Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

giáo án tuần 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.3 KB, 24 trang )

Tuần 30
Thứ hai ngày 5 tháng 04 năm 2010
Tiết 1 Tập đọc
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn,
hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái
Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK)
* HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK)
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Tranh SGK, bảng phụ viết đoạn cần hd luyện đọc
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs HTL bài “Trăng ơi từ đâu
đến”
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học (GT tranh)
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn gọi 6 HS đọc nối tiếp
- GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 6 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2,
nêu chú giải
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi hs đọc cả bài


- Đọc mẫu toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài
Câu 1: (SGK T115) Cho hs đọc thầm
đoạn 1 trả lời.
Nhận xét
Câu 2: (SGK T115) cho hs đọc thầm
bài và nêu.
Nhận xét
Câu 3: (SGK T115) Cho hs tự suy nghĩ
chọn ý đúng
Nhận xét
Câu 4: (SGK T115) cho hs đọc đoạn
cuối trả lời
Nhận xét
Câu 5: (SGK T115) Cho hs tự xung
- Hát tập thể
- 2 hs đọc bài trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn, 6 HS đọc nối
tiếp bài lần 1.
- 6 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, 1 hs nêu
chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
+ Khám phá những con đường trên biển
dẫn đến những vùng đất mới.
+ Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ
phải uống nước tiểu, gặp thổ dân…
- Suy nghĩ và phát biểu:

+ ý c
+ Chuyến đi 1083 ngày khẳng định trái
đất hình cầu, tìm ra Thái Bình Dương…
Đến hd hs
đọc đúng
giọng
HD hs đọc
đoạn văn ứng
với câu trả
lời
phong nêu
- Gợi ý hs nêu nd bài
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm
- Gọi 6 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn
trong bài (treo bảng phụ)
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố :
- Gọi hs nêu lại nội dung chính của bài.
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
VD: Những nhà thám hiểm dũng cảm
+ Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-
lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm
vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để
hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định

trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình
Dương và những vùng đất mới
- 6 hs đọc nối tiếp
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp nhận
xét.
- 2 hs nêu
HD hs đọc
đúng giọng
Tiết 2 Đạo đức
Bảo vệ môi trường (2 tiết)
I. Mục tiêu:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.
- Nêu được những việc làm cần phù hợp với lứa tuổi BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với
khả năng.
* Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiểm môi trường và biết nhắc bạn bè, người
thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Tranh như SGK
HS: SGK, các thẻ màu
III. Các hoạt động dạy - học: (Tiết 1)
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát
2. KTBC:
- Em cần làm gì để tham gia giao thông
an toàn ?
- Nhận xét

3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Thảo luận nhóm
- Giáo viên chia nhóm và cho học sinh
đọc sách giáo khoa để thảo luận :
- Qua các thông tin trên theo em môi
- Hát tập thể
- 2 hs trả lời
- Các nhóm đọc sách giáo khoa thảo
luận trả lời câu hỏi
- Đại diện trình bày – nhận xét bổ sung
Gợi ý hd hs
thảo luận
trường bị ô nhiễm do các nguyên nhân
nào ?
- Các hiện tượng đó ảnh hưởng đến
cuộc sống con người như thế nào ?
- Em làm gì để góp phần bảo vệ môi
trường ?
- Giáo viên kết luận
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ và giải thích
phần ghi nhớ
HĐ2: Thảo luận nhóm đôi
Bài tập 1:
- Giáo viên cho học sinh dùng phiếu
màu để bày tỏ ý kiến
- Gọi một số em giải thích
- Giáo viên kết luận
4. Củng cố:
- Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ

môi trường.
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
+ Môi trường bị ô nhiễm do đất bị xói
mòn -> dẫn đến đói nghèo. Dầu đổ vào
đại dương -> gây ô nhiễm sinh vật và
người bị nhiễm bệnh. Rừng bị thu hẹp
-> nước ngầm giảm, lũ lụt, hạn hán
+ Diện tích đất trồng giảm thiếu lương
thực, nghèo đói, bệnh tật
- Học sinh nêu
- Vài hs đọc
- Học sinh lấy các tấm bìa màu để bày
tỏ ý kiến
- Việc bảo vệ môi trường là : b, c, đ, g
- Gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn là :
a
- Giết mổ gia súc làm ô nhiễm nguồn
nước là : d, e, h
- 2 hs nêu lại
Gợi ý hs thực
hiện
Tiết 3 Khoa học
Nhu cầu chất khoáng của thực vật
I. Mục tiêu
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Tranh ảnh SGK, phiếu BT
HS: SGK

