Trường THCS Cốc Rế Giáo án địa lý 8
Ti t 1 (TKB):ế
Ti t 1 (PPCT): Ngày d y: 17/8/2009; S s : 33/33; V ng: 00 h c sinh ế ạ ĩ ố ắ ọ
- Hiểu rõ đặc điểm vị trí địa lí, kích thước, địa hình và khoáng sản của châu Á
!"#$
- Củng cố kỹ năng đọc, phân tích so sánh các yếu tố địa lí.
- Phát triển tư duy địa lí giải thích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố tự nhiên.
%&&'$
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, quý trọng và bảo vệ những gì thiên nhiên ban tặng. Kiên
quyết chống lại các thế lực phá hoại
!"#$%
()*+- Bản đồ vị trí địa lí châu Á. Lược đồ SGK.
!, -- Soạn bài trước ở nhà.
&'(&#$%
./0123Nắm số lượng.
!4 Trong tiết học
!52
* Giới thiệu bài: Qua chương trình lớp 7 chúng ta đã tìm hiểu Thiên nhiên, của các châu
như Châu Phi, châu Mỹ, ….châu Âu.
Sang lớp 8 chúng ta tìm hiểu về Thiên nhiên con người ở châu Á có lịch sử phát triển lâu
đời như thế nào. Hôm nay chúng tìm hiểu bài:
)*'+,*-+.,*-()/01
2345678)90 :;<55:=>5 ?@<5
,A
Yêu cầu HS quan sát trên bản đồ:
- Giới thiệu:
Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới,
có diện tích 44,4 triệu km
2
…
6 - Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất
liền châu Á nằm trên vĩ độ nào?
+ 77
o
44’B – 1
o
10’B.
6 – Châu Á tiếp giáp với các Đại
Dương và châu lục nào?
A)BCD4B8EDFGHD6IJ66786K<
EL6
7089/0719
MChâu Á là châu lục rộng lớn nhất thế
giới, có diện tích 44,4 triệu km
2
(Bao
gồm hải đảo).
- Phần đất liền từ cực Bắc đến cực Nam
nằm từ vĩ độ 77
o
44’B đến 1
o
16’B.
- Bắc giáp với Bắc Băng Dương.
- Nam giáp với Ấn Độ Dương.
GV: Lèng Văn Nam 1 Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Cốc Rế Giáo án địa lý 8
+ Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương
+ Châu lục: Châu Âu, Châu Phi, Địa
trung hải
6 – Nơi nào rộng nhất châu Á theo
hướng Bắc - Nam, Đông – Tây là bao
nhiêu km?
Nêu ý nghĩa đặc điểm vị trí địa lí và
kích thước của châu Á:
Nội dung ghi bảng
,NOPQ
- Giới thiệu thuật ngữ “ Sơn nguyên”
- Sơn nguyên là những khu vực đồi
núi rộng lớn, có bề mặt tương đối bằng
phẳng, các sơn nguyên được hình thành
trên các vùng nền cổ hoặc các khu vực núi
già có độ cao trên 500m.
Yêu cầu HS quan sát H 1.2 cho biết:
6 - Tên các dãy núi chính?
- Tên các sơn nguyên chính?
- Tên các Đồng bằng lớn?
* Cho HS thảo luận nhóm theo mẫu,
trình bày và bổ sung:
- Tây giáp với Châu Âu, Châu Phi, Địa
trung hải.
:9 &2
- Bắc – Nam 8.500km.
- Đông – Tây 9.200km.
- Làm phân hoá khí hậu và cảnh quan tự
nhiên đa dạng:
- Thay đổi từ Bắc xuống Nam, từ duyên
hải vào lục địa.
N,R64:S4B8TFGH2U5@>
7; /<5/07=
V4B8;8 K=W
IJ5X:
6D
Hệ thống núi
Hy- ma – lay – a, Côn luân,
Thiên Sơn, An- tai
Tập trung chủ yếu ở trung
tâm lục địa
+ Bắc – Nam.
+ Đông - Tây
Các Sơn nguyên
Trung Xi- bia, Tây tạng, A
rạp, I- ran, Đê- can
Các đồng bằng
Tu-ran, Lưỡng Hà, Ấn Hằng,
Tây Xi- bia, Hoa Bắc, Hoa
trung.
Phân bố ở rìa lục địa.
Nhận xét về đặc điểm địa hình Châu
Á.
Yêu cầu Hs dựa vào H1.2 cho biết:
6 - Châu Á có những khoáng sản nào?
- Tập trung nhiều ở khu vực nào?
Thảo luận nhóm sau đó trình bày:
- Hệ thống núi và SN nằm xen kẻ
nhau làm cho địa hình bị chia cắt
phức tạp.
:; /<5>)($-?
Theo mẫu sau:
GV: Lèng Văn Nam 2 Năm học: 2009 - 2010
Trng THCS Cc R Giỏo ỏn a lý 8
Y5H2U5@>Z<8C[5 /D4WFG;<\]K=W^H<F_6
- Du m, khớ t, than, st, Crụm v mt
s kim loi mu khỏc.
- Du m v khớ t tp trung nhiu khu vc
Tõy Nam , ụng Nam .
Nhn xột c im ca khoỏng sn
chõu :
- Chõu cú ngun khoỏng sn
phong phỳ v quan trng nht l:
Du m, khớ t, than, st, Crụm v
mt s kim loi mu khỏc.
@4A$ B
6 - Chõu kộo di trờn khong bao nhiờu v ?
- Hóy nờu cỏc c im ca a hỡnh chõu
C3 ỏnh du X vo ụ trng sau em cho l ỳng:
Khu vc tp trung nhiu du m, khớ t ca Chõu l:
1. ụng v Bc .
2. Nam .
3. Trung .
4. ụng Nam v Tõy Nam .
5. Dn dũ:
- V nh hc bi, lm bi tp v son trc bi mi
- Tỡm hiu v trớ a hỡnh chõu cú nh hng ti khớ hu ca vựng.
)'`/"
Tun 2 Ngay son: 10/8/2009
Tit 2 Ngay dy: 18/8/2009 (8/1, 8/2)
! /+a
- Hiu c tớnh phc tp, a dng ca khớ hu Chõu m nguyờn nhõn chớnh l do v trớ a lớ,
kớch thc rng ln v a hỡnh b chia ct mnh ca lónh th
- Hiu rừ c im cỏc kiu khớ hu chớnh ca Chõu
!"#$
- Củng cố và nâng cao kĩ năng phân tích vẽ biểu đồ và đọc lợc đồ khí hậu
GV: Lống Vn Nam 3 Nm hc: 2009 - 2010
Trường THCS Cốc Rế Giáo án địa lý 8
%&&'$
- Có hiểu biết đúng đắn về các hiện tượng địa lí (khí hậu) là do qui luật tư nhiên chứ không phải do
một thế lực siêu nhiên nào cả
!"#$%
- Bản đồ các đới khí hậu Châu Á
- Các biểu đồ khí hậu thuộc các kiểu khí hậu chính
SGK + Tập bản đồ, soạn bài trước ở nhà
&'(&#$%
./0123
!<587: D
? Em hãy nêu đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của Châu Á? Với đặc điểm đó
nó có ý nghĩa như thế nào đối với khí hậu?
