Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

gian an lop 2 tuan 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.08 KB, 32 trang )

ĐÀO THỊ LAN – LỚP 2A TUẦN 30
LỊCH BÁO GIẢNG :Tuần 30
(Từ ngày 7 / 4 đến 11/4 / 2008)
Thứ
ngày
T
Môn
học
T Tên bài dạy
Thứ hai
Ngày 2
7/4/2008

1
2
3
4
5
Tập đọc
Tập đọc
Mó thuật
Toán
Chào cờ
88
89
30
146
Bài: Ai ngoan sẽ được thưởng. T1
Bài: Ai ngoan sẽ được thưởng. T2
Bài: Vệ sinh môi trường.
Bài: Ki-lô-mét


Chào cờ
Thứ ba
Ngày
8/4/2008
1
2
3
4
5
Thể dục
Toán
Kể chuyện
Âm nhạc
Chính tả
59
147
30
30
59
Bài: Tâng cầu“Trò chơi tung bóng
vàích”
Bài:Mi-li-met
Bài: Ai ngoan sẽ được thưởng.
Bài: Bắc kim thang.
Bài: Ai ngoan sẽ được thưởng.
Thứ tư
Ngày
9/4/ 2008
1
2

3
4
5
Tập đọc
Toán
LTVC
Tập viết
Đạo đức
90
148
30
30
30
Bài: Cháu nhớ Bác Hồ.
Bài: Luyện tập
Bài: Mở rộng vốn từ :từ ngữ về Bác Hồ.
Bài: Chữ hoa M (kiểu2)
Bài: Bảo vệ loài vật lợi ích.
Thứ năm
Ngày
10/4 /2008
1
2
3
4
Thể dục
Chính tả
Toán
Thủ công
60

60
149
30
Bài: Tâng cầu“Trò chơi tung bóng
vàích”
Bài: N-v: Cháu nhớ Bác Hồ
Bài: Viết số thành tổng các trăm ,chục,đv…
Bài: Làm vòng vòng đeo tay.
Thứ sáu
Ngày
11/4/ 2008
1
2
3
4
TLVăn
Toán
TNXH
SHTT
30
150
30
30
Bài: Nghe - trả lời câu hỏi.
Bài: Phép cộng (không nhớ)
Bài: Nhận biết cây cối và các con vật.
SH Tuần30

1
ĐÀO THỊ LAN – LỚP 2A TUẦN 30

Thứ hai ngày 6 tháng 4 năm 2009
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH(TIẾT 2)
I/ Mục đích yêu cầu:
1.Kiến thức :Học sinh hiểu :
-Ích lợi của một số loài vật đối với cuộc sống con người.
-Cần bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành.
2.Kó năng : Phân biệt được hành vi đúng và hành vi sai đối với các loài vật có ích. Biết
bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày.
3.Thái độ :Học sinh có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích,
không đồng tình với những người không biết bảo vệ loài vật có ích.
II/ Chuẩn bò :
1.Giáo viên : Tranh ảnh mẫu vật các loài vật có ích. Phiếu thảo luận nhóm.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs.
1.Bài cũ Cho HS làm phiếu .
1.Em hãy nêu các con vật có ích mà em
biết ?
2.Kể những ích lợi của chúng ?
3.Em cần làm gì để bảo vệ chúng ?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm.
Mục tiêu : Học sinh biết lựa chọn cách
đối xử đúng đối với loài vật.
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
mỗi nhóm phân tích tình huống :
-Giáo viên nêu yêu cầu : Hãy chọn
cách ứng xử đúng nhất trong trường hợp:

Khi đi chơi vườn thú em thấy mấy bạn
nhỏ dùng gậy trêu chọc hoặc ném đá
vào các con vật trong chuồng thú.
-Nhận xét.
-Kết luận :Em nên khuyên ngăn các bạn
và nếu các bạn không nghe thì mách
-Bảo vệ loài vậ có ích/ tiết 1.
-bò, ngựa, voi, chó, cá heo, mèo, ong
-kéo gỗ, kéo xe, cho sữa, bắt chuột, cho
mật, cứu người, giữ nhà.
-Chăm sóc cho ăn uống đầy đủ.
-Bảo vệ loài vậc có ích/ tiết 2.
-HS thảo luận nhóm
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-Vài em nhắc lại.
 a/Mặc các bạn không quan tâm.
 b/Cùng tham gia với các bạn.
 c/Khuyên ngăn các bạn.
 d/Mách người lớn.

2
ĐÀO THỊ LAN – LỚP 2A TUẦN 30
người lớn để bảo vệ loài vật có ích.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Chơi đóng vai.
Mục tiêu : Học sinh biết cách ứng xử phù
hợp, biết tham gia bảo vệ loài vật có ích.
GV yêu cầu các nhóm chuẩn bò sắm vai
-GV nêu tình huống :An và Huy là đôi
bạn thân. Chiều nay tan học về Huy rủ :

-An ơi, trên cây kia có một tổ chim.
Chúng mình trèo lên bắt chim non về
chơi đi !
-An cần ứng xử như thế nào trong tình
huống đó.
-GV nhận xét, đánh giá.
Yêu cầu sắm vai thể hiện lại câu
chuyện.
Kết luận : Không nên trèo cây phá tổ
chim rất nguy hiểm dễ té ngã, bò thương.
Còn chim non sống xa mẹ, dễ bò chết.
Hoạt động 3 : Tự liên hệ.
Mục tiêu : Biết chia sẻ kinh nghiệm
bảo vệ loài vật có ích.
-GV đưa ra yêu cầu : Em đã biết bảo vệ
loài vật có ích chưa ? Hãy kể vài việc
làm cụ thể ?
-GV khen ngợi những em biết bảo vệ
loài vật có ích và nhắc nhở các bạn khác
học tập theo.
-Kết luận : Hầu hết các loài vật đều có
ích cho con người. Vì thế cần phải bảo vệ
loài vật để con người được sống và phát
triển trong môi trường trong lành.
Cho HS làm vở BT. Nhận xét.
3.Củng cố Dặn dò:
-Giáo dục tư tưởng Học sinh có thái độ
đồng tình với những người biết bảo vệ
loài vật có ích, không đồng tình với
những người không biết bảo vệ loài vật