III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Trình bày nhu cầu về nước của thực vật
và ứng dụng thực tế ?
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
- Hát tập thể
- 2 hs trả lời
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của các chất
khoáng đối với đời sống thực vật
* Mục tiêu: kể ra vai trò của các chất
khoáng đối với đời sống thực vật
* Cách tiến hành
- Cho làm việc theo cặp:
- Cho học sinh quan sát hình trang 118 và
thảo luận
- Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu các
chất khoáng gì ? Kết quả ra sao ?
- Các cây hình a, b, c, d cây nào phát triển
tốt nhất ? Giải thích ?
- Cây nào phát triển kém nhất ? Tại sao ?
- Giáo viên nhận xét và bổ sung
HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu các chất
khoáng của thực vật
* Mục tiêu : nêu ví dụ về các loại cây
khác nhau cần những năng lượng khoáng

khác nhau. Nêu ứng dụng trong trồng
trọt.
* Cách tiến hành
B1: Tổ chức và hướng dẫn
-Giáo viên phát phiếu bài tập (SGV-196 )
B2: Cho học sinh làm việc theo nhóm
- Giáo viên nhận xét và chữa bài
- Gọi hs đọc mục BCB SGK
4. Củng cố:
- Kể vai trò của các chất khoáng đối với
đời sống thực vật.
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh quan sát hình 118 và thảo
luận trả lời
+ Thiếu chất khoáng : ni - tơ, ca - li,
phốt - pho,
+ Cây kém phát triển, năng suất thấp
+ Cây ở hình a phát triển tốt cho nhiều
quả, năng suất cao vì cây được bón đủ
chất khoáng.
+ Cây ở hình b kém phát triển không ra
hoa vì thiếu ni tơ
- Vì vậy cần phải bón đầy đủ các chất
khoáng với liều lượng khác nhau.
- HĐ nhóm trên phiếu đại diện trình
bày
+ Ni - tơ cần cho cây: lúa, ngô, cà
chua, đay, rau muống.

+ Ka - li cần cho : khoai lang, cà rốt,
cải củ,
+ Phốt - pho cần cho : lúa, ngô, cà
chua.
- Vài em đọc mục bạn cần biết.
- 2 hs nêu
Gợi ý hd hs
thảo luận
Đến các
nhóm hd hs
hoàn thành
phiếu
Tiết 4 Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
- Giải được toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu ) của hai số đó.
* Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng nhóm (2 tờ)
HS: SGK
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs làm lại BT2 của tiết trước
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:

GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Thực hành
Bài 1:
- Cho hs tự làm vào vở, gọi4 hs lên
bảng làm
- Nhận xét ghi điểm
Bài 2:
- Cho hs làm vào vở, gọi 2 hs lên bảng
làm
- Nhận xét ghi điểm
Bài 3:
- Cho hs làm vào vở, phát bảng nhóm
cho 2 hs làm
- Nhận xét ghi điểm
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
1/ Cả lớp làm vào vở, 4 hs làm bảng lớp
K/quả:
a)
56
44
);
48
36
);
72
13
);
20
23

dcb
2/ 2 hs làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:

cm10
9
5
18 =×
Diện tích của hình bình hành là :
18 x 10 = 180( cm² )
Đáp số: 180 cm
2
.
- Tự vẽ sơ đò và giải
3/ 2 hs làm bảng nhóm trình bày
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tô có trong gian hàng là:
63 : 7 x 5 = 45 (ô tô)
Đáp số: 45 ô tô
HD hs làm
từng bước
HD hs làm
từng bước
HD hs vẽ sơ
đồ và giải
4. Củng cố:
- Tuyên dương những hs học tốt

5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 6 tháng 04 năm 2010
Tiết 1 Chính tả (Nghe - viết)
Đường đi Sa Pa
I. Mục tiêu:
-Nhớ - viết đúng bài CT ; biết trình bày đúng đoạn văn trích ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
-Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, BT do Gv soạn.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: bảng nhóm
HS: SGK, bảng con, VBT
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
.3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: HD hs nhớ - viết
- GV nêu yêu cầu của bài
- Hướng dẫn viết chữ khó
- Nhắc hs cách trình bày
- GV cho HS viết bài
- GV chấm chữa bài (5 vở),
- Nêu nhận xét chung
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính
tả
Bài tập 2( lựa chọn)
- GV chọn cho HS phần a (r/d/gi)

- Nêu y/c BT, cho hs làm bài theo cặp
phát bảng nhóm cho 3 cặp hs làm
- GV gợi ý: có thể thêm dấu thanh tạo
nhiều tiếng có nghĩa.
- Hát tập thể
- 1 em đọc thuộc đoạn 3 của bài Đường đi
Sa Pa, lớp theo dõi sách
- HS viết bảng con: thoắt, khoảnh khắc,
hây hẩy, nồng nàn,…
- Gấp sách, nhớ lại đoạn văn và tự viết
bài vào vở
- Nghe, chữa lỗi
- Làm bài theo cặp, 3 cặp hs làm bảng
nhóm trình bày
a) r: ra, ra lệnh, ra vào…
rong chơi, rong biển
nhà rông, rồng, rộng
rửa, rựa
d:da, da thịt, ví da
dòng nước, dong dỏng
cơn dông
dưa, dừa, dứa
Nhắc chữ
đầu dòng cho
hs viết
Gợi ý hs làm
- Nhận xét tuyên dương
Bài tập 3:
- GV chọn cho HS làm phần a
- Cho hs làm vào VBT, gọi 1 hs lên

