Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Tuần 24 lớp 1 cả ngày CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.1 KB, 31 trang )

Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Tuần 24 Ngày soạn: 28 / 2 /2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010
Tiết 1 : Chào cờ
*********************************
Tiết 2+ 3: Học vần
Bài 100 : UÂN - UYÊN
I.Mục tiêu:
- Đọc được :uân , uyên, mùa xuân ,bóng chuyền , từ và đoạn thơ ứng dụng .
- Viết được : uân , uyên , mùa xuân , bóng chuyền .
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề : Em thích đọc truyện.
II.Chuẩn bị :
-Tranh minh họa câu chuyện .
-Bộ đồ dùng học TV
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần uân, ghi
bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần uân.
Lớp cài vần uân.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần uân.
Có uân, muốn có tiếng xuân ta làm thế
nào?
Cài tiếng xuân.


GV nhận xét và ghi bảng tiếng xuân.
Gọi phân tích tiếng xuân.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng xuân
Dùng tranh giới thiệu từ “mùa xuân”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới
học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : huơ tay; N2 :đêm khuya.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
u – â – n – uân .
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm x đứng trước vần uân.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Xờ – uân – xuân.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng xuân.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
1
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Gọi đánh vần tiếng xuân., đọc trơn từ
mùa xuân.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần uyên (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.

Hướng dẫn viết bảng con: uân, mùa
xuân, uyên, bóng chuyền.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc và hiểu nghĩa từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật
thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải
nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Huân chương, tuần lễ, chim khuyên, kể
chuyện.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới
học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
Nhận xét tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT
tranh rút câu, đoạn ghi bảng:
Chim én bận đi đâu
Hôm nay về mở hội
Lượn bay như dẫn lối
Rủ mùa xuân cùng về.
Giáo viên đọc mẫu, cho học sinh chỉ vào
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng n.

Khác nhau : uyên bắt đầu b”ng uyê.
3 em
1 em.
Toàn lớp viết.
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng
GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần uân, uyên.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
Học sinh chỉ vào chữ theo lời đọc của
giáo viên. Học sinh đọc từng câu có
ngắt hơi ở dấy phẩy, đọc liền 2 câu có
nghỉ hơi ở dấu chấm (đọc đồng thanh,
đọc cá nhân). Thi đọc cả đoạn giữa các
nhóm (chú ý ngắt, nghỉ hơi khi gặp dấu
câu)
2
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
chữ theo lời đọc của giáo viên.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: Em thích đọc truyện.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu
hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề
“Em thích đọc truyện”.
Em đã xem những cuốn truyện gì?

Trong số các truyện đã xem, em thích
nhất truyện nào? Vì sao?
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tìm từ chứa vần uân và vần
uyên.
Lưu ý: Đối với từ: “quân bài” tiếng
“quân” giáo viên cần hướng dẫn học sinh
đọc từ này và giải thích vần uân trong
tiếng này. Đây là trường hợp đặc biệt.
Tiếng “quân” có phụ âm qu đứng trước,
vần uân đứng sau.
Đánh vần: quờ – uân – quân, song khi
viết thì lược bỏ bớt 1 chữ u.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo
viên.
Học sinh kể tên những cuốn truyện đã
xem và nêu cảm nghỉ vì sao thích.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4
em.

Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Các nhóm thi nhau tìm các tiếng vào
giấy. Hết thời gian giáo viên cho các
nhóm nhận xét và tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
Học sinh đọc và viết vào bảng con tiếng
“quân”, phân tích cấu tạo tiếng và ghi
nhớ cách đọc và viết.
************************************
Ngày soạn: 1/ 3 /2010
Ngày giảng : Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Thể dục:
Bài thể dục – Đội hình đội ngũ
I.Mục tiêu:
-Biết cách thực hiện sáu động tác vươn thở , tay , chân , vặn mình , bụng ,
toàn thân của bài thể dục phát triển chung .
3
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
-Bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hòa của bài thể dục phát triển
chung
- Biết cách điểm số đúng hàng dọc theo tổ và lớp .
II. Chuẩn bị :
- Sân tập vệ sinh sạch sẽ an toàn.
- Còi
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Phần mở đầu:

Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo địa
hình tự nhiên ở sân trường 50 đến 60
mét.
Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều
kim đồng hồ) và hít thở sâu (1 -> 2 phút)
Múa hát tập thể (1 -> 2 phút)
2.Phần cơ bản:
+ Học động tác điều hoà:3 -> 4 lần mỗi
lần 2 x 4 nhịp.
+ Giáo viên nêu động tác, sau đó làm
mẫu giải thích và cho học sinh tập bắt
chứơc theo.
Từ lần 3 đến lần 4: Giáo viên không làm
làm mẫu, chỉ hô nhịp cho học sinh tập
theo. Chú ý: Động tác điều hoà cần thực
hiện với nhịp hô hơi chậm hết sức.
+ Ôn toàn bài thể dục đãừ học: 1 -> 2
lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
+ Giáo viên vừa làm mẫu, vừa hô nhịp
cho học sinh tập theo.
+ Nhắc học sinh thở sâu ở động tác vươn
thở.
+ Tập hợp hành dọc giống hàng điểm số
Cho học sinh tập hợp những điểm khác
nhau trên sân trường. Các tổ trưởng cho
tổ mình điểm số, báo cáo sĩ số cho lớp
trưởng. Lớp trưởng báo cáo cho giáo

Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi
động.
Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung
bài học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
GV.
Học sinh tập động tác điều hoà.
Học sinh nêu lại quy trình tập các động
tác đã học ôn lại một vài lần và biểu
diễn thi đua giữa các tổ.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
lớp trưởng.
4
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
viên.
* Cho học sinh tập đếm số theo lớp từ em
1 đến em cuối cùng. Tổ 1 điểm số xong,
đến tổ 2 đếm tiếp lần lượt như vậy cho
đến hết.
+ Trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh: 3 –
4 phút.
GV nêu trò chơi sau đó gọi học sinh nhắc
lại cách chơi. Tổ chức cho học sinh chơi
thi đua giữa các nhóm.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (1 phút).

Đi thường theo nhịp và hát 2 -> 4 hàng
dọc và hát : 1 – 2 phút.
GV cùng HS hệ thống bài học.
Chơi trò múa hát tập thể (2 phút).
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên để điểm số từ em số 1 đến em
cuối cùng của lớp.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
lớp trưởng.
Học sinh nhắc lại quy trình tập các
động tác đã học.
************************************
Tiết 2: Toán:
Cộng các số tròn chục
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhận biết về số lượng, đọc, viết các số tròn chục (từ 10 =>
- Giúp học sinh nhận biết về số lượng, đọc, viết các số tròn chục (từ 10 =>


90).
90).
- Biết so sánh các số tròn chục.
- Biết so sánh các số tròn chục.
II.Chuẩn bị :
-Bảng phụ, SGK,
-Bộ đồ dùng toán 1.

