Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

giáo dục công dăn 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.12 KB, 47 trang )

Giáo dục công dân 8 Năm học
2008 - 2009
Tiết : 01 Ngày soạn 15/8/08
Bài 1: Tôn trọng lẽ phải
A-Mục tiêu:
1-Về kiến thức:
- Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng lẽ phải những biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.
2- Về thái độ:
- HS biết phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống hàng
ngày.
- Học tập gơng của những ngời biết tôn trọng lẽ phải và phê phán những hành vi
của thiếu tôn trọng lẽ phải.
3-Về kĩ năng:HS nhận thức đợc sự cần thiết phải tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống
B-Phơng pháp:
- Nêu vấn đề.
- Đàm thoại.
- Thảo luận.
C- Tài liệu và phơng tiện
- SGK+SGV GDCD 6.
- Su tầm thơ,ca dao,một số câu chuyện nói về tôn trọng lẽ phải.
D- Các hoạt động dạy học
I- Kiểm tra bài cũ
Bài mới
- GV cho HS đọc phần đặt vấn đề trong
sách giáo khoa.
- GV chia HS thành 3 nhóm để HS thảo
luận.
*Nhóm1:Em có nhận xét gì về việc làm
của quan tuần phủ Nguyễn Quang Bích?
*Nhóm2:Trờng hợp 2SGK


*Nhóm 3:Trờng hợp 3
- Thời gian 5 phút
Đại diện cho nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét.
- GV kết luận.:Để có cách ứng xử phù
hợp trong từng trờng hợp đòi hỏi mỗi ng-
ời không chỉ có nhận thức đúng mà cần
có hành vi đúng, phù hợp trên cơ sở tôn
trọng sự thật tôn trọng lẽ phải.
H? Thế nào là lẽ phải?
1- Đặt vấn đề
( HS thảo luận nhóm)
- Ông là con ngời dũng cảm trung
thực,dám đấu tranh đến cùng để bảo vệ
chân lí,lẽ phải.
- Em cần ủng hộ bạn và bảo vệ ý kiến của
bạn bằng cách phân tích cho các bạn thấy
những điểm đúng cho hợp lí.
- Em cần thể hiện thái độ không đồng tình,
phân tích cho bạn thấy tác hại của việc làm
sai trái đó và khuyên bạn không bao giờ
nên làm nh vậy.
2- Nội dung bài học
a- Lẽ phải là gì?
GV: Nguyễn Thu Hoài T rờng THCS Quảng
Phú
1
Giáo dục công dân 8 Năm học
2008 - 2009
H? Tôn trọng lẽ phải là gì?

H? Trong trờng hợp sau đây em sẽ giải
quyết nh thế nào ?Vì sao?
- Trong các cuộc tranh luận với các bạn
trong lớp em sẽ:
a- Bảo vệ đến cùng ý kiến của mình.
b- ý kiến nào nhiếu bạn đồng tình thì
theo.
c- Lắng nghe ý kiến của bạn rồi tự phân
tích đánh giá xem ý kiến nào hay thì
nhất,hợp lí nhất thì theo.
H? Vậy tôn trọng lẽ phải có ý nghĩa nh
thế nào ?
H? Hãy nêu một số tròng hợp về việc tôn
trọng lẽ phải hoặc không tôn trọng lẽ
phải mà em biết?
H? Su tâm một số câu ca dao tục ngữ,
danh ngôn nói về tôn trọng lẽ phải?
Là những điều đợc coi là đúng đắn,phù hợp
với đạo lí và lợi ích chung của toàn xã hội.
- Tôn trọng lẽ phải là công nhận,ủng hộ và
bảo vệ những điều đúng đắn,biết điều chỉnh
suy nghĩ,hành vi của mình theo hớng tích
cực,không chấp nhận và không làm những
điều sai trái.
- Đáp án:C
b- ý nghĩa: Tôn trọng lẽ phải giúp mọi ngời
có cách ứng xử phù hợp,làm lành mạnh các
mối quan hệ xã hội,góp phần thúc đẩy xã
hội ổn định và phát triển.
3- Bài tập

- Bài 2:Phơng án c
- Bài 3:Hành vi a,c,e
- Bài 6:giao về nhà.
E- Hớng dẫn học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
- GV nhắc lại ý chính của bài
- HS về nhà làm bài tập 6
*&*
Tiết : 02 Ngày soạn 22/08/08
Bài 2: Liêm khiết
A-Mục tiêu:
1-Về kiến thức:
HS hiểu thế nào là liêm khiết,phân biệt hành vi liêm khiết với không liêm khiết
trong cuộc sống hàng ngày.Vì sao cần phải sống liêm khiết. Muốn trở thành ngời biết
sống liêm khiết mỗi ngời cần phải làm gì?
2- Về thái độ:HS có thái độ đồng tình ủng hộ và học tập tầm gơng của những ngời liêm
khiết,đồng thời phê phán những hành vi sống thiếu liêm khiết trong cuộc sống.
3-Về kĩ năng:HS có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân
có lối sống liêm khiết.
B-Phơng pháp:
GV: Nguyễn Thu Hoài T rờng THCS Quảng
Phú
2
Giáo dục công dân 8 Năm học
2008 - 2009
- Giảng giải.
- Đàm thoại.
- Nêu vấn đề
- Thảo luận.
C- Tài liệu và phơng tiện
- SGV+SGK GDCD 8.

- Thơ tục ngữ ca dao nói về tính liêm khiết.
D- Các hoạt động dạy học
II- Bài mới
- HS đọc phần đặt vấn đề trong sách
giáo khoa.
Chia HS thành 3 nhóm
*Nhóm1:Em có suy nghĩ gì về cách c
xử của Ma-ri-qui-ri?
*Nhóm2:Suy nghĩ về cách c xử của D-
ơng Chấn ?
*Nhóm 3:Suy nghĩ của em về cách c xử
của Bác Hồ trong câu chuyện?
- Thời gian:5 phút
HS c đại diện nhóm trình bày
- HS nhận xét
- GV kết luận.
H? Theo em cách c xử của những ngời
đó có điểm gì chung?
Kết luận: Đó chính là thể hiện lối sống
liêm khiết.
H? Thế nào là liêm khiết?
H? Hãy kể về những tấm gơng sống
liêm khiết trong thực tế mà em biét?
H? Trái với sống liêm khiết là gì?
Lu ý:Một ngời mong muốn làm giàu
bằng tài năng và sức lao động của
mình, luôn phấn đấu vơn lên thì đó thể
hiện của hành vi liêm khiết.
H? Sống liêm khiết có ý nghĩa nh thế
nào ?

