Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

G. án L2 Tuần 27 sáng CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.97 KB, 23 trang )

TUẦN 27 sáng Ngày soạn: 20 / 3 / 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010
Toán: SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. Yêu cầu:
- Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
- Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
- Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
- GD HS ý thức tự giác, tính cẩn thận khi làm toán.
*(Ghi chú: Bài 1, 2).
II. Chuẩn bị: bảng phụ BT2
III .Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ :
- Tìm y : y + 15 = 29 32 – y = 17
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu phép nhân có thừa số 1
- Nêu phép nhân 1 x 2
- Yêu cầu hs chuyển thành phép cộng tương
ứng?
? Vậy 1 x 2 = ?
- Tiến hành tương tự với 1 x 3 và 1 x 4
? Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân
1 với 1 số?
- Yêu cầu hs nêu miệng kết quả phép nhân: 2 x
1 ;
3 x 1 ; 4 x 1
- Yêu cầu hs rút ra nhận xét
3. Giới thiệu phép chia cho 1
- Nêu phép tính: 1 x 2 = 2


- Yêu cầu hs tính 2 : 1 =
- Tiến hành tương tự để rút ra: 3 : 1 =3 ; 4 : 1 =
4
- Yêu cầu hs nhận xét thương của phép chia khi
số chia bằng 1
Kết luận: (sgk)
- 2hs

- Nghe
- Quan sát
- 1 x 2 = 1 + 1 = 2
- 1 x 2 = 2
- Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số
đó
- 2 x 1 = 2; 3 x 1 = 3 ; 4 x 1 = 4
- Nêu nhận xét
- Quan sát
- 2 : 1 = 2
- Thương bằng số bị chia
4. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Gọi hs nêu yêu cầu
- Yêu cầu hs nêu miệng phép tính và kết quả
- Nhận xét
Bài 2: Số ?
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Gọi 3 em lên bảng làm, lớp làm bảng
- Hỏi hs vì sao điền số đó.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu hs nêu lại 3 kết luận ở sgk

- Nhận xét giờ học.
- Dặn: Học thuộc 3 kết luận đó.
- Đọc
- Nối tiếp nêu miệng theo cột
- Đọc
- Làm bài
- Trả lời
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tập đọc: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK II ( T 1)


I. Yêu cầu:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các BT đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc
độ đọc khoảng 45 tiếng / phút); hiểu ND của đoạn, bài. (trả lời được câu hỏi về
ND đoạn đọc)
- Biết đặt và trả lời CH với khi nào? (BT 2, BT 3); Biết đáp lời cảm ơn trong tình
huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT 4)
- Dựa vào hiểu biết và vốn từ ngữ để thi kể chuyện về các con vật mà em biết
II. Chuẩn bị :
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn định:
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập:
*. Kiểm tra tập đọc :
- GV để các thăm ghi sẵn các bài tập đọc
.
- GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả

lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Hát
- Nghe
- HS lần lượt lên bốc thăm và về
chỗ chuẩn bị.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.


- Nhận xét,ghi điểm.
*. Ôn luyện cách đặt và TLCH “ Khi
nào”:
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
? Câu hỏi “Khi nào ?” dùng để hỏi về
ND gì?
+ Hãy đọc câu văn trong phần a.
? Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực ?
? Vậy bộ phận nào TLCH “Khi nào ?”
- Yêu cầu HS làm bài phần b.
- Nhận xét sửa sai.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi HS đọc câu văn phần a
+ Bộ phận nào trong câu trên được in
đậm ?
+ Bộ phận này dùng để chỉ điều gì ?
+Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận
này ntn?

-Tương tự trên hướng dẫn HS làm phần
b.
b. Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.

-GV nhận xét, sửa sai.
*. Ôn cách đáp lời cảm ơn của người
khác :
Bài 4 : Nói lời đáp của em.Thảo luận N2
a. Khi bạn cảm ơn em vì em đã làm một
việc tốt cho bạn.
b. Khi một cụ già cảm ơn em vì em đã
chỉ đường cho cụ.
c. Khi bác hàng xóm cảm ơn em vì em
đã trông giúp em bé cho bác một lúc.
- Gọi hs lên đóng vai thể hiện lại từng
tình huống.
- Nhận xét sửa sai.
3. Củng cố,dặn dò
+ Câu hỏi “Khi nào” dùng để hỏi về nd
-Tìm bộ phận của mỗi câu dưới
đây trả lời cho câu hỏi “Khi nào ?”
- Hỏi về thời gian.
- Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
-Mùa hè
-Mùa hè.
- HS suy nghĩ và trả lời : Khi hè
về.

-Đặt CH cho bộ phận câu được in
đậm.
- Những đêm trăng sáng, dòng
sông … một đường trăng lung linh
dát vàng.
- “ Những đêm trăng sáng”

- Chỉ thời gian.
- Khi nào dòng sông trở thành một
đường trăng lung linh dát vàng ?
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
- Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ?


