Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

giao an l4 tuan 23(cktkn+bvmt)tran van luong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.7 KB, 33 trang )

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 23
LỚP 4A2
Thứ/ngày Môn ppct Tên bài dạy
Nội dung điều chỉnh
Hai
01/02/2010
Tập đọc
Toán
Thể dục
Lòch sử
Chào cờ
45
111
45
23
Hoa học trò
Luyện tập chung
CHUYÊN
Văn học và khoa học thời Hậu Lê

Ba
02/02/2010

Chính tả
Mó thuật
Toán
LT&C
Đạo đức
23
23
112


45
23
NV: Chợ Tết
CHUYÊN
Luyện tập chung
Dấu gạch ngang
Giữ gìn các cơng trình cơng cộng (T1)


03/02/2010
Tập đọc
Kó thuật
TD
Toán
Khoahọc
46
23
45
113
45
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
chun
Chuyên
Phép cộng phân số
Ánh sáng

Năm
04/02/2010
Kể chuyện
m nhạc

Toán
Khoa học
TLV
23
23
114
46
45
Kể chuyện đã nghe-đã đọc
CHUYÊN
Phép cộng phân số (tt)
Bong tối
LT tả các bộ phận của cây cối
Sáu
05/02/2010
TLV
Toán
LT&C
Đòa lí
SHCN
46
115
46
23
23
Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
Luyện tập
MRVT:cái đẹp
Tp HCM
Tuần 23


1
Thứ hai, ngày 01 tháng 02 năm 2010
P MÔN : TẬP ĐỌC ppct 45
HOA HỌC TRÒ
I.MỤC TIÊU :
-Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
-Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loại hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui
của tuổi học trò.
-Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả
Hiểu ý nghóa của hoa phượng – hoa học trò, đối với những HS đang ngồi trên ghế nhà trường.
II. CHUẨN BỊ :
-Tranh minh hoạ bài học hoặc ảnh về cây hoa phượng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổn định
2.KTBC:
+HS 1: Đọc đoạn 1 + 2 bài Chợ tết.
* Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp
như thế nào ?
+HS 2: Đoc đoạn 3 + 4.
* Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ
tết có điểm gì chung ?
-GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: a). Giới thiệu bài:
-Hoa phượng luôn gắn với tuổi học trò của mỗi
chúng ta. Hoa phượng có vẻ đẹp riêng. Chính vì
vậy nhiều nhà thơ, nhạc só đã viết về hoa
phượng. Nhà thơ Xuân Diệu đã gọi hoa phượng
là hoa học trò. Tại sao ông lại gọi như vậy. Đọc

bài Hoa học trò, các em sẽ hiểu điều đó.
b). Luyện đọc:
a). Cho HS đọc.
-GV chia đọan: 3 đoạn. Mỗi lần xuống dòng là
một đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp.
-Cho HS đọc các từ ngữ dễ đọc sai: đoá, tán
hoa lớn xoè ra, nỗi niềm bông phượng …
-Cho HS luyện đọc câu: Hoa nở lúc nào mà bất
ngờ vậy ? (đọc phải thể hiện được tâm trạng
ngạc nhiên của cậu học trò).
b). Cho HS đọc chú giải và giải nghóa từ.
-Cho HS luyện đọc.
c). GV đọc diễn cảm. Cần đọc với giọng nhẹ
nhàng, suy tư. Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ:
* Khung cảnh đẹp là: Dải mây trắng đỏ dần;
sương hồng lam; sương trắng rỏ đầu cành; núi
uốn mình; đồi thoa son …
* Điểm chung là: Tất cả mọi người đều rất
vui vẻ: họ tưng bừng ra chợ tết. Họ vui vẻ
kéo hàng trên cỏ biếc.
-HS lắng nghe.
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-HS đọc nối tiếp 3 đoạn (2 lần).
-1 HS đọc chú giải, 2 HS đọc giải nghóa từ.
-Từng cặp luyện đọc, 1 HS đọc cả bài.
2
cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời, muôn
ngàn con bướm thắm, xanh um, mát rượi, e ấp,
xoè ra …

c). Tìm hiểu bài:
Đoạn 1:
-Cho HS đọc đoạn 1.
* Tại sao tác giả gọi hoa phượng là “Hoa học
trò” ?
(Kết hợp cho HS quan sát tranh).
Đoạn 2:
-Cho HS đọc đoạn 2.
* Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ?
Đoạn 3:
-Cho HS đọc đoạn 3. * Màu hao phượng đổi
như thế nào theo thời gian ?
* Bài văn giúp em hiểu về điều gì ?
d). Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 1.
-Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1.
-GV nhận xét và khen những HS đọc hay.
4. Củng cố, -GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài văn.
5. dặn dò:
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ Chợ tết.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
* Vì phượng là loại cây rất gần gũi với học
trò. Phượng được trồng trên các sân trường và
nở hoa vào mùa thi của học trò …
Hoa phương gắn với kỉ niệm của rất nhiều
học trò về mài trường.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
* Vì phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một

đoá mà cả loạt, cả một vùng, cả một góc trời;
màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít
nhau.
-Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa
vui …
-Hoa phượng nở nhanh bất ngờ, màu phượng
mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết
nhà nhà dán câu đối đỏ.
*1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn
non. Có mưa, hoa càng tươi dòu. Dần dần, số
hoa tăng, màu cũng đậm dần rồi hoà với mặt
trời chói lọi, màu phượng rực lên.
HS có thể trả lời:
* Giúp em hiểu hoa phượng là loài hoa rất
gần gũi, thân thiết với học trò.
* Giúp em hiểu được vẻ lộng lẫy của hoa
phượng.
-3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn.
-Lớp luyện đọc.
-Một số HS thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.
……………………………………………………………………………………………………… MÔN
: TOÁN ppct 111
LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU :
- Biết so sánh hai phân số .
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hêt cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.
3
- Chú ý: bài 1( đầu tr 123), bài 2(đầu tr 123), bài 1( a, c ở cuối tr123)

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : SGK
- HS : SGK + VBT
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm
các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 110.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này, các em sẽ cùng làm các
bài toán luyện tập về tính chất cơ bản của phân
số, so sánh phân số.
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1(đầu trang 123)
-GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em làm
các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ ghi kết
quả vào VBT.
-GV yêu cầu HS giải thích cách điền dấu của
mình với từng cặp phân số:
+Hãy giải thích vì sao
14
9
<
14
11
?
+GV hỏi tương tự với các cặp phân số còn lại.
Bài 2(đầu trang 123)

-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-GV có thể yêu cầu HS nhắc lại thế nào là
phân số lớn hơn 1, thế nào là phân số bé hơn 1.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT. Kết quả:
14
9
<
14
11
;
25
4
<
23
4
;
15
14
< 1
9
8
=
27
24
;
19

20
>
27
20
; 1 <
14
15
-6 HS lần lượt nêu trước lớp, mỗi HS nêu về
một cặp phân số:
+Vì hai phân số này cùng mẫu số, so sánh tử
số thì 9 < 11 nên
14
9
<
14
11
.
+HS lần lượt dùng các kiến thức sau để giải
thích: so sánh hai phân số cùng tử số (
25
4
<
23
4
) ; Phân số bé hơn 1 (
15
14
< 1) ; So sánh hai
phân số khác mẫu số (
9

8
=
27
24
); Phân số lớn
hơn 1 (1 <
14
15
).