1- Đặt vấn đề
( HS thảo luận nhóm)
Sống thanh cao, không vụ lợi, không
hám danh, làm việc một cách vô t, có trách
nhiệm mà không đòi hỏi bất cứ một điều
kiện vật chất nào.
2- Nội dung bài học
a- Thế nào là liêm khiết?
- Liêm khiết là một phẩm chất đạo đức của
con ngời, thể hiện lối sống kỉ luật lành
mạnh, không hám danh lợi, không bận tâm
về những toan tính nhỏ nhen, ích kỉ.
b-ý nghĩa của sống liêm khiết:
- Sống liêm khiết làm cho con ngời thanh
thản, nhận đợc sự quí trọng, tin cậy của
mọi ngời, góp phần làm cho quan hệ xã
hội trở nên tốt đẹp hơn.
3-Bài tập
GV: Nguyễn Thu Hoài T rờng THCS Quảng
Phú
3
Giáo dục công dân 8 Năm học
2008 - 2009
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 1
- HS trình bày và nhận xét .
- GV nhận xét
Hành vi thể hiện không liêm khiết b,d,e
(HS giải thích)
- Bài 2: Không tán thành với tất cả việc
làm đó vì đó đều là biểu hiện những khía

cạnh khác nhau của sự không liêm khiết.
E- Hớng dẫn học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
- GV nhắc lại ý chính của bài
- HS về nhà làm bài tập.
- Đọc trớc bài mới
*&*
Tiết : 03 Ngày soạn 29/08/08
Bài 3: Tôn trọng ngời khác.
A-Mục tiêu
1.Về kiến thức:
- HS hiểu thế nào là tôn trọng ngời khác? Biểu hiện của tôn trọng ngời khác trong
cuộc sống hàng ngày.
- Vì sao trong quan hệ xã hội mọi ngời phải tôn trọng lẫn nhau.
2. Về thái độ:
- HS có thái độ đồng tình, ủng hộ và học tập những nét ứng xử đẹp trong hành vi
của mình cho phù hợp thể hiện sự tôn trọng mọi ngời ở mọi lúc mọi nơi.
3. Về kĩ năng:
- HS phân biệt đợc các hành vi thể hiện sự tôn trọng ngời khácvà không tôn trọng
ngời khác.
- Biết rèn luyện thói quen và tự kiểm tra đánh gía và điều chỉnh hành vi của mình
cho phù hợp .
B-Phơng pháp:
- Giảng giải.
- Đàm thoại.
- Nêu vấn đề.
- Thảo luận.
C- Tài liệu và phơng tiện:
- SGK+SGV GDCD 8.
- Su tầm một số câu chuyện, thơ, ca dao, tục ngữ nói về sự tôn trọng lẫn nhau
trong cuộc sống.

D- Các hoạt động dạy học
I- Kiểm tra bài cũ :
Thế nào là liêm khiết ? ý nghĩa của lối sống liêm khiết ?
II- Bài mới
- GV yêu cầu HS đọc phần đặt vấn đề
trong sách giao khoa.
1- Đặt vấn đề
(HS thảo luận nhóm)
GV: Nguyễn Thu Hoài T rờng THCS Quảng
Phú
4
Giáo dục công dân 8 Năm học
2008 - 2009
H? Em có nhận xét gì về cách ứng xử, thái
độ và việc làm của các bạn trọng các trờng
hợp trên?
HS trả lời
GVchốt
H: Theo em trong nhứng hành vi đó
hành vi nào đáng để chúng ta học tập ?
Hành vi nào cần phê phán ? Vì sao ?
H: Cách ứng xử của bạn Mai và Hải thể
hiện điều gì ?
HS trả lời
GVchuẩn xác
H: Thế nào là tôn trọng ngời khác ?
HS trả lời
GVchuẩn xác
H: Hãy nêu những biểu hiện của tôn
trọng ngời khác?

HS trả lời
GVchuẩn xác
H: Hãy nêu những biểu hiện thiếu tôn
trọng ngời khác?
- HS liên hệ ở trờng, bệnh viện, nơi công
cộng.
H: Tôn trọng ngời khác có ý nghĩa nh
thế nào trong cuộc sống ?
HS trả lời
GVchuẩn xác
- Cách ứng xử của bạn Mai là đúng đắn
- Bạn Hải :Suy nghĩ nh vậy là hoàn toàn
đúng.
- Các bạn trong lớp Hải là sai, bạn Quân và
Hùng thiếu tôn trọng ngời khác.
Cần học tập bạn Mai và phê phán các
bạn lớp Hải, bạn Quân và bạn Hùng.
2- Nội dung bài học
a- Thế nào là tôn trọng ngời khác?
Là sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh
dự, phẩm giá và lợi ích của ngời khác,thể
hiện lối sống có văn hoá của mỗi ngời.
*Biểu hiện của tôn trọng ngời khác.
(HS thảo luận)
- Luôn lắng nghe ý kiến của ngời khác,
kính trọng ngời trên, nhờng nhịn em nhỏ.
- C xử đàng hoàng,đúng mực.
b- ý nghĩa của tôn trọng ngời khác
- Có tôn trọng ngời khác mới nhận đợc sự
tôn trọng của ngời khác đối với mình.

- Là cơ sở để quan hệ xã hội ngày càng trở
nên lành mạnh tốt đẹp hơn.
3- Bài tập
- Bài tập 1:
Hành vi thể hiện tôn trọng ngời khác: a, g,
i.
- Bài 2:
- Bài 3:giao về nhà
GV: Nguyễn Thu Hoài T rờng THCS Quảng
Phú
5
Giáo dục công dân 8 Năm học
2008 - 2009
E- Hớng dẫn học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- HS về nhà làm bài tập.
- Đọc trớc bài mới.
Tiết : 04 Ngày soạn 6/ 09/08
Bài 4: Giữ chữ tín
A-Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Làm cho HS hiểu thế nào là giữ chữ tín . Biểu hiện của việc giữ chữ tín nh thế
nào ? Vì sao phải giữ chữ tín ?
2. Về thái độ:
- HS có mong muốn và rèn luyện theo gơng những ngời biết giữ chữ tín.
3. Về kĩ năng:
- HS biết phân biệt những biểu hiện của hành vi giữ chữ tín hoặc không giữ chữ
tín.
B-Phơng pháp:
- Giảng giải.

- Đàm thoại.
- Nêu vấn đề
- Thảo luận nhóm.
C- Tài liệu và phơng tiện
- SGV+SGK GDCD 8.
- Truyện đọc, tục ngữ, ca dao.
- Bài tập tình huống.
D- Các hoạt động dạy học
I- Kiểm tra bài cũ :Bài tập 2(sgk)
II- Bài mới
GV: Nguyễn Thu Hoài T rờng THCS Quảng
Phú
6
Giáo dục công dân 8 Năm học
2008 - 2009
- GV cho HS đọc phần đặt vấn đề trong
sách giáo khoa.
* Nhóm 1: Tìm hiểu việc làm của nớc
Lỗ và của Nhạc Chính Tử ?
* Nhóm 2: Một em bé đã nhờ Bác Hồ
điều gì? Bác đã làm gì ? Vì sao Bác lại
làm vậy ?
* Nhóm 3: Ngời sản xuất, kinh doanh
hàng hoá phải làm gì đối với ngời tiêu
dùng ?
* Nhóm 4: Biểu hiện nào của việc làm
đợc mọi ngời tin cậy, tín nhiệm.
- Thời gian:5 phút.
- HS thảo luận.
- HS đại diện nhóm trình bày.

- HS nhận xét
- GV kết luận.
H: Qua phần đặt vấn đề em rút ra bài
học gì cho bản thân?
H? Tìm biểu hiện của hành vi giữ chữ
tín?
H? Đối với gia đình?
H? Đối với nhà trờng?
H? Đ ối với xã hội?
H? Trái với giữ chữ tín là gì?
H? Gĩ chữ tín có ý nghĩa nh thế nào
H? Muốn giữ chữ tín mỗi ngời cần phải
làm gì?
- HS đọc phần bài tập
1- Đặt vấn đề:
* Nhóm 1: Nớc Lỗ cống nạp cho nớc Tề một
cái đỉnh quí. Nớc Lỗ làm cái đỉnh giả và yêu
cầu Chính Tử mang sang, Nhạc Chính Tử
không đồng ý.
* Nhóm 2: Em bé đã nhờ Bác mua một cái
vòng bạc. Bác đã giữ lời hứa vì Bác là ngời
trọng chữ tín.
* Nhóm 3: Đảm bảo chất lợng hàng hóa, giá
thành mẫu mã.
* Nhóm 4: Làm việc gì cũng cẩn thận chu
đáo, làm tròn trách nhiệm, trung thực.
2- Nội dung bài học
a- Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của ngời
khác dành cho mình, biết trọng lời hứa và
biết tin tởng lẫn nhau.