III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
1. Ổn định tổ chức:
- Cho học sinh hát chuyển tiết.
- Cho học sinh hát chuyển tiết.
2. Kiểm tra bài cũ:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3. Bài mới:
- Hát chuyển tiết.
- Hát chuyển tiết.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh thực hiện.
5
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
- Hôm nay chúng ta học “Cộng các số
- Hôm nay chúng ta học “Cộng các số


tròn chục”.
tròn chục”.
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi học sinh nhắc lại đầu bài.

- Gọi học sinh nhắc lại đầu bài.
*Giới thiệu cách cộng các số tròn chục.
*Giới thiệu cách cộng các số tròn chục.
- Hướng dẫn học sinh thực hiện phép
- Hướng dẫn học sinh thực hiện phép


cộng:
cộng:
30 + 20 = 50
30 + 20 = 50
- Vừa thực hiện vừa nêu cách tính.
- Vừa thực hiện vừa nêu cách tính.
Thực hành.
Thực hành.
*Bài 1: Tính.
*Bài 1: Tính.
- Nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh
- Nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh


làm.
làm.
? Nêu cách thực hiện phép tính ?
? Nêu cách thực hiện phép tính ?
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét, tuyên dương.
*Bài tập 2: Tính nhẩm.

*Bài tập 2: Tính nhẩm.
- Nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh
- Nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh


nhẩm.
nhẩm.
- Gọi học sinh nêu cách đặt tính.
- Gọi học sinh nêu cách đặt tính.
20 + 30 = ?
20 + 30 = ?
Nhẩm: 2chục + 3chục = 5chục.
Nhẩm: 2chục + 3chục = 5chục.
Vậy : 20 + 30 = 50.
Vậy : 20 + 30 = 50.
- Gọi học sinh lên bảng thực hiện.
- Gọi học sinh lên bảng thực hiện.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh lắng nghe
- Nhắc lại đầu bài.
- Nhắc lại đầu bài.
*Cách cộng các số tròn chục.
*Cách cộng các số tròn chục.
- Học sinh thao tác trên que tính.
- Học sinh thao tác trên que tính.
CHỤC
CHỤC
ĐƠN
ĐƠN
VỊ

VỊ
3
3
+
+
2
2
0
0
0
0
30
30
+
+
20
20


0 cộng 0
0 cộng 0


bằng 0, viết 0.
bằng 0, viết 0.


3 cộng 2
3 cộng 2



bằng 5, viết 5.
bằng 5, viết 5.
5
5
0
0
50
50
=> Vậy: 30 + 20 = 50.
=> Vậy: 30 + 20 = 50.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh theo dõi.
*Bài 1: Tính.
*Bài 1: Tính.
- Nêu lại yêu cầu.
- Nêu lại yêu cầu.
- Nêu cách tính.
- Nêu cách tính.
- Lên bảng thực hiện, lớp làm bài vào vở.
- Lên bảng thực hiện, lớp làm bài vào vở.
40
40
50
50
30
30
10
10
+ 30

+ 30
+ 40
+ 40
+
+


30
30
+
+


70
70
70
70
90
90
60
60
80
80
- Các phần còn lại làm tương tự.
- Các phần còn lại làm tương tự.
- Nhận xét, sửa sai.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 2: Tính nhẩm.
*Bài tập 2: Tính nhẩm.
- Nêu yêu cầu bài tập.

- Nêu yêu cầu bài tập.
=> Thực hiện phép tính từ phải sang trái,
=> Thực hiện phép tính từ phải sang trái,


cộng hàng đơn vị trước, hàng chục sau.
cộng hàng đơn vị trước, hàng chục sau.
- Lên bảng thực hiện.
- Lên bảng thực hiện.
50 + 10 =
50 + 10 =


60
60
40 + 30 =
40 + 30 =


70
70
50 + 40 =
50 + 40 =


90
90
6
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN 

- Nhận xét, sửa sai.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 3: Bài toán.
*Bài tập 3: Bài toán.
- Nêu yêu cầu bài toán.
- Nêu yêu cầu bài toán.
- Hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải bài
- Hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải bài


tập.
tập.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét, sửa sai.
- Nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố, dặn dò:
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhấn mạnh nội dung bài học.
- Nhấn mạnh nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Nhận xét giờ học.
20 + 20 =
20 + 20 =


40
40
30 + 50 =
30 + 50 =



80
80
20 + 60 =
20 + 60 =


80
80
70 + 20 =
70 + 20 =


90
90
40 + 50 =
40 + 50 =


90
90
20 + 70 =
20 + 70 =


90
90
- Nhận xét, sửa sai.
- Nhận xét, sửa sai.

*Bài tập 3: Bài toán.
*Bài tập 3: Bài toán.
- Nêu lại yêu cầu bài toán.
- Nêu lại yêu cầu bài toán.
- Lên bảng tóm tắt và làm bài tập.
- Lên bảng tóm tắt và làm bài tập.
Tóm tắt:
Tóm tắt:
Thùng 1 : 20 gói bánh
Thùng 1 : 20 gói bánh
Thùng 2 : 30 gói bánh
Thùng 2 : 30 gói bánh
Cả 2 thúng: ? gói bánh.
Cả 2 thúng: ? gói bánh.
Bài giải:
Bài giải:
Số bánh ở cả hai thùng là.
Số bánh ở cả hai thùng là.
20 + 30 = 50 (gói bánh).
20 + 30 = 50 (gói bánh).
Đáp số: 50 gói bánh.
Đáp số: 50 gói bánh.
- Nhận xét, sửa sai.
- Nhận xét, sửa sai.
- Về nhà học bài xem trước bài học sau.
- Về nhà học bài xem trước bài học sau.
*********************************
Tiết 3+4 : Học vần
Bài 102: UYNH - UYCH
I .Mục tiêu :

- Học sinh nhận biết được
- Học sinh nhận biết được
:
:
uynh - uych; phụ huynh - ngã huỵch
uynh - uych; phụ huynh - ngã huỵch
- Đọc được câu ứng dụng:
- Đọc được câu ứng dụng:
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:
Đèn dầu, đèn điện, đèn huynh
Đèn dầu, đèn điện, đèn huynh


quang.
quang.
- Yêu thích môn học, tích cực trồng cây xanh bảo vệ môi trường,
- Yêu thích môn học, tích cực trồng cây xanh bảo vệ môi trường,
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa câu chuyện .
- Bộ đồ dùng TV
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Gọi học sinh chỉ một số tiếng, từ theo ý
của giáo viên có trong bài đọc để tránh
học sinh đọc vẹt bài đọc.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em

7
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần uynh, ghi
bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần uynh.
Lớp cài vần uynh.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần uynh.
Có uynh, muốn có tiếng huynh ta làm
thế nào?
Cài tiếng huynh.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng huynh.
Gọi phân tích tiếng huynh.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng huynh.
Dùng tranh giới thiệu từ “phụ huynh”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần
mới học.
Gọi đánh vần tiếng huynh, đọc trơn từ
phụ huynh.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần uych (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: uynh, phụ
huynh, uych, ngã huỵch.

GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Qua tranh và mẫu vật giáo viên giới
thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ
(nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Luýnh quýnh, khuỳnh tay, huỳnh huỵch,
uỳnh uỵch.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới
N1 : tuyệt đối ; N2 : quyết tâm.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
u – y – nh – uynh
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm h đứng trước vần uynh.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Hờ – uynh – huynh .
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng huynh.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : bắt đầu b”ng âm uy.
Khác nhau : uych kết thúc b”ng ch.
3 em
1 em.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng
GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
8

Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
học và đọc trơn tiếng, đọc trơn các từ
trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
Nhận xét tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc trơn vần, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT
tranh minh hoạ rút câu và đoạn ghi
bảng:
Thứ năm vừa qua, lớp em tổ chức lao
động trồng cây. Cây giống được các
bác phụ huynh đưa từ vườn ươm về.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Đèn dầu, đèn điện,
đèn huỳnh quang”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống
câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ
đề “Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh
quang”.
+ Tên của mỗi loại đèn là gì?
+ Nhà em có những loại đèn gì?
+ Nó dùng gì để thắp sáng?

+ Khi muốn cho đèn sáng hoặc thôi
không sáng nữa em phải làm gì?
+ Khi không cần dùng đèn nữa có nên
để đèn sáng không? Vì sao?
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần uynh, uych.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS đọc thầm, phát hiện và gạch chân
trên bảng các tiếng có chức vần mới.
Đọc trơn từng câu, đọc liền 2 câu, đọc
cả đoạn có nghỉ hơi ở cuối mỗi câu
(đọc đồng thanh, đọc cá nhân).
Học sinh thi đọc nối tiếp giữa các
nhóm, mỗi nhóm đọc mỗi câu, thi đọc
cả đoạn.
Học sinh làm việc trong nhóm nhỏ 4
em, nói cho nhau nghe về nội dung của
các câu hỏi do giáo viên đưa ra và tự
nói theo chủ đề theo hướng dẫn của
giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6

em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
9
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Kết bạn.
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2
nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm
bạn thân.
GV nhận xét trò chơi.
Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các
bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
**************************************
Ngày soạn : 2 / 3 /2010
Ngày giảng : Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Toán:
Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố về làm tính cộng (tính nhẩm, đặt tính, ).
- Giúp học sinh củng cố về làm tính cộng (tính nhẩm, đặt tính, ).
- Củng cố về phép giao hoán của phép cộng.
- Củng cố về phép giao hoán của phép cộng.

- Giải được bài toán có lời văn.
- Giải được bài toán có lời văn.
- Học sinh làm được các bài tập.
- Học sinh làm được các bài tập.
II. Chuẩn bị :
- Bộ đồ dùng học Toán
- Bảng con.
- Bảng phụ, SGK,tranh vẽ SGK
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
1. Ổn định tổ chức:
- Cho học sinh hát chuyển tiết.
- Cho học sinh hát chuyển tiết.
2. Kiểm tra bài cũ:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
*Đặt tính rồi tính:
*Đặt tính rồi tính:
40 + 30 50 + 40
40 + 30 50 + 40
30 + 30 10 + 70
30 + 30 10 + 70
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3. Bài mới:
- Hôm nay chúng ta luyện tập về cộng
- Hôm nay chúng ta luyện tập về cộng



các số tròn chục.
các số tròn chục.
- Ghi đầu bài lên bảng, gọi học sinh
- Ghi đầu bài lên bảng, gọi học sinh


- Hát chuyển tiết.
- Hát chuyển tiết.
- Học sinh lên bảng thực hiện.
- Học sinh lên bảng thực hiện.
40
40
50
50
30
30
10
10
+ 30
+ 30
+ 40
+ 40
+
+


30
30

+
+


70
70
70
70
90
90
60
60
80
80
- Nhận xét, sửa sai.
- Nhận xét, sửa sai.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe.
10
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
nhắc lại.
nhắc lại.
*Bài tập 1 Đặt tính rồi tính.
*Bài tập 1 Đặt tính rồi tính.
- Nêu yêu cầu và hướng dẫn cách làm
- Nêu yêu cầu và hướng dẫn cách làm


bài.

bài.
? Nêu cách đặt tính ?
? Nêu cách đặt tính ?
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét, tuyên dương.
*Bài tập 2: Tính nhẩm.
*Bài tập 2: Tính nhẩm.
- Nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh
- Nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh


làm.
làm.
- Cho học sinh làm miệng
- Cho học sinh làm miệng
- Gọi học sinh lên bảng viết kết quả.
- Gọi học sinh lên bảng viết kết quả.
? Khi thay đổi vị trí hai số thì kết quả có
? Khi thay đổi vị trí hai số thì kết quả có


thay đổi không ?
thay đổi không ?
- Nhận xét, sửa sai.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 3: Bài toán.
*Bài tập 3: Bài toán.
- Nêu yêu cầu bài toán, hướng dẫn làm

- Nêu yêu cầu bài toán, hướng dẫn làm


bài.
bài.
- Gọi học sinh tóm tắt bài toán.
- Gọi học sinh tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu lên bảng làm bài.
- Yêu cầu lên bảng làm bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhắc lại đầu bài.
- Nhắc lại đầu bài.
*Bài tập 1 Đặt tính rồi tính.
*Bài tập 1 Đặt tính rồi tính.
- Học sinh nêu lại yêu cầu bài tập.
- Học sinh nêu lại yêu cầu bài tập.
- Nêu cách đặt tính.
- Nêu cách đặt tính.
- Lên bảng thực hiện.
- Lên bảng thực hiện.
+
+
40
40
20
20
+
+
3

3
0
0
3
3
0
0
+
+
1
1
0
0
7
7
0
0
+
+
50
50
40
40
60
60
8
8
0
0
90

90
- Các phần còn lại làm tương tự.
- Các phần còn lại làm tương tự.
- Nhận xét, sửa sai cho bạn.
- Nhận xét, sửa sai cho bạn.
*Bài tập 2: Tính nhẩm.
*Bài tập 2: Tính nhẩm.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài tập
- Làm bài tập
- Lên bảng ghi kết quả.
- Lên bảng ghi kết quả.
a./
a./
30 + 20 =
30 + 20 =


50
50
20 + 30 =
20 + 30 =


50
50
40 + 50 =
40 + 50 =



90
90
50 + 40 =
50 + 40 =


90
90
10 + 60 =
10 + 60 =


70
70
60 + 10 =
60 + 10 =


70
70
=> Khi thay đổi vị trí hai số thì kết quả
=> Khi thay đổi vị trí hai số thì kết quả


không thay đổi.
không thay đổi.
- Nhận xét, sửa sai.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 3: Bài toán.