- 1 hs đọc yêu cầu.Hoạt động N2
a. Có gì đâu./ Không có gì./
b. Thưa bác không có gì đâu ạ!/ Bà
đi đường cẩn thận bà nhé./….
- Từng cặp lần lượt lên đóng vai.
- Hỏi về thời gian.
-Thể hiện thái độ sự lịch sự, đúng
mực.
gì ?
+ Khi đáp lại lời cảm ơn của người
khác, chúng ta cần phải có thái độ như
thế nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học.
- Lắng nghe.

Tập đọc: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK II ( T 2)

I. Yêu cầu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa (BT2); biết đặt dấu chấm vào chỗ thích
hợp trong đoạn văn ngắn (BT3).
II. Chuẩn bị : -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần
26.

III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động day Hoạt động học
A. Ổn định:
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập:
Kiểm tra tập đọc :
- Gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu
hỏi về nội dung bài vừa đọc.

- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2 : Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa.
- Phân chia nhóm và phát phiếu học tập.
+ Nhóm 1 :Mùa xuân có những loại hoa quả
nào ? Thời tiết như thế nào ?
+ Nhóm2 :Mùa hạ có những loại hoa quả nào ?
Thời tiết như thế nào ?
+ Nhóm 3 :Mua thu có những loại hoa quả
nào ? Thời tiết như thế nào ?
- Hát
Lần lựơt từng HS lên bốc thăm về chuẩn
bị 2 phút.
HS đọc bài rồi TLCH theo yêu cầu.
- Thảo luận nhóm cử thư ký ghi vào
phiếu học tập.
- Mùa xuân có hoa mai, đào, hoa thược
dược. Quả co ùmận, quýt, xoài, vải,
bưởi, … Thời tiết ấm áp có mưa phùn.
- Mùa hạ có hoa phượng, hoa bằng
lăng, hoa loa kèn …. Quả có nhãn, vải,

xoài, chôm chôm… Thời tiết oi nồng,
nóng bức có mưa to.
- Mùa thu có loài hoa cúc. Quả có bưởi,
hồng, cam, na Thời tiết mát mẻ nắng nhẹ
màu vàng.
+ Nhóm 4 :Mùa đông có những loại hoa quả
nào ? Thời tiết như thế nào ?

-Gọi đại diện các nhóm báo cáo.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng.
Bài 3 :Ngắt đoạn trích thành 5 câu và chép vào
vở. Nhớ viết hoa chữ đầu câu.
-YC lớp làm vào vở.
- Chấm, nhận xét sửa sai.
? Khi đọc gặp dấu chấm chúng ta phải làm gì ?
3. Củng cố,dặn dò
+ Một năm có mấy mùa ? Nêu rõ đặc điểm
từng mùa ?
+ Khi viết chữ cái đầu câu phải viết ntn?
-Nhận xét đánh giá tiết học.

- Mùa đông có hoa mận có quả sấu, lê
… Thời tiết lạnh giá, có gió mùa đông
bắc.
- Các nhóm lần lượt lên báo cáo.


- Trời đã vào thu. Những đám mây bớt
đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã
rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dân

lên.
- Phải nghỉ hơi.
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
Ngày soạn: 20 / 3 / 2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010
Toán: SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. Yêu cầu:
- Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
- Biết số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
- Biết số 0 chia cho số nào khác không cũng bằng 0.
- Biết không có phép chia cho 0.
- GD HS ý thức tự giác, tính cẩn thận khi làm toán.
*(Ghi chú: Bài 1, 2, 3).
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ:
- Tính: 4 x 4 x 1 =
5 : 5 x 5 =
- Nhận xét, ghi điểm
- Hát
- 2HS lên bảng làm
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2.Giới thiệu phép nhân có thừa số 0.
- Nêu phép nhân: 0 x 2 =
- Dựa vào ý nghĩa phép nhân, GV hướng dẫn HS
viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau:
? vậy 0 x 2 = ?

- Tiến hành tương tự 0 x 3 =
- Yêu cầu hs nhận xét kết quả phép nhân của 0 với
1 số?
- Gọi 2 hs tính 2 x 0 ; 3 x 0 để từ đó hướng dẫn hs
rút nhận xét:
+ Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
+ Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
3. Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0.
- Nêu phép tính : 0 x 2 = 0
- Yêu cầu hs tính 0 : 2
- Tiến hành tương tự để có : 0 : 5 = 0
- Yêu cầu hs nhận xét thương khi số bị chia bằng 0
- KL: Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0.
GV nhấn mạnh: Trong các ví dụ trên, số chia phải
khác 0.
chú ý : Không có phép chia cho 0.
4 . Luyện tập - Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm.
- Yêu cầu hs nối tiếp nêu kết quả
Bài 2: Tính nhẩm.
( Củng cố phép chia có SBC =0 )
- Tiến hành tương tự như bài 1
Bài 3: Củng cố số 0 trong phép chia, phép nhân
thông qua bài điền số
- Yêu cầu hs làm vào vở
- Gọi 1 em lên bảng chữa bài
5. Củng cố – Dặn dò :
- Yêu cầu hs nhắc lại các kiến thức vừa học
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.