? Địa hình Châu Á có đặc điểm gì? Đọc và chỉ trên bản đồ các dãy núi, sơn nguyên đồ sộ của
Châu Á?
%52
* Giới thiệu bài: Châu Á nằm trải dài từ vùng cực Bắc đến xích đạo có kích thước rộng lớn
và cấu tạo địa hình phức tạp. Đó là những diều kiện tạo ra sự phân hoá khí hậu đa dạng và mang
tính lục địa cao của châu lục. Vậy khí hậu Châu Á có đặc điểm gì bài học hôm nay chúng ta cùng
tìm hiểu.
23456785:U2F:VFG[6@: :;<5 ?@<5
,A Cả lớp, cá nhân
F Quan sát H2.1: Lược đồ các đới khí hậu
Châu Á Sgk/T7 và đọc kĩ phần chú giải hãy
cho biết:
bĐi dọc kinh tuyến 80 Đ của Châu á ta sẽ gặp
những đới khí hậu nào?
bMỗi đới khí hậu nằm ở vĩ độ bao nhiêu?
bHãy giải thích tại sao Châu Á lại có nhiều
đới khí hậu như vậy?
@ + Từ 60 B -> 77 B : Đới khí hậu cực và
cận cực
+ Từ 40 B -> 60 B : Khí hậu ôn hoà
+ Từ 23 B -> 40 B : Khí hậu cận nhiệt
+ Từ 0 B -> 23 B : Khí hậu nhiệt đới
+ Ngoài ra khu vực thuộc quần đảo In-đô-nê-
xi-a có khí hậu xích đạo
=> Như vậy Châu á có đầy đủ các đới khí hậu
trên trái đất
b Dựa vào H2.1 SGK hãy cho biết: Đới khí
hậu cận nhiệt có những kiểu khí hậu nào? T ại
sao laị có sự phân hoá đó?
Gợi ý: + Căn cứ vào chú thích xác định các
9CE4FE3F)(8G
/7HI$
- Là châu lục có đầy đủ các đới
khí hậu trên trái đất đó là:
+ Cực và cận cực
+ Ôn đới
+ Cận nhiệt
+ Nhiệt đới
+ Xích đạo
GV: Lèng Văn Nam 4 Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Cốc Rế Giáo án địa lý 8
kiểu khí hậu của đới cận nhiệt từ Đông sang
Tây
@ + Dựa vào vị trí gần biển hay xa biển, sự
phân hoá đa dạng của địa hình để giải thích
- Đới cận nhiệt có các kiểu khí hậu: gió mùa
; lục địa ; núi cao ; Địa trung hải
- Giải thích: Do lãnh thổ rộng tới 9200 km
nên
+ Khu vực ven biển chịu ảnh hưởng
của biển
+ Khu vực núi cao chắn những ảnh
hưởng của TBD và ÂĐD ăn sâu vào đất liền
+ Khu vực sâu trong nội địa chịu ảnh
hưởng của khí hậu lục địa sâu sắc
=> Kết luận:
? Hãy xác định xem Việt Nam nằm trong đới
khí hậu nào thuộc kiểu khí hậu nào?
@ Học sịnh tự xác định
,N Nhóm
F Yêu cầu hs thảo luận nhóm, chia lớp làm
2 nhóm lớn
- Nhóm 1: Nghiên cứu biểu đồ khí hậu Y-an-
gun (thuộc Mi-an-ma)
- Nhóm 2: Nghiên cứu biểu đồ khí hậu của U
lan Ba to (Mông Cổ) theo những câu hỏi sau
bCâu hỏi chung: Nếu đi từ Đông sang Tây em
sẽ gặp hai kiểu khí hậu phổ biến nào của Châu
Á?
@: + Khí hậu gió mùa: ven biển
+ Khí hậu lục địa: nội địa
F Yêu cầu Hs quan sát kĩ hai biểu đồ hãy
xác định:
+ Những tháng có nhiệt độ cao nhất, thấp
nhất?
+ Những tháng có lượng mưa cao nhất, thấp
nhất là bao nhiêu?
+ Lượng mưa trung bình năm của mỗi biểu đồ
là bao nhiêu?
=> Kết luận về đặc điểm khí hậu
Sau đó học sinh phải xác định được:
* Biểu đồ khí hậu Y-an-gun:
+ Nhiệt độ tháng cao nhất là 32 độ ; thầp nhất
là 26 độ => nhiệt độ ít chênh lệch
+ Lượng mưa tháng cao nhất : 580mm ; thấp
nhất : 50mm => mưa nhiều
- Khí hậu Châu Á phân hoá rất đa
dạng từ B -> N ; từ Đông -> Tây
(từ duyên hải vào nội địa)
!7><E>9CE3J: A7
FE
7; /<5 A7>9CE$K5L7
+ Mùa đông: lạnh khô
+ Mùa hạ: nóng ẩm, mưa nhiều.
+ Phân bố ở khu vực Đông Á,
Đông Nam Á và Nam Á
:; /<5 A7><E>9CE1M
/07
+ Mùa đông: lạnh khô.
+ Mùa hạ: nóng khô.
+ Phân bố ở khu vực trong nội địa
và
Tây Nam Á.
GV: Lèng Văn Nam 5 Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Cốc Rế Giáo án địa lý 8
+ Lượng mưa trung bình năm : 2750mm
=> Kết luận : Nhiệt độ cao quanh năm, biên độ
nhiệt ít dao động, mưa nhiều vào mùa hạ -> khí
hậu nhiệt đới gió mùa
* Biểu đồ khí hậu U lan Ba to
+ Nhiệt độ tháng cao nhất: 25 độ ; tháng thấp
nhất : -5 độ => nhiệt độ chênh lệch lớn
+ Lượng mưa tháng cao nhất: 50mm ; tháng
thấp nhất: 0mm => mưa ít
+ Lượng mưa TB năm là 220mm
=> Kết luận: Nhiệt độ chênh lệch giữa mùa hạ
và mùa đông lớn, lượng mưa ít thậm chí có
nhiều tháng không có mưa -> mang đặc điểm
khí hậu ôn đới lục địa
bTừ đó em có thể rút ra đặc điểm chung nhất
của hai kiểu khí hậu lục địa và gió mùa?
@ Qua phân tích 2 biểu đồ tự rút ra đặc điểm
chung của 2 kiểu khí hậu
@4A$ B
- Nói khí hậu Châu Á phân hoá rất đa dạng từ B ->N ; từ Đ ->T em hãy chứng minh?
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2
NO;HP
- Về nhà học bài và làm các bài tập sau bài học.
- Soạn trước bài 3: “ Sông ngòi và cảnh quan châu Á”
)'`/"
Tuần 3 Ngày soạn: 18/8/2009
Tiết 3 Ngày dạy: 25/8/2009 (8/1, 8/2)
% 0cd)1e-
- Nắm được các hệ thống sông lớn ở Châu Á, đặc điểm chung về chế độ nước và giá trị kinh tế của
chúng.
