Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GA L4 TUAN 29 CKTKN(3 COT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.5 KB, 32 trang )

Tuần 29
Ngày soạn: 18 / 3 / 2010
Ngày giảng: Thứ ba / 22 / 3 / 2010
Tiết 1:Tập đọc
đờng đi sa pa
i. mục tiêu
-Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm,bớc đầu biết
nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiu ND, ý ngha: Ca ngi v p c ỏo ca Sa Pa, th hin tỡnh cm yờu mn thit tha
ca tỏc gi i vi cnh p ca t nc. (tr li c cỏc cõu hi; thuc hai on cui bi).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, tranh minh hoạ.
III. Ph ơng pháp:
- Đàm thoại, giảng giải, luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy - học:
ND - TG GV HS
I. ổn định tổ chức:
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
1. Luyện đọc:
2. Tìm hiểu nội
dung:
- Lớp hát đầu giờ.
- Nhắc lại yêu cầu của đàu bài.
- Giới thiệu bài.
- *B1: Gọi (h) đọc bài.
+Bài có mấy đoạn?
*B2: HD đọc NT.
- Đọc nối tiếp lần 1
- Đọc nối tiếp lần 2.
*B3: Luyện đọc theo cặp


*B4: Gọi (h) đọc toàn bài.
*B5: Đọc mẫu.
- Tìm những chi tiếttả cảnh đẹp
trên đờng đi Sa Pa.
- Tiểu kết rút ý chính.
- Gọi H đọc đoạn 2.
- Tác giả tả cảnh một thị trấn ở
Sa Pa nh thế nào?
- Tiểu kết rút ý chính.
- Gọi H đọc đoạn 3.
- ở Sa Pa có gì đặc biệt?
- Vì sao tác giả gọi Sa Pa là
món quà tặng diệu kì của thiên
nhiên.
- Qua bài tác giả thể hiện tình
cảm của mình đối với cảnh đẹp
Sa Pa nh thế nào?
- Tiểu kết rút ý chính.
Ghi đầu bài.
- Bài chia làm 3 đoạn:
Đoạn 1 : từ đầu đến liễu rủ.
Đoạn 2 : tiếp đếnúơng núi tím
nhạt.
Đoạn 3 : còn lại
- Đọc từ khó.
- Giải nghĩa các từ trong chú giải.
- 2 H dọc và sửa lỗi cho nhau.
-1 H đọc toàn bài
- H nghe
- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu

hỏi.
- Những đám mây trắng bồng
bềnh huyền ảo, thác trắng xoá tựa
mây trời, rừng cây âm âm, những
bông hoa chuối rực lên nh ngọn
lửa, những con ngựa
- Phong cảnh trên đờng lên Sa Pa.
- Cảnh thị trấn ở Sa Pa rát vui
mắt: nắng phố huỵen vàng hoe,
những em bé Hmông, Tu Dí, Phù
Lá, cổ đeo móng hổ, quần áo sặc
sỡ, ngời ngựa dập dùi, đi chợ
- ý 2: Phong cảnh một thị trấn
trên đờng đi Sa Pa.
- Vì ở Sa Pa khí hậu liên tục thay
đổi: thoắt cái, lá vàng rổitng
khoảng khắng mùa thu. Thoắt
cái, trắng long lanh một cơn ma
tuyết. Thoắt cái, gió xuân hây
hẩy
- Vì phong cảnh ở Sa Pa rất đẹp.
Vì sự thay đổi mùa trong một
ngày ở Sa Pa rất lạ lùng hiếm có.
- Ca ngợi Sa Pa quả là món quà
tặng kì diệu của thiên nhiên dành
cho đất nớc ta.
- ý 3: Cảnh đẹp ở Sa Pa và cảm
xúc của tác giả.
- Rút, đọc nội dung chính của
1

3. §äc diƠn c¶m
vµ HTL:
4. Cđng cè – dỈn
dß:
- TiĨu kÕt bµi rót néi dung chÝnh
cđa bµi.
B1 Luyện đọc lại
B2 Hướng dẫn đọc diễn cảm
B3 Tổ chức cho HS đọc diễn
cảm đoạn3.
B4 Cho HS thi đọc diễn cảm
đoạn đã chọn.
- NhËn xÐt tiÕt häc.
- Häc bµi vµ chn bÞ bµi sau.
bµi.
- H ®äc nèi tiÕp lÇn 3, nªu c¸ch
®äc bµi.
- §äc nèi tiÕp lÇn 4.
- Nªu c¸ch ®äc ®o¹n 3.
- Mçi tỉ cư mét b¹n thi ®äc víi
c¸c tỉ kh¸c.
TiÕt 2:To¸n
Lun tËp chung
i. mơc tiªu
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại .
- Giải được bài tốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II. ®å dïng d¹y häc–
GV: SGK-GA
HS: Vëbt
III.ph ¬ng ph¸p:

qs-v®-gg-th
IV. c¸c häat ®éng d¹y häc chđ u–
Nd-tg Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
1. kiĨm tra
bµi cò4’
2.D¹y ’ häc
bµi míi33’
2.1.GiíithiƯu
bµi míi
2.2.Híng dÉn
luntËp
Bµi 1
Bµi 2
- GV gäi 1 HS lªn b¶ng, yªu cÇu
c¸c em lµm c¸c bµi tËp híng dÉn
lun tËp thªm cđa tiÕt 139.
- GV nhËn xÐt vµ cho ®iĨm HS.
2.1.Giíi thiƯu bµi míi
- Trong giê häc nµy chóng ta sÏ
cïng «n l¹i vỊ tØ sè vµ gi¶i c¸c bµi
to¸n vỊ T×m hai sè khi biÕt tỉng vµ
tØ sè cđa hai sè ®ã.
- GV yªu cÇu HS tù lµm bµi vµo vë
bµi tËp.
- GV ch÷a bµi cđa HS trªn b¶ng
líp.
- GV treo b¶ng phơ cã ghi s½n néi
dung cđa bµi trªn b¶ng vµ hái
? Bµi tËp yªu cÇu chóng ta lµm g× -
GV yªu cÇu HS lµm bµi.

- 1 HS lªn b¶ng thùc hiƯn yªu cÇu,
HS díi líp theo dâi ®Ĩ nhËn xÐt bµi
lµm cđa b¹n.
- Nghe GV giíi thiƯi bµi.
- 1 HS lªn b¶ng lµm bµi, HS c¶ líp
lµm bµi vµo vë bµi tËp.
a) a = 3, b = 4. TØ sè
b
a
=
4
3
.
b) a = 5m, b = 7m. TØ sè
b
a
=
7
5
.
c) a = 12kg, b = 3kg. TØ sè
b
a
=
3
12
=4
d) a = 6l, b = 8l. TØ sè
b
a

=
8
6
=
4
3
- Bµi tËp yªu cÇu chóng ta t×m hai sè
khi biÕt tỉng vµ tØ sè cđa hai sè ®ã,
sau ®ã ®iỊn vµo « trèng trong b¶ng.
- 3HS lªn b¶ng lµm bµi. HS c¶ líp
lµm bµi vµo vë bµi tËp.
Tỉng hai sè 72 120 45
TØ sè cđa hai sè
5
1
7
1
3
2
2
Số bé 12 15 18
Số lớn 60 105 27
Bài 3
Bài 4
Bài 5
3, củng cố
dặn dò3
- GV chữa bài và cho điểm HS.
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
+ Bài toán thuộc dạng toán gì ?

+ Tổng của hai số là bao nhiêu ?
+ Hãy tìm tỉ số của hai số.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét và cho
điểm HS
* GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự
làm bài.
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hỏi : Bài toán thuộc dạng
toán gì ?
- GV yêu cầu HS nêu cách giải bài
toán tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS
về nhà làm các bài tập hớng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài
sau.
- 1 HS đọc tr lớp, HS cả lớp đọc đề
bài trong SGK.
+ Bài toán thụôc dạng toán tìm hai
số khi biết tổng và tỉ số của hai số
đó.
+ Tổng của hai số là 1080.
+ Vì gấp 7lần số thứ nhất thì đợc số
thứhai nên số thứ nhấbằng
7
1
sốthứhai.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp

làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì đợc số
thứ hai nên số thứ nhất bằng
7
1
số
thứ hai
Ta có sơ đồ :
Số thứ nhất:


Số thứ hai :
Số thứ hai :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau
là :
1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là :
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là :
1080 135 = 945
Đáp số : Số thứ nhất : 135;
Sốthứ hai : 945
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó
đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài giải
Ta có sơ đồ :
Chiều rộng:
Chiều rộng:
Chiều dài :

Chiều dài :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau
là :
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là :
125 : 5 x 2 = 50 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là :
125 50 = 75 (m)
Đáp số : Chiều rộng : 50m; Chiều
dài : 75m
- 1 HS đọc đề bài trớc lớp, cả lớp đọc
đề bài trong SGK.
- Bài toán về tìm hai số khi biết tổng
và hiệu của hai số đó.
- 1 HS nêu trớc lớp, HS cả lớp theo
dõi và nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
3
Tiết 3:Đạo đức :
Đ 29: tôn trọng luật giao thông (t2)
I. Mục tiêu :
- Nờu c mt s qui nh khi tham gia giao thụng ( nhng qui nh cú liờn quan ti
hc sinh )
- Phõn bit c hnh vi tụn trng Lut Giao thụng v vi phm Lut Giao thụng.
- Nghiờm chnh chp hnh Lut Giao thụng trong cuc sng hng ngy.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK,giáo án
III. Ph ơng pháp :
- Đàm thoại,giảng giải

IV. Các hoạt động dạy học:
ND - TG GV HS
1. KTBC:
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Trò
chơi tìm hiểu về
biển báo giao thông
*Hoạt động 2:
Thảo luận nhóm
(BT 3- SGK)
* Hoạt động 3:
Trình bày kết quả
điều tra thực tiễn
(Bt4-sgk)
3. Củng cố dặn
dò.