có ích.
-Nhận xét tiết học .Học bài.
-Các nhóm thảo luận tìmh cách ứng xử .
-Đại diện nhóm trình bày.
-An cần khuyên bạn không nên trèo cây
phá tổ chim vì rất nguy hiểm dễ té ngã,
có thể sẽ bò thương. Còn chim non , nếu
chúng ta bắt chim, chúng sẽ sống xa mẹ,
nó sẽ chết thật là tội nghiệp.
-Các nhóm lên sắm vai.
-Vài em nhắc lại.
-HS tự nêu các việc làm đã biết bảo vệ
loài vật có ích.
Cho gà, mèo, chó ăn.
Rửa sạch chuồng lợn .
Cho trâu bò ăn cỏ đầy đủ. ……
-Vài em đọc lại.
-Làm bài 5-6/ tr 47.
-Học bài.
3
ĐÀO THỊ LAN – LỚP 2A TUẦN 30
TOÁN
KI-LÔ-MÉT.
I/ Mục đích yêu cầu :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Nắm được tên gọi, kí hiệu của đơn vò kilômét. Có biểu tượng ban đầu về khoảng
cách đo bằng kilômét.
-Nắm được quan hệ giữa kilômét và mét.
-Biết làm các phép tính cộâng, trừ (có nhớ) trên các số đo với đơn vò là kilômét(km)
-Biết so sánh các khoảng cách (đo bằng km).

2.Kó năng : Rèn kó năng cộâng, trừ trên các số đo với đơn vò là kilômét(km) so sánh các
khoảng cách nhanh đúng.
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ Chuẩn bò :
1.Giáo viên : Bản đồ Việt Nam.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs.
1.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm bài
tập. 1m = ……… dm
1m = ………… cm
……… dm = 100 cm
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu đơn vò đo độ
dài kilômét (km) .
-GV nói : Ta đã học các đơn vò đo độ dài
là xăngtimét,đềximét và mét. Để đo các
khoảng cách lớn, chẳng hạn quãng
đường giữa hai tỉnh, ta dùng một đơn vò
lớn hơn là kilômét.
-Kilômét kí hiệu là km .
1 kilômét có độ dài bằng 1000 m.
-GV viết bảng : 1 km = 1000 m
-Gọi HS đọc bài học SGK.
Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.

Bài 2 : Vẽ hình biểu diễn đường gấp

-2 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
1m = 10 dm
1m = 100 cm
10 dm = 100 cm
-Kilômét.
-Vài em đọc : 1 km = 1000 m
-Nhiều em đọc phần bài học.

Bài 1
-2 em lên bảng. Lớp làm vở. Nhận xét
bài bạn.
1 km = 1000 m 1000 m = 1km
Bài 2 : -Quan sát đường gấp khúc.
4
ĐÀO THỊ LAN – LỚP 2A TUẦN 30
khúc.
-Em hãy đọc tên đường gấp khúc ?
-Quãng đườngABdài bao nhiêu kilômét ?
-Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài
bao nhiêu kilômét ?
-Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài
bao nhiêu kilômét ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Treo bản đồ Việt Nam.
-GV chỉ trên bản đồ giới thiệu quãng
đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285
km.
-Yêu cầu HS quan sát tiếp hình trong
SGK, làm tiếp bài.
-Gọi HS lên bảng chỉ vào lược đồ đọc

tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố Dặn dò.:
- Kilômét viết tắt là gì ?
-1 km = ? m
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
-Xem lại đơn vò đo khoảng cách km.
-1 em đọc : Đường gấp khúc ABCD.
-Quãng đường AB dài 23 km.
- Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài
90 kilômét , vì BC dài 42 km, CD dài 48
km, 42 cộng 48 bằng 90 km.
- Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài
65 kilômét , vì CB dài 42 km, BA dài 23
km, 42 cộng 23 bằng 65 km.
Bài 3 : -Quan sát bản đồ.
-Làm bài.
- 6 em lên bảng mỗi em tìm 1 tuyến
đường.
-Nhận xét.
-Hà Nội -Cao Bằng dài 285 km.
-Hà Nội – Lạng Sơn dài 169 km.

-Kilômét viết tắt là km.
-1 km = 1000 m.
TẬP ĐỌC
AI NGOAN SẼ ĐƯC THƯỞNG
I/ Mục đích yêu cầu :
1. Kiến thức : Đọc trơn cảbài. Ngắt nghỉ hơi đúng

•-Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Bác Hồ, các cháu học sinh,
bé Tộ). Hiểu các từ ngữ trong bài .
-Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm xem thiếu
nhi ăn ở học tập như thế nào. Bác khen ngợi khi các em biết tự nhận lỗi. Thiếu nhi
phải thật thà dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ.
2. Kó năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác , học tập tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
II/ Chuẩn bò :
1.Giáo viên : Tranh : Ai ngoan sẽ được thưởng .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
5
ĐÀO THỊ LAN – LỚP 2A TUẦN 30
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs.
1.Bài cũ :
-Gọi 3 em đọc bài Cây đa quê hương
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï .
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể
chuyện vui. Giọng đọc lời Bác : ôn tồn,
trìu mến. Giọng các cháu (đáp ĐT) vui vẻ,
nhanh nhảu. Giọng Tộ : khẽ, rụt rè.
- Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó.
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các
câu cần chú ý cách đọc.
-GV nhắc nhở học sinh đọc lời của các
cháu vui, nhanh nhảu vì là lời đáp đồng

thanh nên kéo dài giọng.
Hướng dẫn đọc chú giải .
-Giảng thêm : trại nhi đồng : nơi dạy dỗ
chăm sóc trẻ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
Gọi 1 em đọc lại bài.

TIẾT 2
-Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
-Gọi em đọc.
Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại
nhi đồng ?

-Bác Hồ hỏi các em học sinh những gì ?
-3 em đọc bài và TLCH.

-Ai ngoan sẽ được thưởng .

-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ : quây quanh, non
nớt, reo lên, trìu mến, hồng hào, mừng
rỡ, tắm rửa.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài.
-Luyện đọc câu : Các cháu chơi có vui
không ?/ Các cháu ăn có no không ?/
Các cô có mắng phạt các cháu không?/