- Hiểu được sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan tự nhiênvà mối quan hệ giữa khí hậu với cảnh
quan.
- Hiểu được những thuận lợi và khó khăn của ĐKTN Châu Á đối với việc phát triển kinh tế xã hội.
!"#$
- Giúp các em đọc, sử dụng bản đồ một cách chính xác.
- Vận dụng kiến thức đã học để hiểu và giải thích các hiện tượng về khí hậu, sông ngòi và cảnh
quan châu Á
%&&'$
GV: Lèng Văn Nam 6 Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Cốc Rế Giáo án địa lý 8
- Giáo dục các em tình yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường nước và cảnh quan
!"#$%
- Bản đồ Châu á
- Một số tranh ảnh về cảnh quan đài nguyên, rừng lá kim hoặc các cảnh quan khác. Anh
một số động vật đới lạnh: tuần lộc, nai, cáo
SGK + Tập bản đồ, soạn bài trước ở nhà
&'(&#$%
./0123
!<587: D
? Nói sự phân háo khí hậu ở Châu á là rất đa dạng, em hãy chứng minh?
? Nêu đặc điểm 2 loại khí hậu phổ biến ở Châu á, phân tích bđ KH của Ulanbato để cm cho 1 trong
các kiểu khí hậu ấy.
%52
* Giới thiệu bài: như chúng ta đã biết địa hình, khí hậu châu Á rất đa dạng. Vậy sông ngòi và cảnh
quan tự nhiên của châu A có chịu ảnh hưởng của địa hình và khí hậu không? Chúng có những đặc
điểm gì? Đó cũng chính là nội dung của bài học hôm nay.
2345678)M0 :;<5 ?@<5
,A Cặp nhóm:
F Yêu cầu Hs quan sát H1.2 em có nhận xét gì về
sự phân bố mạng lưới sông ngòi ở CA? Chế độ nước
của sông ngòi ở mỗi khu vực ra sao?
@ Quan sát hình 1.2 và nhận xét
bCác sông ngòi của BA và ĐA bắt nguồn từ khu vực
nào đổ ra biển và đại dương nào?
@ BA và ĐA
bSông Mê Công bắt nguồn từ sơn nguyên nào, chảy
qua những quốc gia nào, chảy về VN chia làm mấy
nhánh và còn có tên gọi khác là gì?
@ SN Tây tạng,
F Yêu cầu Hs dựa vào H2.1 cho biết sông Ôbi
chảy theo hướng nào? Tại sao về mùa xuân vùng
trung và hạ lưu sông Ôbi lại có lũ băng lớn ?
@ Hướng N-B, qua các đới: ôn đới và hàn đới.
vì: mùa xuân đến tuyết và băng tan muộn hơn kq là
nước ở thượng nguồn chảy về các lớp băng trên mặt
sông bị dồn ép vỡ ra thành các tảng và bị cuốn theo
dòng nước về phía hạ lưu, băng tràn ngập các vùng
Q; /<5-R$$P
S; /<5
+ Châu Á có mạng lưới
sông ngòi khá phát triển
nhưng phân bố không đều
(dày ở khu vực khí hậu gió
mùa, thưa ở khu vực lục địa)
+ Chế độ nước phức tạp
(do có nhiều nguồn cung cấp
khác nhau, khí hậu ,chế độ
mưa ở các khu vực khác
nhau)
STF:B
+ Bắc Á sông ngòi rất dày
mùa đông đóng băng, mùa hạ
có lũ do tuyết tan
GV: Lèng Văn Nam 7 Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Cốc Rế Giáo án địa lý 8
đất thấp ây phá hoại lón cho các vùng trong thung
lũng
bNêu giá trị kinh tế của sông ngòi CA?
=> KL: 1. Sông ngòi CA khá phát triển có nhiều hệ
thống sông lớn, chế đọ sông phụ thuộc vào chế độ
mưa và chế độ nhịêt ở từng khu vực
2. Các sông lớn ở Bắc Á và Đông Á hầu như đều
bắt nguồn từ vùng núi cao và cao nguyên Trung Á đổ
ra BBD và TBD
3. Sông Mê Công bắt nguồn từ sơn nguyên Tây
Tạng, chảy về VN chia làm chín nhánh và có tên gọi
khác là sông Cửu Long
4. Sông Ôbi chảy theo hướng N-B qua đới khí hậu
ôn đới đến cực và cận cực, về mùa xuân băng tuyết
tan nhanh chảy về hạ nguồn -> sông ngòi có nhiều lũ
băng
5. Giá trị kinh tế: cung cấp thuỷ điện, nứoc, giao
thông, thuỷ sản
GV: Với sự đa dạng về địa hình và khí hậu -> cảnh
quan thiên nhiên của Châu á như thế nào?
,N R]P
bQuan sát H2.1 và H3.1 hãy cho biết:
bGiả sử ta đi từ B -> N dọc theo kinh tuyến số 80 độ
đông ta sẽ gặp những cảnh quan nào của Châu á?
bĐọc tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió
mùa và cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn?
b KL về sự phân hoá cảnh quan thiên nhiên ở
Châu Á? Giải thich tại sao?
+ Nếu đi dọc kinh tuyến 80 độ Đông ta sẽ gặp
những cảnh quan TN sau
- Đài nguyên
- Rừng lá kim (tai ga)
- Thảo nguyên
+ Đông Á, ĐNA và Nam Á
sông ngòi dày đặc, nhiều
nước, chế độ nước theo mùa
+ Tây Nam Á và trung Á ít
sông, nước do băng tan trên
một số sông lớn, lượng nước
về hạ lưu giảm
- Giá trị kinh tế của sông:
cung cấp nước thuỷ điện,
giao thông , thuỷ sản
!4( /2 ?UE7
- Cảnh quan thiên nhiên phân
hoá rất đa dạng (do địa hình
và khí hậu đa dạng)
- Cảnh quan gió mùa và lục
địa khô hạn chiếm diện tích
GV: Lèng Văn Nam 8 Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Cốc Rế Giáo án địa lý 8
- Xa van và cây bụi hoang mạc , bán hoang mạc
- Cảnh quan núi cao
+ Nếu ta đi dọc theo khu vực gió mùa ta sẽ gặp
những cảnh quan TN:
- Rừng lá kim
- Rừng hỗn giao và rừng lá rộng
- Rừng cận nhiệt đới ẩm
- Rừng nhiệt đới ẩm
+ Khu vực lục địa khô hạn có các cảnh quan TN
sau: - Đài nguyên
- Rừng lá kim (tai ga)
- Thảo nguyên
- Hoang mạc và bán hoang mạc
=> KL: Cảnh quan tự nhiên Châu Á phân hoá rất
đa dạng
GV: Cho HS quan sát một số tranh ảnh để chứng
minh sự đa dạng của cảnh quan tự nhiên Châu á
S4EVWXVY Với cảnh quan tự nhiên đa dạng và
phong phú như vậy nó có những thuận lợi và khó
khăn gì?