1, Mục tiêu: Giúp H nắm chắc
luật giao thông qua trò chơi.
2, Cách tiến hành:
- Chia H thành nhóm và phổ biến
trò chơi
- Điều khiển cuộc chơi
- Đánh giá kết quả.
1, Mục tiêu: Giúp H phân biệt đợc
những việc làm thực hiện đúng
luật giao thông và những việc làm
không thực hiện đúng luật giao
thông.
2, Cách tiến hành:

- Chia H theo nhóm 4
- Nêu y/c thảo luận
- Kết luận: Các việc nên làm
1, Mục tiêu: H biết điều tra thực
tiễn việc thực hiện an toàn giao
thông ở địa phơng.
2, Cách tiến hành:
- Gọi các nhóm lên báo cáo kết
quả điều tra.
- Nhận xét kết quả làm việc của
từng nhóm
KL chung: Để đảm bảo an toàn
cho bản thân mình và cho mọi ng-
ời cần chấp hành nghiêm chỉnh
luật giao thông.
- Nhận xét tiết học
- Cb bài sau.
Vì sao chúng ta cần thực hiện
luật giao thông?
- Quan sát biển báo giao thông
và nói ý nghĩa của biển báo.
- Các nhóm tiến hành thảo luận
- Đại diện các nhóm báo cáo, các
nhóm khác nhận xét bỏ sung
a, sai vì luật giao thông cần đợc
thực hiện ở mọi nơi mọi lúc.
b, nhắc bạn không nện thò đầu ra
ngoài vì sẽ rất nguy hiểm.
c, em sẽ không ném và nhắc bạn
không đợc ném đá lên tàu hoả.

- Đại diện nhóm trình bày kết
quả điầu tra.
- Các nhóm khác bổ sung
Tiết 4:Kể chuyện :
Đ 29: đôI cánh của ngựa trắng
I. Mục tiêu:
- Da theo li k ca GV v tranh minh ho (SGK), k li c tng on v k ni tip
ton b cõu chuyn ụi cỏnh ca Nga Trng rừ rng, ý (BT1).
- Bit trao i vi cỏc bn v ý ngha ca cõu chuyn (BT2).
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
III. Ph ơng pháp:
- TL, KC, VĐ, LT.
IV. Các hoạt động dạy Học:
Nd-tg Hoạt động dạy Hoạt động học
4
1.kiểm tra bài
cũ4
2.dạyhọc bài
mới 29
2.1.Giới thiệu
bài
2.2.GV kể
chuyện
2.3.Hớng dẫn
Kể chuyện và
trao đổi về ý
nghĩa câu
chuyện.
3. củng cố-

dặn dò2
- Gọi HS 1 kể lại câu chuyện em đã
chứng kiến hoặc tham gia nói về lòng
dũng cảm.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- GV giới thiệu bài
* Yêu cầu HS quan sát tranh minh
hoạ, đọc thầmcác yêu cầu của bài
học.
- GV kể lần 1 : Giọng kể chậm rãi, rõ
ràng, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở một số
từ ngữ.
- GV kể lần 2 : Vừa kể vừa chỉ vào
từng tranh minh hoạphóngtotrên
bảng.
+ Có thể sử dụng các câu hỏi để HS
hiểu truyện là :
1. Ngựa con là chú ngựa nh thế nào ?
2. Ngựa mẹ yêu ngựa con nh thế nào
3. Đại bàng núi có gì là mà ngựa con
ao ớc.
4. CHuyện gì đã xảy ra khi ngựa con
đi với anh Đại Bàng Núi ?

a) Tái hiện chi tiết chính của truyện
- GV treo tranh minh họa câu chuyện.
- GV gọi HS nêu ý kiến.
- GV kết luận và thống nhất nội dung
của từng tranh.

b) Kể theo nhóm
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ,
mỗi nhóm có từ 3 đến 4 HS.
- GV yêu cầu : Hãy nối tiếp nhau kể
lại từng đoạn truyện và trao đổi về nội
dung câu chuyện.
c) Kể tr ớc lớp
- Tổ chức cho 2 nhóm thi kể trớc lớp
theo hình thức tiếp nối :
- Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu
chuyện.
- Khi kể GV khuyến khích các HS dới
lớp đặt câu hỏi về nội dung truyện
cho bạn trả lời.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dơng
các HS, các nhóm tích cực tham gia.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho
ngời thân nghe và tìm những câu
chuyện đợc nghe, đợc đọc về du lịch
hay thám hiểm.
- 1 HS kể chuyện trớc lớp, HS cả
lớp cùng theo dõi và nhận xét.
- Nhận xét.
HS quan sát tranh minh hoạ
- Lắng nghe
- HS làm việc theo cặp, trao đổi,
quan sát tranh để kể lại chi tiết
đựơc minh họa.
- 6 HS Tiếp nối nhau nêu ý kiến
của mình về 6 bức tranh. Cả lớp

theo dõi để bổ xung ý kíên.
- HS chia thành nhóm.
- HS tập kể theo trình tự. :
+ Kể lại từng đoạn truyện.
+ Kể lại cả câu chuyện.
- 2 nhóm thi kể tiếp nối, mỗi
nhóm có 3 HS, mỗi HS kể 2 tranh
sau đó nêu ý nghĩa câu chuyện.
- 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện
trớc lớp.
- Trao đổi với nhau trớc lớp về
nội dung câu chuyện. Ví dụ :
HS hỏi : Vì sao NGựa Trắng xin
mẹ đợc đi xa cùng với anh Đại
Bàng Núi ?
HS trả lời : Vì nó ao ớc đợc có
đôi cánh giống nh Đại Bàng Núi.
========================================
5
Ngày soạn: 20 / 3 / 2010
Ngày giảng: Thứ ba / 23 / 3 / 2010
Tiết 1:Toán:
Đ 142: Tìm hai sô khi biết hiệu
và tỉ số của hai số đó
I. Mục tiêu
- Bit cỏch gii bi toỏn Tỡm hai s khi bit hiu v t s ca hai s ú.
- Bi tp cn lm B1(HSKG B2,3)
II. Đồ dùng:
- SGK, VBT.
III. Ph ơng pháp:

- GG, ĐT, LT,TH.
IV. Các họat động dạy học:
ND - TG GV HS
1. Kiểm tra bài
cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu
bài:
b. Hớng dẫn
giải bài toán tìm
hai số khi biết
hiệu và tỉ số của
hai số đó.
- GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu
các em làm các bài tập hớng dẫn
luyện tập thêm của tiết 140.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV giới thiệu : Trong giờ học
này chúng ta sẽ cùng tìm cách giải
bài toán về tìm hai số khi biết hiệu
và tỉ số của hai số đó.
* bài toán 1
- GV nêu bài toán : Hiệu của hai
số là 24. Tỉ số của hai số đó là
5
3
.
Tìm hai số đó.
+ Bài toán cho ta biết những gì ?
+ Theo sơ đồ thí số lớn hơn số bé

mấy phần bằng nhau ?
+ Em làm thế nào để tìm đợc 2
phần ?
+ Nh vậy hiệu số phần bằng nhau
là mấy?
+ Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn
vị ?
+ Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé
2 phần, theo đề bài thì số lớn hơn
số bé 24 đơn vị, vậy 24 tơng ứng
với mấy phần bằng nhau?
- Nh vậy hiệu hai số tơng ứng với
hiệu số phần bằng nhau.
+ Biết 24 tơng ứng với 2 phần
bằng nhau, hãy tìm giá trị của một
phần.
- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
HS dới lớp theo dõi để nhận xét
bài làm của bạn.
- Nghe GV giới thiệi bài.
- HS nghe và nêu lại bài toán.
- HS : Bài toán cho biết hiệu của
hai số là 24, tỉ số của hai số là
5
3
.
+ Bài toán yêu cầu tìm hai số.
- HS phát biểu ý kiến và vẽ sơ đồ :
1 HS v trờn bng lp.
?