- Nghe
- 0 x 2 = 0 + 0 = 0
- 0 x 2 = 0
+ Số 0 nhân với số nào cũng bằng
0.

- Nhắc lại
- 0 : 2 = 0, vì 0 x 2 = 0 (thương
nhân với số chia bằng số bị chia)
- Thương bằng 0 khi số bị chia bằng
0
- Nhắc lại
- Đọc yêu cầu
- Nối tiếp nêu
-HS tính 0 : 4 = 0 ; 0 : 2 = 0 ,….
- Làm bài.
0 x 5 = 0 ……
0 : 5 = 0 …….
- 2 – 3 em
- Nghe
Đạo đức: LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC
(T 2)
I. Yêu cầu:
- Biết được cách giao tiếp đơn giản hgi đến nhà ngươừi khác.
- Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè hoặc người quen.
- GD HS có thái độ đồng tình với những cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu thảo luận
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học

Khởi động
A. Bài cũ :
? Đến nhà người khác phải cư xử ntn?
- Trò chơi Đ, S (BT 2 / 39)
- Nhận xét
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
 Hoạt động 1: Thế nào là lịch sự khi đến
chơi nhà người khác?
- Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu thảo luận
tìm các việc nên làm và không nên làm khi đến
chơi nhà người khác.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Hát
- 1 HS trả lời
- Chơi
- Nghe
- Chia nhóm, phân công nhóm trưởng,
thư kí, và tiến hành thảo luận theo yêu
cầu.
- Lần lượt các nhóm trình bày, các
nhóm khác theo dõi để nhận xét và bổ
sung nếu thấy nhóm bạn còn thiếu.
VD:
- Các việc nên làm:
+ Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi
vào nhà.
+ Lễ phép chào hỏi mọi người trong
nhà.

+ Nói năng, nhẹ nhàng, rõ ràng.
+ Xin phép chủ nhà trước khi muốn sử
dụng hoặc xem đồ dùng trong nhà.
=> Nhắc hs ghi nhớ các việc nên làm và không
nên làm khi đến chơi nhà người khác để cư xử
cho lịch sư.
 Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
- Phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm bài
trong phiếu.
- Yêu cầu HS đọc bài làm của mình.
Đưa ra kết luận về bài làm của HS và đáp án
đúng của phiếu.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Đọc ghi nhớ
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Giúp đỡ người khuyết tật.
- Các việc không nên làm:
+ Đập cửa ầm ĩ.
+ Không chào hỏi mọi người trong nhà.
+ Chạy lung tung trong nhà.
+ Nói cười ầm ĩ.
+ Tự ý sử dụng đồ dùng trong nhà.
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Nhận phiếu và làm bài cá nhân.
- 4-5 em đọc bài làm, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- Nghe
Chính tả: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK II ( T 3)


I. Yêu cầu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Biết đặt và TLCH với ở đâu? (BT2, BT3); biết đáp lời xin lỗi trong tình huống
giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT 4)
II. Chuẩn bị :
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Ổn định :
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập:
* Kiểm tra tập đọc :
- Gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời
câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
-Ơn tập tiết 2.
-2 HS trả lời.
- Lần lượt lên bốc thăm đọc bài
và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét – ghi điểm.
* Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi : Ở
đâu ?
Bài 2.
? Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì ?
? Câu hỏi “ Ở đâu ?” dùng để hỏi về nội
dung gì?
- Yêu cầu HS đọc câu văn ở phần a.
+ Hoa phượng nở đỏ rực ở đâu ?
+Bộ phận nào trong câu trả lời cho câu
hỏi ở đâu ?

-Tương tự trên yêu cầu HS làm phần b.
+ Vậy bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Ở đâu
?”là bộ phận nào ?
- Nhận xét sửa sai.
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài
+Bài tập yêu vầu làm gì ?
a. Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ
sơng.
+ Bộ phận nào trong câu trên được in đậm
?
+ Bộ phận này dùng để làm gì ?
+ Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này
như thế nào ?
b. Trong vườn trăm hoa khoe sắc thắm.
- Nhận xét sửa sai.
Bài 4. Nói lời đáp của em :
a. Khi bạn xin lỗi vì bạn đã làm bẩn quần
áo em.
+ Cần nói lời xin lỗi trong các trường trên
với thái độ như thế nào?
- Gọi nhiều HS thực hành đối đáp tình
huống a.
Nhận xét sửa sai.