,f Cả lớp
bDựa vào bản đồ tự nhiên Châu Á và vốn hiểu biết
của bản thân, hãy cho biết Châu Á có nhưng thuận
lợi và khó khăn gì về tự nhiên đối với sản xuất và đời
sống?
@ - Thuận lợi:
+ Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú,
khoáng sản có trữ lượng lớn.
+ Tài nguyên: khí hậu, đất, nước, động thực vật đa
dạng và phong phú
- khó khăn:
+ Địa hình núi non hiểm trở, khí hậu lạnh giá, khô
hạn
lớn
- Rừng lá kim phân bố ở Xi
bia
- Rừng cận nhiệt và nhiệt đới
ẩm phân bố ở Đông Á, ĐNA
và Nam Á
%Z$EC1[*>K
># A7Y+ 4FE
M<gEh:
+ Nhiều khoáng sản có trữ
lượng lớn
+ Thiên nhiên đa dạng
M/PHi
+ Địa hình núi non hiểm
trở, khí hậu lạnh giá, khô hạn
+ Động đất, núi lửa, lũ bão
nhiệt đới
GV: Lèng Văn Nam 9 Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Cốc Rế Giáo án địa lý 8
+ Động đất, núi lửa, lũ bão nhiệt đới
@4A$ B
? Dựa vào lược đồ, bản đồ kể tên các con sông lớn của Châu Á, hướng chảy và đặc điểm chế độ
dòng chảy?
? Thiên nhiên Châu Á có những thuận lợi và khó khăn gì?
NO;HP
+ Về nhà học bài và làm các bài tập sau bài học.
+ Xem trước bài thực hành
)'`/"
Tuần 4 Ngày soạn: 25/8/2009
Tiết 4 Ngày dạy: 1/9/2009 (8/1, 8/2)
@ _6G
+jk-
Gióp HS:
- Hs hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa Châu á.
- Làm quen với một loại lược đồ khí hậu mà các em ít được biết, đó là lược đồ phân bố khí áp và
hướng gió.
!"#$
- Nắm được kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên bản đồ.
%&&'$
- Gió mùa ảnh hưởng đến thời tiết, sinh hoạt và sản xuất trong khu vực liên hệ VN
!"#$%
- LĐ phân bố khí áp và hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ ở Châu Á.
! - Soạn bài trước ớ nhà, chuẩn bị Sgk + Tập bản đồ
&'(&#$%
./0J Kiểm tra SS
!<587: D
GV: Lèng Văn Nam 10 Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Cốc Rế Giáo án địa lý 8
? Nêu đặc điểm sông ngòi của Châu Á? Căn cứ vào lược đồ H1.2 hãy xác định và kể tên các con
sông ở Bắc Á và Đông Á nó bắt nguồn từ đâu và đổ ra đâu?
? Các đới cảnh quan tự nhiên của Châu Á phân hoá như thế nào? Nêu những thuận lợi và khó khăn
của điều kiện tự nhiên Châu Á?
%52
* Giới thiệu bài: ở bài 2 chúng ta đã tìm hiểu về khí hậu của châu Á ta thấy khí hậu châu Á phân
hoá rất đa dạng trong đó có kiểu khí hậu gió mùa. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nguồn gốc và sự
thay đổi hướng gió ở tong khu vực của khí hậu gió mùa châu Á qua bài thực hành
2345678)l0 :;<5 ?@<5
* Đây là lần đầu tiên Hs được làm quen với
lược đồ phân bố khí áp và gió vì vậy Gv cần
giải thích rõ để Hs nắm được:
+ Khái niệm đường đẳng áp: là đường nối các
điểm có trị số khí áp bằng nhau.
+ Các TT khí áp được biểu thị bằng đường
đẳng áp
+ TT áp cao có các đường đẳng áp với trị số
tăng dần từ ngoài vào trung tâm
+ Gió và các hướng gió được biểu thị bằng các
mũi tên. Gió xuất phất từ nơi có khí áp cao thổi
về nơi có khí áp thấp
Nhóm
* Chia lớp làm 2 nhóm:
- Nhóm 1: Làm ý một
- Nhóm 2: Làm ý hai.
\Dựa vào H4.1 và H4.2 hãy xác định và đọc
tên các trung tâm áp cao và áp thấp?
\Xác định các hướng gió chính theo khu vực
về mùa đông và mùa hạ?
- Làm việc theo nhóm ghi ra giấy sau đó đại
diện nhóm trình bày.
- Nhận xét và bổ sung
* Chuẩn xác kiến thức:
]TF9 &2$$K*^5L7
/R$*5L7I
GV: Lèng Văn Nam 11 Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Cốc Rế Giáo án địa lý 8
_L7/R$ _L7I
3 7) Xi bia; Nam ấn độ Dương; Nam
Đại Tây Dương
Ha oai; Ô x-trây-li-a; Nam ấn Độ Dương ;
Nam Đại Tây Dương
3G3 Alêút; xích đạo Ôx-trây-li-a; Nam
Phi
I ran; mở rộng hầu hết phần đất liền + biển
ĐNA
\Căn cứ vầo lược đồ H4.1 hãy cho biết về
mùa hạ và mùa đông trung tâm phát sinh gió từ
đâu thổi về đâu theo hướng nào?
- Căn cứ vầo lược đồ H4.1 trả lời:
+ Mùa hạ: gió xuất phát từ cao áp đại dương
thổi về lục địa
+ Mùa đông: gió xuất phát từ cao áp lục địa
thổi ra biển và đại dương.
Hướng gió theo mùa
E*Y
IJ55:Pm84n5 IJ55:Pm83
,n5
,n58
8
Tây Bắc - Đông Nam
Bắc, Đông Bắc - Tây Nam
Đông Bắc – Tây Nam
Đông Nam - Tây Bắc
Nam, Tây Nam - Đông Bắc
Tây Nam - Đông Bắc
* Giải thích thêm: Trong năm mùa nóng, lạnh trên nửa cầu Bắc, Nam luôn trái ngược nhau vì vậy
làm cho khí áp trên bề mặt trái đất cũng thay đổi theo mùa -> kết quả làm xuất hiện các loại gió
theo mùa gọi là gió mùa.
! Cả lớp
* Yêu cầu Hs ghi những phân tích vừa thảo
luận ở trên vào vở theo bảng mẫu?
- Căn cứ vào phân tích trên ghi vào vở theo
bảng trong Sgk tr 15
* Chuẩn xác kiến thức bằng bảng phụ sau:
!]J$>
m8 /<F_6 IJ55:P6D oU]682MpU]q]
m84n5 Đông Á TB - ĐN Xi bia -> Alê út
GV: Lèng Văn Nam 12 Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Cốc Rế Giáo án địa lý 8
Đông Nam Á
Nam Á
Bắc, ĐB - TN
ĐB - TN
Xi bia -> xích đạo
Xi bia -> xích đạo
m83
Đông Á
Đông Nam Á
Nam Á
ĐN - TB
Nam, TN - ĐB
TN - ĐB
Ha oai -> I ran
Ha oai -> I ran
Nam ÂĐD -> I ran
@4A$ B
\Em có nhận xét gì về khí hậu nơi có gió mùa thổi đến?