bảng làm
- GV nhận xét sữa chữa
4. Củng cố :
- Nhắc hs về viết lại 1 số lỗi sai ở bài
chính tả
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc yêu cầu
- Làm bài cá nhân vào VBT, 1 hs làm
bảng lớp
* Kết quả: Thế giới, rộng, biên giới, biên
giới, dài.
Gợi ý hs làm
Tiết 2 Lịch sử
Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung
I. Mục tiêu:
Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông ”, đẩy mạnh phát triển
thương nghiệp. các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục,: “Chiếu lập học”, đề cao chữ
Nôm,… Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển.
* HS khá, giỏi:
Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hoá như
“Chiếu văn hoá ”, “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm,…
II. Đồ dựng dạy - học:
GV: Tranh SGK
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB

1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Thuật lại diễn biến sự kiện Quang
Trung đại phá Quân Thanh
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Thảo luận nhóm
- GV tóm tắt kinh tế nước ta thời Trịnh -
Nguyễn
- Phân nhóm và thảo luận câu hỏi:
- Vua Quang Trung đã có những chính
sách gì về kinh tế? Nội dung và tác dụng
của các chính sách đó?
- Hát tập thể
- 2 hs nêu
- HS lắng nghe
- Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi
- Đại diện trình bày - nhận xét bổ sung
+ Ban chiếu khuyến nông để dân về quê
cũ cày cấy. Mở cửa biên giới tự do trao
HD gợi ý hs
thảo luận
- GV kết luận: Vua QT ban hành “ chiếu
khuyến nông ”, đúc tiền mới, yêu cầu
nhà thanh mở cửa biên gới cho dân tự do
trao đổi hàng hoá, mở cửa biển cho
thuyền nước ngoài vào buôn bán
HĐ2: Làm việc cả lớp

- GV trình bày việc vua coi trọng chữ
Nôm và ban bố “ chiếu lập học” và hỏi:
- Tại sao vua Quang Trung lại coi trọng
chữ Nôm?
- Em hiểu câu “ Xây dựng đất nước lấy
việc học làm đầu” như thế nào?
- GV kết luận
HĐ3: Làm việc cả lớp
- GV trình bày sự dang dở của các công
việc mà vua QT đang tiến hành và tình
cảm của người đời sau đối với vua QT
- Gọi vài HS đọc ghi nhớ
4. Củng cố:
- Vua Quang Trung đã có những chính
sách gì về kinh tế?
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
đổi hàng hoá. Mở cửa cho thuyền
- Học sinh lắng nghe
- Trao đổi lớp trả lời
+ Chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc vua
Quang trung đề cao chữ Nôm là nhằm
đề cao tinh thần dân tộc. Đất nước muốn
phát triển cần phải đề cao dân trí, coi
trọng việc học hành
- Học sinh lắng nghe
3 - 4 hs đọc
- 2 hs nêu
Gợi ý hs

đọc SGK và
nêu
Tiết 3 Toán
Tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu:
-Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
II. Đồ dùng dạy – học:
GV:Bảng lớp kẻ sẳn sơ đồ như SGK
HS: SGK
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs làm lại BT2 của tiết trước
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ:
- GV treo bảng đồ Việt Nam, đọc các tỉ
lệ bản đồ
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện


- Theo dõi lắng nghe
.Các tỉ lệ 1 : 10000000 ; 1 : 500000 …
ghi trên các bảng đồ đó gọi là Tỉ lệ bản
đồ

. Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 (nuớc VN
đã thu nhỏ muời triệu lần)
. Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể viết
10000000
1

HĐ2: Thực hành
Bài 1:
- Y/c HS đọc đề bài toán
- Y/c HS nêu được câu trả lời
- Nhận xét ghi điểm
Bài 2:
- Gọi 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở.

-GV chữa bài
4. Củng cố:
- Nhắc lại về tỉ lệ bản đồ
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.N/xét tiết học.
- 1 HS đọc
- HS trả lời miệng, không phải viết
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 dộ dài 1mm ứng
với độ dài thật là 1000mm
- HS chỉ viết số thích hợp vào chỗ chấm
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở
Gợi ý hs nêu
Gợi ý hs làm
Tiết 4 Kĩ thuật

Lắp xe nôi (2 tiết)
I. Mục tiêu:
- Chọn đúng ,đủ số lượng các chi tiết đế lắp xe nôi.
- Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được.
* Với HS khéo tay:
Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn , chuyển động được.
II.Đồ dùng dạy - học:
GV: Qui trình lắp xe nôi, mẫu xe nôi.
HS: SGK, bộ lắp ghép
III. Các hoạt động dạy - học: (Tiết 2)
HĐ của HS HĐ của GV HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Kiểm tra dụng cụ của HS.
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: HS thực hành lắp xe nôi .
a/ HS chọn chi tiết
-GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết để
riêng từng loại vào nắp hộp.
-GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ
Hát tập thể
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-HS chọn chi tiết để ráp.
chi tiết để lắp xe nôi.
b/ Lắp từng bộ phận
-Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.
-Cho HS quan sát hình như lắp xe nôi.
-Khi HS thực hành lắp từng bộ phận,