*Kết quả: a).
5
3
; b).
3
5
-Ta phải so sánh các phân số.
-HS cả lớp làm bài vào VBT.
4
Bài 1a,c(cuối trang 123)

-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài trước lớp
4.Củng cố- Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bò bài sau.
* 1a)752 chia hết cho 2 nhưng không chia hết
cho 9
c) 756 chia heat cho 9(nó vừa chia heat cho 2

vừa chia heat cho 3)
-HS cả lớp.
………………………………………………………………………………………………
THỂ DỤC
Chun
…………………………………………………………………………………………
MÔN : LỊCH SỬ ppct 23
VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC
THỜI HẬU LÊ
I MỤC TIÊU:
- Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê( một vài tác giả tiêu biểu thời
Hậu Lê).
- Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Só Liên.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- SGK
- Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu .
- Hiònh trong SGK phóng to .
- Phiếu học tập ( chưa điền vào chỗ trống )
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
-GV cho HS hát .
2.KTBC :
-Em hãy mô tả tổ chức GD dưới thời Lê ?
-Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ?
3.Bài mới :.
Giới thiệu bài:
GV giới thiệu.
b.Phát triển bài :
*Hoạt động nhóm:

-GV phát PHT cho HS .
-GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung,tác
giả ,tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Lê (GV cung cấp
cho HS một số dữ liệu, HS điền tiếp để hoàn thành bảng
thống kê).
Tác giả Tác phẩm Nội dung
-Nguyễn Trãi
-Lý Tử Tấn,
-Bình Ngô
đại cáo
-Phản ánh khí phách anh
hùng và niềm tự hào
-HS hát .
-HS hỏi đáp nhau .
-HS khác nhận xét .
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận và điền vào bảng .
-Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại
nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ
5
Nguyễn
Mộng Tuân
-Hội Tao Đàn
-Nguyễn Trãi
-Lý Tử Tấn
-Nguyễn Húc
-Các tácphẩm
thơ
-Ức trai thi
tập

-Các bài thơ
chân chính của dân tộc.
-Ca ngợi công đức của
nhà vua.
-Tâm sự của những người
không được đem hết tài
năng để phụng sự đất
nước.
-GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một
số tác giả thời Lê.
*Hoạt động cả lớp :
-GV phát PHT có kẻ bảng thống kê cho HS.
-GV giúp HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả,
công trình khoa học tiêu biểu ở thời Lê (GV cung cấp cho
HS phần nội dung, HS tự điền vào cột tác giả, công trình
khoa học hoặc ngược lại ) .
Tác giả Công trình
khoa học
Nội dung
-Ngô só Liên
-NguyễnTrãi

-NguyễnTrãi
-Lương Thế
Vinh
-Đại việt
sử kí toàn
thư
-Lam Sơn
thực lục

-Dư đòa chí
-Đại thành
toán pháp
Lòch sử nước ta từ thời Hùng
Vương đến đầu thời Lê.

-Lòch sử cuộc khởi nghóa Lam
Sơn.
-Xác đònh lãnh thổ, giới thiệu
tài nguyên, phong tục tập
quán của nước ta .
-Kiến thức toán học.
-GV yêu cầu HS báo cáo kết quả.
-GV đặt câu hỏi :Dưới thời Lê, ai là nhà văn, nhà thơ,
nhà khoa học tiêu biểu nhất ?
-GV :Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa học nước ta
phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước.
4.Củng cố : -GV cho HS đọc phần bài học ở trong
khung .
-Kể tên các tác phẩm vá tác giả tiêu biểu của văn học
thời Lê.
-Vì sao có thể coi Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông là
những nhà văn hóa tiêu biểu cho giai đoạn này?
5.Dặn dò:-Về nhà học bài và chuẩn bò trước bài “Ôn
tập”.
-Nhận xét tiết học
văn tiêu biểu dưới thời Lê.
-HS khác nhận xét, bổ sung .
-HS phát biểu.
-HS điền vào bảng thống kê .

-Dựa vào bảng thống kê HS mô tả lại
sự phát triển của khoa học thời Lê.
-HS thảo luậnvà kết kuận :Nguyễn
Trãi và Lê Thánh Tông .
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp.
…………………………………………………………………………………………
Chào cờ
…………………………………………………………………………………………
6
Thứ ba, ngày 02 tháng 02 năm 2010
P MÔN : CHÍNH TẢ tppct 23
(N-V) CH TẾT
I - MỤC TIÊU :
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn thơ trích.
- Làm đúng BT CT phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ba bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2 a.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổn định:
KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV đọc cho các HS viết : long lanh, lúng
liếng, lủng lẳng, nung nuc, nu na nu nống, cái
bút, chúc mừng.
-GV nhận xét và cho điểm.
3.Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Hôm nay, một lần nữa chúng ta lại cùng với

tác giả Đoàn Văn Cừ đến với một phiên chợ
tết của vùng trung du qua bài chính tả Chợ tết.
b). Viết chính tả:
a). Hướng dẫn chính tả.
-Cho HS đọc yêu cầu của đoạn 1.
-Cho HS đọc thuộc lòng đoạn chính tả.
-GV nói về nội dung đoạn chính tả. Đoạn
chính tả nói về vẻ đẹp của quang cảnh chung
ngày chợ tết ở một vùng trung du và niềm vui
của mọi người khi đi chợ tết.
-Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai:
ôm ấp, viền, mép, lon xon, lom khom, yếm
thắm, nép đầu, ngộ nghónh.
b). Cho HS nhớ – viết.
-GV cho HS soát lỗi.
c). Chấm, chữa bài.
-GV chấm 5 à 7 bài.
-GV nhận xét.
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu và mẫu chuyện Một
ngày và một đêm.
-GV giao việc: Các em chọn tiếng có âm đầu
là s hay x để điền vào ô số 1, tiếng có vần ưt
hoặc ưc điền vào ô số 2 sao cho đúng.
-2 HS lên viết trên bảng lớp, HS còn lại viết
vào giấy nháp.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-1 HS đọc thuộc lòng 11 dòng thơ đầu của bài
Chợ tết.
-HS gấp SGK, viết chính tả 11 dòng đầu bài

thơ Chợ tết.
-HS đổi tập cho nhau, chữa lỗi
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài vào VBT.
7
-Cho HS làm bài.
-Cho HS thi bằng hình thức thi tiếp sức. GV
phát giấy và bút dạ đã chuẩn bò trước.
-GV nhận xét và chốt lại tiếng cần điền.
+Dòng 1: só – Đức
+Dòng 4: sung – sao
+Dòng 5: bức
+Dòng 9: bức
4.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu: HS ghi nhớ những từ ngữ đã được
luyện tập để không viết sai chính tả.
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện vui Một ngày
và một năm cho ngươi thân nghe.
-2 nhóm, mỗi nhóm 6 em lần lượt lên điền vào
các ô tiếng cần thiết.
-Lớp lắng nghe.
………………………………………………………………………………………………………….MỸ THUẬT
CHUN
…………………………………………………………………………………………………………
MÔN : TOÁN PPCT 112
LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU :
- Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh các phân số .
- Chú ý: bài 2( cuốitr 123); bài 3(tr 124); Bài 2( c, d tr 125)