+ Gió từ áp cao lục địa khô lạnh (mùa đông) mang đến khí hậu lạnh
+ Gió từ áp cao đại dương mát ẩm (mùa hạ) mang khí hậu nóng ẩm
\Dựa vào H4.1 và H4.2 hãy xác định và đọc tên các trung tâm áp cao và áp thấp?
\Xác định các hướng gió chính theo khu vực về mùa đông và mùa hạ?
NO;HP
Về nhà học bài và soạn trước bài 5 “ Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á”
)'`/"
Tuần 5 Ngày soạn: 3/9/2009
Tiết 5 Ngày dạy: 8/9/2009 (8/2)
GV: Lèng Văn Nam 13 Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Cốc Rế Giáo án địa lý 8
10/9/2009 (8/1)
N ,r,s#tu
- Châu Á có số dân cư đông nhất thế giới, mật độ dân số đạt mức TB thế giới.
- Sự đa dạng và phân bố các chủng tộc.
- Biết tên và sự phân bố các tôn giáo lớn của châu Á.
!"#$
- Rèn luỵện kỹ năng so sánh các số liệu về dân số, sự gia tăng dân số.
- Kỹ năng quan sát, phân tích lược đồ, hiểu được địa bàn sinh sống của các chủng tộc và sự phân bố
các tôn giáo.
%&&'$
- Giáo dục cho Hs nhận thức đúng đắn về tôn giáo: là sự tồn tại khách quan ta không phủ nhận
nhưng cũng không tôn sùng thái quá.
!"#$%
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Lược đồ 5.1, biểu đồ, tranh ảnh (Sgk)
!Soạn bài trước ở nhà.
&'(&#$%
./0J Kiểm tra SS
!<587: D
%52
* Giới thiệu bài: Như các em đã biết Châu Á có rất nhiều ĐKTN thuận lợi nên dân cư tập trung
đông. Vậy số dân hiện nay của Châu Á là bao nhiêu? Tại sao khu vực này lại có số dân đông nhất
thế giới? Có những chủng tộc nào sinh sống? Dân cư Châu Á chủ yếu theo các đạo gì? Nét đặc
trưng của từng tôn giáo ra sao? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
2345678)90 :;<55:=>5 ?@<5
,A Cá nhân
*Yêu cầu Hs đọc bảng số liệu H5.1
\Số dân châu Á so với các châu lục khác?
- Châu Á có số dân lớn nhất.
\Dân số châu Á chiếm bao nhiêu % dân số
thế giới?
- 61% dân số tg
\Cho biết nguyên nhân có sự tập trung đông
dân ở châu Á?
- + Nhiều đồng bằng lớn, đất màu mỡ.
+ Các cánh đồng lớn thuận lợi cho sản
xuất nông nghiệp nên cần nhiều nhân lực.
_` FE1M /R$HFG
$2
M Châu Á có số dân đông nhất thế
giới.
- Chiếm gần 61% dân số thế giới.
GV: Lèng Văn Nam 14 Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Cốc Rế Giáo án địa lý 8
\Nguyên nhân nào từ một châu lục đông dân
nhất hiện nay mà tỉ lệ tăng dân số giảm đáng
kể?
- Quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá
(Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan, Việt Nam).
* Liên hệ thực tế quá trình thực hiện chính
sách dân số ở một số nước TQ, VN
TQ 1.280 triệu người; ấn Độ 1.049 triệu
người; In-đô-nê-xi-a 217 triệu người; Nhật
Bản 127 triệu người đã có nhiều chính sách
khuyến khích các gia đình nhỏ như TQ yêu
cầu mỗi gia đình chỉ có một con hay Việt
Nam vận động mỗi gia đình chỉ có từ 1 -> 2
con. Nhờ đó mà tỉ lệ gia tăng dân số của
Châu á đã giảm đáng kể ngang với mức trung
bình của thế giới.
,N (Nhóm)
* Cho Hs quan sát, phân tích H5.1 cho
biết:
- thảo luận, GV gợi ý:
\Châu Á có những chủng tộc nào?
- + Ơ-rô-pê-ô-ít, Môn-gô-lô-ít, Ôxtra-lô-
ít.
\ Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở khu vực
nào?
- + Ơ-rô-pê- ô-ít; Trung Á, Nam Á và Tây
Á.
+ Môn-gô-lô-ít; Bắc Á, Đông Á, Đông
Nam Á.
+ Ôxtra-lô- ít; Phần nhỏ ở Đông Nam Á.
\Các chủng tộc này sống như thế nào trong
khu vực?
- + Bình đẳng về các mặt như hoạt động
kinh tế, văn hoá – xã hội.
,f ONhóm)
* Giới thiệu: Sự ra đời các tôn giáo là nhu
cầu của con người trong quá trình phát triển
loài người: Có rất nhiều tôn giáo nhưng Châu
Á là cái nôi của 4 tín đồ tôn giáo đông nhất
thế giới hiện nay đó là:‘Ấn độ giáo, Phật
giáo, Thiên chúa giáo, Hồi giáo’
* Cho HS thảo luận tìm ra 4 đặc điểm
chính: chia lớp làm 4 nhóm
- Nhóm 1: Địa điểm 4 tôn giáo lớn
- Nhóm 2: Thời điểm ra đời các tôn giáo lớn
/vE<g:
- Hiện nay do thực hiện chặt chẽ
chính sách dân số và sự phát triển
công nghiệp hoá, và đô thị hoá ở các
nước đông dân nên tỉ lệ gia tăng dân
số châu Á đã giảm.
!OF &E` ^E A$`
- Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng
tộc:Môn-gô-lô-ít, Ơ-rô-pê-ô-ít, Ôxtra-
lô- ít.
- Các chủng tộc tuy khác nhau về
hình thái nhưng đều có quyền và khả
năng như nhau trong hoạt động kinh
tế, văn hoá – xã hội.
%a87/b A7 ( R$()12
- Châu Á là ra đời của nhiều tôn giáo
lớn đó là: “Ấn độ giáo, Phật giáo,
Thiên chúa giáo, Hồi giáo”
GV: Lèng Văn Nam 15 Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Cốc Rế Giáo án địa lý 8
ở châu Á
- Nhóm 3: Thần linh được tôn thờ ở châu Á
- Nhóm 4: Khu vực phân bố chủ yếu ở châu
Á
- thảo luận theo nhóm sau đó hoàn thành
và trình bày theo bảng sau:
Tôn giáo Địa điểm ra đời Thời điểm ra đời Thần linh tôn thờ Khu vực phân bố
w45:U2 Ấn Độ 2.500 trước CN
Đẳng tối cao Bà
La Môn
Ấn Độ
g5:U2 Ấn Độ TK VI trước CN Phật Thích Ca
Đông Á
Nam Á
:V6X8
5:U2
Pa-le-xtin Đầu CN Chúa Giê Su Phi-líp- Pin
x:5:U2
Méc ca, ARập-
xê út
TKVII Sau CN Thánh A La
Nam Á, In-đô-nê-
xia, Ma-lai-xia
* Kết luận:
* Bổ sung kiến thức:
- Việt Nam có nhiều tôn giáo, nhiều tín ngưỡng tồn tại. Hiến
pháp Việt Nam quy định quyền tự do tín ngưỡng là quyền của
mỗi cá nhân.