S bộ: 24
S ln:
?
- HS biểu thị hiệu của hai số vào
sơ đồ.
- HS trả lời câu hỏi của GV :
- Số lớn hơn số bé 2 phần bằng
nhau.
+ Em đếm./ Em thực hiện phép trừ
5 3 = 2 (phần).
+ Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng
nhau là :
5 3 = 2(phần)
+ Số lớn hơn sô bé 25 đơn vị.
+ 24 tơng ứng với 2 phần bằng
nhau.
- Giá trị của một phần là : 24 : 2 =
6
3. Luyện tập:
Bài 1
Bài 2HSKG
Bài 3HSKG
+ Vậy số bé là bao nhiêu ?
+ Số lớn là bao nhiêu ?
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải
bài toán, nhắc HS khi trình bày có
thể gộp bứơc tìm giá trị của một
phần và bứơc tìm số bé với nhau.
* Bài toán 2( Tơng tự bài toán1)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV hỏi : Bài toán thuộc dạng
toán gì ?
Vì sao em biết ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau
đó làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi HS đọc bài làm của mình
trớc lớp.
- GV nhận xét bài làm của HS, kết
luận về bài làm đúng và cho điểm
HS.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán,
sau đó hỏi :
+ Bài toán thuộc dạng toán gì ?
+ Hiệu số của hai số là bao nhiêu /
+ Tỉ số của hai số là bao nhiêu ?
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán
và giải
- GV chữa bài của HS trên bảng
lớp, sau đó nhận xét bài làm và
cho điểm HS.
12.
+ Số bé là : 12 x 3 = 36
+ Số lớn là : 36 + 24 = 60.
- HS làm bài vào vở.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng
nhau là :
5 3 = 2 (phần)

Số bé là :
24 : 2 x 3 = 36
Số lớn là :
36 + 24 = 60
Đáp số : Số bé : 36
Số lớn : 60
- 1 HS đọc trớc lớp, HS cả lớp đọc
đề bài trong SGK.
- Bài toán cho hiệu và tỉ số của hai
số, yêu cầu chúng ta tìm hai số
nên số là dạng tìm hai số khi biết
hiệu và tỉ số của hai số đó.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Ta có sơ đồ :
Số thứ nhất :
Số thứ hai :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng
nhau là :
5 2 = 3 (phần)
Số thứ nhất là :
123 : 3 x 2 = 82
Số thứ hai là :
82 + 123 = 205
Đáp số : Số thứ nhất : 82; Số thứ
hai : 205
- Theo dõi GV chữa bài.
+ Vì tỉ số của hai số là
7

2
nên nếu
biểu thị số thứ nhất là 2 phần bằng
nhau thì số thứ hai sẽ là 5 phần nh
thế.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận
xét HS đổi chéo vở để kiểm tra
bài lẫn nhau theo kết luận của GV.
- 1 HS đọc trớc lớp, HS cả lớp đọc
thầm trong SGK.
+ Bài toán thuộc dạng tìm hai số
khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
+ Hiệu của hai số bằng số bé nhất
có ba chữ số, tức là bằng 100.
+ Tỉ số của hai số là
5
9
.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Ta có sơ đồ :
7
4. Củng cố, dặn
dò:
- GV yêu cầu HS nêu lại các bớc
giải của bài toán tìm hai số khi
biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS

về nhà làm các bài tập hớng dẫn
luyện tập thêm.
Số lớn :
Số bé :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng
nhau là :
9 5 = 4 (phần)
Số lớn là :
100 : 4 x 9 = 225
Số bé là :
225 100 = 125
Đáp số : Số lớn : 225; Số bé : 125
- HS theo dõi bài chữa của GV và
tự kiểm tra bài của mình.
- 1 HS nêu trớc lớp, các HS khác
theo dõi để nhận xét và bổ xung ý
kiến.
Tiết 2:Luyện từ & câu:
Đ 57: mở rộng vốn từ: Du lịch - Thám hiểm

I. Mục tiêu:
- Hiu cỏc t du lch, thỏm him (BT1, BT2); bc u hiu ý ngha cõu tc ng BT3;
bit chn tờn sụng cho trc ỳng vi li gii cõu trong BT4.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1,2
III. Ph ơng pháp:
- Đàm thoại, luyện tập, giảng giải.
IV. Các hoạt động dạy - học:
ND - TG GV HS
A. ổn đinh tổ chức:

B. KTCB:
C. Bài mới:
1. Giới thiệu
2. HD làm bài tập
Bài1:
Bài 2:
Bài 3:
- ghi đầu bài.
- Những hoạt động nào đợc
gọi là du lịch, chọn ý trả lời
đúng
- Y/ C H đặt câu với từ du lịch
Theo em thám hiểm là gì ?
Chọn ý đúng để trả lời
- Đặt câu với từ thám hiểm
Em hiểu đi một ngày đàng
học một sàng khôn nghĩa là gì
?
- Nêu tình huống có thể sử
dụng câu tục ngữ trên
- Đọc y/c của bài
- Thảo luận nhóm đôi tìm ý trả lời
đúng
- Đi chơi ở công viên ở gần nhà.
- Đi làm việc xa nhà.
- Câu gợ ý
- Em thích đi du lịch
- Mùa hè,gia đình em thờng đi du
lịch
- Đi du lịch thật là vui

* Đáp án đúng
- Tìm hiểu về đời sống về nơi mình

- Đi chơi xa để xem phong cảnh
- thăm dò tìm hiểu những nơi xa lạ,
khó khăn,có thể nguy hiểm.
- Câu gợi ý:
Cô - lôm-bô là một nhà thám hiểm
tài ba.
- H nêu ý kiến của mình.
- Ai đi đợc nhiều nơi sẽ mở rộng đ-
ợc tầm hiểu biết , sẽ khôn ngoan, tr-
ởng thành hơn
8
Bài 4:
3. Củng cố dặn dò:

Trò chơi du lịch trên sông.
Chon các tên sông cho trong
ngoặc đơn để giải cá câu đố
dới đây
- Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi,
con ngời mới sớm khôn ngoan hiểu
biết
- Mùa hề trời nóng nực, bố em rủ cả
nhà đi nghỉ mát. Em sợ trời nóng
không muốn đi. Bà em liền nói:
Đi một đàng học một sàng khôn
đấy ạ
Hỏi

- Sông gì đó
nặng phù sa?
- Sông gì lại
hoá đợc ra chín
sông
- Làng quan họ
có con sông.
Sông ấy là sông
gì ?
-Sông trên xanh
biếc sông gì
Đáp
- Sông hồng
Sông Cởu Long
Sông Cầu
Sông Lam.
Sông Mã. Sông
Đáy. Sông Tiền.
Sông Hậu. Sông
Bạch. Đằng
- Sông gì tiếng vó ngựa phi vang
trời
- Sông gì chẳng thể nổi lên
- Bớt tên của nó gắn liền dới sâu.
- Hai dòng sông trớc sông sau. hỏi
hai sông ấy ở đâu ? sông nào
- Sông nào nơi ấy sóng trào vạn
quân Nam Hán ta đào mồ chôn
- H chữa bài
- Nhận xét

Tiết 3:Khoa học:
Đ57: Thực vật cần gì để sống
I. Mục tiêu:
- Nờu c nhng yu t cn duy trỡ s sng ca thc vt: nc, khụng khớ, ỏnh
sỏng, nhit v cht khoỏng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ, phiếu học tập.
III. Ph ơng pháp :
- Đàm thoại, luyện tập, thí nghiệm.
IV. Hoạt động dạy và học:
ND - TG GV HS
1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:
- Giới thiệu bài
a Hoạt động 1:
2 Hoạt động 2:
- Kiểm tra chuẩn bị của HS.

Viết đầu bài.
* Mục tiêu: Biết cách làm thí
nghiệm chứng minh vai trò của
nớc, chất khoáng và ánh sáng
đối với đời sống thực vật.
+ Muốn biết thực vật cần gì để
sống có thể làm thí nghiệm nh
thế nào ?
- Y/c HS làm thí nghiệm
Theo dõi.
* Mục tiêu : Nêu những điều

kiện cần để cây sống và phát
triển bình thờng.
- Nhắc lại đầu bài.
Trình bày cách làm thí
nghiệm : Thực vật cần gì để
sống.
- Quan sát tranh và đọc mục
quan sát để biết cách làm .
- Ta có thể làm thí nghiệm bằng
cách trồng cây trong điều kiện
sống thiếu từng yếu tố.
- Phải đảm bảo đầy đủ mọi yếu
tố cần cho cây sống.
Dự đoán kết quả thí nghiệm.

9
3. Cđng cè ’ DỈn
dß:
+ Trong 5 c©y ®Ëu trªn, c©y nµo
sèng vµ ph¸t triĨn b×nh thêng ?
V× sao ?
+ Nh÷ng c©y kh¸c sÏ nh thÕ
nµo ? V× lý do g× mµ chóng
kh«ng ph¸t triĨn b×nh thêng vµ
cã thĨ bÞ chÕt rÊt nhanh ?
+ H·y nªu nh÷ng ®iỊu kiƯn ®Ĩ
c©y sèng vµ ph¸t triĨn b×nh th-
êng.
- NhËn xÐt tiÕt häc.
- VỊ häc kü bµi vµ CB bµi sau.