GV lưu ý:
+Vị trí trong, ngoài của các thanh.
+Lắp các thanh chữ U dài vào đúng
hàng lỗ trên tấm lớn.
+Vị trí tấm nhỏ với tấm chũ U khi lắp
thành xe và mui xe.
c/ Lắp ráp xe nôi
-GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình
trong SGK, chú ý văn chặt các mối ghép
để xe không bị xộc xệch.
-GV yêu cầu HS khi ráp xong phải kiểm
tra sự chuyển động của xe.
-GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn
nắn và chỉnh sửa.
HĐ2 : Đánh giá kết quả học tập.
-GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm
thực hành.
-GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm thực hành:
+Lắp xe nôi đúng mẫu và đúng quy
trình.
+Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc
xệch.
+Xe nôi chuyển động được.
-GV nhận xét đánh giá kết quả học tập
của HS.
-Nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp
gọn vào hộp.
4. Củng cố:
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK

5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
-HS đọc.
- HS tiến hành lắp từng bộ phận
-HS làm theo nhóm.
- HS trưng bày sản phẩm.
-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá
sản phẩm.
-HS cả lớp.
-
QS HD hs
thực hiện
Thứ tư ngày 7 tháng 04 năm 2010
Tiết 1 Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Du lịch - Thám hiểm
I. Mục tiêu:
- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2) ; bước đầu
vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết đoạn văn nói về du lịch hay
thám hiểm (BT3).
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng nhóm
HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs làm lại BT4 tiết trước
3. Bài mới:

GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: HD làm BT
Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- GV gợi ý cho học sinh trao đổi cặp
làm vào VBT
- GV nhận xét, chốt ý đúng
Bài tập 2:
- Thực hiện như bài 1
- GV nhận xét, chốt ý đúng
Bài tập 3:
- GV gợi ý cho học sinh làm bài, phát
phiếu cho 3 hs làm, cả lớp làm vào vở
BT
- GV ghi điểm, nhận xét
4. Củng cố :
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
- 1 em đọc yêu cầu
- Học sinh trao đổi cặp, tìm từ theo yêu
cầu rồi ghi vở, lần lượt đọc bài làm
trước lớp.
- a) Đồ dùng cần cho đi du lịch gồm:
Va li quần áo,
- Mũ, lều trại,đồ bơi, đồ thể thao,điện
thoại, đồ ăn, nước uống…
- b) Phương tiện giao thông: Các loại
tàu, ôtô , máy bay, các loại xe…
- c) Tổ chức, nhân viên phục vụ:
Khách sạn, nhà hàng, công ty du

lịch…
- d) Địa điểm tham quan, du lịch:
Danh lam, thắng cảnh đẹp,đền chùa, di
tích LS…
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 em đọc yêu cầu bài tập
- học sinh trao đổi, làm bài cá nhân
- Lần lượt đọc bài trước lớp
a) Đồ dùng cho chuyến thám hiểm: La
bàn lều trại, đồ dùng cá nhân…
b) Khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua:
- Thiên tai, thú dữ,núi cao, vực sâu…
c) Những đức tính cần thiết của người
tham gia: Kiên trì, dũng cảm, thông
minh,…
1 em đọc yêu cầu bài 3
- Mỗi em tự chọn nội dung viết về du
lịch hay thám hiểm, đọc đoạn bài viết.
Gợi ý một số
từ
Gợi ý hs thực
hiện
Gợi ý nd cho
hs viết
- Tuyên dương những hs học tốt
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2 Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc

I. Mục tiêu:
-Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói
về du lich hay thám hiểm.
-Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa
của câu chuyện (đoạn truyện).
* HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK.
.II. Đồ dùng dạy – học:
GV: tranh minh họa truyện
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs kể lại chuyện Đôi cánh của
ngựa trắng nêu ý nghĩa
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện
a) Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề bài
- Gọi hs đọc y/c
- GV gạch dưới các từ ngữ: Du lịch hay
thám hiểm, được nghe, được đọc.
- Gọi hs đọc 3 gợi ý SGK
- Gợi ý 3 là chuyện ở đâu ?
- Gọi HS giới thiệu tên chuyện
b)Tổ chức HS thực hành kể chuyện, trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Tổ chức thi kể chuyện