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm
các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 111
hoặc các bài tập mà GV giao về nhà.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này, các em sẽ làm các bài tập
luyện tập về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9
và các kiến thức ban đầu về phân số.
b).Hướng dẫn luyệ tập
Bài 2(cuối trang 123)
-GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp, sau đó
tự làm bài.
-Với các HS không thể tự làm bài GV hướng
dẫn các em làm phần a, sau đó yêu cầu tự làm
phần b.
-GV gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-HS làm bài vào VBT.
-HS đọc bài làm của mình để trả lời:
¶ Tổng số HS lớp đó là:
14 + 17 = 31 (HS)
¶ Số HS trai bằng

31
14
HS cả lớp.
8
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 T124
-GV gọi hS đọc đề bài, sau đó hỏi: Muốn biết
trong các phân số đã cho phân số nào bằng
phân số
9
5
ta làm như thế nào ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2 c,d (T125)
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm bl.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bò bài sau.
¶ Số HS gái bằng
31
17
HS cả lớp.
-Ta rút gọn các phân số rồi so sánh.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT. Có thể trình bày như sau:
Rút gọn các phân số đã cho ta có:
36
20
=

4:36
4:20
=
9
5
;
18
15
=
3:18
3:15
=
6
5
;
25
45
=
5:25
5:45
=
5
9
;
63
35
=
7:63
7:35
=

9
5

Vậy các phân số bằng
9
5

36
20
;
63
35
* HS cũng có thể nhận xét
25
45
> 1;
9
5
< 1 nên
hai phân số này không thể bằng nhau, sau đó
rút gọn 3 phân số còn lại để tìm phân số bằng
9
5
.
c)864752 - 91846=772906; d)18490:215=86
……………………………………………………………………………………… P MÔN :
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TPPCT45
DẤU GẠCH NGANG .
I - MỤC TIÊU :
- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang ( ND ghi nhớ).

- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn(BT1, muc5III); viết được
đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đáng dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích(BT2).
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Bảng phụ viết sẵn :
Cá đoạn văn trong bài tập 1 ( a, b ) , phần Nhận xét.
Nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
- HS : SGK
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
+HS 1: Tìm các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài và
vẻ đẹp tâm hồn, tính cách của con người.
+HS 2: Chọn 1 từ trong các từHS 1 đã tìm được
và đặt câu với từ ấy.
-1 HS lên bảng viết các từ tìm được.
-HS 2 đặt câu.
9
-GV nhận xét và cho điểm.
3.Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Trong viết câu, viết đoạn, viết bài văn chúng ta
không chỉ dùng dấu chấm, dấu phẩy … mà ta còn
sử dụng dấu gạch ngang trong nhiều trường hợp.
Tiết học hôm nay sẽ giúp các em nắm được tác
dụng của dấu gạch ngang, biết sử dụng dấu gạch
ngang trong khi viết.
b). Phần nhận xét:
* Bài tập 1:

-Cho HS đọc nội dung BT 1.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Những câu văn có chứa dấu gạch ngang trong 3
đoạn a, b, c là:
Đoạn a:
-Thấy tôi rén đến gần, ông hỏi tôi:
-Cháu con ai ?
-Thưa ông, cháu là con ông Thư.
Đoạn b:
Cái đuôi dài – bộ phận khỏe nhất của con vật
kinh khủng dùng để tấn công – đã bò trói xếp vào
bên mạng sườn.
Đoạn c:
-Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn …
-Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bò
vướn víu …
-Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục …
-Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô …
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả làm bài.
-GV nhận xét và chốt lại.

* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT 1 và đọc mẫu chuyện

Quà tặng cha.
-GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm câu và
dấu gạch ngang trong chuyện Quà tặng cha và
nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong mỗi câu.
-Cho HS làm việc.
-HS lắng nghe.
-3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn a, b, c.
-HS làm bài cá nhân, tìm câu có chứa dấu
gạch ngang trong 3 đoạn a, b, c.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS suy nghó, làm bài cá nhân.
-HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc nội dung ghi nhớ.
-HS đọc nối tiếp yêu cầu mẫu chuyện.
-HS đọc thầm lại mẫu chuyện, tìm câu có
10
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. GV dán
tờ phiếu đã biết lời giải lên bảng lớp.
*Câu có dấu gạch ngang
Pa-xean thấy bố mình – một viên chức tài chính
– vẫn cặm cụi trước bàn làm việc.
“Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một
công việc buồn tẻ làm sao !” – Pa-xean nghó
thầm.
Con hy vọng món quà nhỏ này có thể làm bố
bớt nhức đầu vì những con tính – Pa-xean nói.
* Bài tập 2:

-Cho HS đọc yêu cầu BT 2.
-GV giao việc: Các em viết một đoạn văn kể lại
cuộc nói chuyện giữa bố hoặc mẹ với em về tình
hình học tập của em trong tuần.
Trong đoạn văn cần sử dụng dấu gạch ngang với
2 tác dụng. Một là đánh dấu các câu đối thoại.
Hai là đánh dấu phần chú thích.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày bài viết.
-GV nhận xét và chấm những bài làm tốt.
4. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
-Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn cho hay.
dấu gạch ngang và nêu tác dụng của dấu
gạch ngang.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
*Tác dụng
Đánh dấu phần chú thích trong câu (bố Pa-
xean là một viên chức tài chính).
Đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là
ý nghóa của Pa-xean).
Dấu gạch ngang thứ nhất đánh dấu chỗ bắt
đầu câu nói của Pa-xean. Dấu gạch ngang
thứ hai: đánh dấu phần chú thích (đây là lời
Pa-xean nói với bố).
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS viết đoạn văn có dấu gạch ngang.
-Một số HS đọc đoạn văn.