*Bài tập 3: Bài toán.
- Nêu lại yêu cầu bài tập.
- Nêu lại yêu cầu bài tập.
- Lên bảng tóm tắt.
- Lên bảng tóm tắt.
*Tóm tắt:
*Tóm tắt:
Lan hái : 20 bông hoa.
Lan hái : 20 bông hoa.
Mai hái : 10 bông hoa.
Mai hái : 10 bông hoa.
Cả hai bạn: ? bông hoa.
Cả hai bạn: ? bông hoa.
- Lên bảng làm bài.
- Lên bảng làm bài.
*Bài giải:
*Bài giải:
Số hoa cả hai bạn hái được là
Số hoa cả hai bạn hái được là
20 + 10 = 30 (bông hoa).
20 + 10 = 30 (bông hoa).
Đáp số: 30 (bông hoa).
Đáp số: 30 (bông hoa).
11
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
*Bài tập 4: Nối (theo mẫu).
*Bài tập 4: Nối (theo mẫu).
- Nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh
- Nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh



làm.
làm.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Dưới lớp học sinh làm bài vào vở.
- Dưới lớp học sinh làm bài vào vở.
- Nhận xét, sửa sai.
- Nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố, dặn dò:
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhấn mạnh nội dung bài học.
- Nhấn mạnh nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Nhận xét giờ học.
- Nhận xét, sửa sai.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 4: Nối (theo mẫu).
*Bài tập 4: Nối (theo mẫu).
- Nêu lại yêu cầu bài tập.
- Nêu lại yêu cầu bài tập.
20 + 20
20 + 20
40 + 40 10 + 60
40 + 40 10 + 60
70
70
60 + 20 80 40 30 + 20
60 + 20 80 40 30 + 20



50
50
40 + 30 30 + 10
40 + 30 30 + 10
10 + 40
10 + 40
- Nhận xét, sửa sai cho bạn.
- Nhận xét, sửa sai cho bạn.
- Về nhà học bài xem trước bài học sau.
- Về nhà học bài xem trước bài học sau.
**************************************
Tiết 2+3 : Học vần
Bài 103: Ôn tập
I.Mục tiêu:
- Viết được một cách chắc chắn các vần vừa học, có âm đầu là âm o.
- Viết được một cách chắc chắn các vần vừa học, có âm đầu là âm o.
- Đọc được câu ứng dụng:
- Đọc được câu ứng dụng:
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện:
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện:
Truyện kể mãi không hết.
Truyện kể mãi không hết.
II. Chuẩn bị:
-Tranh minh họa từ mới , câu ứng dụng , tranh chủ đề luyện nói .
- Bộ đồ dùng TV
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Hỏi bài trước.

Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu bảng ôn tập và
gọi học sinh đọc to các vần ở dòng đầu
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : phụ huynh; N2 : ngã huỵch.
Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung
cho đầy đủ bảng ôn tập.
12
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
tiên mỗi bài.
Giáo viên đính bảng ôn tập đã kẻ sẵn
lên bảng lớp.
3.Ôn tập các vần vừa học:
a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc
các vần đã học.
GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng
các vần giáo viên đọc (đọc không theo
thứ tự).
b) Ghép âm thành vần:
GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc
với các chữ ở các dòng ngang sao cho
thích hợp để được các vần tương ứng
đã học.
Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa
ghép được.

c) Đọc từ ứng dụng .
Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng
trong bài: uỷ ban, hoà thuận, luyện tập.
(GV ghi bảng)
GV sửa phát âm cho học sinh.
GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải
thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu
cần)
d)Tập viết từ ứng dụng:
GV hướng dẫn học sinh viết từ: hoà
thuận, luyện tập.
Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ
trong vần, trong từng từ ứng dụng…
GV nhận xét và sửa sai.
Gọi đọc toàn bảng ôn.
4.Củng cố tiết 1:
Hỏi những vần mới ôn.
Đọc bài, tìm tiếng mang vần mới học.
Nhận xét tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
Cho học sinh chơi trò chơi: Tìm từ có
Học sinh chỉ và đọc 8 em.
Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10
em.
Học sinh ghép và đọc, học sinh khác
nhận xét.
Cá nhân học sinh đọc, nhóm đọc.
Toàn lớp viết.

4 em.
Vài học sinh đọc lại bài “n trên bảng.
Cá nhân 8 ->10 em.
Các nhóm tìm và viết vào phiếu trắng
các từ có chứa vần vừa “n theo hướng
dẫn của giáo viên.
Vỗ tay hoan nghênh nhóm thắng cuộc.
13
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
chứa vần vừa ôn để mở rộng vốn từ
cho các em.
Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm
phải tìm đủ từ có chứa 10 vần ôn, số
lượng cho mỗi từ không hạn chế, viết
các từ tìm được vào phiếu trắng. Thời
gian cho trò chơi là 3 phút. Hết thời
gian nhóm nào ghi được nhiều từ đúng
theo yêu cầu thì nhóm đó thắng cuộc.
Giáo viên chốt lại danh sách các vần
vừa ôn.
Luyện đọc trơn đoạn thơ trong bài:
Sóng nâng thuyền
Lao hối hả
Lưới tung tròn
Khoang đầy cá
Gió lên rồi
Cánh buồm ơi.
Giáo viên đọc mẫu cả đoạn.Quan sát
học sinh đọc và giúp đỡ học sinh yếu.

GV nhận xét và sửa sai.
+ Kể chuyện : Truyện kể mãi không
hết.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp
học sinh kể được câu chuyện: Truyện
kể mãi không hết.
GV kể lại câu chuyện cho học sinh
nghe.
GV treo tranh và kể lại nội dung theo
từng bức tranh.
GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội
dung từng bức tranh.
ý nghĩa câu chuyện: Mưu trí, thông
minh của người nông dân đã làm cho
Học sinh đọc lại các vần vừa ôn.
Tìm các tiếng trong đoạn chứa vần vừa
ôn.
HS luyện đọc theo từng cặp, đọc từng
dòng thơ, đọc cả đoạn thơ có nghỉ hơi ở
cuối mỗi dòng thơ.
Đọc đồng thanh cả đoạn.
Đọc tiếp nối giữa các nhóm: mỗi bàn đọc
1 đến 2 dòng thơ sau đó mỗi nhóm đọc
cả đoạn thơ.
Học sinh lắng nghe giáo viên kể.
Học sinh kể chuyện theo nội dung từng
bức tranh và gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh đọc vài em.