+ Thùc vËt cÇn cã ®đ níc, chÊt
kho¸ng, kh«ng khÝ vµ ¸nh s¸ng
th× míi cã thĨ sèng vµ ph¸t triĨn
b×nh thêng
TiÕt 4:ChÝnh t¶: Nghe viÕt
§ 29: Ai ®· nghÜ ra c¸c ch÷ sè 1,2,3’?
I. Mơc tiªu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số; khơng mắc q
năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT3 (kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hồn chỉnh BT) hoặc BT CT
phương ngữ (2) a/b.
II. §å dïng:
- SGK, VCT.
III. Ph ¬ng ph¸p:
- TL, V§, LT.
IV. Ho¹t ®éng d¹y häc:–
ND - TG GV HS
A. Bµi cò:
B. Bµi míi:
1. Giíi thiƯu bµi:
*Hoạtđộng1:
Hướng dẫn viết
chính tả (25 phút)
*Hoạt động 2: Chấm
bài
*Hoạtđộng2: Luyện
tập ( 10 phút)
- KiĨm tra sù chn bÞ cđa hs
- Nªu mơc tiªu tiÕt häc.
a.Hướng dẫn chính tả

B1 Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
B2 Hướng dẫn chính tả
+ GV đọc lần lượt các từ khó
viết cho HS viết:
b.Nghe viết
B1 GV đọc cho HS viết bài.
B2 GV đọc cho HS soát lỗi,
báo lỗi và sửa lỗi viết chưa
đúng.
B1 Chấm bài
B2 Chữa bài
B1 Gọi HS đọc yêu cầu bài
tập. 2a
B2 HD làm .Yêu cầu HS tự
làm bài.
B3 Chữa bài .Gọi HS nhận
xét, chữa bài.
- Híng dÉn hs lµm bµi.
- Ghi ®Çu bµi
- L¾ng nghe.
- 1hs ®äc líp theo dâi SGK. Nªu
néi dung cđa bµi
– Nªu ch÷ khã viÕt
– viÕt b¶ng líp
– nªu c¸ch tr×nh bµy bµi viÕt.
- ViÕt bµi.
- §ỉi vë so¸t bµi.
- Nªu yªu cÇu – lµm bµi nhãm 2
- Nªu yªu cÇu – lµm bµi vµo vë
10

3. Cuỷng coỏ daởn doứ:
(2 phuựt)
- Nhận xét tiết học.
- chuẩn bị bài sau.
Học chièu
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Gii c bi toỏn Tỡm hai s khi bit tng v t s ca hai s ú.
II. Đồ dùng :
- GV: SGK, phiếu học tập.
- HS: Sgk, vở, ĐDHT.
III. Ph ơng pháp:
- Đ/não, T/luận, L/tập.
IV. Các hoạt động dạy học:

Nd - tg Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài
cũ: 5
2. Bài mới: 32
1.Giới thiệu bài
mới:
2.Thực hành:
Bài 1
Bài 2: Nhóm
đôi
- Nhắc lại các bớc giải BT
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ
số của hai số đó
- GV nhận xét , Đ/giá

- Trong giờ học hôm nay
chúng ta tiếp tục làm các bài
toán về tìm hai số khi biết
tổng và tỉ số của hai số đó.
-Nêu các bớc giải?
- Y/c HS T/luận Nhóm đôi.
- Mời đại diện 2 N lên bảng
chữa bài.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dới
lớp theo dõi để nhận xét .
- Nghe GV giới thiệi bài.
- HS đọc đề bài
B1: Vẽ sơ đồ.
B2: Tìm tổng số phần bằng nhau.
B3: Tìm độ dài mỗi đoạn.
Bài giải
-Ta có sơ đồ:
?cm
Đoạn 1:
28m
Đoạn 2:
?m
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn thứ nhất dài là :
28 : 4 x 3 = 21 (m)
Đoạn thứ hai dài là :
28 21 = 7 (m)
Đáp số : Đoạn 1 : 21m


Đoạn 2 : 7m
- Đọc y/c BT.
Bài giải
?bạn
Số b/ gái:
12bạn
Số b/ trai:
?bạn
Tổng số phần bằng nhau là :
2 + 1 = 3 (phần)
Số bạn trai là :
12 : 3 = 4 (bạn)
Số bạn gái là :
12 4 = 8 (bạn)
Đáp số : Nam : 4 bạn;
11
Bài 3: HSKG.
3.Củng cố -
Dặn dò: 3
- Nêu các bớc giải.
- Nhắc lại các bớc giải BT
Tìm hai số khi biết tổng và
tỉ số của hai số đó ?
- N/xét tiết học.
- Dặn HS: Ôn bài, làm BT 4
(148) vào vở.
Nữ : 8 bạn
- Đọc y/c BT.
- Xác định tỉ số.
- Vẽ sơ đồ.

- Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Tìm hai số.
Bài giải
Vì số lớn giảm 5 lần thì đợc số bé nên số
lớn gấp 5 lần số bé.
-Ta có sơ đồ:
?
Số lớn:
72
Số bé :
?
Tổng số phần bằng nhau là :
5 + 1 = 6 (phần)
Số nhỏ là : 72 : 6 = 12
Số lớn là : 72 12 = 60
Đáp số : Số lớn : 60;
Số nhỏ : 12

- 1,2 trả lời câu hỏi.
Chính tả:

bài thơ về tiểu đội xe không kính
I. Mục tiêu :
- Nhớ và viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài thơ về tiểu đội xe không kính .
- Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể thơ tự dovà trình bày các khổ thơ.
- Làm đơc bài tập 2 (trong VBT).
II. Đồ dùng dạy học:
- SGk + giáo án
III. Ph ơng pháp:
- Đàm thoại, giảng giải, luyện tập.

IV. Các hoạt động dạy học:
ND - TG GV HS
1. KTBC:3'
2. Bài mới:29'
2.1 Giới thiệu
bài
2.2. HDH nhớ-
viết chính tả.
2.3. HDH làm
bài tập chính tả
KT vở viết của HS - NX
- Giới thiệu- ghi đầu bài.
a) Tìm hiểu nội dung bài viết
- Gọi 1 HS đọc bài văn và 1 HS đọc
phần chú giải.
+ Đoạn văn nói về điều gì ?
b) H ớng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn
khi viết chính tả
- Nhắc HS cần viết hoa các tên riêng.
c) Viết chính tả
- Cho HS viết bài theo đúng quy định.
d) soát lỗi, chấm bài.
-1 H đọc y/c của bài
- Cả lớp đọc lại để ghi nhớ 3
khổ thơ
- Ghi tên bài giữa dòng ,viết các
dòng thơ sát lề ,hết mỗi khổ thơ
cách một dòng
- Xoa mắt đắng,đột ngột,sa,ùa

vào ,ớt
- H gấp sách nhớ lại 3 khổ thơ
và viết
*HS nhớ viết 1-2 khổ thơ
- Viết xong tự soát lỗi.
- M: sai,sài,sàn,sản,sảng,sảnh
12
3. Củng cố dặn
dò: 3' .
Bài 2
*a,Tìm 3 trờng hợp chỉ viết với
s,không viết với x
*b, Tìm 3 trờng hợp chỉ viết với
x,không viết với s
- Nhận xét tiết học
- CB bài sau
-Xoe,xom,xét,xèng,xẻng,xéo,
- H nhận xét chữa
=================================================
Ngày soạn: 21 / 3 / 2010
Ngày giảng: Thứ t / 24 / 3 / 2010
Tiết 1 : Tập đọc:
Đ 58 : Trăng ơi từ đâu đến.
I. Mục tiêu:
- Bit c din cm mt on th vi ging nh nhng, tỡnh cm, bc u bit ngt
nhp ỳng cỏc dũng th.
- Hiu ND: Tỡnh cm yờu mn, gn bú ca nh th i vi trng v thiờn nhiờn t
nc. (tr li c cỏc cõu hi trong SGK, thuc 3, 4 kh th trong bi).
II. Đồ dùng dạy học:
- Thầy : bảng phụ, tranh minh hoạ.

- Trò : đồ dùng học tập.
III. Ph ơng pháp:
- đàm thoại, giảng giải, luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy học:
ND - TG GV HS
1. ổn định tổ chức:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
a. Luyện đọc:
b. Tìm hiểu nội
dung:
- Lớp hát đầu giờ.
- Nhắc lại yêu cầu của đàu bài.
- Giới thiệu bài.
*B1: Gọi (h) đọc bài.
+Bài có mấy khổ thơ?
*B2: HD đọc NT.
- Đọc nối tiếp lần 1
- Đọc nối tiếp lần 2.
*B3: Luyện đọc theo cặp
*B4: Gọi (h) đọc toàn bài.
*B5: Đọc mẫu.
- Gọi H dọc thầm khổ thơ 1,
khổ thơ 2, khổ thơ 3.
- Trong 2 khổ thơ đầu trăng đ-
ợc so sánh với những gì?
- Vì sao tác giả nghĩ trăng đến
từ cánh đồng, từ biển xanh?
- ở khổ thơ 3 , trăng đợc so
sánh với vật gì?