*Biểu hiện:
- ở gia đình :Chăm học,chăm làm :
- Đi học về đúng giơ.
- Không giấu điểm bài kiểm tra khi bị đ.kém
* ở trờng :
- Thực hiện đúng nội qui trờng
- Hứa sửa chữa khuyết diểm và cố gắng sữa
chữa.
*Đối với xã hội:
- Đúng lời hứa, đúng hẹn.
- Thực hiện đúng hợp đồng.
b-ý nghĩa
Ngời biết giữ chữ tín sẽ nhận đợc sự tin cậy,
tín nhiệm của mọi ngời đối với mình, giúp
mọi ngời đoàn kết và dễ dàng hợp tác với
nhau.
c- Cách rèn luyện
- Làm tốt chức trách, nhiệm vụ, giữ đúng lời
hứa, đúng hẹn trong mọi mối quan hệ của đối
với ngời khác.
3-Bài tập
Tình huống B
- Bài tập 2,3 làm tại lớp.
GV: Nguyễn Thu Hoài T rờng THCS Quảng
Phú
7
Giáo dục công dân 8 Năm học
2008 - 2009
- Bài 4 giao về nhà.
E- Hớng dẫn học bài cũ và chuẩn bị bài mới.

- GV nhắc lại ý chính của bài.
- HS về nhà làm bài tập.
- Đọc trớc bài mới.
*&*
Tiết : 05 Ngày soạn 12/9/08
Tiết 5:
Pháp luật và kỉ luật.
A-Mục tiêu:
1-Về kiến thức: HS hiểu bản chất của pháp luật và kỉ luật. Mối quan hệ giữa pháp luật và
kỉ luật, lợi ích và sự cần thiết phải tự giác tuân theo những qui định của pháp luật và kỷ
luật.
2- Về thái độ: HS có ý thức tôn trọng pháp luật và tự nguyện rèn lyện tính kỷ luật, tôn
trọng những ngời có tính kỷ luật và tuân thủ pháp luật.
3-Về kĩ năng: HS biết xây dựng kế hoạch rèn luyện ý thức và thói quen kỷ luật, có kỹ
năng đánh giá hành vi kỷ luật trong học tập, sinh hoạt hàng ngày.
B - Phơng pháp:
- Đàm thoại.
- Diễn giải.
- Thảo luận nhóm.
C- Tài liệu và phơng tiện:
- SGK+SGV GDCD 8.
- Sơ đồ, biểu bảng, tranh ảnh.
- Một số văn bản pháp luật.
D- Các hoạt động dạy học
I- Kiểm tra bài cũ :Thế nào là giữ chữ tín? ý nghĩa ?
II- Bài mới
HS đọc phần ĐVĐ trong SGK.
H? Theo em Vũ XuânTrờng và đồng bọn
đã có hành vi vi phạm pháp luật nh thế
nào?

H? Hậu quả của những hành vi đó?
I - Đặt vấn đề
(HS thảo luận )
- Tổ chức đờng dây buôn bán,vận chuyển
ma tuý xuyên Thái Lan- Lào.
*Hậu quả:
Tốn tiền của, gia đình tan nát, huỷ hoại
nhân cách con ngời, cán bộ tha hoá, biến
GV: Nguyễn Thu Hoài T rờng THCS Quảng
Phú
8
Giáo dục công dân 8 Năm học
2008 - 2009
H? Để chống lại bọn tội phạm các chiến
sỹ công an đã có những phẩm chất gì?
H? Em rút ra bài học gì qua vụ án trên?
H? Pháp luật là gì?
H? Kỷ luật là gì?
H? Mối quan hệ giữa pháp luật và kỷ
luật?
H? ý nghĩa của pháp luật và kỉ luật?
H? Học sinh cần phải làm gì để rèn luyện
nếp sống tuân theo pháp luật và kỉ luật?
chất.
*Phẩm chất của chiến sĩ công an
- Dũng cảm, mu trí.
- Tránh xa tệ nạn xã hội.
- Có lối sống lành mạnh.
*Bài học
- Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.

- Tránh xa các tệ nạn xã hội.
- Có lối sống lành mạnh
2 - Nội dung bài học
a- Pháp luật: Là qui tắc xử sự chung có
tính chất bắt buộc do Nhà nớc bảo đảm
thực hiện bằng các biện pháp giáo dục,
thuyếtphục, cỡng chế.
b- Kỉ luật : Là những qui định, qui ớc của
một cộng đồng về những hành vi cần tuân
theo nhằm đảm bảo sự phối hợp hành
động, thống nhất chặt chẽ của mọi ngời.
c- Những qui định của tập thể phải tuân
theo qui định của pháp luật không đợc trái
với pháp luật.
d- ý nghĩa .
- Giúp mọi ngời có một chuẩn mực chung
để rèn luyện và thống nhất trong hoạt
động.
e- HS cần thờng xuyên và tự giác thực hiện
đúng những qui định của nhà trờng, cộng
đồng và của Nhà nớc.
III - Bài tập:
- Bài 1:Pháp luật cần cho tất cả mọi ngời.
- Bài 2: Nội qui của nhà trờng,cơ quan
không phải là pháp luật vì không do nhà n-
ớc ban hành và phạm vi điều chỉnh có hiệu
lực trong nhà trờng và cơ quan đó.
- Bài 3 :ý kiến của chi đội trởng là đúng
E- Hớng dẫn học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
- GV nhắc lại ý chính của bài.

- HS về nhà làm bài tập.
- Đọc trớc bài mới.
*&*
GV: Nguyễn Thu Hoài T rờng THCS Quảng
Phú
9
Giáo dục công dân 8 Năm học
2008 - 2009
Tiết : 06 Ngày soạn 19/9/08
Xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh
A - Mục tiêu
1-Về kiến thức:HS hiểu đợc một số biểu hiện của tình bạn trong sáng lành mạnh.Phân
tích đợc đặc điểm và ý nghĩa của tình bạn trong sáng lành mạnh.
2- Về thái độ:HS có thái độ quí trọng và mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng lành
mạnh.
3-Về kĩ năng:Biết đánh giá tahí độ,hành vi của bản thân và của ngời khác trong quan hệ
với bạn bè.
- Biết xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh
B - Phơng pháp:
- Giải quyết ván đề.
- Thảo luận.
- Diễn giải.
C - Tài liệu và phơng tiện
- SGK+SGV GDCD 8.
- Thảo luận.
- Diễn giải.
D - Các hoạt động dạy học
I- Kiểm tra bài cũ :Đạo đức là gì?Pháp luật là gì?
II- Bài mới
- HS đọc phần đặt vấn đề trong sách