Các cháu có thích kẹo khômg ?/ Các
cháu có đồng ý không ?/
-Thưa Bác ,vui lắm ạ !
-No ạ ! Không ạ ! Có ạ ! Có ạ ! Đồng ý
ạ!
-HS đọc chú giải (SGK/ tr 101)
-HS nhắc lại nghóa “trại nhi đồng”
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả
bài). CN
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
1 em đọc đoạn 1.
-Đọc thầm đoạn 1 và trả lời .
-Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà
bếp, nơi tắm rửa.
- Các cháu chơi có vui không ?/ Các
6
ĐÀO THỊ LAN – LỚP 2A TUẦN 30
-Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì ?
-Các em đề nghò Bác chia kẹo cho những
ai ?
-Tại sao Tộ không nhận kẹo của Bác
chia ?
-Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?
- Hoạt động 3 : Luyện đọc lại :
-Nhận xét.
-Gọi 1 em đọc lại bài.
-Câu chuyện cho em biết điều gì ?
3.Củng cố Dặn dò:
-Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác ,

học tập tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
-Nhận xét tiết học.
– Đọc bài và chuẩn bò bài .
cháu ăn có no không ?/ Các cô có mắng
phạt các cháu không?/ Các cháu có
thích kẹo khômg ?/
-Bác quan tâm tỉ mỉ đến cuộc sống của
thiếu nhi. Bác còn đem theo kẹo để
phát cho các em.
-Các bạn đề nghò chia kẹo cho người
ngoan, ai ngoan mới được kẹo.
-Vì Tộ nhận thấy hôm nay em chưa
ngoan, chưa vâng lời cô.
-Vì Tộ biết nhận lỗi, thật thà, dám
dũng cảm nhận mình là người chưa
ngoan.
-2-3 nhóm thi đọc theo phân vai.
-3-4 em thi đọc lại truyện .
-1 em đọc bài.
Ý nghóa:Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác
rất quan tâm xem thiếu nhi ăn ở học
tập như thế nào. Bác khen ngợi khi các
em biết tự nhận lỗi. Thiếu nhi phải thật
thà dũng cảm, xứng đáng là cháu
ngoan của Bác Hồ.
-Tập đọc bài.

Thứ ba ngày 7 tháng 4 năm 2009 .
TOÁN
MILIMÉT .

I/ Mục đích yêu cầu :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vò milimét.
-Nắm được quan hệ giữa cm và mm, giữa m và mm.
-Tập ước lượng độ dài theo đơn vò cm và mm.
2.Kó năng : Rèn kó năng cộâng, trừ trên các số đo với đơn vò là mm nhanh đúng.
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ Chuẩn bò :
1.Giáo viên : Thước kẻ học sinh có vạch chia thành từng mm.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
7
ĐÀO THỊ LAN – LỚP 2A TUẦN 30
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs.
1.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm bài
tập. Điền dấu > < =

-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : Đã học đơn vò đo độ dài
là xăngtimét, đềximét, mét, kilômét,
hôm nay học đơn vò đo độ dài nhỏ hơn
xăng timét, đó là milimét.
Hoạt động 1 : Giới thiệu đơn vò đo độ
dài milimét.
-Milimét kí hiệu là mm .
đưa thước kẻ có vạch chia mm và yêu
cầu tìm độ dài từ vạch 0 đến 1 và hỏi :
Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy
phần bằng nhau ?
GV nói : một phần nhỏ chính là độ dài

của 1 milimét.
Qua việc quan sát được em cho biết 1
cm bằng bao nhiêu milimét ?
-Viết bảng : 1cm = 10 mm
-1 mét bằng bao nhiêu milimét ?
-Gợi ý : 1m bằng bao nhiêu xăngtimét ?
-Mà 1cm = 10 mm. Vậy 1m bằng 10
trăm milimét tức là 1m bằng 1000 mm.
- GV viết :1m = 1000 mm.
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
-1 em đọc lại bài làm.
Bài 2 : Hình vẽ.
-Đoạn CD dài bao nhiêu milimét ?
-Đoạn MN dài bao nhiêu milimét ?
-Đoạn AB dài bao nhiêu milimét ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 Gọi 1 em đọc đề
-2 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
Điền dấu > < =
267 km < 276 km
324 km < 342 km
278 km = 278 km
-Milimét.
-Vài em đọc : Milimét kí hiệu là mm .
-Quan sát trên thước kẻ và nói : Độ
dài từ 0 đến 1 được chia thành 10 phần
bằng nhau .
-Vài em nhắc lại : một phần nhỏ chính là

độ dài của 1 milimét.
-1cm = 10 mm
-1m = 100 cm
-Vài em nhắc lại : 1cm = 10 mm
1m = 1000 mm

Bài 1:
-2 em lên bảng. Lớp làm vở. Nhận xét
bài bạn. 1cm = 10 mm
1m = 1000 mm
Bài 2 : -Quan sát hình vẽ trong SGK và
TLCH.
- Đoạn CD dài 70 mm.
-Đoạn MN dài 60 mm.
-Đoạn AB dài 40 mm.
8
ĐÀO THỊ LAN – LỚP 2A TUẦN 30
-Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm
thế nào ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 :
-Bài yêu cầu gì ?
-Muốn điền đúng các em cần ước lượng
độ dài của vật được nhắc đến trong mỗi
phần.
-Gọi 1 em đọc câu a ?
-Vậy điền gì vào chỗ trống trong phần
a ?
-Nhận xét, cho điểm.

3.Củng cố Dặn dò:
Mili mét viết tắt là gì ?
-1 m = ? mm.
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
-Xem lại đơn vò đo milimét.
Bài 3 : 1 em đọc : Tính chu vi của hình
tam giác có độ dài các cạnh là :24 mm,
16 mm và 28 mm.
-Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình
tam giác.
1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
Chu vi hình tam giác là :
24 + 16 + 28 = 68 (mm)
Đáp số : 68 mm.
Bài 4 :
-Viết mm, cm, m hoặc km vào chỗ chấm.
- 1 em đọc : Bề dầy của hộp bút khoảng
25 ……… Điền mm.
-HS làm tiếp các phần còn lại .
Bề dầy chiếc thước kẻ là 2mm.
-Chiều dài chiếc bút 15mm
-Milimét viết tắt là mm.
-1 m = 1000 mm.
CHÍNH TẢ(Nghe viết)
AI NGOAN SẼ ĐƯC THƯỞNG .
I/Mục đích yêu cầu:
1.Kiến thức :
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng nội dung một đoạn văn trong bài “Ai ngoan sẽ
được thưởng”