- Tiểu kết rút ý chính.
- Đọc các khổ thơ còn lại.
- Trong các khổ thơ tiếp theo
vầng trăng đợc gắn với một đối
tợng cụ thể, đó là những gì,
những ai?
- Những đối tợng mà tác giả đa
ra có ý nghĩa nh thế nào đối với
cuộc sống của tuổi thơ?
Ghi đầu bài.
- Đọc thầm toàn bài
- Đọc từ khó.
- Giải nghĩa các từ trong chú
giải.
- 2 H dọc và sửa lỗi cho nhau.
- Đọc thầm khổ thơ 1 và khổ thơ
2 và trả lời câu hỏi.
- Trong hai khổ thơ đầu trăng đợc
so sánh với quả chín và mắt cá.
- Tác giả nghĩ trăng đến từ cánh
đồng xa vì trăng trông nhmột quả
chín treo lửng lơ trên mái nhà.
Trăng đến từ biển xanhvì trăng
tròn nh mắt cá không bao giờ
chớp mi.
- ở khổ thơ 3 tác giả đã so sánh
trăng với quả bóng.
- ý 1: Hình ảnh trăng trong thơ
TĐK.
- Trăng còn gắn với quả bóng,

sân chơi, lời mẹ ru, chú Cuội,
chú bộ đội hành quân.
- Những đối tợng mà tác giả đa
ra rất gần gũi, thân thơng với trẻ
thơ.
- Bài thơ cho thấy tác giả rất yêu
13
c. Híng dÉn ®äc
diƠn c¶m vµ HTL:
4. Cđng cè ’ dỈn
dß:
- Bµi th¬ thĨ hiƯn t×nh c¶m cđa
t¸c gi¶ ®èi víi quª h¬ng ®Êt n-
íc nh thÕ nµo?
- C©u th¬ nµo cho thÊy râ nhÊt
t×nh yªu,. lßng tù hµo vỊ quª h-
¬ng cđa t¸c gi¶?
- TiĨu kÕt rót ý chÝnh.
- TiĨu kÕt rót néi dung chÝnh
toµn bµi.
B1 Luyện đọc lại
B2 Hướng dẫn đọc diễn cảm
B3 Tổ chức cho HS đọc diễn
cảm đoạn2.
B4 Cho HS thi đọc diễn cảm
đoạn
- Häc thc lßng bµi th¬.
- NhËn xÐt tiÕt häc.
- Häc bµi vµ chn bÞ bµi sau
tr¨ng, yªu thiªn nhiªn ®Êt níc

quª h¬ng.
- C©u th¬: Tr¨ng ¬i, cã n¬i nµo/
s¸ng h¬n ®Êt níc em cho thÊy t¸c
giaraats yªu vµ tù hµo vỊ ®Êt níc
m×nh, t¸c gi¶ nghÜ kh«ng cã n¬i
nµo tr¨ng s¸ng h¬n ®Êt níc em.
- ý 2: Sù gÇn gòi cđa tr¨ng vµ
t×nh c¶m cđa t¸c gi¶ ®èi víi ®Êt
níc.
- Rót, ®äc néi dung chÝnh cđa
bµi.
- §äc nèi tiÕp kÕt hỵp nªu c¸ch
®äc bµi.
- §äc nèi tiÐp lÇn 4 lun ®äc
hay h¬n.
- Mçi tỉ cư mét b¹n thi ®äc víi
c¸c tỉ kh¸c.
TiÕt 2:To¸n:
§ 143: Lun tËp
I. Mơc tiªu:
- Giải được bài tốn Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- Bài tập cần làm B1,2(HSKG B3)
II. §å dïng:
- SGK, VBT.
III. Ph ¬ng ph¸p:
- GG, §T, LT, TH.
IV. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:–
ND - TG Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
1. KiĨm tra bµi
cò:

2. Bµi míi:
1. Giíi thiƯu bµi:
2.HD lun tËp:
Bµi 1
- GV gäi 1 HS lªn b¶ng, yªu cÇu
c¸c em lµm c¸c bµi tËp híng dÉn
lun tËp thªm cđa tiÕt 142.
- GV nhËn xÐt vµ cho ®iĨm HS
- Trong giê häc nµy chóng ta cïng
lun tËp vỊ bµi to¸n t×m hai sè khi
biÕt hiƯu vµ tØ sè cđa hai sè ®ã.
- GV yªu cÇu HS ®äc ®Ị bµi vµ tù
lµm bµi. Sau ®ã, ch÷a bµi, nhËn xÐt
vµ cho ®iĨm HS.
- 1 HS lªn b¶ng thùc hiƯn yªu
cÇu, HS díi líp theo dâi ®Ĩ
nhËn xÐt bµi lµm cđa b¹n.
- Nghe GV giíi thiƯi bµi.
- HS lµm bµi vµo vë bµi tËp,
sau ®ã 1 HS ®äc bµi lµm tríc
líp cho HS c¶ líp theo dâi vµ
ch÷a bµi.Bµi gi¶i
Ta cã s¬ ®å :
Sè bÐ :
Sè lín :
Theo s¬ ®å, hiƯu sè phÇn b»ng
nhau lµ :
8 – 3= 5 (phÇn)
Sè bÐ lµ :
14

Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự
làm bài.
85 : 5 x 3 = 51
Số lớn là :
51 + 85 = 136
Đáp số : Số bé : 51;
Số lớn : 136
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng
nhau là :
5 3 = 2 (phần)
Số bóng đèn màu là :
250 : 2 x 5 = 625 bóng
Số bóng đèn trắng là :
625 250 = 375
Đáp số : Đèn màu : 625 bóng ;
Đèn trắng : 375 bóng
Bài 3HSKG
Bài 4HSKG
- GV chữa bài và yêu cầu HS giải
thích cách vẽ sơ đồ của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hớng dẫn giải :
+ Bài toán cho em biết những gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Vì sao lớp 4A trồng đợc nhiều

hơn lớp 4B 10 cây ?
+ Lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B mấy
học sinh ?
+ Biết lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B 2
học sinh và trồng đợc nhiều hơn lớp
4B 10 cây, hãy tính số cây mà mỗi
HS trồng đợc.
+ Biết số học sinh của mỗi lớp, biết
mỗi HS trồng đợc 5 cây, hãy tính số
cây của mỗi lớp và trình bày lời giải
bài toán.
- GV kiểm tra vở của một số HS.
- GV yêu cầu HS đọc sơ đồ bài toán
và hỏi:
+ Qua sơ đồ bài toán, em cho biết
bài toán thuộc dạng toán gì ?
+ Hiệu của hai số là bao nhiêu ?
- HS theo dõi bài chữa của GV.
- HS vừa lên bảng làm bài giải
thích :
Vì số bóng đèn màu bằng
3
5
số
bóng đèn trắng nên nếu biểu
thị số bóng đền màu là 5 phần
bằng nhau thì số bóng đền
trắng là 3 phần nh thế.
- 1 HS đọc trớc lớp, HS cả lớp
đọc đề bài trong SGK.

+ Bài toán cho biết :
Lớp 4A : 35 HS
Lớp 4B : 33 HS
Lớp 4A trồng nhiều cây hơn
lớp 4B : 10 cây.
Số cây mỗi HS trồng nh nhau.
+ Bài toán hỏi số cây mỗi lớp
trồng đợc.
+ Vì lớp 4A có nhiều học sinh
hơn.
+ Lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B
là :
35 33 = 2 học sinh
+ Số cây mỗi HS trồng là :
10 : 2 = 5 (cây)
+ HS trình bày lời giải bài toán
Bài giải
Số HS lớp 4A nhiều hơn lớp 4B
là :
35 33 = 2 (học sinh)
Mỗi HS trồng số cây là :
10 : 2 = 5 (cây)
Lớp 4A trồng số cây là :
33 x 5 = 175 (cây)
Đáp số : 4A : 175 cây
4B : 165 cây
+ Bài toán thuộc dạng toán tìm
hai số khi biết hiệu và tỉ số của
hai số đó.
15

3. Củng cố, dặn
dò:
+ Tỉ số của số bé và số lớn là bao
nhiêu ?
+ Dựa vào sơ đồ em hãy đọc thành
đề toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS
về nhà làm các bài tập hớng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
+ Hiệu của hai số là 72.
+ Số bé bằng
9
5
số lớn.
+ Hiệu của hai số là 72. Số bé
bằng
9
5
số lớn. Tìm hai số đó.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng
nhau là :
9 5 = 4(phần)
Số bé là :
72 : 4 x 5 = 90
Số lớn là :
90 + 72 = 162