-Lớp nhận xét.
………………………………………………………………………………………………………… Đạo đức (23)
gi÷ g×n c¸c c«ng tr×nh c«ng céng (TiÕt 1)
I.Mơc tiªu:
- BiÕt ®ỵc v× sao ph¶i b¶o vƯ, gi÷ g×n c¸c c«ng tr×nh c«ng céng.
- Nªu ®ỵc mét sè viƯc cÇn lµm ®Ĩ b¶o vƯ c¸c c«ng tr×nh c«ng céng.
- Cã ý thøc b¶o vƯ, gi÷ g×n c¸c c«ng tr×nh c«ng céng ë ®¹ ph¬ng. BiÕt nh¾c mhë c¸c b¹n cÇn b¶o vƯ,
gi÷ g×n c¸c c«ng tr×nh c«ng céng.
- GDBVMT: C¸c c«ng tr×nh c«ng céng nh: c«ng viªn, vên hoa, rõng c©y, hå chøa níc, ®Ëp ng¨n níc,
kªnh ®µo, ®êng èng dÉn níc, ®êng èng dÉn dÇu, lµ c¸c c«ng tr×nh c«ng céng cã liªn quan trùc tiÕp…
®Õn m«i trêngvµ chÊt lỵng cc sèng cđa ngêi d©n. V× vËy chóng ta cÇn ph¶i b¶o vƯ gi÷ g×n b»ng
nh÷ng viƯc lµm phï hỵp víi kh¶ n¨ng cđa bÈn th©n.
II.Chn bÞ:
B×a: xanh ®á tr¾ng
III.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:–
1. ỉ n ®Þnh tỉ chøc:
2. KiĨm tra bµi cò: 2 HS nªu ghi nhí bµi 10.
GV nhËn xÐt ®¸nh gi¸
3. Bµi míi: Giíi thiƯu bµi:
2. T×m hiĨu bµi:
11
H§ 1: GV yªu cÇu HS ®äc mơc t×nh hng
trong sgk.
- NÕu em lµ b¹n Th¾ng trong t×nh hng trªn,
em sÏ lµm g×? V× sao?
Th¶o ln nhãm ®«i
B¸o c¸o kÕt qu¶.
HS – GV nhËn xÐt
GV kÕt ln: Nhµ v¨n ho¸ x· lµ mét c«ng tr×nh
c«ng céng, lµ n¬i sinh ho¹t v¨n ho¸ chung cđa

nh©n d©n, ®ỵc x©y dùng bëi nhiỊu c«ng søc, tiỊn
cđa. V× vËy, Th¾ng cÇn ph¶i khuyªn Hïng nªn
gi÷ g×n, kh«ng ®ỵc vÏ lªn ®ã.
H§ 2: Ghi nhí
GV yªu cÇu HS ®äc mơc ghi nhí:
H§ 3: Bµi tËp 1
Trong nh÷ng tranh díi ®©y, tranh nµo vÏ hµnh
vi, viƯc lµm ®óng? V× sao?
Th¶o ln nhãm ®«i
B¸o c¸o kÕt qu¶.
HS – GV nhËn xÐt
Bµi tËp 2: Xư lÝ t×nh hng
a) Trªn ®êng ®i häc vỊ, em thÊy mét ngêi dïng
cc ®µo ®êng lªn ®Ĩ lµm r·nh nỵc ch¶y qua,
em se lµm g× khi ®ã? V× sao?
b) Trªn ®êng ®i häc vỊ, Toµn thÊy mÊy b¹n nhá
rđ nhau lÊy ®Êt ®¸ nÐm vµo c¸c biĨn b¸o giao
th«ng ven ®êng. Theo em, Toµn nªn lµm g×
trong t×nh hng ®ã? V× sao?
4.Cđng cè – DỈn dß :
1 HS ®äc mơc ghi nhí.
- GDBVMT: C¸c c«ng tr×nh c«ng céng nh: c«ng
viªn, vên hoa, rõng c©y, hå chøa níc, ®Ëp ng¨n
níc, kªnh ®µo, ®êng èng dÉn níc, ®êng èng dÉn
dÇu, lµ c¸c c«ng tr×nh c«ng céng cã liªn quan…
trùc tiÕp ®Õn m«i trêngvµ chÊt lỵng cc sèng
cđa ngêi d©n. V× vËy chóng ta cÇn ph¶i b¶o vƯ
gi÷ g×n b»ng nh÷ng viƯc lµm phï hỵp víi kh¶
n¨ng cđa bÈn th©n.
GV nhËn xÐt tiÕt häc

Ho¹t ®éng tiÕp nèi: VỊ nhµ ®iỊu tra c¸c c«ng
tr×nh c«ng céng ë ®Þa ph¬ng em theo mÉu bµi
tËp
-1 HS ®äc bµi.
C¶ líp ®äc thÇm
- HS th¶o ln:
VD:
Th¾ng cÇn ph¶i khuyªn Hïng nªn gi÷ g×n,
kh«ng ®ỵc vÏ lªn ®ã.
-HS ®äc nèi tiÕp mơc ghi nhí.
C¶ líp ®äc thÇm.
Tranh 1: Sai.
Tranh 2: §óng.
Tranh 3: Sai.
Tranh 4: §óng.
a)CÇn b¸o cho ngêi lín hc nh÷ng ngêi cã
tr¸ch nhiƯm vỊ viƯc nµy
(C«ng an, nh©n viªn ®êng bé )
b)CÇn ph©n tÝch lỵi Ých cđa biĨn b¸o giao
th«ng, gióp c¸c b¹n nhá thÊy râ t¸c h¹i cđa
hµnh ®éng nÐm ®Êt ®¸ vµo biĨn b¸o giao
th«ng vµ khuyªn ng¨n hä.
………………………………………………………………………………………………………
Thứ tư, ngày 03 tháng 02 năm 2010
P.MÔN : TẬP ĐỌC PPCT:46
KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN
TRÊN LƯNG MẸ
I MỤC TIÊU :
12
- Hiểu ý nghóa bài thơ ; Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong

cuộc kháng chiến chống Mó cứu nước( trả lời được các CH; thuộc một khổ thơ trong bài).
- Biết đọc diễn cảam một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc.
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
+HS 1: Đọc đoạn 1 bài Hoa học trò.
* Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “hoa
học trò”
+HS2: Đọc đoạn 2 bài Hoa học trò.
* Màu hoa phượng đổi thế nào theo thời gian ?
3. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm sáng tác bài thơ
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ trng
những năm kháng chiến chống Mó gian khổ.
Đoạn trích hôm nay các em học nói về tình cảm
của người mẹ Tà ôi đối với con, đối với cách
mạng.
b). Luyện đọc:
a). Cho HS đọc:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-Cho HS đọc những từ ngữ đễ đọc sai.
-Khúc hát ru, núi ka-lưi, mặt trời.
b). Cho HS đọc chú giải và giải nghóa từ:
-GV giải nghóa thêm: Tà ôi là một dân tộc

thiểu số ở vùng núi phía Tây Thừa Thiên - Huế;
Tai là tên em bé dân taạ« Tà ôi.
-Cho HS luyện đọc.
c). GV đọc diễn cảm cả bài:
-Cần đọc với gọng âu yếm, dòu dàng, đầy tình
yêu thương.
-Cần nhấn giọng ở các từ ngữ sau: đừng rời,
nghiêng, nóng hổi, nhấp nhô, trắng ngần, lún
-1 HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
* Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen
thuộc với học trò. Phượng thường nở vào mùa
thi của học trò. Thấy màu hoa phượng, học trò
nghó đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa
phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò
về mái trường.
* Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn
non. Có mưa, hoa càng tươi dòu. Dần dần, số
hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt
trời chói lọi, màu phượng rực lên.
-HS lắng nghe.
-HS đọc 7 dòng đầu, HS đọc phần còn lại (nối
tiếp đọc cả bài 2 lần).
-HS luyện đọc từ khó.
-1 HS đọc chú giải.
-2 HS giải nghóa từ.
-HS luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc cả bài.
13
sân, mặt trời.
c). Tìm hiểu bài:
¶ Khổ 1: 11 dòng đầu.