- Tìm bộ phận câu trả lời cho câu
hỏi : “ Ở đâu ?”
- Câu hỏi “ Ở đâu ? “ dùng để hỏi
về địa điểm ( nơi chốn ).
a. Hai bên bờ sông hoa phượng vĩ
nở đỏ rực.

- Hai bên bờ sơng.
- Trả lời


-Trên những cành cây
- 1 HS đọc yêu cầu.
-Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in
đậm.
- Hai bên bờ sông
- Chỉ địa điểm.
-Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu ?
-Ở đâu trăm hoa khoe sắc.

-Với thái độ lịch sự, nhẹ nhàng,
không chê trách nặng lời vì người
gây lỗi làm phiền em đã biết lỗi
của mình và xin lỗi em.
VD: HS1 ; Xin lỗi bạn nhé ! Mình
trĩt làm bẩn quần áo của bạn.
HS2 : Thơi khơng sao mình sẽ
giặt ngay./ Lần sau bạn đừng cĩ
chạy qua vũng nước khi cĩ người
đi bên cạnh nhé.
- HS thực hành hỏi đáp theo cặp.
b. Thơi, cũng không sao chị ạ./
b. Khi chị xin lỗi em vì trách mắng nhầm
em.
c. Khi bác hàng xóm xin lỗi vì trách mắng
lầm em.
- Gọi HS thực hành đối đáp trong tình

huống b, c.
- Nhận xét sửa sai.
3. Củng cố :
+ Cần đáp lại lời xin lỗi với thái độ như
thế nào?
4. Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ,
làm bài tập ở vở bài tập.

Bây giờ chị hiểu em là được.
c. Dạ, không sao đâu bác ạ./Dạ,
không có gì.
- 4 - 5 cặp

HS trả lời.


Kể chuyện: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK II ( T 4 )

I. Yêu cầu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nắm được một số từ ngữ về chim chóc (BT2); Viết được đoạn văn ngắn về loài
chim hoặc gia cầm (BT 3)
II. Chuẩn bị :
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26.
-Các câu hỏi về chim chĩc để chơi trị chơi.
4 lá cờ.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn định :
B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập:
* Kiểm tra tập đọc :
- Gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời
câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Hát


- HS lần lượt lên bốc thăm đọc
bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét ghi điểm.
*Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc:
- Chia lớp thành 4 nhóm – phát cho mỗi
nhóm 1 lá cờ.
- Phổ biến luật chơi : Trò chơi diễn ra 2
vòng
+ Vòng 1: GV đọc lần lựơt từng câu đố
về các loài chim. Mỗi lần GV đọc các
nhóm phất cờ giành quyền trả lời, đội nào
nhanh, trả lời đúng được 1 điểm, nếu sai
không được điểm.
+ Vòng 2. GV yêu cầu các nhóm đọc câu
đố nhau. nhóm 1 đọc câu đố, 3 nhóm kia
giành quyền trả lời và đổi lại. Nếu nhóm
trả lời được câu đố thì được 3 điểm, nếu
không …thì đội ra câu đố bị trừ 2 điểm.
- Theo dõi các nhóm chơi
- GV tổng kết, đội nào giành được nhiều
điểm thì đội đó thắng cuộc.
* Viết một đoạn văn ngắn về một lồi chim

hay gia cầm mà em biết.
+ Em định viết về con chim gì ?
+ Hình dáng của con chim đó thế nào
( lông nó có màu gì ? To hay nhỏ ? …)
+ Em biết những hoạt động nào của con
chim đó?
- Gọi vài HS làm miệng trước lớp.
- Nhận xét sửa sai.
4. Củng cố - dặn dò:
- Hệ thống bài
- Nhận xét giờ học
- Về ôn lại bài

VD:
1.Con gì biết đánh thức mọi người
vào mỗi buổi sáng ? ( con gà
trống )
2. Con chim có mỏ vàng biết nói
tiếng người ? ( vẹt )
3.Con chim này còn gọi là chim
chiền chiện. ( sơn ca )
4.Con chim được nhắc đến trong
bài hát có câu : “ luống rau xanh
sâu đang phá, có thích không …
( chích bông ).
5. Chim gì bơi rất giỏi sống ở Bắc
Cực ? ( cánh cụt)
6. Chim gì có khuôn mặt giống
với con mèo ? ( cú mèo)
7. Chim gì có bộ lông đuôi đẹp

nhất ?
(công ).
- 1 HS đọc yêu cầu
- Nối tiếp trả lời
- HS trình bày.
- Lắng nghe, ghi nhớ
Ngày soạn: 21/ 3 / 2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2010
Toán: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu:
- Lập được bảng nhân 1, bảng chia 1.
- Biết thực hiện phép tính có số 1, số 0.
- GD hs tính chính xác trong làm toán
*(Ghi chú: Bài 1, Bài 2)
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ:
- Yêu cầu hs làm vào bảng: 4 x 0 =
0 : 4 =
0 x 4 =
- Nhận xét
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Lập bảng nhân, chia 1
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Gọi hs lần lượt nêu phép tính và kết quả
- Yêu cầu hs nhận xét thừa số thứ nhất ở phép
nhân?