Đáp số : Số bé : 90
Số lớn 162
Tiết 3:Tập làm văn:
Đ 57: Luyện tập tóm tắt tin tức
I. Mục tiêu:
- Bit túm tt mt tin ó cho bng mt hoc hai cõu v t tờn cho bn tin ó túm tt (BT1,
BT2); bc u bit t tỡm tin trờn bỏo thiu nhi v túm tt tin bng mt vi cõu (BT3).
- HS khỏ, gii bit túm tt c hai tin BT1.
II. Đồ dùng :
- SGK, VBT, một số tin cắt từ báo thiếu niên.
III. Ph ơng pháp:
- ĐT, GG, TL, LT,TH.
IV. Các hoạt động dạy học:
ND - TG GV HS
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HD hs luyện
tập:
Bài tập 1,2:
Trong i sng rt bn
rn, con ngi thng khụng cú
thi gian nghe chi tit 1 tin
tc, s kin no ú. Do vy, cn
phi bit túm tt tin 1 cỏch tht
ngn gn trong 1 thi gian rt
ngn cú th truyn t li ni
dung thụng tin chớnh yu nht
cho ngi nghe. Bit túm tt tin
tc l 1 nng lc rt cn ca con

ngi hin i. Cỏc em ó hc
cỏch túm tt tin tc tun 23, ó
luyn tp túm tt tin tc tun
25. Hụm nay cỏc em tip tc
luyn tp túm tt tin tc.
Phỏt trin cỏc hot ng
Hot ng 1: Hng dn luyn
tp.
Nhn xột, cht li.
Nghe
Hot ng nhúm, lp.
- 3 HS ni tip nhau c yờu cu
16
Bµi 3:
3. Cñng cè, dÆn
dß:
+ Tin a:
Khách sạn trên cây sồi.
+ Tại Vat-te-rát, Thụy Điển có 1
khách sạn treo trên cây sồi cao 13
mét dành cho những người muốn
nghĩ ngơi ở những chỗ lạ.
Khách sạn treo.
+ Để thỏa mãn ý thích của những
người muốn nghĩ ngơi ở những
chỗ khác lạ, tại Vat-te-rát, Thụy
Điển có 1 khách sạn treo trên cây
sồi cao 13 mét.
+ Tin b.
Nhà nghĩ cho khách du

lịch 4 chân.
+ Để đáp ứng nhu cầu của những
người yêu quý súc vật, 1 phụ nữ ờ
Pháp đã mở khu cư xá đầu tiên
dành cho các vị khách du lịch 4
chân.
Khách sạn cho súc vật.
+ Ở Pháp, người ta vừa mới mở 1
khu cư xá dành cho súc vật đi du
lịch cùng với chủ.
Súc vật đi du lịch nghĩ ở
đâu?
+ Để có chỗ nghĩ cho súc vật
theo chủ đi du lịch, ở Pháp có 1
phụ nữ đã mở 1 khu cư xá riêng
cho súc vật).
Hoạt động 2: Luyện tập.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tin đã
chuẩn bị được cắt từ báo.
- GV nhận xét.
- Tóm tắt của từng nhóm.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Thi đua dãy: Bình chọn mẫu tin
tóm tắt hay, chính xác, gọn.
- Nhận xét.
- Nhận xét tiết.
- Làm lại BT3.
- Quan sát trước: Con chó hoặc
con mèo của nhà em hoặc của nhà
hàng xóm.

- Chuẩn bị: “Luyện tập quan sát
con vật. Chọn lọc chi tiết để miêu
tả”.
bài 1.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
- HS làm việc theo cặp, mỗi cặp
trao đổi để tóm tắt 1 trong 3 tin →
Dán tin.
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả.
- Lớp nhận xét.
- HS viết vào vở 1 bản tin tóm tắt
nhóm mình đã làm.
Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS tự tóm tắt 1 tin GV nêu ra.
- Đại diện nhóm chọn bản tin tóm
tắt hay và đọc.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động, nhóm, lớp.
- HS trình bày mẫu tin đã sưu tầm
được về du lịch khám phá.
- Chọn mẫu tin hay và thi đua tóm
tắt.
- Lớp nhận xét.
TiÕt 4:LÞch sö:
17
Đ 29: quang trung đại phá quân thanh
I. Mục tiêu:
- Da vo lc , tng tht s lc v vic Quang Trung i phỏ quõn Thanh, chỳ ý cỏc

trn tiờu biu: Ngc Hi, ng a.
+ Quõn Thanh xõm lc nc ta, chỳng chim Thng Long; Nguyn Hu lờn ngụi
Hong , hiu l Quang Trung, kộo quõn ra Bc ỏnh quõn Thanh.
+ Ngc Hi, ng a, (Sỏng mựng 5 Tt quõn ta tn cụng n Ngc Hi, cuc
chin din ra quyt lit, ta chim dc n Ngc Hi. cng sỏng mựng 5 Tt, quõn ta ỏnh
mnh vo n ng a, tng gic l Sm Nghi ng, phi thc c t t ) quõn ta thng
ln; quõn Thanh Thng Long hong lon, b chy c nc.
+ Nờu cụng lao ca Nguyn Hu - Quang Trung: ỏnh bi quõn xõm lc Thanh, bo
v nn c lp ca dõn tc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Lợc đồ trận quang trung đại phá quân thanh. (1789)
III, Ph ơng pháp:
- Quan sát, đàm thoại, luyện tập.
IV. Hoạt động dạy học:
ND - TG GV HS
1. KTBC
2. Bài mới
a. Nguyên nhân quân
Thanh xâm lợc nớc
ta.
b, Diễn biến trận
Quang trung Đại phá
quân thanh.
- Giới thiệu - ghi bài
- Vì sao quân Thanh sang xâm l-
ợc nớc ta?
- G giảng chuyển ý.
- Thảo luận nhóm 4.
- G treo nội dung thảo luận để H
thảo luận

- Khi nghe tin quân Thanh xang
xâm lợc nớc ta. Nguyễn Huệ đã
làm gì? Vì sao nói Nguyễn Huệ
lên ngôi hoàng đế là việc làm
cần thiết?
- Quang Trung tiến quân đến
tam điệp khi nào? ở đây ông đã
làm gì
- Dựa vào lợc đồ nêu đờng tiến
của 5 đạo quân?
- Nêu kết quả và ý nghĩa của
cuộc tiến quân ra Thăng long
của Nguyễn huệ?
- H đọc bài trong sgk và trả lời
câu hỏi.
- PK phơng bắc từ lâu đã muốn
thôn tính nớc ta. Nay mợn cớ
giúp nhà Lê khôi phục ngai
vàng nên quân thanh kéo xang
xâm lợc nớc ta.
- H thảo luận nhóm dựa trên lợc
đồ sgk và nội dung để mô tả lại
diễn biến trận đánh.
- Khi nghe tin quân thanh sang
xâm lợc nớc ta. Nguyễn Huệ
bèn lên ngôi hoàng đế lấy hiệu
là Quang Trung lập tức tiến
quân ra Bắc đánh quân Thanh.
Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng là
việc làm cần thiết để lãnh đạo

nhân dân đánh lại quân Thanh
mà chỉ có Nguyễn Huệ mới
đảm đơng đợc nhiệm vụ ấy.
- Quang Trung tiến quân đến
Tam Điệp (Ninh Bình)vào ngày
20 tháng chạp năm kỉ đậu
(1789)tại đây ông đã hạ lệnh
cho quân ăn tết ,rồi mới chia
thành 5 đạo quân tiến đánh
Thăng Long việc nhà vua cho
quân ăn tết trớclàm lòng quân
thêm hứng khởi quyết tâm đánh
giặc
- Đạo thứ nhất do Quang Trung
trực tiếp chỉ huy thẳng hớng
Thăng Long
- Đạo thứ 2 và 3 do đô đốc
Long ,đô đốc Bảo chỉ huy đánh
vào tây nam Thăng Long
- Đạo thứ 4 do đô đốc chỉ huy
18
c. Kết quả và ý nghĩa
4. Củng cố. dặn dò:
- Trận đánh có kết quả và ý
nghĩa gì ?
- Theo em vì sao quân ta đánh
thắng đợc 29 vạn quân Thanh?
- Hàng năm cứ mồng năm tết nd
ta lại làm gì để nhớ ơn Quang
Trung

- Nhận xét tiết học- cb bài sau
tiến ra Hải Dơng
- Đạo thứ 5 do đô đốc Lộc chỉ
huy tiến lên Lạng Giang (Bắc
Giang) chặn đờng rút lui của
địch
- Đại diện báo cáo lại diễn biến
của trận đánh
- KQ: quân Thanh hoảng sợ xin
hàng quân giặc chết nhiều vô kể
- ở Hà Hồi ,Ngọc Hồi,Đống Đa
ta thắng lớn
- Quân ta toàn thắng
- Vì quân ta đoàn kết một lòng
lại có nhà vua sáng suốt chỉ huy
- Hàng năm cứ đến mùng 5 tết
ở gò Đống Đa(HN) nhân dân
lại tổ chức giỗ trận để tởng nhớ
ngày Quang Trung đại phá quân
Thanh
===============================================
Ngày soạn: 22 / 3 / 2010
Ngày giảng: Thứ năm / 25 / 3 / 2010
Đ 144: Luyện tập
I. Mục tiêu:
Gii c bi toỏn Tỡm hai s khi bit hiu v t s ca hai s ú .
- Bit nờu bi toỏn Tỡm hai s khi bit hiu v t s ca hai s ú theo s cho
- Bi tp cn lm 1,3,4
II. Đồ dùng :
- SGK, VBT.