-Cho HS đọc khổ thơ 1.
* Em hiểu thế nào là “những em bé lớn lên
trên lưng mẹ” ?
* Người mẹ đã làm những công việc gì ?
những công việc đó có ý nghóa như thế nào ?
¶ Khổ 2: Còn lại.
-Cho HS đọc khổ thơ 2.
* Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu
thương và niềm hy vọng của người mẻ đối với
con?
* Theo em cái đẹp trong bài thơ này là gì ?
d). Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc tiếp nối.
-GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc khổ thơ 1.
-Cho HS học nhẩm thuộc lòng khổ thơ mình
thích và cho thi đua.
-GV nhận xét và khen những HS đọc thuộc,
đọc hay.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL một khổ thơ
hoặc cả bài thơ.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
* Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng thường
đòu con trên lưng. Những em bé cả lúc ngủ
cũng nằm trên lưng mẹ, vì vậy, có thể nói:
các em lớn trên lưng mẹ.
* Người mẹ làm rất nhiều việc:
+Nuôi con khôn lớn.
+Giã gạo nuôi bộ đội.

+Tỉa bắp trên nương …
-Những việc này góp phần vào công cuộc
chống Mó cứu nước củõa dân tộc.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
* Tình yêu của mẹ với con:
+Lung đưa nôi và tim hát thành lời.
+Mẹ thương A Kay …
+Mặt trời của mẹ con nằm trên lưng.
-Niềm hy vong của mẹ:
+Mai sai con lớn vung chày lún sân.
* Là tình yêu của mẹ đối với con, đối với
cách mạng.
-2 HS đọc tiếp nối 2 khổ thơ.
-Cả lớp luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
-Một số HS thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.
…………………………………………………………………………………………………………
KỸ THUẬT
CHUN
…………………………………………………………………………………………………….
THỂ DỤC
CHUN
…………………………………………………………………………………………………….
MÔN : TOÁN PPCT 113
PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I - MỤC TIÊU :
- Biết cộng hai phân số cùng mẫu số .
- Chú ý: bài 1 và bài 3
14
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
3.Bài mới:a).Giới thiệu bài:
-Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu và thực hành về phép cộng phân số.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
b).Hướng dẫn hoạt động với đồ dùng trực quan
-GV nêu vấn đề: Có một băng giấy, bạn Nam
tô màu
8
3
băng giấy, sau đó Nam tô màu tiếp
8
2

của băng giấy. Hỏi bạn Nam đã tô màu bao
nhiêu phần của băng giấy ?
-Để biết bạn Nam đã tô màu tất cả bao nhiêu
phần băng giấy chúng ta cùng hoạt động với
băng giấy.
-GV hướng dẫn HS làm việc với băng giấy,
đồng thời cũng làm mẫu với băng giấy to:
+Gấp đôi băng giấy 3 lần để chia băng giấy
làm 8 phần bằng nhau.
+Băng giấy được chia thành mấy phần bằng
nhau ?
+Lần thứ nhất bạn Nam tô màu mấy phần băng
giấy ?

+Yêu cầu HS tô màu
8
3
băng giấy.
+Lần thứ hai bạn Nam tô màu mấy phần băng
giấy ?
+Như vậy bạn Nam đã tô màu mấy phần băng
bằng nhau ?
+Hãy đọc phân số chỉ phần băng giấy mà bạn
Nam đã tô màu.
-Kết luận: Cả hai lần bạn Nam tô màu được tất
cả là
8
5
băng giấy.
c).Hướng dẫn cộng hai phân số cùng mẫu
-GV nêu lại vấn đề như trên, sau đó hỏi HS:
Muốn biết bạn Nam tô màu tất cả mấy phần
băng giấy chúng ta làm phép tính gì ?
* Ba phần tám băng giấy thêm hai phần tám
băng giấy bằng mấy phần băng giấy ?
* Vậy ba phần tám cộng hai phần tám bằng
bao nhiêu ?
-HS lắng nghe.
-HS tự nhẩm và nhớ vấn đề được nêu ra.
-HS thực hành
+Băng giấy được chia thành 8 phần bằng
nhau.
+Lần thứ nhất bạn Nam đã tô màu
8

3
băng
giấy.
+HS tô màu theo yêu cầu.
+Lần thứ hai bạn Nam tô màu
8
2
băng giấy.
+Bạn Nam đã tô màu 5 phần bằng nhau.
+Bạn Nam đã tô màu
8
5
băng giấy.
-Làm phép tính cộng
8
3
+
8
2
.
-Bằng năm phần tám băng giấy.
-Bằng năm phần tám.
-HS nêu: 3 + 2 = 5.
15
-GV viết lên bảng:
8
3
+
8
2

=
8
5
.
* Em có nhận xét gì về tử số của hai phân số
8
3


8
2
so với tử số của phân số
8
5
trong phép
cộng
8
3
+
8
2
=
8
5
?
* Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số
8
3

8

2
so với mẫu số của phân số
8
5
trong
phép cộng
8
3
+
8
2
=
8
5

-Từ đó ta có phép cộng các phân số như sau:
8
3

+
8
2
=
8
23 +
=
8
5

* Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta

làm như thế nào ?
d).Luyện tập – Thực hành
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài toán.
* Muốn biết cả hai ô tô chuyển được bao nhiêu
phần số gạo trong kho chúng ta làm như thế
nào?
-GV yêu cầu HS làm bài sau đó chữa bài trước
lớp.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò bài sau.
-Ba phân số có mẫu số bằng nhau.
-Thực hiện lại phép cộng.
-Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta
cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT. Trình bày như sau:
a).
5
2
+
5
3
=
5
23
+

=
5
5
= 1
b).
4
3
+
4
5
=
4
53 +
=
4
8
= 2
c).
8
3
+
8
7
=
8
73
+
=
8
10

d).
25
42
25
735
25
7
25
35
=
+
=+
-1 HS tóm tắt trước lớp.
-Chúng ta thực hiện phân số :
7
2
+
7
3
.
-HS làm bài vào VBT.
Bài giải
Cả hai ô tô chuyển được là:
7
2
+
7
3
=
7