Toàn lớp
CN 1 em
14
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
nhà vua thua cuộc và đây là bài học
cho những người quan to hay ra những
lệnh kỳ quặc để hành hạ dân lành.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở để chấm một số em.
Nhận xét cách viết.
5.Củng cố dặn dò:
Gọi đọc bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương.
Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm
từ mang vần vừa học.
**************************************
Tiết 4: Tự nhiên xã hội :
Cây gỗ
I.Mục tiêu : Giúp học sinh biết:
- Kể được và nêu ích lợi của một số cây gỗ.
- Chỉ được rễ , thân , lá , hoa của cây gỗ.
-
Kể tên một số loại cây gỗ và nơi sống của chúng.
Kể tên một số loại cây gỗ và nơi sống của chúng.
- Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây gỗ.

- Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây gỗ.
- Có ý thúc bảo vệ cây cối, không bẻ càng, ngắt lá,
- Có ý thúc bảo vệ cây cối, không bẻ càng, ngắt lá,
II.Chuẩn bị :
Tranh ảnh về cây hoa
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Hỏi tên bài.
Hãy nêu ích lợi của câu hoa?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu một số vật dụng
trong lớp làm bằng gỗ như: bàn học sinh
ngồi, bàn giáo viên … và tên bài, ghi
bảng.
Hoạt động 1 : Quan sát cây gỗ:
Mục đích: Phân biệt được cây gỗ với các
Học sinh nêu tên bài học.
3 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh nghe giáo viên nói và bổ sung
thêm một số cây lấy gỗ khác mà các em
biết.
Học sinh nhắc tên bài
15
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
cây khác, biết được các bộ phận chính
của cây gỗ
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt
động.

Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát
cây phượng, tràm … ở sân trường để
phân biệt được cây gỗ và cây hoa, trả lời
các câu hỏi sau:
-Tên của cây gỗ là gì?
-Các bộ phận của cây?
- Cây có đặc điểm gì? (cao, thấp, to, nhỏ)
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi một vài học sinh nêu tên các bộ phận
của cây gỗ và tên cây gỗ đó là gì
Giáo viên kết luận:
Cây gỗ giống các cây rau, cây hoa cũng
có rể, thân, lá và hoa. Nhưng cây gỗ có
thân to, cành lá xum xuê làm bóng mát.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK:
MĐ: Học sinh biết lợi ích lợi của việc
trồng gỗ.
Các bước tiến hành:
Bước 1:
GV giao nhiệm vụ và thực hiện:
Chia nhóm 4 học sinh ngồi 2 bàn trên và
dưới.
Cho học sinh quan sát và trả lời các câu
hỏi sau trong SGK.
o Cây gỗ được trồng ở đâu?
o Kể tên một số cây mà em biết?
o Đồ dùng nào được làm bằng gỗ?
o Cây gỗ có lợi ích gì?
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi học sinh nêu nội dung đã thảo luận

trên.
Giáo viên kết luận:
Cây gỗ được trồng để lấy gỗ, làm bóng
mát, ngăn lũ. Cây gỗ có rất nhiều lợi ích.
Vì vậy Bác Hồ đã nói: “Vì lợi ích mười
Chia lớp thành 2 nhóm:
Nhóm 1: Quan sát cây phượng trước
sân trường và trả lời các câu hỏi.
Nhóm 2: Quan sát cây tràm trước cổng
trường và trả lời các câu hỏi.
Học sinh chỉ vào từng cây và nêu.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh kể thêm một vài cây gỗ khác
mà các em biết.
Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn
thành câu hỏi theo sách.
Học sinh nói trước lớp cho cô và các
bạn cùng nghe.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
16
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
năm trồng cây, vì lợi ích trăm năm trồng
người”.
Hoạt động 3: Trò chơi với phiếu kiểm tra.
MĐ: Học sinh được củng cố những hiểu
biết về cây gỗ mà các em đã học.
Các bước tiến hành:

Giáo viên cho học sinh tự làm cây gỗ ,
một số học sinh hỏi các câu hỏi
+ Bạn tên là gì?
+ Bạn sống ở đâu?
+ Bạn có ích lợi gì?
4.Củng cố :
Hỏi tên bài:
Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
Cây gỗ có ích lợi gì?
Giáo dục các em có ý thức bảo vệ cây
trồng
Nhận xét. Tuyên dương.
Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Thực hiện: Thường xuyên chăm sóc và
bảo vệ cây trồng.
Tổ chức theo cặp hai học sinh hỏi và
đáp.
+ Tôi tên là phượng vĩ.
+ Được các bạn trồng ở sân trường.
+ Cho gỗ, cho bóng mát …
Nhiều cặp học sinh tự hỏi và đáp theo
mẫu trên.
Học sinh nêu tên bài và trả lời câu hỏi
củng cố.
Vỗ tay tuyên dương các bạn.
**************************************
Dạy chiều: Tiết 1: Luyện học vần:
Bài 102: UYNH – UYCH
I.Mục tiêu:
-HS hiểu được cấu tạo các vần uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch

-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần uynh, uych
-Đọc và viết đúng các vần uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch
(Đối với các em học trung bình yếu )
-Nhận ra uynh , uych trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì (Đối với các
em học sinh khá giỏi )
-Đọc được từ và câu ứng dụng ( Đối với các em học chậm , đọc trôi chày đối
với các khá giỏi )
II.Chuẩn bị :
- Tranh vẽ minh họa .
- Vở bài tập .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
17
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
1.Bài cũ:
-Gọi học sinh đọc lại bài tiết trước vần
uynh , uych
- Yêu cầu học sinh nhận xét cách đọc của
bạn .
2.Bài mới :
- Nêu yêu cầu tiết học .
- Yêu cầu học sinh đọc lại bài tiết trước .
- Nhận xét ghi điểm chữa sai cho học sinh
.
- Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa .
-Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Nối :
- Hướng dẫn học sinh đọc các cụm từ ở
cột trái và cột bên phải để nối cho phù

hợp .
-Yêu cầu học sinh đọc lại các từ vừa nối
- Nhận xét ghi điểm
Bài2:Điền uynh , uych
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh để nối
cho phù hợp .
- Giải thích cái từ vừa điền được.
- Nhận xét ghi điểm .
Bài 3: Viết .
- Hướng dẫn học sinh luyện viết bảng con
.từ ứng dụng :
- Yêu cầu học sinh luyện nói theo chủ đề
Đèn dầu ,đèn điện,đèn huỳnh quang.
- Nhận xét ghi điểm .
3.Củng cố -Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh đọc lại bài .
-Nhận xét tiết học , hướng dẫn bài về nhà
Học sinh đọc sách giáo khoa
- Học sinh luyện đọc cá nhân , tăng
cường rèn kĩ năng đọc cho các em
đọc chậm như : Văn Tiến , Nguyệt ,
Liên , Thúy , Nhung, Vỹ , Quỳnh,
Xoan ,Ngân , Minh Liên
nhóm lớp đọc đồng thanh .
- Học sinh luyện đọc tiếp nối theo dãy
ngẫu nhiên .
- Học sinh luyện đọc sách giáo khoa
chú ý rèn đọc diễn cảm cho các em
đọc trôi chảy .(Lý , Anh Quốc , Ý )
- Rèn đọc trôi chảy cho em học trung