- Yêu cầu hs nhận xét số chia ở phép chia?
- Cho cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 1, bảng
chia 1
Bài 2: Củng cố số 0; 1 trong phép cộng, phép
nhân, phép chia
- Tiến hành như bài 1
- Yêu cầu hs nhận xét về kết quả phép cộng khi
có 1 số hạng bằng 0?
- Yêu cầu hs nhận xét về kết quả phép nhân khi
có 1 thừa số bằng 0, có thừa số bằng 1?
- Hát
- Làm
- Đọc
- Nôi tiếp nêu
- Đều bằng 1
- Đều bằng 1
- Đọc
- Một số khi cộng với 0 cho kết quả là
chính số đó.
- Một số khi nhân với 0 sẽ cho kết quả
là 0.
Khi cộng thêm 1 vào một số nào đó
thì số đó sẽ tăng thêm 1 đơn vị, còn khi
nhân số đó với 1 thì kết quả vẫn bằng
- Yêu cầu hs nhận xét về kêt quả phép chia khi
số bị chia bằng 0?
Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu
- Tổ chức cho HS thi nối nhanh phép tính với
kết quả. Thời gian thi là 2 phút. Tổ nào có
nhiều bạn nối nhanh, đúng là tổ thắng cuộc.

- Nhận xét, tuyên dương.
3 Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
chính nó.
- Các phép chia có số bị chia là 0 đều
có kết quả là 0.
- 3 tổ thi đua.
Nhận xét, bình chọn tổ thắng cuộc
- Lắng nghe
Tập Đọc: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK II (T5)

I. Yêu cầu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Biết cách đặt trả lời cho câu hỏi "như thế nào?” (BT2, BT3); biết đáp lại lời
khẳng định, phủ định trong tình huống cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT 4)
- Có ý thức ôn tập, vận dụng các kiến thức đã học làm tốt các bài tập.
II. Chuẩn bị :
-Phiếu ghi sẵn tên các bài HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn định :
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập:
* Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
- Gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời
câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Nhận xét ghi điểm.
*.Ôn luyện cách đặt và TLCH: “Như thế

nào?”
Bài tập 2. Bài tập yêu cầu chúng ta làm
- Hát
- Nghe
- HS lần lượt lên bốc thăm đọc
bài và trả lời câu hỏi.

- Tìm bộ phận câu trả lời cho câu
hỏi : “ như thế nào” ?
gì ?

+ Câu hỏi “ Như thế nào ? ” dùng để hỏi
về nội dung gì ?
+ Mùa hè hai bên bờ sông hoa phượng nở
như thế nào ?
+ Vậy bộ phận nào trả TLCH “Như thế
nào ?”
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở
Bài tập 3. Bài tập yêu cầu điều gì ?
+ Bộ phận nào trong câu được in đậm
phần a?
+ Phải đặt CH cho bộ phận này như thế
nào ?
- Yêu cầu HS lên thực hành trước lớp.
- Nhận xét sửa sai.
3. Ôn luyện cách đáp lời khẳng định, phủ
định của người khác.
- Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp

Nhận xét sửa sai.

4. Củng cố,dặn dò:
+ Câu hỏi “Như thế nào ?” dùng để hỏi về
nội dung gì ?
+ Khi đáp lại lời …chúng ta cần phải có
thái độ như thế nào?
-Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dùng để hỏi về đặc điểm.

-Mùa hè hoa phượng nở đỏ rực
hai bên bờ sông.
- Đỏ rực
- 1 HS lên bảng làm lớp làm vở
-Đặt câu hỏi cho bộ phận được in
đậm.
- Chim đậu trắng xóa trên những
cành cây.
a.Chim đậu như thế nào trên
cành cây?
- 2,3 cặp thực hành lớp theo
dõi ,NX
b. Bông cúc sung sướng như thế
nào?
VD : a. Ôi thích quá ! Cảm ơn ba
đã báo cho con biết./ Thế ạ ? Con
sẽ chờ để xem./ Cảm ơn ba ạ./…
b. Thật à / Cảm ơn cậu đã báo với
tớ tin vui này./ Ôi, thật thế hả ? …
c. Tiếc quá, tháng sau chúng em
sẽ cố gắng nhiều hơn ạ. / …
-Dùng để hỏi về đặc điểm.

-Thể hiện sự lịch sự đúng mực.