5
(Số gạo trong kho)
Đáp số:
7
5
số gạo trong kho
……………………………………………………………………………………………………….
MÔN : KHOA HỌC PPCT 45
16
ÁNH SÁNG
I-MỤC TIÊU:
-Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng.
-Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua.
-Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền tới mắt.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Chuẩn bò theo nhóm: hộp kín ( có thể bằng giấy cuộn lại); tấm kính; nhựa trong; kính mờ; tấm
gỗ…
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-Gọi HS lên kiểm tra nội dung bài tiết trước:
+Tiếng ồn có tác hại gì đối với con người ?
+Hãy nêu những biện pháp để phòng chống ô
nhiễm tiếng ồn.
-GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
-GV hỏi:
+Khi trời tối, muốn nhìn thấy vật gì ta phải làm

thế nào ?
-GV giới thiệu: nh sáng rất quan trọng đối với
cuộc sống của mọi sinh vật. Muốn nhìn thấy vật
ta cần phải có ánh sáng, nhưng có những vật
không cần ánh sáng mà ta vẫn nhìn thấy chúng.
Đó là những vật tự phát sáng. Tại sao trong
đêm tối, ta vẫn nhìn thấy mắt mèo ? Các em
cùng tìm hiểu sẽ biết.
*Hoạt động 1:Vật tự phát sáng và vật được
phát sáng.
-GV cho HS thảo luận cặp đôi.
-Yêu cầu: quan sát hình minh hoạ 1,2 / 90, 91
SGK, trao đổi và viết tên những vật tự phát
sáng và những vật được chiếu sáng.
-Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung nếu có
ý kiến khác.
-Nhận xét, kết luận:Ban ngày vật tự phát sáng
duy nhất là Mặt trời, còn tất cả mọi vật khác
được mặt trời chiếu sáng. nh sáng từ mặt trời
chiếu lên tất cả mọi vật nên ta dễ dàng nhìn
-HS trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời;
+Khi trời tối, muốn nhìn thấy vật ta phải
chiếu sáng vật.
+Có những vật không cần ánh sáng ta cũng
nhìn thấy: mắt mèo.
-HS nghe.
-HS quan sát hình và thảo luận cặp đôi.
+Hình 1: Ban ngày.

* Vật tự phát sáng: Mặt trời.
* Vật được chiếu sáng: bàn ghế, gương, quần
áo, sách vở, đồ dùng,….
+Hình 2:
* Vật tự phát sáng : ngọn đèn điện, con đom
đóm.
* Vật được chiếu sáng: Mặt trăng, gương,
bàn ghế , tủ, …
17
thấy chúng. Vào ban đêm, vật tự phát sáng là
ngọn đèn điện khi có dòng điện chạy qua.Còn
Mặt trăng cũng là vật được chiếu sáng là do
được Mặt trời chiếu sáng. Mọi vật mà chúng ta
nhìn thấy ban đêm là do được đèn chiếu sáng
hoặc do ánh sáng phản chiếu từ Mặt trăng chiếu
sáng.
*Hoạt động 2: nh sáng truyền theo đường
thẳng.
GV hỏi:
+Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy vật?
+Theo em, ánh sáng truyền theo đường thẳng
hay đường cong ?
-GV nêu: để biết ánh sáng truyền theo đường
thẳng hay đường cong, chúng ta cùng làm thí
nghiệm.
*Thí nghiệm 1:
-GV phổ biến thí nghiệm: đứng ở giữa lớp và
chiếu đèn pin, theo em ánh sáng của đèn pin sẽ
đi đến những đâu ?
-GV tiến hành thí nghiệm. Lần lượt chiếu đèn

vào 4 góc của lớp học (GV chú ý vặn cho ánh
sáng đèn pin tụ lại càng nhỏ càng tốt)
-GV hỏi:Khi chiếu đèn pin thì ánh sáng của đèn
đi được đến đâu ?
-Như vậy ánh sáng đi theo đường thẳng hay
đường cong ?
*Thí nghiệm 2:
-GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1/ 90 SGK.
-GV hỏi: Hãy dự đoán xem ánh sáng qua khe có
hình gì ?
-GV yêu cầu HS làm thí nghiệm.
-GV gọi HS trình bày kết quả.
-Hỏi: Qua thí nghiệm trên em rút ra kết luận gì
về đường truyền của ánh sáng?
-GV nhắc lại kết luận: nh sáng truyền theo
đường thẳng.
*Hoạt động 3: Vật cho ánh sáng truyền qua và
vật không cho ánh sáng truyền qua.
-Tổ chức cho lớp làm thí nghiệm theo nhóm 4
HS.
-GV hướng dẫn :Lần lượt đặt ở khoảng giữa đèn
và mắt một tấm bìa, một tấm kính thuỷ tinh,
]
-HS trả lời:
+Ta có thể nhìn thấy vật là do vật đó tự phát
sáng hoặc có ánh sáng chiếu vào vật đó.
+nh sáng truyền theo đường thẳng.
-HS nghe phổ biến thí nghiệm và dự đoán kết
quả.
-HS quan sát.

+nh sáng đến được điểm dọi đèn vào.
+nh sáng đi theo đường thẳng.
-HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
-Một số HS trả lời theo suy nghó của từng em.
-HS làm thí nghiệm theo nhóm.
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
-nh sáng truyền theo những đøng thẳng.
-HS thảo luận nhóm 4.
-Làm theo hướng dẫn của GV, 1 HS ghi tên
vật vào 2 cột kết quả.
Vật cho ánh sáng
truyền qua
Vật không cho ánh
sáng truyền qua
-Thước kẻ bằng -Tấm bìa, hộp sắt,
18
một quyển vở, một thước mêka, chiếc hộp sắt,…
sau đó bật đèn pin. Hãy cho biết với những đồ
vật nào ta có thể nhìn thấy ánh sáng của đèn ?
-GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn.
-Gọi đại diện nhóm trình bày, yêu cầu các
nhóm khác bổ sung ý kiến.
-Nhận xét kết quả thí nghiệm của HS.
-GV hỏi : Ứng dụng liên quan đến các vật cho
ánh sáng truyền qua và những vật không cho
ánh sáng truyền qua người ta đã làm gì ?
-Kết luận : nh sáng truyền theo đường thẳng
và có thể truyền qua các lớp không khí, nước,
thuỷ tinh, nhựa trong. nh sáng không thể
truyền qua các vật cản sáng như: tấm bài, tấm

gỗ, quyển sách, chiếc hộp sắt hay hòn gạch,…
Ứng dụng tính chất này người ta đã chế tạo ra
các loại kính vừa che bụi mà vẫn có thể nhìn
được, hay chúng ta có thể nhìn thấy cá bơi, ốc
bò dưới nước,…
*Hoạt động 3: Mắt nhìn thấy vật khi nào ?
-GV hỏi:
+Mắt ta nhìn thấy vật khi nào ?
-Gọi HS đọc thí nghiệm 3 / 91, yêu cầu HS suy
nghó và dự đoán xem kết quả thí nghiệm như
thế nào ?
-Gọi HS trình bày dự đoán của mình.
-Yêu cầu 4 HS lên bảng làm thí nghiệm. GV
trực tiếp bật và tắt đèn, sau đó HS trình bày với
cả lớp thí nghiệm.
-GV hỏi: Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi nào ?
-Kết luận : Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi có
ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt. Chẳng hạn
khi đặt vật trong hộp kín và bật đèn thì vật đó
vẫn được chiếu sáng, nhưng ánh sáng từ vật đó
truyền đến mắt lại bò cản bởi cuốn vở nên mắt
không nhìn thấy vật trong hộp. Ngoài ra, để
nhựa trong, tấm
kính thuỷ tinh.
quyển vở.
-HS trình bày kết quả thí nghiệm.
-HS nghe.
-HS trả lời:Ứng dụng sự kiên quan, người ta
đã làm các loại cửa bằng kính trong, kính mờ
hay làm cửa gỗ.