giáo khoa.
- Chia HS thành 3 nhóm để thảo luận.
*Nhóm 1: Nêu những việc làm mà
Ăng- ghen đã làm cho Mác?
*Nhóm 2: Hãy nêu những nhận xét về
tình bạn giữa Mác và Ăng ghen?
*Nhóm 3:Tình bạn giữa Mácvà Ăng-
ghen dựa trên cơ sở nào?
- Thời gian:3 phút.
đại diện nhóm lên trình bày.
H? Thế nào là tình bạn?
H? Tình bạn trong sáng lành mạnh
mang đặc điểm gì?
I - Đặt vấn đề
(HS thảo luận nhóm)
Ăng-ghen luôn sát cánh bên Mác, là những
ngời bạn thân thiết của gia đình Mác. Ông
luôn giúp đỡ Mác trong lúc khó khăn nhất.
- Thể hiện sự quan tâm giúp đỡ nhau.
Thông cảm sâu sắc với nhau. Đó là tình bạn
vĩ đại và cảm động nhất.
Dựa trên cơ sở: Đồng cảm sâu sắc, có
chung xu hớng hoạt động, chung lí tởng .
II - Nội dung bài học
a- Tình bạn là tình cảm gắn bó giữa hai
hoặc nhiều ngời trên cơ sở tình nguyện,
bình đẳng, hợp nhau về sở thích, cá tính,
mục đích, lí tởng.
- Đặc điểm:
Phù hợp nhau về quan niệm sống, bình đẳng

và tôn trọng nhau, chân thành, tin cậy và có
trách nhiệm với nhau, thông cảm, đồng cảm
GV: Nguyễn Thu Hoài T rờng THCS Quảng
Phú
10
Giáo dục công dân 8 Năm học
2008 - 2009
H? Xây dựng tình bạn trong sáng lành
mạnh có ý nghĩa nh thế nào ?
H? Để xây dựng tình bạn trong sáng
lành mạnh, mỗi ngời chúng ta cần phải
làm gì?
- HS đọc yêu cầu bài tập 1
sâu sắc với nhau.
b- ý nghĩa của xây dựng tình bạn trong sáng
lành mạnh:
- Giúp con ngời cảm thấy ấm áp, tự tin yêu
cuộc sống hơn, biết tự hoàn thiện mình để
sống tốt hơn.
*Cách rèn luỵên
Phải có thiện chí từ hai phía.
III - Bài tập
- Bài 1:
ý kiến c,d,g
-Bài 2:
- Bài 3,4 giao về nhà.
E- Hớng dẫn học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- HS về nhà làm bài tập.
- Đọc trớc bài mới.

*&*
Ngày soạn 28 /10 / 07
Tiết : 07
Bài 7:
Tích cực tham gia các hoạt động chính trị xã hội
A - Mục tiêu
1-Về kiến thức: HS hiểu đợc các loại hình hoạt động chính trị xã hội. HS nhận thấy cần
tham gia các hoạt động chính trị xã hội vì lợi ích và ý nghĩa của nó.
2- Về thái độ: HS tích cực tham gia vào cac hoạt động chính trị và xã hội.
3-Về kĩ năng: Biết đánh giá thái độ, hành vi của bản thân và của ngời khác trong quan
hệ với bạn bè.
B - Phơng pháp:
- Giải quyết vấn đề.
GV: Nguyễn Thu Hoài T rờng THCS Quảng
Phú
11
Giáo dục công dân 8 Năm học
2008 - 2009
- Thảo luận .
- Sắm vai.
C- Tài liệu và phơng tiện
- SGK+SGV GDCD 8.
- Tranh ảnh có nội dung về hoạt động chính trị xã hội.
D - Các hoạt động dạy học
I- Kiểm tra bài cũ :Thế nào là tình bạn trong sáng lành mạnh?Đặc điểm?
II- Bài mới
- HS đọc phần đặt vấn đề trong sách
giáo khoa
GV chia HS thành 3 nhóm để HS thảo
luận.

*Nhóm 1: Có quan niệm cho rằng để
lập nghiệp chỉ cần học văn hoá, tiếp thu
khoa học kĩ thuật lao động là đủ, không
cần tích cực tham gia các hoạt động
chính trị xã hội. Em có đồng ý với ý
kiến trên không? Tại sao?
*Nhóm 2: Có quan niệm cho rằng học
văn hoá tốt, rèn luyện kĩ năng lao động
cần nhng cha đủ. Phải tích cực tham gia
vào các hoạt động chính trị xã hội. Em
có đồng ý không/ Vì sao?
*Nhóm 3: Hãy kể tên những hoạt động
chính trị xã hội mà em biêt.
H? Hoạt động chính trị xã hội là gì?
- GV cho HS làm bài tập
H? ý nghĩa của việc tích cực tham gia
các hoạt động chính trị xã hội?
I - Đặt vấn đề
(HS thảo luận nhóm)

*Nhóm 1: Không đồng ý với quan điểm trên
vì nếu chỉ lo học văn hoá, tiếp thu khoa học
kĩ thuật lao động thì sẽ phát triển không toàn
diện.
* Nhóm2: Đồng ý với quan điểm tren vì học
văn hoá tốt, tích cực tham gia vào các hoạt
động xã hội chính trị sẽ trở thành ngời phát
triển toàn diện, có tình cảm, biết yêu thơng
con ngời.
*Nhóm3: Hoạt động đền ơn đáp nghĩa

- Hoạt động nhân đạo.
- Tham gia các hoạt động chống tệ nạn xã
hội.
- Tham gia giữ gìn vệ sinh môi trờng.
II - Nội dung bài học
a- Hoạt động chính trị xã hội là hoạt động có
nội dung liên quan đến việc xây dựng và bảo
vệ Nhà nớc, chế độ chính trị, trật tự an ninh
xã hội, những hành động trong các tổ chức
chính trị xã hội, đoàn thể quần chúng, hoạt
động nhân đạo, bảo vệ môi trờng.
b - ý nghĩa
- Là điều kiện để mối cá nhân bộc lộ khả
năng của rmỗi con ngời.
c - HS cần tham gia cac hoạt động chính trị
xã hội để hình thành, phát triển thái độ, tình
cảm, niềm tin trong sáng, rèn luyện năng lực
giao tiếp, ứng với khả năng tổ chức quản lí,
năng lực hợp tác.
GV: Nguyễn Thu Hoài T rờng THCS Quảng
Phú
12
Giáo dục công dân 8 Năm học
2008 - 2009
III - Bài tập
-Bài 2,3
- Bài 4,5:Giao về nhà.
E- Hớng dẫn học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- HS về nhà làm bài tập.

- Đọc trớc bài mới.
*&*
Ngày soạn 22 / 10 / 07
Tiết 8 - Bài 8:
Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác
A - Mục tiêu
1-Về kiến thức: HS hiểuý nghĩa, nội dung và những yêu cầu của việc tôn trọng và học
hỏi các dân tộc khác.
2- Về thái độ:
3-Về kĩ năng: HS biết phân biệt hành vi đúng hoạc sai trong các việc học hỏi các dân tộc
khác, biết tiếp thu một cách có chọn lọc, tích cực học tập, nâng cao hiểu biết và tham gia
các động xây dựng tình hữu nghị giữa các dân tộc.
B - Phơng pháp:
- Đàm thoại
- Thảo luận nhóm
- Nêu vấn đề
- Kích thích t duy
C - Tài liệu và phơng tiện.
- SGV+ SGK GDCD 8.
- Tranh ảnh, t liệu về những thành tựu của một số nớc.
D - Các hoạt động dạy- học
I- Kiểm tra bài cũ: Hoạt động chính trị XH là gì?
II- Bài mới
-HS đọc phần ĐVĐ trong sách giáo
khoa
H? Vì sao Bác Hồ đợc coi là danh nhân
văn hoá thế giới?
H? Việt Nam đã có đóng góp gì đáng
tự hào vào nền văn hoá thế giới?Vì sao?
I - Đặt vấn đề.