- GV nhận xét, đánh giá và chọn HS kể
hay nhất.
4. Củng cố :
- Gọi hs nêu lại ý nghĩa truyện mình kể
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs nối tiếp kể
- 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm
- 4 em nối tiếp đọc 3 gợi ý
+ Chuyện trong SGK
- Lần lượt nhiều em giới thiệu chuyện đã
đọc hoặc đã sưu tầm.
- Chia nhóm thực hành kể trong nhóm
- Lần lượt nhiều em kể chuyện, nêu ý
nghĩa của chuyện
- Mỗi tổ cử 2 em thực hành thi kể chuyện
trước lớp sau đó nêu ý nghĩa của chuyện.
- Lớp bình chọn bạn kể hay
Nêu
QS hd hs kể
Tiết 3 Toán
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng nhóm (2 tờ), Bản đồ như SGK
HS: SGK

III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs làm lại BT1 của tiết trước
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Bài toán 1
- GV gợi ý
+ Độ dài trên bản đồ (đoan AB) dài mấy
xăng-ti-mét?
+ Bản đồ trường mầm non thị xã Thắng
Lợi vẽ theo tỉ lệ nào? (1 : 300)
+ 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
bao nhiêu xăng-ti-mét
+ 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
bao nhiêu xăng-ti-mét
HĐ2: Bài toán 2
- Thực hiện tuơng tự như bài toán 1
HĐ2: Thực hành
Bài 1:
- Y/c HS đọc đề toán
- Y/c HS tính được độ dài thật theo độ
dài thu nhỏ trên bản đồ, rồi viết số thích
hợp vào chỗ chấm. Cho hs làm vào vở,
gọi 1 hs lên bảng làm
- Y/c HS làm tương tự các trường hợp
còn lại

Nhận xét
Bài 2:
- Cho hs làm vào vở, phát bảng nhóm
cho 2 hs làm
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện

2cm
1 : 300
300cm
2cm x 300
Chiều rộng thật của cổng trường là
2 x 300 = 600 (cm)
600cm = 6m
Độ dài thu nhỏ là 102mm
Vậy: 102 x 1000000
- HS đọc đề toán
1/ 1 hs làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở
2 x 500000 = 1000000 rồi viết 1000000
vào chỗ chấm ….
- 2 HS làm bảng nhóm, HS cả lớp làm bài
vào vở
Gợi ý hs nêu
HD hs thực
- Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố:
- Nhắc lại cách tìm độ dài thật, độ dài
thu nhỏ
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.

- Nhận xét tiết học.
Bài giải
Chiều dài thật của phòng học đó là
4 x 200 = 800(cm) = 8m
Đáp số: 8 m
- 2 hs nêu
hiện
Thứ năm ngày 8 tháng 04 năm 2010
Tiết 1 Tập đọc
Dòng sông mặc áo
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK,
thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng)
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Tranh SGK, bảng phụ viết đoạn cần hd luyện đọc
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs đọc bài “ Hơn 1 nghìn ngày
vòng quanh trái đất” trả lời câu hỏi ND
bài.
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học (GT tranh)
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc bài

- Gọi 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn của bài
thơ.
- GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp lần 2, nêu
chú giải
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi hs đọc cả bài
- Đọc mẫu toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài
Câu 1: (SGK T119) Cho hs đọc thầm
- Hát tập thể
- 2 hs đọc bài trả lời câu hỏi theo y/c cầu.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn, 2 HS đọc nối
tiếp bài lần 1.
- 2 HS đọc nối tiếp lần 2, 1 hs nêu chú
giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
+ Vì sông luôn thay đổi màu sắc như con
Đến hd hs
đọc đúng
giọng
HD hs đọc
đoạn 1 trả lời.
Nhận xét
Câu 2: (SGK T119) y/c hs trao đổi cặp
trả lời
Nhận xét

Câu 3: (SGK T119) y/c hs suy nghĩ trả
lời
Nhận xét
Câu 4: (SGK T119) cho nhiều và phát
biểu
Nhận xét
- Gợi ý hs nêu nd bài
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn của bài.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc 1đoạn
trong bài (treo bảng phụ)
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét
- Cho hs tự nhẩm HTL bài thơ, cho hs
thi đọc
- Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố :
- Gọi hs nêu lại nội dung chính của bài.
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
người đổi màu áo
+ Nắng lên sông mặc áo lụa đào
+ Trưa: áo xanh. Chiều: áo hây hây sắc
vàng
+ Tối : áo nhung tím
+ Đêm khuya: áo đen
+ Sáng ra: áo hoa

+ Hình ảnh nhân hoá, ý tứ lạ,làm hình ảnh
nổi bật.
- HS nêu hình ảnh yêu thích.
+ Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê
hương
- 2 hs đọc nối tiếp
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp nhận
xét.
- Tự nhẩm HTL xung phong thi đọc
- 2 hs nêu
đoạn văn ứng
với câu trả
lời
HD hs đọc
đúng giọng
Tiết 2 Tập làm văn
Luyện tập quan sát con vật
I. Mục tiêu:
- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1,
BT2) ; bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình,
hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4).
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng phụ, các bản tin
HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát

2. KTBC:
- Gọi hs đọc nội dung ghi nhớ tiết trước
. 1 em đọc dàn ý chi tiết tả 1 con vật
nuôi
- Nhận xét
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài
tập
Bài tập 1, 2:
- GV treo bảng phụ
- GV gạch dưới từ ngữ: tả các bộ phận
của đàn ngan do học sinh xác định.
- Câu miêu tả nào em cho là hay ?
Bài tập 3:
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS
- GV treo tranh ảnh chó mèo lên
- Em quan sát theo trình tự nào ?
- GV nhận xét, chốt ý chính
Các bộ phận
- Bộ lông
- Cái đầu
- Hai tai
- Đôi mắt
- Bộ ria
- Bốn chân
- Cái đuôi
Bài tập 4:
- GV gợi ý: Bài yêu cầu gì ?
- Cho hs làm cá nhân vào vở, gọi hs

đọc bài làm.
- GV nhận xét, khen ngợi HS làm bài
tốt
4. Củng cố :
- Nêu dàn ý chung bài văn miêu tả con
vật
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- NX tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
- HS đọc nội dung bài 1, 2
- 1-2 em đọc bài: Đàn ngan mới nở
- HS xác định các bộ phận được miêu tả
bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, 2 cái
chân.
-Vài hs nêu
- HS đọc yêu cầu của bài
- Vở nháp ghi chép những điều quan sát
được
- Quan sát đặc điểm ngoại hình đặc điểm
phân biệt, ghi ý chính
- HS lần lượt nêu kết quả quan sát
Từ ngữ miêu tả
hung hung vằn đỏ
tròn tròn
dong dỏng, rất thích
sáng long lanh
vểnh lên oai vệ
thon nhỏ, đi êm, nhẹ nhàng

dài, duyên dáng
- HS đọc yêu cầu
+ Quan sát các hoạt động thường xuyên
của con mèo hoặc con chó. HS làm bài cá
nhân vào nháp. Đọc bài làm trước lớp
- 1 hs nêu
HD hs thực
hiện
Gợi ý một số
câu cho hs
viết
Tiết 3 Địa lí
Thành phố Huế
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:
+ Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.
+ Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du
lịch.
- Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ (lược dồ)
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Tranh ảnh về TP Huế, lược đồ SGK, bản đồ
HS: SGK
III. Hoạt động dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Kể tên một số cảnh đẹp ở miền Trung
mà em biết?
- Nhận xét ghi điểm

3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
1. Thiên nhiên đẹp với các công trình
kiến trúc cổ
HĐ1: Làm việc cả lớp
- Cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi
- Từ quê em có thể đi đến Huế bằng các
phương tiện nào ?
- Thành phố Huế thuộc tỉnh nào ? Có
dòng sông nào chảy qua ?
- Huế có các công trình kiến trúc cổ
nào ?
- Giáo viên nhận xét
2. Huế - thành phố du lịch
HĐ2: Làm việc theo nhóm
- Cho hs hđ nhóm trả lời các câu hỏi của
mục 2
- Nếu đi thuyền trên sông Hương chúng
ta có thể đến thăm những điểm du lịch
nào ?
- Mô tả một trong những cảnh đẹp của
thành phố Huế
- Vì sao Huế được gọi là thành phố du
lịch
- Giáo viên nhận xét và mô tả thêm
- Hát tập thể
- 2 hs trả lời
- Học sinh đọc sách giáo khoa và trả lời
- HS nêu
+ Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. Có

dòng sông Hương chảy qua
+ Huế có các công trình kiến trúc cổ :
Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng
Tự Đức
- HĐ nhóm – đại diện trình bày – nhận
xét
+ Đi thuyền dọc sông Hương thăm lăng
Tự Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên
Mụ, cầu Trường Tiền, chợ Đông Ba,
kinh thành Huế
- Học sinh nêu
+ Vì có nhiều công trình kiến trúc, có
nhiều cảnh đẹp.
- Lắng nghe
Gợi ý hs trả
lời
Gợi ý hd hs
thảo luận
- Cho học sinh đọc bài học SGK.
4. Củng cố:
- Học xong bài này em cần ghi nhớ gì ?
. 5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học
3 – 4 hs đọc SGK
- 2 hs nêu
Tiết 4 Toán
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (TT)
I. Mục tiêu:
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.

* BT cần làm: Bài 1, bài 2
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng nhóm (2 tờ), Bản đồ như SGK
HS: SGK
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs làm lại BT1 của tiết trước
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Bài toán 1
- GV gợi ý
- Độ dài thật của AB là bao nhiêu mét?
- Trên bản đồ có tỉ lê nào?
- Phải tính dộ dài nào?
- Theo đơn vị nào?
HĐ2: Bài toán 2
- Tiến hành tuơng tự như bài toán 1
HĐ3: Thực hành
Bài 1:
- Y/c HS đọc đề toán
- Y/c HS tính được độ dài thật theo độ
dài thu nhỏ trên bản đồ, rồi viết số thích
hợp vào ô trống. gọi 1 hs lên bảng làm ,
cả lớp làm vào vở
- Y/c HS làm tương tự các trường hợp
- Hát tập thể