- Làm đúng bài tập phân biệt các cặp âm, vần dễ lẫn : tr/ ch, êt/ êch.
2.Kó năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính yêu ông.
II/ Chuẩn bò :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn văn “ Ai ngoan sẽ được thưởng”. BT 2a, 2b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của gv Hoạt động của hs.
1.Bài cũ :
9
ĐÀO THỊ LAN – LỚP 2A TUẦN 30
-Giáo viên nhận xét bài viết trước, còn sai
sót một số lỗi cần sửa chữa.
-GV đọc cho hs viết :
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
a/ Nội dung bài viết :
Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết .
-Đoạn văn kể chuyện gì ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
- Đoạn văn có mấy câu ?
-Trong bài những chữ nào phải viết hoa vì
sao ?
-Khi xuống dòng chữ đầu câu viết như thế
nào ?
-Cuối mỗi câu có dấu gì ?
-PP phân tích :
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS

nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết bài.
-Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào
vở.
-Đọc lại.
-Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Bài 2 : Phần a yêu cầu gì ?
-Bảng phụ : (viết nội dung bài)
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr
202)
-Phần b yêu cầu gì ?
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
-Nhận xét, chốt ý đúng.
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
-xuất sắc, nín khóc, to phình, xanh xao.
- Ai ngoan sẽ được thưởng.
-2em nhìn bảng đọc lại.
-Đoạn văn kể về Bác Hồ đến thăm trại
nhi đồng.
-Đoạn văn có 5 câu.
-Một, Vừa, Mắt, Ai, vì ở đầu câu. Tên
riêng Bác Hồ.
-Viết hoa lùi vào 1 ô.
-Có dấu chấm.
-HS nêu từ khó : Bác Hồ, ùa tới, vây
quanh, hồng hào.

-Nhiều em phân tích.
-Viết bảng con.
Nghe đọc viết vở.
-Dò bài.

-Chọn bài tập a hoặc bài tập b.
-Phần a yêu cầu điền vào chỗ trống tr
hay ch.
Cây trúc, chúc mừng, trở lại, che chở.
-Nhận xét.
1 em nêu yêu cầu. 2 em lên bảng điền
nhanh vần êt/ êch vào chỗ trống. Lớp
làm vở BT.
-ngồi bệt, trắng bệch, chênh chếch,
đồng hồ chết.
10
ĐÀO THỊ LAN – LỚP 2A TUẦN 30
3.Củng cố Dặn dò :
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết
bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng.
–Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
KỂ CHUYỆN
AI NGOAN SẼ ĐƯC THƯỞNG.
I/ Mục đích yêu cầu :
1.Kiến thức :
•- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn truyện.
- Kể lại được toàn bộ truyện.
- Biết kể lại đoạn cuối của câu chuyện bằng lời của nhân vật Tộ.
2.Kó năng : Rèn kó năng nghe : Tập trung nghe và ghi nhớ lời kể của bạn để nhận xét
hoặc kể tiếp nối lời bạn đã kể.

3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác Hồ.
II/ Chuẩn bò :
1.Giáo viên : Tranh “Ai ngoan sẽ được thưởng”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs.
1.Bài cũ : Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3
đoạn câu chuyện “ Những quả đào” và
TLCH:
-Người ông dành những quả đào cho ai ?
-Mỗi cháu của ông đã làm gì với những
quả đào ?
-Nêu nhận xét của ông về từng cháu ?
-Cho điểm từng em -Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn theo tranh.
-Yêu cầu học sinh nói nhanh nội dung
tranh.
Nội dung của bức tranh 1 là gì ?
-Em nhìn thấy những hình ảnh nào ở bức
tranh thứ hai ?
-Ở bức tranh thứ ba nói lên điều gì ?
Yêu cầu HS chia nhóm : Dựa vào tranh
kể từng đoạn trong nhóm.
-3 em kể lại câu chuyện “Những quả
đào” và TLCH.
-Cho vợ và 3 đứa cháu.
-Đem hạt trồng, ăn hết mà vẫm thèm,
biếu bạn bò ốm.
-ng nhận xét các cháu sẽ là : người làm

vườn, còn thơ dại, có tính nhân hậu.
-Ai ngoan sẽ được thưởng.
-HS nói nhanh nội dung tranh.
-Tranh 1 : Bác Hồ đến thăm trại nhi
đồng, Bác đi giữa đoàn học sinh, nắm tay
hai em nhỏ .
-Tranh 2 : Bác Hồ đang trò chuyện, hỏi
han các em học sinh.
-Tranh 3 : Bác xoa đầu khen Tộ ngoan.
Biết nhận lỗi.
-Chia nhóm kể từng đoạn trong nhóm.
-Đại diện 3 nhóm nối tiếp kể 3 đoạn của
11
ĐÀO THỊ LAN – LỚP 2A TUẦN 30
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện .
bức tranh
Yêu cầu HS chia nhóm kể toàn bộ
chuyện.
-Nhận xét cho điểm thi đua.
Hoạt động 3 : Kể đoạn cuối theo lời của
bạn Tộ .
-Giáo viên hướng dẫn :
-HS lúng túng GV nêu câu hỏi gợi y cho
từng đoạn.
-Tuyên dương HS kể tốt.
-Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ.
3. Củng cố- Dặn dò :
-Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Qua câu chuyện em học được đức tính

gì của bạn Tộ ?
-Nhận xét tiết học.
- Kể lại câu chuyện .
chuyện.
-Nhận xét, bổ sung.
-Chia nhóm kể toàn bộ câu chuyện.
-1 em giỏi kể mẫu. Khi Bác Hồ chia kẹo
cho tôi, tôi xấu hổ không dám nhận. Tôi
khẽ thưa với Bác :”Thưa Bác, hôm nay
cháu không vâng lời cô. Cháu chưa
ngoan nên không được ăn kẹo của Bác”.
Không ngờ Bác lại nhìn tôi cười rất trìu
mến. Bác xoa đầu tôi và bảo :” Cháu
biết nhận lỗi như thế là ngoan lắm !
Cháu vẫn được kẹo như các bạn khác.”
Tôi vô cùng sung sướng nhận những
chiếc kẹo Bác cho.Tôi sẽ không bao giờ
quên kỉ niệm ấy. Lời khen của Bác sẽ
giúp tôi không bao giờ nói dối.
-HS nối tiếp nhau kể trước lớp.
-Kể bằng lời của mình.
-Để kể lại đoạn cuối theo lời kể của Tộ
em phải : tưởng tượng mình là Tộ, suy
nghó của Tộ. Khi kể phải xưng “tôi”. Từ
đầu đến cuối chuyện phải nhớ mình là
Tộ.
-Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu
bộ
-Em học được tính thật thà, dũng cảm
dám nhận lỗi của bạn Tộ.