- Bác Hồ đã ra ra đi tìm đờng cứu nớc là
hiện tợng kiệt xuất và quyết tâm của cả dân
tộc.
- Bác đã cống hiến trọn đòi cho sự nghiệp
giải phóng dân tộc.
- góp phần vào cuôc đấu tranh chung của các
dân tộc.
*Những đóng góp của Việt nam.
- Cố đô Huế, Vịnh Hạ Long, thánh địa Mĩ
Sơn, vờn quốc gia Phong Nha, Nhã nhạc
cung đình.
GV: Nguyễn Thu Hoài T rờng THCS Quảng
Phú
13
Giáo dục công dân 8 Năm học
2008 - 2009
H? Lí do quan trọng nào đã giúp nền
kinh tế Trung Quốc trỗi dậy mạnh mẽ?
H? Qua phần đặt vấn đề chúng ta rút ra
bài học gì ?
H? Thế nào là tôn trọng học hỏi các
dân tộc khác có ý nghĩa nh thế nào ?
- Chia HS thành 3 nhóm.
*Nhóm 1: Chúng ta cần tôn trọng học
hỏi các dân tộc khác không?Vì sao?
*Nhóm 2: Chúng ta cần tiếp thu những
gì ở các dân tộc khác?Nêu ví dụ.
*Nhóm3: Nên học tập các dân tộc khác
nh thế nào ?
- Trung Quốc đã mở rộng quan hệ và học tập

kinh nghiệm của các nớc khác.
- Phát triển các nghành công nghiệp mới, có
quan hệ với các nớc khác nh Hàn Quốc.
- Hiện nay hợp tác kinh tế giữa Việt Nam và
Trung Quốc đang phát triển tốt.
II - Nội dung bài học
a- Tôn trọng học hỏi các dân tộc khác là tôn
trọng chủ quyền lợi ích và nền văn hoá của
các dân tộc, luôn tìm hiểu và tiếp thu những
điều tốt đẹp trong nền kinh tế văn hoá, xã
hội của các dân tộc, đồng thời thể hiện lòng
tự hào đối với dân tộc.
b-ý nghĩa
(HS thảo luận nhóm)
- Nhóm1:Vì mỗi dân tộc có giá trị văn hoá
riêng, mặt khác nớc ta còn nghèo do CT,do
đó rất cần học hỏi những giá trị văn hoá của
các dân tộc khác.
- Nhóm 2:
+Thành tựu khoa học kĩ thuật.
+Trình độ quản lí.
+Văn học nghệ thuật.
-Nhóm3:Cần tích cực học tập,tìm hiểu đời
sốngvà nền văn hoá của các dân tộc trên thế
giới.
III-Bài tập:
- Bài 1
- Bài b,d.
- Bài 2,3,4 giao về nàh.
E- Hớng dẫn học bài cũ và chuẩn bị bài mới.

- GV nhắc lại ý chính của bài.
- HS về nhà làm bài tập.
- Đọc trớc bài mới.
Ngày soạn 27 tháng 10 năm 2007
Tiết 9: Kiểm tra một tiết
GV: Nguyễn Thu Hoài T rờng THCS Quảng
Phú
14
Giáo dục công dân 8 Năm học
2008 - 2009
A-Mục tiêu:Kiểm tra,đánh giá sự nhận thức của HS qua các bài đã học.
B-Đề bài. I Đề chẵn
Câu 1: ( 2 điểm ) Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống( )
a- Pháp luật là các chung,có tính do ban hành ,đ ợc Nhà nớc .bằng các
biện pháp .,c ờng chế.
b- Kỉ luật là ., .của một cộng đồng về những hành vi cần tuân theo nhằm đảm
bảo sự .chặt chẽ của moi ng ời.
Câu 2: ( 2 điểm ) Tôn trọng ngời khác là gì? Hãy nêu một số ví dụ thực tế chứng tỏ tôn
trọng ngời khác sẽ nhận đợc sự tôn trọng của ngời khác đối với mình?
Câu 3: ( 3 điểm ) So sánh tình bạn với tình bạn trong sáng lành mạnh?
Em sẽ làm gì nếu ở vào mỗi tình huống sau?
- Có ngời rủ bạn em hút thuốc lá.
- Bạn em có chuyện buồn trong cuộc sống.
- Bạn em phê bình em.
Câu 4: ( 3 điểm ) Minh hứa sẽ cùng em đi xem phim với bạn vào chủ nhật nhng vì phải
cùng mẹ về quê nên không đi vời bạn đợc.Theo em trong trờng hợp này Minh phải làm
nh thế nào ? Vì sao?
II. Đề lẻ
Câu 1: ( 2 điểm ) Hãy điền từ thích hợp còn thiếu vào chỗ trống( )
A. Pháp luật là các qui tắc xử sự ,có tính bắt buộc do nhà nớc đợc Nhà

nớc đảm bảo bằng các giáo dục, thuyết phục, ;.
B. Kỉ luật là qui định qui ớc của một về những hành vi cần nhằm đảm
bảo sự phối hợp chặt chẽ của ;
Câu 2: ( 3 điểm ) Liêm khiết là gì? Hãy nêu một số ví dụ thực tế.Ngời liêm khiết có ý
nghĩa gì trong cuộc sống.
Câu 3: (2 điểm ) Tình bạn có những đặc điểm gì khác tình bạn trong sáng lành mạnh?
Em sẽ làm gì nếu ở vào mỗi tình huống sau?
- Có ngời rủ bạn em đi đánh điện tử- bi a
- Bạn em có chuyện vui trong cuộc sống.
- Bạn em phê bình em.
Câu 4: ( 3 điểm ) Nam hứa sẽ cùng em đi xem phim với bạn vào chủ nhật nhng vì phải ở
nhà chăm só bà nội ốm nên không đi với bạn đợc.Theo em trong trờng hợp này Nam
phải làm nh thế nào ?
.III- Đáp án:
Câu 1(2 Điểm)
- Từ cần điền: Qui tắc xử sự, bắt buộc, Nhà nớc, Nhà nớc đảm bảo thực hiện,giáo dục,
thuyết phục. ( 1 điểm )
- Qui định,qui ớc,phối hợp. . ( 1 điểm
Câu 2:(3 điểm)
- Nêu đợc khái niệm . . ( 1 điểm )
- Nêu ví dụ . ( 1 điểm )
- Lí giải đợc. . ( 1 điểm )
GV: Nguyễn Thu Hoài T rờng THCS Quảng
Phú
15
Giáo dục công dân 8 Năm học
2008 - 2009
Câu 3:(2 điểm)
- Nêu đặc điểm tính chất . ( 1 điểm ).
- Cách ứng xử trong từng trờng hợp. ( 1 điểm )

Câu 4: ( 3 điểm )Cần xử sự:
- Phải báo cho bạn biết trớc giờ hẹn để bạn khỏi chờ. . ( 1 điểm )
- Phải xin lỗi bạn và nêu rõ lí do. ( 1 điểm )
- Phải có kế hoạch sắp xếp thời gian hợp lí . ( 1 điểm )
Ngày 02 tháng 11 năm 2007
Tiết 10: Tự lập.
A-Mục tiêu
1-Về kiến thức: HS hiểu đợc những biểu hiện của ngời có tình tự lập, giải thích đợc bản
chất của tình tự lập.
2- Về thái độ:HS thích sống tự lập,không đồng tình với lỗi sống dựa dãm,ỷ lại,phụ
thuộc.
3-Về kĩ năng:HS biết sống tựu lập trong học tập,lao động và trong sinh hoạt.
B-Phơng pháp:
- Đàm thoại.
- Thảo luận.
- Nêu vấn đề.
- Giải quyết vấn đề.
C- Tài liệu và phơng tiện
- SGK+SGV GDCD 8.
- Tục ngữ,ca dao,danh ngôn nói về tính tự lập.
D- Các hoạt động dạy học
I- Kiểm tra bài cũ
II- Bài mới
-HS đọc phần đặt vấn đề trong sách
giáo khoa.
Chia HS thành 3 nhóm.
*Nhóm1:Vì sao Bác Hồ có thể ra đi tìm
đờng cứu nớc?
*Nhóm2:Em có suy nghĩ gì về hành
động và suy nghĩa của anh Lê?