-HS nghe.
+Mắt ta nhìn thấy vật khi:
* Vật đó tự phát sáng.
* Có ánh sáng chiếu vào vật.
* Không có vật gì che mặt ta.
* Vật đó ở gần mắt…
-HS đọc.
-HS trình bày.
-HS tiến hành làm thí nghiệm và trả lời các
câu hỏi theo kết quả thí nghiệm.
+Khi đèn trong hộp chưa sáng, ta không nhìn
thấy vật.
+Khi đèn sáng ta nhìn thấy vật.
+Chắn mắt bằng 1 cuốn vở, ta không nhìn
thấy vật nữa.
+Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi có ánh sáng
từ vật đó truyền vào mắt.
-Lắng nghe.
19
nhìn thấy vật cũng cần phải có điều kiện về
kích thước của vật và khoảng cách từ vật tới
mắt.Nếu vật quá bé mà lại để quá xa tầm nhìn
thì bằng mắt thường chúng ta không thể nhìn
thấy được.
4.Củng cố - .Dặn dò:
- GV hỏi :
+nh sáng truyền qua các vật như thế nào?
+Khi nào mắt ta nhìn thấy vật ?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài tiết sau, mỗi HS chuẩn bò 1 đồ

chơi.
-HS trả lời.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
………………………………………………………………………………………………………
Thứ năm, ngày 04 tháng 02 năm 2010
P MÔN :KỂ CHUYỆN tppct 23
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I – MỤC TIÊU :
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca
ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
Một số truyện thuộc đề tài của bài KC (sưu tầm )
Bảng lớp viết Đề bài.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Trong tiết KC trước, đã dặn các em về nhà
chuẩn bò trước câu chuyện: ca ngợi cái đẹp hoặc
câu chuyện phản ảnh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp
và cái xấu, cái thiện với cái ác để hôm nay đến
lớp mỗi em sẽ kể cho các bạn cùng nghe.
b). Tìm hiểu yêu cầu của đề:
-GV ghi đề bài lên bảng lớp.
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe,

được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ảnh cuộc đấu
tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái
ác.
-GV gạch dưới những từ ngữ quan trong ở đề
-2 HS lần lượt kể câu chuyện Con vòt xấu xí và
nêu ý ngiã của câu chuyện.
-1 HS đọc đề bài, lớp lắng nghe.
20
bài.
-Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
-GV đưa tranh minh hoạ trong SGK (phóng to)
lên bảng cho HS quan sát.
-Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.
c). HS kể chuyện:
-Cho HS thực hành kể chuyện.
-Cho HS thi kể.
-GV nhận xét và chọn những HS , chọn những
truyện hay, kể chuyện hấp dẫn.
4.Củng cố: Em thích nhất câu chuyện nào các
bạn vừa kể, vì sao ?
-GV nhận xét tiết học, khen những HS tốt, kể
chuyện tốt.
5. dặn dò:-Dặn HS đọc trước nội dung của bài
tập KC được chứng kiến hoặc tham gia.
-2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý.
-HS quan sát tranh minh hoạ.
-HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện
mình sẽ kể, nhân vật có trong truyện.
-Từng cặp HS tập kể, trao đổi với nhau về ý
nghóa câu chuyện mình kể.

-Đại diện các cặp lên thi.
-Lớp nhận xét.
-HS trả lời.
………………………………………………………………………………………………………
Âm nhạc
Chun
……………………………………………………………………………
MÔN : TOÁN tppct 114
PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
(tiếp theo )
I - MỤC TIÊU :
- Biết cộng hai phân số khác mẫu số .
- Chú ý: bài 1 a,b,c; bài 2 a,b
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu
cách cộng các phân số cùng mẫu số và làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 113.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Chúng ta đã biết thực hiện phép cộng các
phân số có cùng mẫu số, bài học hôm nay giúp
các em biết cách cộng các phân số khác mẫu
số.
b).Hoạt động với đồ dùng trực quan
-GV nêu vấn đề: Có một băng giấy màu, bạn

-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-HS đọc lại vấn đề GV nêu.
21
Hà lấy
2
1
băng giấy, bạn An lấy
3
1
băng giấy.
Hỏi cả hai bạn lấy bao nhiêu phần của băng
giấy màu ?
* Muốn biết hai bạn đã lấy bao nhiêu phần
của băng giấy màu chúng ta cùng hoạt động với
băng giấy.
-GV hướng dẫn HS hoạt động với băng giấy,
đồng thời cũng làm mẫu với các băng giấy màu
đã chuẩn bò:
+Ba băng giấy đã chuẩn bò như thế nào so với
nhau ?
+Hãy gấp đôi băng giấy theo chiều dài, sau đó
dùng thước chia mỗi phần đó thành 3 phần bằng
nhau.
+GV yêu cầu HS làm tương tự với hai băng
giấy còn lại.
+Hãy cắt
2
1

băng giấy thứ nhất.
+Hãy cắt
3
1
băng giấy thứ hai.
+Hãy đặt
2
1
băng giấy và
3
1
băng giấy lên
băng giấy thứ ba.
* Hai bạn đã lấy đi mấy phần bằng nhau ?
* Vậy hai bạn đã lấy đi mấy phần băng giấy ?
c).Hướng dẫn thực hiện phép cộng các phân số
khác mẫu số
-GV nêu lại vấn đề của bài trong phần trên,
sau đó hỏi: Muốn biết cả hai bạn lấy đi bao
nhiêu phần của băng giấy màu chúng ta làm
phép tính gì ?
* Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân
số này ?
* Vậy muốn thực hiện được phép cộng hai
phân số này chúng ta cần làm gì trước ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-Hãy so sánh kết quả của cách này với cách
+Giống nhau.
+HS thực hiện và nêu:Băng giấy được chia
thành 6 phần bằng nhau.

+HS thực hiện.
+HS thực hiện.
+HS thực hiện.
-Cả hai bạn đã lấy đi 5 phần bằng nhau.
-Hai bạn đã lấy đi
6
5
băng giấy.
-Chúng ta làm phép tính cộng:
2
1
+
3
1

-Mẫu số của hai phân số này khác nhau.
-Chúng ta cần quy đồng mẫu số hai phân số
này sau đó mới thực hiện tính cộng.
-1 HS lên bảng thực hiện quy đồng và cộng hai
phân số trên, các HS khác làm vào giấy nháp.
*Quy đồng mẫu số hai phân số:
2
1
=
32
31
x
x
=
6

3
;
3
1
=
23
21
x
x
=
6
2
*Cộng hai phân số:
2
1
+
3
1
=
6
3
+
6
2
=
6
5
.
-Hai cách đều cho kết quả là
6

