Bệnh án bỏng
(Kỳ 4)
3. Hướng xử trí:
a. Hoàn thành hoặc bổ xung các xét nghiệm cần thiết:
Máu:
HC, Hb, Hematocrit
BC, CTBC, MĐ, MC
- Nhóm máu
- urê, Glucose, Creatinin
- Đông máu toàn bộ ( khi sốc, khi có rối loạn đông máu - chảy máu, xuất
huyết tiêu hoá, bỏng nặng).
- Thăng bằng kiềm toan: Astrup
- Nếu có vàng da: làm thêm SGOT, SGPT, Bilirubin toàn phần - trực tiếp.
Nếu cần: Coombs, Fe huyết thanh.
- Điện giải đồ
- Protein toàn phần, điện di.
- Cấy máu khi ngi ngờ
Nước tiểu
- Cặn lắng, tế bào
- Protein, Glucose
- Hb
- Hiện máy xét nghiệm có thể trả lời đồng thời:
+ Tỉ trọng
+ HC, BC
+ Urobilinogen
+ Bilirubinogen
+ Protein
+ Glucose
+ Thể xetonic
Thuốc Phản ứng thuốc Penicilline, Novocaine
Có thể: điện tim, Xq phổi
Nhìn chung
Khi sốc bỏng làm ngày 1lần
Khi giai đoạn II: 5-7 ngày làm một lần
b. Hướng xử trí:
- Toàn thân :
+ Dịch truyền chống sốc: Nếu giai đoạn sốc phải nêu được tổng
lượng dịch, phân bố dịch (keo, điện giải, đường )
+ Dịch nuôi dưỡng: Cung cấp Protit, Lipit, Gluxit (cụ thể tên: ví
dụ; Moriamin 500 ml 1 chai/ 3 ngày)
+ Chống nhiễm trùng: kháng sinh gì? dự kiến liều lượng thời
gian
+ Vitamin C, vitamin các loại
+ Nâng đỡ cơ thể : chế độ ăn
+ Tuỳ sự cần thiết mà nên dùng hay không:
* Kháng Histamin
* Dãn phế quản
* Corticoit
* Giảm đau
* Ức chế tiết dịch vị dạ dày: Cimetidine, Ranitidine
+ Chế độ ăn: nhìn chung cao đạm, cao năng, khẩu phần hợp lý
- Tại chỗ:
+ Thuốc rửa và đắp tại chỗ
+ Nếu có hoại tử, có dự kiến cắt hoại tử?
+ Nếu có tổ chức hạt dự kiến ghép tổ chức hạt tổ chức hạt
+ Dự phòng di chứng: Tập vận động
4. Tiên lượng:
* Dựa vào:
- Tác nhân gây bỏng, hoàn cảnh bị bỏng.
Ví dụ:
+ Bỏng lửa: Thường diện tích rộng, bỏng sâu, kèm bỏng hô
hấp.
+ Bỏng kim loại nóng đỏ, nóng chảy: thường sâu
+ Bỏng điện: thường bỏng độ V
+ Nếu bỏng trong trạng thái mất ý thức (động kinh) thường rất
sâu
- Cách xử trí cấp cứu, chuyển vận
- Diện tích, độ sâu: là yếu tố hàng đầu.
- Vị trí bỏng: bỏng đầu mặt cổ đề phòng bỏng hô hấp, bỏng tầng sinh môn -
> giữ vệ sinh
- Trạng thái toàn thân:
+ Tuổi nhỏ, người già nặng hơn trẻ
+ Người suy nhược, mắc bệnh mãn tính, chửa đẻ thường nặng.
- Biến chứng nếu có thường nặng
- Thương tổn phối hợp
* Gồm các mức độ:
- Nhẹ, vừa, nặng, rất nặng.
- Tiên lượng gần
- Tiên lượng xa: di chứng
* Một số chỉ số tiên lượng:
- UBS: (Unit Burn Standard) = tổng diện tích chung + diện tích sâu x 3.
Nếu:
< 50 UBS: Nhẹ
50 - 100 UBS: nặng
Trên 150 UBS: Rất nặng
- Chỉ số Frank: sẽ nói trong bài giảng sốc bỏng.
- Số N: Tuổi + % diện bỏng:
N < 70: tốt
N > 70: dè dặt
N > 100: tồi
Thường áp dụng cho người già