Luyện từ và câu: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK II ( T6)
I. Yêu cầu:
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nắm được một số từ ngữ về muông thú (BT 2); kể ngắn được về con vật mình
biết (BT3).
II. Chuẩn bị :
-Phiếu ghi sẵn tên các bài HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn định :
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập:
*. Kiểm tra đọc :
- Gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời
câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú.
- Chia lớp 4 N, phát cho mỗi nhóm 1 lá
cờ.
- Phổ biến luật chơi : Trò chơi diễn ra
theo 2 vòng
* Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về
tên con vật. Mỗi lần GV đọc, các nhóm
phất cờ để giành quyền trả lời, nhóm nào
phất cờ trước được trả lời trước, nếu đúng
được 1 điểm, nếu sai thì không được điểm
nào, nhóm bạn được quyền trả lời.

* Vòng 2: Các nhóm lần lượt ra câu đố
cho nhau. Nhóm 1 ra câu đố cho nhóm 2,
…nhóm 4. Nếu nhóm bạn không trả lời
được thì nhóm ra câu đố giải đáp và được
cộng thêm 2 điểm.
- Tổng kết, nhóm nào giành được nhiều
điểm thì nhóm đó thắng cuộc.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Hát
- Nghe
- HS lần lượt lên bốc thăm đọc
bài và trả lời câu hỏi.

- Chia nhóm theo hướng dẫn của
GV.
-Giải câu đố. Ví dụ :
1.Con vật này có bờm và được
mạnh danh là vua của rừng xanh.
(sư tử )
2. Con gì thích ăn hoa quả ?
( khỉ )
3. Con gì cổ rất dài ? ( hươu cao
cổ )
4. Con gì rất trung thành với chủ?
(chó)
5. Nhát như …? ( thỏ )
6. Con gì được nuôi trong nhà cho
bắt chuột ? ( mèo )…
1.Cáo được mạnh danh là con vật
như thế nào ? ( tinh ranh )

*. Thi kể tên về một con vật mà em biết
+ Em hãy nói tên về các loài vật mà em
chọn kể.
- Nhận xét, tuyên dương HS kể tự nhiên,
hấp dẫn.
4. Củng cố ,dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài
2.Nuôi chó để làm gì ? ( trông nhà
).
3. Sóc chuyền cành ntn? (nhanh
nhẹn ).
4. Gấu trắng có tính ntn?(tò mò).
5.Voi kéo gỗ ntn?( khoẻ nhanh ).

- HS nối tiếp nhau kể chuyện.

- Lắng nghe.
Tập viết: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK II ( T7 )
I. Yêu cầu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với Vì sao?(BT2, BT3); biết đáp lời đồng ý
người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4)
II. Chuẩn bị:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn định :
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn ôn tập:
*Kiểm tra học thuộc lòng:
- Gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời
câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Nhận xét ghi điểm.
Bài 2:Tìm bộ phận câu trả lời cho câu
hỏi :Vì sao?
a. Sơn ca khô cả cổ họng vì khát.
+ Câu hỏi “ Vì sao”dùng để hỏi về nội
dung gì ?

+ Vì sao sơn ca khô cả họng ?
+ Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Vì
sao?”
- Hát
- Nghe
- HS lên bốc thăm đọc bài

- Hỏi về nguyên nhân, lí do của sự
việc nào đó.
- Vì khát.
- Vì khát.
- Vì trời mưa to.

b. Vì trời mưa to, nước suối dâng ngập
hai bờ.
- Nhận xét sửa sai.
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được
in đậm.
+ Bộ phận nào trong câu trên được in

đậm ?
-YC hs làm vở.
- Nhận xét và sửa sai.
Bài 4.Nói lời đáp của em trong các trường
hợp sau.
- YC HS đóng vai thể hiện từng tình
huống.
a. Cô (thầy) hiệu trưởng nhận lời đến dự
liên hoan văn nghệ với lớp em.
b. Cô (thầy) giáo chủ nhiệm tổ chức cho
lớp đi thăm viện bảo tàng.
c. Mẹ đồng ý cho em đi chơi xa cùng mẹ.

- Nhận xét sửa sai.
+ Trò chơi ô chữ.
-Bước 1 : Dựa theo lời gợi ý đoán đó là từ
gì ?
-Bước 2 : Ghi từ vào ơ trống hàng ngang
mỗi ơ trống ghi 1 chữ cái.
-Bước 3: Sau khi đủ các từ vào ơ trống
theo hàng ngang, em sẽ đọc để bết từ mới
xuất hiện ở cột dọc là từ nào ?
- Sông Tiền nằm ở miền Tây Nam Bộ là 1
trong 2 nhánh lớn của sông Mê Công chảy
vào Việt Nam.( Nhánh còn lại là sông
hậu )
3. Củng cố,dặn dò:
+ Khi đáp lại lời đồng ý của người khác.
Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào ?
+ Câu hỏi“ Vì sao” dùng để hỏi về nội

dung gì ?
- Nhận xét giờ học
- HS đọc yêu cầu.
- Vì thương xĩt sơn ca; Vì mãi
chơi.
- Lớp làm vào vở.
a. Vì sao bông cúc héo lã đi?
b.Vì sao đến mùa đông ve không
có gì ăn?