III. Ph ơng pháp:
- GG, ĐT, LT, TH
IV. Các hoạt động dạy học:
HOT NG CA GV HOT NG CA HS
1.Bi c:
2.Bi mi:
Hot ng1: Gii
thiu bi
Hot ng 2: Thc
hnh
Bi tp 1:
Bi tp 3:
Luyn tp
GV yờu cu HS sa bi lm nh
GV nhn xột
Cỏc bc gii:
- V s .
- Tỡm hiu s phn bng
nhau.
- Tỡm s th hai.
- Tỡm s th nht.
Cỏc bc gii:
- V s .
HS sa bi
HS nhn xột
HS lm bi
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng
nhau là :
3 - 1 = 2 (phần)
Số bé là :

30 : 2 = 15
Số lớn là :
15 + 30 = 45
Đáp số : Số bé : 15; Số lớn : 45
HS sa & thng nht kt qu
HS lm bi
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng
nhau là :
19
Bi tp 4:
3.Cng c - Dn
dũ:
- Tỡm hiu s phn bng
nhau.
- Tỡm s go mi loi.
- Yờu cu HS lp toỏn theo s
(tr li ming, khụng cn vit
thnh bi toỏn)
Yờu cu HS ch ra hiu ca hai
s & t s ca hai s ú.
V s minh ho
Yờu cu HS t gii
Chun b bi: Luyn tp chung
Lm bi cũn li trong SGK
5 1 = 4 (phần)
Số thứ nhất là :
60 : 4 = 15
Số thứ hai là :
15 + 60 = 75
Đáp số : Số thứ nhất : 15; Số thứ

hai : 75HS sa
HS tr li ming
HS lm bi
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng
nhau là :
4 1 = 3 (phần)
Cửa hàng có số gạo nếp là :
540 : 3 = 180 (kg)
Cửa hàng có số gạo tẻ là :
180 + 540 = 720 (kg)
Đáp số : Gạo nếp : 180 (kg) ;
Gạo tẻ : 720kg
HS sa bi
Tiết 2:Luyện từ & câu:
Đ 58: Giữ phép lịch sự
khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị
I. Mục tiêu:
- Hiu th no l li yờu cu, ngh lch s (ND Ghi nh).
- Bc u bit núi li yờu cu, ngh lch s (BT1, BT2 mc III); phõn bit c li
yờu cu, ngh lch s v li yờu cu, ngh khụng gi c phộp lch s (BT3); bc u
bit t cõu khin phự hp vi 1 tỡnh hung giao tip cho trc (BT4).
- HS khỏ, gii t c hai cõu khin khỏc nhau trong 2 tỡnh hung ó cho BT4.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng pgụ viết sẵn nội dung bài tập 3
III. Ph ơng pháp:
- Đàm thoại, luyện tập, giảng giải
IV. Các hoạt động dạy học:
ND - TG GV HS
1. Bài cũ:
2. Bài mới:

a. Nhận xét:
Bài 1, 2:
Bài 3:
- Giới thiệu ghi đầu bài
- Đọc mẩu chuyện và nêu
những yêu cầu đề nghị trong
mẩu truyện trên
- Nhận xét về cách nêu yêu
cầu, đề nghị của 2 bạn Hùng và
Hoa
- Em có nhận xét gì về cách
nêu yêu cầu cảu 2 bạn
Bài 4: Theo em ntn là lịch sự
khi yêu cầu, đề nghị
- H đọc mẩu chuyện
- Các câu nêu yêu cầu đề nghị
- Bơm cho cái bánh trớc. Nhanh
lên nhé, trễ giờ học rồi
- Vậy cho tôi cái bơm, tôi bơm lấy
vậy
- Bác ơi cho chấu mợn cái bơm
nhé
- Nào để bác bơm cho.
- Bạn Hùng nói trống không yêu
cầu bất lịch sự với bác Hai .
- Lịch sự khi yêu cầu là lời yêu
phải phù hợp với quan hệ giữa lời
20
b. Ghi nhớ
c. Luyện tập

Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
3. Củng cố dặn dò
- Tại sao cần phải giữ lịch sự
khi yêu cầu, đề nghị
- Tiểu hết rút ghi nhớ
- Khi muốn mợn bạn cái bút
em chon cách nối nào ?
- Khi muốn hỏi giờ một ngời
lớn tuổi em có thể chọn những
cách nói nào ?
- So sánh từg cặp câu khiến dới
đây về tính lịch sự. hãy cho
biết vì sao những câu ấy giữ
hoặc không giữ đợc phép lịch
sự ?-
- Bai4: Đặt câu khiến phù hợp
với tình huống
a) muốn xin tiền bố mẹ mua
một quyểm sổ.
b) Muốn ngồi nhờ bên nhà
hàng xóm chờ bố mẹ về.
Nhận xét tiết học CB bài
sau.
nói và lời nghe, có cách xng hô
phù hợp.
- Cần phải giữ lịch sự khi y/c, đề
nghị để ngời nghe hài lòng, vui vẻ,
sẵn sàng làm cho mình.

- H đọc ghi nhớ.
- Đọc y/c của bài tập.
- Khi muốn mợn cái bút em có thể
nói
+ Lan ơi! cho tớ mợn cái bút!
+ Lan ơi! cậu có thể cho tớ mợn
cái bút đợc không?
- Khi muốn hỏi giờ một ngời lớn
tuổi các em có thể nói.
+ Bác ơi, mấy giờ rồi ạ!
+ Bác ơi, bác làm ơn cho cháu biết
bây giờ mấy giờ rồi ạ!
+ Bác ơi, bác xem giúp cháu biết
bây giờ mấy giờ rồi ạ!
a) Lan ơi, cho tớ về với!
Lời nói lịch sự vì có các từ xng hô
Lan, tớ, từ với, ơi thể hiện quan hệ
thân mật
- Cho tớ đi một cái. Câu bất lịch sự
vì câu nói trống không thiếu từ x-
ng hô.
b) Chiều nay, chị đón em nhé.Câu
lịch sự t/c vì có cặp từ xng hô chị,
em có từ nhé thể hiện sự thân mật.
- Chiều nay, chị phải đón em đấy
từ phải trong câu có tính bắt
buộc, khô khan, ít t/c.
c) Đừng có mà nói nh thế câu
nói khô khan mệnh lệnh.
- Theo tớ cậu không nên nói nh

thế lịch sự khiêm tốn, có sức
thuyết phục vì có cặp từ xng hô
cậu. tớ từ khuyên nh không nên,
dùng từ khiêm tốn dễ nghe
- Các câu gợi ý.
+ Bố ơi, bố cho con tiền để mua 1
quyển sổ ạ!
+ Xin bố cho con tiền mua 1
quyển sổ ạ!
+ Bố ơi, bố cho con tiền mua 1
quyển sổ nhé!
+ Bác ơi, bác cho cháu ngồi nhờ
bên nhà bác một lúc nhé!
Tiết 3:Kĩ thuật:
Đ 29: lắp xe nôi (tiết1)
I. Mục tiêu:
- Chn ỳng, s lng cỏc chi tit lp xe nụi.
- Lp c xe nụi theo mu.
II. Đồ dùng dạy học:
- G : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật,mẫu xe nôi
- H: Đồ dùng học tập.
III. Ph ơng pháp:
- Quan sát, đàm thoại, giảng giải, thực hành.
21
IV. Hoạt động dạy- học:
ND - TG GV HS
1. KTBC:
2. Bài mới:
*Hoạt động1:
HDHQS và nhận

xét
*Hoạt động 2:
HD thao tác kĩ
thuật
3. Củng cố dặn
dò:
- Giới thiệu ghi đầu bài
- G cho H quan sát mẫu xe nôi đã
lắp sẵn
- HDH quan sát kĩ từng bộ phận .
- Để lắp đợc xe nôi cần bao nhiêu
bộ phận?
- G nêu tác dụng của xe nôi trong
thực tế.
a, G HDH chọn các chi tiết theo
SGK
b, Lắp từng bộ phận
* Lắp tay kéo (H2.sgk)
- Để lắp đợc tay kéo ,em cần chọn
chi tiết nào và số lợng là bao
nhiêu?
* Lắp giá đỡ trục bánh xe H3-sgk
- Theo em phải lắp mấy giá đỡ
trục bánh xe?
*Lắp giá đỡ trục bánh xe
- Lắp thành và mui xe
- Lắp trục bánh xe
*Hoạt động 2:Lắp ráp xe nôi
- HD tháo rời các chi tiết và xếp
gọn vào hộp

- Nhận xét tiết học-CB bài sau
- Cần 5 bộ phận
- Hàng ngày chúng ta thờng thấy
các em bé thờng nằm hoặc ngồi
trong xe nôi và ngời lớn đẩy xe
cho các em đi dạo chơi
- Xếp các chi tiết đã chọn sẵn vào
nắp hộp theo từng loại chi tiết
- H QS H2sgk và trả lời các câu
hỏi
- 2 thanh 7 lỗ ,1 thanh chữ u dài
- H QS H3sgk
- 1 H lên thực hành lắp
- H khác nhận xét bổ sung
- H QS H1sgk
- Phải lắp 2 gía đỡ trục bánh xe
- H QS H5sgk
- H QS H6sgk
Tiết 4:Khoa học:
Đ 58: Nhu cầu nớc của thực vật.
I. Mục tiêu:
- Bit mi loi thc vt mi giai on phỏt trin ca thc vt cú nhu cu v nc khỏc nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ.
III. Ph ơng pháp:
- Đàm thoại, luyện tập.
IV. Hoạt động dạy và học:
ND - TG GV HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:

a Hoạt động 1:
- Thực vật cần những điều kiện
gì để sôngs và phát triển bình
thờng ?
- Giới thiệu bài Viết đầu
bài.