-Tập kể lại chuyện .
THỂ DỤC.
TÂNG CẦU -TRÒ CHƠI “TUNG BÓNG VÀO ĐÍCH” .
I/ Mục đích yêu cầu :
1.Kiến thức : Tiếp tục học trò chơi “Tung bóng bào đích” và “Tâng cầu”
2.Kó năng : Biết và thực hiện đúng động tác và trò chơi một cách nhòp nhàng.
3.Thái độ : Tự giác tích cực chủ động tham gia trò chơi .
II/ Chuẩn bò :
1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi. Kẻ vạch chuẩn bò.
12
ĐÀO THỊ LAN – LỚP 2A TUẦN 30
2.Học sinh : Tập hợp hàng nhanh.
III/ Các họat động dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs.
1.Phần mở đầu :
-Phổ biến nội dung :
-Giáo viên theo dõi.
-Ôn các động tác vươn thở, tay, chân,
toàn thân, nhảy.
-Nhận xét.
2.Phần cơ bản :
-Giáo viên nêu tên trò chơi “Tung vòng
vào đích”
-Ôn “Tâng cầu”
-Nhận xét xem nhóm nào thực hiện trò
chơi đúng .
3.Phần kết thúc :
-Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận xét
giờ học.
-Giao bài tập về nhà.

-Tập hợp hàng.
-Xoay các khớp cổ tay, đầu gối, hông,
vai.
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc
trên đòa hình tự nhiên :90-100m.
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Ôn các động tác vươn thở, tay, chân,
toàn thân, nhảy (2x8 nhòp).
-Trò chơi/ tự chọn.
-Thực hiện 8-10 phút (như tiết 57)
-Thực hiện từ 8-10 phút.
-Chia 2 nhóm tham gia trò chơi.
-Cán sự lớp điều khiển .
Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
-Một số động tác thả lỏng.
-Trò chơi.
-Nhảy thả lỏng .

Thứ tư ngày 8 tháng 4 năm 2009
TOÁN
LUYỆN TẬP .
I/ Mục đích yêu cầu:
1.Kiến thức : Giúp học sinh
-Củng cố về các đơn vò đo độ dài : m, km, mm. Làm tính giải toán có liên quan đến
các số đo theo đơn vò đo độ dài đã học (m, km, mm)
2.Kó năng : Rèn kó năng đo độ dài các đoạn thẳng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng bài 3.
2.Học sinh : Sách, vở BT, Bộ đồ dùng, nháp.

13
ĐÀO THỊ LAN – LỚP 2A TUẦN 30
III/ Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
Gọi 2 em lên bảng làm.

-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : luyện tập.
Bài 1 : Gọi 1 em đọc đề và hỏi .
-Các phép tính trong bài là những phép tính
như thế nào ?
-Khi thực hiện phép tính với các số đo độ
dài ta làm như thế nào ?
-Sửa bài, cho điểm.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề .

-Yêu cầu HS suy nghó và làm bài.
-Nhận xét.
Bài 4 : Nêu cách tính chu vi của một hình
tam giác ?
A
B C
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố –Dăn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Ôn các đơn vò đo m, dm, cm, mm, km
-2 em lên bảng làm, lớp làm nháp
1 cm = 100 mm

1000 mm = 1m
1m = 1000 mm
10 mm = 1 cm
5 cm = 50 mm

-Luyện tập.
Bài 1 -1 em đọc.
-Là các phép tính với các số đo độ
dài.
-Ta thực hiện bình thường sau đó ghép
tên đơn vò vào kết quả tính.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
13 cm + 15 cm = 28 cm
66 km - 24 km = 42 km
5km x 2 = 10 km
Bài 2-1 em đọc đề. -HS làm bài
Giải
Người đó đã đi số kilômét là :
18 + 12 = 30 (km)
Đáp số : 30 km.

Bài 4-Tính tổng độ dài các cạnh của
hình tam giác.
-HS làm bài.
Giải
Chu vi hình tam giác là :
3 + 4 + 5 = 12 (cm)
Đáp số : 12 cm.
-Ôn các đơn vò đo m, dm, cm, mm, km
14

ĐÀO THỊ LAN – LỚP 2A TUẦN 30
TẬP ĐỌC
CHÁU NHỚ BÁC HỒ .
I/ Mục đích yêu cầu :
1.Kiến thức : Đọc lưu loát bài thơ. Ngắt nghỉ hơi đúng nhòp thơ .
-Biết thể hiện tình cảm yêu thương Bác Hồ qua giọng đọc.
-Hiểu nghóa một số từ ngữ khó : cất thầm, ngẩn ngơ, ngờ, …
•-Hiểu nội dung bài : Bạn nhỏ ở miền Nam sống trong vùng đòch tạm chiếm mong nhớ
tha thiết Bác Hồ. Đêm đêm, bạn giở ảnh Bác vẫn cất dấu thầm, ngắm Bác, ôm hôn
ảnh Bác. Hiểu tình cảm kính yêu vô hạn của thiếu nhi miền Nam, thiếu nhi cả nước
đối với Bác- vò lãnh tụ kính yêu của dân tộc.
2.Kó năng : Rèn kó năng đọc rõ ràng lưu loát. Học thuộc lòng bài thơ.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác Hồ, học tập và đúng 5 điều Bác Hồ
dạy.
II/ Chuẩn bò

:
1.Giáo viên : Tranh Tập đọc “Cháu nhớ Bác Hồ”, ảnh Bác Hồ.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ Các hoạt động dạy HỌC :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs.
1.Bài cũ
-Gọi 2 em đọc bài “Xem truyền hình”
-Em thích những chương trình nào trên ti vi?
-Em thấy VTTH cần với con người như thế
nào?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
-GV đọc mẫu lần 1 :giọng cảm động, thiết

tha
nhấn giọng ở những từ gợi tả cảm xúc, tâm
trạng bâng khuâng, ngẩn ngơ của bạn nhỏ :
càng ngắm ảnh Bác, càng nhớ Bác.
-Luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
Đọc từng dòng thơ :
Đọc từng đoạn : Chia 2 đoạn.

-Luyện đọc câu :
-2 em đọc và TLCH.
-Em thích chương trình vui để học,
phim truyện, ca nhạc, ….
-Giúp con người nâng cao hiểu biết
về nhiều mặt và được nghỉ ngơi thoải
mái .
-Cháu nhớ Bác Hồ.
-Theo dõi, đọc thầm.1 em đọc.
-HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ liền
nhau.
-Luyện đọc từ khó : Ô Lâu, bâng
khuâng, lời, bấy lâu. …
-Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn :
-Đoạn 1 : 8 dòng thơ
-Đoạn 2 : 6 dòng thơ.
15
ĐÀO THỊ LAN – LỚP 2A TUẦN 30
Bảng phụ : Ghi các câu .
-Hướng dẫn đọc các từ chú giải : (STV/tr
105)
-Nhận xét.

Đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc trong nhóm.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
-Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu ?
Ô Lâu, một con sông chảy qua các tỉnh
Quảng Trò và Thừa Thiên – Huế, đây là
vùng bò giặc Mó chiếm đóng. Nhà thơ Thanh
Hải sáng tác bài thơ chính vào thời gian này.
-Vì sao bạn phải cất thầm ảnh Bác ?
-GV gợi ý : Ở trong vùng bò đòch tạm chiếm
nhân dân ta có được tự do treo ảnh Bác
không ?
-Hình ảnh Bác hiện ra như thế nào qua 8 câu
thơ đầu ?
-Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính
yêu Bác Hồ của bạn nhỏ ?
-GV tóm ý đúng : Đêm đêm, bạn giở ảnh
Bác cất thầm ra ngắm, ôm hôn ảnh Bác mà
ngờ Bác hôn.
- Hoạt động 3 : Luyện đọc lại :
-Hướng dẫn HTL bài thơ.
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố Dặn dò :
-Nói tình cảm của bạn nhỏ đối với Bác Hồ?
-HS luyện đọc câu :
Nhớ hình Bác giữa bóng cờ./
Hồng hào đôi má,/ bạc phơ mái đầu./
Nhìn mắt sáng,/ nhìn chòm râu,/
Nhìn vầng trán rộng,/ nhìn đầu bạc

phơ./
Càng nhìn,/ càng lại ngẩn ngơ./
m hôn ảnh Bác,/ mà ngờ Bác hôn.//
-Luyện phát âm các câu chú ý đọc
ngắt câu đúng.
-HS nêu nghóa của các từ chú
giải(STV/ tr 105)
-Vài em nhắc lại.
-HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc cả bài .
-Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng
đoạn cả bài) -Đồng thanh.

-Bạn nhỏ quê ở ven sông Ô Lâu.
-Bạn nhỏ phải cất thầm ảnh Bác vì
giặc cấm nhân dân ta giữ ảnh Bác,
cấm nhân dân ta hướng về Cách
mạng, về Bác,
người lãnh đạo nhân dân chiến đấu
giành độc lập, tự do.
ND:-Hình ảnh Bác hiện ra rất đẹïp
trong tâm trí bạn nhỏ : hồng hào đôi
má, bạc phơ mái đầu, mắt sáng tựa
sao.
-Đọc thầm trao đổi nhóm.
-HS thi đọc thuộc từng đoạn. HS giỏi
HTL cả bài.
-Bạn nhỏ sống trong vùng bò đòch tạm
16
ĐÀO THỊ LAN – LỚP 2A TUẦN 30

-Giáo dục tư ưởng. Nhận xét tiết học.
- HTL bài thơ.
chiếm nhưng vẫn nhớ Bác Hồ.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ.
I/ Mục đích yêu câu::
1.Kiến thức :
•-Mở rộng vốn từ : từ ngữ về Bác Hồ.
2.Kó năng : Củng cố kó năng luyện câu.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ Chuẩn bò :
1.Giáo viên : Viết nội dung BT1.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ Các hoạt động dạy học
:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs.
1.Bài cũ :
Gọi 2 em lên bảng.
-Gọi 2 em khác thực hành đặt và TLCH
“Để làm gì?”.
-Nhận xét, cho điểm
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng).
Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Tranh ảnh về Bác Hồ.
-Nhận xét.
a/Tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi :
Yêu thương, thương yêu, yêu quý, quý
mến, chăm sóc, quan tâm, chăm sóc, săn
sóc, chăm lo, chăm chút.

b/Tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ :
kính yêu, kính trọng, tôn kính, biết ơn,
nhớ ơn, thương nhớ, nhớ thương.
Bài 2 : (viết)
-2 em lên bảng
-Viết các từ tả bộ phận lá cây
-Viết các từ tả bộ phận thân cây.
-2 em thực hành đặt và TLCH “Để làm
gì?”
-Bạn xem ti vi để làm gì ?
-Mình xem ti vi để giải trí sau giờ học.
-HS phải học để làm gì ?
-HS phải học để trở thành người có ích.
-1 em nhắc tựa bài.
Bài 1 -1 em đọc đề.
-Quan sát.
-2 em lên bảng làm
-Lớp làm nháp.
a/yêu thương, thương yêu, yêu quý…
b/ kính yêu, kính trọng, tôn kính ….
-Vài em đọc lại.
Bài 2:1 em đọc yêu cầu : Đặt câu với
17
ĐÀO THỊ LAN – LỚP 2A TUẦN 30
-Gọi 1 em nêu yêu cầu.
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2 : Ghi lại hoạt động của
từng tranh
Bài 3 (viết)
-Gọi 1 em nêu yêu cầu ?

tranh .
-Hướng dẫn : Quan sát lần lượt từng
tranh, suy nghó , ghi mỗi hoạt động bằng
1 câu
-Nhận xét, khen ngợi HS đặt câu đúng.
-GV ghi bảng :
-Tranh 1 : Các bạn thiếu nhi đi thăm lăng
Bác,/ Các bạn thiếu nhi xếp hàng vào
thăm lăng Bác./ Các bạn thiếu nhi đi
viếng lăng Bác Hồ.
-Tranh 2 : Các bạn thiếu nhi dâng hoa
trước tượng đài Bác./ Các bạn thiếu nhi
kính cẩn đặt hoa trước tượng đài Bác.
-Tranh 3 : Các bạn thiếu nhi trồng cây
nhớ ơn Bác./ Các bạn thiếu nhi tham gia
Tết trồng cây nhớ ơn Bác./ Các bạn thiếu
nhi chăm bón cây non trên đồi cây Bác
Hồ.
-Chấm vở, nhận xét.
3.Củng cố Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- Học từ ngữ về Bác Hồ.
mỗi từ tìm được ở bài 1.
-Mỗi em đặt 2 câu với 2 từ.
-HS nối tiếp nhau đọc câu đã đặt.
a/Bác Hồ luôn chăm lo cho tương lai của
thiếu nhi Việt Nam.
-Cô giáo em rất thương yêu học sinh.
b/Bác Hồ là vò lãnh tụ tôn kính của dân
tộc.

-Chúng em rất biết ơn cha mẹ.
-Ghi lại hoạt động của thiếu nhi trong
mỗi tranh bằng 1 câu.
-Quan sát , suy nghó, ghi lại vào vở
-HS nối tiếp nhau đọc câu đã đặt. Nhận
xét.
-Tranh 1 : Các bạn thiếu nhi đi thăm lăng
Bác
-Tranh 2 : Các bạn thiếu nhi dâng hoa
trước tượng đài.
-Tranh 3 : Các bạn thiếu nhi trồng cây
nhớ ơn Bác .
-4 em đọc lại bài
-Làm bài viết vào vở.
- Tìm hiểu từ ngữ về Bác Hồ.
Thứ năm ngày 09 tháng 4 năm2009
TOÁN
VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM – CHỤC- ĐƠN VỊ.
18
ĐÀO THỊ LAN – LỚP 2A TUẦN 30
I/ Mục đích yêu cầu :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Ôn lại về so sánh các số và thứ tự các số.
-Ôn lại về đếm các số (trong phạm vi 1000).
-Biết viết số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục và đơn vò.
2.Kó năng : Rèn kó năng làm tính nhanh đúng.
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ Chuẩn bò :
1.Giáo viên : Bộ lắp ghép hình.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghéùp, nháp.