- Thay mặt lớp em xin cảm ơn
thầy
- Thích quá ! chúng em cảm ơn
thầy(cô). / Chúng em cảm ơn
thầy( cô).
Dạ! Con cảm ơn mẹ. / Thích quá !
con phải chuẩn bị những gì hả
mẹ?./
-Đáp án :
+ Dòng 1:Sơn Tinh; - Dòng 2:
Đông; Dòng 3: Bưu điện ; Dòng 4:
TrungThu Dòng 5:Thư
viện; Dòng 6:Vịt ; 7:Hiền; Dòng 8:
sông Hương

- Ô chữ hàng dọc : Sông Tiền
- Thể hiện thái độ lịch sự.
Nguyên nhân, lí do.
- Ôn lại bài.


Ngày soạn: 22/ 3 / 2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm
2010
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu:
- Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học.
- Biết tìm thừa số, số bị chia.
- Biết nhân (chia) số tròn chục với (cho) số có một chữ số
- Biết giải toán có một phép chia (trong bảng nhân 4).
- GD hs tính chính xác trong làm toán
*(Ghi chú: Bài 1; Bài 2 cột 2; Bài 3)
II. Đồ dùng dạy học: 4 hình tam giác bằng nhau
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ:
- Yêu cầu hs làm bảng: 4 + 0 = 4 : 1 =
0 + 4 = 4 + 0 =
- Nhận xét 0 X 4
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Củng cố mối quan hệ nhân, chia
- Gọi hs đọc yêu cầu-
Gọi hs lần lượt nêu phép tính và kết quả
- Yêu cầu hs nhận xét mối quan hệ giữa phép
nhân, phép chia
Bài 2: Củng cố nhân chia với số tròn chục
a. Gọi 1 em đọc mẫu
- Yêu cầu hs nêu miệng các phép tính ở cột 2

b. Tiến hành tương tự
- Hát
- Làm
- Đọc
- Nôi tiếp nêu
- Phép chia là phép tính ngược của phép
nhân. Lấy tich chia cho thừa số này
được thừa số kia.
- 20 x 2 =
2 chục x 2 = 4 chục
20 x 2 = 40
Bài 3: Củng cố tìm số bị chia, thừa số
- Yêu cầu hs đọc đề; Xác định thành phần cần
tìm
- Yêu cầu hs nhắc lại cách tìm thừa số, SBC
- Yêu cầu hs làm bảng con
- Nhận xét, chữa
Bài 4: Giải toán
- Gọi hs đọc bài toán
- HD hs phân tích bài toán
- Yêu cầu hs tự tóm tắt và giải vào vở
- Chấm bài, nhận xét
Bài 5: Xếp hình
- Yêu cầu hs lấy bộ đồ dùng học toán
Xếp 4 hình tam giác vuông thành hình
vuông
- Yêu cầu từng cặp hs quan sát nhận xét
- Nhận xét
3 Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Đọc, xác định thành phần chưa biết
- Nêu
- 4 em lên bảng làm
- Đọc
- Nghe
- Làm bài
- Thực hành xép hình
- Lắng nghe
- Nhận xét bài của bạn
- Lắng nghe
Chính tả: KIỂM TRA
**************************
Tập làm văn: KIỂM TRA

**************************
Ngày soạn: 23 / 3 / 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm
2010
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học.
- Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia có số kèm đơn vị đo.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu
nhân hoặc chia; nhân, chia trong bảng tính đã học).
- Biết giải bài toán có một phép tính chia.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong làm toán
*(Ghi chú: Bài 1 cột 1, 2, 3 câu a; cột 1,2 câu b; Bài 2; Bài 3 b)
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học

Khởi động
A. Bài cũ:
- Tìm y: y x 3 = 15 y : 2 =4
- Nhận xét
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2.Luyện tập
Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột).
? Khi đã biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay kết quả
của 8 : 2 và 8 : 4 hay không, vì sao?
? Khi thực hiện phép tính với các số đo đại
lượng ta thực hiện tính như thế nào?
Bài 2: Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính các
biểu thức.
- Hỏi lại về phép nhân có thừa số là 0, 1, phép
chia có số bị chia là 0.
- Yêu cầu hs làm bảng con
Bài 3: Giải toán
- Yêu cầu 2 hs đọc đề – 2 em lên tóm tắt , lớp
làm VN
- Yêu cầu hs tự giải vào vở
- Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện, lớp làm bảng
con
- Nghe
- Khi biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay kết
quả của 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2 vì khi lấy
tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa
số kia.
- Ta thực hiện tính bình thường, sau đó

viết đơn vị đo đại lương vào sau kết quả.
- Tính từ trái sang phải.
- Trả lời, bạn nhận xét.
- 2 hs lên bảng làm
- Đọc đề – Tóm tắt bài toán
- Làm bài – 2 em làm bảng lớp
a. Bài giải
Số HS trong mỗi nhóm là:
12 : 4 = 3 (học sinh)
Đáp số: 3 học sinh
- Chấm bài, chữa
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại các bài tập
b. Bài giải
Số nhóm học sinh là
12 : 3 = 4 (nhóm)
Đáp số: 4 nhóm
 Nghe
Tự nhiên – xã hội: LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU?
I. Mục tiêu:
- Biết được có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước.
*(Ghi chú: Nêu được sự khác nhau về cách di chuyển trên cạn, trên không,
dưới nước của một số động vật.)
Biết yêu quý và bảo vệ động vật.
II. Chuẩn bị:
-Các hình vẽ trong SGK trang 56, 57 phóng to.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động