*Nhóm3:Suy nghĩ của em qua câu
chuyện trên?
- Thời gian:4 phút
- Đại diện nhóm trình bày HS nhận xét.
- GV kết luận.
H? Qua câu chuyện trên em rút ra bài
học gì?(Cần phải biết sống tự lập)
1- Đặt vấn đề
(HS thảo luận nhóm)
- Bác tin tởng ở bản thân.
- Vì nghĩ tới chặng đờng phiêu lu mạo hiểm
anh không dám đi.
2- Nội dung bài học
GV: Nguyễn Thu Hoài T rờng THCS Quảng
Phú
16
Giáo dục công dân 8 Năm học
2008 - 2009
H? Thế nào là tự lập?
H? Trái với tự lập là gì?
H? Tự lập có ý nghĩa nh thế nào trong
cuộc sống?
H? HS cần phải rèn luyện tình tự lập
nh thế nào ?
- HS đọc phần bài tập 1
- HS đọc phần bài tập 2
a- Tự lập là tự làm lấy,tự giải quyết công việc
của mình,không trông chờ dựa dẫm,phụ thuộc
vào ngời khác.
b- ý nghĩa của tự lập

Ngời có tính tự lập thòng thành công trong
cuộc sống và nhận đợc sự kính trọng của mọi
ngời.
c- Cách rèn luyện
- HS cần rèn luyện tính tự lập ngay còn khi
ngồi trên ghế nhà trờng trong học tập,trong
công việc và sinh hoạt hàng ngày.
3- bài tập
- Bài 1:Biểu hiện
*Học tập;
- Tự làm bài tập.
- Học thuộc bài trớc khi đến lớp.
- Tự giải quyết công việc .
*Trong snh hoạt hàng ngày:
- Tự hoàn thành nhiệm vụ đựơc giao.
- Tự đóng góp công việc của bản thân.
- Bài 2:
*Tán thành ý kiến c,d,e,đ
- Bài 3,4,5 giao về nhà.
E- Hớng dẫn học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- HS về nhà làm bài tập.
- Đọc trớc bài 11.
Ngày soạn 09/ 11 / 07 Tiết 11
Bài:góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân c
A-Mục tiêu
1-Về kiến thức:Giúp HS hiểu nội dung,ý nghĩa và những yêu cầu của việc góp phần xây
dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân c.
2- Về thái độ:HS có tình cảm gắn bó với cộng đồng nơi mình ở. Ham thích , nhiẹt tình
tham gia góp phần xây dựng nếp sống văn hoá.

3-Về kĩ năng:Biết phân biệt giữa những biểu hiện đúng và không đúng.Yêu cầu xây
dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân c.Thờng xuyên tham gia các vận động mọi ngời
cùng tham gia tích cực vào việc xây dựng nếp sống văn hoá.
GV: Nguyễn Thu Hoài T rờng THCS Quảng
Phú
17
Giáo dục công dân 8 Năm học
2008 - 2009
B-Phơng pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Diễn giải
- Đóng vai.
C- Tài liệu và phơng tiện
- SGK+SGV GDCD 8.
- Phiếu học tập.
- Gơng ngời tốt việc tốt.
D- Các hoạt động dạy học
I- Kiểm tra bài cũ. Mới KT Viết nên không KT bài cũ
II- Bài mới
- HS đọc phần đặt vấn đề trong sách
giáo khoa.
(HS thảo luận nhóm)
*Nhóm 1+2
Hãy nêu những hiện tợng tiêu cực đã
nêu ở mục 1 là gì?
H? Những hiện tợng tiêu cực đó đã ảnh
hởng nh thế nào đến cuộc sống ?
*Nhóm 3+4:
Vì sao làng Hinh đợc công nhận là làng
văn hoá?Những thay đổi ở làng Hinh có

ảnh hởng nh thế nào đến cuộc sống của
ngời dân và cộng đồng?
- Thời gian:4 phút.
- HS trình bày kết quả.
- HS nhận xét .
- GV kết luận.
H? Thế nào là xây dựng nếp sống văn
hoá ở cộng đồng dân c?
1- Đặt vấn đề
*Những hiện tợng tiêu cực:
- Hiện tợng tảo hôn.
- Dựng vợ gả chồng.
- Ngời chết hoặc gia sú chết thì mòi thầy
mo,thầy cúng đến phù phép trừ ma.
*ảnh hởng :
- Các em không đợc đi học.
- Nhiều cặp vợ chồng trẻ bỏ nhau,cuộc sống
dang dở.
- Là nguyên nhân sinh ra đói nghèo.
- Những ngời bị coi là có ma rất bất
hạnh,cuộc sống cô độc khốn khó.
*Làng Hinh đợc công nhận là làng văn hoá:
- Vệ sinh sạch sẽ.
- Dùng nớc giếng sạch.
- Không có bệnh dịch lây lan.
- Ngời ốm đến trạm xá.
- Trẻ em đợc đến trờng.
- An ninh giữ vững,xoá bả tập tục tập quán
lạc hậu.
*ảnh hởng của sự thay đổi đó:

- Ngời dân yên tâm sản xuất,làm ăn kinh tế.
- Nâng cao đời sống văn hoá,tinh thần của
nhân dân.
2- Nội dung bài học
a- Cộng đồng dân c là toan fthể những ngời
sống trong cùng khu vực lãnh thổ hoặc đơn vị
hành chính gắn bó thành một khối,có sự liên
kết và hợp tác với nhau cùng thực hiện lợi ích
GV: Nguyễn Thu Hoài T rờng THCS Quảng
Phú
18
Giáo dục công dân 8 Năm học
2008 - 2009
H? Xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng
đồng dân c có ý nghĩa nh thế nào ?
H? Nêu trách nhiệm của HS?
- HS đọc bài tập 2
chung.
b-Xây dựng nếp sống văn hoá cộng đồng dân
c làm cho đời sống văn hoá tinh thần ngày
càng lành mạnh,phong phú nh giũ gìn trật tự
an ninh,vệ sinh nơi ở,bảo vệ cảnh quan môi
trờng xanh sach đẹp,xâu dựng tình đoàn kết
xóm giềng,bài trừ phong tục tập quán lạc
hậu,mê tín dị đoan,tích cực tham gia phòng
chống tệ nạn xã hội.
c- ý nghĩa
- Góp phần làm cho cuộc sống trở nên bình
yên hạnh phúc hơn,bảo vệ và phất huy truyền
thống văn hoá tốt đẹp.

d- Trách nhiệm của HS
- Tránh những việc làm xấu.
- Tham gia những hoạt động vừa sức trong
việc xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng
dân c.
3-Bài tập
- Bài 2:Những biểu hiện xây dựng nếp sống
văn hoá:
A,c,d,đ,g,i,k,o.
- Biểu hiện ngợc lại:
B,e,h,l,m,n
- Bài tập 1,3,4 giao về nhà.

E- H ớng dẫn học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- HS về nhà làm bài tập.
- Đọc trớc bài mới.