bình
- Học sinh nêu yêu cầu tiếp nối .
- Học sinh thực hành nối .
Học sinh đọc lại các câu vừa nối
+Hội phụ huynh lớp em dành nhiều
phần thưởng cho các bạn học sinh khá
giỏi.
+Quai dép bị tuột bạn Châu cứ luýnh
quýnh mãi không gài được lại được .
-Học sinh quan sát tranh để nối cho
phù hợp .
- Học sinh đọc lại từ vừa nối được
+Huỳnh huỵch đào đất , họp phụ
huynh.
-Học sinh luyện viết bảng con , chú
rèn viết cho các em viết chậm .
- Học sinh thảo luận nói theo chủ đề .
- Đại diện các nhóm trình bày
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Tập đọc các văn bản có vần uynh ,
18
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
uych.
**************************************
Tiết 2: Luyện toán :
Cộng các số tròn chục
I.Mục tiêu:
-Giúp học sinh củng cố :
- Cách đặt tính , làm tính cộng các số tròn chục , cộng nhẩm các số tròn chục

trong phạm vi 90.
- Giải bài toán có phép cộng.
- Giúp học sinh biết củng cố thực hiện tính nhẩm cộng trừ trong phạm vi
- Giúp học sinh củng cố giải toán có lời văn .
-Bước đầu tập cho học sinh tự giải bài toán
II.Chuẩn bị
-Bộ đồ dùng toán 1.
- Hình vẽ VBT
III. Các hoạt động dạy học :
19
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
**************************************
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*Bài 1: Tính.
*Bài 1: Tính.
- Nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh
- Nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh


làm.
làm.
? Nêu cách thực hiện phép tính ?
? Nêu cách thực hiện phép tính ?
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét, tuyên dương.
*Bài tập 2: Tính nhẩm.
*Bài tập 2: Tính nhẩm.

- Nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh
- Nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh


nhẩm.
nhẩm.
- Gọi học sinh nêu cách đặt tính.
- Gọi học sinh nêu cách đặt tính.
20 + 30 = ?
20 + 30 = ?
Nhẩm: 2chục + 3chục = 5chục.
Nhẩm: 2chục + 3chục = 5chục.
Vậy : 20 + 30 = 50.
Vậy : 20 + 30 = 50.
- Gọi học sinh lên bảng thực hiện.
- Gọi học sinh lên bảng thực hiện.
- Nhận xét, sửa sai.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 3: Bài toán.
*Bài tập 3: Bài toán.
- Nêu yêu cầu bài toán.
- Nêu yêu cầu bài toán.
- Hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải bài
- Hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải bài


tập.
tập.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.

- Nhận xét, sửa sai.
- Nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố, dặn dò:
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhấn mạnh nội dung bài học.
- Nhấn mạnh nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Nhận xét giờ học.
*Bài 1: Tính.
*Bài 1: Tính.
- Nêu lại yêu cầu.
- Nêu lại yêu cầu.
- Nêu cách tính.
- Nêu cách tính.
- Lên bảng thực hiện, lớp làm bài vào vở.
- Lên bảng thực hiện, lớp làm bài vào vở.
50
50
20
20
60
60
20
20
+ 10
+ 10
+ 20
+ 20
+ 30
+ 30



+ 60
+ 60


60
60
40
40
90
90
80
80
- Các phần còn lại làm tương tự.
- Các phần còn lại làm tương tự.
- Nhận xét, sửa sai.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 2: Tính nhẩm.
*Bài tập 2: Tính nhẩm.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Nêu yêu cầu bài tập.
=> Thực hiện phép tính từ phải sang trái,
=> Thực hiện phép tính từ phải sang trái,


cộng hàng đơn vị trước, hàng chục sau.
cộng hàng đơn vị trước, hàng chục sau.
- Lên bảng thực hiện.
- Lên bảng thực hiện.

40 + 10 =
40 + 10 =


50
50
30 + 30 =
30 + 30 =


60
60
20 + 50 =
20 + 50 =


70
70
40 + 30 =
40 + 30 =


70
70
20 + 60 =
20 + 60 =


80
80

10 + 80 =
10 + 80 =


90
90
50 + 30 =
50 + 30 =


80
80
30 + 50 =
30 + 50 =


80
80
40 + 20 =
40 + 20 =


60
60
- Nhận xét, sửa sai.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 3: Bài toán.
*Bài tập 3: Bài toán.
- Nêu lại yêu cầu bài toán.
- Nêu lại yêu cầu bài toán.

- Lên bảng tóm tắt và làm bài tập.
- Lên bảng tóm tắt và làm bài tập.
Tóm tắt:
Tóm tắt:
Bình có : 20 viên bi
Bình có : 20 viên bi
Anh cho thêm : 10 viên bi
Anh cho thêm : 10 viên bi
Bình có tất cả: ? viên bi
Bình có tất cả: ? viên bi
Bài giải:
Bài giải:
Số viên bi Bình có là.
Số viên bi Bình có là.
20 + 10 = 40 (viên bi).
20 + 10 = 40 (viên bi).
Đáp số: 40 viên bi
Đáp số: 40 viên bi
- Nhận xét, sửa sai.
- Nhận xét, sửa sai.
- Nêu các lời giải khác.
- Nêu các lời giải khác.
- Về nhà học bài xem trước bài học sau.
- Về nhà học bài xem trước bài học sau.
20
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Tiết 3: Luyện tự nhiên xã hội :
Cây gỗ
I.Mục tiêu:

Giúp học sinh củng cố về :
-Nêu tên được một số cây gỗ và nơi sống của chúng.
-Biết quan sát phân biệt nói đúng tên các bộ phận chính của cây gỗ.
-Biết ích lợi của việc trồng cây gỗ.
-Có ý thức bảo vệ cây cối không bẻ cành, hái lá.
II.Chuẩn bị :
- Tranh ảnh về các cây hoa.
III. Các hoạt động dạy học :
21
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bài luyện
Bài luyện
a. Giới thiệu bài:
a. Giới thiệu bài:
- Tiết hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu
- Tiết hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu


về “Cây gỗ”.
về “Cây gỗ”.
- Ghi tên đầu bài lên bảng.
- Ghi tên đầu bài lên bảng.
- Gọi học sinh nhắc lại đầu bài.
- Gọi học sinh nhắc lại đầu bài.
b. Giảng bài:
b. Giảng bài:
*Hoạt động 1: Quan sát cây gỗ.
*Hoạt động 1: Quan sát cây gỗ.