- 2 hs thực hiện

- 20m
- 1 : 500
+ Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bảng
đồ
+ Xăng-ti-mét
Bài giải
Khoảng cách AB trên bảng đồ là
2000 : 500 = 4 (cm)
- Đổi 41km = 41000000 mm
- Với phép chia
41000000 : 1000000 = 41 cần thực hiện
tính nhẩm
- HS đọc đề toán trong SGK
+ Ở cột 1 viết 50cm ; ở cột 2 viết 5mm ; ở
cột 3 viết 1dm
5km = 500000cm
500000 : 10000 = 50 (cm)
Viết 50 vào chỗ trống ở cột 1
HD hs làm
từng bước
Gợi ý hs làm
còn lại
Nhận xét
Bài 2:
- Cho hs làm vào vở, phát bảng nhóm
cho 2 hs làm
- Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố:

- Nhắc lại cách tìm độ dài thật, độ dài
thu nhỏ trên bản đồ.
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp làm vào vở, 2 hs làm bảng nhóm
trình bày.
Bài giải
12km = 1200000cm
Quãng đường từ bản A đên bản B trên bản
đồ dà là:
1200000 : 100000 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
- 2 hs nêu
HD hs thực
hiện bài giải
Thứ sáu ngày 9 tháng 04 năm 2010
Tiết 1 Luyện từ và câu
Câu cảm
I. Mục tiêu:
-Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).
-Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình
huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc bộc lộ qua câu cảm (BT3).
*HS khá giỏi đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Phiếu BT
HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:

- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs đọc đoạn văn về du lịch- thám
hiểm.
Nhận xét
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Nhận xét
- Gọi hs đọc nối tiếp y/c 1,2,3, cho hs
suy nghĩ trả lời
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
- 3 hs lần lượt đọc, cả lớp suy nghĩ
phát biểu.
+ Câu 1 dùng để thể hiện cảm xúc
Gợi ý hs nêu
.
- Nhận xét chốt lại
HĐ2: Ghi nhớ
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK.
HĐ3: Luyện tập
Bài tập 1:
- GV phát phiếu cho học sinh làm bài
- Thu 1 số phiếu, nhận xét chốt ý đúng

Bài tập 2:
- Tiến hành tương tự BT1
!
Bài tập 3:
- Cho hs suy nghĩ làm vào VBT và phát

biểu
- Nhận xét
4. Củng cố :
- Thế nào là câu cảm?
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau. N/xét tiết học.
ngạc nhiên, vui mừng
+ Câu 2 Dùng thể hiện cảm xúc thán
phục
- Cuối các câu trên có dấu chấm than
- Dùng để bộc lộ cảm xúc
- Vài hs đọc
- Làm vào phiếu và trình bày
Câu kể
a) Con mèo này bắt chuột giỏi.
Câu cảm
Chà, con mèo này bắt chuột giỏi quá!
Tình huống a)
- Trời, cậu giỏi thật !
Tình huống b)
- Trời, bạn làm mình cảm động quá
- Suy nghĩ và phát biểu
a) Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ.
b) Bộc lộ cảm xúc thán phục.
c) Bộc lộ cảm xúc ghê sợ
- 2 hs nêu
Gợi ý hs hoàn
thành phiếu
Gợi ý hs thực
hiện

Tiết 2 Tập làm văn
Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu:
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tam trú,
tam vắng (BT1) ; hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Phiếu phóng to BT1
HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs đọc đoạn văn tả ngoại hình con
chó hoặc con mèo( bài tập 4)
- Nhận xét
3. Bài mới:
- Hát tập thể
- 2 hs đọc
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài
tập
Bài tập 1:
- GV treo tờ phiếu phóng to lên bảng
gọi hs đọc y/c
- GV giải thích các từ viết tắt: CMND
( chứng minh nhân dân)
- GV nêu tình huống giả định: em và
mẹ đến chơi nhà bác ở tỉnh khác
- Mục địa chỉ ghi gì?

- Mục họ, tên chủ hộ ghi tên ai?
- Mục 1 họ và tên ghi gì?
- Mục 6 ở đâu đến hoặc đi đâu ghi gì?
- Mục 9 trẻ em dứới15 tuổi ghi tên ai?
- Mục 10 điền nội dung gì?
- Mục nào là phần ghi của người khác?
- GV phát phiếu
- GV gọi học sinh chữa bài, nhận xét
Bài tập 2:
- Gọi hs đọc y/c, trả lời câu hỏi
- GV nhận xét kết luận
4. Củng cố :
- Vì sao phải khai báo tạm trú, tạm
vắng?
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- NX tiết học.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập và phiếu
cả lớp đọc thầm
- Nghe GV giải thích
- 2 em nhắc lại tình huống
+ Địa chỉ của bác em
+- Tên bác em
+ Họ, tên mẹ em
+ Ghi nơi nhà em ở
+ Ghi tên em
+ Ngày, tháng, năm
+ Mục cán bộ đăng kí . Mục chủ hộ
- Nhận phiếu, làm bài cá nhân
- 2-3 em đọc

- HS đọc yêu cầu bài 2
- Cả lớp suy nghĩ trả lời
+ Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để
chính quyền địa phương biết và quản lí
những người đang có mặt hoặc vắng mặt.
- Khi có việc xảy ra, các cơ quan nhà
nước căn cứ để điều tra, xử lí đúng.