Ngày soạn 14 tháng 11 năm 2007
Bài 11: Lao động tự giác và sáng tạo. ( 2 Tiết )
A-Mục tiêu
1-Về kiến thức:Nêu đợc một số biểu hiện của lao động tự giác,sáng tạo,biểu hiện của lao
động tự giác và sáng tạo trong học tập và lao động.
2- Về thái độ:Hình thành ở HS ý thức tự giác trong lao động.
3-Về kĩ năng:Hình thành ở HS một số kĩ năng lao động và sáng tạo trong các lĩnh vực
hoạt động .
B-Ph ơng pháp :
- Kích thích t duy.
- Đàm thoại.
- Thảo luận nhóm.

GV: Nguyễn Thu Hoài T rờng THCS Quảng
Phú
19
Giáo dục công dân 8 Năm học
2008 - 2009
- Giải quyết vấn đề.
C- Tài liệu và ph ơng tiện
- SGK+SGV GDCD 8.
- Tục ngữ ca dao danh ngôn nói về lao động tự giác sáng tạo.
D- Các hoạt động dạy học:
Tiết 12
I- Kiểm tra bài cũ :Thế nào là tự lập? ý nghĩa của tự lập?
II- Bài mới
- HS đọc tình huống và truyện đọc
trong sách giáo khoa.
(HS thảo luận nhóm)
*Nhóm 1:
Em có suy nghĩ gì về thái độ lao động
của ngời thợ mộc trớc và trong quá
trình làm ngôi nhà?
* Nhóm 2:Hậu quả việc làm của ngời
thợ mộc?
*Nhóm 3:Nguyên nhân nào dẫn đến
hậu quả đó?
- Thời gian:3 phút.
- HS trả lời.
- HS nhận xét.
- GV kết luận.
*HS đọc tình huống .
H? Em đồng ý với ý kiến nào ?Vì sao?

H? Thế nào là lao động tự giác sáng
1-Đặt vấn đề
a- Tình huống
b-Truyện đọc
Ngôi nhà không hoàn hảo.
- Thái độ trớc đây :
+Tận tuỵ.
+Tự giác.
+Nghiêm túc thực hiện qui trình kĩ
thuật,kỉ luật.
+Thành quả lao động hoàn hảo,tahí độ
đó làm cho mọi ngời kính trọng.
- Thái độ khi làm ngôi nhà cuối cùng:
+Không dành hết tâm trí cho công việc.
+Tâm trạng mệt mỏi.
+Không đảm bảo qui trình kĩ thuật.
*Hậu quả:
- Ông phải hổ thẹn.
- Đó là ngôi nhà không hoàn hảo.
*Nguyên nhân
- Thiếu tự giác.
- Không thờng xuyên rèn luyện.
-Không có kỉ luật lao động.
- Không chú ý đến kĩ thuật.
- ý kiến 3 là đúng:Vì học tập là một
hình thức của lao động,Ngoài học tập
HS phải lao động giúp đỡ gia
đình,tham gia phát triển kinh tế gia
đình,lao động có kết quả thì có điều
kiện để học tập.

2- Nội dung bài học
GV: Nguyễn Thu Hoài T rờng THCS Quảng
Phú
20
Giáo dục công dân 8 Năm học
2008 - 2009
tạo?
H? Tìm những biểu hiện của lao động
tự giác và sáng tạo?
H? Mối quan hệ giữa lao động tự giác
và sáng tạo?
H? Vì sao phải lao động tự giác và sáng
tạo?
H? Lao động tự giác và sáng tạo có ý
nghĩa nh thế nào ?
H? HS cần phải làm gì để rèn luyện sự
lao động tự giác và sáng tạo?
3: Củng cố tiết 1:
Nhắc lại trọng tâm bài học của tiết.
Cho một đến 2 em nhắc lại.
Giáo viên chuẩn kại kiến thức trọng
tâm 1 lần nữa.
4: Dặn dò : Chuẩn bị cho học tiết 2 của
bài bằng cách làm bài tâp trong sách
GK và liên hệ thực tế. Tìm hiểu ở địa
phơng những nội dung liên quan.
a- Lao động tự giác là chủ động làm
việc không đợi ai nhắc nhở,không phải
do áp lực từ bên ngoài.
b-Lao động sáng tạo là trong quá trình

lao động luôn có suy nghĩ,cải tiến để
tìm tòi cái mới,tìm ra cách giải quyết
tối u nhằm không ngừng nâng cao chất
lợng hiệu quả lao động.
*Biểu hiện
- Thực hiện tốt nhiệm vụ đợc giao một
cách chủ động .
-Nhiệt tình tham gia mọi công việc.
- Suy nghĩ cải tiến đổi mới các phơng
pháp trao đổi kinh nghiệm.
-Tiếp cận cái mới,hiện đại của thời đại
ngày nay.
*Mối quan hệ gia lao động và tự giác và
sáng tạo.
-Tự giác là điều kiện của sáng tạo.
- Tự giác,sáng tạo là động cơ bên trong
của các hoạt động,tạo ra sự say mê,tinh
thần vợt khó trong học tập và lao động.
Vì sự nghiệp công nghiệp hoá hiện
đại hoá đất nớc đang đòi hỏi nhnmgx
ngời tự giác và sáng tạo.
c-ý nghĩa
- Giúp ta tiếp thu kiến thức,kĩ năng
ngày càng thuần thục.
-Hoàn thiện và phát triển năng
lực,phẩm chất.
-Nâng cao chất lợng ,hiệu quả trong
công việc.
d-Trách nhiệm của HS
- Có kế hoạch rèn luyện tự giác,sáng tạo

trong học tập và lao động hàng ngày.
Tiết 13
GV: Nguyễn Thu Hoài T rờng THCS Quảng
Phú
21
Giáo dục công dân 8 Năm học
2008 - 2009
Bài cũ Thế nào là lao động tự giác sáng
tạo liên hệ bản thân?
Bài mới : Làm bài tập
Cho học sinh làm theo nhóm và chấm
bài tập các em đã làm ở nhà.
3-Bài tập
-Bài 1:HS tự liên hệ.
-Bài 2,
Bài tập 3:
Các nhóm trình bày
Giáo viên cho các nhóm bổ xung
Giáo viên chuẩn kiến thức.
3: Củng cố:
Nhắc lại trọng tâm bài học của tiết.
Cho một đến 2 em nhắc lại.
Giáo viên chuẩn kại kiến thức trọng tâm 1 lần nữa.
4: Dặn dò : Chuẩn bị cho học tiết sau bằng cách làm bài tâp trong sách GK và liên hệ
thực tế. Tìm hiểu ở địa phơng những nội dung liên quan.
E- Hớng dẫn học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- HS về nhà làm bài tập.
- Đọc trớc bài mới.
Ngày soạn 30 /11/ 2007

Bài: quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình.(2Tiết)
A-Mục tiêu
1-Về kiến thức:Giúp HS hiểu đợc một số qui định cơ bản của pháp luật về quyền và
nghĩa vụ của mọi thành viên trong gia đình,hiểu ý nghĩa của những qui định đó.
2- Về thái độ:HS có thái độ tôn trọng gia đình và tình cảm gia đình,có ý thức xây dựng
gia đình hạnh phúc.
3-Về kĩ năng:HS biết ứng xử phù hợp với các qui định pháp luật về quyền và nghĩa vụ
của bản thân trong gia đình.
B-Phơng pháp:
- Thảo luận.
- Đàm thoại.
- Nêu vấn đề.
- Giải quyết vấn đề.
C- Tài liệu và ph ơng tiện
- SGK+SGV GDCD 8.
- Luật HN và gia đình năm 2000.
- Phiếu học tập.
GV: Nguyễn Thu Hoài T rờng THCS Quảng
Phú
22
Giáo dục công dân 8 Năm học
2008 - 2009
- Bảng phụ.
D- Các hoạt động dạy học Tiết 14
I- Kiểm tra bài cũ :Gv sử dụng bài tập trắc nghiệm.
II- Bài mới
- HS đọc 4 câu ca dao trong sách giáo
khoa.
H? Em hiểu câu ca dao trên nh thế
nào ?