+Mục tiêu:
+Mục tiêu:
Giúp học sinh biết tên và các bộ phận
Giúp học sinh biết tên và các bộ phận


chính của cây gỗ.
chính của cây gỗ.
- Cho học sinh quan sát cây gỗ và thảo
- Cho học sinh quan sát cây gỗ và thảo


luận nhóm.
luận nhóm.
? Hãy chỉ và nói rõ về thân, lá, của
? Hãy chỉ và nói rõ về thân, lá, của


cây ?
cây ?
? So sách cây gỗ và cây hoa ?
? So sách cây gỗ và cây hoa ?
? Tên cây gỗ này là gì ?
? Tên cây gỗ này là gì ?
? Cây có đặc điểm gì ?
? Cây có đặc điểm gì ?
? Em hãy nêu các bộ phận chính của
? Em hãy nêu các bộ phận chính của



cây ?
cây ?
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung.
=> Kết luận:
=> Kết luận:
Cây gỗ giống các cây rau,
Cây gỗ giống các cây rau,


cây hoa đều có: Rễ, thân, lá, hoa,
cây hoa đều có: Rễ, thân, lá, hoa,


Nhưng cây gỗ thân to, cành lá xum xuê
Nhưng cây gỗ thân to, cành lá xum xuê


làm bóng mát.
làm bóng mát.
*Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo
*Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo


khoa.
khoa.
+Mục tiêu:
+Mục tiêu:
Biết đặt câu hỏi và trả lời theo các
Biết đặt câu hỏi và trả lời theo các



câu hỏi trong sách giáo khoa. Biết ích
câu hỏi trong sách giáo khoa. Biết ích


lợi của việc trồng gỗ.
lợi của việc trồng gỗ.
+Tiến hành:
+Tiến hành:
Chia lớp thành nhóm, tổ và quan sát
Chia lớp thành nhóm, tổ và quan sát


tranh vẽ trong sách giáo khoa, thảo luận
tranh vẽ trong sách giáo khoa, thảo luận


và trả lời câu hỏi.
và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và hướng dẫn thêm.
- Theo dõi và hướng dẫn thêm.
- Gọi các nhóm trình bày.
- Gọi các nhóm trình bày.
? Kể tên một số loại cây gỗ mà em
? Kể tên một số loại cây gỗ mà em


biết ?
biết ?

? Đồ dùng nào được làm bằng gỗ ?
? Đồ dùng nào được làm bằng gỗ ?
? Cây gỗ có ích lợi gì ?
? Cây gỗ có ích lợi gì ?
? Nêu tác hại của việc phá rừng ?
? Nêu tác hại của việc phá rừng ?
- Nhấn mạnh ý trả lời của học sinh.
- Nhấn mạnh ý trả lời của học sinh.
=> Kết luận:
=> Kết luận:
Cây gỗ có nhiều lợi ích,
Cây gỗ có nhiều lợi ích,


trồng lấy gỗ, làm bóng mát, ngăn lũ,
trồng lấy gỗ, làm bóng mát, ngăn lũ,
*Hoạt động 3: Trò chơi.
*Hoạt động 3: Trò chơi.
+Mục tiêu:
+Mục tiêu:
Củng cố những hiểu biết về cây gỗ.
Củng cố những hiểu biết về cây gỗ.
+Tiến hành:
+Tiến hành:
- Nhắc lại đầu bài.
- Nhắc lại đầu bài.
*Hoạt động 1: Quan sát cây gỗ.
*Hoạt động 1: Quan sát cây gỗ.
- Học sinh quan sát cây gỗ.
- Học sinh quan sát cây gỗ.

- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Nhận xét, bổ sung thêm cho bạn.
- Nhận xét, bổ sung thêm cho bạn.
- Lắng nghe, theo dõi.
- Lắng nghe, theo dõi.
*Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo
*Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo


khoa.
khoa.
- Học sinh thảo luận theo cặp, trả lời câu
- Học sinh thảo luận theo cặp, trả lời câu


hỏi.
hỏi.
- Các nhóm trình bày.
- Các nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung ý cho bạn.
- Nhận xét, bổ sung ý cho bạn.
*Hoạt động 3: Trò chơi.
*Hoạt động 3: Trò chơi.
22
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
**************************************
Ngày soạn : 3 / 3 /2010
Ngày giảng : Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010

Dạy chiều Tiết 1: Luyện tập viết:
Bài 102: UYNH – UYCH
I.Mục tiêu:
- Rèn cho học sinh yếu , trung bình viết được các tiếng có vần uynh, uych
- Các em khá giỏi viết từ , câu có vần uynh , uych
- Rèn kĩ năng viết đúng khoảng cách , độ cao , tiếng từ cần luyện .
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ giữ vở cho học sinh.
II.Chuẩn bị :
-Bảng chữ mẫu viết các tiếng , từ cần luyện
- Bảng con
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức :
- Bắt bài hát .
2. Bài cũ :
- Yêu cầu học sinh viết bảng con các vần
ươ , uya và các tiếng có vần uynh , uych
- Nhận xét ghi điểm
3.Bài mới:
- Giới thiệu bài nêu yêu cầu tiết học .
- Đưa mẫu chữ cần luyện lên bảng
- Yêu cầu học sinh quan sát nhận xét : Độ
cao , khoảng cách của các con chữ ,điểm
bắt đầu và điểm kết thúc của các con chữ
+ Cần lưu ý học sinh :
• Nét nối giữa các con chữ
• Nét nối giữa vần uynh và âm đầu ,
uych với âm đầu
• Khoảng cách giữa các tiếng ,
khoảng cách giữa các từ

• Cách viết dấu thanh ở các tiếng .
• Chú ý tư thế ngồi viết cho học sinh
• Theo dõi luyện viết nhiều cho các
em viết chậm , viết chưa đúng.
- Yêu cầu học sinh viết bài .Giao nhiệm
-Học sinh hát tập thể
- Học sinh viết bảng con
-Quan sát mẫu chữ
- Nhận xét
- Học sinh luyện viết , chú ý tư thế ngồi
viết đúng khoa học .( Chú ý : Văn
23
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
vụ cụ thể cho các đối tượng học sinh
+ Các em trung bình , yếu viết 2 dòng
phụ huynh
+ Các em khá giỏi viết viết cụm từ : đèn
huỳnh quang , đào huỳnh huỵch , luýnh
quýnh.
- Theo dõi uốn nắn thêm .
- Thu bài chấm
4.Củng cố :
- Nhận xét tiết học tuyên dương các bạn
viết đẹp
- Hướng dẫn luyện viết về nhà với các em
viết chậm.

Tiến ,Quỳnh , Xoan , Minh Liên
,Nhung , Viết Quốc , Nguyệt , Vĩ , Thư .)