- 1 hs nêu
Gợi ý hs trả
lời
Gợi ý hd hs
thực hiện
Tiết 3 Khoa học
Nhu cầu không khí của thực vật
I. Mục tiêu
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác
nhau.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Tranh ảnh SGK
HS: SGK
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát - Hát tập thể
2. KTBC:
- Nêu ứng dụng về nhu cầu cần chất
khoáng của một số cây trồng.
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:

GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí của
thực vật trong quá trình quang hợp và
hô hấp.
* Mục tiêu : kể ra vai trò của không khí
đối với đời sống thực vật, phân biệt
quang hợp và hô hấp.
* Cách tiến hành
B1: Ôn lại các kiến thức cũ
- Không khí có những thành phần nào ?
- Kể tên những khí quan trọng đối với đời
sống của thực vật.
B2: Làm việc theo cặp
- Cho học sinh quan sát hình 1, 2 trang
120, 121 và tự đặt câu hỏi để trả lời.
- Trong quang hợp thực vật hút khí gì,
thải gì ?
- Trong hô hấp th/ vật hút khí gì và thải
khí gì?
- Quá trình quang hợp xảy ra khi nào ?
- Quá trình hô hấp xảy ra khi nào ?
- Điều gì xảy ra nếu một trong hai quá
trình trên ngừng.
- Giáo viên nhận xét và bổ sung
HĐ2: Tìm hiểu một số ứng dụng thực
tế về nhu cầu không khí của thực vật
* Mục tiêu : nêu được một vài ứng dụng
trong trồng trọt về nhu cầu không khí của
thực vật.
* Cách tiến hành

- Giáo viên giúp học sinh hiểu vấn đề
thực vật ăn gì để sống ( SGV – 199 )
- Gọi học sinh đọc mục bạn cần biết trang
121.
- Nêu ứng dụng nhu cầu khí ô xi của thực
vật
4. Củng cố:
- Thực vật thường xuyên phải lấy gì từ
môi trường và thải ra gì ?
.5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- 2 hs trả lời
- Học sinh nêu
+ Khí ô xi, khí cácboníc
- Học sinh quan sát hình trang 120 và
làm việc theo cặp trả lời
+ Thực vật hút khí cácboníc và thải ra
khí ô xi
+ Thực vật hút khí ô xi và thải khí
cácboníc
+ Quá trình quang hợp xảy ra khi có
ánh sáng
+ Quá trình hô hấp xảy ra khi không có
ánh sáng
+ Một trong hai quá trình trên ngừng
thì cây sẽ chết.
3 – 4 hs đọc
- HS nêu
- 2 hs nêu lại
Gợi ý hd tìm

hiểu và nêu
Gợi ý hs nêu
- Nhận xét tiết học.
Tiết 4 Toán
Thực hành
I. Mục tiêu:
- Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng
* BT cần làm: Bài 1. HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước chân
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Thước dây
HS: SGK
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs làm lại BT1 của tiết trước
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Hướng dẫn thực hành tại lớp
- Hướng dẫn HS cách đo độ dài đoạn
thẳng và xác định 3 điểm thẳng hang
trên mặt đất như trong SGK
HĐ2: Thực hành ngoài lớp
- GV chia lớp thành cac nhóm nhỏ
- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, cố gắng
để mỗi nhóm thực hành một loạt động
tác khác nhau
Bài 1: Thực hành đo độ dài

* Yêu cầu: HS dựa vào cách đo (như
hướng dẫn và hình vẽ trong SGK) để đo
độ dài giữa 2 điểm cho trước
* Giao việc:
- Chẳng hạn:
+ Nhóm 1: đo chiều dài lớp học
+ Nhóm 2: đo chiều rộng lớp học
+ Nhóm 3: đo khoảng cách 2 cây ở sân
trường
- Ghi kết quả đo được theo nội dung
như bài 1 trong SGK
* Hướng dẫn, kiểm tra ghi nhận xét quả
thực hành của mỗi nhóm
Bài 2: Tập ước lượng độ bài
- Cho HS thực hiện như bài 2 trong
SGK
4. Củng cố:
- Nhắc lại cách tìm độ dài thật, độ dài
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện

- Khoảng 4 – 6 HS một nhóm
- Nhận nhiệm vụ và thực hành
- HS dựa vào hình vẽ SGK rồi đo độ dài
giữa 2 điểm
- Kiểm tra kết quả thực hành lẫn nhau
- HS tập ước lượng như SGK
HD hs thực
hành đo
thu nhỏ trên bản đồ.

5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×