5
băng giấy.
-Muốn cộng hai phân số khác mẫu số chúng ta
22
chúng ta dùng băng giấy để cộng.
* Qua bài toán trên bạn nào có thể cho biết
muốn cộng hai phân số khác mẫu số chúng ta
làm như thế nào ?
c)Luyện tập – Thực hành
Bài 1 (ý a,b,c)(các ý còn lại dành hs khá)
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài trước lớp, sau đó yêu cầu HS đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 2 (ý a,b)(các ý còn lại dành hs khá)
-GV trình bày bài mẫu trên bảng, sau đó yêu
cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm 2 HS đã làm bài
trên bảng.
Bài 3(dành cho hs khá giỏi)

-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Dặn dò HS ghi nhớ cách thực hiện phép cộng
các phân số khác mẫu số, làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò bài sau.
quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân
số đó.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT. Chẳng hạn:
a). Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

3
2
=
43
42
x
x
=
12
8
;
4
3
=
34
33
x
x
=
12
9
Vậy
3
2
+
4
3
=
12
8

+
12
9
=
12
17
.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
-
-HS cả lớp.
………………………………………………………………………………………………………
MÔN : KHOA HỌC ppct 46
BÓNG TỐI
I-MỤC TIÊU: Sau bài này học sinh biết:
-Nêu được bóng tối ở phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng.
-Nhận biết được khi vò trí của vật cản sáng thay đổi khi bóng của vật thay đổi.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Chuẩn bò chung: đèn bàn.
-Chuẩn bò nhóm:đèn pin;tờ giấy to hoặc tấm vải; kéo, bìa, một số thanh tre nhỏ để gắn các
miếng bìa đã cắt thành phim hoạt hình; một số đồ vật để tạo bóng.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
+Khi nào ta nhìn thấy vật ?
+Tìm những vật tự phát sáng và vật được chiếu
sáng mà em biết ?
-GV nhận xét, ghi điểm.
-HS trả lời.

-Lớp bổ sung.
23
3.Bài mới:Giới thiệu bài
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối.
-GV mô tả thí nghiệm : Đặt 1 tờ bìa to phía sau
quyển sách với khoảng cách 5 cm. Đặt đèn pin
thẳng hướng với quyển sách trên mặt bàn và bật
đèn.
-GV yêu cầu HS dự đoán xem:
+Bóng tối sẽ xuất hiện ở đâu ?
+Bóng tối có hình dạng như thế nào ?
-GV hướng dẫn hs làm thí nghiệm
-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. GV ghi
nhanh kết quả vào cột gần cột dự đoán.
-Yêu cầu HS so sánh dự đoán ban đầu và kết
quả của thí nghiệm.
-Để khẳng đònh kết quả của thí nghiệm các em
hãy thay quyển sách bằng vỏ hộp và tiến hành
làm tương tự.
-Gi HS trình bày.
-GV hỏi :
+nh sáng có truyền qua quyển sách hay vỏ
hộp đựoc không ?
+Những vật không cho ánh sáng truyền qua gọi
là gì ?
+Bóng tối xuất hiện ở đâu ?
+Khi nào bóng tối xuất hiện ?
-GV nêu kết luận :Khi gặp vật cản sáng, ánh
sáng không truyền qua được nên phía sau vật có
một vùng không nhận được ánh sáng truyền tới,

đó chính là vùng bóng tối.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thay đổi về hình
dạng, kích thước của bóng tối.
-GV hỏi :
+Theo em, hình dạng, kích thước của bóng tối
có thay đổi hay không ? Khi nào nó sẽ thay đổi ?
+Hãy giải thích tại sao vào ban ngày, khi trời
nắng, bóng của ta lại tròn vào buổi trưa, dài theo
hình người vào buổi sáng hoặc chiều ?
-HS nhắc lại
-HS lắng nghe.
-HS phát biểu dự đoán của mình. Dự đoán
đúng là :
+Bóng tối xuất hiện ở phía sau quyển sách.
+Bóng tối có hình dạng giống hình quyển
sách.
-HS làm thí nghiệm theo nhóm, mỗi nhóm 4-6
HS, các thành viên quan sát và ghi lại hiện
tượng.
-HS trình bày kết quả thí nghiệm.
-Dự đoán ban đầu giống với kết quả thí
nghiệm.
-HS làm thí nghiệm.
-HS trình bày kết quả thí nghiệm:
+Bóng tối xuất hiện ở phía sau vỏ hộp.
+Bóng tối có hình dạng giống hình vỏ hộp.
+Bóng của vỏ hộp sẽ to dần lên khi dòch đèn
lại gần vỏ hộp.
-HS trả lời :
+nh sáng không thể truyền qua vỏ hộp hay

quyển sách được.
+Những vật không cho ánh sáng truyền gọi là
vật cản sáng.
+Ở phía sau vật cản sáng.
+Khi vật cản sáng được chiếu sáng.
-HS nghe.
-HS trả lời;
+Theo em hình dạng và kích thước của vật có
thay đổi. Nó thay đổi khi vò trí của vật chiếu
sáng đối với vật cản sáng thay đổi.
+HS giải thích theo sự hiểu biết của mình.
24
-GV giảng : Bóng của vật sẽ xuất hiện ở phía
sau vật cản sáng khi nó được chiếu sáng
-GV cho HS tiến hành làm thí nghiệm chiếu ánh
đèn vào chiếc bút bi được dựng thẳng trên mặt
bìa.GV đi hướng dẫn các nhóm.
-Gọi các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.
-GV hỏi :
+Bóng của vật thay đổi khi nào ?
+Làm thế nào để bóng của vật to hơn ?
-GV kết luận : Do ánh sáng truyền theo đường
thẳng nên bóng của vật phụ thuộc vào vật chiếu
sáng hay vò trí của vật chiếu sáng.
*Hoạt động 3: Trò chơi: xem bóng đoán vật.
-Cách tiến hành:
+GV chia lớp thành 2 đội.
+Sử dụng tất cả những đồ chơi mà HS đã chuẩn
bò.
+Duy chuyển HS sang một nửa phía của lớp.

+Mỗi đội cử 2 HS làm trọng tài ghi điểm.
+GV căng tấm vải trắng lên phía bảng, sau đó
đứng ở phía dưới HS dùng đèn chiếu chiếu lên
các đồ chơi. HS nhìn bóng, giơ cờ báo hiệu đoán
tên vật
+Tổng kết trò chơi.
4.Củng cố - Dặn dò:
-GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài tiết sau:
-HS nghe.
-HS làm thí nghiệm theo nhóm với 3 vò trí của
đèn pin: phía trên, bên phải, bên trái chiếc bút
bi.
-HS TL
-HS trả lời :
+Bóng của vật thay đổi khi vò trí của vật chiếu
sáng đối với vật đó thay đổi.
+Muốn bóng của vật to hơn, ta nên đặt vật gần
với vật chiếu sáng.
-HS nghe.
-HS nghe GV phổ biến cách chơi.
-Cả lớp cùng tham gia trò chơi.
-Vài HS đọc.
…………………………………………………………………………………………………………
P MÔN : TẬP LÀM VĂN tppct 45
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN
CỦA CÂY CỐI .
I - MỤC TIÊU :
- Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây

cối ( hoa , quả ) trong những đoạn văn mẫu(BT1); viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa( hay
một thứ quả) mà em yêu thích(BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
25

×