- Rèn viết đẹp cho các em :, Thúy ,Như
Ý , Ngọc Ánh , Anh Quốc , Kim Anh
,Công Lý , Thái Long , Phương Ly, Vân
Ngân
- Quan sát nhận xét bài của bạn
**************************************
Tiết 2: Luyện toán
Trừ các số tròn chục
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết làm tính trừ hai số tròn chục trong phạm vi 100.
- Giúp học sinh biết làm tính trừ hai số tròn chục trong phạm vi 100.
- Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Tập trừ nhẩm hai số tròn trục trong phạm vi 100.
- Tập trừ nhẩm hai số tròn trục trong phạm vi 100.
- Củng cố về giải toán.
- Củng cố về giải toán.
II.Chuẩn bị :
- Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài luyện:
1. Bài luyện:
- Ghi đầu bài lên bảng “Trừ các số tròn
- Ghi đầu bài lên bảng “Trừ các số tròn


chục”.
chục”.
- Gọi học sinh nhắc lại.

- Gọi học sinh nhắc lại.
*Giới thiệu cách trừ hai số tròn chục.
*Giới thiệu cách trừ hai số tròn chục.
- Nêu phép tính, ghi bảng.
- Nêu phép tính, ghi bảng.
50 – 20 = ?
50 – 20 = ?
- Hướng dẫn học sinh đặt tính và thực
- Hướng dẫn học sinh đặt tính và thực


hiên:
hiên:
CHỤC
CHỤC
ĐƠN
ĐƠN


VỊ
VỊ
*Trừ hai số tròn chục.
*Trừ hai số tròn chục.
- Quan sát, theo dõi.
- Quan sát, theo dõi.
- Theo dõi cách đặt tính.
- Theo dõi cách đặt tính.
24
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN 

5
5
-
-
2
2
0
0
0
0
50
50
-
-
20
20


0 trừ 0 bằng 0,
0 trừ 0 bằng 0,


viết 0.
viết 0.


5 trừ 2 bằng 3,
5 trừ 2 bằng 3,



viết 3.
viết 3.
3
3
0
0
30
30
=> Vậy: 50 - 20 = 30
=> Vậy: 50 - 20 = 30
*Bài tập 1: Tính.
*Bài tập 1: Tính.
- Nêu yêu cầu và hướng dẫn cách làm.
- Nêu yêu cầu và hướng dẫn cách làm.
- Gọi học sinh lên bảng thực hiện.
- Gọi học sinh lên bảng thực hiện.
- Yêu cầu học sinh dưới lớp làm bài vào
- Yêu cầu học sinh dưới lớp làm bài vào


vở.
vở.
- Theo dõi, hướng dẫn thêm.
- Theo dõi, hướng dẫn thêm.
- Nhận xét, sửa sai.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 2: Tính nhẩm.
*Bài tập 2: Tính nhẩm.
- Hướng dẫn cách tính nhẩm.
- Hướng dẫn cách tính nhẩm.

50 – 30 = ?
50 – 30 = ?
Nhẩm: 5 chục - 2 chục = 3 chục.
Nhẩm: 5 chục - 2 chục = 3 chục.
Vậy : 50 - 20 = 30.
Vậy : 50 - 20 = 30.
- Gọi học sinh lên bảng thực hiện.
- Gọi học sinh lên bảng thực hiện.
- Nhận xét, sửa sai.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 3: Bài toán.
*Bài tập 3: Bài toán.
- Nêu yêu cầu và hướng dẫn tóm tắt và
- Nêu yêu cầu và hướng dẫn tóm tắt và


giải.
giải.
- Gọi học sinh lên bảng giải bài tập.
- Gọi học sinh lên bảng giải bài tập.
Tóm tắt:
Tóm tắt:
Tổ 1 gấp : 20 cái thuyền
Tổ 1 gấp : 20 cái thuyền
Tổ 2 gấp : 30 cái thuyền
Tổ 2 gấp : 30 cái thuyền
Cả hai tổ : cái thuyền ?
Cả hai tổ : cái thuyền ?
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét, tuyên dương.

*Bài tập 4: Điền dấu < ; > ; =.
*Bài tập 4: Điền dấu < ; > ; =.
- Nêu yêu cầu bài tập, hướng dẫn học
- Nêu yêu cầu bài tập, hướng dẫn học


sinh làm bài tập.
sinh làm bài tập.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Củng cố, dặn dò
2. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Nhận xét giờ học.
*Bài tập 1/131: Tính.
*Bài tập 1/131: Tính.
- Nêu lại yêu cầu bài tập.
- Nêu lại yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh làm bài.
-
-
8
8
0
0
7
7

0
0
-
-
6
6
0
0
3
3
0
0
-
-
90
90
5
5
0
0
-
-
7
7
0
0
1
1
0
0

-
-
90
90
4
4
0
0
-
-
4
4
0
0
4
4
0
0
1
1
0
0
3
3
0
0
4
4
0
0

6
6
0
0
5
5
0
0
0
0
- Nhận xét, sửa sai.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 2: Tính nhẩm.
*Bài tập 2: Tính nhẩm.
- Nêu lại yêu cầu bài tập.
- Nêu lại yêu cầu bài tập.
- Theo dõi giáo viên thực hiện mẫu.
- Theo dõi giáo viên thực hiện mẫu.
- Lên bảng thực hiện tính nhẩm.
- Lên bảng thực hiện tính nhẩm.
40 - 20 = 20
40 - 20 = 20
70 - 30 = 40
70 - 30 = 40
80 - 10 = 80
80 - 10 = 80
50 - 40 = 10
50 - 40 = 10
60 - 60 = 10
60 - 60 = 10

90 - 70 = 20
90 - 70 = 20
- Nhận xét, sửa sai.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 3: Bài toán.
*Bài tập 3: Bài toán.
- Nêu lại yêu cầu bài tập.
- Nêu lại yêu cầu bài tập.
- Lên bảng thực hiện.
- Lên bảng thực hiện.
Bài giải:
Bài giải:
Cả hai tổ gấp được là :
Cả hai tổ gấp được là :
20 + 30 = 50 (cái thuyền).
20 + 30 = 50 (cái thuyền).
Đáp só: 50 cái thuyền
Đáp só: 50 cái thuyền
- Nhận xét, sửa sai.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 4: Điền dấu < ; > ; =.
*Bài tập 4: Điền dấu < ; > ; =.
- Nêu lại yêu cầu bài tập và làm bài tập
- Nêu lại yêu cầu bài tập và làm bài tập


vào vở.
vào vở.
- Lên bảng làm bài tập, lớp làm vào vở.
- Lên bảng làm bài tập, lớp làm vào vở.

50 – 10 >
50 – 10 >


40 – 10 <
40 – 10 <


30 = 50 - 20
30 = 50 - 20
25

×