĐẶT VÀ TLCH: ĐỂ LÀM GÌ?

I. Mục tiêu
- Nêu được một số từ ngữ về cây cối (BT1).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? (BT2); điền đúng dấu chấm, dấu phẩy
vào đoạn văn có chỗ trống (BT3).
II. Chuẩn bò
- GV:
+ Bài tập 1 viết vào 4 tờ giấy to, bút dạ.
Cây lương thực,
thực phẩm.
Cây ăn quả Cây lấy gỗ Cây bóng mát Cây hoa
+ Bài tập 3 viết trên bảng lớp.
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Ôn tập giữa HK2.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Từ ngữ về Cây cối. Đặt và TLCH:Để làm gì?
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1 (Thảo luận nhóm)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Phát giấy và bút cho HS.
- Gọi HS lên dán phần giấy của mình.
- Hát
- Kể tên các loài cây mà em biết
theo nhóm.
- HS tự thảo luận nhóm và điền

tên các loại cây mà em biết.
- Đại diện các nhóm dán kết quả
- GV chữa, chọn lấy bài đầy đủ tên các loài cây
nhất giữ lại bảng.
- Gọi HS đọc tên từng cây.
- Có những loài cây vừa là cây bóng mát, vừa là
cây ăn quả, vừa là cây lấy gỗ như cây: mít,
nhãn…
GDMT:Các loại cây nói trên góp phần tăng
thu nhập kinh tế gia đình. Ngoài ra, chúng
còn góp phần điều hòa khí hâu, chống ô
nhiểm môi trường. Vì vậy, chúng ta cần bảo
vệ, không nên chặt phá bừa bãi.
Bài 2 (Thực hành)
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên làm mẫu.
- Gọi HS lên thực hành.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Vì sao ở ô trống thứ nhất lại điền dấu phẩy?
thảo luận của nhóm lên bảng.
Cây
lương
thực,
thực
phẩm
Cây ăn

quả
Cây lấy
gỗ
Cây
bóng
mát
Cây
hoa
Lúa,
ngô, sắn
khoai
lang,
đỗ, lạc,
vừng,
rau
muống,
bắp cải,
su hào,
cà rốt,
dưa
chuột,
dưa
gang, bí
đỏ, bí
đao, rau
rền…
Cam,
quýt,
xoài,
dâu,

táo,
đào, ổi,
na, mơ,
mận,
trứng
gà, sầu
riêng,
thanh
long…
Xoan,
lim,
sến,
thông,
tre,
mít…
Bàng,
phượng,
vó, đa,
si, bằng
lăng, xà
cừ,
nhãn…
Cúc,
đào,
hồng,
huệ,
sen,
súng,
thược
dược…

- 1 HS đọc.
- HS 1: Người ta trồng cây bàng
để làm gì?
HS 2: Người ta trồng cây bàng để
lấy bóng mát cho sân trường,
đường phố, các khu công cộng.
- 10 cặp HS được thực hành.
- Điền dấu chấm hay dấu phẩy
vào ô trống.
- 1 HS lên bảng. HS dưới lớp làm
vào Vở bài tập.
- “Chiều qua Lan nhận được thư
bố. Trong thư, bố dặn dò hai chò
em Lan rất nhiều điều. Song
Lan nhớ nhất lời bố dặn riêng
em ở cuối thư: “Con nhớ chăm
bón cây cam ở đầu vườn để khi
bố về, bố con mình có cam ngọt
ăn nhé!”
- Vì câu đó chưa thành câu.
- Vì câu đó đã thành câu và chữ
- Vì sao lại điền dấu chấm vào ô trống thứ hai?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Từ ngữ về cây cối.
đầu câu sau đã viết hoa.
 Bổ sung:




THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TIẾNG VIỆT
PHÂN MÔN: TẬP VIẾT
TIẾT
Y – Yêu luỹ tre làng.
I. Mục tiêu:
Viết đúng chữ hoa Y (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Yêu (1 dòng cỡ
vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Yêu luỹ tre làng (3 lần).
II. Chuẩn bò:
- GV: Chữ mẫu Y . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: X
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : X – Xuôi chèo mát mái.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa
sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Y
- Chữ Y cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?

- GV chỉ vào chữ Y và miêu tả:
+ Gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét khuyết
ngược.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: viết như nét 1 của chữ U.
- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, rẽ bút lên
đường kẽ 6, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược,
kéo dài xuống đường kẽ 4 dưới đường kẽ 1, dừng
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
bảng con.
- HS quan sát
- 8 li.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
bút ở đường kẽ 2 phía trên.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: Y – Yêu luỹ tre làng.
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.

- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Yêu lưu ý nối nét Y và êu.
3. HS viết bảng con
* Viết: : Y
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bò: Chữ hoa A ( kiểu 2).
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- Y : 5 li
- l, y, g : 2,5 li
- t : 1,5 li
- r : 1,25 li
- e, u, a, n : 1 li
- Dấu ngã (~) trên y
- Dấu huyền ( `) trên a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp

trên bảng lớp.
 Bổ sung:


 Rút kinh nghiệm:



THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TIẾNG VIỆT
PHÂN MÔN: CHÍNH TẢ
TIẾT
CÂY DỪA
I. Mục tiêu
- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn; viết đúng tên riêng Việt Nam trong
BT3.
II. Chuẩn bò
- GV: Bài tập 2a viết vào giấy. Bảng ghi sẵn các bài tập chính tả.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Kho báu.
- Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó của tiết trước,
HS dưới lớp viết vào nháp do GV đọc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe và viết
lại 8 dòng thơ đầu trong bài thơ Cây dừa và làm

các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc 8 dòng thơ đầu trong bài Cây dừa.
- Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây
dừa?
- Các bộ phận đó được so sánh với những gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Hát
- bền vững, thû bé, bến bờ, qû
trách.
- Theo dõi và đọc thầm theo. 1
HS đọc lại bài.
- Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân
dừa, quả dừa, ngọn dừa.
- HS đọc lại bài sau đó trả lời:
Lá: như tay dang ra đón gió, như
chiếc lược chải vào mây xanh.
Ngọn dừa: như cái đầu của người
biết gật để gọi trăng.
Thân dừa: bạc phếch tháng năm.
Quả dừa: như đàn lợn con, như
những hũ rượu.
- Đoạn thơ có mấy dòng?
- Dòng thứ nhất có mấy tiếng?
- Dòng thứ hai có mấy tiếng?
- Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất viết lùi
vào 1 ô, dòng thứ 2 viết sát lề.
- Các chữa cái đầu dòng thơ viết ntn?

c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Dán hai tờ giấy lên bảng chia lớp thành 2
nhóm, yêu cầu HS lên tìm từ tiếp sức.
- Tổng kết trò chơi.
- Cho HS đọc các từ tìm được.
Bài 2b
- GV đọc yêu cầu cho HS tìm từ.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc bài thơ.
- Yêu cầu HS đọc thầm để tìm ra các tên riêng?
- Tên riêng phải viết ntn?
- Gọi HS lên bảng viết lại các tên riêng trong
bài cho đúng chính tả.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng,
sau đó nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở HS nhớ quy tắc viết hoa tên riêng
- Chuẩn bò bài sau: Những quả đào.
- 8 dòng thơ.
- Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
- Dòng thứ hai có 8 tiếng.

- Chữ đầu dòng thơ phải viết
hoa.
- tỏa; tàu dừa, ngọt, hũ…
- Đọc đề bài.
Tên cây bắt
đầu bằng s
Tên cây bắt
đầu bằng x
sắn, sim,
sung, si, sen,
súng, sâm,
sấu, sậy, …
xoan, xà cừ,
xà nu, xương
rồng, …
- Tìm từ.
- Đáp án: Số chín/ chín/ thính.
- Đọc đề bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
đọc thầm theo.
- Bắc Sơn, Đình Cả, Thái
Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên.
- Tên riêng phải viết hoa.
- 2 HS lên bảng viết lại, HS dưới
lớp viết vào Vở bài tập.
- Nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
 Bổ sung:



 Rút kinh nghiệm:


THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TIẾNG VIỆT
PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN
TIẾT
ĐÁP LỜI CHIA VUI.
TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI.
I. Mục tiêu
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1).
- Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn (BT2); viết được các câu trả lời cho một
phần BT2 (BT3).
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Ôn tập giữa HK2.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Giờ Tập làm văn hôm nay các con sẽ đáp lại lời
chia vui và tìm hiểu viết về một loại quả rất
ngon của miền Nam nước ta, đó là măng cụt.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Treo bức tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên làm mẫu.

- Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó suy
nghó để tìm cách nói khác.
- Hát
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
đọc thầm và suy nghó về yêu
cầu của bài.
- HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt
giải cao trong cuộc thi.
- HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều.
- HS phát biểu ý kiến về cách
nói khác. Ví dụ: Các bạn quan
tâm đến tớ nhiều quá, lần sau
tớ sẽ cố gắng để đoạt giải cao
hơn./ Tớ cảm động quá. Cảm ơn
- Yêu cầu nhiều HS lên thực hành.
Bài 2
- GV đọc mẫu bài Quả măng cụt.
- GV cho HS xem tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt
thật.
- Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung.
- Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng bên
ngoài của quả măng cụt. Cho HS chỉ vào quả
thật hoặc tranh ảnh cho sinh động.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Phần nói về ruột quả và mùi vò của quả măng
cụt. Tiến hành tương tự phần a.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự viết.
- Yêu cầu HS đọc bài của mình. Lưu ý nhận xét

về câu, cách sáng tạo mà vẫn đúng.
- Cho điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS thực hành nói lời chia vui, đáp lời chia
vui lòch sự, văn minh.
- Viết về một loại quả mà em thích.
- Chuẩn bò: Đáp lời chia vui. Nghe – TLCH.
các bạn nhiều lắm./…
- 10 cặp HS thực hành nói.
- 2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc
thầm theo.
- Quan sát.
- HS hoạt động theo cặp hỏi –
đáp trước lớp. VD:
HS 1: Quả măng cụt hình gì?
HS 2: Quả măng cụt tròn như quả
cam.
HS 1: Quả to bằng chừng nào?
HS 2: Quả to bằng nắm tay trẻ em.
HS 1: Quả măng cụt màu gì?
HS 2: Quả màu tím sẫm ngả sang
đỏ.
HS 1: Cuống nó ntn?
HS 2: Cuống nó to và ngắn, quanh
cuống có bốn, năm cái tai tròn úp
vào quả.
- 3 đến 5 HS trình bày.
- Viết vào vở các câu trả lời cho
phần a hoặc phần b (bài tập 2).

- Tự viết trong 5 đến 7 phút.
- 3 đến 5 HS được trình bày bài
viết của mình.

×