+ Tín ngưỡng VN mang màu sắc dân gian, tôn thờ những vị
thánh người có công trong xây dựng và bảo vệ đất nước hoặc
do truyền thuyết như: Đức Thánh thần, thánh gióng
+ Tôn giáo du nhập: đạo Thiên chúa, đạo Phật
+ Đạo do người Việt lập nên: đạo Cao đài, đạo Hoà hảo
- Vai trò tích cực của tôn giáo là hướng thiện tránh ác “Tu
tâm, tích đức”
- Vai trò tiêu cực: Mê tín dễ bị người xấu lợi dụng.
- Các tôn giáo đều khuyên răn
tín đồ làm việc thiện trách
điều ác.
@4A$ B
- Nguyên nhân nào làm mức độ gia tăng dân số châu Á đạt mức TB của thế giới?
- Châu Á có những chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở khu vực nào?
- Hướng dẫn Hs làm bài tập 2 tr 18: cách vẽ BĐ đường và nhận xét
NO;HP
- Về nhà học bài và làm các bài tập trong Sgk sau bài học tr18
- Chuẩn bị trước bài 6: “ Thực hành”
)'`/"
GV: Lèng Văn Nam 16 Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Cốc Rế Giáo án địa lý 8
Tuần 6 Ngày soạn: 10/9/2009
Tiết 6 Ngày dạy: 15/9/2009 (8/2)
17/9/2009 (8/1)
c_6G
,+y,z{#
){|}-
Q
- Học sinh nắm được đặc điểm về tình hình phân bố dân cư và thành phố lớn của châu Á.
- Ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đô thị châu Á.
!Q"#$
GV: Lèng Văn Nam 17 Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Cốc Rế Giáo án địa lý 8
- Rèn luyện cho HS kỹ năng đọc, phân tích bản đồ phân bố dân cư và các mối quan hệ giữa yếu tố
tự nhiên và dân cư xã hội.
- Rèn luyện kỹ năng xác định, nhận biết vị trí các quốc gia, các thành phố lớn của châu Á
%Q&&'$Học sinh học tập nghiêm túc.
!"#$%
Q()*+- Bản đồ tự nhiên châu Á .
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Lược đồ mật sộ dân số và những thành phố lớn của châu Á (phóng to).
!Q, -chuẩn bị bài trước ở nhà
$,u#$%
Q./0123KTSS (duy trì trong suốt tiết học)
!Q<587: D:
\ Cho biết nguyên nhân của sự tập trung đông dân ở châu Á ?
\Hãy cho biết các yếu tố tự nhiên thường ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư đô thị.
%Q52
* Giới thiệu bài: là châu lục rộng lớn nhất và cũng có số dân đông nhất so với các châu lục khác,
châu Á có đặc điểm phân bố dân cư ntn? Sự đa dạng và phức tạp của thiên nhiên có ảnh hưởng gì
tới sự phân bố dân cư và các đô thị ở châu á
$,u}-)l0 u# ?@<5
)I/`$: cá nhân
*: Hướng dẫn HS đọc yêu cầu
của Bài thực hành 1.
-: đọc
\ Nhận biết khu vực có mật độ
dân số từ thấp đến cao và điền
vào bảng ?
-: điền vào bảng
\ Kết hợp với lược đồ tự nhiên
châu Á và các kiến thức đã học
giải thích sự phân bố mật độ dân
cự
-: giải thích sự phân bố MĐ
dân cư
*: Yêu cầu Hs nhắc lại phương
pháp làm việc với bản đồ
M Dùng ký hiệu nhận biết đặc
điểm phân bố dân cư .
- Đọc ký hiệu mật độ dân số .
- Nhận xét dạng mật độ nào
chiếm diện tích lớn nhất, nhỏ
nhất.
~ )I/`$!Nhóm
Q TF:BHF &4FE(
!Q
!Q4( 3B12' FE
GV: Lèng Văn Nam 18 Năm học: 2009 - 2010
Mật độ
dân số
Nơi phân bố
Đặc điểm tự nhiên
(địa hình, sông ngòi, khí hậu)
Dưới
1người/k
m
2
Bắc LB Nga, Tây
TQ, Arập-xê-ut, Pa-
kix tan, Irắc
- Khí hậu rất lạnh, khô.
- Địa hình rất cao, đồ sộ, hiểm trở.
- Mạng lưới sông ngòi thưa.
Từ 1 – 50
người/km
2
Nam LB Nga,
Mông Cổ, bán đảo
Trung - Ấn, khu
vực Đông Nam Á,
Đông nam Thổ nhĩ
kỳ, I ran.
- Khí hậu ôn đới lục địa, N đới khô.
- Địa hình đồi núi, cao nguyên .
- Mạng lưới sông ngòi thưa.
Từ 51-100
người/km
2
Ven biển địa trung
hải, Trung tâm Ấn
Độ, Một số đảo In-
đô-nê-xi-a, Trung
Quốc
- Khí hậu ôn hoà, có mưa.
- Địa hình đồi núi thấp .
- Khu vực các sông lớn
Trên 100
người/km
2
Ven biển Nhật Bản,
Đông TQ, ven biển
Việt Nam, Nam
Thái Lan, ven biển
Ấn Độ, một số đảo
In - Đô
- Khí hậu ôn đới hải dương và
nhiệt đới gió mùa.
- Địa hình đồng bằng châu thổ ven
biển rộng.
- Mạng lưới sông ngòi dày, nhiều
nước.
Trường THCS Cốc Rế Giáo án địa lý 8
*: Cho mỗi nhóm thảo luận một
dạng mật độ dân số và điền vào
bảng.:
Mật độ dân số, nơi phân bố ,đặc
điểm.
M Dùng ký hiệu nhận biết đặc
điểm phân bố dân cư .
- Đọc ký hiệu mật độ dân số .
- Nhận xét dạng mật độ nào
chiếm diện tích lớn nhất, nhỏ
nhất.
* : Cho mỗi nhóm thảo luận
một dạng mật độ dân số và điền
vào bảng.
- : Sau 10 phút đại diện các
nhóm báo cáo kết quả , nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
* : Đánh giá - Kết luận .
1. Các thành phố lớn.
2345f
*: Yêu cầu các nhóm hoàn
thành một cột trong bảng số liệu.
HS: Sua khi thảo luận xong yêu
cầu mỗi nhóm 2 đại diện lên báo
cáo kết quả.
- Một HS đọc tên quốc gia, tên
thành phố lớn của quốc gia đó.