* Mục tiêu: Phân loại các
nhóm cây theo nhu cầu về nớc.
+ Các loại cây khác nhau có
nhu cầu về nớc nh thế nào ?
- Lớp hát đầu giờ.
- Nhắc lại đầu bài.
Tìm hiểu nhu cầu về nớc của
các loại thực vật khác nhau
- Thảo luận: Phân loại các cây ở
nơi khô hạn, ẩm ớt, và dới nớc.
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả.
* Các loại cây khác nhau có nhu
cầu về nớc khác nhau. Có cây a
ẩm, có cây chịu đợc khô hạn
22
b Hoạt động 2:
3. Củng cố, dặn dò:
* Mục tiêu : Nêu đợc ví dụ về
cùng một cây, trong những giai
đoạn phát triển khác nhau cần
những lợng nớc khác nhau.
+ Vào giai đoạn nào cây lúa

cần nhiều nớc nhất ?
+ Nêu một vài ví dụ chứng tỏ
những giai đoạn phát triển khác
nhau cây cần những lợng nớc
khác nhau?
+ Cùng một loại cây nhu cầu
về nớc ở những giai đoạn phát
triển khác nhau nh thế nào ?
+ Biết đợc nhu cầu về nớc của
cây trong trồng trọt ta cần chú
ý những gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Về học kỹ bài và CB bài sau
Nhu cầu nớc của một cây ở
những giai đoạn phát triển
khác nhau và ứng dụng trong
trồng trọt.
- Nêu sự khác nhau về nhu cầu n-
ớc của cây trong từng giai đoạn
phát triển khác nhau và ứng dụng
trong trồng trọt ?
- Quan sát tránh và trả lời câu
hỏi.
- Cây lúa cần nhiều nớc lúc mới
cấy và khi đang làm đòng.
+ Cây ăn quả lúc còn non cần đ-
ợn tới nớc đầy đủ để cho cây lớn
nhanh, khi quả chín cần ít nớc
hơn.
+ Ngô mía cũng cần đợc cung

cấp nớc đầy dủ và đúng thời gian
phát triển của cây.
- Cùng một cây trong những giai
đoạn phát triển khác nhau cần
những lợng nớc khác nhau.
- Biết nhu cầu về nớc của cây để
có chế độ tới nớc, tiêu nớc hợp lý
cho tờng loại cây, từng thời kỳ
phát triển của cây thì mới đạt
năng xuất cao.
Học chiều
Luyện từ & câu:
mở rộng vốn từ: Du lịch - Thám hiểm

I. Mục tiêu:
- Hiu cỏc t du lch, thỏm him (BT1, BT2); bc u hiu ý ngha cõu tc ng BT3;
bit chn tờn sụng cho trc ỳng vi li gii cõu trong BT4.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1,2
III. Ph ơng pháp:
- Đàm thoại, luyện tập, giảng giải.
IV. Các hoạt động dạy - học:
ND - TG GV HS
A. ổn đinh tổ chức:
B. KTCB:
C. Bài mới:
1. Giới thiệu
2. HD làm bài tập
Bài1:
Bài 2:

- ghi đầu bài.
- Những hoạt động nào đợc
gọi là du lịch, chọn ý trả lời
đúng
- Y/ C H đặt câu với từ du lịch
Theo em thám hiểm là gì ?
Chọn ý đúng để trả lời
- Đặt câu với từ thám hiểm
- Đọc y/c của bài
- Thảo luận nhóm đôi tìm ý trả lời
đúng
- Đi chơi ở công viên ở gần nhà.
- Đi làm việc xa nhà.
- Câu gợ ý
- Em thích đi du lịch
- Mùa hè,gia đình em thờng đi du
lịch
- Đi du lịch thật là vui
* Đáp án đúng
- Tìm hiểu về đời sống về nơi mình

- Đi chơi xa để xem phong cảnh
23
Bài 3:
Bài 4:
3. Củng cố dặn dò:
Em hiểu đi một ngày đàng
học một sàng khôn nghĩa là gì
?
- Nêu tình huống có thể sử

dụng câu tục ngữ trên

Trò chơi du lịch trên sông.
Chon các tên sông cho trong
ngoặc đơn để giải cá câu đố
dới đây
- thăm dò tìm hiểu những nơi xa lạ,
khó khăn,có thể nguy hiểm.
- Câu gợi ý:
Cô - lôm-bô là một nhà thám hiểm
tài ba.
- H nêu ý kiến của mình.
- Ai đi đợc nhiều nơi sẽ mở rộng đ-
ợc tầm hiểu biết , sẽ khôn ngoan, tr-
ởng thành hơn
- Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi,
con ngời mới sớm khôn ngoan hiểu
biết
- Mùa hề trời nóng nực, bố em rủ cả
nhà đi nghỉ mát. Em sợ trời nóng
không muốn đi. Bà em liền nói:
Đi một đàng học một sàng khôn
đấy ạ
Hỏi
- Sông gì đó
nặng phù sa?
- Sông gì lại
hoá đợc ra chín
sông
- Làng quan họ

có con sông.
Sông ấy là sông
gì ?
-Sông trên xanh
biếc sông gì
Đáp
- Sông hồng
Sông Cởu Long
Sông Cầu
Sông Lam.
Sông Mã. Sông
Đáy. Sông Tiền.
Sông Hậu. Sông
Bạch. Đằng
- Sông gì tiếng vó ngựa phi vang
trời
- Sông gì chẳng thể nổi lên
- Bớt tên của nó gắn liền dới sâu.
- Hai dòng sông trớc sông sau. hỏi
hai sông ấy ở đâu ? sông nào
- Sông nào nơi ấy sóng trào vạn
quân Nam Hán ta đào mồ chôn
- H chữa bài
- Nhận xét
Toán:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Gii c bi toỏn Tỡm hai s khi bit hiu v t s ca hai s ú
II. Đồ dùng:
- SGK, VBT.

III. Ph ơng pháp:
- GG, ĐT, LT, TH.
IV. Các hoạt động dạy học:
ND - TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài
cũ:
2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2.HD luyện tập:
- GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu
các em làm các bài tập hớng dẫn
luyện tập thêm của tiết 142.
- GV nhận xét và cho điểm HS
- Trong giờ học này chúng ta cùng
luyện tập về bài toán tìm hai số khi
biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- 1 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu, HS dới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.
- Nghe GV giới thiệi bài.
24
Bài 1
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự
làm bài. Sau đó, chữa bài, nhận xét
và cho điểm HS.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự
làm bài.
- HS làm bài vào vở bài tập,
sau đó 1 HS đọc bài làm trớc

lớp cho HS cả lớp theo dõi và
chữa bài.Bài giải
Ta có sơ đồ :
Số bé :
Số lớn :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng
nhau là :
8 3= 5 (phần)
Số bé là :
85 : 5 x 3 = 51
Số lớn là :
51 + 85 = 136
Đáp số : Số bé : 51;
Số lớn : 136
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng
nhau là :
5 3 = 2 (phần)
Số bóng đèn màu là :
250 : 2 x 5 = 625 bóng
Số bóng đèn trắng là :
625 250 = 375
Đáp số : Đèn màu : 625 bóng ;
Đèn trắng : 375 bóng
Bài 3
- GV chữa bài và yêu cầu HS giải
thích cách vẽ sơ đồ của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS

- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hớng dẫn giải :
+ Bài toán cho em biết những gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Vì sao lớp 4A trồng đợc nhiều
hơn lớp 4B 10 cây ?
+ Lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B mấy
học sinh ?
+ Biết lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B 2
học sinh và trồng đợc nhiều hơn lớp
4B 10 cây, hãy tính số cây mà mỗi
HS trồng đợc.
+ Biết số học sinh của mỗi lớp, biết
mỗi HS trồng đợc 5 cây, hãy tính số
cây của mỗi lớp và trình bày lời giải
bài toán.
- HS theo dõi bài chữa của GV.
- HS vừa lên bảng làm bài giải
thích :
Vì số bóng đèn màu bằng
3
5
số
bóng đèn trắng nên nếu biểu
thị số bóng đền màu là 5 phần
bằng nhau thì số bóng đền
trắng là 3 phần nh thế.
- 1 HS đọc trớc lớp, HS cả lớp
đọc đề bài trong SGK.
+ Bài toán cho biết :

Lớp 4A : 35 HS
Lớp 4B : 33 HS
Lớp 4A trồng nhiều cây hơn
lớp 4B : 10 cây.
Số cây mỗi HS trồng nh nhau.
+ Bài toán hỏi số cây mỗi lớp
trồng đợc.
+ Vì lớp 4A có nhiều học sinh
hơn.
+ Lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B
là :
35 33 = 2 học sinh
+ Số cây mỗi HS trồng là :
10 : 2 = 5 (cây)
+ HS trình bày lời giải bài toán
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×