H? Tình cảm gia đình đối với em quan
trọng nh thế nào ?
- HS đọc 2 câu truyện.
H? Em có đồng tình với việc làm của
Tuấn không?Vì sao?
H? Em có đồng tình với cách c xử của
con trai cụ Lam không?Vì sao?
H? Qua 2 câu truyện trên em rút ra bài
học gì?
H? Pháp luật nớc ta qui định nh thế nào
về quyền và nghĩa vụ của công dân
trong gia đình.
H? Ông bà có quyền và nghĩa vụ nh thế
nào đối với con cháu?
H? Con cháu có quyền và nghĩa vụ nh
thế nào đối với ông bà,bố mẹ?
H? Nghĩa vụ của anh chị em nh thế
nào?
1-Đặt vấn đề
- Nói về tình cảm gia đình,công việc to
lớn của cha mẹ đối với con cái.
- Đồng tình và khâm phục.
- Không đồng tình và bất hiếu.
- Phải biết kính trọng,yêu thơng chăm
sóc ông bà cha mẹ.
2- Nội dung bài học
*Gia đình là cái nôi nuôi dỡng mỗi con
ngời,là môi trờng hình thành và giáo
dục nhân cách.
a-Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ,ông

bà.
Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nuôi dạy
con thành những công dân tốt.
- Bảo vệ quyền và nghĩa vụ hợp pháp
của con và tôn trọng ý kiến của
con,không phân biệt đối xử giữa các
con,không đợc ngợc đãi ,xúc phạm,ép
buộc con làm những điều trái pháp
luật,đạo đức.
- Ông bà có quyền và nghĩa vụ trông
nom., chăm sóc,giáo dục,nuôi dơng
cháu nếu không còn cha mẹ.
b-Quyền và nghĩa vụ của con cháu
- Con cháu có bổn phận yêu quí,kính
trọng,biết ơn ông bà cha mẹ,chăm
sóc,nuôi dỡng khi ông bà,cha mẹ ốm
đau già yếu.
- Nghiêm cấm con cháu có hành vi ng-
ợc đãi ông bà ,cha mẹ
- Anh chị em có bổn phận thơng
yêu,chăm sóc,giúp đỡ nhau và nuôi d-
GV: Nguyễn Thu Hoài T rờng THCS Quảng
Phú
23
Giáo dục công dân 8 Năm học
2008 - 2009
H? Những qui định trên có ý nghĩa nh
thế nào?
H? Công dân có trách nhiệm nh thế nào
đối với qui định của pháp luật?

Củng cố: Cho học sinh nhắc lại những
nội dung chính đã học . Giáo viiên nhắc
lại trọng tâm.
Dặn dò Làm bài tập trong SGK
Chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 15
Bài cũ: Là con trong gia đình em phải
có trách nhiệm gì?
GV chia nhóm để HS thảo luận
* Nhóm 1bài tập 3 sgk.
*Nhóm 2 bài tập 4 sgk.
*Nhóm 3 bài tập 5 sgk.
- Thời gian 4 phút đại diện nhóm trình
bày kết quả.
- HS nhận xét.
- GV kết luận.
GV đọc Hiến pháp năm 1992.
Luật hôn nhân gia đình
ỡng nhau nếu không còn cha mẹ.
*ý nghĩa của những qui định trên:
- Nhằm xây dựng gia đình hoà thuận
hạnh phúc,giữ gìn và phát huy truyền
thống tốt đẹp của gia đình Việt Nam.
*Trách nhiệm của công dân:
- Phải thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ
của mình trong gia đình.
3- Bài tập.
Bài 3,4,5.
Kết luận:Mỗi ngời trong gia đình đều
có bổn phận và trách nhiệm đối với

nhau, có nh vậy mới có thể xây dựng
hạnh phúc gia đình.
- Bài 6 (HS thảo luận )
E- Hớng dẫn học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- HS về nhà làm bài tập 1,2,7.
- Chuẩn bị ôn tập học kỳ.

Ngày soạn5/12/2007
Tiết 16 ôn tập học kỳI
A- Mục tiêu:
GV: Nguyễn Thu Hoài T rờng THCS Quảng
Phú
24
Giáo dục công dân 8 Năm học
2008 - 2009
Hệ thống hoá kiến thức đã học để kiểm tra Học kỳ I.Rèn kỹ năng làm bài cho HS.
B- Lên lớp.
Nội dung.
1-Tôn trọng lẽ phải:
Lẽ phải là những điều đợc coi là đúng đắn, phù hợp với đạo lý và lợi ích chung.
- ý nghĩa:Giúp mọi ngời có cách ứng xử phù hợp.
2- Liêm khiết.Là lối sống lành mạnh, trong sạch, không hám danh, hám lợi, không toan
tính nhỏ nhen, ích kỷ.
- ý nghĩa:Làm cho con ngời thanh thản, đợc mọi ngời quí trọng, tin cậy.
3- Tôn trọng ngời khác:Là sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm giá và lợi ích
của ngời khác.
- ý nghĩa:Có tôn trọng ngời khác mới nhận đợc sự tôn trọng của ngời khác đối với mình.
4- Gĩ chữ tín:Là coi trọng lòng tin của mọi ngời đối với mình, biết trọng lời hứa và tin t-
ởng lẫn nhau.

-ý nghĩa;Biết giữ chữ tín sẽ nhận đợc sự tin cậy, tín nhiệm của ngời khác.
- Cách rèn luyện:( HS thảo luận)
5-Pháp luật và kỷ luật.
- Pháp luật là các qui tắc xử sự chung có tính bắt buộc do Nhà nớc ban hành , đợc Nhà
nớc bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cỡng chế.
-Kỷ luật là những qui ớc, qui định của một cộng đồng,( tập thể)nhằm bảo đảm sự phối
hợp hành động thống nhất.
- ý nghĩa;Giúp mọi ngời có một chuẩn mực chung để hành động thống nhất.
- Cách rèn luyện:( HS thảo luận)
6-Xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh.
-Tình bạn là sự gắn bó giữa hai hoặc nhiều ngời trên cơ sở hợp nhau về tính tình,sở
thích, có chung xu hớng hoạt động và có cùng lý tởng.
-ý nghĩa:Giúp con ngời cảm thấy ấm áp,tự tin, yêu cuộc sống.
7- Tích cực tham gia các hoạt động chính trị và xã hội.
- Hoạt động chính trị và xã hội là hoạt động có nội dung liên quan đến việc xây dựng và
bảo vệ Nhà nớc, chế độ chính trị, trật tự an ninh xã hội.
- Tác dụng:Là điều liện để mỗi cá nhân bộc lộ, rèn luyện, phát triển khả năng của mỗi
ngời.
8- Tự lập: Là tự làm lấy, tự giải quyết công việc của mình, tự lo liệu tạo dựng cuộc sống
cho mình.
- ý nghĩa: Tự lập giúp chúng ta thành công trong công việc và trong cuộc sống.
H- Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình.
-Quyền và nghĩa vụ của ông bà , cha mẹ đối với con cháu.
- Quyền và nghĩa vụ của con cháu.
- Nghĩa vụ của anh chị em.
C- Hớng dẫn HS học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
- GV nhấn mạnh trọng tâm.
- Dặn dò HS ôn tập chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
GV: Nguyễn Thu Hoài T rờng THCS Quảng
Phú

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×