- Một HS khác định vị trí các
nước đó trên bản đồ .
- Nhận xét và giải thích về sự
phân bố các đô thị lớn của châu
Á.
* : Cho các nhóm khác theo dõi
nhận xét, bổ sung.
- Các thành phố lớn đông dân của châu Á tập trung
ven biển 2 đại dương lớn , nơi các đồng bằng châu thổ
màu mỡ, rộng lớn .
- Khí hậu nhiệt đới ôn hoà có gió mùa hoạy động.
Thuận lợi cho nông nghiệp, công nghiệp nhất là nền
nông nghiệp lúa nước.
@Q4A$ B:
\Yêu cầu Hs lên bảng xác định trên lược đồ 2 nơi có mật độ dân số trên 100 người/km
2
(chưa đến 1
người/km
2
).
\Hãy xác định vị trí các thành phố lớn của châu Á .
NO;HPM Về nhà học bài, làm bài tập.
- Tìm hiểu trước các bài ôn tập.
)'`/"
GV: Lèng Văn Nam 19 Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Cốc Rế Giáo án địa lý 8
Tuần 7 Ngày soạn: 15/9/2009
Tiết 7 Ngày dạy: 22/9/2009 (8/2)
24/9/2009 (8/1)
d,r,s's/&tu
|
*
- Học sinh cần nắm được quá trình phát triển của các nước châu Á.
- Đặc điểm phát triển và sự phân hoá KT-XH của các nước châu Á hiện nay
!e#$
- Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích các bảng số liệu, bản đồ kinh tế - xã hội.
- Kĩ năng thu thập ,thống kê các thông tin KT – XH mở rộng kiến thức.
- Kĩ năng vẽ biểu đồ kinh tế.
%(/`Bảo vệ môi trường.
!"#$%
()*+
- Bản đồ kinh tế châu Á.
GV: Lèng Văn Nam 20 Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Cốc Rế Giáo án địa lý 8
- Bảng thống kê một số chỉ tiêu phát triển KT – XH ở một số nước châu Á
!, -Soạn bài trước ở nhà
&'(&#$%
./0123 KTSS, chổ ngồi…(Duy trì trong suốt tiết học)
!<587: Dtrong quá trình học bài mới
%_':
* Giới thiệu bài: Châu Á là nơi có nhiều nền văn minh cổ xưa đã từng có nhiều mặt hàng nổi tiếng
thế giới. Ngày nay trình độ phát triển kinh tế của các quốc gia ra sao? Những nguyên nhân nào
khiến số lượng các quốc gia nghèo còn chiếm tỉ lệ cao? Đó là những kiến thức chúng ta cần tìm
hiểu trong bài học ngày hôm nay
$,u}-)l0 u# •0
)I/`$ Cá nhân.
*: Giới thiệu khái quát về lịch sử phát triển của châu
Á .
- Thời cổ đại, trung đại.
- Từ thế kỷ XVI – Sau chiến tranh thế giới lần thứ 2.
-: Đọc kênh chữ ở mục 1 (Sgk).
\ Thời cổ đại, trung đại các dân tộc châu Á đã đạt
dược những tiến bộ như thế nào ?
-: dựa vào Sgk trả lời
\Tại sao thương nghiệp ở thời này đã rất phát triển ?
-: dựa vào Sgk trả lời
*: yêu cầu Hs quan sát bảng 7.1 cho biết thương
nghiệp châu Á đã phát triển như thế nào ?
Hs: quan sát bảng 7.1 trả lời
\Châu Á nổi tiếng thế giới về các mặt hàng gì ở khu
vực và quốc gia nào ?
-: Trả lời, 1,2 em nhận xét, bổ sung.
*: Nhận xét - Kết luận
*: Giới thiệu sự phát triển “con đường tơ lụa” nổi
tiếng của châu Á nối liền buôn bán sang các nước
châu Âu.
- Nền kinh tế của các nước châu Á phát triển ở các
bước tiếp theo từ thế kỷ XVI đến đầu thế kỷ XX.
)I/`$! nhóm
*: Yêu cầu Hs đọc mục 1b (Sgk) kết hợp với kiến
thức lịch sử
\Từ thế kỷ XVI mà đặc biệt trong thế kỷ XIX các
nước châu Á bị các đế quốc nào xâm chiếm làm thuộc
địa ?
-: Anh, Pháp, Hà Lan, Tây Ban Nha…
A)G:€F•EB6@‚]U
C:S6K<
7Qb J/I*8E$
/I
- Các nước châu Á có quá
trình phát triển rất sớm, đạt
nhiều thành tựu trong kinh
tế và trong khoa học.
:Qb>fg>hij
*/; :k8)$>h
iji
GV: Lèng Văn Nam 21 Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Cốc Rế Giáo án địa lý 8
\ Việt nam bị nước nào xâm chiếm ? năm nào?
-: Pháp.1858
\Thời kỳ này kinh tế của các nước ở châu Á như thế
nào ? Nguyên nhân cơ bản ?
-: là nơi cung cấp nguyên liệu và là nơi tiêu thụ
hang hoá cho “mẩu quốc”
- Vì bị mất chủ quyền độc lập, bị bóc lột, cướp tài
nguyên, khoáng sản…
\Trong thời kỳ này ở châu Á có nước nào thoát khỏi
tình trạng yếu kém trên ?
-: Nhật Bản
\ Tại sao Nhật Bản trở thành nước phát triển sớm
nhất châu Á.
-: làm việc theo nhóm. Sau 5 phút đại diện các
nhóm báo cáo kết quả của mình. Nhóm khác nhận xét
bổ sung
Gv: Bổ sung - Kết luận.
)I/`$% Cặp/cá nhân.
\Đặc điểm KT - XH ở các nước châu Á sau chiến
tranh thế giới lần thứ 2 như thế nào ?
-: - KT: kiệt quệ, yếu kém, nghèo…
- XH: các nước lần lượt giành độc lập dân tộc
*: Bổ sung - Kết luận:
- Nhật Bản trở thành cường quốc kinh tế thế giới ,
Hàn Quốc, Thái Lan, Đài Loan, Singapo trở thành
“con rồng” châu Á.
\ Dựa vào bảng 7.2 hãy cho biết nước nào có bình
quân GDP/người cao nhất (cao bao nhiêu) so với
nước thấp nhất (thấp bao nhiêu) chênh bao nhiêu
lần ? so với Việt Nam ?
-: dựa vào bảng 7.2 Trả lời.
* : Nhận xét - Bổ sung.
- GDP cao nhất là người Nhật, gấp 105,4 lần Lào
gấp 80,5 lần Việt
Nam
\Tỷ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP của
nước thu nhập cao khác với nước thu nhập thấp ở chổ
nào ?
-: - Nước có tỷ trong nông nghiệp GDP cao thì
GDP/ người thấp, mức thu nhập trung bình thấp kém.
- Nước có tỷ trong nông nghiệp GDP thấp, tỷ trọng
dịch vụ cao thì GDP/ người cao, mức thu nhập trung
- Chế độ thực dân phong
kiến đã kìm hãm nền kinh
tế châu Á rơi vào tình
trạng chậm phát triển kéo
dài.