III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs.
1.Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng làm bài tập.

-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết số có ba chữ
số thành tổng các trăm, chục, đơn vò.
-Viết bảng : 375 và hỏi : Số 375 gồm mấy
trăm, mấy chục, mấy đơn vò ?
-Dựa vào việc phân tích số 375 thành các
trăm, chục, đơn vò như trên, ta có thể viết
thành tổng như sau :
375 = 300 + 70 + 5
-300 là giá trò của hàng nào trong số 375 ?
-70 là giá trò của hàng nào trong số 375 ?
-5 là giá trò của hàng đvò, việc viết số 375
thành tổng các trăm chục, đơn vò chính là
phân tích số này thành tổng các trăm,
chục, đơn vò.
Yêu cầu HS tự phân tích số 456, 764, 893
thành tổng các trăm, chục, đơn vò .
-Em hãy phân tích số 820 ?
- Với các số có hàng đơn vò là 0, ta không
-3 em lên bảng :
987 > 978
318 < 381
839 < 893
754 > 734
-Lớp viết bảng con.

-1 em nhắc tựa bài.
-Số 375 gồm 3 trăm 7 chục 5 đơn vò.
-300 là giá trò của hàng trăm.
-70 là giá trò của hàng chục.
-HS phân tích .
456 = 400 + 50 + 6
764 = 700 + 60 + 4
893 = 800 + 90 + 3
-1em lên bảng phân tích, lớp làm nháp.
820= 800 + 20 + 0 hoặc 820 = 800 + 20
19
ĐÀO THỊ LAN – LỚP 2A TUẦN 30
cần viết vào tổng vì số nào cộng với 0
cũng vẫn bằng chính số đó.
-Em hãy phân tích số 703 và rút ra nhận
xét Chúng được xếp theo thứ tự như thế
nào ?
- Phân tích tiếp số : 450, 707, 803 thành
tổng các trăm, chục, đơn vò?
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
Bài 1,2 : Yêu cầu HS tự làm.
-Nhận xét.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV Viết bảng : 975 em hãy phân tích số
này thành tổng các trăm, chục, đơn vò ?.
-Khi đó ta nối 975 với tổng 900 + 70 + 5
-Nhận xét, ghi điểm.
3.Củng cố Dặn dò.:
- Em hãy đọc viết số cấu tạo số có 3 chữ

số 347. 374. 486. 468 thành tổng các trăm,
chục, đơn vò.
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
-HS phân tích vào nháp : 703 = 700 + 3
-Với các số có hàng chục là 0, ta
không viết vào tổng, vì số nào cộng
với 0 cũng vẫn bằng chính số đó.
-3 em lên bảng phân tích.Lớp làm vở
BT.
450 = 400 + 50
707 = 700 + 7
803 = 800 + 3
Bài 1, 2 :
-Tự làm bài, đổi vở kiểm tra.
-Vài em đọc các tổng vừa làm được.
-Tìm tổng tương ứng với số .
-HS trả lời 975 = 900 + 70 + 5.
-Cả lớp làm tiếp với các bài còn lại.
-Đổi chéo vở kiểm tra.
Bài 3
Mỗi số 975, 731, 980, 505, 632, 842
được viết thành tổng nào?
-Vài em phân tích.
947 = 900 + 40 + 7 ……

- Tập phân tích số có 3 chữ số.
CHÍNH TẢ (Nghe viết)
CHÁU NHỚ BÁC HỒ .
I/ Mục đích yêu cầu:

1.Kiến thức :
•- Nghe viết chính xác, trình bày đúng 6 dòng cuối củabài thơ “ Cháu nhớ Bác Hồ”
•- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : tr/ ch, êt/ êch.
2.Kó năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác, học tập và làm tốt 5 điều Bác Hồ
dạy.
II/ CHUẨN BỊ :
20
ĐÀO THỊ LAN – LỚP 2A TUẦN 30
1.Giáo viên : Viết sẵn 6 dòng cuối của bài thơ “Cháu nhớ Bác Hồ”
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ Các hoạt động dạy học

:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs.
1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc
lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
a/ Nội dung đoạn viết:
- Bảng phụ.
-Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
-Tranh : Cháu nhớ Bác Hồ.
-Nội dung đoạn thơ nói gì ?
.

b/ Hướng dẫn trình bày
Đoạn thơ có mấy dòng ? dòng thơ thứ
nhất có mấy tiếng ? Dòng thơ thứ hai có

mấy tiếng ? Bài thơ thuộc thể thơ nào ?
Khi viết cần chú ý gì ?
-Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS
nêu từ khó.
Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Bài 2 : bài 2 a: Yêu cầu gì ?
GV tổ chức cho HS làm bài theo
nhóm (Điền vào chỗ trống tr/ ch)
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
-Những quả đào.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : cây trúc, trắng
bệch, chênh chếch, ngồi bệt.
-Viết bảng con.
- Cháu nhớ Bác Hồ.
-Theo dõi. 3 em đọc lại.
-Quan sát.
-Bài thơ là đoạn thơ trích trong bài
“Cháu nhớ Bác Hồ” thể hiện tình cảm
mong nhớ Bác Hồ củabạn nhỏ sống trong
vùng đòch chiếm khi nước ta còn bò chia
cắt hai miền.
-Đoạn thơ có 6 dòng . Dòng một 6 tiếng,
dòng hai 8 tiếng. Thơ lục bát. Viết lùi

vào 1 ô, sát lề.
-Viết hoa.
-Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính.
-HS nêu từ khó : bâng khuâng, giở xem,
chòm râu, trán rộng, mắt sáng.
-Viết bảng con.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Điền vào chỗ trống ch hay tr.
-Chia nhóm (lên bảng điền vào chỗ trống
theo trò chơi tiếp sức)
-chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế.
-Từng em đọc kết quả. Làm vở BT.
21
ĐÀO THỊ LAN – LỚP 2A TUẦN 30