A. Bài cũ:
- Kể tên và nêu ích lợi của 1 số cây sống dưới nước?
- Nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu bài:
 Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- Yêu cầu quan sát các hình trong SGK và miêu tả
lại bức tranh đó.
- Treo ảnh phóng to để HS quan sát rõ hơn.
Chỉ tranh để giới thiệu cho HS con cá ngựa.
- Hát : Chú voi con ở bản Đôn
- 2 hs
- Nghe
- Quan sát, miêu tả
+ Hình 1: Đàn chim đang bay trên
bầu trời, …
+ Hình 2: Đàn voi đang đi trên
đồng cỏ, một chú voi con đi bên
cạnh mẹ thật dễ thương, …
+ Hình 3: Một chú dê bị lạc đàn
đang ngơ ngác, …
? Loài vật có thể sống ở đâu?
Hoạt động 2: Triển lãm tranh ảnh
* Bước 1: Hoạt động theo nhóm.
- Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu tầm của các
thành viên trong tổ để dán và tranh trí vào một tờ
giấy to, ghi tên và nơi sống của con vật.
* Bước 2: Trình bày sản phẩm.
- Yêu cầu các nhóm lên treo sản phẩm của nhóm

mình trên bảng.
- Nhận xét.
- Yêu cầu các nhóm đọc to các con vật mà nhóm đã
sưu tầm được theo 3 nhóm: Trên mặt đất, dưới nước
và bay trên không.
3. Củng cố – Dặn dò:
? Em hãy cho biết loài vật sống ở những đâu? Cho
ví dụ?
- Nhận xét giờ học
- Tìm hiểu thêm các loài vật
+ Hình 4: Những chú vịt đang thảnh
thơi bơi lội trên mặt hồ …
+ Hình 5: Dưới biển có bao nhiêu
loài cá, tôm, cua …
- Khắp nơi: trên cạn, dưới nước,…
- Tập trung tranh ảnh; phân công
người dán, người trang trí,…
- Treo sản phẩm
Các nhóm khác nhận xét những
điểm tốt và chưa tốt của nhóm
bạn.
- Đọc.
- Nêu
- Nghe
* * *
SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu:
1 Đánh giá hoạt động của lớp tuần qua.
- Phương hướng tuần tới.
- Yêu cầu hs có ý thức phê và tự phê tốt, biết khắc phục những mặt còn

hạn chế để vươn lên.
2. Sinh hoạt chủ điểm: Mừng ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
26 - 3.
- GD hs chăm ngoan, học giỏi xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ kính yêu.
II. Tiến trình sinh hoạt:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Tổ trưởng đánh giá các hoạt động của tổ:
- Lần lượt từng tổ trưởnglên nhận xét , đánh giá các mặt hoạt động của tổ
mình trong tuần qua.
3. Lớp trưởng đánh giá hoạt động chung của lớp:
- Nhận xét các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Xếp loại thi đua của các tổ.
- Ý kiến phát biểu của các tổ.
4. GV nhận xét, đánh giá:
* Ưu điểm:- Đi học chuyên cần, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến
lớp
- Có đầy đủ đồ dùng học tập.
- Sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả, cần phát huy.
- Có ý thức tốt trong học tập (Khanh, Ngân, Chung, Quân,
Chiến, )
- Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ
* Tồn tại: - Vẫn còn tình trạng nói chuyện trong giờ học (Huỳnh )
- Chữ viết chưa được đẹp (Như, Nhân)
- Đọc bài còn chậm (Huỳnh)
5. Kế hoạch tuần tới:
- Phát động phong trào học tốt dành nhiều bông hoa điểm 10.
- Duy trì nề nếp tự quản.Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Có đầy đủ đồ dùng học tập. Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Làm tốt công tác chăm sóc cây xanh lớp học.
- Trang phục gọn gàng sạch sẽ, đúng quy định.

- Học chương trình RLĐV
6. Sinh hoạt theo chủ điểm: Mừng ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí
Minh
-Tổ chức cho hs hát múa, đọc thơ theo chủ điểm. Chơi 1 số trò chơi dân
gian.
7. Nhận xét, đánh giá giờ sinh hoạt:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×