2,R64:S]UC:S
/96786U6IJ6
FGEƒ?6K<U:„
8…
- Sau chiến tranh thế giới
lần thứ 2 nền kinh tế các
nước châu Á có nhiều
chuyển biến mạnh mẽ xuất
hiện cường quốc kinh tế:
Nhật Bản và một số nước
công nghiệp mới.
GV: Lèng Văn Nam 22 Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Cốc Rế Giáo án địa lý 8
bình cao.
*: yêu cầu Hs thảo luận nhóm ( 2 hs)
\Dựa vào Sgk đánh giá sự phân hoá các nhóm nước
theo đặc điểm phát triển kinh tế ?
-: thảo luận trong 3 phút và điền kết quả vào bảng.
PIJ6
,R64:S
]UC:SH:v
VIJ6FG
Fm5Eƒ?
Phát triển cao
Nền KT-XH
toàn diện
Nhật Bản
Công nghiệp mới
Mức độ CNH
cao, nhanh
Xingapo, Hàn
Quốc
Đang phát triển
Nông nghiệp phát
triển chủ yếu
Việt Nam, Lào…
Có tốc độ tăng trưởng
kinh tế cao
CNH nhanh, nông
nghiệp có vai trò
quan trọng
Trung Quốc, Ấn
Độ, Thái Lan …
Giàu, trình độ KT-XH
chưa phát triển cao
Khai thác dầu khí
để xuất khẩu.
Arập-xêut,
Brunây
\ Dựa vào bảng trên cho nhận xét về trình độ phát
triển kinh tế của các nước ở châu Á?
-: Dựa vào bảng trên cho nhận xét
*: Bổ sung - Kết luận
@4A$ B
SKhoanh tròn câu trả lời đúng.
]b J/I*8E$/I^EHF` ' FE/I8=/` 7) A7$2*=
a. Đã biết khai thác, chế biến khoáng sản
b. Không có chiến tranh tàn phá
c.Phát triển thủ công trồngtrọt, chăn nuôi, nghề rừng,
d. Thương nghiệp phát triển vì có nhiều mặt hàng nổi tiếng .
e. Chế tạo được máy móc hiện đại, tinh vi.
f. Câu a, c, d đúng.
!^*) l8B$ ( > 3L[3/<) m FE-7E
- Những nước có mức thu nhập trung bình và thấp thì tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu
GDP 682 ví dụ G2.):„8.
- Những nước có thu nhập khá cao và cao thì tỷ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP
q]ví dụ g>.Ge<W6.
%&2$Hn-15:C3!%$>8!@
NO;HP
- Về nhà học bài và làm các bài tập trong Sgk tr 24
- Soạn trước bài 8: “ Tình hình phát triển KT – XH ở các nước ở châu Á”
)'`/"
GV: Lèng Văn Nam 23 Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Cốc Rế Giáo án địa lý 8
Tuần 8 Ngày soạn: 20/9/2009
Tiết 8 Ngày dạy: 29/9/2009 (8/2)
1/10/2009 (8/1)
o(('s/&Mtu
|
*
- Học sinh cần hiểu được tình hình phát triển của các ngành kinh tế, đặc biệt là những thành tựu về
nông nghiệp, công nghiệp ở các nước và các vùng lãnh thổ Châu Á.
- Thấy rõ xu hướng phát triển hiện nay của các nước và các vùng lãnh thổ Châu Á là ưu tiên phát
triển nông nghiệp, dịch vụ và không ngừng nâng cao đời sống.
!"#$
- Rèn luyện cho Hs kĩ năng đọc, phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động kinh
tế, đặc biệt tới sự phân bố cây trồng, vật nuôi .
%(/`Học sinh có thái độ học tâp đúng đắn.
!"#$%
()*+- Lược đồ phân bố cây trồng, vật nuôi ở Châu Á.
- Hình 8.2 ( phóng to )
- Bản đồ kinh tế chung Châu Á.
!, -chuẩn bị bài trước ở nhà.
&'(&#$%
./0123 ktss, chổ ngồi…(duy trì trong suốt tiết học)
!<587: D:
\Cho biết tại sao Nhật Bản lại trở thành nước phát triển sớm nhất Châu Á ?
\Nêu đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của các nước lãnh thổ Châu Á hiện nay ?
GV: Lèng Văn Nam 24 Năm học: 2009 - 2010
Trng THCS Cc R Giỏo ỏn a lý 8
%52
* Gii thiu bi: Những năm nửa cuối thế kỉ XX phần lớn các nớc Châu á đã đẩy mạnh phát triển kinh tế
vơn lên theo hớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc.Vậy xu hơng hiện nay của kinh tế Châu á là gì?
Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
$,u}-)l0 u# 0
)I/`$P6UK
*: Cho Hs tho lun theo nhúm.
\ Da vo H 8.1 hóy in vo bng v gch
di cỏc cõy, con khỏc nhau c bn gia cỏc
khu vc ?
-: - Tho lun, trao i theo nhúm.
- i din cỏc nhúm bỏo cỏo kt qu v in
vo bng:
/<F_6
, ,n5
.8
K8FG
6U6Fm5:
4B8
Cõy trng
Vt nuụi
Gii thớch
s phõn b
* : Nhn xột - B sung:
Hóy in cỏc t thớch hp vo ch trng:
- Ngnh @><qEI5_6 gi vai trũ
quan trng nht trong sn xut nụng nghip
Chõu .
- Loi cõy EX8 l quan trng nht .
- Lỳa nc chim fsn lng lỳa go ton
th gii.
- Lỳa mỡ chim fsn lng lỳa mỡ ton th
gii.
\Da vo H 8.2 cho bit nhng nc no
Chõu sn xut nhiu lỳa go ? T l so vi
th gii ?
- : Trung Quc 28,7% , n 22,9%.
\ Ti sao Vit Nam, Thỏi Lan cú sn lng lỳa
thp hn Trung Quc, n nhng xut khu
go li ng hng u th gii ?
-: Vỡ Trung Quc, n ds rt ụng
\Cỏc nc no ó t c nhng thnh tu
vt bc trong sn xut lng thc ?
-: Tr li, Hs khỏc nhn xột, b sung.
*: Yờu cu Hs quan sỏt H 8.3 cho nhn xột :
b Din tớch ca mnh rung nh th no ?
]R$$k3
- S phỏt trin nụng nghip ca cỏc
nc Chõu khụng u.
- Cú 2 khu vc cú cõy trng, vt
nuụi khỏc nhau: Khu vc giú mựa
m v khu vc lc a khụ hn.
- Sn xut lng thc gi vai trũ
quan trng nht: Lỳa go 93%, lỳa
mỡ 39%, sn lng th gii.
- Trung Quc, n l 2 nc
sn xut nhiu go ca th gii.
- Thỏi Lan v Vit Nam ng th
nht v th hai trờn th gii v
xut khu go .
GV: Lống Vn Nam 25 Nm hc: 2009 - 2010