Bài 3 : Tổ chức trò chơi . Thi đặt câu
nhanh với từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch/
tr hoặc chứa tiếng có vần êt/ êch.
-Nhận xét chốt ý đúng .
3.Củng cố Dặn dò :
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết
chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
-Nhận xét.
Bài 2b : -Điền các tiếng có vần êt hoặc
êch vào chỗ trống .
- ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải.
Bài 3 : Chia 4 nhóm (1 em đưa ra từ, 1 em
đặt câu

Sửa lỗi.
TẬP VIẾT
CHỮ HOA M ( kiểu2)
I/ Mục đích yêu cầu :
1.Kiến thức : •-Viết đúng, viết đẹp chữ M hoa kiểu 2 theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ
ứng dụng : Mắt sáng như sao theo cỡ nhỏ.
2.Kó năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa M sang chữ cái đứng liền sau.
3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ Chuẩn bò :
1.Giáo viên : Mẫu chữ M hoa. Bảng phụ : Mắt sáng như sao.
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs.
1.Bài cũ :
Kiểm tra vở tập viết của một số học
sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ A-Ao
vào bảng con.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên
giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
A. Quan sát một số nét, quy trình viết :
-Chữ M hoa kiểu 2 cao mấy li ?
-Chữ M hoa kiểu 2 gồm có những nét
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Chữ M hoa, Mắt sáng như sao .
-Chữ M kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li .

-Chữ M hoa kiểu 2 gồm có ba nét là một
22
ĐÀO THỊ LAN – LỚP 2A TUẦN 30
cơ bản nào ?
-Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ M
hoa kiểu 2 gồm có :
-Nét 1 : Đặt bút trên ĐK5, viết nét móc
hai đầu bên trái (hai đầu đều lượn vào
trong), dừng bút ở ĐK2.
-Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, lia
bút lên đoạn
nét cong ở ĐK5, viết tiếp nét móc xuôi,
dừng bút ở ĐK 1 .
-Nét 3 : Từ điểm dừng bút của nét 2, lia
bút lên đoạn nét móc ở ĐK5, viết nét
lượn ngang rồi đổi chiều bút, viết tiếp
nét cong trái, dừng bút ở ĐK2.
-Giáo viên viết mẫu chữ M trên bảng,
vừa viết vừa nói lại cách viết.
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ M-M vào bảng.
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
Mẫu chữ từ ứng dụng
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc
cụm từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
Giáo viên giảng : Cụm từ trên tả vẻ
đẹp của đôi mắt to và sáng.
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm

những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Mắt
sáng như
sao”ø như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Mắt ta nối chữ M với chữ
ă như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như
thế nào ?
Viết bảng.
Hoạt động 3 : Viết vở.
Hướng dẫn viết vở.
nét móc hai đầu, một nét móc xuôi trái, và
một nét là kết hợp của các nét cơ bản lượn
ngang, cong trái.
-Vài em nhắc lại.
-Vài em nhắc lại cách viết chữ M.
-Theo dõi.
-Viết vào bảng con M-M
-Đọc : M-M
-Quan sát.
-2 em đọc : Mắt sáng như sao.
-Quan sát.
-1 em nêu : Mắt to sáng như sao.
-Học sinh nhắc lại .
-4 tiếng : Mắt, sáng, như, sao.
-Chữ M, g, h cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li,
chữ s cao 1.25 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu sắc đặt trên chữ ă, a .
-Nét cuối của chữ M chạm nét cong của

chữ ă.
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o.
-Bảng con : M-Mắt.
-Viết vở.
23
ĐÀO THỊ LAN – LỚP 2A TUẦN 30
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
M ( cỡ vừa) 2 dòng
M (cỡ nhỏ) 1 dòng
Mắt (cỡ vừa) 1 dòng
Mắt (cỡ nhỏ) 3 dòng
Mắt sáng như sao( cỡ nhỏ)1 dòng
3.Củng cố Dặn dò:
Nhận xét bài viết của học sinh.
- Giáo dục tư tưởng :Khen ngợi những
em viết chữ đẹp, có tiến bộ.
-Nhận xét tiết học.
-Hoàn thành bài viết .


THỦ CÔNG:
LÀM VÒNG ĐEO TAY( TIẾT 2 )
I/ M ục đích yêu cầu:
1.Kiến thức : Học sinh biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy .
2.Kó năng : Làm được vòng đeo tay.
3.Thái độ : Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
II/ Chuẩn bò :
1.Giáo viên :
•- Mẫu vòng đeo tay bằng giấy.
-Quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy, có hình minh họa.

-Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs.
1.Bài cũ : Tiết trước học kó thuật bài gì ?
-Mẫu : Vòng đeo tay.
-Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước làm
vòng đeo tay.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh các
bước
Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
Bước 2 : Dán nối các nan giấy.
Bước 3 : Gấp các nan giấy.
Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay .
Hoạt động 2 : Thực hành.
-Làm vòngđeo tay/ tiết 1.
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác
cắt dán.
- Nhận xét.

- Làm vòng đeo tay/ tiết2.
-Học sinh theo dõi.
-HS nhắc lại quy trình làm vòng đeo
tay.

24
ĐÀO THỊ LAN – LỚP 2A TUẦN 30
-GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.

-Giáo viên nhận xét đánh giá sản phẩm
của học sinh.
Củng cố Dặn dò :
-Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm
lao động của mình.
-Nhận xét tiết học.
– Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì,
thước kẻ, kéo, hồ dán.
-Thực hành làm vòng đeo tay.
Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
Bước 2 : Dán nối các nan giấy
Bước 3 : Gấp các nan giấy.
Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay.
-Trưng bày sản phẩm.
-Đem đủ đồ dùng.
Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2009
TOÁN
PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 .
I /Mục đích yêu cầu :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Biết cách đặt tính rồi cộng các số có 3 chữ số theo cột dọc.
2.Kó năng : Rèn làm tính cộng các số có 3 chử số nhanh, đúng.
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ Chuẩn bò :
1.Giáo viên : Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, hình chữ nhật.
2.Học sinh : Sách toán, vở , nháp.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs.
1.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng viết thành
tổng các trăm, chục, đơn vò

234
230
405
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Cộng các số có 3 chữ số.
a/ Nêu bài toán gắn hình biểu diễn số.
-Bài toán : Có 326 hình vuông thêm 253
hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu
hình vuông ?
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông
ta làm thế nào ?
-2 em lên bảng viết :
-Lớp viết bảng con.
234 = 200 + 30 + 4
230 = 200 + 30
405 = 400 + 5 …
-Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi
1000.
-Theo dõi, tìm hiểu bài.
-Phân tích bài toán.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×